Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

đánh giá ảnh hưởng từ dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân ninh thuận 2 đến môi trường nước và sinh thái khu vực xung quanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 114 trang )



LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, luận văn Thạc sĩ với đề tài “Đánh giá ảnh
hưởng từ dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2
đến môi trường nước và sinh thái khu vực xung quanh” đã hoàn thành theo
đúng nội dung của đề cương nghiên cứu, được Hội đồng Khoa học và Đào tạo
của Khoa Môi trường phê duyệt. Luận văn được thực hiện với mong muốn đánh
giá ảnh hưởng dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2
đến môi trường nước và hệ sinh thái khu v ực xung quanh, từ đó sơ bộ đề xuất
giải pháp giảm thiểu.
Để có được kết quả như ngày hôm nay, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới PGS.TS Vũ Minh Cát – trưởng Khoa Kỹ thuật biển - trường Đại học Thủy
lợi đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và đóng góp các ý kiến quý báu trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, sự hỗ trợ về mặt chuyên
môn và kinh nghiệm của các thầy cô giáo trong khoa Môi trường.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong Trung tâm Tư vấn Nhiệt
điện – Điện hạt nhân và Môi trường, Viện Năng lượng; các chuyên gia của DHI
Việt Nam; Phòng Đào tạo Đại học và sau đại học; tập thể lớp cao học 19MT
Trường Đại học Thuỷ lợi cùng toàn thể gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều
kiện thuận lợi về mọi mặt cho tác giả trong thời gian hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian và kiến thức còn hạn chế
nên chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận
được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cô, đồng nghiệ
p để giúp tác giả hoàn
thiện về mặt kiến thức trong học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2013
Tác giả


Lê Hoàng Anh


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng
cường quản lý hạ tầng đường thủy nội địa theo định hướng phát triển giao thông
đường thủy bền vững” là kết quả nghiên cứu của tôi.
Những kết quả nghiên cứu, thí nghiệm không sao chép từ bất kỳ nguồn
thông tin nào khác. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm, chịu bất kỳ
các hình thức kỷ luật nào của Nhà trường.



Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2013
Tác giả





Lê Hoàng Anh



MỤC LỤC

38TMỞ ĐẦU38T 1
38TCHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU38T 4
38T1.1.38T 38TĐiều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu38T 4

38T1.1.1. Vị trí địa lý38T 4
38T1.1.2. Đặc điểm khí hậu38T 5
38T1.1.3. Đặc điểm thủy hải văn38T 12
38T1.1.4. Đặc điểm sinh thái và đa dạng sinh học biển khu vực dự án38T 19
38T1.2. Giới thiệu về dự án NMĐHN Ninh Thuận 238T 27
38T1.2.1. Công nghệ của nhà máy38T 27
38T1.2.2. Các hạng mục phụ trợ38T 30
38TCHƯƠNG II: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MIKE21FM MÔ PHỎNG KHUẾCH TÁN
NHIỆT TỪ NƯỚC LÀM MÁT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH
THUẬN 2
38T 33
38T2.1. Giới thiệu chung về mô hình MIKE21FM38T 33
38T2.1.1. Hệ phương trình cơ bản38T 33
38T2.1.2. Phương pháp giải tìm nghiệm38T 36
38T2.1.3. Phạm vi ứng dụng và ưu điểm của MIKE21FM38T 40
38T2.1.4. Độ n định, chính xác của mô hình và ch tiêu đánh giá sai s38T 41
38T2.1.5. Ứng dụng mô hình MIKE21FM mô phỏng quá trình lan truyền và khuếch tán
nhiệt của dng nước thải làm mát NMĐHN Ninh Thuận 2 vào vùng biển khu vực
dự án
38T 43
38T2.2. S liệu cho mô hình38T 43
38T2.2.1. S liệu địa hình38T 43
38T2.2.2. S liệu khí tượng – hải văn38T 44
38T2.3. Thiết lập mô hình38T 44
38T2.3.1. Thiết lập lưới tính toán38T 44
38T2.3.2. Điều kiện biên38T 47
38T2.3.3. Điều kiện ban đầu38T 48
38T2.3.4. Chuỗi s liệu hiệu chnh và kiểm định mô hình38T 48



38T2.3.5. Thiết lập các thông s của mô hình38T 48
38T2.3. Hiệu chnh và kiểm định mô hình38T 49
38T2.3.1. Hiệu chnh mô hình38T 49
38T2.3.2. Kiểm định mô hình38T 55
38TCHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CÁC KỊCH BẢN, MÔ PHỎNG, ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ TÍNH TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU ẢNH
HƯỞNG TỚI MÔI TRƯỜNG VÀ HỆ SINH THÁI BIỂN
38T 60
38T3.1. Xây dựng các kịch bản tính toán38T 60
38T3.2. Mô phỏng lan truyền nhiệt theo các kịch bản38T 61
38T3.2.1. Kịch bản S138T 61
38T3.2.2. Kịch bản S238T 63
38T3.2.3. Kịch bản W138T 65
38T3.2.4. Kịch bản W238T 67
38T3.2.5. Kịch bản FW138T 68
38T3.2.6. Kịch bản FW238T 70
38T3.2.7. Kịch bản FS138T 71
38T3.2.8. Kịch bản FS238T 73
38T3.3. Nội suy kết quả tính toán theo độ sâu38T 74
38T3.3.1. Ứng dụng cho kịch bản S1 và S238T 74
38T3.3.2. Ứng dụng cho kịch bản W1 và W2 ; FW1 và FW238T 76
38T3.3.3. Ứng dụng cho kịch bản FS1 và FS238T 78
38T3.4. Đánh giá ảnh hưởng do nhiệt thải nước làm mát đến môi trường nước và hệ
sinh thái biển
38T 80
38T3.4.1. Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường38T 80
38T3.4.2. Đánh giá ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển38T 84
38T3.5. Đề xuất một s biện pháp giảm thiểu tác động của việc lấy và xả nước làm mát
đến chất lượng nước và hệ sinh thái biển
38T 87

38T3.5.1. Biện pháp giảm thiểu do lấy nước làm mát38T 87
38T3.5.2. Biện pháp giảm thiểu do thải nước làm mát38T 87
38TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ38T 89
38TTÀI LIỆU THAM KHẢO38T 91


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

38TBảng 1.1: Nhiệt độ không khí tại trạm khí tượng Phan Rang (0C)38T 6
38TBảng 1.2: Áp suất không khí tại trạm khí tượng Phan Rang (mb)38T 7
38TBảng 1.3: S giờ nắng ở Ninh Thuận (giờ)38T 7
38TBảng 1.4: Tng lượng bức xạ hàng năm tại trạm Nha H (Kcal/cmP
2
P)38T 8
38TBảng 1.5: Lượng bc hơi hàng năm tại trạm Phan Rang (mm)38T 8
38TBảng 1.6: Độ ẩm tương đi tại trạm Phan Rang (%)38T 8
38TBảng 1.7. Độ che phủ của mây (Phần bầu trời (1/10))38T 8
38TBảng 1.8. Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm)38T 9
38TBảng 1.9: Tần suất và hướng gió chủ đạo tại trạm Phan Rang (%)38T 10
38TBảng 1.10: Tc độ gió trung bình và lớn nhất tháng ở Ninh Thuận (m/s)38T 11
38TBảng 1.11: Các đặc trưng mực nước triều tại trạm thủy văn Phan Rang (m)38T 14
38TBảng 1.12: Đặc trưng nhiệt độ nước biển tại trạm Phú Quý từ năm 1979 – 201138T 15
38TBảng 1.13: Vị trí đo nhiệt độ nước biển tại khu vực dự án38T 16
38TBảng 1.14: Nhiệt độ nước biển thấp nhất, cao nhất, trung bình tại vị trí dự kiến xây
dựng cửa thải nước làm mát (TS1)
38T 17
38TBảng 1.15: Nhiệt độ nước biển thấp nhất, cao nhất, trung bình tại vị trí (TS2)38T 18
38TBảng 1.16: Chiều cao sóng lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình, hướng sóng chủ đạo38T . 19
38TBảng 1.17: Các điểm có nhiều tập hợp san hô lớn, Khu bảo tồn biển, VQG Núi
Chúa, Ninh Thuận (S - nông, d - sâu)

38T 22
38TBảng 1.18: Danh mục các thiết bị trong giai đoạn vận hành của nhà máy38T 28
38TBảng 2.1. Điều kiện ban đầu của mô hình38T 48
38TBảng 2.2. Bộ thông s của mô hình thủy lực vào mùa hè sau khi hiệu chnh38T 50
38TBảng 2.3. Bộ thông s của module nhiệt độ nước biển vào mùa hè sau khi hiệu
chnh mô hình
38T 51
38TBảng 2.4. Bộ thông s của mô hình thủy lực vào mùa đông sau khi hiệu chnh38T 53
38TBảng 2.5. Bộ thông s của module nhiệt độ nước vào mùa đông sau khi hiệu chnh38T54


38TBảng 2.6. Tng hợp kết quả hiệu chnh và kiểm định mô hình thủy lực và module
nhiệt độ
38T 58
38TBảng 3.1: Các kịch bản tính toán38T 61
38TBảng 3.2: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và thải nước ở độ sâu -14m trong 2 kịch bản
S1 và S2
38T 75
38TBảng 3.3: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và thải nước ở độ sâu -14m trong 4 kịch bản
W1 và W2 ; FW1 và FW2
38T 77
38TBảng 3.4: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và thải nước ở độ sâu -14m trong 2 kịch bản
FS1 và FS2
38T 79
38TBảng 3.5: Tng hợp kết quả tính toán theo các kịch bản38T 83



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
38THình 1.1: Vị trí của NM ĐHN Ninh Thuận 238T 4

38THình 1.2: Bản đồ vị trí các trạm khí tượng và trạm đo mưa trong khu vực dự án38T 5
38THình 1.3: Hướng gi và tần suất vào mùa hè38T 10
38THình 1.4: Hướng gi và tần suất vào mùa đông38T 10
38THình 1.5: Vị trí các điểm đo nhiệt độ nước biển, độ mui, mực nước trong khu vực
nghiên cứu
38T 16
38THình 1.6: Vị trí san hô, rùa biển và nhà máy trong khu vực nghiên cứu38T 26
38THình 1.7: Chu trình của lò phản ứng hạt nhân nước sôi BWR38T 27
38THình 1.8: Mặt bằng cảng và các đường ng thải nước làm mát của nhà máy38T 31
38THình 1.9: Cấu tạo cửa thải nước làm mát38T 32
38THình 2.2: S liệu địa hình được sử dụng để tạo lưới tính38T 45
38THình 2.3. Lưới mô phỏng địa hình khu vực tính toán38T 46
38THình 2.4. Xác định các biên trong khu vực tính toán38T 47
38THình 2.5: Sơ đồ quá trình hiệu chnh mô hình38T 50
38THình 2.6: Kết quả hiệu chnh mực nước vào mùa hè từ ngày 19 – 26/8/201138T 51
38THình 2.7: Kết quả hiệu chnh nhiệt độ tại điểm TS1 vào mùa hè từ ngày 19 –
26/8/2011
38T 52
38THình 2.8: Kết quả hiệu chnh nhiệt độ tại điểm TS2 vào mùa hè từ ngày 19 –
26/8/2011
38T 52
38THình 2.9: Kết quả hiệu chnh mực nước vào mùa đông từ ngày 19 – 26/12/201138T 53
38THình 2.10: Kết quả hiệu chnh nhiệt độ tại điểm TS1 vào mùa đông từ ngày 19 –
26/12/2011
38T 54
38THình 2.11: Kết quả hiệu chnh nhiệt độ tại điểm TS2 vào mùa đông từ ngày 19 –
26/12/2011
38T 55
38THình 2.12: Kết quả kiểm định mực nước vào mùa hè từ ngày 4 – 12/8/201138T 55
38THình 2.13: Kết quả kiểm định nhiệt độ tại điểm TS1 vào mùa hè từ ngày 5 –

12/8/2011
38T 56
38THình 2.14: Kết quả kiểm định nhiệt độ tại điểm TS2 vào mùa hè từ ngày 5 –
12/8/2011
38T 56


38THình 2.15: Kết quả kiểm định mực nước vào mùa đông từ ngày 3 – 11/12/201138T 57
38THình 2.16: Kết quả kiểm định nhiệt độ tại điểm TS1 vào mùa đông từ ngày 3 -
11/12/2011
38T 57
38THình 2.17: Kết quả kiểm định nhiệt độ tại điểm TS2 vào mùa đông từ ngày 3 –
11/12/2011
38T 58
38THình 3.1. Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản S1 lúc 15.00 ngày 8/9/201138T 62
38THình 3.2: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và cửa xả nước làm mát trong kịch bản S138T 63
38THình 3.3: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản S1 lúc 3.00 ngày 9/9/201138T 64
38THình 3.45: Nhiệt độ nước tại cửa nhận nước và xả nước làm mát trong kịch bản S238T 65
38THình 3.5: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản W1 lúc 2.00 ngày 13/11/201138T . 66
38THình 3.6: Nhiệt độ nước tại cửa nhận nước làm mát trong kịch bản W138T 66
38THình 3.7: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản W2 lúc 19.00 ngày 13/11/201138T 67
38THình 3.8: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và xả nước làm mát trong kịch bản W238T 68
38THình 3.9: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản FW1 lúc 15.00 ngày 16/10/201138T69
38THình 3.10: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và xả nước làm mát trong kịch bản FW138T 69
38THình 3.11: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản FW2 lúc 16.00 ngày
16/10/2011
38T 70
38THình 3.12: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và cửa xả nước làm mát trong kịch bản FW238T71
38THình 3.13: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản FS1 lúc 1.00 ngày 7/5/201138T 72
38THình 3.14: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và xả nước làm mát trong kịch bản FS138T 72

38THình 3.15: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản FS2 lúc 20.00 ngày 7/5/201138T . 73
38THình 3.16: Nhiệt độ nước tại cửa nhận nước làm mát trong kịch bản FS238T 74
38THình 3.17: Tương quan nhiệt độ nước tại tầng mặt và độ sâu -15m vào tháng 9/201138T75
38THình 3.18: Tương quan nhiệt độ nước tại tầng mặt và độ sâu -15m từ tháng 10/2011
- 1/2012
38T 77
38THình 3.19: Tương quan nhiệt độ nước tại tầng mặt và độ sâu -15m từ 12/5/2011 –
06/7/2012
38T 79
38THình 3.20: Tng hợp vùng ảnh hưởng theo các trường hợp mô phỏng38T 84
38THình 3.21: Đồ thị biểu diễn giới hạn sinh thái theo nhiệt độ38T 85


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo qui hoạch phát triển điện lực Quc gia giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn
2030 (viết tắt là QHĐVII) do Viện Năng lượng lập đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại quyết định s 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2011, hai nhà máy
điện hạt nhân (NMĐHN) Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2, công suất mỗi nhà máy là
4x1000 MW, sẽ được xây dựng và đưa vào vận hành t máy đầu tiên từ năm 2020,
hoàn thành vào năm 2025-2027 nhằm mục đích giảm dần sự phụ thuộc vào nhiên liệu
hoá thạch, giảm phát thải khí nhà kính và đảm bảo an ninh năng lượng cho phát triển
bền vững. Ngoài ra, việc xây dựng hai NMĐHN cn c ý nghĩa chính trị to lớn là
nâng cao vị trí của Việt Nam trên trường Quc tế khi làm chủ công nghệ hạt nhân.
Tuy nhiên việc phát triển điện hạt nhân sẽ gây nên một s tác động không
mong mun đến môi trường và sinh thái, trong đ c tác động do việc lấy và xả một
lượng lớn nước làm mát cho các NMĐHN. Khi xây dựng các NMĐHN, các nhà
thiết kế đã xem xét vị trí xây dựng nhà máy, hệ thng lấy nước và c ửa xả sao cho

ảnh hưởng ít nh ất đến môi trường xung quanh, nhưng trong quá trình vận hành,
nhiệt độ nước làm mát vẫn cao hơn nhiệt độ nước biển xung quanh khoảng 7
P
0
PC.
Điều này sẽ dẫn đến mất cân bằng sinh thái như tăng s loài ưa nng và giảm s
loài không thích nghi được; giảm lượng oxy hòa tan; ri loạn khả năng tái sinh của
một s loài thủy sinh vật. Các tác động này sẽ đặc biệt nghiêm trọng nếu NMĐHN
được đặt tại khu vực sinh thái nhạy cảm hoặc có giá trị cao. Vì vậy, việc nghiên cứu
đánh giá tác động do nước làm mát đến môi trường và hệ sinh thái khu vực xung
quanh các NMĐHN là hết sức cần thiết, nó sẽ giúp các nhà thiết kế, các nhà quản lý
có cái nhìn tng quan về phạm vi và mức độ ảnh hưởng để đi ều chnh phương án
thiết kế hợp lý nhất về về mặt môi trường, quá trình vận hành nhà máy và quá trình
ra quyết định phê duyệt dự án.
Với ý nghĩa đ , trong khuôn kh luận văn thạc sĩ, học viên lựa chọn đề tài :
“Đánh giá ảnh hưởng dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân
Ninh Thuận 2 đến môi trường nước và hệ sinh thái khu vực xung quanh” để xác


2
định phạm vi và mức độ ảnh hưởng của dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt
nhân Ninh Thuận 2 đến môi trường nước và hệ sinh thái khu vực xung quanh.
2. Mục đích của đề tài
Mô phỏng quá trình lan truyền và khuếch tán nhiệt của dng nước thải làm
mát NMĐHN Ninh Thuận 2 và đề xuất một s giải pháp nhằm giảm thiểu tác động
xấu đến môi trường nước và hệ sinh thái khu vực xung quanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu của đề tài là khu v ực biển Vĩnh Hải nơi đặt
NMĐHN Ninh Thuận 2.
- Phạm vi thời gian: sut thời gian vận hành của nhà máy trong trư ờng hợp

máy mc làm việc tt, không xảy ra các sự c bất thường.
- Đi tượng nghiên cứu là môi trường nước biển và hệ sinh thái biển nằm
trong vùng ảnh hưởng do khuếch tán nhiệt từ nước làm mát của NMĐHN Ninh
Thuận 2.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thng kê và xử lý s liệu: Phương pháp được sử dụng trong việc
phân tích và xử lý tài liệu địa hình, khí tượng, thủy hải văn và hệ sinh thái thủy sinh.
- Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa: để thu thập tài liệu khí tư ợng,
thủy hải văn, tài liệu chất lượng nước tại khu vực thực hiện dự án phục vụ cho các
nghiên cứu sau này.
- Phương pháp so sánh: để đánh giá các tác động của nước làm mát tới môi
trường trên cơ s ở các “Qui chuẩn k ỹ thuật Quc gia về Môi trường” (QCVN) của
Việt Nam và các tiêu chuẩn của Thế giới.
- Phương pháp phỏng đoán: để đánh giá sơ bộ phạm vi và mức độ ảnh hưởng
do nhiệt tăng từ nước làm mát của NMĐHN.
- Phương pháp mô hình toán sẽ là công c ụ chính được sử dụng cho nghiên
cứu này. Mô hình MIKE 21 FM được sử d ụng để mô phỏng, tính toán mức độ và
phạm vi ảnh hưởng do nước làm mát theo các kịch bản khác nhau.


3
Phương pháp kế thừa: Trong quá trình thực hiện, luận văn sẽ tham khảo và
kế thừa các kết quả c liên quan đã được nghiên cứu trước đây của các tác giả, cơ
quan và t chức khác. Những thừa kế sẽ làm kết quả tính toán của luận văn phù hợp
hơn với thực tiễn của vùng nghiên cứu.
Ngoài phần mở đầu , kết luận, các phụ lục và tài liệu tham khảo , luận văn
gồm các chương sau:
Chương 1: Tng quan về khu vực nghiên cứu
Chương 2: Ứng dụng mô hình MIKE21FM mô phỏng quá trình khuếch tán
nhiệt từ dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2

Chương 3: Xây dựng các kịch bản, mô phng, đánh giá kết quả tính toán và
đề xuất các giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường và hệ sinh thái biển



4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU

1.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
1.1.1. Vị trí địa lý
Dự án Nhà máy Điện hạt nhân Ninh Thuận 2 (NMĐHN-NT2) dự kiến xây
dựng tại xã Vĩnh Hải, thuộc huyện Ninh Hải, tnh Ninh Thuận. Huyện Ninh Hải có
vị trí tiếp giáp với thành ph Phan Rang – Tháp Chàm, cách trung tâm tnh lỵ tnh
Ninh Thuận khoảng 10km. Ninh Hải tiếp giáp với thành ph Phan Rang – Tháp
Chàm ở phía Nam, biển Đông ở phía Đông, huyện Bác Ái ở phía Tây, huyện Thuận
Bắc ở phía Bắc có tọa độ: 109°10’E và 11°38’N.

Hình 1.1: Vị trí của NM ĐHN Ninh Thuận 2


5
Diện tích của NMĐHN-NT2 khoảng 180 ha, tiếp giáp với biển ở phía Đông
là khu vực sẽ được qui hoạch xây d ựng cảng nhiên liệu, lấy và xả nước làm mát của
nhà máy. Khu vực dự án tiếp giáp với đất canh tác của người dân ở phía Bắc, tiếp
giáp với núi ở phía Nam và tiếp giáp với đường tnh lộ 702 ở phía Tây.
1.1.2. Đặc điểm khí hậu
Các đặc trưng khí hậu của khu vực dự án được tính toán từ tài liệu thực đo
của trạm khí tượng Phan Rang - là trạm khí tượng gần nhất, cách vị trí dự án
khoảng 23 km về phía Tây Nam và chuỗi tài liệu nhi ệt độ, độ ẩm, áp suất không
khí, mưa, bc hơi, nắng, mây, bão và các hiện tượng thời tiết cực đoan khác đủ dài

và chính xác phục vụ cho các nghiên cứu.

Hình 1.2: Bản đồ vị trí các trạm khí tượng và trạm đo mưa trong khu vực dự án


6
Khí hậu 35Ttại tnh Ninh Thuận35T 35Tnói chung và ở35T 35Tvị35T 35Ttrí35T 35Tdự35T 35Tkiến35T 35Txây dựng NMĐHN35T
35TNinh Thuận 235T nói riêng 35Tlà35T 35Tkhí hậu35T 35Tnhiệt đới gió mùa35T 35Tvới35T 35Tgi mùa Đông Bắc35T 35T từ35T 35Ttháng
11 đến tháng 4 và
35T 35Tgió mùa35T T35Tây Nam35T 35Ttừ35T tháng 35T5 đến tháng 1035T.
35TTuy35T 35Tnhiên35T, 35Tdo35T 35Tđịa hình bị chia cắt bởi các dãy núi35T tạo nên cho Ninh Thuận
một kiểu khí hậu nhiệt đới khác thường so với khu vực , đ là
35Tlượng mưa năm35T 35Tthấp
nhất
35T 35TViệt Nam và chế độ mưa biến động rất lớn theo không th ời gian35T. 35TMùa35T 35Tkhô35T 35Ttừ35T
tháng
35T1 đến tháng 8 với đặc trưng th ời tiết35T 35Tnắng nóng35T 35Tkéo35T 35Tdài,35T 35Thạn hán và35T 35Tthiếu
nước nghiêm trọng cho sinh ho ạt và các hoạt động kinh tế xã hội . Từ
35T tháng 35T 9 đến
tháng 12
35T, 35T mưa lớn35T 35Ttập35T 35Ttrung35T 35Ttrong35T 35Tmột thời gian ngắn35T 35Tgây35T 35Tngập lụt nghiêm trọng35T 35Tở35T
35Tnhiều nơi,35T 35Tđặc35T 35Tbiệt35T 35T là35T 35Tở dải đồng bằng35T ven biển.
1.1.2.1. Nhiệt độ không khí
35TTheo chuỗi s liệu thng kê 17 năm của trạm khí tượng Phan Rang, nhiệt độ
không khí hàng năm tại khu vực dự án đạt
35T 35Tkhoảng 2735T 35TP
o
PC35T 35Tvà35T 35Tc xu hướng giảm35T 35Ttừ
Đông sang Tây
35T. 35TSự chênh lệch nhiệt độ không khí35T 35Ttrung35T 35Tbình35T 35Tgiữa35T 35Ttháng nóng nhất


35T 35Ttháng lạnh nhất35T 35T ở Ninh Thuận35T 35Tlà35T 35Tkhoảng35T 35T4,035T 35T-35T 35T4,135T 35TP
o
PC35T.
35TNhiệt độ không khí35T 35Tcao nhất tuyệt đi35T (35T Tmax)35T 35Tthường xuất hiện35T vào 35Ttháng 535T
35Thoặc tháng 635T. 35TNhiệt độ không khí35T 35Tcao nhất tuyệt35T 35Tđi35T 35Tđo được tại35T 35Ttrạm35T 35TKhí tượng35T
35TNha35T 35TH35T 35Tlà35T 35T40,535T 35TP
o
PC35T 35Tvào35T 35Tngày 06/6/198335T và 35Ttại trạm Phan Rang là 39,4P
0
P35T 35TC35T 35Tvào35T 35Tngày35T
35T23/5/199835T.
35TNhiệt độ35T 35Tthấp nhất tuyệt đi đo được35T 35T tại35T 35Ttrạm35T 35Tkhí tượng35T 35TPhan35T 35TRang35T 35Tlà35T 35T16,135T 35TP
o
PC35T
vào
35Tngày35T 35T25/12/199935T.
Bảng 1.1: Nhiệt độ không khí tại trạm khí tượng Phan Rang (
P
o
PC)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
T
R
TB

24,8
25,5
26,6
28,1

28,7
28,9
28,6
28,5
27,8
26,9
26,2
25,2
27,2
T
R
Max

33,1
33,8
35,7
37,4
39,4
38,8
37,6
38,6
37,0
34,7
33,9
32,7
39,4
T
R
Min


17,0
17,8
18,1
21,0
22,1
22,6
23,2
17,5
22,0
21,0
17,8
16,1
16,1
1.1.2.2. Áp suất không khí
35TÁp suất khí quyển khá n định trong năm và theo mùa. Áp suất không khí ti
cao thường xảy ra khi gi mùa mùa đông (gi mùa đông bắc) đang hoạt động, từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Áp suất không khí ti thấp xảy ra khi có mùa hè gió


7
mùa (gió mùa tây nam) từ tháng 4 - tháng 5. Tuy nhiên, áp suất không khí ti thiểu
ở Ninh Thuận thường xảy ra trong thời gian hoạt động của các cơn bão, áp thấp
nhiệt đới, vùng áp suất thấp, dải hội tụ nhiệt đới trên địa bàn tnh.
Bảng 1.2: Áp suất không khí tại trạm khí tượng Phan Rang (mb)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
P
R
trung bình

1012

1012
1010
1009
1007
1006
1006
1006
1007
1009
1008
1011
1008.6
P
R
Max

1018
1017
1020
1014
1011
1011
1011
1010
1012
1013
1019
1018
1020
P

R
Min

1007
1000
1003
1002
1002
1000
1001
997.8
994.1
1000
1000
1005
994.1
1.1.2.3. Số giờ nắng và bức xạ mặt trời
Do
35Tvị trí địa lý35T, tại Ninh 35TThuận35T 35Thàng năm35T, mặt trời 35Tđi qua35T 35Tthiên đnh35T 35Thai lần
(
35Tvào 35Tngày35T 35T22 tháng 435T 35Tvà35T 35Tngày 23 tháng 835T) 35T và35T 35Tkhoảng cách35T 35T giữa hai35T 35Tlần35T 35Tlà 123 ngày35T.
Ở Ninh Thuận, độ cao
35Tmặt trời tương35T 35Tđi35T 35Tlớn35T. S liệu quan trắc t 35Tại trạm khí
tượng Nha H cho thấy
35T 35Tđộ cao35T mặt trời 35T vào giữa trưa35T 35Tngày35T 35T15/12 và35T 35Ttháng 1 (35Ttháng
c độ cao mặt trời thấp nhất)
35Tlà35T 35Ttrên35T 35T55P
o
P35T và giữa 35Ttrưa35T 35T15/4 và35T 35T8 (35Ttháng c độ cao mặt
trời cao nhất)

35Tlà35T 35Ttrên35T 35T85P
o
P35T.
S giờ nắng ở Ninh Thuận khá lớn và không thay đi nhiều trong năm. S
giờ n
35Tắng35T 35Ttrung35T 35Tbình ngày 15 của35T 35Ttất cả các tháng35T 35Ttại Nha H là35T 35Thơn 1235T 35Tgiờ; s giờ
nắng dài nhất xuất hiện
35T vào 35Ttháng 6 và tháng 735T 35Tvới hơn 1335T 35Tgiờ mỗi ngày35T, 35Ts giờ
nắng ít nhất xuất hiện vào tháng 12 và tháng 1
35T 35Tvới35T 35Thơn 11,535T 35Tgiờ mỗi ngày35T. 35TS giờ
nắng
35T 35Ttrung35T 35Tbình35T 35Thàng35T 35T năm35T 35Tở Ninh Thuận35T 35Tlà35T 35Tkhoảng 2.50035T 35T- 3.10035T 35T giờ35T. 35TTng35T 35Ts35T 35Tgiờ
nắng
35T 35Thàng tháng là35T 35T từ35T 35T187,035T 35Tđến35T 35T275,135T 35Tgiờ
Bảng 1.3: Số giờ nắng ở Ninh Thuận (giờ)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
S giờ

nắng
243,8 256,0 273,0 275,1 248,4 246,6 233,0 237,2 197,3 189,8 187,2 194,7 2782,1
Nhờ vào 35Tđộ cao35T 35Tmặt trời35T 35Tlớn35T 35Tvà s giờ nắng dài35T , Ninh 35TThuận35T là tnh 35Tnhận
được
35T 35Tnhiều35T 35Tbức xạ mặt trời nhất trong cả nước35T. 35TTại trạm35T 35TNha H35T, tng lượng 35Tbức xạ35T
35Thàng năm35T 35T (bao gồm cả35T 35Tbức xạ trực tiếp35T 35Tvà35T 35Tbức xạ gián tiếp35T) 35Tlà35T 35Thơn 23035T 35T Kcal/cmP
2
P35T,
35Tbức xạ35T 35Tti thiểu là35T 35T1435T 35T Kcal/cmP
2
P/tháng35T.


8
Bảng 1.4: Tổng lượng bức xạ hàng năm tại trạm Nha Hố (Kcal/cmP
2
P)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Tổng
Bức xạ 15,4 17,8 21,1 24,8 22,3 21,5 21,9 23,3 21,2 19 16,1 14,8 239,2
1.1.2.4. Bốc hơi
Bc hơi nhiều năm khu vực dự án là
35Tkhoảng 1.60035T 35Tđến 2.000 mm35T. T35Tiềm
năng
35T 35Tbc hơi35T 35Ttrong35T 35Tmùa khô35T 35Tlà35T 35Ttừ35T 35T4,535T 35T-35T 35T6,335T 35Tmm/ngày35T, 35Ttrong mùa mưa35T là 35Ttừ35T 35T3,635T 35T-35T 35T5,535T
35Tmm/ngày35T.
Bảng 1.5: Lượng bốc hơi hàng năm tại trạm Phan Rang (mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Z
193
178
173
154
141
156

157
160
122
110
130
169
1843
1.1.2.5. Độ ẩm
35TĐộ ẩm tương đi của không khí35T 35Tcao35T 35Tvào ban đêm35T 35Tvà đạt35T 35Tti đa vào bui sáng35T
35Tsớm35T, 35Tthấp35T 35Tvào ban ngày35T 35Tvà đạt35T 35Tmức ti thiểu vào bui trưa35T, thời gian 35Tnóng nhất trong
ngày
35T. 35T Độ ẩm35T 35Tthay đi35T 35Ttheo mùa35T 35Tvà35T 35Tphụ thuộc vào35T 35T lượng mưa35T. Độ ẩm 35Ttương35T 35Tđi35T 35Ttrung35T
35Tbình35T 35Tở Ninh Thuận35T 35Tvào mùa khô35T 35Ttừ35T 35T7235T 35Tđến35T 35T7735T %, 35Ttrong mùa mưa từ35T 35T7935T 35Tđến35T 35T8035T%.
Bảng 1.6: Độ ẩm tương đối tại trạm Phan Rang (%)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
U
R

trung bình

72
72
75
76
77
75
75
76
78
80
78
74
75,7
U
R
Max

90
85
93
89
93
91
91
92
94
96
99

95
99
U
R
Min

49
49
54
58
62
58
60
59
35
58
55
56
35
1.1.2.6. Đặc trưng mây
35TĐộ che phủ của mây trung bình tháng là 2,2/10 – 4,6/10 phần bầu trời.
Bảng 1.7. Độ che phủ của mây (Phần bầu trời (1/10))
Tháng
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
T.bình
Độ che phủ 2,8 2,2 2,3 2,3 3,5 3,3 4,2 4,1 4,6 4,3 4,3 4 3,5
1.1.2.7. Chế độ mưa
Mùa khô
35Tở Ninh Thuận35T 35Tthường kéo dài35T 35Ttừ tháng 1 đến35T 35Tgiữa35T 35Ttháng 935T 35Thàng35T
35Tnăm35T. 35TTuy35T 35T nhiên35T, mùa khô 35Tcó thể đến35T 35Tsớm hơn và35T 35Tkết thúc35T 35Tmuộn hơn so với35T 35Ttrung


9
bình.35T 35TLượng mưa trong35T 35Tmùa35T 35Tkhô35T chiếm 35Tkhoảng 30%35T 35Tđến 40%35T 35Ttng lượng mưa năm35T.
35TTháng35T 35Tc lượng mưa35T 35Tthấp nhất35T 35Tlà ba35T 35Ttháng đầu35T 35Tcủa35T 35Tmùa khô35T 35T(35Ttừ 35Ttháng 1 - 335T).
Mùa mưa
35Tở Ninh Thuận35T 35Tthường kéo dài35T 35Ttừ tháng 9 đến35T 35T giữa35T 35T tháng35T 35T1235T. L35Tượng
mưa
35T 35Tmùa mưa ở Ninh35T 35TThuận35T 35Tchiếm35T 35T khoảng35T 35T60-70%35T 35Tvà35T 35Tgiảm35T 35Ttừ Đông sang Tây35T. 35TSự
giảm
35T lượng mưa 35Tlà do35T 35Ttrong35T 35Tkhu vực miền núi35T 35Tcao35T 35Thơn35T, 35Tlượng mưa trong35T 35Tmùa khô35T 35Tlớn35T
35Thơn ở35T 35Tkhu vực35T 35T đồng bằng35T 35Tvà35T 35Tmùa mưa kéo dài35T 35Tlâu hơn35T. T35Tháng35T có35T lượng mưa35T 35Tti35T 35Tđa35T
35Tthường thuộc35T 35Tmùa mưa,35T 35Tđặc35T 35Tbiệt35T 35Tlà35T 35Ttháng 9,35T 35Ttháng 10 và 1135T . 35TỞ Ninh Thuận35T , s ngày mưa
trung bình hàng năm
35Tlà từ35T 35T4135T 35T-35T 35T9435T 35Tngày35T 35Ttrong35T đ c 35T4535T 35Tđến35T 35T8135T 35Tngày là thuộc mùa mưa35T.
Bảng 1.8. Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm)
Trạm
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng
KT Phan Rang
13,4
15,9
15,6
30,0
90,0
58,1
60,6
44,5
143,8
202,1
189,1
91,9
955,0
TV Phan Rang
5,4
2,8
12,3
18,4

68,0
55,3
53,0
51,1
142,6
167,4
152,0
66,1
794,3
Ba Tháp
10,5
5,0
32,0
23,7
59,8
49,3
52,3
52,8
127,5
175,2
189,7
92,2
794,7
Ba Rau
22,5
5,3
46,2
49,0
120,5
55,5

86,6
71,8
175,6
317,6
318,7
232,1
1501,2
Phương Cựu
8,9
58,5
19,9
32,4
18,2
42,1
71,4
111,5
34,7
346,9
8,9
58,5
831,8
Đá Hang
*
*
*
*
*
37,4
44,5
29,3

155,2
365,3
401,4
102,1
1135,2
1.1.2.8. Chế độ gió
a. Hướng gió
Ở Ninh Thuận, có hai mùa gió chính theo mùa:
- Gió mùa hè là gió mùa bắt đầu tháng 5 và kết thúc vào tháng 8 hàng năm.
- Gió mùa đông là gió bắt đầu vào tháng 11 và kết thúc tháng 3 năm sau.
- Tháng 4 và tháng 9 là thời gian chuyển tiếp của gió tây nam và gi mùa đông bắc.
Vào mùa đông,
35TNinh35T 35TThuận35T 35Tvà khu vực Nam trung bộ35T 35Tbị ảnh hưởng35T 35Tbởi gió35T
35Tmậu dịch đông bắc35T 35Tvới không khí35T 35Tchủ đạo là35T không khí35T nhiệt đới Thái Bình Dương35T ,
trong khi
35Tở miền Bắc,35T 35T không khí35T 35Tchủ đạo35T 35Tlà không khí cực biến tính35T. 35TTrong thời gian
này
35T, 35T khi35T 35Táp lực35T 35Tcao35T 35Tlục địa35T 35Tchâu Á35T 35T hoạt động mạnh35T, 35Tkhông khí35T 35Tcực35T 35Tcó khả năng35T 35Tchuyển
dịch nhanh về
35T 35Tphía35T 35Tkhu35T 35Tvực35T 35Tvĩ độ thấp35T, 35Tđi35T 35Tqua35T 35T Trung35T 35TQuc hay35T 35Tvùng biển Nhật Bản35T,
35Tbiển Hoàng Hải,35T 35TBiển Đông35T 35Tvà35T 35TBiển35T 35TĐông Trung Quc,35T 35Tgây ra35T 35Tgi mùa đông bắc35T.
Vào mùa hè, 35Tkhông khí35T 35Txích đạo35T 35Tcó nguồn gc từ35T phía Bắc 35TẤn Độ Dương35T 35Tkết
hợp
35T 35Tvới35T 35Tmột phần của35T 35Tgió35T 35T mậu dịch35T 35Tphía Nam35T 35Tbán cầu35T 35Tđi lên35T 35Tphía Bắc35T 35Ttạo35T 35Tra35T 35Tgió
mùa
35T 35Tmùa hè35T 35Tở Ninh Thuận35T 35Tvới35T 35Thai hướng35T.


10
- Gi hướng Tây và hướng Tây Nam sau khi vượt qua dãy Trường Sơn, hầu hết

độ ẩm bị bỏ lại ở sườn phía Tây và trở nên khô và nóng, vì vậy được gọi là "gió Tây
khô nóng" hoặc "gió Lào".
- Gi hướng Nam và Đông Nam từ biển sau một hành trình dài trên biển, gió
tạo ra thời tiết mát mẻ vào cui mùa hè.
Khi gió
35Tđến35T 35TNinh Thuận35T, 35Tdưới tác động35T 35T của địa hình35T, hướng gió 35Tthay đi35T 35Tvà35T 35Ttrở35T
35Tnên35T 35Tkhông đồng đều35T 35Ttại các địa điểm khác nhau35T. 35T Tại Phan Rang35T, 35Thướng gió35T 35Tthịnh
hành
35T 35Tlà35T 35Tphía35T 35TĐông35T 35T Bắc35T 35Tvào mùa Đông và35T 35Tphía Tây Nam35T 35Tvào mùa hè35T.
Bảng 1.9: Tần suất và hướng gió chủ đạo tại trạm Phan Rang (%)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hướng
NE
NE
NE
NE
SE
SW

SW
SW
SW
NE
NE
NE
Tần suất
47,0
37,8
27,2
13,5
11,6
22,1
31,0
31,4
16,8
20,5
39,9
50,3


Hình 1.3: Hướng gió và tần suất vào
mùa hè


Hình 1.4: Hướng gió và tần suất vào
mùa đông




11
b. Tốc độ gió
Tc độ gió trung bình khoảng 2,5 m/s. Gió mạnh
35Tthường xuất hiện35T 35Ttrong
những trận bão
35T, 35Táp thấp nhiệt đới35T 35Tvà35T khi có 35Tgió mùa Đông Bắc tăng cường35T.
Bảng 1.10: Tốc độ gió trung bình và lớn nhất tháng ở Ninh Thuận (m/s)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
V
R
tb
3,7
3,3
2,6
1,9
1,6
1,9

2,2
2,2
1,6
1,8
2,9
3,8
2,5
V
R
max
18
15
14
14
14
14
12
14
12
14
18
35
35
1.1.2.9. Bão và các hiện tượng thời tiết cực đoan
a. Bão và áp thấp nhiệt đới
Bão và áp thấp nhiệt đới hình thành trên biển Tây Thái bình dương và di
chuyển vào Biển Đông trực tiếp đ bộ hoặc gây ảnh hưởng đ ến Ninh Thuận. Đây là
một dạng thời tiết xảy ra trong khoảng thời gian ngắn , nhưng hậu quả gây ra lại đặc
biệt nghiêm trọng vì kèm theo gió mạnh với hướng thay đi, giảm áp suất không
khí, nước dâng do bão và mưa lớn kéo dài. Theo s liệu thng kê cho thấy:

Mùa bão tại Ninh Thuận gần như đồng thời với mùa mưa, từ tháng 9 đến
cui tháng 12. Trong những tháng này, hầu hết các cơn bão và áp thấp nhiệt đới ảnh
hưởng trực tiếp đến khu vực Ninh Thuận (khoảng 9 cơn bão/áp thấp nhiệt đới trong
10 năm). Tần suất đ bộ vào tnh Ninh Thuận thuộc loại khá ít do đặc điểm chung
của bão ở khu vực vĩ độ thấp gần xích đạo . Khi đi vào đất liền gặp ma sát lớn nên
cường độ bão giảm nhanh, suy yếu thành một vùng áp suất thấp và tan đi rất nhanh.
Ở Ninh Thuận, trường gi đặc biệt là gi bão y ếu hơn so với các tnh ven
biển khác ở khu vực Nam Trung Bộ. Theo s liệu thng kê các cơn bão thì t c độ
gió cực đại không vượt quá 35m/s, nhỏ hơn nhiều so với tc độ gi ghi được ở miền
Bắc Việt Nam (tc độ gió cực đại tại Hải Phng lên đến 80m/s) do khi các cơn bão
đ bộ vào Ninh Thuận đã là cui mùa mưa bão (các cơn bão đang hoạt động tại thời
điểm này thường c cường độ nhỏ).
Ngoài gió lớn, bão thường gây ra mưa lớn kéo dài và lư ợng mưa đo được ở
Ninh Thuận thường lớn hơn 100mm, thậm chí đến 500mm, trong thời gian từ 2 đến
5 ngày. Lượng mưa do bão ghi được trong 24 giờ tại trạm khí tượng Nha H


12
(16/11/1979) là 323,2 mm; ở Quán Thẻ (13/11/2003) là 365,8mm và ở Nhị Hà là
410,6mm.
Vì hầu hết các sông sui trong khu vực bắt nguồn từ dãy Trường Sơn thuộc
lãnh th Việt Nam nên sông ngắn , độ dc cao và khi gặp mưa bão thư ờng gây lũ
quét ở miền núi và khi chảy về tới h ạ lưu thường kết hợp với triều cường gây ng ập
lụt nghiêm trọng.
b. Dông
Dông (có hoặc không c mưa ) là hiện tượng th ời tiết không n định do
nguyên nhân nhiệt. Gió mạnh (đôi khi c thể đạt tới 20m/s) km theo lc xoáy ,
mưa, mưa đá và sấm sét dữ dội cũng gây thiệt hại nghiêm trọng cho khu vực nghiên
cứu.
Dông thường xảy ra vào mùa h bắt đầu tháng 4 hoặc tháng 5 và kết thúc vào

tháng 10. Trong nhiều trường hợp, xảy ra sớm hơn và kết thúc muộn hơn . Một trận
mưa dông kéo dài không lâu , nhưng c cư ờng độ cao và tần suất khá phá biến ở
Ninh Thuận nên lượng mưa do dông gây ra chiếm một phần đáng kể của lượng mưa
năm.
S ngày mưa dông tăng ở khu vực miền núi và giảm ở khu vực đồng bằng do
điều kiện đia hình và các nhân t nhận nhiệt.
1.1.3. Đặc điểm thủy hải văn
1.1.3.1. Hệ thống sông suối và vài nét về chế độ thủy văn
Ninh Thuận là một tnh ven biển thuộc khu vực Nam Trung Bộ. Trong đ
khu vực miền núi chiếm khoảng 2/3 tng diện tích tnh, khu vực đồng bằng là một
dải đất nhỏ và hẹp gần biển. Sông sui chủ yếu là các con sông sui nhỏ và vừa có
dạng hình rễ cây. Độ dc lòng sông lớn, hướng dòng chảy Tây Bắc - Đông Nam và
đ ra biển. Do đặc trưng sui ngắn, hẹp và dc, mưa lớn xảy ra nhanh gây nên lũ
lụt, ngập úng ở khu vực đồng bằng và vùng trũng trong mùa mưa từ tháng 9 – 12
hàng năm. Trong mùa khô, mực nước giảm xung, xâm nhập mặn xảy ra ở khu vực
hạ lưu, gây ra sự thiếu hụt nghiêm trọng nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất từ
tháng 1 - 8.


13
Vào mùa mưa, ở các sông sui c lưu vực nhỏ, lòng dẫn hẹp và độ dc lòng
lớn, khi mưa lớn với cường độ cao (lượng mưa lớn hơn 50mm) xuất hiện trong một
phạm vi vừa và nhỏ có thể gây ra lũ quét. C 2 đến 5 trận lũ trong mỗi sui nhỏ
trong mỗi mùa, tùy thuộc vào tình hình mưa. Thời gian lũ lụt thường kéo dài từ 2
đến 6 giờ. Lũ lớn thường xảy ra ở lưu vực sông.
Sông Cái - Phan Rang là sông lớn nhất ở Ninh Thuận, có diện tích lưu vực là
3.000 km
P
2
P với chiều dài dòng chính là 119 km, bao gồm một phần lớn lãnh th tnh

Ninh Thuận, vì vậy n đng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của
tnh. Sông Cái - Phan Rang bắt nguồn từ vùng núi cao ở tnh Khánh Hòa. Ở phần
thượng nguồn, sông c hướng chảy từ Bắc xung Nam. Khoảng 35 km từ cửa sông,
thay đi hướng chảy Tây Bắc - Đông Nam và sau đ đ ra biển. Sông Cái có 13
nhánh phía bờ phải và 4 nhánh phía bờ trái.
1.1.3.2. Chế độ triều khu vực dự án
Ninh Thuận c đường bờ biển dài 105 km, diện tích đất liền là 18.000 km
P
2
P.
Chế độ triều khu vực này là nhật triều với 18 ngày triều trong một tháng. Độ cao
triều là khoảng 1,5 - 2m. Triều ảnh hưởng mạnh ở vùng cửa sông và yếu khi vào
sâu trong đất liền. Tại sông Cái – Phan Rang, triều xâm nhập sâu vào 5-8 km trong
đất liền. Mực nước ở trạm thủy văn Phan Rang (thành ph Phan Rang – Tháp
Chàm) cũng bị ảnh hưởng triều. Chế độ triều khá phức tạp, phụ thuộc vào địa hình
và dòng chảy phía thượng lưu.
S liệu triều khu vực tnh Ninh Thuận được đo tại trạm thủy văn Phan Rang,
đây là trạm thủy văn lớn và gần khu vực dự án nhất, cách khu vực dự án khoảng 23
km về phía Tây Nam. Trạm được thành lập năm 1978 thường để đo mực nước và
lượng mưa trong mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 12. Tần suất quan trắc là 2 obs/ngày
vào 7h sáng và 7h ti để dự báo mực nước hạ lưu sông Cái – Phan Rang. (Vị trí
trạm thủy văn Phan Rang được trình bày ở hình 1.2 của luận văn).


14
Bảng 1.11: Các đặc trưng mực nước triều tại trạm thủy văn Phan Rang (m)
Năm
Tháng
2008
2009

2010
2011
2012
Max
Min
Max
Min
Max
Min
Max
Min
Max
Min
1
2,2
0,7
2,2
0,8
2,2
0,8
2,1
0,8
2,1
0,8
2
2,0
0,7
2,0
0,8
1,9

0,8
2,0
0,8
1,9
0,8
3
1,9
0,7
1,9
0,7
1,8
0,7
1,8
0,0
1,8
0,8
4
1,9
0,7
1,9
0,6
1,9
0,7
1,9
0,7
1,8
0,7
5
2,0
0,6

2,0
0,5
1,9
0,6
1,9
0,6
1,9
0,6
6
2,0
0,5
1,9
0,5
1,9
0,5
1,8
0,5
1,9
0,6
7
1,9
0,5
1,8
0,5
1,8
0,5
1,7
0,5
1,8
0,5

8
1,8
0,5
1,7
0,6
1,7
0,6
1,6
0,6
1,7
0,6
9
1,8
0,7
1,8
0,7
1,8
0,7
1,7
0,7
1,7
0,8
10
2,0
0,8
2,0
0,8
2,0
0,8
2,1

0,8
2,0
0,8
11
2,2
0,8
2,1
0,8
2,1
0,8
2,2
0,8
2,2
0,8
12
2,3
0,8
2,2
0,8
2,2
0,8
2,2
0,8
2,2
0,9
TB
2,0
0,7
1,9
0,7

1,9
0,7
1,9
0,6
1,9
0,7
(Hệ cao độ Quốc gia VN2000)
1.1.3.3. Đặc trưng độ mặn
Kết quả khảo sát tại các vị trí cách đất liền 1 km trong năm 2011 – 2012 cho
thấy, độ mặn khu vực dự án dao động trong khoảng 32 – 33
P
o
P/R
oo
R trong thời kỳ triều
lên và 34
P
o
P/R
oo
R trong thời kỳ triều xung. Độ mặn trung bình hằng năm không thay
đi nhiều.
1.1.3.4. Đặc trưng nhiệt độ nước biển
Trạm đo nhiệt độ nước biển gần khu vực dự án nhất là trạm khí tượng – thủy
văn Phú Quý, đặt tại huyện Phú Quý, tnh Bình Thuận, cách dự án 130 km về phía
Nam. Trạm được thành lập năm 1979, c nhiệm vụ đo các yếu t khí tượng thủy hải
văn như nhiệt độ không khí, độ ẩm, bức xạ, mưa, nắng, bc hơi, mực nươc, nhiệt độ
nước, triều…



15
Bảng 1.12: Đặc trưng nhiệt độ nước biển tại trạm Phú Quý từ năm 1979 – 2011
Đơn vị:
P
0
PC
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
max
min
1979
-
-
-
29,7
29,7
29,4
28,4
28,2

29,6
27,3
26,5
24,9
29,7
24,9
1980
25,0
25,6
27,7
28,6
30,2
29,5
28,7
28,4
28,6
28,5
27,1
25,4
30,2
25,0
1981
24,4
25,7
27,5
29,4
30,4
28,3
28,8
28,3

29,5
29,2
27,6
25,2
30,4
24,4
1982
24,5
25,6
27,6
28,0
29,5
27,2
27,2
27,8
28,3
30,0
28,8
25,2
30,0
24,5
1983
24,7
25,5
26,5
28,8
29,6
29,3
28,6
28,6

29,5
28,2
26,4
24,9
29,6
24,7
1984
24,1
24,8
26,7
29,0
29,1
28,0
28,4
27,4
28,4
28,4
26,9
25,4
29,1
24,1
1985
25,0
26,5
26,7
27,6
28,9
27,7
28,1
28,0

28,6
28,4
27,0
25,8
28,9
25,0
1986
24,4
25,6
26,1
28,1
28,9
28,8
28,4
27,4
28,3
28,5
26,7
25,6
28,9
24,4
1987
24,9
25,5
27,8
29,0
30,2
29,3
28,4
29,0

28,8
29,3
28,5
25,2
30,2
24,9
1988
25,5
26,4
27,0
27,5
29,4
28,1
28,6
29,2
29,6
28,0
25,9
24,5
29,6
24,5
1989
25,2
24,7
26,0
28,7
29,2
28,6
28,3
28,0

28,4
28,0
27,0
25,1
29,2
24,7
1990
25,5
26,1
27,1
29,1
29,6
28,6
28,6
27,9
27,9
27,9
27,0
25,5
29,6
25,5
1991
25,9
25,7
27,1
28,3
29,7
28,7
28,2
28,0

28,3
28,6
26,4
25,7
29,7
25,7
1992
24,5
26,2
27,8
29,2
30,2
29,0
28,9
28,3
28,8
28,1
26,1
25,6
30,2
24,5
1993
25,0
24,5
26,5
28,4
30,3
29,7
28,7
28,2

28,7
28,1
27,2
25,5
30,3
24,5
1994
25,2
26,3
26,5
28,4
29,3
28,5
27,8
28,3
28,4
28,6
27,1
26,5
29,3
25,2
1995
25,4
25,6
27,4
29,2
29,2
29,2
28,8
29,2

28,2
28,6
26,4
24,7
29,2
24,7
1996
24,7
24,5
26,8
28,1
29,2
28,9
28,8
29,1
28,7
28,9
27,5
25,5
29,2
24,5
1997
25,0
25,5
26,6
29,3
29,5
28,9
28,1
28,9

29,4
29,0
27,4
26,8
29,5
25,0
1998
27,0
27,3
28,7
29,6
30,3
29,7
29,9
30,0
28,8
28,8
27,3
26,1
30,3
26,1
1999
24,9
25,5
27,6
28,2
28,7
27,8
27,8
28,2

28,6
29,1
27,3
25,0
29,1
24,9
2000
25,5
24,8
25,6
28,3
29,1
28,4
27,7
28,0
28,2
27,9
26,4
25,5
29,1
24,8
2001
25,2
24,9
26,3
28,6
27,2
29,1
28,2
28,0

29,2
28,8
26,9
25,7
29,2
24,9
2002
25,1
25,3
26,9
28,9
29,4
29,1
28,5
28,1
28,4
28,4
27,0
26,9
29,4
25,1
2003
24,9
25,9
26,9
29,1
29,0
28,8
28,9
28,7

28,7
28,5
27,7
25,3
29,1
24,9
2004
25,5
24,9
26,4
28,8
29,1
27,9
28,6
27,6
29,1
27,9
27,1
25,4
29,1
24,9
2005
25,1
26,3
25,5
28,3
29,6
29,1
28,4
28,5

28,5
28,3
27,3
25,3
29,6
25,1
2006
24,9
25,5
26,7
29,1
29,9
29,2
28,2
28,0
28,8
28,0
27,8
26,1
29,9
24,9
2007
24,6
25,5
27,7
28,0
29,2
29,6
28,7
28,0

28,9
28,0
26,5
25,7
29,6
24,6
2008
25,1
24,1
25,4
28,3
28,3
28,7
28,4
28,6
28,6
29,2
27,4
25,3
29,2
24,1
2009
24,2
25,7
27,7
28,3
28,3
28,8
28,6
29,5

28,7
28,7
27,5
26,2
29,5
24,2
2010
25,9
27,0
27,7
28,8
30,4
30,3
29,6
29,7
30,0
29,1
27,3
26,1
30,4
25,9
2011
24,6
25,6
25,7
26,6
29,7
29,0
28,6
29,1

28,5
28,3
27,2
25,1
29,7
24,6


16
Do vị trí trạm khá xa khu vực dự án nên để tính toán khuếch tán nhiệt do
dòng thải nước làm mát của NMĐHN NT 2 trong môi trường nước biển Vĩnh Hải,
dự án tiến hành đo liên tục nhiệt độ nước biển trong 1 năm (từ 26/6/2011 đến
6/7/2012) với bước thời gian là 10 phút tại 2 vị trí TS1 và TS2 có tọa độ và hình vẽ
minh họa được trình bày ở bảng 1.13 và hình 1.5 của luận văn.
Bảng 1.13: Vị trí đo nhiệt độ nước biển tại khu vực dự án
TT
Tên
Kinh độ
Vĩ độ
1
TS1
1.287.779,83
601.365,23
2
TS2
1.288.721,45
601.701,72




Hình 1.5: Vị trí các điểm đo nhiệt độ nước biển, độ muối, mực nước trong khu vực
nghiên cứu


17
Từ s liệu thực đo nhiệt độ tại 2 vị trí trên trong khu vực dự án thu được các
tham s thng kê sau:
Nhiệt độ trung bình năm tại vị trí dự kiến xây dựng cửa xả nước làm mát
(TS1) là 25°C; Nhiệt độ cao nhất trung bình tháng là 27,9°C (tháng 9 năm 2011);
nhiệt độ thấp nhất trung bình tháng là 23,7°C (tháng 1 năm 2012). Nhiệt độ cao nhất
và thấp nhất đo tại độ sâu 1m dưới mặt nước tại vị trí dự kiến xây dựng cửa thải nước
làm mát (TS1) là 31,0°C vào tháng 6 năm 2012 và 20,7°C vào tháng 7 năm 2011.
Nhiệt độ trung bình năm tại vị trí dự kiến (TS2) là 25,6°C; nhiệt độ nước
biển cao nhất hàng tháng là 27,2°C (tháng 5 năm 2012); nhiệt độ nước biển thấp
nhất hàng tháng là 23,6°C (tháng 1 năm 2012). Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong
giai đoạn này ở độ sâu -1m tại vị trí dự kiến xây dựng cửa thải nước làm mát (TS2)
là 31,4°C vào tháng 6 năm 2012 và 20,4°C vào tháng 7 năm 2011.
Bảng 1.14: Nhiệt độ nước biển thấp nhất, cao nhất, trung bình tại vị trí dự kiến
xây dựng cửa thải nước làm mát (TS1)
Đơn vị:
P
0
PC
Lớp
7
8
9
10
11
12

1
2
3
4
5
6
Năm
2011
2011
2011
2011
2011
2011
2012
2012
2012
2012
2012
2012
Min
-1m
20,7
23,2
24,9
26,3
26,0
23,9
22,7
23,4
23,1

21,6
22,4
21,0
20,7
-3m
20,6
23,2
24,5
26,4
26,0
23,9
22,5
23,2
22,8
21,3
21,9
20,1
20,6
-5m
20,3
23,1
23,9
26,3
26,0
23,8
22,6
22,6
22,6
21,1
21,8

20,7
20,3
-10m
20,1
22,9
23,8
26,3
25,9
23,8
22,6
22,5
22,0
20,8
21,5
20,5
20,1
-15m
20,0
22,6
23,2
26,0
25,9
23,8
22,6
22,6
21,9
20,9
21,3
20,4
20,0

Trung
bình
-1m
24,2
27,1
27,9
27,2
26,6
25,0
23,7
24,3
25,0
25,3
27,1
26,1
25,8
-3m
24,1
26,9
27,8
27,2
26,6
25,0
23,6
24,0
24,6
24,9
26,9
25,9
25,6

-5m
23,9
26,7
27,7
27,1
26,5
25,0
23,6
24,1
24,5
24,7
26,7
25,7
25,5
-10m
23,4
26,3
27,4
27,1
26,5
25,0
23,6
24,0
24,3
24,3
26,1
25,2
25,3
-15m
22,9

25,9
27,1
27,0
26,5
25,0
23,6
24,0
24,2
24,1
25,5
24,6
25,0
Max
-1m
27,6
29,6
30,2
28,3
27,2
26,3
24,2
25,7
28,0
28,1
30,2
31,0
31,0
-3m
27,4
29,6

30,1
28,3
27,2
26,3
24,1
24,4
27,9
27,8
30,2
30,9
30,9
-5m
27,1
29,6
29,9
28,3
27,2
26,3
24,1
25,6
28,0
27,7
30,2
30,9
30,9
-10m
27,0
29,5
29,7
28,2

27,1
26,2
24,1
25,5
27,9
27,6
30,2
30,7
30,7
-15m
26,9
29,2
29,6
28,3
27,1
26,2
24,1
25,6
28,0
27,7
30,1
30,7
30,7

×