Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.05 MB, 115 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 50 <small>Bảng 22. Tai sản của công ty 32</small> Bing 2.3, Nguồn vin của công ty 32 <small>Bảng 2.4. Khả năng sinh li, khả năng thanh toin 33Bảng 2.5, Thay đổi về vin cổ đông “</small> Bảng 2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh s4 <small>Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty. 57</small> Bing 2.8, Bảng tổng hop số lao động theo nhủ cầu và đã tuyển dụng giải đoạn <small>2012-2015 60Bảng 3.1. Tình hình sử dụng lao động trong các DNNVV giai đoạn 2011-2014 và</small>
dự báo đến năm 2020 73 <small>Bang 3.2. Báo cáo bổ nhiệm cán bộ Công ty. 78</small> Bang 3.3. Đội ngũ cao đẳng và trung cấp của Công ty. 83 <small>Bảng 3.4. Chiến lược cơ cấu lao động theo tinh chất bộ phận của Công ty đến nam</small>
<small>Doanh nghiệp nhỏ và vừa</small>
<small>Phát triển nguồn nhân lực</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">“Trong cơ chế quản lý hiện nay did có ý nghĩa quyết định đến sự thành công. <small>trong hoạt động sản xuất kinh doanh là mỗi cơng ty phải tự tìm cho mình một</small> phương thức quán lý mới vừa phủ hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công, ty ma đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất
<small>Tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực là một trong những nhiệm vụ.</small> ‘quan trong trong hệ thống công tác quản lý. Ngày nay khi nễn kinh tế phát tr xu hướng quốc tế hóa, sự cạnh tranh giữa các cơng ty khơng chỉ cịn nằm trong
<small>các cơng ty phải khơng ngừng đổi mới và khai thác một cách có hiệu quả mọi</small>
<small>nguồn lực sẵn có. Nguồn nhân lực cũng là một trong những nguồn lực quan trọng</small> của tổ chúc. Một cơng ty có nguồn tải chính dồi dào, có máy móc kỹ thuật hiện đại <small>cđến đâu cũng trở lên vô nghĩa nếu không biết quản trị nhân sự. Chính phương thức.</small>
<small>thoải mái. Đồng thời thực hiện tốt hiệu quả công tác nay sẽ góp phần to lớn vào việc</small> nâng cao đời sống vật chất tinh thin và phúc lợi của người lao động, tạo động lực <small>lồi cuốn và động viên người lao động hang hai trên mặt trận sản xuất kính doanh.</small>
<small>“Chính vì vậy, quản trị nhân sự có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động</small> sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Con người là nguồn lực đồng vai trò quan trọng nhất, là nguồn tải nguyên và là yếu tổ quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Xuất phát từ những yêu cẩu, điều kiện thực tiễn trên, tác giả lựa chọn để tai “Giải pháp tăng cường công tic quản If nguần nhân lực tại Công ty CỔ phin than <small>Hà Lâm - Vinacomin dén năm 2020” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình, với</small>
<small>mong muốn đóng góp những kiến thức và hiểu biết của mình trong cơng tác nâng‘cao quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần than Ha Lam ~ Vinacomin,</small>
<small>2. Mục đích nghiên cứu của đề t</small>
"rên cơ sở lý luận và những kết quả đánh giá thục tạng công tác quan lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phin than Hà Lim ~ Vinacomin. Luận văn nghiên cứu nhằm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>vũng hơn nữa</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu á ĐI tương nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tải là công tác quả lý nguồn nhân lực tai Công ty Cổ
phần than Ha Lim - Vinacomin, những nhân tổ ảnh hưởng và những giải pháp nhằm.
<small>tăng cường hiệu quả công tác niy.+b. Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu công tác quan lý nguồn nhân lựctại doanh nghiệp;</small>
<small>~ Phạm vi về không gian: Công ty Công ty Cổ phần than Hà Lim ~ Vinacomin;</small>
<small>- Phạm vi về thời gian: Luận văn sẽ sử dụng các số liệu thu thập từ các năm</small>
<small>2010 — 2015 để phân tích đánh giá và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn </small>
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của dé tài <small>nghĩa khoa học</small>
"Những kết quả nghiên cứu hệ théng hoá các cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Những nghiên cứu này có giá trị <small>tham khảo trong học tập. giáng dạy và nghiên cứu các vấn dé vỀ quản lý nguồnnhân lực</small>
6. Ý nghĩa tực tiễn
<small>Những phân tich đảnh giá và giải pháp đ xuất là những tham khảo hữu ích có</small> giá gợi mỡ trong việc tăng cường hiệu quả và chất lượng công tác quản lý nguồn <small>nhân lực ti các Cơng ty cổ phần khai thie than thuộc Tập đồn Vinacomin.</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Luận văn áp đụng các phương pháp nghiên</small> sau: Phương pháp đu tra <small>khảo sát; Phương pháp thơng kê; Phương pháp hệ thống hóa; Phương pháp phân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>6. Kết quả nghiên cứu dự kiến đạt được</small>
<small>"ĐỀ tài nghiên cứu dự kiến đạt được những kết quả nghiên cứu sau:</small>
HG thống hod nhing co sở ý luận va thực iễn về quản lý nguồn nhân lực, Phân tích thực trạng cơng tác quản lý nguồn nhân lực tai Công ty Cổ phần than Hà Lam- Vinacomin trong thời gian vừa qua, tir đỏ đánh giá những kết quả đạt cđược cần phát huy vi những thn ti cin tim giải pháp khắc phục,
<small>~ Nghiên cứu một số giái pháp có cơ sở khoa học và cóh khả thi nhằm tăng</small> cường cơng tác quản lý nguồn nhân lực tai Công ty Cổ phần than Hà Lim <small>-Vinaeomin đến năm 2020,</small>
..Nội dung nghiên cứu của để tài
<small>Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: Phần mở</small> đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,...Phẳn chính của luận văn gồm. <small>cỗ 3 chương:</small>
<small>“Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực trong doanh</small>
Chương 2: Thực trang công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần than Hà Lim Vinacomin giải đoạn 2010:2015
<small>Chương 3: Mật</small>
“Công ty Cổ phần than Hà Lim ~ Vinacomin giai đoạn 2016-2020
giải pháp tăng cường công tác quả lý nguồn nhân lực ti
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>LAL Một số khái</small>
én thi cần phải có các nguồn lực của sự phát <small>triển kinh tế như: tải nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, nhân lực,</small> “Trong các nguồn lực đó thì nguồn nhân lực là quan trọng nhất, có tính chất quyết định trong sự tăng trường và phit tiễn kinh tế của mọi doanh nghiệp từ trước đến <small>nay, Một doanh nghiệp cho dù có một nguồn tải chính phong phú, nguồn lực vật</small> chất dồi đo, khoa học ~ công nghệ hiện dai thin kỹ đã chăng nữa, nhưng nếu thiếu <small>việc quản lý nguồn nhân lực mật cách có hiệu quả thi doanh nghiệp 46 cũng khỏ cóthể phát iển được</small>
Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về nguồn nhân lực, ủy theo mục đích
<small>cụ thể mà người ta đưa ra những khái niệm khác nhau:</small>
- Theo Liên Hợp Quốc; Nguồn nhân lục là tắt cả những kiến thức, kỹ năng, <small>kinh nghiệm, năng lực và tính sing tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển</small> của mí nhân va của dat nước; [2]
<small>= Theo Ngân hàng thé giới (WB ~ World Bank): Nguồn nhân lực là toàn bộ</small>
tăng nghề nghiệp,..) mà mỗi cá nhân sở hữu. Ở đây,
<small>vốn người (thé lực, tí lực,</small>
<small>nguồn nhân lực được coi như một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất khác</small>
<small>như: vốn tiền, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên.</small>
<small>= Theo Tổ chức Lao động Quốc TẾ (ILO - International Labour</small>
<small>Organisation): Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của</small>
toàn bộ cuộc sống con người ở dạng hiện thực hoặc tiềm năng dé phát triển kinh tế <small>-xã hội rong một cộng đồng. 3]</small>
Nguồn nhân lực được hiểu theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cắp sic lao động cho sản xuất xã hội, cung cắp nguồn lực con người <small>cho sự phát triển. Do đó, nguồn nhân lực bao gdm tồn bộ dân cư có thể phát triểnbinh thường. Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực à khả năng lo động của xã hộ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Š thể lực, trí lực nhân cụ thé tham gia vào quá trình lao động, là tổng thé các yế
<small>của họ được huy động vào quá trình lao động. [9]</small>
Khi nói đến nguồn nhân lực, chúng ta bản đến trinh độ, cơ cấu, sự đáp ứng với yêu cầu của thị trường lao động. Chất lượng nguồn nhân lực phản ánh trong trình độ kiến thức, kỹ năng và thai độ của người lao động. Sự phân loại nguén nhân. <small>lực theo ngành nghệ, lnh vực hoạt động (công nghiệp, nông nghiệp. dịch vụ) dang</small>
<small>rit phổ biến ở nước ta hiện nay, nhưng khi chuyển sang nền kinh tế tr thức, phân</small> loại lao động theo tiếp cận công việc nghề nghiệp của người lao động sẽ phù hop <small>hơn. Có thé phân loại lực lượng lao động ra $ loại: lao động tri thức, lao động quản.lý, lao động dữ liệu, lao động cung cấp dịch vụ vi lao động sin xuất hàng hod. Miloại lao động nảy có những ding góp khác nhau vào việc tạo ra sản phẩm. Him</small> lượng tri thức, trí tuệ cao hay thấp trong san phẩm lao động phụ thuộc chủ yếu vào. đồng gép của lực lượng lao động tr thức, quản lý và phần nào của lao động dữ liệu
<small>Nguồn nhân lực với tư cách là sự phát triển của kinh tế xã hội, cịn có thể hiểu</small>
<small>la tổng hop các cá nhân những người cổ thể tham gia vào lao động, la tổng th các</small>
<small>này nguồn nhân lực bao gồm những người trong độ tudi lao động.</small>
<small>é</small> & thé chit v tình thần được huy động vào quá trình lao động. Với cách hiểu "Nếu xét nguồn nhân lực trên gốc độsố lượng thì nó được biễu hiện qua các chỉ <small>tiêu quy mô và tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động, t ệ thuận với tốc độ tăng</small> trường dân số. Chất lượng nguồn nhân lực được biễu hiện qua cic mặt như tinh độ <small>văn hoá, tình độ chun mơn, sức khoẻ, khả năng sing tạo</small>
"Nếu hiểu nguồn nhân lực là nguồn lực của mỗi người thì nó bao gồm thể lực <small>và tr lực. Trong quá trình hoạt động sản xuất trực tiếp thì chủ yêu là tận dụng thểlực, trí lực thưởng chỉ được vận dụng ở các vị trí quản lý. Ngày nay các doanh.nghiệp đang di sâu vio vin đề khai thác tí lục để phục vụ cho thể lực hoạt độngkinh doanh một cách có hiệu quả.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Nguồn nhân lực xã hội: nguồn nhân lực xã hội là dân số trong độ tuổi lao
<small>động có khả năng lao động;</small>
= Nguồn nhân lực doanh nghiệp: Là lực lượng lao động của doanh nghĩ <small>chính là số người có tén trong danh sách của doanh nghiệp và được doanh nghiệptrì lương</small>
"Nguồn nhân lực là nguồn lực quan trong nhất, nguồn lực đặc biệt nhất của mọi <small>doanh nghiệp, nó mang những đặc trưng riêng biệt với ác yếu ổ cơ bản sau:</small>
- Số lượng nhân lực của doanh nghiệp: Là tổng số người được doanh nghiệp, <small>công ty thuê mướn, được công nhận và ghỉ vào danh sách nhân lực của doanhnghiệp. Số lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp phụ thuộc vào loại hình doanh.</small> nghiệp, quy mơ doanh nghiệp, các chỉ iéu này có quan hệ mit thiết với chỉ iêu quy mô, tốc độ tăng dân số, chính sách đãi ngộ, tuyển dụng của nhà nước, doanh nghiệp;
<small>~ Chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp bao gdm các mặt như</small>
<small>+ Trang thái sức khỏe nguồn nhân lục: Sức khỏe là yếu tổ tổng hỏa giữa bên.</small> trong và bên ngo va inh thin, Yếu tố này có quan hệ chặt<small>cơ thể, giữa thể</small> chẽ mật thiết với chính sách và văn hóa doanh nghiệp. Doanh nghiệp có chính sách.
<small>quan hộ, văn héa trong doanh nghiệp</small>
<small>+ Trình độ văn hỏa nguồn nhân lục: Là trình độ văn hóa của người lao động</small>
“Trình độ văn hóa là một chi tiêu quan trọng, phản ánh chất lượng của nguồn nhân <small>lực và có tác động mạnh mẽ tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng như phát</small> triển nền kinh t - xã hội:
+ Trinh độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực: Là sự hiểu biết, khả năng thực hành về chun mơn. Nó biểu hiện của trình độ dio tạo trong các trường, <small>sau đại học, đại học, cao ding, trung cấp, dạy nghề chuyên nghiệp, đây là chỉ tiêu</small>
<small>quan trọng nhất phản ánh chất, Nó thé hiện qua cơ edu được đảo tạo và chưa đảo</small>
<small>tạo, cơ cầu cấp bậc dio tạo, cơ cấu lao động kỹ thuật và các nhà chuyên môn...;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">lực sẽ gặp phải vấn dé: nâng cao kỹ năng và trinh độ của người lớn tudi trước site
<small>ép của sự đổi mới khoa học kỹ thuật và cơng nghiệp. Chính vìa</small>
<small>Wy nó ảnh hưởnghiệu quả kinh tế của doanh nghiệp và đặc biệt ảnh hưởng đến quản lý nguồnnhân lục;</small>
<small>+ Cơ cấu giới tính: Cùng với sự phát triển của kinh tế xà hội, người phụ nữ</small>
<small>được coi trọng, khẳng định mình trên các lĩnh vue1-2. Quan lý ng</small>
Quin lý nguồn nhân lực chính là quản lý tập thể người và các mỗi quan hệ <small>nhân lực</small>
<small>giữa con người với con người, giữa con người với tổ chức ma họ làm việc. Tai một</small> thời điểm nào đồ trong quả trình hoại động sản xuất, doanh nghiệp có th <small>hay</small>
nhiễu nhân lực tuỷ thuộc vào khối lượng công việc. Quan lý nguồn nhân lực đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động trong một khuôn khổ đã định sẵn, công việc được. sắp xép có trật tự, kỉ cương và phủ hợp với khả năng của người lao động
<small>Như vậy ta có thể hiểu quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là quá trình</small> tuyễn dụng, lựa chọn, do tạo phất tiễn và go điều kiện thuận lợi để đt được hiệu «qua làm việc cao trong doanh nghiệp nhằm thực hiện được các mục tiêu đã vạch ra, <small>1.2. Vai tra,</small> ội dung cia công tác quản lý nguồn nhân lực trong DN
<small>1.2.1. Vai trò của nguần nhân lực trong doanh nghiệp</small>
<small>Việc quản lý nguồn nhân lực đồng vai trò chủ đạo trong sự phát triển bền</small>
<small>vững của các doanh nghiệp. No tim kiếm và phát triển những hình thức, nhữngphương pháp tốt để moi thành viên có thể đồng góp được nhiều nhất cho mục tiêu</small> của doanh nghiệp, đồng thời cơng tạo điều kiện để chính bản thin người lao động <small>hít triển khơng ngừng. Quản lý nguồn nhân lực tạo ra bộ mặt văn hỏa của doanh</small> nghiệp, tạo ra bau khơng khí vui tươi, phấn khởi hay căng thẳng, nhiệt huyết hay u. <small>ám của doanh nghiệp đó. Chính bầu khơng khí sinh hoạt này là yêu tổ gin nhưquyết định sự thành công của doanh nghiệp. Vậy nên, quản lý nguồn nhân lực là</small> một chức năng quản lý đông vai trỏ quan trong nhất rong quản lý doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">khos họ, hợp với điều kiện thục tế của doanh nghiệp và phải được thực hiện bởi <small>những nhà quản lý có trình độ chun. mơn cao, hiểu biết rộng, biết cách làm việc</small>
<small>chất chế</small>
với con người đạ hiệu quả và tạo ra mỗi lê ong một lập thể 1.2.2. Nội dung của công tác quản lý nguén nhân lực trong doanh nghiệp
<small>1.2.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực</small>
Hoạch định nguồn nhân lực là một tin tình triển khai thực hiện các kế hoạch <small>và các chương trình nhằm dam bảo rằng cơ quan sẽ có đúng số lượng, đúng số.người được bổ trí đúng nơi, đúng lúc và đúng chỗ.</small>
<small>Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình xem xét một cách có hệ thống các nhủ</small> cầu về nguồn nhân lực để vạch ra kế hoạch tuyển dụng, đào ạo, pt tiễn nguồn <small>nhân lực hợp lý, hiệu quả cho doanh nghiệp.</small>
Hoạch định nguồn nhân lực thường được cụ thể hóa bằng các kế hoạch ngắn. hạn về nhân lực. Các kế hoạch ngắn hạn này cổ thể được điều chỉnh finh hoạt, phù <small>hợp với sự thay đổi của doanh nghiệp. Hiệu quả của qué trình hoạch định nguồn</small> nhân lực phụ thuộc vào mức độ phủ hợp của chiến lược nguồn nhân lực với cỉ <small>chiến lược tổng thể khác của doanh nghiệp, với đặc trưng, năng lực của doanh</small> nghiệp. Vì vậy khi thực biện hoạch định nguồn nhân lực phải quan tâm đến các <small>chiến lược khác của doanh nghiệp như chiến lược thị trường, chiến lược sản phẩm,dich vụ mới,</small>
<small>Vai trò:</small>
<small>Hoạch định nguồn nhân lực giữ vai trị trung tâm trong quản trị nguồn nhânlực, có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả côngcủa doanh nghiệp. Việc hoạch định.</small> hiệu quả nguồn nhân lực góp phần tạo nên thành công cho doanh nghiệp.
Cie nhân tổ ảnh hưởng
<small>hướng sau:</small>
inh hoạch định nguồn nhân lực cần xác định rõ những nhân tổ ảnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>sản xuất kinh doanh và đưa ra thị trường sẽ yêu cầu số lượng và chất lượng lao.lực rất khác nhau. nghé ngiệp có đặc thù khác nhau nên nhu cẩu vẻ số lượng</small> tao động cũng như chất lượng lao động cũng khác nhau. Với những nghành bên lĩnh <small>vực lao động như trồng trot, chăn ni thì cần một số lượng lớn lao động đơn giản</small>
<small>không cần tay nghề cao, tinh chất của cíviệc cũng đơn giản, người lao động cókỹ thuật chăm sóc cơ bản và những kỹ thuật đó khơng phức tạp lắm. Cịn những</small> nghành bên cơng nghiệp, dich vụ thi nhu cẩu về lao động lớn, tay nghề chuyên môn kỹ thuật cao cõ các kỹ năng mềm chuyên nghiệp, Do đỏ, hoạch định nguồn nhân <small>lực cn xem xét thật kỹ mức độ phức tạp của sản phẩm, dịch vụ dé xác định loại laođộng với cơ cầu trình độ lành nghề phi hợp:</small>
~ Tính khơng én định của môi trường: Những thay đổi về kinh tý, xã hội, chính <small>trị và tiến bộ khoa học kỹ thuật sẽ ảnh hưởng đến boạt động sản xuất kinh doanh</small> của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến cung va ef
<small>nhân lực của doanh nghiệp.</small>
trường kinh doanh có ảnh hưởng rit lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, nó vừa tác động trực tiếp lẫn gián tiếp đến doanh nghiệp
<small>hân lực.</small> Quy trình hoạch định nguàà
<small>Hoạch định nguồn nhân lực được tiến bành theo quy trình Š bước như sau:+ Phân tích mơi trường, xác định mục tiêu chiến lược cho doanh nghiệp;</small>
<small>+ Phân tíchn trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp;</small>
+ Dự bảo, phân tích công việc (đối với các mục tiêu kế hoạch đải hạn, trung hạn) hoặc xác dịnh khỏi lượng công việc và tiến hành phân tich công việc (đối với các mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn). Dự bảo nhu cầu ngun nhân lực (đối với các mục <small>tiêu kế hoạch dai hạn, trung hạn) hoặc xác định nhu cầu nguồn nhân lực (đối với cácmục tiêu, kế hoạch ngắn hạn);</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">với nhu cầu mới và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực;
<small>+ Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện.</small>
<small>Phân | | Debio, | | Debio, | | Chính Kiếmtehmơi | | phân | | xáeđịh | | sách trà</small>
<small>quản lý L| cầu, khả [f | hoạch,</small>
<small>nhân lực | | điều trìnhchỉnh</small>
Hình 1.1. Quy trình hoạch định nguồn nhân lực của doanh nghiệp 1.2.2.2. Thiết kế và phân tích cơng việc
<small>1. Thiết kế cơng việc</small>
“Thiết kế cơng việc là qua trinh người quản lý xác định các trách nhiệm, các nhiệm vụ eu thé của từng nhân viên và các điều kiện cụ thé để thực hiện nhiệm vụ
<small>trách nhiệm đó.</small>
“C6 ba yếu tổ cơ bản của thiết kể công việc là
<small>= Nội dung công việc: bao gồm tổng thể các hoạt động, các nghĩa vụ, các</small> nhiệm vụ, các trách nhiệm thuộc công việc cn phải thực hiện; các trang thiết bị cin phải sử dụng và các quan hệ cằn thực hiện:
~ Các trich nhiệm của nhân viên đổi với doanh nghiệp: bao gm tổng thể các trách nhiệm có liên quan đến tổ chức mà mỗi nhân viên phải thực hiện, như các quy <small>định, qui chế và chế độ làm việc;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">"Để xác định cúc yêu t6 trên, khi cổ yêu cầu thết kế và thiết k lạ công việc <small>doanh nghiệp có thé lựa chọn một trong những phương pháp sau:</small>
~ Phương pháp trayén thẳng: là phương pháp xác định các nhiệm vụ và trich nhiệm thuộc công việc dựa trên các yêu tổ chung hoặc giống nhau của từng cơng <small>việc được thực hiện trước đó hoặc đang được thực hiện bởi các doanh nghiệp, tổ.</small> chúc khác. Dây là phương pháp phổ biển nhất;
<small>~ Phương pháp mở rộng công việc: là phương pháp thiết kế công việc bằng</small>
<small>cách tăng thêm các nhiệm vụ và trách nlthuộc công việc. Phương pháp này có</small>
<small>tác dung với việ thiết kế lại cơng việc có nội dung và phạm vĩ hoạt động nghèo</small>
<small>- Phương php luin chuyển công việc: a phương pháp thiết ké cơng việc tong</small>
đó người lao động thực hiện một số công việc khác nhau nhưng tương tự nhau. Phương php này có tác dụng chẳng tính đơn điệu của công việc:
<small>~ Phương pháp làm gidu công việc: là phương pháp thiết kế công việc đưa trên</small> sar làm giảu thêm nội dung công việc bằng các tăng thêm các yêu 6 hp dẫn và thỏa mãn bên trong công việc như cộng thêm vào công việc một số yếu tổ thuộc công việc của nhà quản lý cấp cao hơn tạo động lực cho người lao động.
<small>2. Phân tích cơng việc</small>
<small>Phân tích cơng việc là một tiến trình xác định một cách có hệ thống các</small>
<small>m vụ và các kỹ năng cn thiết để thực hiện các công việc rong một tổ chức</small>
<small>Phan tích cơng việc cung cấp các thông tin, đặc điểm của công việc, là tà liệucơ cổ cho việc xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn cơng việc</small>
<small>Nội dung, trình tự của phân tích cơng việc g</small>
<small>“Bước I: Xác định mục đích của phân tích cơng việc từ đó xác định các hìnhthức thu thập thơng tin phân cơng việc một cách hợp lý nk</small>
“Bước 2: Thu thập các thông tin cơ bản trên cơ sở của sơ đồ doanh nghiệp. Các. văn bản vé mục dich yêu cầu, chức năng quyén hạn của doanh nghiệp. phòng ban,
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>“Thông tin về các nhiệm vụ, trách nhiệm, các mỗi quan hệ, các hoạt động cần</small>
<small>thực hiện thuộc công việc, u cầu khí thu thập loại thơng tin này là thu thập đủ,</small>
<small>khơng bỏ sót trách nhiệm của người lao động cũng như tim quan trọng của từng,nhiệm vụ và hao phí thời gian để thực hitừng nhiệm vụ đố;</small>
= Thơng tin về máy móc, thiết bị, cơng cụ ngun vật liệu cần sử đụng và các <small>phương tiện hỗ trợ công việc;</small>
<small>- Thông tin về các điều kiện làm việc như điều kiện vệ sinh, an toàn lao động,</small> chế độ thôi gian lâm việc;
<small>~ Thông tin về các đồi hỏi của công việc đối với người thực hiện như khả năng.</small>
và kỹ năng cần có, các kiến thức, kinh nghiệm
Buréc 3: Lựa chọn các phần việc đặc trưng, các điểm then chốt để thực hiện
<small>kiệm thời gian và chỉ phí trong việc thực hiện phânic công việc tương tự như nhau;</small>
<small>ước 4: Ap dụng các phương pháp khác nhau để thu thập thông tin phân tích</small> sơng việc, Tay theo u cầu vỀ mức độ chính xác và chỉ tiết của thơng tin cin kết <small>hợp nhiều phương pháp thu thập thông tin sáu: Quan sat, ghỉ chếp các sự kiện</small>
<small>'Bước 5; Kiểm tra, xác minh tính chính xác của thông tin;</small>
<small>“Bước 6: Xây dựng bản mô tả công vige và bản tiêu chuẩn công việc</small>
<small>Bản mô tả công việc: là văn ban liên kết các chúc năng, nhiệm vụ, các mỗi</small>
<small>‘quan hệ trong công việc, các điều kiện làm việc, y ¡ cầu kiểm tra, giám</small>
<small>tiêu chuẩn cần đạt khi thực hiện công việc. Bản mô tả công việcip cho chúngta hiểu được nội dung, yêu cầu của cơng việc và hiểu được quyền hạn, trích nhiệm.khi thực hiện công việc;</small>
<small>Ban tiêu chuẩn công việc: là văn bảo liệt kê những yêu cầu vẻ năng lực các</small>
<small>nhân như trình độ học van, kinh nghiệm cơng tác, khả năng giải quyết vin đề, các</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>kỹ năng cơ bản va các đặc điểm, cá nhân thích hợp nhất trong công việc. Bản tiêu</small> chuẩn công việc giúp chúng ta hiểu được doanh nghiệp cần nhân viên như thé <small>nào để thực</small>
n công việc một cách tốt nhất <small>2.3. Tuyén dụng</small>
"Tuyển dụng là quá tình thu hút nguồn nhân lực có khả năng lâm việc dp ứng <small>nguồn khác nhau tới làm việcđược với nhu cầu thực tổ của doanh nghiệp từ nhỉ</small>
<small>cho doanh nghiệp. Dé có hiệu quả cao trong cơng tác nảy thì cản bộ quản lý nhân.</small>
lực phải theo sắt chiến lược và kế hoạch đã đề ra, thực hiện đúng các mục tiêu và chất lượng nguồn nhân lục. Xác định chính xác mức tuyển dụng, yêu cầu kỹ năng <small>làm việc, hạn chế các trường hợp vào doanh nghiệp không làm được việc phải đi</small>
<small>đảo tạo lại. Tit kiệm tôi đa thời gian và chi phí trong việc tuyỂn dụng, cần tập trung</small> vào những ứng viên có hỗ sơ đáp ứng được các. yêu cầu cơ bản tôi thiểu mà doanh nghiệp đ ra
<small>Việc phân tích và xác định các yêu cầu tuyển dụng phải được tién hành theo</small>
<small>tuần tự ưu tiên chiến lược phát trcủa doanh nghiệp. Quả trình nảy thu thập và tổ</small>
<small>chức thông tin để xác định rõ trách nhiệm cụ thể của từng vị tí làm việc, Tiền hành</small>
<small>các dot kiểm tra kỹ năng kién thức của cúc ứng viên có phủ hợp với u cầu huykhơng, sau đồ cổ sự lựa chọn cuối cùng với những ứng viên tốt nhất. Quả trình phântích cơng việc từng vị trí được tiến hành khá phức tap bao gồm các bước sau:</small>
<small>~ Đầu tên là bước phỏng vẫn các cả nhân đang thực hiện cơng việc cần tuyển,</small>
<small>sau đó thu thập thông tin và cho ra bản yêu cầu cụ thể đối với các ứng viên muốn.</small>
<small>xin vào lim ở vị tí đó:</small>
<small>~ Tiến hành các cuộc điều tra nguồn nhân lực hiện ti đang thực hiện công việc</small>
<small>về thứ tự. uu tiên các yêu cầu cần đảm bảo, xem nhiệm vụ nào là quan trọng nhất,</small> dựa vào đó để có những quyết định cụ thể về việc tuyển dụng:
~ Xác định mức độ ưu tiên đổi với tim quan trọng của các yếu tố trong một công việc, iến thúc cần thiết nhất sẽ được nhắn mạnh trong lin tuyển dung.
<small>Nguồn tuyển dụng: Doanh nghiệp tiến hành tuyển dụng với phạm vỉ rộng rã trêntoàn quốc, bằng ác phương tiện thông tin đại chúng hay gửi thông báo tới cá</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">đảo tạo. Nguồn nhân lực không bị hạn ché bai không gian và thời giam, điều kiện
vào quá tình tuyễn đụng, bao gồm các nguồn so
là nguồn lao động rất an tồn, bởi họ đó quen với mơi <small>it thành văn khác. Các,</small>
<small>= Ngiễn nội bộ đ</small>
<small>trường làm việ e kỹ luật của doanh nghiệp và những luật</small>
doanh nghiệp tién hành thơng kê các vi trí cơng việc cịn trống, khuyến khích mọi người trong nội bộ những ai có nhu cầu và khả năng phù hợp với vị trí đó và cảm. thấy cơng việ tốt hơn hiện ti, nên tham gia ứng tuyển. Tuyển dung trong trường <small>hợp này thường là cấp bách, hoặc lả số lượng ritcó thể huy động được trong nộibộ. Hơn na đây là một giải pháp ít tốn kém chi phí hơn so với tuyển dụng từ nguồnbên ngoài và tạo được động lực lim việc cho nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, ít</small> Khi phải đào tạo lại do chắc chin ring các cá nhân này có thé đảm bảo được cơng <small>việc ứng tuyển thơng qua q trình làm việc được tổ chức chứng nhận. Không mắt</small> thời gian làm quen với các chính sách, cơ cấu tổ chức và con người ở nơi đây. Ban <small>quản lý nhân sự cũng hiểu rõ được tác phong làm việc và trình độ chun mơn,</small>
<small>tránh được những rủ ro khơng edn thiết. Tuy nhícũng khơng trắnh được những</small> hạn chế đó là không đổi mới được những lối môn cũ cia doanh nghiệp. Trên thực <small>tế, nhiều doanh nghiệp hoạt động từng bước ÿ ach, tì trệ mãi khơng phát triển</small> được. Trong trường hợp này nguồn nhân lực nội bộ lại không phù hợp, bởi điều <small>doanh nghiệp này cin la sự đổi mới, thoát khỏi những tư duy cũ kỹ kim him sự pháttriển của doanh nghiệp:</small>
<small>- Nguồn nhân lực bên ngoài: phương pháp này được ấp dụng rộng rãi khi sác</small> tổ chức mở rng quy mô sản xuất hay thêm một lĩnh vue sản xuất mới. Nguồn này <small>được huy động te:</small>
<small>+ Tuyển dụng từ các trường dại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hay</small> các trường dio tạo nghề. Các doanh nghiệp thường gửi thông báo tối các cơ sở này để chiêu mộ những người có tải vào làm việc. Đặc biệt nhiều doanh nghiệp cịn có.
<small>những chính sách khu; n khích nhân tai như: phát học bổng cho những thành viên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>xuất s</small> ge bồng tham gia các khoá học iếng Anh hay là cơ hoi vige lâm tht ti <small>chính doanh nghiệp đó;</small>
<small>+ Tuyển dung từ bạn bè, người thân của nguồn nhân lực trong nội bộ: thông.</small>
<small>qua sự giới thiệu của nhân viên trong doanh nghiệp, bạn bè hay người thân của họ</small> có thé dang cần việc làm ma eó khả năng đảm nhận được vị ti cơng việc edt tuyển <small>dụng thì có thể tham gia ứng tuyển;</small>
<small>+ Tuyển từ nhân viên cũ: Nguồn nhân lực này tuy không nhiều nhưng cũng làđối tượng tuyển dụng của các doanh nghiệp. Nhân viên cũ trước đây có thể bị sath</small> giảm biên chế, bo iệc, chuyển công tác đo công việc không phù hợp với tinh <small>độ chuyên môn về một lĩnh vực nào đồ nay cũng có thể ứng tuyển vào vị t cơngviệc moi;</small>
<small>+ Tuyển dụng từ khách hảng: những khách hàng có nhu cầu nguyện vọng vàkhả năng im việc phủ hợp với công việc cần uyễn có thể tham gia tuyén dụngKhách hàng là</small> rời cũng biết nhiều về doanh nghiệp nên việc ứng tuyển cũng để
++ Tuyển từ các nguồn khác: có thé thông qua các trung tim giới thiệ việc lam <small>wing ba cơng việc đối với người cần tìm vig</small>
<small>1.2.2.4. Tuyên chọn nhân lực</small>
<small>Tuyển</small> „ng nhân sự là một quá trình tìm kiểm và lựa chọn nhân sự dé thỏa <small>mãn nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và bổ sung lực lượng lao động edn thiết</small>
<small>nhằm thực hiện mye tiêu của doanh nghiệp1. Nội dung chủ yéu của ngễn dụng nhân sự</small>
<small>Bước 1: Chuan bị tuyễn dung:</small>
<small>- Thành lập hội</small> tuyển dụng. quy định rõ về số lượng, thành phần và cquyn hạn của Hội đồng tuyển dụng:
<small>~ Nghiên cứu kỹ các văn bản của Nha nước, tổ chức và doanh nghiệp liên quan.</small> đến mayen dụng:
<small>~ Xác định tiêu chuẩn tuyển dụng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>thông báo tuyển dụng sau:</small>
<small>~ Thông qua các trung tâm, công ty cung ứng dich vụ lao động;~ Quang cáo trên báo, đài, băng rô</small>
<small>“Thông báo tại doanh nghiệp.</small>
<small>lờ rơi, mạng internet</small>
“Các thông báo đưa ra phải ngắn gọn, rõ ràng chỉ tiết và đẩy đủ những thông tin <small>cơ bản cho các ứng cử viên. Thông báo phải đầy đủ vé tên doanh nghiệp, thông tin</small>
<small>về nội dung công việc, tiêu chuẩn tuyển dụng, hồ sơ và giấy tờ cần thiết, cách thức.</small>
<small>tuyển dụng và nội dung tuyển dụng.</small>
<small>Bước 3: Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ</small>
Tắt cả các hỗ sơ xin việc phái ghi vào sổ xin việc, Người xin tuyễn dụng phải <small>nộp cho doanh nghiệp ng tuyển nhữn;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Việc nghiên cứu hồ sơ nhằm ghi i những thông tin chủ yếu vỀ các ứng cử viên vit só th loi bớt được một số ứng cử viên không đáp ứng được tiêu chuẩn fru dé <small>không cần phải lầm các thủ tục ip the trong qué tình tuyển dụng</small>
“Bước 4: Phöng vẫn, trắc nghiệm và sit
~ Kiểm tra, trắc nghiệm, phỏng vấn nhằm chọn ra được các ứng cử viên xuất sắc <small>nhất thông qua việc đánh giá về kiến thức cơ bản, khả năng thực hành,</small>
<small>~ Áp dụng các hình thức rắc nghiệm để đánh giá ứng viên vỀ một số khả năngđặc biệt như: tr nhớ, mức độ khéo léo</small>
- Phỏng vin được sử dung để tim hiểu, đánh giá các ứng viên về nhiều phương diện như: kinh nghiệm. tình độ, tính cách khí chất. khả năng hòa đồng...;
<small>~ Phả ghi chếp từng đặc điểm cin lưu ý với ứng cit viễn để giáp cho việcđánh giá được thực hiện một cách chính xác.</small>
<small>Bước 5: Kiém tra sức khỏe:</small>
Dù có đáp ứng đủ cúc u cầu về tình độ học vấn, hiểu biết thơng mình. tư <small>cách đạo đức tốt nhưng sức khỏe khơng đảm bảo cũng không nên tuyển dụng. Nếutuyển dụng một số người có sức khỏe khơng đảm bảo sẽ ảnh hưởng tới chấtlượng thực hiện cơngvà hiệu quả kính tế, bên cạnh đó cịn gây ra nhiều</small>
<small>'Bước 6: Đánh giá ứng cử viên và ra quyết định:</small>
<small>‘Sau khi thực hiện các bước trên nếu hai bên cùng nhất trí thì doanh nghiệp sẽquyết định tuyển dụng và hai bên sẽ ký kết hợp đồng lao động.</small>
“Trưởng phòng nhân sự dé nghị giám đốc ra quyết định tuyển dụng hoặc ký kết hợp đồng lao động. Trong quyết định tuyển dụng hoặc trong trường hop lao <small>động cin ghi rỡ chức vụ, lương bồng, thời gian thir việc.</small>
<small>2. Cie gun hổi dụng:</small>
<small>~ Nguồn tuyến đụng từ bên trong nội bộ doanh nghiệp:</small>
<small>Bao gồm: tuyển trục tiếp từ các cần bộ, công nhân viên đang làm trục tiếp</small>
<small>trong doanh nghiệp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">hiện công việc nhất là trong thời gian đầu ở cương vị (trách nhiệm) mới, họ nhanh. <small>chóng thích nghỉ với điều kiện làm việc mới và ít bỏ việc.</small>
<small>"Tạo ra sự th dua rộng rãi giða các nhân viên đang làm việc, kích thích họ làmviệc ich cực, sing tạ và hiện quả</small>
<small>Nhân viên của doanh nghiệp đã thử thách về lòng trung thành, thấ độ</small> nghiêm túc, trang thực, nh thin rách nhiệm
<small>Ngoài ra tuyển dụng từ nguồn này giáp tết kiệm thời gia và chi phí phục vụcho côitác tuyển dụng.</small>
<small>+ Nhược điểm:</small>
Việc tuyển nhân viên vào một chức vụ trồng theo kiễu thăng chức nội bộ có <small>thể sinh ra hiện tượng li giống" do các nhân viên được thing chức có thể đã quen</small> với cách làm việc của cắp trên và họ sẵn sàng rập khn lại cách làm việc đó, thiếu. <small>sáng tạo</small>
<small>“rong đơn vi dễ hình thành nhóm “những ứng viên khơng thành công”, họ là</small>
<small>những người ứng cử vào một chức vụ nào đó cịn trống nhưng khơng được tuyển.</small> chọn từ đó có tâm lý khơng phục lãnh đạo, bit hợp tác với lãnh đạo, dễ phải chia <small>bè phái, khó làm việc. Tiêm dn nhiều hiểm khích, tiêu cực giữa các nhân viên</small>
<small>Bỏ qua cơ hội tuyển dụng các nhân viên có năng lực bên ngồi donguồn tuyển bị hạn chế về mặt số lượng nên khó muyễn người có yên cầutương xửng với công việc</small>
<small>"Nếu chỉ tuyển dụng nội bộ sẽ khó cải t6 được cách làm việc của nhân viên.</small>
~ Nguồn tuyến dung từ bên ngoài doanh nghiệp
Cách thức tuyển dụng từ bên ngồi bao gồm: thơng báo qua tiv, báo, di, dân <small>thông báo trước cổng doanh nghiệp, thông qua các trung tâm cung ứng lao động</small>
‘Tan dung được nguồn chất xám từ bên ngoài doanh nghiệp:
Người mới có cách nhìn mới đối với tổ chức, cải tổ được cách làm việc của <small>nhân viên trong doanh nghiệp.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>yêu cu và ính chất của công việc;</small>
<small>Nhviên mới thường mắt nhiễu thời gian làm quen với công việc và</small>
<small>môi trường lầm việc</small>
<small>1.2.2.5. Phin công lao động</small>
<small>Phan cơng lao động là q trình tách riêng các loại lao động khác nhau theo một</small>
tiêu thức nhất định và theo mộtdiễu kiện sin xuất xác định khác nhau
<small>“Thực chất của phân cơng lao động đó là bổ trí, sắp xếp nhân viên, nhóm nhân.</small>
<small>viên khác nhau vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theonăng lực, trình độ chun mơn, sức khỏe, sở thích của người lao động để tạo được.</small> hiệu quả cao trong cơng việc dem lạ lợi ích tối ưu cho bản thân doanh nghigp
<small>Myc iêu của phân công lao động:</small>
+ Phân công lao động đảm bảo đủ số lượng lao động, chất lượng lao động, đúng người. đồng việc đáp ứng được u cằu, tính chit của cơng việc;
<small>+ Phân cơng lao động dim bảo cho cơng việc được hồn thành theo đúng thờihạn được giao, tạo sự mềm déo, tính linh hoạt trong sử dung lao động.</small>
<small>~ Nguyên tắc phân công lao động:</small>
<small>+ Khi thực hiện phân công lao động phải căn cứ vào sở trường, năng lực,trình độ và nguyện vọng của người lao động;</small>
+ Dim bảo cung cấp day đủ các điều kiện lao động cho người lao động; <small>+ Phải xác định rõ quyền han và trích nhiệm của người lao động.</small>
<small>~ Các hình thức phân công lao động:+ Phân công lao động theo công nghệ;+ Phân công lao động theo chức nang;</small>
<small>+ Phân công lao động theo mức độ phức tạp của công việc.1.2.2.6, Tạo điều kiện hòa nhập cho người lao động</small>
<small>Đây là quá trình được thực hiện để giúp đỡ những nhân viên mới vào làm chodoanh nghiệp chưa quen với công vivà môi trường kimĐây là một quy luật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">bat thành vin được rất nhiều ci doanh nghiệp thực hiện nhằm đảm bảo cho đội ngũ
<small>nhân viên mới vào nhanh chóng hồ nhập được với t chức, khơng cịn bỡ ngỡ haynhờ để đưa</small> lông ngéng với công việc được giao, cử người kèm cặp giúp đỡ và nhá
đội ngũ nguồn nhân lực di vio sản xuất một cách có hiệu quả, Việc hod nhập người <small>lao động phải đi theo lối đồ cỏ sin của doanh nghiệp, tránh tỉnh trang cập kếnh</small> các nhân viên trong cũng tổ chức về cả lối im việc lẫn phong cách ứng xử. Quá
<small>trình hoa nhập của nhân viên được các 16 chức chia làm 3 giai đoạn:</small>
<small>- Giai đoạn dự kiển: Mỗi nhân viên mồi tuyén vào làm đều đang có một cách</small>
<small>nhìn nhận khác nhau về doanh nghiệp ma họ biết được từ các phương tiện thông tin</small>
<small>dại chúng hay từ một nguồn nio đó, cách nhin nhận này có thể ch lạc hay mang</small>
<small>tính chất chủ quan của ban thân, dẫn đến những kỳ vọng mơ bổ hay khó mà đạt</small>
<small>được, khơng như mình tưởng tượng khi mới nhận viHoặc trong quá trình làm</small> việc cảm thấy thất vọng vi môi trường làm việc không như mong muốn, đổi với
<small>những người đã từng tham gia lao động ở tổ chức khác cũng có thể mang trongminh một phong cách lim việc khác nên lắc mới vào chưa hoà nhập được với mơitrường... Tơm li, có rất nhiều lý do khiến đội ngũ nhân viên mới vào kim sinh ra</small> chin nàn, sao nhăng công việc dẫn đến hiệu quả thấp cho cả diy chuyển làm v
<small>- Giai đoạn làm quen: sau một thời gian bước vào doanh nghiệp dang cịn ba</small>
<small>hiểu các</small> ngờ với cơng việc, họ bắt đầu làm quen din với mơi trưởng làm việc,
<small>chính sách, chiến lược phát t tim hiểu các nội quy lao độngén của doanh nghi</small>
<small>trong quá trình hoạt động sản xuất mà doanh nghiệp đó để ra, Họ bắt đầu xây dựng</small> các mỗi quan hệ với đồng nghiệp vi cấp quản lý, bit tay chính thức vio Kim việc <small>nhưng vẫn dưới sự giảm st chặt chẽ của tổ chức. Sâu hơn nữa là tim hiểu các mỗi</small>
đang côn tồn đọng trong. doanh nghiệp của mình. Giai đoạn này cũng là lúc mã đội ngũ nhân viên mới nắm được các thông tin về hoạt động kinh doanh của công ty công nh các số ệu cn thiết để rang bị kiến thức cho mình;
<small>~ Giai đoạn én định: lúc này đội ngũ nhân viên mới đó hồn tồn quen với</small>
cơng việc và nhịp độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Họ bắt đầu mang tâm
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>‘rang thoải mái, ty tin trong giao tiếp với mọi người và tự tin trong cơng việc. Họ</small> cảm thấy minh đó lả một phần của doanh nghiệp và phải có trách nhiệm với cơng. việc được giao. Các mỗi quan hệ cũng được hình thành khang khí, mọi người chia <small>sé với nhau về những băn khoăn, vướng mắc trong công việc. Giữa nhân viên mới</small> với nhân viên cũ khơng cịn khoảng cách. Họ bắt đầu di vio lỗi mòn mà doanh <small>nghiệp đó định ra cho cả một tập thé lao động sản xuất, bây giờ họ đồ tự tin nói lên</small> tiếng nói của minh trong tỏ chức.
Để thực hiện thành cơng cơng tác hồ nhập con người vio mơi trường mới cin
<small>vạch ra các chương trình cụ thể để thực hiện các mục tiêu định sin, từng bước onđịnh đội ngũ nhân viên. Quá trình đồ bao gồm các giả đoạn:</small>
<small>thiệu~ Giai đoạn 1: Chương trình tổng quất: Giai đoạn này có nhiệm vụ gi</small>
<small>tổng quát về doanh nghiệp, các chính sách, chiến lược phát triển chủ. yếu của tổchức trong tương lai, các chế độ tiễn lương, tiền thưởng, tro cấp, đãi ngộ, các cơ hội.thăng tiến, chuyển đổi việc làm thích hợp, các quy định trong q trình làm việc tạidoanh nghiệp;</small>
<small>~ Giai đoạn 2: Chương trình giới thiệu chun mơn: Nhiệm vụ của nó là giới</small>
<small>thiệu cụ thể chức năng bộ phận của các phỏng ban, các nhiệm vụ va trách nhiệm củacông việc, giới thiệu các thành viên trong doanh nghiệp, đưa ra các điều lệ quy địnhđối với từng vị trí trong doanh nghỉ</small>
<small>- Giai đoạn 3: Theo đối và đánh giá tinh hình: Trong quá trình lao động sản xuất</small>
<small>kinh doanh các bộ phận nhân lục tong doanh nghiệp kết hợp với cấp quản lý tiến</small> hành theo dai, kim cặp, giáp các nhân viên mới gi quyết những khó khăn trong cơng việc ma bước đầu họ còn gặp phải. Cuối tuằn, thing hay quý ban quản lý tim <small>hiểu quá trình làm việc của các nhân viên nảy, thảo luận, đánh giá xem còn được và.</small>
<small>chưa được ở chỗ nào, cúc nhân viên mới đã quen với công việc hay chưa, nếu chưa</small>
<small>thì có các biện pháp cụ thẻ khác.</small>
1.3217. Đảo tạo và phát tiễn nguẫn nhân lực
<small>‘Bay là nhiệm vụ hàng đầu của các doanhhiệp, đặc biệt là trong bồi cảnh hội</small> nhập toàn cầu ngày nay. Dio tạo và phát tiể là ác hoạt động nhằm duy tr và ning
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>cao chit lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp, là iều kiện quyết định để các</small> doanh nghiệp có thể đứng vững và thắng lợi trong mơi trường cạnh tranh. Do đó, <small>trong các dinh nghiệp, cơng tc đàn tạo và phát tiễn nguồn nhân lục cần thực hiện</small>
<small>một cách có tổ chức và có kế hoạch,</small>
Đào tạo là một q tinh có hệ thống nhằm ni dưỡng việc tích lũy các kỹ năng, những quy tắc khái niệm hay thái độ dẫn đến sự tương xứng tốt hơn giữa những <small>.đặc điểm của công nhân viên và những yêu cầu của công việc</small>
<small>Phát triển nguồn nhân lực chính là tồn bộ những hoạt động tập hợpđược tổ chức bởi doanh nghiệp, do doanh nghiệp cung cấp cho người lao</small>
động. Các hoại động đó có thé được cung cắp tong vài gid, vài ngày thậm chí đến <small>vài năm, tùy thuộc vào nội dung và mục tiêu học Hp.</small>
<small>Phát triển là quá trình lâu dai nhằm nâng cao năng lực và đông cơ của côngnhân viên để biển họ thành những thành viên tương lai quý báu của tổ chức đó.Phát triển khơng chỉ bao gém có đào tao mà cịn có cả sự nghiệp và những kinhnghiệm khác nữa</small>
<small>C6 nhiều lí do nói ring cơng tác đào tạo và phát triển là quan trọng và cần</small> .được quan tâm đúng mức trong các doanh nghiệp. Trong đó có 3 lý do chỗ yếu là
<small>~ Để đấp ứng yêu cầu công việc của doanh nghiệp:</small>
~ Để dip ứng nhu cẫu học tập và phát triển của lao động;
<small>- Đào tạo và phát tiễn là những giải pháp có tinh chiến lược tạo ra lợi thể</small>
<small>cạnh tranh cho doanh nghiệp,</small>
Phát triển nguồn nhân lực bao gồm việc đánh giá sự thực hiện, dio tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho cần bộ công nhân viên, tạo môi trường làm việc tốt nhằm phát uy tơi đa tiểm năng trí tug vốn cỏ, Quá trình đánh giá sự thực hiện phụ thuộc vào <small>mơi trường bên trong lẫn bên ngồi của tổ chức như các chính sich của chính phủ,</small> mỗi quan hệ của tổ chức và các tổ chức khác, <small>luật lao động, văn hoá của tổ.</small>
mỗi quan hệ bên trong tổ chức.
<small>~ Quá trình đánh giá sự thực hiện gồm 5 bude</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>+ Bước 1: Xác định mục tiêu đánh gif công việc: Là bước đầu tiên cần thực</small> hiện trong quá trinh đánh giá. Hệ thống đánh giá không thể thực hiện hét các mục. <small>tiêu đó đặt ra, như.iy các nhà quản lý phải tiễn hành phân tích các mục.</small>
<small>mục tiêu nào là quan trọng nhất, thiết thực nhất trong từng thời điểm di</small>
<small>chon đánh giá. Việc vạch ra các mục tiêu cần phải rỡ ring, ov thé ứng vớđiểm khác nhau;</small>
<small>“Xác định các mục tiêu đánh giá thực hiệncông việc</small>
<small>Tid lập kỳ vọng công việc</small>
<small>Kiểm tra sự thực hiện công việc</small>
<small>Dainh giá sự thực hiện.</small>
<small>“Thảo luận việc đánh giá với nhân viên</small>
Hình 1.3. Su đồ đánh gid sự thực hiện công việc của người lao động
<small>+ Bước 2: Thiết lập kỳ vọng cơng việc: Các nhà quản lý phải trình bày rõ cho</small>
<small>nhân viên hiểu được những kỳ vọng, họ chờ đợi gì ở những nhân viên tiém năng.Việc xác định kỳ vọng công vige được thiết lập sau khi làm nhiệm vụ phân tích vàmơ tả cơng việc;</small>
<small>+ Bước 3ém tra sự thực hiện công việc của nhân viên: Các nhà quản lý‘quan xát sự thực hiện công việc của nhân viên trong quá trình làm việc. Tiển hành</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">kiểm tra tình độ chun mơn và phạm vi hiễu bit của nhân viên để phục vụ cho quá trình đánh giá;
+ Bước 4: Đánh giá sự thực hiện: Là việc so sánh kết quả đạt được của nhân <small>viên dựa trên các mục tiêu và kế hoạch đã dé ra. Tử đó có những đánh giá, nhận xét</small>
<small>inh hình làm việc của nhân v</small> và thơng bảo cho họ bid
<small>+ Bước 5: Thảo luận vige đánh gi với nhân viên: Sau khí thực hiện đánh giánăng lực của nhân viên, cấp quản lý và nhân viên tiễn han thảo luận việc đánh gidcông việc, im ra những mặt mạnh, mặt yu của người ao động, vạch m các phươngpháp lim việc mới hiệu quả hơn đáp ứng được nhu cầu của công việc.</small>
<small>~ Đảo tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho đoanh nghiệp:</small>
<small>io tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực nhằm mục dich nâng cao năng lực,</small>
<small>chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động su quả hơn.</small>
<small>(Qua trình này diễn raf tục trong suỗt thời gian hình thành và phát tiển của</small>
<small>doanh nghiệp, nâng cao được kỹ năng làm việc, tăng tam hiểu biết và khả năng tư.</small>
duy sing tạo cho con người, từ đó đơng góp nhiễu hơn nữa. Trước khi xây đựng hệ <small>thống đảo tạo và bồi dưỡng của doanh nghiệp cin trả lời được các câu hỏi sau;</small>
<small>1. Mục tiêu đặt ra cho công tác bồi dưỡng và do tạ là gỉ?</small> 2. Thể nào là đảo tạo có hiệu quả?
3. Đào tgo và bội đường có phải là phương án đầu tư tốt nhất được lựa chọn <small>hay không ?</small>
<small>4. Đảo tạo và bồi đường có phái là một giải pháp giáp quản lý nguồn nhân lực</small>
<small>tốthay khơng?</small>
<small>(Q trình đào tạo và bồi dưỡng được thể hiện thơng qua sơ đỏ Hình 1.4.</small> + Phân tích nhu cầu: Là việc xác định các nhu cầu đảo tạo cần thi
<small>các lĩnh vực dang cần và cung cấp thông tin để xây dựng các kế hoạch đào tạo</small> Phan tích nhu cầu bao gồm các cấp sau:
i) Cấp tổ chúc: nhiệm vy của phần này là xác định tổng thể các nhu cầu đảo <small>tạo và vạch ra các chiến lược dio tạo cho tổ chức;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">ii) Cấp nhiệm vụ: tiến hành thống kê các nhiệm vu cần thiết nhất của công <small>vige, xác định thứ tự wu tiên đào tạo cho các nhiệm vụ đó.</small>
<small>Phan tích nhu cầu: “Tiến hành đảo tạo:-Nhu cầu cấp tổ chức ——*| -Nội dung đảo to-Nhu cầu cấp nhiệm vụ -Phương pháp đào tạo-Nhu cầu cắp cá nhân -Kỹ thuật dio tạo</small>
<small>Đánh giá kết quả đào tạo</small>
Hình 1.4. Sơ đồ quá trình đào tạo bồi đưỡng cán bộ
<small>iit) Cấp cá nhân: là việc xi</small> định cụ d n tham gia dio tạo bồi<small>á nhân nàodưỡng dé thực hiện. Không chi đừng lại ở đảo tạo chuyên môn nghiệp vụ, tim hiểu</small> biết và kỹ năng làm việc mà còn phải chú ý đến vấn đẻ đạo đức, chấp hành kỷ luật, thải độ lâm việc và sự nhiệt huyết trong cơng việc
<small>Khi phân tích nhu cầu thi phải tiến hành vạch ra các mục tiêu cụ thé cho</small>
<small>chương tri dio tạo trong tương lai, phù hợp với điều kiện hiện có</small>
<small>+ Thực hiện đảo tạo: quá tình thực hiện đảo tạo thơng qua các nội dung sau:</small>
<small>i) Đào tạo nâng cao kỳ năng làm việc cho nhân viên;</small>
<small>ii) Dio tạo hoạt động theo nhóm: nhằm hướng dẫn cho đội ngũ nhân viên cáchhoà nhập và làm việc theo nhóm một cách có hiệu quả nhất;</small>
ii) Đảo tạo thực hiện nhiều chức năng: nội dung này nhằm trang bi cho nhân <small>viên một lượng kiến thức rộng lớn đầy đủ, khả năng thực hiện được nhiều công,việc, có kha năng tw duy tổng hợp cao, linh hoạt trong công việc;</small>
<small>jv) Đào tạo tinh sáng tạo cho nhân viên: ở hình thức dio tạo này đội ngũ nhânviên được ưu tiên làm việc trong một môi trường đặc biệt, được tự do suy nghĩ sángtạo theo ý thích cá nhân, phát huy hết tính sắng tạo mã khơng bị kiểm sốt bởi bấtcứ hệ thơng kiểm sốt nào.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>1.3.2.8. Trả công cho người lao động1. Khái niệm tin công</small>
<small>Tiền công là giá cả sức lao động, được hình thành qua sự thỏa thuận</small> người sử dụng lao động với người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức <small>tao động trong nền kính th trường,</small>
<small>Tiên công của người ao động do hai bên thôa thuận trong hợp đồng lo động và</small> được trả theo năng suit lào động, chất lượng và hiệu quả cơng việc. Ngồi a, người lao động cồn nhận được các khoản phụ cấp, các chế độ đãi ngộ khác nhan thy từng <small>donnh nghiệp nhằm khích ệ động viên tinh thần nhân viên</small>
<small>2. Vaid da tiễn công</small>
<small>~ Đối với doanh nghiệp: Tiên công là một trong các yếu tổ đầu vào của quátrình sản xuất,</small>
<small>- Đối với người lao động: Tiền công là nguồn thu nhập chủ yếu, là phươngtiện duy tì sự tổn tại và phát triển của họ và gia đình ở mức độ nào đó. Nó là</small>
bằng chứng thể hign giá tị, uy tin, dia vi của người lao động.
<small>Tuy thuộc vào khả năng làm việc của từng cá nhân mà mức tin công này cao</small>
<small>hay thấp. Hình thức trả cơng có th là trực tiếp hoặc gián tgp. Trực tiếp chính là</small> iền lương, tiễn thưởng, trợ cấp... Cịn giấn tiếp là tiền cơng mà người lao động
<small>được hưởng duới các hình thức như bảo hiểm, đền bù, trợ cắp xã hội, lương hưu.“Tiên công mi người lao động được hướng côn thé hiện dưới hình thức phí ải chính</small>
<small>nhự mơi trường làm việc tt, các cuộc đi tham quan, nghỉ mắt</small> 43. Các yd tổ guy định in công của người lao động
<small>Tiền công của người lao động được quyết định bởi các yêu tổ sau:</small>
<small>~ Thị trường lao động: thị trường lao động ở mỗi vùng địa lí khác nhau thìkhác nhau về tiền lương, tiền thưởng, giữa ving thành phố và nông thôn, thành phd</small> lớn và thành phổ nhỏ. Mie tên cơng được trả phụ thuộc hồn tồn vào thị trường tao động ở vũng dia ino người lao động làm việc, không nén so sánh mắc iền <small>công giữa vùng địa lí này và ving địa lí kia;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>- Khả năng làm việc của từng cá nhân: day là yếu tổ quan trọng quyết định</small>
<small>mức lường của người lao động do ứng với mỗi vị trí cơng việc thì có một mitelương khác nhau. Cá nhân nào cổ khả năng thực hiện tốt các công việc được giao,</small>
<small>thơng minh sáng tạo, có nhiều đóng góp và có ảnh hướng lớn đến doanh nghiệp thì</small>
<small>thưởng được nba mức lương rất cao và ngược lại:</small>
<small>~ Các yếu tổ thuộc vỀ cơng việc các cơng việc mang tính chất phúc ạp, nặngné, yêu cầu khả năng trình độ cao thì người thực hiện cơng việc đó được hưởng mức.</small>
lương xứng đáng, cic cơng việc mang tính chất ng nhẳng đơn giản thi mức lương cũng thấp hơn;
<small>- Văn hoá và quy mô của doanh nghiệp: thông thường các doanh nghiệp cóquy mơ lớn làm ăn phát tríthì nhân viên có cơ hội nhận được mức tiền cơng cao.hơn. Ngồi ra văn hoá cũng là mộttổ ảnh hướng đến việc trả công cho ngườitao động</small>
<small>4 Các cách trả công cho người lao động.</small>
Trả công theo thời gian: Tiền lương thời gian tr cho nhân viên thường được <small>tính trên cơ sở số lương thời gian làm việc và đơn giá tiền lương trong một donvị thời gian (don vị tính thời gian: giờ, ngày, tuithang hoặc năm).</small>
Tiền lương thời gian được sử dụng rộng rãi đối với một số loại công việc của lao động không lành nghề hoặc những công việc khó tiến hành định mức chính xác. <small>do tính el</small>
<small>Cong thức tính=TH*L 0)Trong đó</small>
<small>Lig: lượng tinh theo thời gian;</small>
<small>“Tí: số ngày, giờ công thực tÊ mà người lao động đã thực hiện;L: mức lương ngày (giờ):</small>
<small>Lương ngày = Lương thắng/22;Lươngsromg git</small>
~ Trả công theo sản phẩm: Trả công theo sin phẩm là hình thức phổ biến dang được các doanh nghiệp áp dụng rit nhiều đặc biệt là các doanh nghiệp tư nhân và
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, bởi vì nó có nhiều ưu điểm vượt trội vảmang lại hiệu quả cao hon so với trả lương theo thời gian.</small>
<small>“Cơng thúc tính:</small>
<small>Nu * Dy (12)Lạt lưỡng trả theo sản phẩm;</small>
<small>"Ng: số sản phẩm hoàn thành đảm bảo chất lượng;Dg: đơn giá tiên lương sản phẩm,</small>
<small>“Các điểm mạnh của phương thức này là</small>
<small>+ Tiên công mã người lao động nhận được là dựa vào số lượng và chất lượng,</small> sản phim mi họ tạo 9, chính vì vậy lâm được cảng nhiỀ thi lương cảng cao, đấy là <small>một động lực thúc day tăng năng suất lao động của doanh nghiệt</small>
<small>+ Ngày cảng hoàn thiện và nâng cao tay nghề cho nhân viên bởi đây làquyết định đền lương của họ:</small>
+ Dam bảo tinh công bằng làm nhiều hưởng nhiễu, làm it bưởng ít, không làm <small>không hưởng, tránh được các mâu thuẫn giữa người lao động với nhau.</small>
<small>C6 rat nhiều hình thức trả công theo sản phẩm, cụ thể như sau:</small>
++ Trả cơng trực tiếp cho các cá nhân: Hình thức này áp dụng cho đội ngũ lao <small>động trự tiếp sản xuất ti các nhà máy, phân xưởng, các sản phẩm ma họ làm ra cỏ</small> khả năng kiếm tra dé dàng va chính xác, tiền cơng của người lao động được tinh bằng giá công làm ra mỗi sản phẩm nhân với số lượng sin phẩm sin xuất được. Trả
<small>công trực tiếp cho ngưilao động sẽ giúp. khuyến khích cường độ lao động và ý</small> thức rên luyện nâng cao tay ngh. Nhưng bên cạnh đó họ lại khơng để ý nhiều đến <small>việc bảo quản máy móc trang thiết bị sản xuất, tiết kiệm nguyễn vật liệu và lơ là</small>
<small>công việc cũng như ÿ thức tập th:</small>
<small>+ Trả công bằng hình thức khốn: các nhà quản lý áp dụng hình thức trả cơng</small> này đối với các cơng việc có khối lượng lớn, khó ước tính được thời gian hồn. thành. Đây cũng là hình thức nâng cao được năng suất lao động và ÿ thức hoàn <small>thành trước thời hạn được giao, vi cho dù thời gian kéo đài bao lâu thi số tiền côngnhận được vẫn vậy:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>++ Trả cơng theo hình thức gián tip: Các doanh nghiệp thường áp dụng hìnhthức này dé trả cơng cho những lao động khơng chính thức tạo ra sản phẩm, chỉ phụ.</small>
giấp cho lao động chính hưởng lương theo sin phẩm TiỀn công của lao động phụ <small>này phụ thuộc và tỷ lệ thuận với kết quả sản xuất của người lao động chính;</small>
<small>+ Trả cơng theo sản phim cổ thường: Hình thức này thường áp dụng di kèmvới hình thức trả khốn, người chủ sẽ căn cứ theo mức độ hoàn thành kế hoạch của</small> người lao động để định mức tiền thưởng;
+ Trả công theo sản phẩm Iuỹ tiến: Dây là hình thức ép dụng cho các cơng <small>việc mang tính phức tạp theo thời gian hoặc áp dụng để trả công cho các bộ phận.</small>
nhằm kích thích tỉnh thì
trong một khâu sản x làm việc, diy nhanh tiến <small>độ sin xuất</small>
5 Tiền Hướng
<small>Tin thưởng là một khoản bd sung cho tiễn lương. Cùng với tễn lương, tiễn</small> thưởng góp phần thỏa mãn nhu cầu vật chất của người lao động và ở một chừng. mục nào đó, tiễn thưởng là một trong các biện pháp khuyến khích có hiệu quả nhất đối với người lao động cả về mặt vật chất cũng như nh thần.
Các nhà quản lý nhận thấy việc thực hiện nhiệm vụ và sự thỏa min của tời lo động có thể hoàn thiện bằng vige đưa race phần thưởng phù hợp
<small>~ Người lao động phải tin ring nỗ lực của họ sẽ được thưởng tương xứng;</small>
<small>- Phần thưởng phải thỏa mãn nhu cầu cá nhân của người lao động. Không phải</small>
tắt cả mọi người đều giống nhau và một người có thé có những thứ khác nhau vào <small>những thời điểm khác nhau;</small>
<small>~ Phin thưởng phải công bing: Người lao động trong doanh nghiệp muốn.được</small> i xử bình đẳng. họ có xu hưởng so sinh những dng gép và phần thưởng
<small>với những người khác,</small>
~ Phần thưởng phải gắn liên với kết quả thực hiện ‘ea người lao động. Ngoài tên lương và tiền thưởng, các khoản phụ cép là một trong những yếu tổ 6p phần kích thí <small>‘h người lao động thực hiện tốt cơng việc. Nó bổ sung cholương cơ bản, bù dip thêm cho người lao động khi họ làm việc trong những điều</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">kiện khó khăn, phúc tạp hơn bình thường. Phin len i <small>phụ cấp thường được tínhtrên cơ sở đánh giá ảnh hưởng của môi trường làm việc không thuận lợi đến sứckhỏe, sự thoải mái của người lao động nơi làm việc.</small>
<small>Phúc lợi là khoản đãi ngộ gián tiếp nhằm kích thích, động viên người lao động</small>
<small>làm việc và thu hút người tài giỏi về làm víở doanh nghiệp. Phúc lợi là một phầnthu nhập người lao động được hưởng ngoài chế độ tên lương</small>
và tiên thưởng như BHYT, BIIXH, hỗ trợ iền mua nhà ở, phương tiện di lạ, boạt động thé thao... giúp cho người lao động cãi tiến đời sống, gin bó với doanh <small>nghiệp và sin sàng cổng hiến súc lo động, đạt năng suất cao cho doanh</small>
<small>123. Che</small> âu chí đánh giá cơng tác quản lý nguẫn nhân lực trong DN <small>qui là tiêu chuẩn để đánh.á mọi hoạt động kinh</small>
1 xa hội tng hợp để la chọn trong các phương ấn đưa ra hoạt động tốt nt rong mọi
<small>lĩnh vực. Hiệu quả quản lý nguồn nhân lực là một trong những tiêu chi cơ bản dé đánh.</small>
giá vệ thự hiện mục iu ki tẾ của doanh nghiệp
<small>"Để đánh giá được hiệu quả quân lý nguồn nhân lực giúp cho doanh nghiệp đưara cách thức sử dụng lao động cho hợp lý và mang lại hiệu quả cao nhất cho doanhnghiệp thường dùng các chỉtiêu đánh giá như:</small>
<small>-Hiệu s</small> ất sử dụng lao động (đồng/người):
<small>Hiệu suất sử “Tổng doanh thu asdụng lao dng” “Tong số lao động bình quân</small>
Ý nghĩa: Chi
ong một thời kỷ nhất định. Trong thực tế sin xuất và kính doanh thì chí
tiêu này cho biết mỗi lao động làm ra bao nhiêu đồng doanh thu
cảng cao cảng tốt né cho thấy doanh nghiệp sử dụng và quản lý nguồn nhân lực hiệu <small>quả hay khơng</small>
= Nang suit lao động bình qn sân phẩm người)
<small>đá)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Số lao động đầu năm + Số lao</small> "Tổng số lao. động cuối năm
<small>động bình quân</small>lộng bình qi 2
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một lao động làm ra bao nhiều sản phẩm trong <small>một thời kỳ nhất định</small>
“Ty suit lợi nhuận lao động (đồng/ người)
<small>Sức sinh lời của Lợi nhuận. 6</small> lao động Tong tao dng
Y nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một lao động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một thỏi kỳ nhất định, chỉiêu này cảng cao cing tốt
<small>~ Mức đảm nhiệm lao động</small>
Mức dim “Tổng số lao động bình quân
<small>nhiệm lao động. Doanh thu thuận.</small>
<small>Chỉ tiêu nay cho nhà quản lý biết 1 đồng doanh thu cần bao nhiều lao động.</small> Những nhân tổ ảnh hướng đến công tác quản lý nguồn nhân lực trong DN <small>ngành than</small>
1.3.1. Nhâm nhân tổ chủ quan
<small>13.11 Sử mạng hay mục tu của doanh nghiệp</small>
<small>Mỗi doanh nghiệp đều có sử mạng và mục tiêu riêng của mình. Mục đích</small> hay sử mạng của doanh nghiệp là yếu tổ thuộc môi trường bên trong ảnh hưởng đến <small>các bộ phận chuyên môn của doanh nghiệp như sản xuất, marketing, tài chính hay</small> ‘quan lý nhân lực... Mỗi bộ phân chuyên môn hay tác vụ phải dựa vào mục đích hay sử mạng của doanh nghiệp để dé a mục iê cho bộ phận của
<small>1.3.12. Chân sách hạy chấn lược của danh nghiệp</small>
Đối với quản lý nguồn nhân lực tại mỗi doanh nghiệp, thì chiến lược kinh. <small>doanh định hướng cho chính sách phát triển nhân sự, tạo ra đội ngũ quản lý‘huyén</small> họ. Một số chính sách ảnh hưởng.
đến quản lý nhân lực:
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>~ Cũng cấp cho nhân viên một nơi lầm việc an toàn:</small>
~ Khuyến khích mọi người làm việc hết khả năng của minh;
Trì lương và đãi ngộ khuyến khích nhân viên ầm việc có năng st co <small>1.3.1.3. Bầu khơng Khi văn hỏa của doanh nghiệp</small>
Bầu khơng khí văn hồn của doanh nghiệp là một hệ thông các giá trị nim tn, <small>các chuẩn mực được chia sẻ, nó thống nhất các thành viên trong một tổ chúc. Các tổchức thành công là các tổ chức ni dưỡng, khuyến khích sự thích ứng, năng động</small>
<small>sáng tạo.</small>
Cơng đồn cũng là nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định quản lý, kể cả quyết ;ật chất tinh thần định vé nhân sự như: quản lý, giảm sắt và cũng chăm lo đồi
<small>của người lao động13.14. Nhân con người</small>
<small>Nhân tổ con người: ở đây chính là nhân viên làm việc trong doanh nghiệp</small> “Trong doanh nghiệp, mỗi người lao động là một yếu tổ riêng biệt, họ khác nhau về năng lực quản tỉ, vé nguyện vọng, v sở thích... Vì vậy họ có những ham muốn <small>khác nhau. Quản lý nhân sự phải nghiên cứu kỹ vấn để này để để ra những biện</small>
<small>pháp quản lý phủ hợp nhất</small>
<small>“Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì trình độ của người lao động.</small> cũng được nâng cao, khả năng nhận thức tốt hơn. Điều nảy ảnh hưởng đến cách <small>nhìn nhận của họ với cơng việc, nó cũng làm thay đổi những đỏi hỏi, thắc mắc vả</small>
<small>hài lòng với phan thưởng của họ</small>
<small>“Tiền lương là thu nhập chính, có tác động trực tiếp đến người lao động. Mộttrong những mục tiêu chính của người lao động là làm việc để dược đãi ngộ xứng.</small>
<small>sơng cụ để thu hút lao động. Muốn công tác quản trị nhân sự được thực hiện một</small> cách hiệu quả thì vẫn đề tiền lương phải được quan tâm một cách thích đáng.
<small>13.15 Nhân tổ quản ý</small>
<small>Nhà quản lý có nhiệm vụ để ra các chỉnh sich, đường lối, phương hướng cho</small>
<small>sự phát triển của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý ngồi trình đội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>chun mơn phải có tim nhìn xa, trơng rộng để có thé đưa ra những định hướng phù.hợp cho doanh nghiệp.</small>
“Thực tiễn trong o1
tâm đến tạo bau khơng khí thân mật, cởi mở trong doanh nghiệp, phải làm cho nhân. sống luôn thay đổi, nhà quản lý phải thưởng xuyên quan <small>viên tự hio vé doanh nghiệp, có tỉnh thin trách nhiệm với công việc của minh:</small> Ngoai ra nhà quản lý phải biết khéo léo kết hợp hai mặt của doanh nghiệp, một mặt nó là tổ chức tạo ra lợi nhuận, mặt khác nó là một cộng đồng đảm bảo đời sống cho <small>đễ mỗi</small> các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, tạo ra các cơ hội cả
<small>i đều có cơ hội</small>
<small>"Nhà quan </small><sub>quản lý p ip xử lý thông ạ</sub><small>lý phải thu thập xử lý thơng tin một cách khách quan, tránh tìnhngười nếu tích cực làm việc n thân và thành công</small>
<small>trạng bất công vô lý gây nên sự hoang mang và thủ ghết trong nội bộ doanh nghiệp.</small> Nhà quản lý đồng vai trỏ là phương tiện thỏa mãn nhu clu vẻ mong muốn của nhân viên. Để làm được điều này phải nghiên cứu nắm vững quản lý nhân sự vì nó sẽ
<small>được tiếng nối chung với họ,</small>
<small>‘Quan lý nhân sự trong doanh nghiệp có đem lại kết quả như mong muốn hay</small> khơng phụ thuộc rit nhiều vào thấi độ của nhà quản lý với lợi ích chính đáng của <small>người lao động</small>
1.3.2. Nhóm nhân té khách quan <small>1.3.2.1. Khung cảnh kin tế</small>
Tình hình kinh tẾ và thời cơ kinh doanh ảnh hưởng đến quản lý nhân sự. Khi biển động về kinh t thi doanh nghiệp phải iết điều chỉnh các hoạt động để có thể thích nghỉ và phát triển tốt.
<small>Trong giai đoạn kinh tế suy thối hoặc kinhsắt ơn định, doanh nghiệp một</small>
<small>mặt vẫn phải duy trì lực lượng lao động có tay nghề, một mặt phải giảm chỉ phí lao</small> động... Ngược lại khi kinh tế phát hiển và có chiều hướng én định, doanh nghiệp lại có như cầu phát triển lao động mới dé mở rộng sản xuất tăng cường
<small>đào tạo huấn luyện nhân viên đòi hỏi doanh nghiệp phải tuyển thêm người có trình.</small>
độ, địi hỏi phải tăng lương để thu hút nhân tài, tăng phúc lợi và cải thiện điều. <small>kiện lam việc</small>
</div>