Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

tiểu luận đề tài công nghiệp hóa hiện đại hóa ở việt nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.08 KB, 16 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn : Đoàn Như ThủySinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Hiếu</b>

<b> Nguyễn Thanh ThắngLớp : POS 151 Y</b>

<b>Đà Nẵng, ngày 24 tháng 12 năm 2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỞ ĐẦU...2</b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỆ CNH, HĐH...3</b>

<b>1.1 Khái niệm...3</b>

<b>1.1.1 Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa...3</b>

<b>1.1.2 Đặc điểm của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa...4</b>

<b>1.2 Lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện CNH, HĐH...4</b>

<b>1.3 Nội dung cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam...5</b>

<b>1.4 Tác dụng của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa...6</b>

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CNH, HĐH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY...8</b>

<b>2.1 Cách mạng công nghiệp 4.0...8</b>

<b>2.2 Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước...8</b>

<b>2.2.1 Thuận lợi trong cách mạng cơng nghiệp 4.0...8</b>

<b>2.2.2 Khó khăn trong cách mạng cơng nghiệp 4.0...9</b>

<b>CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG, HỒN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CNH, HĐH CHO ĐẤT NƯỚC...13</b>

<b>KẾT LUẬN...14</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...15</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỞ ĐẦU</b>

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu vì nó đứa cả nề sản xuất vật chất và đời sống văn hóa -xã hội của đất nước lên trình độ mới. Đối sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, công nghiệp hóa có vai trị tạo điều kiện làm tiền đề vật chất - kỹ thuật, cơng nghiệp hóa có nội dung, bước đi cụ thể, phù hợp. Đối với Việt Nam khi chính thức bước vào thời kì q độ lên chủ nghĩa xã hội, Đảng chủ trương tiến hành cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa và từ cuối thế kỉ XX đến nay quá trình này được xác định đầy đủ là công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đó là một q trình kinh tế, kĩ thuật - công nghệ và kinh tế - xã hội toàn diện sâu rộng nhằm chuyển đổi nền sản xuất và xã hội Việt Nam từ trình độ nơng nghiệp lạc hậu lên trình độ công nghiệp tiên tiến, hiện đại và văn minh. Trên cơ sở tổng kết cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay bám sát bối cảnh, yêu cầu, nhiệm vụ mới, Đại hội XIII của Đảng nêu rõ chủ trương: “Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên nền tảng của tiến bộ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo”. Nhận thấy sự cấp thiết và thực tế của vấn đề nên em đã quyết định chọn đề tài “ Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư - thực trạng và giải pháp phát triển” nhằm nâng cao kiến thức và trình độ hiểu biết để theo kịp thời đại và góp phần phát triển đất nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN CHUNG VỀ CNH, HĐH</b>

<b>1.1 Khái niệm</b>

<b>1.1.1 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa</b>

Từ cuối thế kỉ XVIII đến nay, trong lịch sử diễn ra nhiều loại công nghiệp hóa khác nhau: cơng nghiệp hóa tư bản chủ nghĩa và cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. Các loại cơng nghiệp hóa này xét về mặt lực lượng sản xuất, khoa học và công nghệ là giống nhau.

Tuy nhiên lại khác nhau về mục đích, phương thức tiến hành và về sự chi phối của quan hệ sản xuất thống trị. Cơng nghiệp hóa diễn ra ở các nước khác nhau, vào những thời điểm lịch sử khác nhau, trong những điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau, do vậy nội dung khái niệm có sự khác nhau.

Tuy nhiên, theo nghĩa chung, khái qt nhất, cơng nghiệp hóa là q trình biển một nước có nền kinh tế lạc hậu thành một nước cơng nghiệp.

Kế thừa có chọn lọc và phát triển những tri thức của văn minh nhân loại về cơng nghiệp hóa và điều kiện lịch sử cụ thể của nước ta hiện nay, Đảng ta nêu ra quan niệm về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa như sau: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là q trình chuyển đổi căn bản, tồn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động với công nghiệp, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao.

Quan niệm nêu trên cho thấy, q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ra phải kết hợp chặt chẽ hai nội mang cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa trong q trình phát triển. Q trình ấy, không chỉ đơn thuần phát triển công nghiệp mà còn phải thực hiện chuyển dịch cơ cấu trong từng ngành, từng lĩnh vực và toàn bộ nền kinh tế quốc dân theo hướng kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại. Q trình ấy khơng chi tuần tự

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

trải qua các bước cơ giới hố, tự động hố, tin học hố, mà cịn sử dụng kết hợp kỹ thuật thủ công truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu có thể và mang tính quyết định.

<b>1.1.2 Đặc điểm của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa</b>

Do những biến đổi của nền kinh tế thế giới và điều kiện cụ thể của đất nước,

cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta có những đặc điểm chủ yếu sau:

- Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.

- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.

- Cơng nghiệp khóa, hiện đại hóa trong điều kiện cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.

- Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh tồn cầu hóa kinh tế và Việt Nam tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

<b>1.2 Lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện CNH, HĐH </b>

Lý luận thực tiễn cho thấy CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua.

CNH tạo ra động lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là đòn bẫy quan trọng tạo sự phát triển đột biển trong các sinh vực hoạt động của con người.

Cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội là nền cơng nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, có trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học và cơng nghệ hiện đại được hình thành một cách có kế hoạch và thống trị trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Từ chủ nghĩa tư bản hay từ trước chủ nghĩa tư bản quá độ lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

hội là tất yếu khách quan, quy luật kinh tế phổ biến và được thực hiện thông qua CNH, HĐH.

Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội như Việt Nam, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện thơng qua CNH, HĐH. VÌ CNH, HĐH từng bước tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, nâng dần trình độ văn minh của xã hội.

Thực hiện CNH, HĐH nhằm xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho nền kinh tế dựa trên thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại để phát triển lực lượng sản xuất, khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả nguồn lực trong và ngồi nước, nâng cao dần tính độc lập, tự chủ nền kinh tế.

Làm cho khối liên minh công dân, nông dân và tri thức ngày càng được tăng cường; nâng cao vai trị lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.

Tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc hòng, tạo điều kiện vật chất và tinh thần để xây dựng nền văn hóa mới và con ngườ mới xã hội chủ nghĩa.

<b>1.3 Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam</b>

Một là tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ.

Hai là thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất- xã hội lạc hậu sang nên sản xuất - xã hội hiện đại. Cụ thể:

+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại.

+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hưởng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

<b>1.4 Tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa </b>

Thực hiện đúng đắn q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ có những tác dụng to lớn về nhiều mặt trong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:

- Tạo điều kiện thay đổi về chất nền sản xuất xã hội, tăng năng suất lao động. tăng sức chế ngự của con người đối với thiên nhiên, tăng trưởng và phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, góp phần quyết định sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội.

- Tạo điều kiện vật chất cho việc củng cố, tăng cường vai trò kinh tế của Nhà nước, nâng cao năng l c qu n lý, kh năng tch luỹỹ ự ả ả và phát tri n s n xuâất, t o ra nhiềều vi c làm, nâng cao thu nh p, giúp ể ả ạ ệ ậ cho s phát tri n t do toàn di n c a con ngự ể ự ệ ủ ười trong m i ho t đ ng ọ ạ ộ kinh tềấ - xã h i. ộ

- T o đi u ki n thu n l i cho khoa h c và công ngh phát ạ ể ệ ậ ợ ọ ệ tri n nhanh đ t trình đ tền tềấn hi n đ i. Tăng cể ạ ộ ệ ạ ường l c lự ượ ng v t ậ châất - kỹỹ thu t cho qấc phịng, an ninh; b o đ m đ i sôấng kinh tềấ, ậ ả ả ờ chính tr , xã h i c a đâất nị ộ ủ ước ngàỹ càng đượ ảc c i thi n. T o điềều ki n ệ ạ ệ v t châất cho vi c xâỹ d ng nềền kinh tềấ đ c l p t ch , đ s c th c ậ ệ ự ộ ậ ự ủ ủ ứ ự hi n s phân công và h p tác quôấc tềấ. ệ ự ợ

S phân tch trền cho thâấỹ mơấi quan h găấn bó tr c tềấp gi a ự ệ ự ữ cơng nghi p hóaệ , hi n đ i hóa v i l c lệ ạ ớ ự ượng s n xuâất. Công nghi p ả ệ hóa, hi n đ i hóa là đ th c hi n xã h i hóa s n xuâất vềề m t kinh tềấ - ệ ạ ể ự ệ ộ ả ặ kỹỹ thu t theo đ nh hậ ị ướng xã h i ch nghĩa. Nó có tác d ng. ý nghĩa ộ ủ ụ quan tr ng và tồn di n. Vì v ỹ, Đ ng ta xác đ nh: "Phát tri n l c ọ ệ ậ ả ị ể ự

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

l ượng s n xuâất, công nghi p hoá đâất nả ệ ước theo hướng hi n đ i... là ệ ạ nhi m v trung tâm" trong suôất th i kỳ quá đ lền ch nghĩa xã h i ệ ụ ờ ộ ủ ộ ở nước ta.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CNH, HĐH Ở VIỆT NAMHIỆN NAY.</b>

<b>2.1 Cách mạng công nghiệp 4.0 </b>

Cách mạng công nghiệp đang diễn ra mạnh mẽ ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương, đặc biệt là ở Việt Nam, quốc gia đang chứng kiến sự cải tiến và ứng dụng công nghệ tại nơi làm việc ở tốc độ nhanh hơn bao giờ hết và rất đa dạng trong cách ngành nghề khác nhau. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là việc đẩy mạnh phát triển cơng nghệ giúp xóa mờ ranh giới giữa các yếu tố vật chất, kỹ thuật và sinh học.

Định nghĩa một cách rộng hơn, đặc trưng của cách mạng công nghiệp 4.0 là sử cải tiến công nghệ một cách nhanh chóng thơng qua việc tăng cường sử dụng truyền thông di động và kết nối internet ( internet vạn vật), dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ Jobot, phương tiện tự điều khiển, công nghệ in 3D, nano và công nghệ sinh học, cơng nghệ điện tốn v.v.

<b>2.2 Tác động của cuộc cách mạng cơng nghiệp 40 đến cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước </b>

Cùng với sự chuyển dịch toàn bộ các hệ thống sản xuất, quản lý và quản trị, cách mạng công nghiệp 4.0 đem lại nhiều thuận lợi và khó khăn trong lĩnh vực việc làm, với những tác động trực tiếp và gián tiếp đối với các ngành nghề trong nền kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ) cũng như các nhóm người lao động bao gồm ca những nhóm người dễ bị tổn thương nhất (thanh niên, phụ nữ, người trung niên).

<b>2.2.1 Thuận lợi trong cách mạng cơng nghiệp 4.0 </b>

Việt Nam đang có thuận lợi vơ cùng to lớn để tham gia vào cách mạng cơng nghiệp lần thứ 4. Bởi vì Việt Nam đang có một nền tảng hạ tầng và cơng nghệ thông tin rất tốt. Chỉ trong vài năm trở lại đây, số lượng người sử dụng Smart phone tăng lên một cách chóng mặt. Hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

thống wifi miễn phí được phủ sóng rất nhiều tại các thành phố lớn, cước 3G 4G nằm trong top rẻ nhất thế giới.

Bên cạnh đó sự đầu tư mạnh mẽ vào Internet vào hạ tầng công nghệ của các tập đoàn lớn như Viettel, FPT, VNPT.. trong 15 20 năm qua đã tạo ra “một thị trường khơng thể dễ hơn” để làm cơng nghệ.

<b>2.2.2 Khó khăn trong cách mạng công nghiệp 4.0 </b>

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, chưa đủ năng lực cạnh tranh, chưa sẵn sàng tiếp cận cơng nghệ mới, cịn bị động với các xu thế phát triển mới, chưa sẵn sàng chun hướng mơ hình tổ chức kinh doanh, trong đó, áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt và đứng trước áp lực về nguồn lực đầu tư để chuyển đổi, đổi mới sáng tạo, đột phá...

Cách mạng 4.0 đang vào Việt Nam nhưng vẫn mang nhiều tính đại chúng. phong trào và truyền thông hơn là hỗ trợ thực sự cho nền kinh tế và chưa đóng góp giá trị thực tế vào GDP. Bênh cạnh đó, việc ứng dụng cơng nghệ 4.0 đối với người nông dân Việt Nam vẫn cịn khó khăn. Do cơng nghệ này địi hỏi người nông dân phải sử dụng phần mềm phải thật linh hoạt. Trong khi bản chất của nông nghiệp Việt Nam vẫn phát triển nhỏ lẻ và manh mún, sử dụng lao động thủ cơng là chính. Đây là một trong những rào cản lớn trong việc đưa cơng nghệ 4.0 vào nơng nghiệp.

Ngồi ra, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tác động mạnh mẽ ở hầu hết các lĩnh vực, làm thay đổi phương thức sản xuất, quản trị xã hội, dịch vụ, thương mại. Từ đó tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt, thể hiện rất rõ giữa các doanh nghiệp truyền thống và các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới. Nếu khơng chủ động, doanh nghiệp nội có nguy cơ thua ngay trên sân nhà khi lần sóng đầu tư nước ngoài vào nhiều lĩnh vực ngày càng mạnh.

<b>2.3 Thành tựu </b>

<b>2.3.1 Trong lĩnh vực nông nghiệp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Việc áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật là chìa khóa nâng cao năng suất lao động và đa dạng hóa kinh tế nông nghiệp.

Ứng dụng công nghệ 4.0 trong đổi mới quy trình điển hình là việc ứng dụng điện tốn đám mây nhằm cung cấp sản phẩm đầu ra chất lượng cao và an toàn vệ sinh thực phẩm. Và ứng dụng công nghệ thông tin vào nông nghiệp làm tăng năng suất sản lượng đáng kể so với cách trồng nơng nghiệp kiểu cũ. Điện tốn đám mây mang lại nhiều lợi ích to lớn như sự chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ, giam thiểu chi phí đầu tư, rút ngắn thời gian phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ và linh hoạt trong mơ hình kinh doanh, sẵn sàng mở rộng khi cần thiết.

Ứng dụng công nghệ 4.0 trong đổi mới kĩ thuật nơng nghiệp, ví dụ: sự phát triển của công nghệ sinh học cho phép chọn. tạo ra những giống cây trồng, vật ni mới phù hợp với mục đích sử dụng. Điều này tác động mạnh mẽ đến năng suất cũng như chất lượng cây trồng vật ni. từ đó tăng giá trị gia tăng trong mỗi sản phẩm nông nghiệp.

Ngồi ra các hoạt động tiếp cận nơng nghiệp 4.0 khác rất đáng khích lệ như ứng dụng công nghệ tự động, bán tự động trong sản xuất lúa, ngơ, rau quả, bị sữa lợn giống, thủy sản. Đổi mới sáng tạo trong nông nghiệp Việt không chỉ dừng ở việc học hỏi từ công nghệ, kĩ thuật quốc tế mà cịn là sự tìm tịi, sáng tạo của người nơng dân Việt.

<b>2.3.2 Trong lĩnh vực sản xuất</b>

Việc ứng dụng những tiến bộ công nghệ có tiềm năng dịch chuyển người lao động sang những công việc yêu cầu tay nghề cao hơn mang lại năng suất cao hơn.

Theo báo cáo của ILO “ASEAN in transformation: How technology is changing jobs and enterprises transformation” (tạm dịch: ASEAN trong quá trình chuyển đổi: Công nghệ đang thay đổi việc làm và các doanh nghiệp như thế nào) chỉ ra rằng phần lớn việc làm trong lĩnh vực sản xuất, đặc biệt là dệt may, quần áo và giày dép và ngành

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

điện từ và các thiết bị ngành điện sẽ bị tác động bởi cách mạng công nghiệp 4.0.

Mặc đủ công nghệ cao chưa hồn tồn thâm nhập vào các ngành cơng nghiệp cũng đã có những dấu hiệu cho thấy sự xuất hiện của công nghệ cao trong một số ngành. Thương mại, đầu tư trực tiếp nước ngoài và các cơng nghệ hỗ trợ đều đóng góp vào tăng trưởng năng suất.

Trong những ngành cơng nghiệp đó những thay đổi đáng kể trong trung hạn đến dài hạn thường xảy ra do có sự đột phá về cơng nghệ, ví dụ như cơng nghiệp in 3D, robot công nghiệp, internet tốc độ cao, thiết kế đồ họa trên máy tính và máy soi chiếu cơ thể ... Theo đó, khả năng các lĩnh vực như kỹ sư, vận tải và hạ tầng sẽ có nhu cầu việc làm tăng lên.

<b>2.3.3 Trong lĩnh vực dịch vụ </b>

Cách mạng số có tiềm năng chuyển dịch người lao động sang làm những công việc lấy khách hàng làm trung tâm.

Sự tiến bộ của công nghệ cũng dẫn đến sự ra đời của "nền kinh tế tạm thời" trong đó một số lượng lớn các công việc hoạt động trên các nền tảng trực tuyến đã ra đời (Uber Grab, thương mại điện tử). Cuối cùng thì, việc ứng dụng cải tiến cơng nghệ mới có thể cải thiện an tồn tại nơi làm việc, tăng năng suất, tiền lương và thúc đẩy nhiều loại nhu cầu, cùng với gia tăng dự kiến về luồng EDI và việc tiếp cận dễ dàng hơn với các thị trường xuất khẩu lớn bắt nguồn từ các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA), đặc biệt là Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại tự do EU-Việt Nam khi các hiệp định này được phê chuẩn.

Năng suất và điều kiện làm việc được cải thiện có thể dẫn đến giảm giờ làm và tạo ra nhiều dịch vụ và sau phẩm giải trí hơn.

<b>2.4 Những hạn chế còn tồn tại </b>

</div>

×