Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 13 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Nguồn g c, bố ản ch t c a th gi i chúng ta ấ ủ ế ớ được hình thành b i hai thở ứ đó là vật chất và ý th c. Trông xuyên su t l ch s tri t h c, có r t nhi u v n ứ ố ị ử ế ọ ấ ề ấ đề, quan điểm về mối quan h gi a v t ch t và ý th c cái nào là cái có tr c, cái nào quy t nh ệ ữ ậ ấ ứ ướ ế đị cái nào t ừ đó đã hình thành hai ch ngh a chính là ch ngh a duy v t và ch ngh a ủ ĩ ủ ĩ ậ ủ ĩ duy tâm. Nhưng chỉ có quan điểm tri t h c ch ngh a duy v t bi n ch ng c a ế ọ ủ ĩ ậ ệ ứ ủ Mác-Lênin là úng n và toàn di n nh t. đ đắ ệ ấ
Chủ nghĩa duy v t bi n ch ng là hình th c phát tri n cao nh t c a ch ngh a duy ậ ệ ứ ứ ể ấ ủ ủ ĩ vật, là s ự đúc k t tồn b q trình l ch s hình thành, phát tri n c a phế ộ ị ử ể ủ ương pháp biện chứng và kết hợp v i nhớ ững thành tựu khoa học tự nhiên, khoa h c xã họ ội đương thời, chủ nghĩa duy vật biện chứng ngay từ khi khai sinh đã khắc phục được của chủ ngh a duy v t ch t phát cổ i, chủ nghĩa duy v t siêu hình thế k ĩ ậ ấ đạ ậ ỷ XVII XVIII, ng th– đồ ời phát tri n chể ủ nghĩa duy v t lên m t t m cao m i nó ã ậ ộ ầ ớ đ thể hiện sự thống nhất th giế ới quan duy vật khoa h c và phọ ương phát nhận thức khoa h c. Ch ngh a duy v t bi n ch ng không ch ph n ánh úng ọ ủ ĩ ậ ệ ứ ỉ ả đ đắn hi n th c ệ ự mà còn v ch ra con ạ đường chính xác cho lồi ng i trong cơng cu c hình thành, ườ ộ phát tri n, b o v , i m i xã h i. ể ả ệ đổ ớ ộ
Thế gi i chúng ta là m t th gi i ngày càng phát tri n ngày càng ớ ộ ế ớ ể đổi m i, s c nh ớ ự ạ tranh gi a các n c ngày càng gay g t, quy t li t vì v y trong tình hu ng ó s ữ ướ ắ ế ệ ậ ố đ ự đổi m i, phát tri n của t n c chúng ta cần có m t ngọn l a soi sáng d n l i ớ ể đấ ướ ộ ử ẫ ố chúng ta đi một con đường đúng n nh t. Ng n l a ó chính là ch ngh a Mác-đắ ấ ọ ử đ ủ ĩ Lênin. Ch t ch H chí Minh v i vi c v n d ng, phát tri n sáng t o ch ngh a ủ ị ồ ớ ệ ậ ụ ể ạ ủ ĩ Mác-Lênin đã đưa ra nhưng tư tưởng đổi mới cho Đảng và toàn dân ta v n d ng, ậ ụ sáng t o. C th là vi c v n d ng, sáng t o v m i quan h gi a v t ch t và ý ạ ụ ể ệ ậ ụ ạ ề ố ệ ữ ậ ấ thức, giữa tư duy v ồ ại vào vi c phát trià t n t ệ ển kinh t xã hế ội, xây dựng đổi mới đấ ướt n c ngày càng giàu p, th nh v ng. đẹ ị ượ
Để ể hi u rõ đi sâu vào v n trên, em xin ấ đề được phân tích đề tài sau: “Phân tích quan niệm duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, từ đó xây dựng ý nghĩa phương pháp luận chung và liên hệ với thực tiễn”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">+ Th i c ờ ổ đại, lúc ó khoa h c k thu t còn nhi u mđ ọ ỹ ậ ề ặt h n ch chạ ế ưa được phát triển, tri th c khoa h c chuyên nghành còn chứ ọ ưa ra đời, s hi u bi t c a con ng i ự ể ế ủ ườ về th th gi i t nhiên chế ế ớ ự ủ y u d a vào giác quan, quan sát tr c ti p. Vào th i ế ự ự ế ờ điểm đó, có nhi u nhà tri t h c trên th gi i ra ề ế ọ ế ớ đời đã có các quan ni m khác nhau ệ về v t ch t. Nậ ấ hà triết học Trung Quốc với học thuyết Âm Dương cho rằng có - hai lực lượng âm – dương đối lập nhau nhưng lại gắn bó, ống nh với nhau th ất trong vạn vật, là khởi nguyên của mọi sự sinh biến. Hay với các triết gia Ấn Độ, lại có huyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là những yếu t tố khởi nguyên cấu tạo nên mọi vật. Đặc biệt bước tiến quan trọng nhất của sự phát tri phển ạm trù vật chất ủa hai nh c à triết học Hy Lạp ổ đại c leucippus và Democritos. Cả hai ông tin rằng vật chất là nguyên tử. Nguyên tử theo họ là những hạt nhỏ nhất không thể phân chia, không khác nhau về chất tồn tại vĩnh cửu và sự phong phú của chúng về hình dạng ư thế, t , trật tự sắp xếp quy định tính đa dạng của vạn vật.
+ Đặc điểm chung của các nhà duy vật c đại đều cho rằng khổ ái niệm của vật chất là một hoặc một số chất tự có trong tự nhiên đóng vai trị là cơ sở hình thành nên tồn bộ sự tồn tại trên thế giới.
- Th phời ục hưng cận đại:
+ ã tìm ra và chĐ ứng min đượch các nguyên t là phử ần tử nhỏ nhất của vật chất vĩ mô thông qua khoa h vọc ật lý thực nghiệm.
+ Một vài quan điểm khác: đồng nhất vật chất với khối lượng vật thể, giải thích sự vận động ủa thế giới ật chất trc v ên nền tảng cơ học,…
+ Không đưa r đưa ợc những khái quát triết học đúng đắn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">- Thế kỷ XIX-XX:
+ C. Mác và Ph. Ăngghen đã đưa ra những quan niệm hết sức quan trọng về vật chất. Ăngghen quan niệm: Phân biệt rõ ràng vật chất với tính cách là một phạm trù triết học. Tính vật chất chính là đặc tính chung của các sự vật, hiện tượng của thế giới: tính tồn tại, độc lập, không lệ thuộc vào ý thức.
+ V.I.Lênin ã tiđ ếp nhận, sáng tạo và phát tri nển ội dung phạm trù vật chất thành một định nghĩa đầy đủ, chính xác nhất. Định nghĩa đó như sau: “Vật chất” được hiểu là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác.
<b>* Nh ng </b>ữ <b>phương thức và hình th c t n t i c a v t ch t: </b>ứ ồ ạ ủ ậ ấ - Vận động là phương thức tồn tạ ủa vật chi c ất.
+ Ph. Ăngghen viết: “Vận động được hiểu theo nghĩa chung nhất tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị tr đơn giản cho đến tưí duy V”. ật chất được tồn tại bằng cách luôn luôn không ngừng vặn động. Vận động của vật chất là luôn t vự ận động và sự tồn tại của vật chất luôn song hành với vật chất.
+ Đứng im, cân đối là một trường hợp đặc ệt ủa vận động bi c . Đứng im là tương đối vì nó chỉ xảy ra trong 1 số ít quan hệ nhất định chứ khơng xảy ra với tổng th m i quan hể ọ ệ; đứng im, cân đối ch x y ra trong m t hình th c hoỉ ả ộ ứ ạt động chứ khơng phải xảy ra với tồn b nhộ ững hình thức hoạt động. Đứng im là t m ạ thời vì đứng im khơng phải là cái tồn tại vĩnh cửu mà ch tỉ ồn tại trong một thời gian nào ó, ngay trong sđ ự đứng im v n di n ra nhẫ ễ ững quy trình đổi khác nh t ấ khác, s t n t i c a s vự ồ ạ ủ ự ật còn được th hi n ế ệ ở nh ng ho t ữ ạ động: nhanh hay ch m, ậ sau đó và chuyển hóa, … Những cách th c t n tứ ồ ại như vậy được gọi là thời hạn. +Ăngghen đã ch ra rỉ ằng: “Các hình thức cơ bản c a m i t n t i là kho ng ủ ọ ồ ạ ả trống và thời h n ; tạ ồn tại ngồi thời hạn thì cũng rất là vơ lý như tồ ại ngồi n t
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">khoảng trố ”. ng Qua đó ta thấy được vật chất, khoảng trống, thời hạn luôn đi liền với nhau; khơng có v t ch t t n t i ngoài kho ng trậ ấ ồ ạ ả ống và th i hờ ạ ; cũng như n khơng th nào có kho ng tr ng, th i h n t n t i ngoài v t ch t hoể ả ố ờ ạ ồ ạ ậ ấ ạt động.
<b>* Tính th ng nh</b>ố ấ ậ<b>t v t ch t của th gi i </b>ấ ế ớ
Th gi i v t ch t rế ớ ậ ấ ất là đa dạng ch ng lo i phong phú, tuy nhiên nh ng d ng ủ ạ ữ ạ biểu hi n c a thệ ủ ế giới vật chất đều phản ánh b n ch t cả ấ ủa th gi i và thế ớ ống nhất với nhau. Căn cứ vào i s ng th c ti n và s phát tri n lâu dài c a tri t hđờ ố ự ễ ự ể ủ ế ọc và khoa h c chọ ủ nghĩa duy vật bi n ch ng khệ ứ ẳng định ch c ch n th c ch t c a th ắ ắ ự ấ ủ ế giới là vật chất, th gi i th ng nh t tính v t chế ớ ố ấ ở ậ ất. Theo quan điểm đó:
Ý th c là i s ng tinh th n con ng i, ph n ánh s nứ đờ ố ầ ườ ả ự ăng động, sáng t o th ạ ế giới khách quan vào b óc con ng i ộ ườ
<b>* Ngu n g c c</b>ồ ố <b>ủa ý th c </b>ứ
<b> Ý th c </b>ứ được chia làm hai ngu n g c chính nhồ ố ư sau: ngu n g c t nhiên và ồ ố ự nguồn gốc xã h i. ộ
<b>Nguồn gốc tự nhiên </b>
- V b não con ng i: Ý th c là thu c tính c u m t d ng v t ch t có t ch c cao ề ộ ườ ứ ộ ả ộ ạ ậ ấ ổ ứ là b óc con ng i, là ch c nộ ườ ứ ăng bộ óc, là k t qu ho t ng sinh lí th n kinh c a ế ả ạ độ ầ ủ bộ óc.
- V gi i t nhiên: ề ớ ự
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">+ Các hình th c ph n ánh. Ph n ánh là thu c tính c a t t c các d ng v t ch t, ứ ả ả ộ ủ ấ ả ạ ậ ấ song ph n ánh ả được th hi n qua nhi u i t ng, l nh v c khác nhau: ph n ánh ể ệ ề đố ượ ĩ ự ả vật lý, ph n ánh sinh h c, ph n ánh tâm lý, ph n ánh nả ọ ả ả ăng động sáng t o. ạ + Đặc bi t ph n ánh nệ ả ăng động sáng t o là hình th c phán ánh cao nh t trong ạ ứ ấ các hình th c ph n ánh, nó ch ứ ả ỉ được th c hi n ự ệ ở d ng v t ch t có t ch c cao nh t ạ ậ ấ ổ ứ ấ đó là b óc con ng i. s ph n ánh nộ ườ ự ả ăng động sáng t o có tính ch ạ ủ động l a ch n ự ọ thông tin, x lý thông tin t o ra thông tin m i, phát hi n ý ngh a c a thông tin. S ử ạ ớ ệ ĩ ủ ự phản ánh năng động sáng t o này được g i là ý th c. ạ ọ ứ
<b>Nguồn gốc xã hội </b>
Nguồn g c xã hố ội bao gồm thành ph n chính là lao ầ động và ngôn ng . Hai thành ữ phần này vừa là ngu n g c, v a là tiồ ố ừ ền c a s ra đề ủ ự đời ý th c. ứ
- Lao động là ho t ạ động con ng i dùng công c tác ườ ụ động vào gi i t nhiên nh m ớ ự ằ thay i gi i t nhiên cho phù h p v i nhu c u con ng i, trong ó con ng i đổ ớ ự ợ ớ ầ ườ đ ườ đóng vai trị mơi giới điều ti t s trao i vật ch t gi a mình với gi i t nhiên. ế ự đổ ấ ữ ớ ự Sự ra đời ý thức ch y u do ho t ng c i t o th gi i khách quan thông qua quá ủ ế ạ độ ả ạ ế ớ trình lao ng. độ
- Ngơn ng là h th ng tín v t ch t ch a ng, bao hàm nh ng thông tin mang ữ ệ ố ậ ấ ứ đự ữ nội dung ý th c. Khơng có ngơn ng ý th c không th t n t i và bi u hiứ ữ ứ ể ồ ạ ể ện. - Như vậy ngu n g c tr c ti p quan tr ng nh t quy t nh s ra i và phát tri n ồ ố ự ế ọ ấ ế đị ự đờ ể của ý th c là lao ng. Sau lao ng và i cùng v i lao ng là ngôn ng . ứ độ độ đ ớ độ ữ
<b>* B n ch t c</b>ả <b>ấ ủa ý thức </b>
<b>- Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con </b>
người, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. - Bản chất ý thức:
+ Tính phụ thuộc vào thực tại khách quan, phản ánh khách quan Thể hiện rằng nội dung ý thức là thế giới khách quan quy định. + Tính sáng t ạo
Được thể hiện ở khả năng hoạt động tâm sinh lý của con người trong việc xử lý, tiếp nhận thông tin và trên cơ sở những thơng tin đó có thể tạo ra những thơng tin m Tính sáng tới. ạo của sự phản ánh ý thức còn được thể hiện ở quá trình con người sáng tạo ra n ững giả tưởngh , truy thuyền ết, huyền thoại trong đời sống tinh thần ủa con người. c
+ Tính chủ quan
Ý thức là hình ảnh c ủ quan của thế giới khh ách quan nghĩa là ý thức là hình ảnh về thế giới khách quan bị thế giới khách quan quy định ề cả nội dung, hv ình thức
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">nhưng n được cải biến qua thó ơng qua lăng kính chủ quan con người.theo Mác: “Ý thức chẳng qua chỉ là vật chất được di truyền vào trong đầu óc con người và được cải biến đi trong đó”.
+ Tính xã h ội
Ý thức là một hiện tượng xã hội mang bản chất xã hội. sự ra đời ý thức gắn liền với thực tế chịu sự chi phối của các quy luật xã h . Vội ới tính năng động ý thức đã sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu thực tiễn của xã hội.
+ Tình c m: ph n ánh hi n th c ả ả ệ ự được hình thành t nh ng s khái quát c m xúc ừ ữ ự ả cụ th c a con ng i khi nh n s tác ng c a ngo i c nh. ể ủ ườ ậ ự độ ủ ạ ả
+ Ý chí: là m t nặ ăng động c a ý th c, m t bi u hi n c a ý th c trong th c ti n ủ ứ ộ ể ệ ủ ứ ự ễ mà ó con ng i nh n th c ở đ ườ ậ ứ được m c ích c a ho t ng nên tụ đ ủ ạ độ ự đấu tranh v i ớ mình th c hiđể ự ện n cùng đế để đạt được m c ích c a mình. ụ đ ủ
<b>1.3 M i quan h gi a v t ch t và ý th c </b>ố ệ ữ ậ ấ ứ
<small>-</small> Theo quan điểm duy vật biện chứng: vật chất và ý thức tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau, tác động lẫn nhau thông qua hoạt động thực tiễn. Trong mối quan hệ đó, vật chất giữ vai trò quyết định đối với ý thức.
- V.I. Lênin ã vi : đ ết “Triết học hiện đại cũng có tính đảng như t ết học hai nghri ìn năm về trước. Những đảng ph đang đấu tranh với nhau, về thực ái chất, - mặc dù thực chất đó đã bị che dấu bằng những nhãn hiệu mới của thủ đoạn lang băm hoặc tính phi đảng ngu xuẩn – là chủ nghĩa duy vật và chủ ng ĩa h duy tâm . [V.I. Lênin: ” Toàn t , S d, tập đ ập 18, trang 445].
<b>* Vật chất quy định </b>ết <b>ý thức </b>
- Thứ nhất, vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý th , không phức ụ thuộc vào ý thức. Thứ hai, vật chất là cái gây lên cảm giác của con người bằng cách nào đó tác động lên giác quan của con người. Thứ ba, cảm giác, tư duy, ý thức chẳng qua ch là sỉ ự phản ánh của vật chất. Qua ó, ta thđ ấy được vật chất quyết định sự hình thành ý thức, quyết định nội dung phản ánh, quyết định sự biến đổi của ý thức và nó cịn là điều kiện hiện thực hóa ý thức.
Các thành phần tạo thành nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc xã hội của ý thức đều là chính bản thân thế giới vật chất, hoặc là các dạng tồn tại của vật chất nên vật chất là khởi nguồn của ý thức. Ý thức là cái phản ánh thế giới vật chất, là hình
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">ảnh về thế giới vật chất nên ý thức được quyết định bởi vật chất. Sự vận động và phát triển của ý thức, hình thức biểu hiện của ý thức bị các qui luật sinh học, các qui luật xã hội và sự tác động của môi trường sống quyết định và chi phối. Những thành phần này thuộc lĩnh vực vật chất nên vật chất khơng chỉ quyết định nội dung mà cịn quyết định cả hình thức biểu hiện cũng như mọi sự biến đổi của ý thức.
<b>* Ý th</b>ức t<b>ác động trở lại vật chất </b>
- Ý thức do vật c ất sinh ra h khi ra đời, ý thức có tính độc lập tương đối nên có sự tác động trở lại to lớn đối với vật chất thông qua hoạt động thực tiễn đố ới v i con người. Vì ý thức là ý thức của con người nên nói đến vai trị của ý thức là nói đến vai trị của con người. Ý thức khơng trực tiếp thay đổi được gì trong hiện thực mà muốn thay đổi hiện thực con người phải đi qua những hoạt động vật chất. ếp Ti đó, mọi hoạt động vật chất của con người đều do ý thức chỉ huy, nên vai trò của ý thức không phải trực tiếp tạo ra hay thay đổi thế giới vật chất mà nó trang bị cho con người tri thức về thực tại khách quan, trên cơ sở ấy, con người tìm ra mục tiêu, đề ra phương hướng ải quy , xây dựng kế hoạch, lựa chọn phương gi ết pháp, biện pháp, công cụ, phương tiện...để thực hiện ý định của mình. Ở đây, ý thức đã ểu hiện sự tác động của mình đối với vật chất thông qua hoạt động thực bi tiễn của con người.
- Ý thức tích cực là ý thức dựa trên quy luật khách quan của con ười. Dng o nó có những ảnh hưởng tích cực, làm biến đổi hiện thực, vật chất khách quan theo nhu cầu của con người.
- Ý thức tiêu c , trái quy luực ật khách quan của con người có tác động tiêu cực thậm chí phá hoại các điều kiện khách quan, hoàn cảnh khách quan. Bởi mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan h tác ệ động qua lại. Không nhận thức được điều này sẽ rơi vào quan niệm duy tâm tầm thường và bệnh bảo thù trì trệ trong nhận thức và hành động.
Vậy thông qua mối quan hệ giữa vật chất với ý thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chúng ta có thể rút ra một ý nghĩa hết sức quan trọng đối với thực tiễn của con người như sau: Mọi hoạt động của con người đều phải xuất phát từ thực tế khách quan, phát huy được tính năng động sáng tao của nhân tố chủ quan của con người v đồng thời chống lại chủ quan duy à ý chí.
<b>1.4 Ý nghĩa phương </b>pháp luận chung
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng được xây trên một nguyên tắc phương pháp luận cơ bản, chung nhất đối với mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Nguyên tắc đó là mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn đòi hỏi phải xuất phát từ hiện thực khách quan trong mọi hoạt động.
- Tri thức mà con người tích l y ũ được s thơng qua q trình h c t p, nghiên c u ẽ ọ ậ ứ từ các hoạt động quan sát, phân tích để ảnh h ng ưở đối tượng v t ch t và bu c ậ ấ ộ những đối tượng đó phải thể hiện nh ng thu c tính, quy lu t. ữ ộ ậ
- Cần phải tránh xa những quan niệm chỉ căn cứ vào nhu cầu, niềm tin mà không nghiên cứu đánh giá tình hình đối tượng vất chất. Phát huy tính năng động, sáng tạo, sức mạnh to lớn của nhân tố con người. Con người muốn ngày càng tài giỏi, xã hội ngày càng phát triển thì phải ln chủ động, phát huy khả năng của mình và ln tìm tịi, sáng tạo cái mới. Bên cạnh đó, con người phải thường xuyên rèn luyện, không ngừng nỗ lực học h , nâng cao năng lực và khơng bỏ cuộcỏi , nản chí giữa chừng. Ta cần phải coi trọng vai trò của ý thức, luôn tôn trọng công tác tư tưởng H Chí Minh. Chúng ta cịn phồ ải nhận thức và giải quyết đúng đắn các quan hệ lợi ích, phải biết kết hợp hài hịa l ích cá nhân, l ích tợi ợi ập thể ợi , l ích xã h ln ội, đặt lợi ích xã hội lên hàng đầu, phải c động cơ tró ong sáng, thái độ khách quan, khoa học không được trục lợi trong nhận thức và hành động của mình.
<b>2. Vận dụng mối quan hệ bi</b>ện chứng giữa vật chất v<b>à ý th</b>ức <b>vào thực tiễn. </b>
<b>2.1 Đối với thực t ễn n</b>i ói chung
- Theo nguyên tắc phương pháp luận chung mọi hoạt động nhận thức và thực của con người chỉ có thể đúng đắn, thành cơng khi nó được xuất phát từ thực tế khách quan tôn trọng thực tế khách quan và phát huy tính năng động chủ quan. - Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn mọi chủ trương đường lối ế hoạch, , , k mục tiêu đều phải xuất phát từ thực tế khách quan, từ những điều kiện, tiền đề vật chất hiện có. Phải tơn trọng và hành động theo quy luật khách quan. Lấy thực tế khách quan làm cơ sở, tìm ra những nhân tố vật chất v ổ chức những nhà t ân tố đấy thành lực lượng vật chất để hành động.
- Con người cần phải tôn trọng tri thức khoa h c, tích c c họ ự ọc tập nghiên cứu để làm chủ tri thức khoa học và truyền bá nó cho xã hội để nó làm tri th , niức ềm tin hưỡng ẫn ọi người hd m ành động. Mặt khác ph không ải được rơi vào “vũng bùn” của chủ nghĩa chủ quan, duy tâm, duy ý chí. ó là nhĐ ững hành động lấy ý chí áp đặt cho hành động, lấy ảo tưởng thay thế cho hiện thực, lấy ý muốn chủ quan làm chính sách,… đây cũng là q trình chống chủ nghĩa kinh nghiệm, xem thường tri thức khoa học, xem thường lý luận bảo thủ, trì tr trong hoệ ạt động nhận thức và thực tiễn.
<b>2.2 </b>Đối với công cuộc đổi mới đất nước
- Chúng ta khẳng định: Chủ nghĩa xã hội sẽ thay thế chủ nghĩa tư bản như chủ nghĩa tư bản thay thế ế độ phong kiến. Đch ó là quy luật khách quan của lịch sử
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">loài người. Ở nước ta, sau khi trải qua các cuộc chiến tranh chống Pháp, Mỹ thì nước ta đ đi lã ên chủ nghĩa xã hội, lấy chủ nghĩa xã hội là cơ s để phở át triển và khôi phục kinh tế Việt Nam.
- Thực tế chúng ta bước vào con đường chủ nghĩa xã hội từ một xuất ph điểm át về kinh tế rất thấp. Mặc dù thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ đã tạo ra những thuận lợi vô cùng to lớn cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội nhưng mặt khác đã tạo ra những tâm lý chủ quan duy ý chí cản trở sự phát triển của Đảng. Trên nhiều lĩnh vực, nhiều vấn đề do sự sai lầm trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội đã dẫn đến hệ thống chính trị bị xơ cứng, kém hiệu quả. Làm cho kinh t - xã hế ội Việt Nam gặp nhiều khó kh n, tă ốc độ ăng trưởng kinh t tế thấp, lạm phát xảy ra liên tục, hiểu qu đầu tư ạn ả h ch .ế Hàng triệu lao động chưa có việc làm. Tài nguyên chưa được tận dung và khai thác tốt. Cơng suất máy móc, thiết bị sử dụng còn kém hiện đ . Phân phối, lưu thông rối ren kéo dài, của ại cải xã hội bị lãng phí nghiêm trọng. Những mất cân đối lớn trong nền kinh tế chưa ải thi , có mặt lại gay gắt hơn. Quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa chậm c ện được củng cố. Đời sống công nhân, cán bộ và nhân dân lao động cịn nhiều khó khăn. Tiêu cực trong xã hội có những biểu hiện nghiêm trọng.
- Để giải quyết, khắc phục ững sa ầm như vậy, Đảng vnh i l à nhà nước đã thực hiện nhiều đường lối, chính sách đổi mới dựa trên nền ảng c ủ nghĩa Mt h ác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Đại hội Đảng lần VI đã nêu ra các bài học kinh nghiệm trong thực tiễn cách mạng ở nước ta là “Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật là điều kiện đảm bảo sự dẫn đầu của Đảng” [Văn kiện Đại hội Đảng lần VI, trang 30 . Đây là sự vậ dụng ] n chính xác, chuẩn mực nguyên tắc khách quan, thừa nhận vai trò quyết định của vật chất và các quy luật khách quan vốn có của nó trong việc đề ra các chế định, chủ trương, chính sách vào thực tế của công cuộc xây dựng, đổi mới đất nước ta từ sau đại hội Đảng lần VI.
- Đại h i IX khộ ẳng định nh ng kinh nghi m, bài hữ ệ ọc đổi mới mà các Đại hội VI, VII, VIII của Đảng đã đúc rút vẫn có giá tr l n, nh t là các bài h c ch y u sau: ị ớ ấ ọ ủ ế trong quá trình đổi mới ph i kiên trì mả ục tiêu độc l p dân t c và ch ậ ộ ủ nghĩa xã hội trên n n t ng ch ề ả ủ nghĩa Mác Lênin và tư tưở- ng H Chí Minh, i m i ph i d a ồ đổ ớ ả ự vào nhân dân, vì l i ích c a nhân dân phù h p v i th c ti n luôn luôn sáng t o, ợ ủ ợ ớ ự ễ ạ đổi mới phải k t h p s c m nh dân tộc với s c m nh th i i, ế ợ ứ ạ ứ ạ ờ đạ đường lối úng đ đắn c a ủ Đảng là nhân tố quy t nh thành công. ế đị Đạ ội h i xác nh mơ hình t ng đị ổ qt c a th i k quá ủ ờ ỳ độ lên ch ngh a xã h i ủ ĩ ộ ở Vi t Nam là phát tri n kinh t hàng ệ ể ế hóa nhi u thành ph n v n hành theo cề ầ ậ ơ chế th tr ng có s qu n lý c a nhà n c ị ườ ự ả ủ ướ theo nh h ng c a xã h i ch ngh a; ó chính là n n kinh t th tr ng xã h i đị ướ ủ ộ ủ ĩ đ ề ế ị ườ ộ chủ ngh a. ĩ
- Như vậy Đảng và nhà nước đ đưa ra những ã quan điểm mới về cải tạo xã hội chủ nghĩa dựa trên 3 nguyên tắc chủ yếu:
</div>