Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản Lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng bằng phần mềm CUBICOST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.51 MB, 124 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO — BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

MAI BA NHAN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHAP QUAN LY CHI PHÍ DAU TƯ XÂY DỰNG

BANG PHAN MEM CUBICOST:

LUẬN VĂN THAC SĨ

‘TP. HO CHÍ MINH, NAM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

MAI BÁ NHAN

NGHIEN CỨU GIẢI PHÁP QUAN LY CHI PHÍ DAU TƯ XÂY DỰNG BANG PHAN MEM CUBICOST

<small>Chuyên ngành: Quản Lý Xây Dựng</small>

Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: —_ 1. TS.L€‘Trng Phong

<small>2. TS, Cao Văn Hóa</small>

<small>TP. HO CHÍ MINH, NAM 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>GAY BIA LUẬN VAN</small>

‘BN: MAI BA NHAN

UAN VĂN THẠC SĨ

‘TP. HO CHÍ MINH, NAM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

<small>ih học tập và nghiên cứu Luận văn đề"Nghiên cứu</small>

dựng bằng phần mềm Cubicost”, tác giả

<small>Trong quá t</small>

pháp quản lý chỉ phí đầu tư xí

đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tỉnh của các thầy cô giáo giảng

<small>day, các ban đồng môn, các anh chị đang công tác tại Công ty DTC</small>

<small>Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường Đại học Thủyđặc biệt là thầy giáo Ts. Lê Trung Phong và Ts. Cao Văn Hóa người đã</small>

đành nhiều thời gian, công sức, tận tinh chỉ bảo, hướng dẫn giúp tác giả có

được kiến thức để hồn thành bản Luận văn này.

Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên

Luận văn khó tránh khỏi những thiểu sót, tác giả rit mong nhận được những ý kiến đồng gp quý bảu để bản Luận văn được hoàn thiện hơn.

<small>Xin trân trọng cảm ơn!</small>

Tp. Hà Chi Minh, tháng nam 2021

<small>Hoe viên</small>

Mai Bá Nhẫn

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI CAM ĐOAN

<small>"Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả.</small>

Các số gu và kết quả trong luận văn là trung thực không sao chép từ bất kỳ các nguồn nào và chưa từng được ai cơng bố trong bắt kỳ cơng trình nao

<small>trước đây,</small>

Các thơng tin, tai liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Tp. Hỗ Chí Minh, ngày tháng năm.

<small>“Tác giả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1. TINH CAP THIET CUA DE TAL 1 MỤC DICH CUA ĐỀ TÀI 1 DOI TƯỢNG VA PHAM VI NGHIÊN CỨU. 1

<small>NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU 1</small>

Ý NGHĨA THỰC TIEN CUA DE TAL KET QUA DY KIEN DAT DUGC

'CHƯƠNG | TONG QUAN VỀ QUAN LÝ CHI PHI DẦU TU XÂY DỰNG...3 1.1 KHÁI NIỆM VE CHI PHÍ DAU TƯ VÀ QUAN LY CHI PHÍ DAU TƯ XÂY.

LLL KHÁI NIỆM VE CHÍ PHÍ ĐẦU TU XÂY DUNG

1.12. KHÁI NIỆM VÉ QUAN LÝ CHI PHI BAU TƯ XÂY DỰNG.

YEU CAU QUAN LÝ CHI PHÍ BAU TƯ XÂY DUNG CONG

12.1 MỤC TIỂU CUA QUAN LÝ CHI PHÍ BAU TƯ XÂY DUNG CONG TRÌNH3 1.22. YÊU CẤU CỦA QUAN LÝ CHI PHÍ DAU TƯ XÂY DUNG CONG TRINH.

13 CAC HÌNH THUC QUAN LY CHI PHÍ DAU TƯ XÂY DỰNG CƠNG. ‘TRINH

13.1 QUAN LY TONG MUC ĐẦU TU XAY DUNG CONG TRÌNH

<small>1.3.11 KHAINIEM TONG MUC ĐẦU TƯ</small>

1.3.12 NOIDUNG TONG MỨC ĐẬU TU

13.13 THÁM QUYEN THÁM ĐỊNH TONG MUC ĐÁU TU. CHÍNH TONG MUC ĐẤU TU.

1.32. QUAN LÝ DỤ TOÁN XÂY DUNG CONG TRINH.

1.3.2.1 KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CONG TRINH

<small>13.22 NỘI DŨNG DỰTOÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH.</small>

1.3.2.3 THẤM QUYỀN THẤM ĐỊNH DỰ TỐN XÂY DỰNG CƠNG TRINH 1.3.24 DIEU CHÍNH DỰ TỐN XÂY DỰNG.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

133 QUAN LÝ GIÁ GOI THAU XÂY DUNG 8

14 THUC TRANG VE QUAN LY CHI PHÍ DTXD TẠI VIET NAM. u 14.1 KHO KHAN BAT CAP KHI AP DỤNG CÁC VAN BAN HUONG DAN VE QUAN LY CHI PHI "

<small>1.42. MỘT SỐ VAN ĐỀ RUT RA QUA THANH TRA VIỆC CHAP HANH CAC</small>

QUY ĐỊNH VE QUAN LÝ CHI PHI BAU TƯ XÂY DUNG CONG TRÌNH... 12 14.3. MỘT SỐ VAN ĐỀ TRONG BO BĨC KHƠI LƯỢNG CHO CÁC CÔNG TAC

<small>XÂY DỰNG 121.5 TONG QUAN VE QUAN LÝ CHI PHÍ ĐTXD BANG PHAN MEM TẠI</small>

<small>VIETNAM 1B</small>

15.1 MỘT SỐ VAN ĐỀ VE UNG DỤNG BIM TRONG QUAN LÝ CHI PHÍ... 13 1.52. THUC TRANG VE VIỆC UNG DUNG PHAN MEM TRONG QUAN LÝ CHI

<small>PHI ĐTXD TẠI VIỆT NAM 17</small>

2.2.1 QUAN LY CHI PHÍ TAI GIAI DOAN LAP TONG MỨC DAU TƯ XÂY DUNG CONG TRINH 23 2.2.2 QUAN LY CHI PHI TẠI GIẢI DOAN THIET KE DỤ TOÁN 24

<small>2.2.3 QUAN LY CHI PHI Ở GIẢI DOAN LỰA CHỌN NHÀ THAU. 25</small>

2.24 QUAN LÝ CHỊ PHL Ở GIẢI DOAN THI CONG, THANH TỐN V4 QUYẾT. TỐN HỢP ĐƠNG XÂY DUNG 26 2.2.5 QUAN LÝ CHI PHI Ở GIẢI ĐOẠN QUYẾT TỐN DỤ AN HỒN THÀNH 26

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2.3 CÁC YÊU TÔ ANH HƯỚNG DEN MUC ĐỘ KHO KHAN VƯỚNG MAC TRONG CONG TAC QUAN LY CHÍ PHI DAU TU XÂY DỰNG CONG TRÌNH

2.3. NHĨM U TO KHÁCH QUAN 2 3.32 NHÓM YEU TO CHỦ QUAN 28 2.4 KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ MUC ĐỘ ANH HƯỚNG CUA CAC YEU TƠ ĐẾN

<small>CONG TÁC QUAN LY CHI PHÍ DAU TƯ XÂY DUNG. 29</small>

244.1 LUA CHON VE MƠ HÌNH NGHIÊN CCU ” 342 XÂY DỰNG MẪU PHIẾU DIEU TRA KHÁO SÁT 30 2.43 TONG HOP THONG TIN CHUNG VE DIEU TRA KHẢO SÁT, 8 2.44 PHAN TÍCH, DANH GIÁ KET QUA DIEU TRA KHẢO SAT. 35 24.4.1 KIỀM ĐỊNH CRONBACH'S ALPHA DOI VỚI CAC THANG BO 35

<small>2.4.42 PHAN TÍCH NHÂN TO KHAM PHA (EFA). 392443 PHAN TÍCH HOI QUY ĐA BIEN. a2</small>

2444 PHAN TICH PHƯƠNG SAI MOT YEU TO (ONE_WAY ANOVA)...49 2.5. NGHIÊN CUU CÁC GIẢI PHÁP QUAN LY CHÍ PHÍ BANG PHAN MEM

<small>HIỆN NAY 33</small>

2.5.1 SO SANH CAC PHƯƠNG PHAP LAP DỰ TOÁN HIEN NAY. 5

<small>25.2 CÁC KHO KHAN CỦA QS VA UU ĐIỂM CUA PHAN MEM CUBICOST...56</small>

ING CUA CUBICOST TRONG TÙNG GIAI DOAN CUA DỰ ÁN ..57 KET LUẬN CHƯƠNG 2 61 'CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐÈ XUẤT UNG DỤNG GIẢI PHÁP TÍNH TỐN VA QUAN LÝ KHƠI LƯỢNG CƠNG TRÌNH BANG PHAN MEM CUBICOST

<small>TẠI CƠNG TY DTC 6</small>

3.1... GIỚI THIỆU VE CÔNG TY TNHH TƯ VAN VÀ ĐẢO TẠO DTC 62 3.1.1. GIỚI THIEU CHUNG 62

<small>3.1.2. THONG TIN CHUNG. 633.1.3. LĨNH VUC HOAT ĐỌNG. 63</small>

3.2. THỰC TRANG TÍNH TỐN VÀ QUAN LY CHI PHÍ DAU TƯ XÂY DUNG TRONG GIAI DOAN DỰ TỐN THIẾT KE CUA CƠNG TY THỜI GIAN VỪA QUÁ. ot

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.2.1. ĐẶC DIEM LOẠI CONG TRÌNH MÀ CƠNG TY THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN QUA “ 3.2.2. DANH GIÁ THUC TRANG CÔNG TAC TÍNH TỐN VÀ QUAN LÝ CHI

<small>PHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CONG TY DTC GIAI DOAN 2016-2020 68</small>

32.2.1. NANG LUC NHÂN SỰ CUA CÔNG TY HIEN NAY os 5.2.22. NANG LUC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHAN MEM PHUC VỤ CÔNG VIỆC

32.2.3. THUC TRANG CƠNG TAC TINH TỐN V4 QUAN LÝ CHI PHÍ BTXD

<small>TẠI CONG TY DIC. “</small>

4.2.3, NHŨNG TON TẠI Va HAN CHE HIỆN NAY TRONG CƠNG TÁC TÍNH TỐN Va QUAN LÝ KHÔI LUONG TẠI CÔNG TY DTC 1 3.2.4. PHAN TICH NGUYEN NHAN CAC TON TAI HAN CHE. T73 3.3. NGHIÊN CUU ĐÈ XUẤT UNG DUNG GIẢI PHÁP TÍNH TỐN VÀ

<small>QUAN LÝ KHƠI LƯỢNG CONG TRÌNH BANG MEM CUBICOST 74</small>

4.3.1. GIỚI THIỆU VÉ PHÁN MEM CUBICOST. ”

<small>33.2. NGHIÊN CŨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH UNG DỤNG PHAN MEM</small>

CUBICOST TẠI CƠNG TY DTC 19 3.3.2.1. XÂY DỰNG QUY TRÌNH THUC HIỆN ĐƠI VỚI CÁC DỰ ÁN BÌM...0

<small>3.3.22. XÂY DỰNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN BOI VỚI CÁC DỰ ÁN TRUYEN</small>

THONG 80

<small>33.2.3. XÂY DUNG QUY TÁC DUNG MO HÌNH CHI PHÍ BẰNG PHAN MEM</small>

<small>CUBICOST si</small>

<small>3.3.24. XÂY DUNG QUY TAC DUNG MO HÌNH BIM TỪ PHAN MEM REVIT</small>

<small>DAM BẢO CHIA SE THONG TIN VA KET NOI VỚI CUBICOST 89</small>

3.4. DANH GIÁ HIEU QUA AP DỰNG PHAN MEM CUBICOST CHO DỰ

<small>[AN CHUNG CU CAO TANG AURORA 9</small>

3.4.1. GIỚI THIEU VE DỰ ÁN AURORA 9L

<small>3.42. PHAM VI CÔNG VIỆC THỰC HIỆN CUA CÔNG TY DTC. 9</small>

<small>44.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUA AP DUNG PHAN MEM CUBICOST “</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>‘TAI LIỆU THAM KHAO 103</small>

PHU LUC 01 ~ PHIẾU KHẢO SÁT. 105

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

Hình 1.1, Sơ đổ các bước lập và phê duyệt tổng mức đầu te, th: Hình 1. 2. Sơ đổ các bước lập dự tốn xây dựng.

<small>Hình 1. 3. Sơ đồ quy trình lập giá thâu của nhà thầu</small>

Tình 1. 4. Sơ đổ quy trình thanh tốn của nhà thầu,

<small>Hình 2. 1. M6 hình nghiên cứu được lựa chọn</small>

Hình 2. 2. Thắng ké giới tinh và nơi dang cơng tắc. Hình 2. 3, Thắng kẻ

Tình 2. 4. Thống ké loại cơng trình, mite độ khó Khiin vướng lý chỉ phí và sự cần thiắt của khảo sắt này.

Hình 2.5. MG hình nghiên cứu điễu chỉnh

<small>tăm kinh nghiệm và chute vụ hiện tại</small>

Hình 2. 6, Đổ tị phân tin Scatterplot Hình 2. 1. Đồ thi tin số Histogram

<small>Hình 2.8. iu dé Mean giới tính</small>

<small>Hình 2. 9. Biểu dé Mean chức vụ.</small>

inh 2,10. Biễu đổ Mean thâm niễn Hình 2. 11. Biểu dé Mean nơi cơng tác

<small>Hình 2, 12. Sơ đ so sánh các phương pháp lập dự toán hiện nayHình 2. 13. Sơ đổ ứng dụng của phân</small>

Hình 3. 1, Sơ đồ cơ cầu tổ chức

<small>Hình 3. 2. Dự án Khu đân cự An Hội.Hình 3. 3. Dự din Chung cự EdenHình 3. 4. Dur dn bệnh viện Chợ Ray 2</small>

<small>Hình 3.5. Quy rin tink tốn và quản lý chất lượng hồ sed tốn.</small>

Hình 3, 6 Ưu điểm của phần mém Cubicost.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 3, 13. Sơ đổ nguyên lệ làm việc của phẫn mém Cubicost TREC. Tình 3. 14. Sơ đổ phối hop trong suốt quá tinh de án

<small>Hình 3, l5. Sơ đổ gu</small>

<small>Hình 3, 16. Mink hoa vé sự chẳng chảo đồi tương trên Revit.</small>

ình ứng dụng phần mềm Cubicost

Hình 3. 17, Mink hoa về khoảng hở của các đối tượng trên Revit.

Hình 3, 18. Mink họa vé tạo lỗ mở của các đổi tượng trên Revit. Nguồn: *BÌM

<small>Modeling Handbook For Cost Estimating (V1.0).</small>

<small>Hình 3. 19. Mink hoa về việc tách biệt ede đối tương trên Revit, Ngudn: “BIM</small>

<small>Modeling Handbook For Cost Estimating (VIL0)”</small>

inh 3,20. Phéi cảnh cơng trình

Tình 3.21. Hin ảnh thực tổ đang thi cơng 10/2020.

Hình 3, 22. Mơ hình ch phí cơng trình Aurora bằng phần mém Cubicost

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 2. 1. Mã hỏa các yếu tổ ảnh hưởng. 31

<small>Bảng 2. 2. Ma hóa giới nh 31Bảng 2.3. Ma hóa nơi cơng tác 32</small>

Bang 2. 4. Ma hóa số năm kinh nghiệm 32

<small>Bảng 2.5. Mã hỏa vị tí lầm việc. 32</small>

Bảng 2. 6. Ma hỏa loại dự ám tam gia gin đây nhất. 3

<small>Bảng 2. 7. Mã hóa mức độ khó khăn vướng mắc trong cơng tác quản lý chỉ phí đầu</small>

<small>ne xây dựng. 33</small>

Bang 2. 8. Mã hóa mức độ cần thiết thực hiện khảo sát. 33 Bảng 2.9. Thông kế độ tin cậy đổi với nhóm yẫu tổ vấn bản pháp lý (lẫn l)... 86 Bảng 2. 10. Thắng kê độ tin cy đi với nhâm yếu tổ văn bản pháp lý (ần )...S6 Bảng 2. 11. Thắng ké độ tn cấy đố với nhôm yêu tổ in động gi (n 1)...T

<small>Bảng 2. 12. Thống ké độ tin cậy đối với nhắm yéu tổ biển động giá (lin 2) 37</small>

Bang 2. 13. Thống kê độ tin cậy đối với nhóm yêu tổ năng lực của người tham gia

<small>(lan 1). 38</small>

Bảng 2. 14. Thắng ke độtn cậy đi với nhầm yếu tổ ning lực của người tham gia

<small>tin) 38</small>

Bảng 2.15. Thắng ké độ tn cấy đố với nhôm yếu tổ hắt bị công nghệ 38 Bang 2. 16. Thống kê độ tin cậy đối với nhóm ye năng lực quản lý của chủ đầu

te 39

Bảng 2.17. Phân tích hệ số KMO và kiém định Bartlet 40 Bảng 2.18. Phân tích thành phần nguyên gc sau khi phản tích nhân tổ 40

<small>Bảng 2. 19. Tổng phương sai trick 40</small>

<small>Bang 2. 20, Ma trận xoay 5 véu tổ tác động đền công tác quản lý chỉ phi BTXD...41</small>

Bang 2. 21. Các tham sổ thong kẻ từ phân tích hoi quy tuyển tính bội 42 Bảng 2.22. Thắng ké phân ích phương sai ANOVA 43 Bảng 2.23. Thắng kế phân tích hệ số hat quy Coeficiemts 43 Bảng 2.24. Kiém tra tính ding nhất của các phương sai đi với giới th. AD Bang 2. 25. Bảng kiểm tra kết quả phân tích ANOVA đổi với mức độ khó khăm

<small>xưởng mắc do cá nhân tham gia khảo sat. 49</small>

Bảng 2. 26. Kiến tra tính đồng nhất củu cúc phương sai đi với chức vụ số

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bảng 2. 21, Kiến ta kết quả phân tích ANOVA đối với mức độ khỏ khẩn vướng

Bing 2.28. Kidm ta tinh đẳng nhất của các phương sai Abi với thâm viết... Bảng 2. 29, Kiểm tra kết q phơn tích ANOVA đối với mức độ khó khăn vướng, mắc do cá nhân tham gia khảo sát. 5I Bảng 2. 30. Kiến tra tính đồng nhất của cúc phương sai đỗ với các vị rỉ công tác

Bang 2. 31, Kiểm tra kết quả phân tích ANOVA doi với mức độ khỏ khăn vướng.

<small>“mắc da cả nhân tham gia khảo sắt 33</small>

<small>Bang 3. 1. Năng lực nhân sự. 64</small>

Bảng 3. 2. Tổng hợp một sé dự án hạ ting kỹ thuật, giao thông. 68 Bảng 3. 3. Quy tắc dụng lành trong phn mém Cubicost 89

<small>Bảng 3.4. Tổng hop thông tn thực liện dự ân Aurora 93</small>

Bang 3. 5. So sánh đánh giá hiệu quả dp dụng phan mém Cubicost cho dự én chúng ‘cue cao tang Aurora. 95 Bảng 3. 6. So sánh hiệu quả về mặt kinh tễ kh ứng dụng Cubicost 9%

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

DANH MỤC CAC KÝ HIEU VIET TAT

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

DANH MỤC THUẬT NGU

<small>Kiểm định xây dựng là hoạt động kiểm tra đánh giá chất lượng của cơng,trình xây dựng. Phân tích tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng,</small>

chỉ phí, tiến độ và các yêu cầu kỹ thuật khác của công tink, thông qua cá

<small>công tác khảo sát đánh giá, quan tric, thí nghiệm.</small>

BIM (Building Infor Modeling): Là một q trình kết hợp giữa ba yếu tố

<small>công nghệ, con người và quy trình. Tạo ra các mơ hình kỹ thuật số, chứa cácth</small>

thơng tin như khơng gian, kích thước, số lượng, quy cách, khối h tối ưu hóa thiết

<small>lượng, thời gian... Nhằm mục thi cơng, vận hành.quản lý cơng trình</small>

QS (Quantity surveyor): là nhân viên khảo sắt số lượng, là một chuyên

gia trong ngành xây dựng với kiến thức chuyên môn về chỉ phí và hợp đồng

<small>xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

PHAN MỞ DAU

<small>1inh cấp thiết của để tài</small>

<small>Trong b6i cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra sơi nổi trên tồn</small>

cầu, mọi ngành nghề đều chuyển đổi số và ngành xây dựng cũng khơng nằm ngồi xu

<small>hướng này. Trong đó phải kể đến cơng nghệ BIM xây đựng đang được nhiều nước trên.thể giới áp dụng. BIM git</small>

cách số hóa, làm tăng tốc độ và hiệu quả sử dụng thông tin lên gdp nhiều lần so với

<small>‘qua trình trao đổi và chia sẻ thơng tin của cơng trình bằng,</small>

cách làm truyền thống.

<small>Những năm gin diy, cơng nghệ BIM cũng đã được áp dụng tại Việt Nam, trong đỏ</small>

<small>mạnh mẽ nhất là BIM 3D tao lập và quản lý mơ hình thiết kế; BIM 4D mơ phỏng quy.</small>

trình, tiến độ thí cơng. Và gần đầy nhất là thơng tin về việc ứng dụng BIM SD quản lý

<small>chỉ phí đang được nhiễu tổ chức quan tâm và đánh giá hiệu quả áp dụng cho doanh</small>

<small>nghiệp của minh.</small>

“Thông qua quả trình làm việc thực ế và học hỏi kin nghiệm từ một số nước trong khu

<small>vực, về giải pháp BIM SD quan lý chỉ phi bằng phần mềm Cubicost, cá nhân tôi lựa</small>

chọn dé tả: "Nghiên cứu giái pháp quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng bằng phần mềm

<small>CCubicost” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng2. Mục dich của để tải</small>

<small>- Nghiên cứu các giải pháp quản lý chỉ phi ĐTXD bằng phin mém hiện nay</small>

<small>~ Phân tích và đánh giả thực trạng của cơng tác quản lý chỉ phí DTXD tại Cơng Ty</small>

“TNHH Tự Vin Và Dio Tạo DTC hiện nay.

~ Đề xuất ứng dung giải pháp quản lý chỉ phí ĐTXD bằng phan <small>Cubieost</small>

3. Đắi tượng <small>phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác tỉnh tốn chỉ phi đầu te xây dưng của dự án tai Cơng:</small>

<small>ty DTC nói riêng và ở Việt nam nói chung.</small>

<small>- Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng và đánh giá phần mềm Cubicost trong việc tinh tn và</small>

kiểm tra khối lượng dự tốn thiết kể tại Cơng ty DTC

<small>4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu!</small>

<small>* Nội dung nghiên cứ</small>

<small>~ Cơ sở khoa học và thực tiễn trong cơng tác quản lý chỉ phí ĐTXD.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>~ Nghĩ</small>

<small>- Nghiên cứu các yêu tổ ảnh hưởng đến mức độ khĩ khăn vướng mắc trong cơng tác</small>

<small>cứu các giải pháp quản lý chỉ phi ĐTXD bằng phần mềm hiện nay</small>

<small>cquản lý chỉ phí đầu tư xây dựng,</small>

<small>- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí ĐTXD của Cơng Ty DTCthời gian qua.</small>

- Chỉ ra các tổn ti, khỏ khan, bit cập hiện nay trong cơng tic quản lý chỉ phi ĐTXD

<small>tai cơng ty. Tim ra nguyên nhân</small>

~ ĐỀ xuất gii pháp khắc phục nhằm hồn thiện các quy tỉnh quản lý chỉ phí đầu wr xây dựng bằng phần mềm của cơng ty trong thi giant.

<small>* Phương pháp nghiên cứ</small>

<small>Phương pháp khảo sit phân ích đánh giá</small>

<small>~ Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia.</small>

- Phương pháp thing kê, phân ích, tổng hợp và so sánh

<small>~ Một s6 phương pháp kết thừa</small>

5. Ý nghĩa thực tiễn của để

<small>- Đánh giá thực trang trong</small>

<small>Cơng ty DTC</small>

~ Chi ra các ồn tại, kh khăn, bắt cập trong thi gian vừa qua của cơng ty. ĐỀ xuất giải

<small>sơng tác tính tốn chỉ phí đầu tư xây dựng các dự án tại</small>

<small>- Giúp chủ đầu tư iểm sột, quản lý và sử dụng hiệu quả chỉ phí của dự ấn</small>

<small>= Gĩp phần giúp cơng ty khơng ngimg ning cao năng lực cạnh tranh và chất lượng của</small>

<small>dịch vụ tư vin</small>

6. Kết quả dự kiến đạt được

~ Xác định được các yếu tổ anh hưởng và thực trạng của cơng tác QLCP hiện nay - Tìm ra nguyên nhân của các tồn tại khĩ khăn hiện nay trong cơng tác QLCP ĐTXD

<small>tại cơng ty DTC</small>

~ Xây dựng quy tình ứng dung phin mém Cubicost nhằm khắc phục các tên tai và khĩ

<small>khăn hiện nay</small>

~ Đánh giá hiệu quả ứng dụng phần mềm Cubicost vào dự án của cơng ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE QUAN LÝ CHI PHÍ DAU TƯ XÂY DUNG

lý chi phi đầu tư xây dựng li phí đầu tr xây đựng

CChi phi đầu tr xây đựng cơng tinh là tồn bộ chỉ phí cần thiết để xây dựng mới

<small>hoặc sửa chữa, cái tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công tình [1]. Do đặc điểm</small>

‘ea quả trình sản xuất, thi cơng xây dựng và tính đặc thi, đơn chiếc của cơng trình xây

<small>dựng mà từng cơng trình xây dựng có chỉ phí riêng dược xác định phù hợp với đặc</small>

<small>điểm, u cầu kỹ thuật [1]</small>

<small>Chỉ phí</small>

<small>cơng trình ở giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả th, biểu thị qua chỉ tiêu dự toán</small>

a tư xây dụng được biểu thị qua chỉ iêu tổng mức dầu tư xây đựng công trình ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng, biểu thị qua dự

<small>tốn gói thầu ở giai đoạn trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng, giá thanh toán</small>

ở giai đoạn thực hiện xây dựng cơng trình và quyết tốn vốn đầu tr xây dựng cơng

<small>trình khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác, sử dung [1]1.12 Khái niệm về quản Ij chỉ phi đầu tw xây dựng.</small>

<small>‘Quan lý chi phi dự án là việc đảm bảo dự án được thực hiện thành công thỏa mãn.ring buộc về chỉ pl</small>

<small>Quản lý dự án Mỹ (PMI) định nghĩa vị</small>

phi đầu ur xây dựng cơng trình là các quả trình dự toán chỉ ph, tiết lập ngân sách và

<small>(2). "Cảm nang các kithức cơ bản về quản lý dy án” của Việnc quản lý chỉ phí dự án như sau: “Quan lý chỉ</small>

<small>kiểm sốt chỉ phí nhằm đảm bảo dự án được hoàn thành trong phạm vi ngân sách được.</small>

<small>đuyệt [2]</small>

1.2 Mục tiêu, yêu cầu quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình 1.2.1 Mục tiêu của qn lý chi phi đầu tự xây đụng cơng trình

<small>“Quản lý chip</small>

uyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Diễu

<small>tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đãđược phê</small>

<small>50 Luật xây dựng 50/2014/QH13, nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư của dự án,</small>

<small>phương thức thực hiện của dự án [3]</small>

“Trong mỗi giả đoạn của dự ấn đầu tư xây dựng, cơng tức quản ý chỉ phí đầu tr

<small>xây dựng sẽ nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể khác nhau như sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>~ Giai đoạn chun bị dự án: Đảm bảo gi tỉ sơ bộ tổng mức đầu tư v tổng mí</small>

đầu tư được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và yêu cầu của Báo cáo nghiễn cứu, tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Đồng thời phù hợp với các quy định, chính.

<small>sich của nhà nước.</small>

<small>- Giai đoạn thục hiện dy ám: Đảm bảo giá tr dự tốn thiết kế, dự ốn gói hầu,</small>

giá tị hợp đồng, thanh toán phủ hop với quy định của nhà nước và không vượt Tổng

<small>mức đầu tư được phê duyệt ban đầu</small>

+ Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công tinh của dự ân vào khai thác: Bảo đảm sơng tình hoàn thành đạt được các chỉ tiêu hiệu quả của dự án (về tải chính, kỉnh té và xã hoi theo dự kiến bạn đầu của chủ đầu tr

<small>1.22 Yêu cầu của quan lý chi phí đầu tr xây dựng cơng trình</small>

<small>Chỉ phi đầu tư xây dựng phải được tính tốn dựa trên ngun tắc tính đúng, tính</small>

<small>Đảm bảo phủ hợp với cáđủ cho từng dự án, từng cơng trình hay từng gối yeu</small>

<small>cầu của thiết kế, chỉ din ky thuật thi công, giá thi trường tai khu vực xây dựng cơng</small>

<small>trình và e</small> c quy định của nhà nước về quản lý chỉ phí đã <small>từ xây dựng [3]</small>

<small>Nhà nước thực hiện việc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình, thơng qua</small>

<small>việc ban hành các văn bản pháp luật, các thông tư nghị định hướng dẫn lập và quán lý</small>

chỉ phí đầu tư xây đựng. Đồng thời kiểm tra việc thục hiện thơng qua các hình thức

<small>‘tham tra, thấm định, thanh tra, kiểm toán. [3].</small>

Chủ đầu tự là đơn vị chịu trích nhiệm chính trong cơng tác quản lý chỉ phí đầu he xây dụng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công tinh vào

<small>khai thác sử đụng. Quyi</small>

<small>phù hợp với các quy định của nhà nước [3]13 - Các hình thức quản lý c</small>

<small>13.1 Quản lý tơng mite dầu tr xây dựng cơng trink</small>

tốn vốn đầu tư phù hợp với tổng mức đầu tư được duyệt và phí đầu tư xây dựng cơng trình

<small>13.11 Khái niệm tổng mức đầu tr</small>

<small>Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chỉ phí đầu tư xây dựng của dự án được</small>

xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả

<small>thị</small> tự xây dựng [3]. Nội dung thành phần các chi phi trong tổng mức đầu tư xây ết bị, cưng bao gồm chỉ phí bồi thường hỗ tr tái định cư, chỉ phí xây đựng, chỉ phi t

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>chỉ pl</small>

13.1.2. Nội dung tổng mức đầu tr

<small>quản lý dự án, chi phí tư vin đầu tư xây dung, chỉ phí khác vi chỉ phí dự phịng.</small>

“Các chỉ phí của tổng mức đầu tr xây dựng được quy định cụ thể như sau:

<small>- Chi phí bai thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chỉ phí bồi thường về đất, nhà,</small>

sơng tình trên đất, các tả sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chỉ phi bồi thường

<small>khác theo quy định; các khoản hỗ rợ khi nhà nước thu hồi dt; chỉ phí tái định cư; chỉ</small>

phí tổ chức bai thường, hỗ tg và tái định cư; chỉ phí sử dụng đất thuế đắt tính trong thời gian xây dựng (nếu có): chỉ phí di đời, hồn trả cho phần hạ ting kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng phục vụ giải phóng mặt bing (nếu cổ) và các chỉ phi có liên quan

<small>khác [3].</small>

<small>- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây đựng các cơng tinh, hang mục cơng trình</small>

<small>của dự án; cơng trink, hạng mục cơng trình xây dựng tạm, phụ try phục vụ thi cơng;chỉ phi phá đỡ các cơng trình xây dựng khơng thuộc phạm vi của cơng tác phá dỡ</small>

phóng mặt bằng đã được xác định trong chỉ phi bồi thường. hỗ trợ vả ti định cư: [3] Co cấu chỉ phí xây dựng gồm: chỉ phí trực tiếp, chỉ phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá tị gia tăng [3]

- Chỉ phí thiết bị

<small>chỉ phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu cơ); chỉ phí mua bản quyền phần mém sử dụng</small>

<small>cho thết bị</small>

chỉ phí mua sắm thiết bị cơng trinh và thiết bị cơng nghệ:

<small>g trình, thiết bị cơng nại(nếu cổ); chỉ phí dio tạo và chuyển giao</small>

<small>cơng nghệ (nếu có); chi phí gia cơng, chế tao thiết bị edn gia cơng, chế tạo (nếu có);</small>

<small>chỉ phi lấp đặt thí nghiệm, hiệu chỉnh; chỉ phi chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật</small>

(nếu cỏ; chỉ phí vận chuyển; bảo hiểm: thuế và các loại phí: chỉ phí liên quan khác

- Chỉ phi quản lý dự ân bao gồm là chi pl in thiết để tổ chức quản lý việc thực

<small>hiện và thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện</small>

cự ân đến kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự ân vào khai thác sử đụng và quyết

<small>tốn vốn đầu từ xây dựng [3]</small>

~ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm là chỉ phí cần thiết dé thực hiện các công.

<small>việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến kết thúc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng và quydựng [3].</small>

<small>toán vốn đầu tư xây</small>

- Chỉ phí khác gồm các chỉ phí cần thit để thực hiện dự án đầu tư xây đưng, gồm: chỉ phí ri phi bom min, vật nỗ; chỉ phí di chuyển máy, thết bị thi công đặc

<small>chủng đến và ra khỏi cơng trường; chỉ phí đảm bảo an tồn giao thơng phục vụ thi</small>

sơng: chỉ phí hồn trả hạ ting kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng: chỉ phí

<small>kho bãi chứa vật liệu; chỉ phí xây dựng nha bao che cho máy, nén móng máy, hệ thơngkhí né:</small>

sắp thing cắp nước ti hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy: chỉ phí bảo hiểm cơng tình trong thời gian xây dựng: đăng kiểm chit lượng quốc tế,

<small>quan trắc biển dạng cơng trình; kiểm tốn, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;</small>

<small>kiểm tra cơng tác nghiệm thu trong q trình thi cơng xây dung và khi nghiệm thu</small>

<small>hồn thành hang mục cơng tình, cơng tình của cơ quan chun mơn về xây đựng</small>

<small>"hoặc hội đồng do Thủ tướng Chính pha thành lập; nghiên cứu khoa học công nghệ, áp</small>

<small>dụng, sử đụng vật liệu mới liên quan đến dự án; vin lưu động ban đầu đổi với dự án</small>

lầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng: chỉ phí

<small>cho q trình chạy thử khơng tải va có tải day chuyển cơng nghệ, sản xuất theo quy</small>

<small>trình trước khi bản giao (rừ giá trị sản phẩm thu hồi được); chi phí thẳm định Báo cáo</small>

<small>nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh té - kỹ thuật đầu tr xây dựng: các</small>

<small>khoản thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định và các chỉ phí cd thiết khác để thực.</small>

hiện dự án đầu tư xây đựng [3].

<small>= Chỉ phí dự phịng gồm chỉ phí dự phịng cho kh6i lượng, cơng việc phát sinh và</small>

<small>chỉ phi dự phòng cho yếu tổ trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. [3]1.3.1.3 Thắm quyền thấm định tổng mức đầu ne</small>

- Dự án quan trọng quốc gia do Hội đồng thẩm định nhà nước được Thủ tướng

<small>“Chính phủ thành lập chủ tr tổ chức thẩm định [3]</small>

<small>- Dự án cố sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định, tổng mức đầu tư sẽ</small>

được giao cho cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ ti tổ chức thẩm

<small>định [3]</small>

- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ tr tổ chức thẩm định [3].

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Đồi với dự ăn thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) do đơn vị đầu mỗi “quản lý về hoạt động PPP thuộc cơ quan nha nước có thấm quyền chủ trì tổ chức thẩm định [3]. Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp góp ý kiến vẻ sự phù hợp ‘cia đơn giá, định mức được sử dụng 48 xác định Tổng mức đầu tw xây dựng của dự

<small>án, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chỉ phí xây dựng cơng trình của dự án [3]</small>

1.3.1.4. Điều chính tổng mức đầu tr

<small>= Việc điều chỉnh tổng mức đầu tư được thực hiện cùng với việc điều chỉnh dự án</small>

c điều chính khi phát sinh chỉ

[31 Người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức dầu t xây dựng diều chỉnh cùng với đầu tr xây dựng và phải ổ chí í vượt tng mức đầu tư «urn đầu tự xây đựng điều chỉnh [3]

- Tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh tăng hoặc giảm so với tổng mức đầu tr

<small>đã phê duyệt thi tong mức đầu tư xây dựng sau điều chỉnh phải được thực hiện thẩm.định, phê duyệt [3]</small>

<small>- Trường hợp điều chính Lim tăng quy mơ (nhóm) dự án lên dự án quan trọng</small>

quốc gia, dự án nhóm A, người quyết định đầu tr phê duyệt tổng mức đầu tr di chỉnh sau khi có ýkiến chấp thuận của cấp có thim quyền quyết định chủ trương đầu

<small>tư theo quy mơ (nhóm) mới của dy án [3]</small>

<small>1.32. Quản lý dự tốn xây dựng cơng trình13.2.1 Khái niệm de tốn xây đựng cơng trình</small>

Dự toin xây dựng là tồn bộ chỉ phi cin thiết dự tính để xây dưng cơng tình được xác định theo thiết kế xây đụng trién khai sau thiết kể cơ sở hoặc t

<small>thi công trong trường hợp dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tdựng l3]</small>

<small>kỹ thuật</small>

<small>1.3.2.2. Nội dung dự toán xây dựng cơng trình</small>

Nội dung dự tốn xây dựng cơng trinh gồm: chỉ phí xây dụng, chỉ phí thiết bị, chỉ

<small>phí quản lý dự án, chỉ phí tư vẫn đầu tư xây dựng, chỉ phí khác và chỉ phí dự phịng</small>

<small>132.3. Thắm quyền thân dink dự tốn xây đựng cơng trình</small>

~ Chủ đầu tư tổ chức thẳm định hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tự thẩm định (trong trường hợp người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

theo quy định tại Điều 82 và Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ

<small>sung tại khoản 24 và khoản 25 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 [4]</small>

- Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng thim định thiết kế iển khai sau bước thiết kế cơ sở sẽ được quy định theo từng loại nguồn vốn, được quy định tại điều

<small>36 Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án, bao gdm: Cơng ình thuộc dự án sử</small>

<small>đụng vốn đầu tư công: công trinh thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi đầu tr</small>

<small>sơng; dự án PPP; dự án đầu tr xây dựng sử dụng vốn khác; dự án hỗn hợp nhiều lại</small>

<small>sơng tình khác nha [4]</small>

<small>1.324. Điẫu chỉnh de toán xây dụng</small>

Dự toán xây dựng được phê duyệt của dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước.

<small>i đầu tư công chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau:</small>

<small>~ Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dung</small>

- Được phép thay đổi, bổ sung thiết kế không trái với thiết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ

<small>sấu chi phi dự tốn xây dựng nhưng khơng vượt tổng mức đầu tư xây dựng được phêduyệt</small>

<small>- Việc điều chỉnh dự tốn xây dựng cơng trình phải được thắm định, phê duyệt theo</small>

<small>quy định của pháp luật về xây đựng.</small>

<small>- Việc điều chỉnh dự toàn xây dumg các dự án sử dụng vẫn khác do người quyết định</small>

đầu tr, chủ đầu tư quyết định |4] 1-33 Quản lýgiá gối thầu xây dựng

<small>1.3.3.1 Khải niệm giá gối thầu xây dựng</small>

Giá gói hấu xây dụng là giá tr của gối thầu xây dựng được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để lựa chọn nhà thầu. Giá gối thầu xây đựng gồm toàn bộ chỉ phí edn thiết được tính đúng, tính đủ để thực hiện gói thầu xây dựng, kể cả chi phí dự phịng, phí, lệ phí và thể [3]

<small>13.3.2 Điều chỉnh giá gói hầu xây địng</small>

Các chỉ phí của giá gói thầu xây dựng phải được xác định hoặc cập nhật trong

<small>‘img với mat bằng giá ở thoi điểm 28 ngày trước ngày đóng thầu. Trường hợp giá g6i</small>

thầu xây dựng sau khi cập nhật cao hơn dự tốn gói thầu hoặc dự toán xây dựng đã phê

<small>duyệt va Lim vượt tổng mức đầu tư xây dựng của dự án, thi chủ đầu tư phải điều chính</small>

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>chủng loại, xuất xứ vật tự, thiết bị dim bảo yêu câu về chất lượng, kỹ thuật nhưng cógiá phù hợp để không vượt tổng mức đầu tư và báo cáo Người quyết định đầu tư quyết</small>

định 3]. Người quyết định đầu tư quyết định sử dụng dự phịng phí khi xác định, hoặc

<small>cập nhật giá gối thầu [3]1.3.4. Quân lý định mức</small>

<small>~ Phương pháp xác định định mức cơ sé, định mức dự tốn xây dựng cơng trình,định mức chi phí và việc thỏa thuận thống nhất ban hành định mức xây đựng thực hiệntheo quy định của Bộ trướng Bộ Xây dung [3]</small>

<small>= Trên cơ sở phương pháp xác định định mức, các bộ quản lý công tinh xây dựng</small>

<small>chuyên ngành, Ủy ban nhân din cắp tinh tổ chức xác định hoặc thuê tỗ chức, cả nhân</small>

đủ năng lực the quy định ti Nghị định về quân lý dự án đầu tr xây dụng để xác định, điều chính, thảm tra Kim cơ sở ban hành định mức dự toán xây dựng cho các công việc

<small>đặc thủ, chuyên ngành của ngành và địa phương sau khi có ý kiến d1g nhất của Bộ</small>

<small>Xây đưng đồng thời gửi về Bộ Xây đụng để theo di, quản ý [3]</small>

<small>- Định mức xây đựng được ban hành Li cơ sở để lập đơn giá xác định tổng miteđầu tư xây đựng, dự toán xây dựng và quản lý chỉ phí đầu te xây dựng [3]</small>

<small>~ Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp danh mục các công tác điều chỉnh định</small>

<small>mức, xây dựng định mức mới chưa có trong danh mục định mức ban hành, báo cáo cơ</small>

<small>‘quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp và tổ chức khảo sit xây dựng định mức</small>

<small><u tốn xây dựng cơng trình trong q tinh thi công xây dựng theo phương pháp Bộ</small>

<small>Xây dựng hướng dẫn [3]. Kết quả xây dựng định mức được cơ quan chuyên môn về</small>

<small>xây dung theo phân cấp tổng hợp và gửi về Bộ Xây dựng làm cơ sở phục vụ quản lý[3]. Chỉ phí cho việc tổ chức xây dựng định mức được tinh vào tổng mức dầu tư của</small>

<small>dự án [3]</small>

- Chủ đầu tr được phép thuê các đơn vị tw vin đủ điều kiện năng lực và kinh

<small>nghiệm theo quy định theo quy định của pháp luật, để thực hiện công tác lập, điềuchỉnh hoặc thẳm tra các định mức xây dựng chưa có trong dữ liệ định mức hiện nay</small>

HG thống định mite xây đựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẳm quyển ban

<small>"hành được rà soát thường xuyên và ban hành theo định kỳ 02 năm/lần đối với các định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>mức mới và định mức</small> có điều chỉnh, Kinh phí cho việc ra sốt được bổ trí từ nguồn

<small>ngân sách [3].</small>

<small>1.3.5 Quản lý giá xây dựng cơng trình</small>

<small>- Các phương pháp xác định giá vật liệu xây dựng, phương pháp xác định đơn giánhân công xây dựng, phương pháp xác định giá ca may và thiết bị thi công xây dựngtheo cơ chế thị trưởng, dữ liệu cơ bản để xác định giá ca máy và thiết bị thi công xâydạng được thự hiện theo quy định của Bộ tưởng Bộ Xây dựng [3]</small>

- Ủy ban nhân din cấp tỉnh ban hành đơn giá xây dựng cơng trình tên địa bin tinh và công bé theo định ky hing thing hoặc quý các thông tin v8 giá thị trường các loại vật liệu xây dựng, thiết bị cơng trình; don giá nhân công xây dựng; giá ca máy, giá. thuê máy móc thiết bị thi cơng xây dựng [3]. Nguồn thông tin phục vụ cho việc công bố giá được tổng hợp từ việc điều tra thị trường; kết quả trúng thầu các dự án đầu tư.

<small>xây đựng trên địa bản tỉnh; bảo gia của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bin tinh</small>

<small>ve sản xuất vật liệu, tiết bị cơng trình xây dựng, doanh nghiệp kinh doanh,</small>

cung cấp, cho thuế máy móc, thiết bị xây đựng. doanh nghiệp kinh doanh phân phối hoặc đại ý bán hàng cho các nhà sản xuất thiết bị, vặt iu xây dựng ngoài địa bản tỉnh

- Chủ đầu tư, nhà thầu thực hiện các dự án đầu tư xây đựng sử dụng vẫn ngân

<small>sách, vốn nha nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác.</small>

sơng tư (PPP) trên dia bản của tính cỏ nghĩa vụ cung cấp thông tin cho cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương về mức giá trong kết qua trắng thầu các gói thầu của

<small><n làm cơ sở để ban hành thông bảo giá [3]</small>

<small>thông bio giá vật liệu, giá nhân</small>

<small>- Kinh phí cho việc ban hành đơn giá xây dựng</small>

công, giá ca máy, thuê máy và thiết bị thi cơng được bổ trí từ nguồn ngân sich nhà

<small>nước [3]</small>

1.3.6. Quản lý chỉ số giá xây dung

- Chỉ số giá xây đựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng

<small>theo thời gin [3]. Lâm cơ sử xác định, điều chỉnh tng mức ia tr xây đựng, a tốn</small>

xây dựng cơng trình, giá gi xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, quy đổi vốn đầu

<small>tự xây dựng cơng trình [3]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Chỉ số giá xây dưng gém chi số gid xây đựng theo loi cơng rình, theo cơ cầu

<small>chỉ phí, yu tổ chi phí và chỉ số giá của một số vật iệu chủ yếu [3]</small>

~ Phương pháp xác định chí số giá xây dựng và việc thỏa thuận thống nhất chỉ số

<small>siá xây dụng cơng trình được thực hiện theo quy định ia Bộ trưởng Bộ Xây dựng [3]</small>

<small>Uy ban nhân dân cấp tinh giao cơ quan chuyên môn vẻ xây dựng căn cứ vào phương.</small>

<small>pháp xác định chỉgiả xây đựng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dụng tổ chức</small>

<small>xác định chi số giá xây dựng trên địa ban tinh (bao gồm đủ các chỉ số tho loại cơng</small>

trình, theo cơ cầu chi phí và yế tổ chỉ phí làm cơ sở đễ Ủy ban nhân dân tính cơng bổ theo định kỹ thing, quý, năm, đồng thời gi về Bộ Xây dụng để theo dõi, quản lý [3L

<small>- Déi với các cơng tình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây.</small>

<small>cdựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp tinh ban hành thì chủ đầu tư căn cứ phương pháp xác</small>

<small>dinh chi số giá xây dựng do Bộ Xây dựng hướng din để tổ chức xác định các chỉ số</small>

giá xây dựng và quyết định việc ip dụng cho cơng trình sau khi thỏa thuận với Bộ Xây

<small>dựng đối với cơng trình xây dựng trên địa bản 02 tinh trở lên, hoặc với Ủy ban nhân</small>

ân cấp tinh đối với cơng trình xây dựng trên dia bản tinh [3]

<small>= Chủ đầu tư được phép thuê các đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực và kinh</small>

<small>nghiệp để tính tốn chỉ số giá xây dựng phục vụ cho việc quản chỉ phi đầu tư [3],</small>

<small>- Kinh phí cho việ thu thập số liệu, tính toần và ban hành các chỉ số gi xây</small>

<small>dung quốc gia, liên ving vàđịa phương được bổ tí ừ nguồn ngân sách hàng năm [3]</small>

14 Thực trang về quản lý chỉ phí DTXD tại Việt Nam

1.41. Khó khăn bắt cập khi áp dụng các văn bản hướng dẫn về quân lý chỉ phí

<small>hin lại q tình áp dụng Nghỉ định 68/2019/ND-CP ngày 14/8/2019 về quản lý chỉ</small>

phí đầu tư xây đựng giai đoạn 2019-2020 đã gặp khơng ít khỏ khan vướng mắc. Tác giả trích lọc như sau:

- Theo Nghị Quyết 108/NQ-CP của Chính Phủ ngày 17/7/2020 về một số nhiệm vụ.

<small>giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong q trình tiển khai Nghị định</small>

68/2019/NĐ-CP về quản lý chỉ phí đầu te xây dựng [5], Trong đó, di chi ra các vẫn để

<small>khó khăn vướng mắc trong q trình triển khai áp dụng, đưa ra các nhvụ giải</small>

pháp tháo gỡ khó khăn, nhằm góp phần thúc diy nhanh tiễn độ thực hiện các dự án và

<small>thúc diy giải ngân vốn đầu tu cơng tình trong bồi cảnh đại dich Covid-19, đồng thời</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thông văn bản quy phạm pháp luật xây dưng

~ Theo bài báo “Một số vướng mắc trong cơng tác kiểm sốt chỉ phí đầu tư xây dựng” sửa tác giả Ths. Lê Quang Tân, thì thim quyền phê duyệt dự tin chỉ phí các cơng

<small>vige dé lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và Báo cáo đỀ xuất chủ trương đầu tư đã</small>

<small>«6 những quy định khác nhau giữa Nghị định 68/2019/NĐ-CP và Lua</small> đẫu tư cơng gây

<small>khó khăn cho Kho bạc nhà nước các cấp trong việc kiểm soát tinh hợp pháp, hợp lệ</small>

của hỗ sơ, tải liệu [6]

<small>1.4.2 Một số vấn dé rút ra qua thanh tra việc chấp hành các quy định</small>

<small>chi phi đầu tr xây dung cơng trình</small>

quản lý

<small>“Thơng qua bài nghiền cứu rao đổi của TS. Trịnh Văn Toàn, Phố hiệu trưởng Trường</small>

“Cán bộ thanh tra, * Một số vẫn đề rút ra qua thanh tra việc chấp hành các quy định về “quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng công tinh” [7]. Tác giả của bãi viết đã tổng hợp một

<small>số yêu tổ ảnh hưởng đến chỉ phi đầu tư xây dựng cơng trình như sau:</small>

<small>~ Các nhóm</small> ấu tố khách quan như: Âu ngây cảng cao của vi <small>đảm bảo môi</small>

<small>trường, trang thiết bị hiện đại; Sự lạc hau về định mức; Tinh khoa học thực tiễn của</small>

các thơng báo giá vật liệu của địa phương cịn thấp: Thiếu tải liệu về quy chuẩn, tiêu chun xây dưng: Biển động về giả thị trường. iền lương: Thiên tai địch bệnh [7]

= Các nhóm yếu tố chủ quan trong q trình lập, thẩm định, phê duyệt dự tốn và "nghiệm thu thanh tồn như: Thiểu thơng tin hoặc vẫn đề vé chất lượng thông tn, ảnh hướng đến việc truyền ải chị sẻ, khai thác thông tin tại các giai đoạn của dự án. Sai sót của người thiết k, người tinh toán khối lượng dẫn đến việc tăng giảm khơng có săn cử khối lượng cơng tác xây lip và tỉnh tốn khơng đúng với các chỉ phí dự tốn

Các nhơm yếu tổ do cỏ gian lận trong đầu thầu làm phát sinh tăng thêm giá xây dựng

<small>sau đầu thầu: Tình trạng thơng thus Thao túng các hồ sơ dự thầu; Tinh trạng thay thé</small>

sản phẩm; Tình trang sắp đặt thông số kỹ thuật Tinh trạng chia nhỏ gồi thầu mua sắm; Hồ sơ chảo thầu giá không cân đối, Tình trang rao thầu trên cơ sở chỉ định thiu hoặc chọn từ I nguồn duy nhất mà khơng có lý đo hợp lý 171

1.4.3 Một số vin đề trong đo bóc khối lượng cho các cơng tác xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Thông qua bai viết của PGS.TS. Phạm Xuân Anh, Trường đại học xây dung,Một số vẫn đề trong đo bóc khối lượng cho các cơng tác xây dựng” đăng trên website</small>

in kính tế xây dựng ~ Bộ xây đựng |8]. Bài viết đã nêu ra một số vẫn để về mỗi quan hệ giữa đo bóc khối lượng và quản lý khối lượng trong xây dụng cơng trình: mối ‘quan hệ giữa đo bóc khối lượng và quản lý chỉ phi trong xây dựng công trình; những

<small>sai sốt thưởng gặp và ngun nhân sai sót trong đo bóc kỉi lượng cho cắc cơng tác</small>

<small>xây dựng. Trong đó phn lớn nguyên nhân được chi ra là do lỗi chủ quan của người</small>

<small>tinh tốn và cơng cụ tinh toán khối lượng [8]</small>

<small>Theo kết quả nghiên cứu và tổng kết trong nhiều năm v8 công tác thắm tr, thẳmđịnh đự ốn, tổng dự tốn các cơng trình xây đựng tại Việt nam cia Viên Kinh tế xây</small>

cưng - Bộ Xây dựng cho thấy các sai số do tính tốn khơng đúng khối lượng cơng tác

<small>xây dựng chiếm ty lệ kha cao từ 8, 7% - 32,78% trong nhóm các sai sót của cơng tác tư</small>

xắn khi xe định chi phí xây dựng trong giai đoạn thiết kể, Đo bóc khối lượng là một

<small>trong những mắt xich quan trọng trong công tác quản lý khối lượng và cũng là một</small>

ơng chế chỉ phí trong quan lý dự án đầu tư xây đựng cơng tình (8),

<small>Cơng tác đo bóc khối lượng cơng trình xây đựng là một trong những chun mơn.biện pháp Ki</small>

chính va cũng là cơng cụ kiểm sốt, khống chế chi phí đầu tư xây dựng cơng trình [8] Có thể thấy cơng tác do bóc khối ượng là rit quan trọng, nhưng chưa được thực

<small>hiện khoa học và thống nhất giữa các bên tham gia dự án tại Việt Nam. Điều đó gây</small>

khó khăn cho các nhà quản lý khi quản lý khối lượng và quản lý chỉ phi dự án. Nhiều

<small>trường hợp gây mẫu thuẫn khi dự án có nhỉcơng việc phát sinh ma khơng tìm được</small>

iu tư và nhà thầu [8] 1.5. Tỗng quan về quản lý chỉ phi ĐTXD bằng phần mềm tại Việt Nam phương pháp chung tinh toán khổi lượng giữa chủ

<small>15.1 Một số vẫn dé vé ứng dụng BIM trong quản lý chỉ phí</small>

Vira qua Bộ xây dựng đã ban hành Quyết định số 1004/QĐ-BXD phê duyệt kế

<small>hoạch chuyển đổi số ngành xây dựng giải đoạn 2020 ~ 2025, định hướng đến năm,</small>

2030 (9|. Trong đó ban hành một số mục tiêu nhiệm vụ chỉ tế liên quan đến ứng dụng

<small>BIM trong các hoạt động đầu tư xây dựng cơng tình, mà tong đó Tinh vực quản lý chi</small>

phí Li một trong có mục tiêu và nhiệm vụ của BIM tại các nước trên thé giới.

<small>* Kinh nghiệm Hoa Kỳ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Từ năm 2003, Chính phủ Hoa Kj</small>

BIM. Chương tình này đã tiết lập chính sich bắt buộc áp dụng BIM cho tit cả các dự ä sây dựng chương trinh quốc gin

<small>3D-4D-án xây dựng cơng trình cơng cộng. Chính phú Mỹ tích cực hợp tác với các nhà cung.</small>

cấp BIM, các cơ quan liên bang, hiệp hội chuyên nghiệp, các tổ chức và các viện

<small>nghiên cứu để phát triển cộng đồng các nhà lãnh đạo BIM [10]</small>

Xăm 2008, Mỹ thành lập Hội đồng dự án BIM nhằm thúc diy sự phát triển BIM

<small>tồn dign, đồng thời cơng bổ hàng loạt các tiêu chuẳn quốc gia về BIM cũng cũng như.</small>

hướng dẫn áp dụng BIM [10]. Trong năm 2010, Wisconsin trở thành tiểu bang đầu tiên của Hoa Ky yên cầu tắt củ các dự án công cộng với ngân sich từ Š tiện đồ la trở lên và tat cả các cơng trình xây dựng mới có ngân sách từ 2,5 triệu đô la trở lên sử

<small>dụng BIM [10]</small>

<small>Đến nay, tai Mỹ 72% các công ty xây dựng đang sử dụng công nghệ BIM vào.</small>

<small>thực hiện các dự dn, có thể nối cảng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật côngnghệ, ngành công nghiệp xây dựng Mỹ đã thay đổi theo hướng Mơ hình thơng tin cơng,</small>

trình và ứng dụng mơ hình thơng tin cơng trình trong cơng tác do bóc khối lượng. Giải

<small>thích cho việc BIM chưa được phổ cập tại Mỹ là vấn dé thời gian cần thiết để đào tạo</small>

nhân viên, chỉ phí nâng cắp phân mềm, phần cứng, những thay đổi trong quy tỉnh làm.

<small>vie, phạm vi hợp đồng khi áp dung BIM và các vẫn đề pháp lý khác [10]</small>

<small>* Kinh nghiệm Vương quốc Anh</small>

Theo bio cáo quốc gia lẫn thứ 6 năm 2016 của Cục tiều chun quốc gia (National

<small>IBS), tại Anh BIM đã được áp dung tại 54% dư án, tăng 6% so80%</small>

<small>Bureau of Standards:với năm 2015 [10],</small>

<small>trong quản lý dự án. Báo cáo cũng ghi nhận trong năm 2014-2015, Chính phủ Vươngmy gt được khảo st bối NBS sử dụng BIM</small>

‹quc Anh đã it kiệm được 855 iệu bảng với các dự án ứng dụng BIM, tạo điễu kiện

cho đầu tư vào các dự án mới [10]

<small>Tuy nhién, những năm 2008, 2009 nhiễu nhà nghiên cứu BIM chỉ ra rằng các</small>

mơ hình BIM chưa phi hợp với phương pháp đo tính tiêu chuẩn ở Anh và thiểu nhiều

<small>thơng tin để sử dụng do bóc khối lượng cơng tình [10], Tính chính xác và chất lượng</small>

cửa sắc con số thu thập từ BIM phụ thuộc r lớn vào mức độ chỉ it cũa mơ hình

<small>{10}, Các thơng tin này không phủ hợp với phương pháp và tiêu chuin để xây dụng dự</small>

tốn cơng tình [10]. Một số 48 xuắt mang nội dung "các phương pháp và tiêu chuẩn

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>thiết kệ</small>

lỗ trợ mức độ chỉ ti 3 xúc định dự tốn cơng trình” ra đồi

<small>nhằm duy tì sự nhất quần về thơngcác thành phần BIM trong suốt giai đoạn dự án</small>

[10]. Ứng dụng BIM vào đo bóc khối lượng ở Anh vẫn đang ở giai đoạn đầu. Cúc kỹ

sur định giá vẫn ln tìm kiểm phương án vận dung tốt nhất thông tin thu được từ BIM

<small>trong điều kiện các tiêu chuẩn thiết kế và do lường của Anh hoàn toàn độc lập với tiêu</small>

<small>chun được xây đựng trong BIM [10]</small>

<small>BBIM là một trong những nguồn lực quan trọng cần thiết cho các kỹ su định giáth chi pl</small>

<small>trường và việc của các công ty tư vấn định giá hay các kỹ sư định giá là Iya chon công</small>

C6 rit nhiều công cụ ước lượng chỉ phí dựa trên BIM sẵn có rên thi cu phù hợp nhất với từng dự án cụ thé vi các công cụ khác nhau được thiết kế bởi các nhà phát triển phần mềm khác nhau sẽ chi thực hiện tốt nhất trong các môi trường hoặc kịch bản nhất định.

Các nhà nghiên cứu về QTO đã xem xét bin công cụ nỗi tếng nhất ta thị trường

<small>Anh, cụ thé là phin mềm Solibri, Autodesk QTO, CostX va Causeway BIMmeasuremột bie tranh (oan cảnh</small>

nhằm cung cất

tiêu chi phù hợp nhất với tinh hình thực tế, Kết quả cho thấy ngoại trừ BIM measure, phần lớn các công cụ đều khơng hỗ trợ cho việc lập chỉ phí thực hiện dự án tại Vương quốc Anh một cách tự động. Tắt nhiên, mỗi cơng cụ đều có khả năng nhất định để hỗ

<small>trợ kỹ su định giá tận dụng cơng nghệ BIM, chẳng hạn như kiểm tra mơ hình trongSolibri, mơ hình hóa trong CostX [I0]</small>

Như vậy vẫn đề lớn nhất khi Ứng dụng BIM vào đo bóc khối lượng ở Ảnh là sự khơng tương thích giữa tiêu chun được xây dưng trong BIM với tiêu chuẩn đo lường

<small>và xác định chỉ phí của Anh. Khi lập dự tốn chi phí xây dựng cơng trình, các kỹ sư</small>

định giá không tận dụng được hết các lợi thể mà BIM mang lại.

Thực tế, Chính phủ Anh cũng đã cập nhật và có sự thay đổi các tiêu chun cho

<small>sơng trình xây dựng nói riêng phù hợp hơn với thơng lệ quốc tế. Cụ thể từ năm 1922</small>

én năm 199 phương pháp tiêu chuẩn do lường được dùng phổ biến rong ngành là

<small>tiêu chudn SMM (Standard Method of Measurement), với phi</small>

SMM? ra đồi năm 1998, định dang rong SMM7 rit phù hợp vị

<small>cưng công nh tuy nhiên lại không thể hỗ trợ trong việc dự trủ và lập kế hoạch chỉ</small>

phí trong giai đoạn đầu khi thực hiện dự án, vì vậy đến năm 2011 hệ thống tiêu chuẩn bản mới nhất là

<small>việc lập dự toán xây,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>đảo lường và xác định chỉ phi mới NRM (New Rules of Measurement) ra đồi. NRM.</small>

dưa ra hệ thống các quy tắc đo lường mới nhằm mục đích đo đạc, lập dự tốn xây dựng cơng trình. NRM được chia thành 3 phần được áp dụng ở các giai đoạn khác nhau của q tình xây dựng cơng tình từ khi hình thành ý tưởng cho đến khi dự án

<small>được hoàn thành, nghiệm thu ban giao đưa vào sử dụng. Ở giai đoạn nào của dự án, kỳ</small>

sur định giá cũng có thể áp dụng các tiêu chuin của NRM để ức tinh, lập ké hoạch và

<small>quan ly chỉ phí thực hiện dự án. Bênh cạnh đó, ở Anh đã xuất hiện phần mém dự tốn </small>

-Causeway BIMmeasure tích hợp công nghệ BIM với các quy định hiện hành về đo

<small>lường và ước tính chỉ phí tạo điều kiện thức di vige ứng dụng BIM trong do bóc khối</small>

lượng và lập dự tốn, mặc dù vẫn cịn một số mặt hạn chế nhất định [10]

<small>* Kinh nghiệm Singapore</small>

<small>Singapore là quốc gia thành công nhất trong việc ứng dụng BIM khi có tiêu</small>

chuẩn quốc gia và lộ mình ứng dung BIM rõ ring [I0]. Singapore phát triển mơ hình

<small>‘ya trên 3D cho các công ty xây dựng lớn bắt đầu được sử dụng vào đầu những năm</small>

1990, có thể được tính tốn khối lượng cl

<small>đấp ứng được tình hình khỉ BIM phát triển. Đồng thời có những chính sách hỗ trợ và</small>

<small>xúc từ mơ hình 3D để tăng hiệu quả và</small>

khuyến khích các cơng ty đầu tư nghiên cứu ứng dụng các phần mềm dé việc đo bóc khối lượng cơng trình được trở nên dễ ding và hiệu quả hơn. Dự tốn dựa tn BIM,

<small>địi hỏi một mơ hình BIM và cơ sở dữ liệu để biết chỉ phí đơn giá. Các ước tính đáng</small>

tin cậy đơi hi tinh chính xắc cao và mơ hình BIM chit lượng cao cổ ảnh hưởng quyết định đến tính chính xác kh tỉnh tốn khối lượng cơng trinh (10). Việc mơ tả chỉ tết

<small>thuật thiết bi, được</small>

cquản lý và vận hành trong một hệ thống tich hợp nhiễu phn mm. Dựa trên cơ sở dt các công việc xây đụng kiến tric, kỹ cảnh quan và nội thị

liệu đã được tích hợp, khối lượng các cơng tác sẽ được tinh tốn rat dễ dàng và cho đội chính xác cao. Thai gian tính tốn khối lượng và chỉ phí xây dựng được tối ưu hia và

<small>ude tinh giảm được khoảng 40% chỉ phi so vớ thơng thường [11]. BIM tích hợp đơn</small>

sid xây đựng tương ứng với các đặc điểm cụ thé và chỉ tiết của cẩu kiện, khối lượng tốc tính trên cơ sỡ thết kế ch tết và chỉ phí vặt liệu, chỉ phí nhân cơng và máy th

<small>cơng sẽ xác định được giá thành của cơng trình.</small>

<small>Ngồi ra, các phần mềm dự tốn được tích hợp trong BIM sẽ giúp cho việc tính</small>

tốn chỉ phí đơn giản hơn rất nhiễu [10|. Chính phủ Singapore rit quan tâm đến việc

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>dao tạo BIM nói chung và đảo tạo kiến thức BIM cho sinh ving, 15 chic cáckhóa học về BIM trong chương tinh giáng day đại học và các khóa ngắn hạn đã thie</small>

day việc sử dụng BIM trong cộng đông kỹ sư và nhà quản lý sau khi họ ra trường [10] Điều này giúp dim bảo sự phát triển bền vững cho công nghệ BIM với nguồn nhân lực 6 chất lượng và luôn sẵn sing cung cắp cho thị trường trong nước và quốc t

1.52. Thực rạng về việc ứng dụng phần mầm trong quản lý chi phí DTXD tại Việt

Hình 1.1. Sơ đồ các bước lập và phê duyệt tổng mức đầu tụ, tide Kế cơ sở

<small>"Nhìn vào sơ dé trên ta t</small> ấy, bộ phận thiết kế vả QS chưa có phẩn mềm chuyên dụng. để phối hợp lam việc trong bước thiết kể co sở. Các thông tin thường trao đổi bằng. sách thi công vi dụ như trao đổi trực tếp, điện thoại hoặc email, có tốc độ tray tải

<small>chậm và dễ rơi rớt thơng tin, Dẫn đến nhiều khó khăn trong việc lựa chọn phương</small>

pháp thiết kế tố ưu, vi khơng có diy đủ và kip thời các dữ liệu vé suất chỉ phí đầu te Đồng thời, khỏ tránh khỏi các sai sót trong q trình rip suắt đầu t của người QS, do không nắm hết được thông tin thiết kế ngay từ đầu. Chính vì thé, thời gian lập, thẩm đình thiết kế co sở và tổng mức đầu tư thường kéo di, gây hắt thoát lãng ph.

* Giai đoạn thiết kể kỹ thuật (hiết kế sau bước thiết kế cơ si):

<small>Phan hồi Bốc tách khối lượng</small>

<small>Hình 1.2. Sơ đổ các bước lập dự toán xây dựng:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Nhìn vào sơ đồ ó một số vấn dé tổn tại sau đây:</small>

<small>~ Bộ phận thie kế và QS chưa có phần mềm chuyên dụng để trao đồi thông kin rong</small>

giai đoạn này, thông in đang được truyễn tii chậm chap bằng cách truyền thing. Diễu

<small>niy dễ din đến các sai sót tong việc đọc bản vẽ và tính tốn khối lượng. QS thườngráp giá theo chủ quan của minh, đôi khi không phủ hợp với yêu cầu của thiết kế, Mat</small>

<small>nhiều thời gian để được điều chỉnh</small>

xung đột va chạm, bit hợp Lý trong bản vẽ được phát hiện bởi QS phái mất toán khối lượng và lập dự toán hiện nay đa số làm bằng thủ công, dễ

<small>= Công việc</small>

<small>sai sốt năng suất không cao, khó kiểm tra và phối hop. Dữ iệu do QS lim ra khơng có</small>

tính kể thừa và đồng bộ gây khó khăn trong cơng tác quản lý.

CChinh vì thể, thời gian lập và thẳm định thiết kế dự toán thường kéo dài, gây lãng phí

<small>thất thốt nguồn lực.</small>

đoạn lập giá thầu của nhà thầu:

<small>Phánhồi —__ Team khổllượng: Bóc tích kiếm ta khối ương,</small>

<small>“eam gids Tổng hợp giá tu phụ, phân ch ia</small>

<small>Phan hội</small>

Hình 1.3. S đồ quy trình lập giá thầu của nhà thầu Một vai thực trạng hiện nay trong công tác đầu thầu của nha d

~ Khối lượng công việc phải làm nhiều, thời gian đầu thầu gap rút

~ Yêu cầu độ chính xác cao vé khi lượng, giá ca cạnh tranh, lợi nhuận cao

<small>~ Chỉ phí làm vige ngồi giờ có xu hướng tăng cao</small>

<small>- Nhân sự khơng bổ lâu dài vì áp lực và hứng thú công việc‘Tuy nhiên</small>

= Đa số các nhà thầu hiện nay đang thực hiện cơng tác tính tốn khối lượng bằng thủ

<small>công, lặp đi lặp lạ, gây nhằm chan, dễ sai sót, khó kiểm tra</small>

~ Đơn giá được quản lý bing thủ cơng, khơng đồng bộ, khó so sánh đối chiếu và đưa ra

<small>phương ấn chào giá cho phủ hop.</small>

<small>~ Khâu phối hợp giữa bộ phận khối lượng và giá bằng thủ công, khổ cập nhật thay đồi</small>

<small>và truyền tai thông tin cho nhau.</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

“Chính vi thé, dẫn đến độ chính xác và tin cây khơng cao, nhà quản lý gặp nhiều khó

<small>khăn khi đưa ra quyết định</small>

* Giai đoạn thì cơng thanh tốn thầu phụ:

Hình 1. 4. Sơ đổ quy trình thanh tốn của nha thấu

~ Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy, cơng tác tính tốn khối lượng của nhà thầu lặp đi lặp lại nhiều ln qua các đợi thanh tốn. Cơng cụ tính tốn bằng thủ công, dễ sai sot và gây

<small>nhàm chấn.</small>

~ Đa số nh thầu chưa có cơng cụ quản lý và lưu tr đồng bộ các thơng tingid thanh tốn, khó vận dụng cho nhiều công nh công lúc, phụ thuộc nhiều vào cách lâm chủ «quan của mỗi cá nhân, dẫn đến nguy cơ ai sót và rb thơng tin ra bên ngồi, Phi hợp phịng ban cũng gặp khơng it khó khăn, bởi tốc độ truyễn tải thơng tin chậm và độ tn

<small>cậy không cao.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

KET LUẬN CHUON

<small>“Thơng qua chương 1, tc gid đã phân tích tổng quan vỀ thực tang quản lý chỉ phí</small>

6 vấn dé liên quan đến quản lý chỉ phí DTXD,

<small>tại các cơng tình sử dụng vốn ngân sách nhà nước hồi gian qua, cụ thể như sa</small>

đầu tư xây dựng. Từ đó xác định một s

+ Vấn đề về sự khó khăn bắt cập trong các quy định của văn bản pháp luật liên

<small>+ Vấn đề về tính lạc hậu và thiểu tính khoa học của cơ sở dữ liệu định mức, đơngiá gid vậ liệu tiêu chuẫn quy phạm liên quan</small>

+ Vấn đề về tình độ tay nghề, kinh nghiệm, ý thức và các sai sốt do người thực

+ Vấn dé vé sự gian lận, thông đồng trong khâu đấu thiu và thỉ cơng làm thất

<small>thốt lãng phí chỉ phí</small>

+ Vấn để về thực trang ứng dung phin mềm trong quản ý chỉ phí ĐTXD

<small>Tiếp theo ở chương 2 luận văn sẽ đi vào nghiên cứu các cơ sở pháp lý về quản lý</small>

chi phí đầu tư xây đựng, thự biện khảo st cả nhân tổ ảnh hường

<small>độ khó khan vướng mắc trong công tác quản lý chỉ phi ĐTXD. Nghiễn cứu các giả</small>

pháp quản lý chỉ phi bằng phin mém hiện nay, wu nhược điểm của từng phương pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VA KHOA HỌC VE QUAN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

<small>2.1 Căn cứ pháp lý v8 quản lý chỉ phí đầu tw xây dựng cơng trình</small>

Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư cơng, vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)

<small>ở nước ta đều phải tuân thủ các quy định do nhà nước, Quốc hội ban hành. Sau đây là</small>

các văn bản pháp lý về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng tính đến thời điểm làm.

<small>luận van</small>

= Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14, ngảy 24/11/2017 của Quốc Hội Nước

<small>“Cơng Hồ Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam:</small>

Luật đầu tư công số 39/2019/QH14, ngày 13/06/2019 của Quốc Hội Nước

<small>“Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;</small>

~ Luật Diu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội Nước Cộng

<small>Hoa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;</small>

— Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội Nước Cộng

<small>Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam:</small>

— Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020 sửa đổi bd sung một số điều của luật Xây dạng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội

<small>“Chủ Nghĩa Việt Nam;</small>

— Nghĩ định số 68/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chỉnh phủ quy định chỉ tết

<small>thi hành một số điều của Luật Đầu thầu về lựa chọn nhà thầu;</small>

<small>— Nghĩ định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chỉ</small>

tiết về Hợp đồng xây dựng;

<small>"Nghị định 50/2021/NĐ-CP ngày 1/4/2021 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một</small>

sé điều của Nghị Định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính Phủ quy định

<small>chỉ tiết về hợp đồng xây dựng</small>

<small>— Nghĩ định số 102021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ vé quản lý cỉphí đầu tư xây dựng:</small>

<small>"Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quy định chỉ</small>

tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây đựng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

26/01/2021 của Chính phủ về quy định chỉ

<small>— Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày</small>

<small>tiết một số nội dung về Quản lý chit lượng, thi công xây dựng và bảo ti cơng trình</small>

<small>xây dựng;</small>

— Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về quy định về

<small>trình tự, thủ tục thẳm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;</small>

= Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn

<small>mộtnội dung xác định và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng:</small>

~ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dng ban hành

<small>định mức xây dựng:</small>

<small>~ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn</small>

phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng cơng trình;

<small>= Thơng tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tải chính hướng dẫn</small>

chế độ thu nộp và quản lý phí thấm định dự án đầu tư xây dựng;

= Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tai chỉnh quy dink

<small>mức th, chế độ thu, nộp, quấn lý và sử dụng phí thâm định thết kể ky thuật, phí thâm</small>

<small>định dự tốn xây dựng;</small>

<small>= Thơng tư số 2582016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tai chính về quy</small>

inh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý va sử dụng phí thẩm duyệt thiết ké về phịng

<small>cchiy và chữa chy:</small>

~ Quyết định số 65/2020/QĐ-BXD ngày 20/01/2020 của Bộ Xây dựng về việc ‘ban hành suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cầu cơng trình 2020

<small>~~ Cơng văn 1717/2021/BXD-KTXD ngày 17/05/2021 đính chính Quyết định65/BĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ trường Bộ Xây Dựng</small>

<small>— Thông tư số 195/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tai chính về việc</small>

(Quy định mức thu, chế độ thủ, nộp và quán lý sử dụng phí thắm định báo cáo đánh sỉ tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chỉ tiết do cơ quan trung ương thực hiện

<small>thấm định;</small>

= Thông tư số 11/2019/TT-BKHDT ngày 16/12/2019 của Bộ Kế hoạch đầu tư suy đình chỉ tết việc cung cấp, đăng ti thông tin về đầu thầu, lộ nh áp dụng lựa

<small>chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá tị bảo đảm dự thiu, bảo đảm thựchiện hợp đồng khơng được hồn trả;</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

— Thơng tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 Của Bộ Tài Chính Quy Dinh Về Quyết Tốn Dự An Hồn Thành Thuộc Nguồn Vốn Nhà Nước vé quyẾt tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn Nha nước và Thông tư 64/2018/TT-BTC Sửa Đổi, Bổ Sung Một Số Điều Của Thông Tư Số 09/2016/TT-BTC Ngày 18 Thing 01 Năm 2016

<small>~ Quyết định số 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính ban hành.</small>

<small>“quy tic, biểu phí bao hiểm xây đựng, lp đặt~ Mỹvăn bản pháp lý có liên quan</small>

2.2. Nội dung cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình

<small>2.2.1 Quản lý chỉ phí</small>

<small>Céng tác quản lý chỉ pI</small>

<small>i giả đoạn lập tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình</small>

i bước lập tổng mức đầu tư được thực hiện thông qua các. bước thầm tr và thim định tổng mức đầu tr. Sau đây là <small>Hình tự và nguyễn tie thực</small>

<small>hiện việc thẩm ta, thẩm định tổng mức đầu tư, theo quy định tại Thông tư</small>

11/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 31/08/2021 về hướng dẫn xác định và quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng (got tt là Thông tư 11/2021/TT-BXD)

<small>a, Kiểm tra thông tin khải quát về dự án</small>

<small>- Tên dự án, quy mô dự án, địa điểm xây dựng và thời gian thực hiện dự án, nguồn</small>

~ Chủ đầu tư của dự án, các đơn vị tư vấn liên quan..

<small>= Hồ sơ pháp lý liên quan tại giả đoạn chun bị dự án.</small>

<small>b. Kiểm tra các căn cử pháp lý.</small>

<small>- Luật Xây dựng:</small>

~ Nghị định quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghĩ định quy định về quan lý ch phí đầu tr xây digs

<small>~ Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng;</small>

<small>~ Cie văn bản khắc của Nhà nước, của các Bộ, ngành, địa phương...</small>

<small>= Các hồ sơ và ti liệu dự án kim theo.</small>

Kiểm tra về sự đảm bảo về pháp lý và chất lượng hỗ sơ sơ bộ ting mức dint! tổng “mức đầu xây đựng

~ Kiểm tra về cơ sở pháp lý lập sơ bộ tổng mức đầu tư/tông mức đầu tư.

<small>êm tr về phương pháp lập tổng mức đầu tr xây dụng được lựa chọn tính tin;</small>

<small>~ Kiểm tra các cơ sử và căn cứ để xác định tổng mức đầu tr;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

~ Đưa m kết luận về dis hay không đủ điều kiện để thực hiện bước tiếp theo là tl

<small>định thẳm trả</small>

d. Các nguyên tắc thẩm định/thẳm tra

<small>- Sự phù hợp của các can cứ pháp lý đ xác định dự tin xây đựng:</small>

<small>~ Su phủ hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng vớ tính chất, yêu</small>

<small>sầu kỹ thuật và công nghệ của dự ân;</small>

<small>~ Kiểm tra sự đầy đủ, chính xác và hop lý của khối lượng theo các quy định hiện hành</small>

trong tổng mức đầu tr

<small>- Tính tốn và xác định lạilá tị tổng mức đầu tư sau thẳm tra, thắm định. Phân tích</small>

nguyên nhân tăng, giảm của từng yếu tổ.

<small>Kế quả thm định/hẳm tra</small>

<small>Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên xác định giá trị tong mức đầu tư xây dựng.</small>

<small>(tên dự ân) sau thẩm định thâm tra</small>

<small>J Phân tích nguyên nhận tăng, giảm tổng mức đầu te</small>

và phân tích nguyên nhân tăng, giảm đối với từng nội dung chỉ phí làm tăng

<small>giảm tổng mức đầu tr</small>

~ Dinh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo các chỉ tiêu trên cơ sở giá trị

<small>tổng mức đầu tư xây đựng được thẳm định thẳm tra</small>

2.2.2 Quản lý chỉ phi tại giai đoạn thiết kế dự toán

‘Tai giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, công tie lập và thẩm tra, thim định hồ sơ dur toán à rất quan tong, nó ảnh hưởng đến cơng tác đấu thần, hợp đồng và thanh quyết toán sau này. Sau đây là nh tự và nguyên tắc thực

<small>dựng, theo quy định tại Thông tư 11/2021/TT-BXD.</small>

~ Đơn vị tư vẫn thiết kế và đo be khối lượng lập dự tốn cơng tinh b. Kiểm tra đính gi chất lượng hồ sơ dự toán

<small>~ Cơ sở pháp lý lập dự toán.</small>

<small>- Phương pháp lập dự toán được lựa chọn</small>

<small>~ Các căn cứ xác định dự toán.</small>

</div>

×