Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Tiểu luận quản trị dự Án Đề tài Đầu tư xây dựng nhà máy chè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.36 KB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẦU TƯ XÂY DỰNG </b>

<b>NHÀ MÁY CHÈ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>PHẦN 1: TÓM TẮT NỘI DUNG </b>

<b>CỦA DỰ ÁN </b>

<b>VÀ CHỦ ĐẦU TƯ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN 1</b>

•Cơng ty TNHH Phúc Lộc

1. Chủ đầu tư

•Mục đích chung: Mở rộng dây chuyền sản xuất=>nâng cao hiệu quả kinh tế=> góp phần xóa đói giảm nghèo.

•Mục đích cụ thể:Hồn thiện quy trình chế biến, tăng năng suất cũng như chất lượng sản phẩm chè.Chế biến thành công 2-3 loại chè đạt chất lượng tốt.

2.Mục đích đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

• Chế biến 20 tấn chè búp tươi mỗi ngày

<small>•Tổ chức thi cơng: vào q I năm 2008•Hồn thành: q II năm 2008</small>

<small>•Thời gian hoạt động dự án: 10 năm kể từ năm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.</small>

Tiến độ thực hiện

<b>PHẦN 1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>8. Phương pháp lựa chọn công nghệ</b>

chế biến là các loại chè búp A, B, C

= 1200 tấn/năm. Dùng là loại than tốt.

750Kw = 562500 Kw.

<i>a.Yêu cầu đối với các yếu tố đầu vào:</i>

<b>PHẦN 1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>b.Sơ đồ công nghệ Orthodox</i>

<b>8. Phương pháp lựa chọn công nghệ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>8. Phương pháp lựa chọn cơng nghệ</b>

• Máng héo: Lị héo Việt Nam sản xuất, quạt héo nhập khẩu từ Trung Quốc.

• Máy vị: Sử dụng 6 máy vị Việt Nam sản xuất theo kiểu Nga và 2 máy vò Việt Nam sản xuất theo 265 của Trung Quốc.

• Máy sấy: Dùng 2 máy sấy Việt Nam sản xuất theo kiểu Liên Xơ S300.

• Máy cắt nhẹ: ( CN 500 hoặc nhập khẩu của Trung Quốc). • Máy sàng bằng 2 cánh Viêt Nam sản xuất.

• Máy sàng tơi 766 nhập của Trung Quốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

•Cơng nghệ sản xuất chè đen khơng gây ơ nhiễm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, nước thải trong q trình sản xuất khơng nhiều, khơng gây độc hại.

•Than đốt: dùng than có chất lượng tốt, ít tro, ít khói, xỉ than có thể sử dụng làm gạch, hoặc gia cố đường giao thơng.

•Tiếng ồn của nhà máy không lớn, địa điểm của nhà máy xa khu dân cư nên không ảnh hưởng đến sinh hoạt của nhân dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>9.Thị trường các yếu tố đầu vào cho sản xuất và sản </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small>Loại chèĐơn giá</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>PHẦN 2: </b>

<b>PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TÍNH TỐN KINH TẾ TÀI </b>

<b>CỦA DỰ ÁN ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀHIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

•Vay từ Quỹ hỗ trợ phát triển quốc gia 1.749.065.000 đồng (30.42% trên tổng mức đầu tư).

•Nguồn vốn tự có của cơng ty là 4.000.000 đồng(lệ 69.58% trên tổng mức đầu tư).

•Lãi suất mong muốn của các chủ đầu tư: 12%.•Hệ số chiết khấu bình qn của dự án: 10.27% .

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>PHẦN 2</b>

<b>1.Tính khả thi của nguồn vốn tham gia đầu tư</b>

•Chi phí sán xuất được xây dựng trên cơ sở giá chè búp tươi bình qn tại địa phương. •Giá điện, nước, than lấy theo mặt bằng giá

tại thời điểm sản xuất.

•Tiền lương và các chế độ theo lương, thuế…được tính theo chế độ hiện hành.

c. Chi phí sản xuất kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Với cơng suất bình qn là

750 tấn/ năm và giá bình quân

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

e. Cân đối thu chi tài

•Cân đối thu chi tài chính của cơng ty ln ở mức cao, đảm bảo khả năng trả nợ của dự án.

f. Yếu tố ảnh hưởng đến rủi

ro của DA

•Khách quan: chè mất mùa do thiên tai, sâu bệnh •Rủi ro như nhân lực, thị trường, nguyên vật liệu

khan hiếm

<b>PHẦN 2</b>

<b>1.Tính khả thi của nguồn vốn tham gia đầu tư</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

•Với hệ số chiết khấu là 10.27%. •<b>NPV: 5.519.103.000 đồng</b>

•<b>IRR: 29%</b>

•<b>B/C: 1.098</b>

•Thời gian hồn vốn:

•Giản đơn: 3 năm 19 ngày

•Có chiết khấu: 3 năm 10 tháng

•Thời gian hồn vốn:

•Giản đơn: 3 năm 19 ngày

•Có chiết khấu: 3 năm 10 tháng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

•Với suất chiết khấu 10.27%,doanh thu không

đổi,nhưng do thị trường biến động làm xuất hiện các yếu tố rủi ro. vậy ta giả sử trong điều kiện biến đổi này vốn cố định tăng thêm 10%, và chi phí biến

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>PHẦN 2</b>

<b>2. Hiệu quả kinh tế xã hội</b>

Góp phần tạo nên môi trường đầu tư hấp dẫn cho tỉnh, thu hút các nhà đầu tư trong nước và nước ngồi đến đầu tư.

Đóng góp cho ngân sách địa phương

Góp phần tạo việc làm cho người dân địa phương

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>THANK YOU FOR YOUR LISTENING</b>

</div>

×