Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Khoa học môi trường: Đánh giá ảnh hưởng từ dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2 đến môi trường nước và sinh thái khu vực xung quanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.83 MB, 114 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian nghiên cứu, luận văn Thạc sĩ với đề tài “Đánh gid anh

hưởng từ dòng thải nước lam mát của nhà máy điện hat nhân Ninh Thuận 2 đến môi trường nước và sinh thái khu vực xung quanh” đã hoàn thành theo đứng nội dung của đề cương nghiên cứu, được Hội đồng Khoa học và Đảo tạo của Khoa Môi trường phê duyệt. Luận văn được thực hiện với mong muốn đánh

giá ảnh hưởng đòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2

đến môi trường nước và hệ sinh thai khu v tực xung quanh, từ đó sơ bộ đề xuất

giải pháp giảm thiểu.

Để có được kết quả như ngày hơm nay, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Vũ Minh Cát — trưởng Khoa Kỹ thuật biển - trường Đại học Thủy lợi đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và đóng góp các ý kiến quý báu trong suốt

quá trình thực hiện luận văn.

Xin chân thành cam ơn sự giúp đỡ nhiệt tinh, sự hỗ trợ về mặt chuyên môn và kinh nghiệm của các thây cô giáo trong khoa Môi trường.

Xin chân thành cam ơn các đồng nghiệp trong Trung tâm Tư vấn Nhiệt

điện — Điện hạt nhân và Moi trường, Viện Năng lượng; các chuyên gia của DHI Việt Nam; Phong Dao tạo Dai học và sau dai học; tập thể lớp cao học I9MT Truong Dai học Thuy lợi cùng tồn thể gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tác giả trong thời gian hoàn thành luận văn.

Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận

được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thay cô, đồng nghiệp để giúp tác gid hoàn

thiện về mặt kiến thức trong học tập và nghiên cứu.

Xin trân trọng cam ơn!

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2013 Tác giả

Lê Hoàng Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Nghiên cứu để xuất giải pháp ting</small>

cường quin lý hạ ting đường thủy nội địa heo định hướng phát triển iao thông

<small>đường thủy bền vũng” là kết quả nghiên cứu của tơi</small>

Những kết quả nghiên cứu, thí nghiệm khơng sao chép từ bất kỳ nguồn.

<small>thông tin nào khác. Nếu vi phạm tơi xin hồn tồn chịu trích nhiệm. chia bắt kỳ</small>

<small>các hình thức ky luật nào của Nha trường.</small>

<small>Hà Nội, ngay tháng $ năm 2013Tác gi</small>

<small>Lê Hoàng Anh:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

MÖ DAU.

'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU.

<small>1.1. _ Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu.</small>

<small>1.11. Vị trí địa lý</small>

<small>khí hậuiém thủy hải văn.</small>

<small>1.1.4, Đặc điểm sinh thái và đa dạng sinh học big khu vực dự án</small>

12. Giới thiệu về dự án NMBHIN Ninh Thuận 2

<small>1.2.1. Công nghệ của nhà máy.</small>

'CHƯƠNG II: UNG DỤNG MƠ HÌNH MIKE21FM MO PHONG KHUECH TAN

<small>NHIỆT TỪ NƯỚC LAM MAT CUA NHÀ MAY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH</small>

2.1. Giới thiệu chung về mơ hình MIKE2IEM.

<small>2.1.1. Hệ phương trình cơ bản2.1.2, Phương pháp gi im nghiệm</small>

<small>2.1.3. Phạm vi ứng dụng và ưu điểm của MIKE21FM.</small>

<small>2.14. Độ ơn định, chính xác của môvà chi ti</small> ảnh giá sai số, <small>2.1.5. Ứng dụng mơ hình MIKE21FM mơ phỏng q trình lan truyền và khuếch tinnhiệt của đồng nước thải làm mát NMĐHN Ninh Thuận _ 2 vào vùng biển khu vực.2.2.1. Số liệu địa hình.</small>

<small>2.2.2. Số liệu khí tượng — hai văn2.3. Thiết lập mơ hình</small>

<small>2.3.1, Thiết lập lưới tink tốn.</small>

2.3.2. Diều kiện biên 2.3.3, Điều kiện ban đầu.

<small>2.3.4, Chuỗi số liệu hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.35. Thếtlập các thơng số của mơ hình 48

<small>2.3. Hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình. 49492.3.2. Kiểm định mơ hình. 5</small>

CHƯƠNG 3: XÂY DUNG CÁC KỊCH BAN, MÔ PHONG, ĐÁNH GIÁ KET Q TÍNH TỐN VÀ ĐÈ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIÊU ANH HƯỚNG TỚI MỖI TRƯỜNG VÀ HỆ SINH THÁI BIỂN )

3.4.1. Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường. 80

<small>3.4.2, Đánh giá ảnh hưởng đến hệ sinh hái biển. sứ3.5. Đề xuất một số biện pháp giảm thiểu tic động của việc ấy và xa nước làm mát</small>

<small>cđến chất lượng nước và hệ sinh thái biển. 87</small>

<small>35.1, Biện pháp giảm thiểu do lấy nước làm mát 87</small>

3.5.2. Biện pháp giảm thiểu do thải nước làm mắt 87 KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 89

<small>TÀI LIỆU THAM KHAO. 1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC CÁC BANG BII <small>EU</small>

<small>Bing 1.1: Nhiệt độ Khơng khí ti tram khí tượng Phan Rang (0C)</small>

<small>Bảng 1.2: Ap suất khơng khí tại trạm khí tượng Phan Rang (ib)</small>

Bang 1.3: Số giờ nắng ở Ninh Thuận (giờ).

Bang 1.4: Tổng lượng bức xạ hàng năm tại trạm Nha Hồ (Kcal/cm),

<small>Bảng 1.5: Lượng bốc hơi hàng năm tại trạm Phan Rang (mm)</small>

Bing 1.6: Độ dm tương đối tai trạm Phan Rang (5)

<small>Bảng 1.7. Độ che phi của mây (Phin bằu ti (1/10)Bang 1.8. Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm)</small>

<small>Bảng L9: Tân suất và hướng gió chủ đạo ta trạm Phan Rang (%é) 1</small>

Bảng 1.10: Tốc độgió trung bình va lớn nhất tháng ở Ninh Thuận (m5) "

<small>Bảng 1.11: Các đặc trưng mực nước triều tại tram thủy văn Phan Rang (m)... 14Bảng 1.12: Đặc trưng nhiệt độ nước biển tại trạm Phú Quý từ năm 1979~ 2011. 15Bảng 1.13: Vị tí do nhiệt</small>

<small>Bảng 1.14: NI</small>

<small>lộ nước biển tại khu vực dự án. 16</small>

ệt độ nước biển thấp nhất, cao nhắc, trung bình tại vị trí dự kiến xây

<small>mg cửa thai nước làm mát (TSI) l</small>

"Bảng 1.15: Nhiệt độ nước biển thấp nhất, cao nhất. trung bình tại vị trí (TS2)... 18 ng lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình, hướng sóng chủ đạo. 19 Bảng 1.17: Các điểm có nhiễu tập hợp san hơ lớn, Khu bảo tồn biển, VỌG Núi Bảng 1.16: Chiều cao s

<small>“Chúa, Ninh Thuận (S - nông, d - sâu) 2Bang 1.18: Danh mục các thiết bj trong giai đoạn vận hành của nhà may. 28</small>

Bảng 2.1. Điều kiện ban đầu của mô hình 48

<small>Bang 2.2. Bộ thơng số của mơ hình thủy lực vào mùa hè sau khi hiệu chính... 50Bảng 2.3. Bộ thông số của module nhiệt độ nước biển vào mùa hè sau khi hiệuchỉnh mơ hình. 31Bảng 2.4. Bộ thơng số của mơ hình thủy lực vào mia đơng sau khi hiệu chỉnh... 53Bang 2.5. Bộ thông số của module nhiệt độ nước vào mùa đồng sau khi hiệu chỉnh54.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bang 2.6. Tổng hop kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình thủy lực và module

<small>nhiệt độ 58Bang 3.1: Các kịch bản tinh toán 61Nhiệt độ nước tại cửa nhận và thai nước ở độ sâu -14m trong 2 kịch bản</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC HÌNH VE

<small>Tình 1.1: Vị tí của NM DEN Ninh Thuận 2 4</small> Hình 1.2: Bản đồ vị <small>tác tram khí tượng và trạm đo mưa trong khu vực dự án... Š</small>

Hình L3: Hướng gi và tin suất vào mùa hè 10 THình 1.4: Hưởng gi va tan suất vào mùa đồng 10

<small>Tình 1.5: Vị trí các điểm do nhiệt độ nước biển, độ musi, mực nước trong khu vựcnghiên cứu 16Hình 1.6: Vị tí san hộ, rùa biển và nhà may trong khu vực nghiền et 26Hình L7: Chu trình của lị phản ứng hạt nhân nước sơi BWR mHình 1.8: Mặt bằng cảng và các đường Sng thai nước lim mát của nhà máy... 8lHin 1.9: Câu tạo cửa thải nước làm mát 2Hình 2.2: Số liệu địa hình được sử dụng để to lưới tính 45Hình 2.3. Lưới mơ phỏng địa hình khu vực tính tốn 46Hinh 2.4. Xác định các in trong khu vực tính tốn 4Hình 2.5: Sơ đồ q tình hiệu chỉnh mơ hình 50</small>

THình 26: Kết qua hiệu chỉnh mực nước vào mùa he tử ngày 19 - 26/9/2011... 51 Hình 2.7: Kết quả hiệu chỉnh nhiệt độ tại điểm TS] vào mùa hè từ ngày 19 —

36/8/2011 32

<small>Hình 28: Kết quả hiệu chỉnh nhiệt độ tai điểm TS2 vào mùa hè tir ngày 19</small>

26/8/2011 32

<small>Hin 2.9: Kết quả hiệu chính mực nước vào mùa đơng từ ngày 19 ~ 26/12/2011. 53</small>

Hình 2.10: Kết quả hi <small>chỉnh nhiệt độ tại điểm TS1 vio mùa đơng từ ngày 19 ~</small>

26/12/2011 .

<small>Hình 2.11: Kết quả hiệu chỉnh nhiệt độ tại điểm TS2 vio mùa đơng từ ngày 19 ~</small>

26/12/2011 35

Hình 2.12: Kết quả kiểm định mục nước vào mùa hè từ ngày 4 12/2011... S5

<small>Hình 213: Kết quả kiểm định nhiệt độ tại điểm T1 vào mùa hè từ ngày 5 </small>

<small>-12/2011 56</small>

Hình 2.14: Kết quả kiếm định nhiệt độ ti điềm TS2 vào mùa he từ ngày Š —

1242011 56

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>“Hình 2.15: Kết quả kiểm định mực nước vào mùa đơng từ ngày 3 ~ 11/12/2011... 57Hình 2.16: Kết qua kiểm định nhiệt độ tại điểm TS1 vio mùa đông từ ngày 3 -122011 sr</small>

Hinh 2.17: Kết quả kiểm định nhiệt độ tại điểm TS2 vào mia đông từ ngày 3

-1/12/2011 s

<small>Hình 3.1. Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản SI lúc 15 00 ngày 8/9/2011... 62Tình 32: Nhiệt độ nước tạ cửa nhận và cửa xã nước làm mát tong kịch bản S1... 3</small>

ft trong kịch bản S1 lúc 3.00 ngày 9/9/2011... 64. <small>Hình 3.45: Nhiệt độ nước tại cửa nhận nước và xả nước làm mát trong kịch bản $265</small> Hình 3.5: Trường nhiệt độ lớn nh trong kịch bản WI lúc 200 ngày 13/11/2011 .66

<small>Hình 3.3: Trường nhiệt độ lớn n</small>

<small>"Hình 3.6: Nhiệt độ nước tại cửa nhận nước làm mát trong kịch bản WL 66</small>

Hình 3:7: Trường nhiệt độ lớn nhất wong kịch bản W2 lúc 19.00 ngày 13/11/2011 67

<small>Hình 38: Nhiệt độ nước tại cửa nhân và xả nước làm mát trong kịch bản W2... 68trong kịch bản FW1 lúc 15.00 ngày 16/10/201169Hình 3.10: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và xả nước làm mát trong kịch bản FW1 ... 69.</small>

<small>Hình 3.11: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kich bản FW2 lúc 1600 ngày</small>

16/10/2011 70

<small>Hình 3.12: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và cửa xả nước làm mát trong kịch bản FW271Hình 3,13: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản FS1 lúc 1.00 ngày 7/5/2011. 72Hình 3.9: Trường nhiệt độ lớn n</small>

<small>Hình 3.14: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và xả nước làm mát trong kịch bản FSI... 72</small>

<small>"Hình 3.15: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản FS2 lúc 20.00 ngày 7/5/2011. 73</small>

<small>Hình 3.16: Nhiệt độ nước tại cửa nhận nước làm mát trong kịch bản FS2 74</small>

Hình 3.17: Tương quan nhiệt độ nước tại t

<small>Hinh 3.18: Tương quan nhí</small>

<small>ing mặt và độ sâu -15m vào tháng 9/201 175</small>

<small>Hình 320: Tổng hợp vùng ảnh hưởng theo các trường hợp mơ phỏng 84</small>

<small>Hình 3.21: Đỗ thi biểu di giới hạ sinh thái theo nÌệtđộ. 85</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>phê duyệt tại quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 thing 7 năm 2011, hai nhà máy</small>

điện hạt nhân (NMĐHN) Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2, công suất mỗi nhà máy là -4x1000 MW, sẽ được xây dựng và đưa vio vận hành tổ máy đầu tiên từ năm 2020, hoàn thành vào năm 2025-2027 nhằm mục dich giảm din sự phụ thuộc vào nhiên liệu

<small>điện lực Quốc gia giải đoạn 2011</small>

<small>‘Nang lượng lập đã được Thủ tướng Chính phủ</small>

<small>hố thạch, giảm phát thải khí nhà kính và đảm bảo an ninh năng lượng cho phát triểnvững. Ngoài ra việc xây dụng hai NMDHN cịn có ý nghĩa chính tị to lớn là</small>

năng cao vị trí của Việt Nam trên tường Quốc tổ ải làm chủ công nghệ hạt nhân <small>éc phát triển điện hạt nhân.</small>

mong muốn đến môi trường v sinh thái, rong d có tắc động do việc ấy và xã một Tuy nhiên gay nên một số tác động không. <small>lượng lớn nước làm mát cho các NMĐHN. Khi xây dựng các NMDHN, các nhà.</small> thiết kế đã xem xét vị trí xây đụng nhà máy, hệ thống lấy nước vic tia xã sao cho

<small>ảnh hưởng ít nhất đến mơi trường xung quanh, nhưng trong q trình vận hành,</small>

ăn cao hơn nhiệt độ nước biển xung quanh khoảng 7°C.

<small>độ nước làm mát</small>

<small>Điều này sẽ dẫn đến mắt cân bằng sinh thái như tăng số lồi ưa nóng và giảm số</small>

lồi khơng thích nghỉ được; giảm lượng oxy hịa tan; rồi loạn khả năng tái sinh của.

<small>một số loài thủy sinh vật. Các tác động này sẽ đặc biệt nghiêm trọng nếu NMĐHN</small>

<small>“được đặt tại khu vực sinh thai nhạy cảm hoặc có giá trị cao. Vì vậy, việc nghiên cứu</small> ảnh giá tác động do nước làm mắt đến môi tường và hệ sinh thái khu vực xung

<small>quanh các NMĐIIN là hết sức cin thiết, nó sẽ giúp các nhà thiết kế, các nhà quản lý</small>

<small>thiết k</small>

nhìn tổng quan về phạm vi và mức độ anh hưởng để điều chỉnh phương án hop lý nhất về về mặt môi trường, quá inh vận hành nhà máy và quá tình <small>ra quyết định phê đuyệt dự án.</small>

<small>Với ý nghĩa đó , trong khuôn khổ luận văn thạc sĩ, học viên lựa chọn dé tài</small>

<small>'Đánh giá ảnh hưởng dong thai nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân.</small> Ninh Thuận 2 đến môi trường nước và hệ sinh thái khu vực xung quanh” để xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>định phạm vi và mức độ ảnh hưởng của đồng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt</small>

nhân Ninh Thuận 2 đến môi trường nước và hệ sinh thái khu vực xung quanh.

<small>2. Mục đích của đề tài</small>

<small>Xơ phỏng q tình lan truyền và khuếch tần nhiệt của đồng nước thải làm</small>

mát NMĐHN Ninh Thuận 2 và để xuất một số giải pháp nhằm giảm thigu tác động

<small>xấu đến môi trường nước và hệ sinh thái khu vực xung quanh.</small>

3. Đối tượng và phạm vĩ nghiên cứu

<small>- Không gian nghiễn cứu của đề tàilàkhuv we biển Vĩnh Hải nơi dat</small>

<small>NMDIIN Ninh Thuận 2</small>

- Phạm vi thời gian: suốt thi gian vận hành của nhà mây trong tng ðng hợp

<small>mấy móc làm việc tốt, không xây ra các sự cổ bắt thường.</small>

<small>=Dtượng nghiên cứu là môi trường nước biển và</small> inh thái biển nằm.

<small>trong ving ảnh hưởng do khuốch tấn nhiệt từ nước làm mắt của NMBHN NinhThuận 2</small>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>~ Phương pháp thống kê và xử ý số iệu: Phương pháp được sử dụng trong việc</small>

<small>phân tích và xỉ lýđịa hình, khí tượng, thủy hải văn và hệ sinh thái thủy sinh.= Phuong pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa: để thu thập tài liệu khí tư omg,</small>

thủy hai văn, tả liệu chất lượng nước tại khu vực thực hiện dự án phục vụ cho các

<small>nghiên cầu sau này</small>

<small>~ Phương pháp so sinh: dé đánh giá các tác động của nước làm mát tới môi</small> trường trên cơ sở các “Qui chun k ÿ thuật Quốc gia về Mỗi trường” (QCVN) của

<small>'Việt Nam và các tiêu chuẩn của Thể giới.</small>

<small>= Phương pháp phơng đốn: để đánh giá sơ bộ phạm vi và mức độ ảnh hưởngdo nhiệt tăng từ nước làm mát của NMĐHN,</small>

<small>~ Phương pháp mơ hình tốn sẽ là cơng ey chính được sử dụng cho nghiên</small>

<small>cứu này. Mơ hình MIKE 21 FM được sử dụng để mơ phỏng, tính tốn mức độ vàphạm vi ảnh hưởng do nước làm mát theo các kịch bản khác nhau.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Phương pháp kế thừa: Trong quá tinh thực hiện, luận văn sẽ tham khảo và</small>

kế thừa các kết quả có liên quan đã được nghiên cứu trước đây của các tác gia, cơ. ‘quan và tổ chức khác. Những thửa kế sẽ làm kết quả tính tốn của luận văn phủ hop

<small>hơn với thực iễn của vùng nghiên cứu</small>

<small>Ngoài phần mở đầu „ kết luận, „ luận văngằm các chương sau</small>

<small>Chương 1: Tổng quan về khu vực nghiên cứu.</small>

Chương 2: Ứng dụng mơ hình MIKE2IEM mơ phịng q tình khuếch tín <small>nhiệt từ đồng thải ước làm mát của nh máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2</small>

<small>Chương 3: Xây dựng các kịch bản, mơ phịng, đánh giá kết quả tính tốn vàtới mơi trường và hệ sinh thái biểncđề xuất các giải pháp giảm thiểu anh hur</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG 1: TONG QUAN VE KHU VỰC NGHIÊN COU LL. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu.

<small>1.11, Vi trí địa lý</small>

Dy án Nhà máy Điện hạt nhân Ninh Thuận 2 (NMĐIIN-NT2) dự kiến xây

<small>‘dymg tại xã Vĩnh Hải. thuộc huyện Ninh Hải. tinh Ninh Thuận. Huyện Ninh Hải có</small>

vị tí tiếp giáp với thành phổ Phan Rang ~ Tháp Chàm, cách trung tâm tỉnh ly tỉnh ‘Ninh Thuận khoảng 10km. Ninh Hai tiếp giáp với thành phố Phan Rang - Thấp ‘Cham ở phía Nam, biển Đơng ở phía Đơng, huyện Bác Ái ở phía Tây, huyện Thuận Bắc ở phía Bắc có toa độ: 109°10'E và 11°38°N.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Diện tích của NMĐIIN-NT2 khoảng 180 ha, tiếp giáp với biển ở phía Đơng</small>

1 khu vực sẽ được qui hoạch xây dựng cảng nhiên liệu, Hy và xa nước lâm mát của nhà máy. Khu vực dự án tgp giáp với đắt canh tác của người dân ở phía Bắc, tiếp

<small>ini ở phía Nam và tiếp giáp với đường tỉnh lộ 702 ở phía Tây</small>

<small>điểm khí hật</small>

<small>Các đặc trưng khí hậu của khu vực dự án được tính tốn từ tài liệu thực đo</small>

của trạm khí tượng Phan Rang - là trạm khí tượng gin nhất, cách vị trí dự án khoảng 23 km về phía Tây Nam và chuỗi ti liệu nhỉ. ệt độ, độ ẩm, áp suất không

<small>Mmưa, bốc hơi, nắng, may, bão và các hiện tượng thời tiết cực đoạn khác đủ dài</small>

<small>ính xác phục vụ cho các nghiên cứu.</small>

<small>Hình 1.2: Bản dé vị tí các tram khí tượng và trạm đo mea trong Khu vực die ân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Khí hậu tại tỉnh Ninh Thuận nói chung và ở vị trí dự kixây dựng NMĐIIN.</small>

‘Ninh Thuận 2 nói riêng là khí hậu nhiệt đới gió mùa với gió mba Đơng Bắc từ t <small>ng</small>

11 én thing 4 và gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10.

<small>“Tuy nhiên, do địa hình bị chia cắt bởi các dãy núi tạo nên cho Ninh Thuận</small>

<small>một kié khí hậu nhi đới khác thường so với khu vục . đõ lã lượng mưa năm thấp</small>

nhất Việt Nam và chế độ mưa biến động rất lớn theo không thời gian. Mùa khô từ thing 1 đến thing E với đặc trưng th ời ễt nắng nóng kéo đài, hạn hán và thiểu nước nghiêm trong cho sinh ho ạt vẻ các hoạt động kính xã hội.. Từ tháng 9 đến

<small>tháng 12, mưa lớn tập trung trong một thời gian ngắn gây ngập lụt nghiêm trọng ở</small>

ng bằng ven biển. <small>2.1. Nhiệt độ khơng khí.</small>

Theo chuỗi số liệu thống kế 17 <small>ăm của trạm khí tượng Phan Rang, nhiệt độ</small>

<small>khơng khí hàng năm tại khu vực dự án đạt khoảng 27 °C và có xu hướng giảm tir</small> Đông sang Tây. Sự chênh lệch nhiệt độ khơng khí trung bình giữa tháng nóng nhất

<small>và tháng lạnh nhất ở Ninh Thuận là khoảng 4,0 - 4. °C</small>

<small>Nhiệt độ khơng khí cao nhất tuyệt đối (Tmax) thường xuất hiện vào tháng 5</small>

<small>hoặc thing 6. Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối đo được tại tram Khí tượng</small>

<small>Nha Hỗ là 40,5 °C vào ngày 06/6/1983 và tại trạm Phan Rang là 39,4” C vào ngày</small>

<small>Ton [te | a] a | ee] Re | HH] | | aT | ea</small>

<small>Toe [Pe] RL ee aw] BT] BAP BT] S| Bw] He] A] er | Tar</small>

1.1.22. Ấp suất khơng khí

Ap suất khí quyển khá ổn định trong năm và theo mia, Ap suất khơng khí tối

<small>cao thường xây ra khi gió mia mis đơng (giỏ mia đơng bắc) dang hoạt động. từ</small>

<small>thắng 11 đến thing 3 năm sau. Ap suất khơng khí tối thấp xảy ra khi có mùa hè gió</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

mùa (gi mùa tây nam) từ tháng 4 tháng 5. Tuy nhiên, áp xuất khơng khí ối thiểu <small>ở Ninh Thuận thường xảy ra trong thời gian hoạt động của các cơn bảo, áp thấp</small>

<small>nhiệt đổi, vàng áp suit hip, di hội tụ nhiệt đối trên địa bần ính,</small>

Bang 1.2: Ap suất khơng khí tại trạm khí trợng Phan Rang (mb)

<small>Thấy | 1 2 3 | 4S |6 |7 $8 |9 | of | | NamPuyyna [FOI T02. TOTO TUÓ2| TOOT | Tone | 1086, 1006 | TOT | HỮƠD| ToOR | T0 | 10086</small>

<small>Pum [HOS | ĐT WRU] THs [OTT | TOIT | TOIT | To | word T0I2|T0ĐTĐN{ T930</small>

<small>Paw) 10H) TOR H03|U93|002|1000-100L.9975| 9951, TOON] THOT | T005] 9941</small>

<small>1.1.2.3. Số giờ nắng và bức xạ mặt trời</small>

<small>Do vị trí địa lý, tại Ninh Thuận hảng năm, mặt trời đi qua thiên đỉnh hai lần.( ào ngày 22 tháng 4 và ngày 23 tháng 8) và khoảng cách giữa hai lẫn a 123 ngày</small>

6 Ninh Thuận, độ cao mặt trời tương đối lớn, Số liệu quan trắc tại trạm khí tượng Nha Hồ cho thấy. độ cao mặt tồi vào giữa trưa ngày 15/12 và tháng 1 (tháng

<small>có độ cao mặt trời thắp nhất là trên 55° và giữa trưa 15/4 và (tháng có độ cao mặt</small>

<small>trời cao nhit) là trên 85°.</small>

Số giờ nắng ở Ninh Thuận khá lớn và không thay đổi nhiều trong năm. Số

<small>giờ nắng rung bình ngày 15 của tất cả các tháng toi Nha Hồ là hơn 12 giữ: 96 giờnắng dai nhất xuất hiện vào tháng 6 và thing 7 với hơn 13 giờ mỗi ngày. số giữnắng st nhất xuất hiện vào tháng 12 và tháng 1 với hơn 11,5 giờ mỗi ngày, Số giờ</small>

Jing trung bình hàng năm ở Ninh Thuận là khoảng 2.500 - 3.100 giờ. Tổng số giờ

<small>nắng hàng thing là từ 187,0 đến 275,1 giờ</small>

"Bảng 1.3: Số giờ nắng ở Ninh Thuận (giờ)

Nhờ vào độ cao mặt rồi lớn và số giờ nẵng dài, Ninh Thuận là tinh nhận được nhiều bức xạ mặt trời nhất trong cả nước. Tại trạm Nha Hồ, tổng lượng bức xạ in tiếp) là hơn 230 Kean’,

<small>hàng năm (bao gồm cả bức xạ trực tiếp và bức xạ g</small>

bức xạ tối thiêu là 14 Keal/cmháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bảng 1.4: Tông lượng bức xạ hàng năm tại trạm Nha Hồ (Keallem?)

<small>Thing) 1 J2] 3 [4] s] 6) 7] 8) 9 [I8ỊHTĐ [TinBức xạ | 154) 17.8 [21,1 | 24821,5 | 21,9] 23.3 |2:1916.1 | 148 | 239.2</small>

1.1.2.4, Bắc hoi

Bốc hoi ni 1s năm Khu vực dự án à khoảng 1.600 đến 2000 mm. Tiềm năng bốc hơi trong mùa khơ là từ 4.5 6,3 mưnfngìy, trong mia mưa là từ 6= 5.5

"Độ âm tương đối của khơng khí cao vào ban đêm và đt tối da vào buổi sing sớm, thấp vào ban ngày và đạt mức tối tiểu vào buổi trưa, thời gian nóng nhất trong ngày. Độ Am thay đội theo mùa và phụ thuộc vào lượng mưa. Độ ẳm tương đối trung

<small>bình ở Ninh Thuận vào mùa khô từ 72 đến 77%, trong mùa mưa từ 79 đến 80%.</small>

<small>"Độ che phủ của mây trung bình tháng là 2.2/10 ~ 4,6/10 phần bau tri</small>

Bang 1.7. Độ che phũ của mây (Phần bầu trời (1/10))

Độ chè phù [2.8 3533|42)41146)43)43 4) 35

<small>1.1.2.7. Chế độ mưa</small>

<small>Mùa khô ở Ninh Thuận thường kéo đài từ tháng 1 đến giữa thing 9 hàng</small>

năm. Tuy nhiên, mùa khơ có thé đến sớm hơn và kết thúc muộn hơn so với trung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

kình. Lượng mưa trong mùa khơ chiếm khoảng 30% đến 40% tổng lượng mưa năm. “Tháng có lượng mưa thấp nhất là ba tháng đầu của mùa khô (từ tháng 1 - 3).

<small>a thắng 12. Lượng</small>

<small>mưa mùa mưa ở Ninh Thuận chiếm khoảng 60-70% và giảm từ Đông sang Tây. Sự.</small>

<small>Mia mưa ở Ninh Thuận thường kéo đài từ tháng 9 đến</small>

<small>giảm lượng mưa là do trong khu vực minúi cao hơn, lượng mưa trong mùa khô lớn.hơn ở khu vực đồng bằng và mia mưa kéo dai lâu hơn. Tháng có lượng mưa tối đa</small>

thường thuộc mùa mưa, đặc biệt là tháng 9, tháng 10 và 11. Ở Ninh Thuận, số ngày mưa

<small>trùng bình hing năm là tử 41 - 94 ngày trong dé có 45 đến 81 ngày là thuộc mùa mưa.Bang 1.8. Lượng mua trung bình tháng và năm (mm)</small>

<small>Trạm TỊT[1S[ 1T S[S[T TS [YS [MỊN | [Tôn</small>

<small>KTPhaiRang |T134|159|156|300) So | 58186) AS [aE IDA 1891] OTe | 9550)</small>

<small>TW PhanRang | Sa [IN [IBS| RAT OY SSA] SHO] SHH | MBA] TTA] SBD] WT | PONSBaThp [105] 500/237) 5S |øa|5AL sow | a7s| 52 | H97 TRỢBaRm BS] 5ã [462 AM TAOS] SSS] 66 TIN | TIS] HT | SIRT T012</small>

<small>Phone Cvu | 89 waa} ma| wea [aa [ Ta as] maT MRD] AD | SRS | BOIS</small>

<small>Eng TT pe saps Baa PSE RSS TOL PET | TSE</small>

<small>L128. Chế độ gió</small>

<small>a. Hướng gió</small>

<small>'Ở Ninh Thuận, có hai mùa gió chính theo mùa:</small>

- Gió mùa hè là gió mùa bắt đầu tháng 5 và kết thúc vào thing 8 hàng năm

<small>~ Gió mùa đơng là gió bắt đầu vào tháng 11 và kết thức thái</small>

<small>~ Tháng 4 và tháng 9l thi</small>

<small>năm sau.</small>

<small>an chuyển tgp của gió tây nam vàgió mùa đơng bắc.Vio mùa đơng, Ninh Thuận và khu vục Nam rung bộ bị ảnh hướng bởi gió</small>

mậu dịch đơng bắc với khơng khí chủ đạo là khơng khí nhiệt đới Thái Bình Dương,

trong khi ở miễn Bắc, khơng khí chủ đạo là khơng khí cục biển tinh. Trong thời gián

<small>này, khi áp lực cao lục địa châu Á hoạt động mạnh, khơng khí cực có khả năng chuyển.</small>

<small>dịch nhanh về phía khu vụ vĩ độ thấp đi qua Trang Quốc hay vàng biển NI i Bản,biển Hoàng Hải, Biển Đông và Biển Đông Trung Quốc, gây ra gió mùa đơng bắc</small>

<small>Vào mùa</small> . khơng khí xich đạo có nguồn gốc từ phía Bắc An Độ Dương k

<small>hợp với một phin của gió mau địch phía Nam bán cầu di lên phía Bắc tạo ra gimùa mùa hè ở Ninh Thuậni hai hướng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>- Gió hướng Tây và hướng Tây Nam sau khi vượt qua đãy Trường Sơn, hầu hết</small>

<small>.độ ẩm bị bỏ lại ở sườn phía Tay và trở nên khơ và nóng, vì vậy được gọi là "gió Tây</small>

<small>khơ nóng" hoặc "gió Lào”</small>

<small>- Gió hướng Nam và Đơng Nam từ biển sau một hành trình dài trên biển, gió</small>

<small>tạo ra thời iết mát mẻ vào cuối mùa hè</small>

Khi gid đến Ninh Thuận, dưới tác động của địa hình, hướng gió thay đổi và tử nên không đông đều tại các địa điểm khác nhau. Tại Phan Rang, hướng gió thịnh. hành là phía Đơng Bắc vào mùa Đơng và phía Tây Nam vào mùa hè.

"Bảng 1.9: Tin suất và hướng gió chủ đạo tại trạm Phan Rang (5£)

<small>Thing [1 |2 [3 ]4 j5S[6 175 ]9 | wl uy</small>

<small>Hướng [NE | NE|NE| NE) SE | SW) SW|SW|SW NB|NE.NETan suất [470 [378] 27.2/ 135/116] 22,1 31,0] 314) 168 205/399) 503</small>

<small>see ca ng Wodeaar 16% Arar 21h</small>

nh 1.3 Hướng 0 vd tin sudt von 4: Hướng già tấn suất ào

<small>mùa hè mùa ding</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

b. Tốc độ gió

“Tốc độ gió trung bình khoảng 2,5 m/s. Gió mạnh thường xuất biện tong những trận bão, áp thấp nhiệt đổi và khi có gió mùa Đơng Bắc ting cường.

Bang 1.10: Tốc độ gió trung bình và lớn nhất tháng ở Ninh Thuận (m/s) <small>Tháng 1/2|13 4 5) 6) 7 | 8) 9 | 10) IL | 12 Năm</small>

<small>Va 37]33/26 19) 16|19}22/22] 06] 18] 29 P38] 2S</small>

Vow | 18] as [ad ae aa aa faa | aa fa | aa Pas | 3s | as

<small>1.1.2.9, Bão và các hiện tượng thời tiết cực đoan</small>

á Bão và áp thấp nhiệt đới

Bão và áp thấp nhiệt đới ình thành trên biển Tây Thái bình dương và di chuyển vào Biển Đông trực tiếp đổ bộ hoặc gây ảnh hưởng d én Ninh Thuận. Day là một dang thời tiết xảy ra trong khoảng thời gian ngắn , nhưng hậu quả gây ra lại đặc

<small>biệt nghiêm trong vì kèm theo gió mạnh với hướng thay đổi, giảm áp suất khơng</small>

khí, nước ding do bão và mưa lớn kéo dài. Theo số liệu thống kẻ cho thay

Miia bão tai Ninh Thuận gần như đồng thỏi với mùa mưa, từ thắng 9 đến

<small>cuối tháng 12. Trong những tháng này, hau hết các cơn bão và áp thấp nhiệt đới ảnh.</small>

hưởng trực tiếp đến khu vực Ninh Thuận (khoảng 9 cơn bãoiáp thấp nhit đối trong

<small>10 nam), Tần suất đổ bộ vào tỉnh Ninh Thuận thuộc loại kh ít do dae điểm chang</small>

<small>của bão ở khu vực vĩ độ thấp.</small>

cường độ bão giảm nhanh, suy yu thành một vàng áp suất thấp và tan i ắt nhanh <small>Ở Ninh Thuật</small>

+h dgo . Khi đi vio đất liền gặp ma sát lớn nên

trường gió đặc biệt là gió bão y_ ếu hơn so với c: <small>tỉnh ven</small>

biển khác ở khu vực Nam Trung Bộ. Theo số liệu thống kê các cơn bão thì t ốc độ

<small>si cực đại không vượt quá 35m/s, nhỏ hơn nhiễu so với tốc độ gió ghỉ được ở miễn</small>

Bắc Việt Nam (tốc độ gió cực đại tại Hải Phịng lên đến 80m/s) do khi các cơn bão

<small>đỗ bộ vào Ninh Thuận đã là cmùa mưa bão (các cơn bão đang hoạt động tại thời</small>

<small>điểm nay thường có cường độ nhỏ).</small>

<small>Ngồi gió lớn, bão thường gây ra mưa lớn kéo đãi và lương mưa đo được ở</small>

<small>Ninh Thuận thường lớn hơn 100mm, thậm chí đến 500mm, trong thời gian từ 2 đến</small>

<small>5 ngày. Lượng mưa do bão ghi được trong 24 giờ ti trạm khí tượng Nha Hỗ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>(16/11/1979) là 323.2 mm; ở Quán Thẻ (13/11/2003) là 365.8mm và ở Nhị Hà là</small>

‘Vi hầu hết

<small>lãnh thổ Vi</small>

ác sông subi trong khu vục bắt nguồn từ day Trường Sơn thuộc

<small>Nam nên sông ngắn , độ dốc cao và khi gặp mưa bão thư ong gây lũ</small>

gust mig núi và khi chay về ới hạ lưu thường kết hợp với tiểu cường gây ngập

<small>lụt nghiêm trọngb. Đơng</small>

Dang (có hoặc khơng có mưa ) là hiện tượng th di tết khơng ổn định do

<small>ngun nhân nhiệt. Gió mạnh (đơi khi có thé đạt tới 20m9) kèm theo lốc xốy ,</small>

mưa, mưa đã và sắm sết dữ đội cũng gây thiệt hại nghiêm trong cho khu vực nghiễn

Dang thường xảy ra vào mùa hè bắt đầu thẳng 4 hoặc tháng 5 vả kết thúc vào

<small>tháng 10. Trong nhiều trường hợp, xảy ra sớm hơn và kết thúc muộn hơn . Một tận</small>

mưa đơng kéo dài khơng lau, nhưng có cư dng độ cao va tần suất khá phá biển ở. Xinh Thuận nên lượng mơ do déng gây ra chiếm một phần đảng kể của lượng mưa

Số ngày mưa đông tăng ở khu vive min ni và giảm ở khu vục đồng bằng do điều kiện địa hình va các nhân tố nhận nhiệt.

<small>11A,điểm thủy hãi văn</small>

<small>1.1.3.1. Hệ thống sông suối và vài nết về chế độ thủy văn</small>

<small>Ninh Thuận là một tỉnh ven biển thuộc khu vực Nam Trung Bộ. Trong đó</small>

khu vực miễn núi chiếm khoảng 2/3 tổng diện tích tỉnh, khu vue đồng bằng là một

<small>dài đắt nhỏ và hẹp gằn biển. Sông suối chủ yếu là các con sơng subi nhỏ và vừa có</small>

dang hình rễ cây. Độ đốc lịng sơng lớn, hướng đồng chảy Tây Bắc - Đông Nam và

<small>46 ra biển. Do đặc trưng suối ngắn, hẹp và dốc, mưa lớn xảy ra nhanh gây nên lũut, ngập ứng ở khu vực đồng bằng và ving tring trong mùa mưa tir tháng 9 ~ 12hàng năm. Trong mia khô, mực nước giảm xuống, xâm nhập mặn xảy ra ở khu vực.hạ lưu, gây ra sự thiểu hụt nghiêm trọng nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất từtháng 1-8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Vào mùa mưa, ở các sơng subi có lưu vue nhỏ, lịng dẫn hẹp và độ dốc lòng</small>

<small>lớn, khi mưa lớn với cường độ cao (lượng mưa lớn hơn 50mm) xuất hiện trong một</small>

<small>suối nhỏphạm vi vừa và nhỏ có thé gây ra lũ quết. Có 2 đến 5 trận lũ trong mé</small>

trong mỗi mùa, tùy thuộc vào tinh hình mưa, Thời gian lũ lụt thường kéo dài từ 2

<small>6 gid. Li lớn thường xây ra ở lưu vực sông</small>

Song Cái - Phan Rang là sơng lớn nhất ở Ninh Thuận, có diện tích lưu vực là 3.000 km” với chiều dài dong chính là 119 km, bao gồm một phần lớn lãnh thé tinh Ninh Thuận. vì vậy nó đóng một vai trò quan trọng trong sự phát tin kinh tế của

<small>tỉnh. §ng Cái - Phan Rang bắt nguồn từ vùng núi cao ở tỉnh Khánh Hịa. Ở phần</small>

thượng nguồn, sơng có hướng chiy từ Bắc xuống Nam. Khoảng 35 km từ cửa sông,

<small>thay đổi hướng chây Tây Bắc - Đông Nam và sau dé đỗ ra biển. Sơng Cái có 13nhánh phía bit phải và 4 nhánh phía bờ tái</small>

<small>1.1.3.2. Chế độ triều khu vực dự án</small>

Ninh Thuận có đường bờ biển dài 105 km, diện tích đất li

“Chế độ triều khu vục này là nhật triều với 18 ngày tiểu rong một thắng. Độ cao là 18.000 km?

<small>triều là khoảng 1,5 - 2m. Triều ảnh hưởng mạnh ở vùng cửa sông va yếu khi vàosâu trong diTai sông Cái ~ Phan Rang, triều xâm nhập sâu5-8 km trongđất liền. Mực nước ở tram thủy văn Phan Rang (thành phd Phan Rang - Tháp</small>

Chàm) cũng bị ảnh hưởng triều. Chế độ triều khá phức tạp, phụ thuộc vào địa hình.

<small>và đồng chảy phía thượng lưu</small>

Số liệu triều khu vục tỉnh Ninh Thuận được đo tại trạm thủy văn Phan Rang, đây là tram thủy văn lớn và gần khu vực dự án nhất, cách khu vực dự án khoảng 23

<small>km về phía Tây Nam. Trạm được thành lập năm 1978 thường để đo mực nước và</small>

lượng mưa trong mia lũ ừ thing 6 đến tháng 12, Tin suất quan trc là 2 obvingdy

<small>vào 7h sáng và 7h tối để dự báo mye nước hạ lưu sông Cải ~ Phan Rang. (Vị ut</small>

<small>trạm thủy văn Phan Rang được trinh bày ở hình 1.2 của luận văn)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Bang 1.11: Các đặc trưng mực nước triều tại trạm thủy văn Phan Rang (m)

Két quả kháo sát tại các vị ti cách đất liên 1 km trong năm 2011 ~ 2012 cho thấy, độ mặn khu vực dự án dao động trong khoảng 32 ~ 33/„ trong thời ky triều lên và 34 1⁄4. trong thời kỳ triều xuống, Độ mặn trung bình hing năm khơng thay đổi nhiều.

1.1.3.4. Đặc trưng nhiệt độ nước biễn

"Trạm đo nhiệt độ nước biển gin khu vực dự án nhất là tram khí tượng — (hủy văn Phú Quý, đặt tại huyện Phú Quý, tinh Bình Thuận, cách dự ấn 130 km về phía Nam. Trạm được thành lập năm 1979, có nhiệm vụ do các yếu tố khí tượng thủy hải văn như nhiệt độ khơng khí, độ âm, bức xa, mua, nắng, bốc bơi, mực nuve, nhiệt độ nước, triều.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Bảng 1.12: Đặc trưng nhiệt độ nước biển tại trạm Phú Quý từ năm 1979 - 2011</small>

<small>T99 [352 | OAT IB | IRA | DRO | BA 2m m2</small>

<small>UONIELIIESI WSO | WH | 9 | BT Bái Be</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Do vị trí trạm khá xa khu vực dự án nên để tinh toán khuế

<small>tan nhiệt do</small>

dong thải nước làm mát của NMDHN NT 2 trong môi trường nước biển Vĩnh Hải,

dự án tiến hành đo liên tục nhiệt độ nước biển trong 1 năm (từ 26/6/2011 đến

<small>.6/1/2012) với bước thời gian là 10 phút tại 2 vị trí TSI và TS2 có tọa độ và hình vẽ</small>

<small>mình họa được trình bày ở bảng 1.13 và hình 1.5 của luận văn.</small>

Bang 1.13: Vj trí do nhiệt độ nước biển tại khu vực dự án.

TẾ Tên Kinh độ Viđộ

<small>1 TS 12771983 601.36523</small>

<small>2 | TS2 1288-72145 601-1012</small>

<small>"Hình 1.5: VỊ trĩ các điền đo nhiệt độ nước biển, độ mudi, mực nước trong Khu vựcnghiên cứu:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>"Từ số iệu thực đo nhiệt độ tại 2 vị trí tên trong khu vực dự ân thu được các</small>

tham số thống ké sau

Nhiệt độ trung bình năm tại vi tí dự kiến xây dưng cửa xả nước làm mát (TS) là 25°C; Nhiệt độ cao nhất trang bình tháng là 27.9°C (thing 9 năm 2011): nhiệt độ thấp nhất trung bình tháng là 23.7°C (thắng 1 năm 2012). Nhiệt độ cao nhất à thấp nhất đo tại độ sâu Im dưới mặt nước wiv

<small>làm mát (TS1) là 31,0°C vào tháng 6 năm 2012 và 20,7°C vào thing 7 năm 2011</small>

<small>Nhiệt độ trung bình năm tại vị trí dự kiến (TS2) là 25,6°C; nhiệt độ nước.</small>

<small>biển cao nhất hàng tháng là 27,2°C (tháng 5 năm 2012); nhiệt độ nước biển thấptrí dự kiến xây dựng cửa thai nước</small>

nhất hàng tháng là 23,6°C (tháng 1 năm 2012). Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong

<small>giai đoạn này ở độ sâu -Im tại vị trí dự kiến xây dựng cửa thải nước làm mát (TS2)</small>

<small>là 31,4°C vào thang 6 năm 2012 và 20,4°C vào tháng 7 năm 2011.Bảng 1.14: Nhiệt độ nước</small>

<small>xây đựng cửa thải nước làm mát (TS1)</small>

in thấp nhất, cao nhất, trung bình tại vị trí dự kiến

<small>Tig [32 |2e6 [SO T6Tie [32 [tee [SO we [ie</small>

a Tir [aia [aes PSO Br [Bs

<small>EEOEINESIETLIETIESIESIESES mãEINEOIESIELIESIESIEOIESIESIESIESwaa Pass [are Paes aia pawwor Pass [are foes EEURESMax Be [PRs [ae |e 35 [305</small>

<small>IUEDESIEOREIEERESS 37 [MTELUIESIESIEOIESEEIEGS MT [307</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Bang 1.15: Nhiệt độ nước biển thấp nhất, cao nhất, trung bình tại vị trí (TS2)235 [264 236 [sáo | 4s [os as [asTune 23 [260 236 [240 [ous [a4 253 [25.1bình Pin 236 [240 [24 [240 Pin</small>

<small>275 [297 241 |asy [279 [aso [302 [as [aia</small>

<small>27 [avs 24 [ass [280 [277 [302 [a2 [a220 [204 241 [asa [ons [277 [02 [sis [at</small>

<small>269 [294 24.1 [ss [279 [o75 [30,1 [aos [308Mặc [ l§m [266 [292 [oso [ont 240 [ass [279 [273 [30.1 [206 [sn</small>

<small>1.1.35. Đặc trưng sóng</small>

<small>Do khu vực khơng có số liệu đo sóng nên dự án đặt một trạm đo tại vị tí</small>

<small>(1.287.779,83; 601.701,23), cách khu vực dự án khống Ikm (vị tỉ điểm đo đượctrình bày ở hình 1.2 của luận văn).</small>

Đặc trưng sóng trong khu vực dự án được đo từ thắng 7 năm 201 1 đến tháng

<small>6 năm 2012, kết quả đo cho thấy, tần suất xuất hiện của sóng có chiễu cao nhỏ hơnIm là 689%, sóng nhỏ hơn 2m là 94.4%, sóng nhỏ hơn 3m là 98.5%. Sóng lớnthường xuất hiện từ tháng 12 đến tháng 2</small>

<small>“Chiều cao sóng lớn nhất đo được trong giai đoạn này là 7.50m (11 tháng 12</small>

năm 2011), chiều cao sóng chủ đạo lớn nhất là .30m (1 thẳng 12 năm 2011). Sống

<small>trong khu vực dự án chủ yêu xuất hiện ở 2 hướng: Đông Đông Bắc và Đông với tin</small>

<small>suất lẫn lượt là 34,2% và 26,3%</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Bang 1.16: Chiều cao sóng lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình, hướng sóng chủ</small>

<small>77 ¥ Pe) NỊHTỊBTTỊ13T[XI4|STSaout 3011 | 2011 | 2011 | 2011 | 2011. 2012 | 2012 | 2012 | 2012 | 2012 | 2012‘Sing [Max LH 132 | Tar | a7] Boe [S30 INO St</small>

<small>chà ior am Pome Pawn aan PTA 9 | oe</small>

<small>TR | Ost O88 | OF | ONO | TAT | 381 Tae | 18 048 [49 | 888</small>

<small>Súng | Max’) 133 321 |281| 349 | SH | THO 476 | ase | AD | aa] 3 | DR</small>

<small>im Bo oie |39|2mj|33m[nINE MT | TY S| M|3W5[TiB</small>

nhất 750 1350| 850 | 650 | 350 | $50 250 | 350 | 1850] 450 | 1550| 2350

<small>Min | OS 0ã0 [OST | OAs | ORE | 191. OTT [OAT | UAT O26 | O26 033</small>

<small>T8 ow | T49 irae pont | we ain |348 Pa Pa | TW | 58</small>

<small>1050 1950| 550 | 650 650 | 150.) 450 | 950 | 1050| 750 | 350 | 350Tw [ToT O96 [Ta Tap Tee | at BT PTT ae | Onn | ORT | Tetướng — TNDN NBN] DN [DDB | BBB] BEB [DB | DDB | HBB [BON | NON</small>

<small>sing chitđạo</small>

1.1.4. Đặc diém sinh thái và da đạng sinh học biển khu vực dự án

'NMDIIN Ninh Thuận 2 nằm trọn trong vùng đệm của Vườn Quốc gia Núi Chúa, khu bảo tồn bi <small>và trong vịng bán kính lim ranh giới rên</small>

<small>Vườn Quốc gia</small>

<small>(Nội dung Đặc điễm sinh thải võ đa dạng sinh học biển ku vực dự án đượctrích từ Báo cáo chuyên ngành Sink thải và đa dạng sinh học biển thuộc Báo cáo</small>

Dự án đầu tr NMDHN Ninh Thuận 2 do Viện Sinh thái & Tài nguyên sinh vật, Viện

<small>Hat Dương học Nha Trang và Ban quânVườn Quấc gia Nii Chúa khảo sát và</small>

<small>thực hiện trong 2 năm 2011 và 2012).</small>

<small>1.1.4.1. Thực vật nỗi</small>

<small>Xác định được 66 loài TVN thuộc 3 ngành tảo gồm ngành Tảo Lam</small>

<small>Cyanophyra, ngành Tảo Silic Bacillariophyta và ngành Tảo Giáp Pyzaphyu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

lồi cao nhất (51 lồ

<small>“Trong đĩ, Tảo Silic cĩ,„tiếp đến là tảo Giáp (cĩ 12 lồi) vàsuối cũng là tảo Lam (66 2 loti). Trong thành phần lồi thực vật nổ. chỉ</small>

<small>số lồi nhiều nhất, sau đĩ là chỉ Rhizosolenia, chỉ Ceratium. Nét nỗi</small>

bật trong thành phần thực vật nỗi là các lồi cĩ nguồn gốc nhiệt đĩi, phân bổ rộng

<small>và trên cơ s thích ứng sinh thái</small>

<small>- Nhĩm lồi phân bố rộng ở ruộng muối thuộc chỉ Chaetoceros (Ch</small>

<small>Loenianus, Ch. Compresus), các lồi Thalassionema niteschioides, Thalassiotlrix/iauenfcdi</small>

~ Nhĩm các lồi cĩ tính phân bố tồn cầu như Plankroniella sol, Ri

<small>solterfothit, Bacteriastrum varians, Dithilium brightwellit,</small>

<small>tolenia</small> = Nhĩm lồi cĩ nguồn gốc biển khọ thích nghỉ với độ muối cao như

<small>Chactoceros coartatus, Ch diversas</small>

<small>= Nhĩm lồi ven bờ thích ứng độ mặn thấp như Chaeroceros affnis</small>

<small>Chactoceros —lorencianus, Thalawiomema _ nicschioides, Thalassiothrix</small>

1.1.4.2. Động vật nỗi

<small>Xác định được 69 lồi và nhĩm lồi ĐVN thuộc các nhĩm Chân Mái Chèo</small>

<small>Copepoda, nhĩm Raw ngành Cladocera và các nhỏm khác như Võ bao Ostracoda,</small> Giun nhiều tơ Polychaeta, Cĩ bao đầu Oikopleura spp, Hàm tơ Sagita sp, Âu ring Giáp xác Crustacea, Thủy mẫu ơng Siphonophora, Sửa lược Hydromedusae, Aw tùng Da gai Echinodermata, Âu tring Thân mềm Mollusca, Bơi nghiềng

<small>Amphipoda, Vỏ bao Ostracoda, Tơm quỷ Lucifer, Âu trăng tơm he Penaeidac, Tơm</small>

<small>cám Mysidae, Trứng cá, cá con. Trong thành phần DVN, nhĩm Giáp xác chân chèo</small>

Copepoda cĩ số lượng lồi cao nhất (với 53 lồi), ti là các nhĩm khác (cĩ 12

<small>lồi). Nhĩm giáp xác Rau ngành (chỉ cĩ 2 lồi). Thành phần PVN khu vực đa phần</small>

<small>là nhăng lồi thường gặp, phân bổ rộng trong khu vực ven biển</small>

- Nhĩm cĩ nguồn gốc biển khơi thích ứng với độ mặn cao, phân bổ rộng như.

<small>Eucalanus subcrassus, Calanopia ellipica... khơng thấy cĩ các loa biển khơï ign hình</small>

<small>- Nhĩm nước pha ven bờ rộng mudi như các lồi Temora turbinata,</small>

<small>Calanopia thompsoni, Euterpe acutifrons.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>- Nhóm lồi nước lợ cừa sơng: Các lồi Copepoda - Calanoida đặc trưng</small>

<small>thuộc các gidng Schmackeria, Pserdodiapfomus</small>

<small>1.1.4.3. Động vật đáy</small>

Kết quả phân tích các mẫu ĐVĐ tai các trạm khảo sát ven biển khu vực Ninh “Thuận vùng dự án ĐHN 2 xác định được 148 loài thuộc các nhóm Giun nhiều tơ Polychaeta, nhóm Chân bang (với các loi bc) Mollusca-Gastropoda, nhóm Hai

<small>mảnh vỏ Mollusca-Bivalvia và nhóm Giáp xác (ôm cua) Crustacea. Trong thành</small>

phần DVD, nhỏm Động vật Thân mềm có nhiều lồi nhất với 84 lồi Hai mảnh vỏ,

55 lồi ốc tiếp đến la nhóm Gimn nhiều tơ (20 loi). Các nhóm cơn li có số lồi thấp 1.1.44, Rong biển, có bin và san hơ

<small>a. Rong biển và cô biển</small>

<small>C8 biển tại khu vue cổ các loài như Halophila beccarti Asch, Halophila</small>

<small>@walis Hooker, Halophila minor D. Hartog, Thalassia hemprichii (Ehr.) Asch..</small>

<small>Enhalus acoroides (LỆ) Royle, Rupia maritima Lin, Halodule uninervis (Forsk)Asch, Halodule pinifonia (Miki) Den Hang. Syringgodium isoetifolium (Asch)</small>

<small>Dandy, Cymodocea rotundata Ehr. Et Hemp, Cymodocea serrulata (R. Brown)</small>

<small>Asch, Et Mr.</small>

phía Bắc huyện Ninh Hai đến vịnh Cam Ranh với diện tích khoảng 800 ha. Một số

<small>lồi Thalassodendron ciliatum D. Hartog phân bỗ tại khu vựckhu vực ria ngồi bãi rạn thuộc khu vực bãi Thịt có thảm có biển tập trung, diện tích.khoảng 6 ha. Khu vực bãi Mỹ Hịa cũng có hệ sinh théi cỏ biễn tập trung với điện</small>

<small>ích khoảng 50 ha, trong đó có 36 ha tập trung cỏ biển với mật độ cao. Các loài ưu</small>

<small>thế như Thalassia hemprichi, Cymodocea serrulata, Halodule pinifonia,Syringgodium isoetifolium.</small>

<small>Rong trong khu vực có các lồi như. rong sụn Kappaphyeus alvarezii, rong</small>

<small>sâu ngin Gracilaria crassa, rong câu chân vit Gracilaria eucheumoides (Harvey)rong câu cước Gracilaria heteroclada, Rong hằng vin Betaphycus geluinum, rongđông gai diy Hypnea boergeserii và rong đông thảm Hypnea panosa, Các li này</small>

hân bổ ri rác trong khu vục và diện ích khơng đáng kẻ <small>b. Sản ho</small>

<small>‘Thing kê được ở vùng biển khu vực Núi Chúa và lân cận có 333 lồi thuộc.</small>

57 giống, 14 họ của bộ san hồ cũng Seleractnia, Trong số 14 họ, các họ có số lãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

nhiều nhất là họ Acroporidae (107 loà), Faviidae (64), Fungiidae (29) và Poritidae (25), chiếm tới 66% tổng số loài chung. Xét về <small>giống, tuy có số lượngsong da số tập trung vào các giống là Acropora (64 loài), Montipora (36loài), Favia (25 loài), Fungia (14 loài), Porites (12 loài), Goniopora (9 loàiPlatygyra (8 loài), Astreopora (7 loài), Goniastrea (7 loài), Acanthastrea (8 loài),</small>

Pocillopora (6 loài), Psammocora (6 loài) và Turbinaria (6 lồi), các giống cịn lại <small><u có dưới 5 lồi, thậm chí chỉ số 1-2 lồi. Bên cạnh nhóm san hô cứng là thành</small>

<small>viên to rạn quan tong nhất, trên các rạn san hơ biển khu vực cịn nhóm san hơ</small>

<small>mềm khá phong phú, với 27 lồi trong 19 giống.</small>

Bing 1.17: Các điểm có nhiễu tập hợp san hơ lớn, Khu bảo tồn bi <small>Chúa, Ninh Thuận (S - nông, d - sâu)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Dé che phú san hô

<small>Độ che phủ sống của các loại san hô tạo rạn xắp xi từ 10 - 60 %, cao nhất ở</small> khu vue nghiên cứu ở bãi Lớn. Ở cả 2 khu vực, các quần <small>bãi cát và lộ rõ</small>

<small>nam Hịn Deo và phí</small>

<small>xã san ho phát trién trong các điểm nơng ngang qua phía tru</small>

<small>khi hoạt động sóng bid ở mức cao vừa phải suốt thời kỳ biễn động và gió mạnh.‘Trung bình ở Khu bảo tổn thiên nhiên Núi Chúa, độ che phủ san hô cứng đạt đến</small>

30%, độ che phủ san hơ chết trung bình (9%). Độ che phủ san hô chết cao nhất (20-40%) xây ra ở xa về phía bắc của khu vực nghiên cứu Bãi Ran và Bộ Đội

<small>(Bình Tiên), nguyên nhân bởi lồi sao biến gai, cịn ở Hịn Tai và Mỹ Hịa hau hết</small>

bị quy cho tình trạng tiy trắng san hô năm 1998,

<small>je khu vực, bị hạn chế</small>

<small>Độ che phủ san hô mém thấp, <10% và ở hẳu hết</small>

<small>~l%, với cả độ che phủ và tính đa dang tcong đối thấp so với các điễm rạn khác ởViệt nam (Quin đảo Côn Đảo, vịnh Nha Trang). Tảo khổng lỗ phân bố rộng rãi</small>

ita các điểm (<10% ~ >50%), đặc biệt lồi Canerpa có nhiều ở phía bắc Hang Rái (khu vực 174). Sự tụ tập tảo không lồ thể hiện tính đa dạng đặc thù, có lẽ phẫn ánh

<small>mức độ ảnh hưởng theo mùa của các ding nước âm ven biển. Trong số các loài này</small>

<small>cổ một sloài chưa được biết đến. bao gém gelatinous shodophyte với sự giống</small>

nhau dưới nước kỹ ạ đối với lồi san hơ tạo ran Acropora (gần với A. bushyensis) có lẽ là một hình thức ngụy trang. Trung bình tảo khơng 16 che phủ khoảng 10% nền, tảo cổ (20), táo san hô (15%) góp phn tạo độ che phổ tảo >40%

<small>1.148, Cá</small>

“Thống ké ghỉ nhận thành phần loài cá vùng dự án ghi nhận được 201 loài thuộc 70 họ, 17 bộ. Trong thành phần cá biển bắt gặp 3 loài cá quý hiếm được ghi trong sich đỏ Việt nam năm 2007 bao gơm 2 lồi bậc VU(Volncrible) sẽ nguy cắp

<small>là lồi Cá Cháo lớn Megalops eyprinoides và loài Cá Chim hoàng để Pomacanthus</small>

imperator, 1 loài bậc EN (Endangered) - nguy cất <small>là loài Cá ngựa đen</small>

Hippocampus kuda, Các loki cá này có số lượng khơng nhiều và í bắt gặp trong các

<small>mẻ lưới khai thác được.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>1.1.46. Nhận xét chung về đặc điểm sinh thái biển khu vực dự ấn</small>

<small>“Tại khu vực này đáng chú ý nhất là rạn san hô thuộc bãi rạn Thái An (bãi Thịt</small>

<small>rộng 210 ha). Diện tích san hơ cổng khoảng 32ha. Phía ngồi là khu vục có diện tích</small>

<small>cất và san hơ (Cát chiếm 65%, san hơ chiếm 35%), phía trong là khu vực san hô chết</small>

<small>chiếm 60%, san hô sống chiếm 40%. Rong bi</small>

<small>biển tập trung tại khu vực dat ven bờ khoảng 3ha (cỏ biển chiếm 75% và cất chiếm,</small>

tập trùng phẫn da ngồi bai Ran. Có

30% diện tích). Các nhóm động vật biển khơng bắt gặp lồi q hiểm trong khu vực. này, kể cả nhóm rùa biển. Tuy nhiền tong q tình tính tốn khuếch tấn nhiệt cũng cẩn xem xét ảnh hưởng của dòng nước làm mát đến bai đẻ của rùa biển nằm ở phía Bắc của nhà máy từ bãi Móng Tay đến bãi Ngang và khu bảo tổn ra biển ở phía Nam,

của rita biển

<small>là loài sống lâu năm và sinh sống ở hầu hết các đại dương. Dộ tuỗithành thục và dé trúng của rùa biển khoảng. 30 tuổi, Trong ving đời phát triển của</small>

mình, ria biển trải qua nhiều mơi trường s ống khác nhau, bắt đầu từ những bãi cát ven biển, lớn lên ở vùng rạn san hô, cở biển ven bở rồi trơi dat mì ngồi đại đương

<small>và trở về đúng nơi nó đãĐến mùa sinh sản, chúng trở li vùng ran san hồ để kết di</small>

sinh ra để lim tổ và dé trứng... Tit cả các loài rùa bi én đều áp dụng cách làm tổÖ giống nhau, là ding vay 48 bới những hổ cát ., sâu khoảng 40-50em. Sau khi đào xong bai đẻ, rùa cái bit đầu dé trứng, mỗi é trứng cũng là mỗi lứa dé, khoảng

<small>90-130 trứng. Sau đó, rùa mẹ vùi cất dé giấu di 6 trứng của m inh, Đôi kh, chúng côn</small>

đảo một vai bãi đè khác để đánh lạc hướng ké thù . Tắt cả quá trình này diễn ra nhanh chồng, chi khoảng 30 phút đến một giờ, thường vào ban đêm vi chúng sợ ánh

<small>sang, sợ tiếng ôn. Chúng chọn thời điểm nước rong, tức mực nước biển cách bai cát</small>

<small>khoảng 3m để dé chứng vit tr lúc sinh ra đến lúc rùa thành thục xinh sản, rùa</small>

biển tuyệt đối ở dưới nước và bơi bằng bốn chỉ của mình, Do đó, bổn chỉ của chúng rất khỏe nhưng đó chỉ là thế mạnh của chúng khi ở đưới biển, còn khi ở trên bờ chúng rất yếu nên phải chờ khi nước lên để không bị mắt sức. Quang thổi gian cho

<small>tới khi trúng nở kho ang ha tháng, dĩ nhiên còn dao động phụ thuộc vio nhỉ ‡t độ</small>

của cất. Nhiệt độ trong cất càng cao thi thỏi gian dp trúng cảng ngắn. Nhiệt độ bên

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

ngoài cũng quyết định đến gid tinh của rũa con. Nhiệt độ cảng tăng thi số lượng rùa cái trong một tổ càng nhiều. Khi đạt khả năng phát triển, rùa con tự phá tung vỏ bọc và đội cát ngoi lên và rẽ cát hướng vỀ biển khơi... Tuy nhién, trong hàng nghìn ria

<small>xinh ra, chỉ có một số lượng rt nhỏ rùa con sống sót, các chun gia ước tính t lệ</small>

này khoảng từ 10000 đến 1/1.000, nghĩa là trong một nghìn đến một van ri non ra đời, chỉ có 1 con sống sót cho tối khi trưởng thành.

Dic điễm của san hơ

San hỗ là lồi động vật ất nhạy cảm với nhiệt độ. Nhiệt độ cao của nước biển bể mặt cộng với mức độ bức xạ cao (nhiều ánh sáng) gây ra tổn thất cho.

<small>zooxanthallae, một loại tảo cộng sinh cung cấp 95% năng lượng cho san hô chủ.</small>

<small>Hậu quả là san hô bị mắt lớp sie tổ (bạc màu). Khi nhiệt độ nước biển bŠ mặt tăng</small>

<small>‘cao so với mức bình thường, nhirạn san hơ nhiệt đới đã bị bạc màu hoặc chỉ“Theo các tài liệu nghiên cứu thi ngưỡng chịu đựng nhiệt độ của san hô khoảng</small>

<small>29°C. Quá nhiệt độ này san hô bị chết và bị tay trắng. Tại khu vực này, đã có hiện</small>

<small>tượng san hơ chết khá nhiều.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Hình 1.6; VỊ tí san hô, râu biển và nhà máy rong Khu vực nghiên cứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

thiệu về dự án NMĐHN Ninh <small>'ông nghệ của nhà máy</small>

<small>NMDHN Ninh Thuận 2 sử dụng cơng nghệ lị phản ứng hat nhân nước sơiBoiling water reactor -BWR). Loại lò phản ứng này sẽ sử dụng nước khử khoáng(hước nhẹ - light water) làm chất ti nhiệt và chất làm chậm neutron, Nhiệt đượcsảnh ra từ phan ứng phân hoạch tại tâm lò phản ứng sẽ làm cho nước bay hơi, hơi</small>

nước sinh ra được chuyển trực tiếp tới tuabin và làm quay tuabin và phát ra điện

<small>năng, sau đồ nó sẽ được ngưng ty thành chất lồng (dạng nước) và chuyên trở lại âm</small>

<small>ò phan ứng. Nhiên liệu sử dụng trong lò phản ứng BWR là uranium đã được.</small>

<small>git ở mức nhẹ (khoảng 3.5%).</small>

tâm, cấu trúc hỗ trợ. ò và các hành phẫn bên trong khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>28lò phan ứng</small>

Lõi lò phán ứng chứa cụm nhiên liệu được sắp xếp đọc theo cấu trúc hình try. Nhiệt được sinh ra trong lõi lò phản ứng trong điều kiện áp lực cao do chuỗi phản.

<small>ứng phân hạch bằng cách điều chinh số lượng thanh điều khiển và lưu lượng chất tải</small>

<small>nhiệt và tạo ra hơi nước để quay tua bin hơi và máy phát</small>

<small>~ Thùng lò phản ứng áp lực (RPV)</small>

“Cấu trúc của thùng lị phan ứng áp lực là một hình trụ thẳng đứng có nhiều vơi pun: vịi phun hơi nước chính, mũi phun sương và các vơi phun thiết bị do đạc

<small>Khác nhau</small>

1.2.1.2. Hệ thống tua bin

<small>“Trong hệ thông tuabin của lò hơi BWR, hơi nước sinh ra trong lò phản ứngđược sử dụng trực tiếp lim quay twabin hơi nước. Hơi từ tuabin được ngưng tụtrong bình ngưng và hơi ngưng tụ được gửi trở lại lồ phân ứng.</small>

1.2.1.3. Hệ thống làm lạnh khẩn cấp (ECCS)

ECCS được lắp đặt đ tránh hiện tượng hỏng v6 bọc thanh nhiễn liệu và để

<small>giảm lượng nhiệt phân rã phát ra từ lõi lò phản ứng trong một thời gian dài.</small>

<small>Bảng 1.18:</small> Xanh mục các thiết bị trong gi <small>loạn vận hành của nhà máy</small>

TT Hạng mục » Thông số

<small>(| Do phn ing va TTT Cong suất 3.926 MW</small>

<small>- Các viên UO; được đặt</small>

<small>shen ew omg than hin i- Tổng khối lượng uranium</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>THE thơng kiểm sốt khí đ chấy</small>

THệ thơng kim sốt khơng Khí

<small>ạy [HỆ tốn vận thuến và Me tế</small>

<small>nhiên liệu.</small>

<small>BE chữa nhiên liệu</small>

<small>hữa nhiên liệu đã sử dụng</small>

Hệ thống làm mat bễ chứa nhiên liệu. "Thiết bị ip nhiên liệu

<small>(5) | Turbine</small>

<small>Ding true, 6 nhánh tích hơiTurbine hơi (điển gia nhiệ)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>| May bign th</small>

<small>“Cơng suất 1.540.000KVA,</small>

<small>Máy biển áp chính 1 | Điện áp:26.325kV /500kV.Pha: 3</small>

<small>Cong sk: TOODIRVAáp khối động 1 | Điệnáp:500kV/691V</small>

<small>Pha: 3</small>

Cong suất 1250ORVA May biển áp dự phòng 1 | Dign dp: 110KV /69%V

<small>Ơng khối được xây bằng bê tơng trong là li thép có chiều cao 85 m.</small>

<small>1.2.22. Căng và cửa nhận nước</small>

“Chiều dai vũng quay tàu của cảng và để chin sóng có kích thước lần lượt là 200 m và khoảng 3.000 m. Cửa nhận nước được đặt sâu xuống đưới mặt nước ở độ. sâu tử 0 đến -25m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>1.2.2.3. Hang mục cửa xã nước làm mát</small>

Hg thống thải nước làm mát của nhà máy gồm 2 đường ống có chiều dài

<small>12). Kích</small>

1300 m với 4 cửa xã nước hướng lên trên (2 cửa xã cho mỗi đường 6

thước đường ống là 2.ảm. Chiễu sâu đường ống so với mặt nước biễn là -17m,

<small>chiều sâu của cửa xã so với mặt nước biễn là Lm.</small>

Hinh 1.9: Cấu tao cửa thải nước làm mát

</div>

×