Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

tổng quan về ree

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Nội dung

<b>A.TỔNG QUAN VỀ REE</b>...3

<b>I)Giới thiệu tổng quan</b>...3

1) HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...3

PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH...11

<b>I)Hoạt động kinh doanh</b>...11

<b>II)Hoạt động tài chính</b>...12

<b>PHÂN TÍCH TỶ LỆ</b>...13

<b>I)Kh năng thanh khon:</b>...13

1. Khả năng thanh tốn hiện hành...13

2. Khả năng thanh toán nhanh...14

<b>II)KHẢ NĂNG QUẢN LÝ TÀI SẢN:</b>...14

1. Vòng quay hàng tồn kho và DHO:...14

2. Vòng quay các khoản phải thu và DSO:...15

3. Hệ số vòng quay tổng tài sản cố định:...15

4. Hệ số vòng quay tổng tài sản:...16

<b>III)HỆ SỐ TÀI SẢN NỢ:</b>...16

1. Tổng nợ / tổng tài sản...16

2. Khả năng thanh toán lãi vay...18

<b>IV) KHẢ NĂNG SINH LỜI:</b>...18

1. Biên độ hoạt động...18

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2. Lợi nhuận biên (ROS)...18

3. Lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA)...19

4. Khả năng sinh lời cơ bản ( BEP)...19

5. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu chung (ROE)...19

<b>V)</b> CÁC <b>CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG:</b>...20

1. Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu ( P/E)...20

2. Hệ số giá ghi sổ trên giá thị trường (M/B)...20

C. Thông tin khác...20

I) Các loại cổ phiếu ưu đãi...20

II) Quyền của các cổ đông...21

III) Nghĩa vụ của các cổ đông...21

IV) Các trái phiếu của năm trước...22

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>A. TỔNG QUAN VỀ REE</b>

<b>I.TỔNG QUAN:</b>

- Công ty cổ phần Cơ Điện Lạnh là một công ty nhà nước được thành lập vào năm 1977. Năm 1993, REE, trở thành cơng ty cổ phần hóa đầu tiên tại Việt Nam.

- Đây là một trong những người đầu tiên niêm yết cổ phiếu của công ty tại Trung tâm Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2000.

<b> Địa chỉ : 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ ChiMinh,</b>

Kỹ thuật M & E và ký kết hợp đồng cho công nghiệp, các dự án thương mại và dân

Nuôi dưỡng mối quan hệ kinh doanh của chúng tôi. Tạo giá trị cho các cổ đông của chúng tôi.

Nhận thức được sự đóng góp của nhân viên của chúng tơi. Duy trì tính tồn vẹn của chúng tơi.

<b>II.TẦM NHÌN:</b>

<b>Đối với khách hàng của chúng tôi: Để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm</b>

chất lượng cao, độ tin cậy và độ bền. REE sẽ không phân biệt phục vụ nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất có thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Đối với cổ đông và nhà đầu tư của chúng tơi: REE cam kết minh bạch trong thuyết</b>

minh thích hợp của các hoạt động của công ty cho các cổ đông của chúng tôi, các nhà đầu tư bằng các phương tiện khác nhau của truyền thông. REE đang tích cực tham gia trong việc thúc đẩy đối thoại với các cổ đông và nhà đầu tư của chúng tôi.

<b>Đối với đối tác kinh doanh của chúng tôi: Duy trì và phát triển mối quan hệ lâu dài</b>

với các đối tác kinh doanh của chúng tôi trên cơ sở cùng có lợi và tạo ra các sản phẩm chất lượng cho xã hội của chúng tôi.

<b>Đối với cộng đồng và xã hội của chúng tôi: REE cũng nhận thấy rằng chia sẻ của</b>

chúng tôi với cộng đồng xung quanh bằng cách hỗ trợ tài chính và tình cảm hình thành trách nhiệm xã hội của chúng tôi.

<b>Đối với Nhân viên của chúng tơi: Mục đích REE nhằm tạo ra một mơi trường làm</b>

việc của bình đẳng cơ hội, khơng phân biệt giới tính, tuổi tác...

<b>III.Kh năng nguồn nhân lực:</b>

Khoảng 1.000 nhân viên.

Đào tạo có trình độ và nâng cấp chuyên nghiệp trong và ngoài nước.

<b>Trang thiết bị và các cơ sở:</b>

Thiết bị hiện đại, phù hợp và công cụ để thực hiện. Kho bãi tốt để phục vụ một số dự án lớn cùng một lúc. nhà máy cơ khí và điện để hỗ trợ các dự án sắp xếp thời gian.

<b>Tài chính:</b>

Vốn đầu tư: 4.216 tỷ đồng (tại thời điểm ngày 31 tháng mười hai năm 2012). Hạn mức tín dụng từ các ngân hàng tốt trong và ngoài nước.

<b>Điện kim loại:</b>

Quỹ kỹ thuật lũy kế hơn 30 năm kinh nghiệm.

Cập nhật các thiết kế và phần mềm tính tốn từ nguồn quốc tế. Nâng cao mơ hình quản lý tài trợ bởi ADB được áp dụng trong REE. Cách thực hiện sáng tạo làm khách hàng tiết kiệm tiền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Mã chứng khoán: REE

Niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khốn Tp. Hồ Chí Minh ( sàn giao dịch: HOSE).

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ Phần Cơ Điê …n Lạnh. Loại cổ phiếu : Cổ phiếu phổ thông.

Mê …nh giá cổ phiếu : 10,000 đồng/ cổ phiếu. Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành: 248,519,225. Giá hiê …n tại: 25.8(-0.1)

Tên trái phiếu : Trái phiếu chuyển đổi Công ty Cổ Phần Cơ Điê …n Lạnh. Loại trái phiếu : Trái phiếu chuyển đổi.

Mê …nh giá trái phiếu : 1,000,000 đồng/ trái phiếu. Giá bán: 1,000,000 đồng/ trái phiếu.

K† hạn trái phiếu : 12 tháng. Lãi suất : 8%/ năm.

Tỷ lê … chuyển đổi : 1:72 ( 1 trái phiếu chuyển đổi thành 72 cổ phiếu với mê …nh giá 10,000

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Nhiều kinh nghiệm.

- Quỹ đất lớn, là một phương tiện thế chấp để đảm bảo các công ty có thể dễ dàng tiếp cận với các khoản vay ngân hàng.

- Đa dạng sản phẩm, chất lượng tốt, hệ thống phân phối rộng rãi, chăm sóc khách hàng tốt.

<b>2. Điểm yếu:</b>

- Thị phần của Reetech thì thấp, các hoạt động M & E vẫn còn hạn chế gói thầu. - Sản phẩm Reetech đa dạng về loại hình, chất lượng tốt nhưng khơng có thương hiệu trên thị trường quốc tế, các thương hiệu không được biết rộng rãi ở miền Bắc, do đó, thị phần vẫn còn thấp.

- Các hoạt động của mảng M & E chun về bao bì, do đó, các chính phủ sẽ gặp phải sự cạnh tranh khi mở rộng sang các gói khác.

<b>3. Cơ hội:</b>

- Nhu cầu đầu tư xây dựng và cho thuê văn phòng dự báo vẫn còn rất lớn trong năm tới để mở ra cơ hội cho sự phát triển của hầu hết các mảng hoạt động của REE.

- Việc xuất khẩu các lơ hàng sản phẩm REETECH ra nước ngồi sẽ tạo cơ hội cho REE mở rộng thị phần của thế giới.

<b>4. Nguy cơ:</b>

- Kinh doanh hoạt động được điều chỉnh bởi nhiều luật khác nhau, các văn bản thiếu tính nhất quán sẽ cản trở sự hoạt động của công ty.

-Sự cạnh tranh khốc liệt trong những thương hiệu mạnh của các sản phẩm điều hịa khơng khí trên thế giới cũng như sức cạnh tranh của các doanh nghiệp bất động sản, đặc biệt là trong phân khúc văn phòng.

-Đầu tư thủ tục liên quan đến quyền sở hữu đất, cấp phˆp xây dựng và đầu tư mất thời gian, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng tăng chậm tiến độ của các cơng trình xây dựng, đơi khi ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư trên thị trường.

-Sự suy giảm nhu cầu trong thị trường chứng khoán thời gian gần đây đã ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các cơng ty trong các lĩnh vực đầu tư tài chính.

<b>PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN:</b>

Phân tích theo chiều dọc:

Trong năm 2010, tổng tài sản là 4.961.927.435.608 VND.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Tài sản ngắn hạn có 2.653.821.282.760 VND, chiếm 53,48% tổng tài sản. Trong các tài sản hiện tại, tiền và tương đương tiền chiếm 23,62%, bao gồm 1.56% tiền mặt và 22,06% tương đương tiền mặt.

- Tài sản dài hạn có 2.308.106.152.848 VND, chiếm 46,52% tổng tài sản. Trong tài sản dài hạn, đầu tư dài hạn chiếm 33,28%. Đầu tư dài hạn khác được thành lập 27,54% các khoản đầu tư dài hạn.

Trong năm 2011, tổng tài sản là 5.297.324.658.087 VND.

- Tài sản ngắn hạn có 2.480.357.822.897 VND, chiếm 46,82% tổng tài sản. Trong các tài sản hiện tại, đầu tư ngắn hạn chiếm 19,83%.

- Tài sản dài hạn có 2.816.966.835.190 VND, chiếm 53,18% tổng tài sản. Trong tài sản dài hạn, đầu tư dài hạn chiếm 37,29%, bao gồm 21,96% khoản đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh, 15,33% Đầu tư dài hạn khác.

Trong năm 2010, tổng tài sản là 6.574.440.598.182 VND.

- Tài sản ngắn hạn có 3.122.711.167.618 đồng, chiếm 47,5% tổng tài sản. Trong các tài sản hiện tại, đầu tư ngắn hạn chiếm 14,77%.

- Tài sản dài hạn có 3.451.729.430.564 đồng, chiếm 52,5% tổng tài sản. Trong tài sản dài hạn, đầu tư dài hạn chiếm 40,25%, bao gồm 18,99% khoản đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh, 22,41% Đầu tư dài hạn khác, cung cấp -1,15% cho các khoản đầu tư dài hạn. Phân tích chiều ngang:

<b>+ 2011/2010</b>

Tài sản ngắn hạn giảm 6,54% từ tháng 1 năm 2010 đến tháng 1 năm 2011(173.463.459.863 đồng). Trong đó, tiền mặt và các khoản tương đương tiền giảm 63,53% từ tháng Giêng năm 2010 đến tháng 1 năm 2011. Vì REE đã mua cổ phần của các cổ đông tối thiểu. Kết quả kinh doanh thấp hơn so với mục tiêu, thị trường cạnh tranh cao, chi phí đầu vào cao.

• Đầu tư ngắn hạn tăng 167,93% từ tháng 1 năm 2010 đến tháng 1 năm 2011 (288.700.368.944 đồng 773.505.813.738 đồng). Bởi vì sự gia tăng thị trường chứng khốn vốn, tiền gửi các ngân hàng có k† hạn trên 3 tháng và ít hơn mười hai tháng tăng. Tăng vốn chủ sở hữu chứng khốn với thị trường vì số lượng Sài Gòn Thương tin ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng thương mại châu Á tăng.

Các khoản phải thu giảm 5,92%, nhưng nó làm giảm khơng đáng kể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hàng tồn kho tăng 17,18% do Dự phòng hàng tồn kho tăng cao (128,822.30%). Một trong những lý do là bởi vì việc bán điều hịa khơng khí Reetech giảm 12,4%, và giá trị của hàng tồn kho tăng lên 68348644560 đồng 139.764.701.117 đồng.

Tài sản ngắn hạn khác tăng 101,03% do tiến bộ cho tăng tiền bồi thường đất. Trong đó, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ giảm nhưng không đáng kể.

Tài sản dài hạn tăng 22,05%. Tuy nhiên, tài sản cố định giảm mạnh (78,01%). Tài sản cố định hữu hình giảm 9,33%, do khấu hao và khấu hao lớn. Những nguyên nhân tương tự như đối với tài sản vô hình, quá.

Đầu tư bất động sản tăng 64,19% do REE đầu tư bất động sản.

Đầu tư dài hạn tăng do Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh tăng cao (156,17%), đầu tư dài hạn khác và Dự phòng đầu tư sụt giảm dài hạn.

<b>+ 2012/2011</b>

Tài sản ngắn hạn tăng 25,9%, trong đó tiền tăng 242,39% do doanh số bán hàng của điều hịa khơng khí tăng nhẹ.

Tăng đầu tư ngắn hạn 14,22% mặc dù đầu tư ngắn hạn và Dự phòng giảm giá đầu tư giảm.

Các khoản phải thu tăng 52,09%, bởi vì số tiền khác do từ một bên liên quan, thu nhập lãi và cổ tức phải thu, tạm ứng cho BBC 414 Nơ Trang Long, những tiến bộ BBC 11 Đoàn Văn Bơ tăng.

Hàng tồn kho giảm 24,95%, từ tháng 2011 đến tháng 1 năm 2012.

Tài sản hiện hành khác giảm 5,79%, nhưng thu thuế của Nhà nước tăng cao (734,6%).

Tài sản dài hạn tăng thấp kˆm từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 1 năm 2012 (2,816,966,835,190 đồng lên 3,451,729,430,564 VND 22,53%). Trong đó, tài sản cố định hữu hình tăng 57,38% và chi phí khấu hao và lũy kế tăng q, vì vậy nó làm cho Tài sản dài hạn tăng thấp. Xây dựng cơ bản giảm 61,13% do giảm dự án hoạch định nguồn lực doanh nghiệp.

Bởi vì chi phí khơng tăng, nhưng Khấu hao lũy kế tăng 24,98%, vì vậy sản đầu tư giảm 6,83%.

Dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn giảm nhưng tăng đầu tư dài hạn khác nhiều hơn như vậy tăng đầu tư dài hạn 33,98% (671.140.248.223 đồng).

Tài sản dài hạn khác tăng 92,41% từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 1 năm 2012, bởi vì tài sản thuế hỗn lại tăng mạnh.

<b>II)NỢ PHẢI TRẢ:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Phân tích theo chiều dọc:

Trong Nợ phải trả, nợ ngắn hạn có một số lượng lớn (39,24% / 40,97% của Nợ phải trả trong năm 2010, 23,57% / 27,01% năm 2011, 23,91% / 35,87% trong năm 2012), trong khi khơng hiện nay chỉ có một số lượng nhỏ (1,73% trong năm 2010, 3,44% năm 2011, 11,96%).

o Lý do: Cho vay ngắn hạn trong năm 2010 có hoạt động của trái phiếu chuyển đổi, trong năm 2011 khơng có nó. Khoản vay ngắn hạn giảm mạnh so với năm 2010, nhưng chi phí dồn tích có tăng hơn. Từ 2011-2012 giảm nhưng nhẹ.

Phân tích chiều ngang:

Căn cứ vào Bảng cân đối kế, chúng ta có thể thấy rằng Tổng nợ phải trả trong năm 2011 giảm mạnh khi so sánh với năm 2010 (tương đương 602.119.167.496 đồng

Tăng mạnh 2011-2012 là 323.577.994.894 đồng tương đương 25,92%. o Lý do: Cho vay ngắn hạn trong năm 2010 có hoạt động của trái phiếu

chuyển đổi, trong năm 2011 khơng có nó. Khoản vay ngắn hạn giảm mạnh so với năm 2010, nhưng chi phí dồn tích có tăng hơn. Từ 2011-2012 giảm nhưng nhẹ.

Các khoản phải nộp khác tăng mạnh 2010-2011 (376,92%), năm 2012 tăng nhẹ (29,9%), hầu hết trong số họ là phải trả cho hợp đồng cung cấp và lắp đặt (42,48%), và từ năm 2011 đến năm 2012, tăng vì Nợ dài hạn khác chủ yếu là đại diện nhận tiền gửi dài hạn của người thuê nhà (88,25%).

Nợ dài hạn không có quá nhiều thay đổi.

<b>III)VỐN CHỦ SỞ HỮU:</b>

Vertical Analysis:

In Owner equity, which has large amount is Issue stock capital (37.54%/58.44% in 2010, 46.18%/72.99% in 2011 and 37.21%/64.22% in 2012).

o Reason: because of Issue stocks capital 2011 with a large number of mount lead to Stockholders Equity increase. But from 2011 to 2012, it’s not effect more to the Owner’s Equity.

Horizontal analysis:

Strongly increase from 2010 to 2011: 966,459,332,847 VND, equivalent 33.33%

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

From 2011 to 2012, decrease to 349,279,528,260 VND, equivalent 9.03% o Reason: Because of Issue stocks capital 2011 with a large number of mount

lead to Stockholders Equity increase. But from 2011 to 2012, it’s not effect more to the Owner’s Equity.

<b>INCOME STATEMENT ANALYSIS:</b>

<b>Net revenue</b>

In 2011, Net revenue was 1,810,439,179,855 VND up 2,586,903,246 VND or 0.14 percent from 2010 (because revenue from supply and installation service from 759,139,647,444 to 855,180,798,935).

In 2012, Net revenue was 2,395,619,558,460 VND up 585,180,378,605 VND or 32.32 percent from 2011 (because revenue from supply and installation service from 855,180,798,935 VND to 1,674,332,920,633VND).

<b>Cost of goods sold (CoGS)</b>

In 2011, CoGS was 1,269,409,092,092 VND (-72.62% of Revenue), down 43,488,178,579 VND or 3.31 percent than 2010.

In 2012, CoGS was 1,810,410,115,283 VND (-75.57% of Revenue), increase 541,001,023,191VND or 42.62 percent than 2011.

In 2011, CoGS decrease 3.31percent whereas Net revenue increase 0.14 percent that look good because Gross profit would be higher than 2010.

In 2012, CoGS increase 42.62 percent whereas Net revenue increase 32.32 percent. CoGS go up 10.3 percent than Net revenue meaning change gross profit decrease than 2011.

<b>Gross profit = Net revenue – CoGS</b>

In 2011, Gross profit was 541,030,087,763 VND (29.88% of Revenue), up 46,075,081,825 VND or 9.31percent than 2010.

In 2012, Gross profit was 585,209,443,177 VND (24.43% of Revenue), up 44,179,355,414 VND or 8.17 percent than 2011.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

The change in 2012 is lower 1.14% than 2011.

<b>II)Financial activitiesFinance Income</b>

In 2011, Finance Income was 345,866,297,764 VND (19.10% of Revenue), up 182,363,874,415 VND or 111.54 percent than 2010 (gain from securities trading divestment increase 40,706,187,639VND to 136,876,915,132VND and Dividend Incomes increase 36,571,821,158 VND to 103,011,988,621VND and other).

In 2012, Finance Income was 513,712,166,189 VND(21.44% of Revenue), up 167,845,868,425 VND or 48.53 percent than 2011 (gain from securities trading divestment increase 136,876,915,132VND to 310,562,801,868 VND but Dividend Incomes decrease103,011,988,621VND to 91,955,628,925VND).

So % change Finance Income 2012 < % change Finance Income 2011 63.01%.

<b>Finance Expense</b>

In 2011, Finance Expense was 143,429,096,947 VND (-7.92% of Revenue), up 88,623,386,761 VND or 161.70 percent than 2010 (Interest expense increase 35,941,607,073VND to 71,276,322,522 VND and other).

In 2011, Finance Expense was 163,147,694,098 VND (-6.81% of Revenue), up 19,718,597,151 VND or 13.75 percent than 2011 ( Provision for the diminution in value of investments increase 47,489,285,051VND to 62,560,568,449 VND and Loss on securities trading increase 15,638,762,338VND to 51,703,159,241VND).

So % change Finance expense 2012 < % change Finance expense 2011 147.96 % In 2011 Finance Expense changes 161.60% > Finance Income change 111.54%

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>II. Asset management ratios</b>

Inventory turnover ratio 3.18 2.71 4.78

Days sale outstanding (DSO) 121.21 113.87 130.87 Fixed assets turnover ratio 0.78 0.64 0.69 Total assets turnover ratio 0.36 2.45 0.34 1.91 0.36 1.56

<b>III. Debt management ratios</b>

Total debt/ Total assets 40.97% 95% 27.01% 105% 35.87% 107% Times-interest-earned ratio (TIE) 12.34 8.24 19.81

<b>IV. Profitability ratios</b>

Operating margin 24.53% 2118% 32.44% 953% 31.25% 537% Profit margin (ROS) 19.94% 1634% 28.33% 708% 27.42% 299% Return on total assets( ROA) 7.27% 722% 9.68% 236% 9.99% 100% Basic earning power ( BEP) ratio 8.94% 864% 11.09% 1820% 11.39% 838% Return on common equity(ROE) 12.43% 1000% 13.26% 740% 15.58% 323%

<b>V. Market value ratios</b>

Price/ earnings ratio ( P/E) 8.45 4.59 6.03 Market/ book value ratio (M/B) 1.06 0.61 0.94

Overview, Current ratio all are greater than 1.

From 2010 to 2011 current ratio increase by 63%, the reason current liabilities fell sharply although current assets do too but no significant reduce compared to current liabilities.

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×