Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

cơ cấu phẳng toàn khớp thấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 30 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP.HCM</b>

<b>CƠ CẤU PHẲNG TỒN KHỚP THẤP</b>

<i><b>Chương 8:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>8.1. ĐẠI CƯƠNG</b>

Các cơ câu khâu bốn bẻn lề, tay quay – con trượt, cơ cấu máy bào ngang… được gọi là cơ cấu phẳng tồn khớp thấp, vì rõ rang đây là những cơ cấu phẳng chỉ chưa

những khớp loại thấp.

Cơ cấu phẳng toàn khớp hay gặp trong thực tế là cơ cấu bốn khâu như cơ cấu bốn khâu bản lề, cơ cấu tay quay con trượt, cơ cấu culit,… và các cơ cấu nhiều khâu là tập hợp các cơ cấu bốn khâu như cơ câu máy bào ngang gồm có cơ cấu culit nối với vơ cấu tay quay - con trượt… Các cơ cấu bốn khâu như tay quay – con trượt, culit, được coi là dạng biến thể của cơ cấu bốn khâu bản lề. Vì vậy các nội dung sau này được xét cho cơ cấu bốn khâu bản lề rồi suy ra cho các cơ cấu bốn khâu khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>8.1. ĐẠI CƯƠNG</b>

<b>I. Cơ cấu bốn bản lề và biến thể của nó</b>

<i>1) Cơ cấu bốn khâu bản lề</i>

H.8.1 là lược đồ động cơ cấu bốn khâu bản lề. Khâu 4 gọi là giá. Đường thẳng AD gọi là đường giá hay gọi là đường nối tâm. Các khâu 1, 3 được gọi là khâu nối giá – Khâu nối giá có thể là tay quay nếu quay đủ cả vịng trịn(đủ 360<small>0</small>) hay là cần lắc nếu khơng quay đủ vịng trịn (quay trong góc nhỏ hơn 360<small>0</small>).

Như vậy cơ cấu bốn khâu bản lề có thể biến chuyển động quay (tồn vịng) thành chuyển động quay (tồn vịng) hay chuyển động lắc hoặc ngược lại có thể biến chuyển động lắc thành chuyển động quay(tồn vòng) hay thành chuyển động lắc

Khâu 2 được gọi là biên hay thanh truyền. Đường thẳng BC gọi là đường thanh truyền hay đường tác dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>8.1. ĐẠI CƯƠNG</b>

<b>I. Cơ cấu bốn bản lề và biến thể của nó</b>

<i>1) Cơ cấu biến thể của cơ cấu bốn khâu bản lề:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>8.1. ĐẠI CƯƠNG</b>

<b>I. Cơ cấu bốn bản lề và biến thể của nó</b>

<i>1) Cơ cấu biến thể của cơ cấu bốn khâu bản lề:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>8.1. ĐẠI CƯƠNG</b>

<b>II. Ưu và nhược điểm của cơ cấu phẳng toàn khớp thấp</b>

Các cơ cấu phẳng tồn khớp thấp có những ưu điểm:

- Tiếp xúc theo mặt nên vững chắc, chịu bền mòn tốt, và có khả năng truyền lực lớn.

- Cấu tạo khớp đơn giản, công nghệ chế tạo các loại khớp thấp tương đối hoàn thiện nên dễ đảm bảo việc chế tạo, lắp ráp chính xác

- Kích thước động trong các khâu cơ cấu phẳng toàn khớp thấp, khi cần thiết có thể dễ dàng thay đổi bằng cách thay đổi khoảng cách giửa tâm các bản lề. Điều này không thể thực hiện được đối với cơ cấu có khớp cao như cơ cấu cam, cơ cấu bánh răng

- Cơ cấu phẳng tồn khớp thấp khơng cần các biện pháp bảo toàn khớp (như ở cớ cấu cam phải có lị xo để buộc cho cần phải luôn tiếp xúc với cam)

Đồng thời cơ cấu phẳng tồn khớp thấp có nhược điểm: rất khó thiết kế lại cơ cấu này để thực hiện quy luật chuyển động cho trước

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>8.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CƠ CẤU BỐN KHÂU BẢN LỀ</b>

<b>I. Tỷ số truyền</b>

Cơ cấu bốn khâu bản lề ABCD trên H.8.3 biến chuyển động quay của khâu dẫn 1 với vận tốc góc ω<sub>1</sub> thành chuyển động quay khâu bị dẫn 3 với vận tốc góc ω<sub>3</sub> – Một thông số quan trọng đặc trưng cho cơ cấu là tỉ số <i><sup>𝑖</sup></i><small>13</small>= <i><sup>𝜔</sup></i><sup>1</sup>

<i>𝜔</i><small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>8.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CƠ CẤU BỐN KHÂU BẢN LỀ</b>

<b>I. Tỷ số truyền</b>

<i>1) Định lý Ken-nơ-đi (Kennedy 1847-1928)</i>

<i>Từ đó ta có địng lý Ken-nơ-đi: Trong cớ cấu bốn khâu bản lề, tâm quay tức thời trong chuyển động tương đối giữa hai </i>

<i>khâu đối diện là giao điểm của hai đường tâm của hai khâu còn lại</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>8.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CƠ CẤU BỐN KHÂU BẢN LỀ</b>

<i>Từ biểu thức (8.1) ta có định lý Vilit: Trong cơ </i>

<i>cấu bốn khâu bản lề, đường tanh truyền BC chia đường giá AD thanh hai đoạn tỉ lệ nghịch với vận tốc góc của khai khâu</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>8.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CƠ CẤU BỐN KHÂU BẢN LỀ</b>

- Khi điểm P nằm ở ngoài đoạn AD như trên H8.3 ta thấy ω<sub>1</sub> và ω<sub>3 </sub> cùng chiều nên quy ước i<sub>13</sub> có giá trị dương. Khi điểm P ở trong đoạn AD như trên H8.5 ω<sub>1</sub> và ω<sub>3 </sub>ngược chiều nhau nên ta quy ước i<sub>13 </sub>có giá trị âm

- Khi điểm P trùng với điểm A ( cơ cấu ở vị trí tay quay AB và thanh truyền BC duổi thẳng ra hoặc chập lại) như trên H8.6

- Thì

<i><sup>𝑖</sup></i>

<small>13</small>

=<i><sup>𝜔</sup></i>

<sup>1</sup>

<i>𝜔</i>

<small>3</small>

<i>= 𝑃𝐷</i>

<i>𝑃𝐴<sup>=∞</sup></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>8.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CƠ CẤU BỐN KHÂU BẢN LỀ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>8.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CƠ CẤU BỐN KHÂU BẢN LỀ</b>

<b>III. Điều kiện quay tồn vịng của khâu nối giá</b>

<i>Phát biểu: Một khâu nối giá quay tồn vịng khi và chỉ khi quỹ tích của một điểm trên khâu nối giá nằm trong miền với </i>

<i>của điểm trên thành truyền nối với điểm đó</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ</b>

<b>I. Cơ cấu tay quay – con trượt</b>

<i>1) Quan hệ động học:</i>

<i>𝑉<sub>𝑃 1</sub>=𝑉<sub>𝑃 3</sub></i>

<i>h𝑎𝑦 :𝜔</i><sub>1</sub><i>𝑙<sub>𝑃𝐴</sub>=𝑉<sub>𝐶</sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ</b>

<b>I. Cơ cấu tay quay – con trượt</b>

<i>2) Hệ số năng suất:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ</b>

<b>I. Cơ cấu tay quay – con trượt</b>

<i>3) Điều kiện quay tồn vịng:</i>

<b>l</b>

<b><sub>1 </sub></b>

<b>+ e ≤ l</b>

<b><sub>2</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ</b>

<b>II. Cơ cấu culit</b>

<i>1) Tỉ số truyền:</i>

Trên cơ cấu culit như H.8.11, đường thanh truyền BC là đường thẵng đi qua B và vng góc với BD. Đường này cắt đường AD cho ta điểm P là tâm quay tức thời trong chuyển động tương đối của khâu 3 so với khâu 1.

Vậy Hay =>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ</b>

<b>II. Cơ cấu culit</b>

<i>2) Hệ số năng suất:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ</b>

<b>II. Cơ cấu culit</b>

<i>3) Điều kiện quay toàn vòng:</i>

<b>l</b>

<b><sub>AB</sub></b>

<b> ≥ l</b>

<b><sub>AD</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ</b>

<b>III. Cơ cấu Sin</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ</b>

<b>IV. Cơ cấu tang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ</b>

<b>V. Cơ cấu elip</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>8.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CÁC CƠ CẤU BIẾN THỂ</b>

<b>VI. Cơ cấu Ondam (Oldham)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>8.4. GĨC ÁP LỰC</b>

Ý nghĩa của góc áp lực: Công suất của lực tác dụng P là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>8.4. GÓC ÁP LỰC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>8.5. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CƠ CÂU PHẲNG TOÀN KHỚP THẤP</b>

Cơ cấu phẳng toàn khớp thấp được ứng dụng rộng rãi trong kĩ thuật. Sau đây là một vài ví dụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>8.5. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CƠ CÂU PHẲNG TỒN KHỚP THẤP</b>

Cơ cấu phẳng tồn khớp thấp được ứng dụng rộng rãi trong kĩ thuật. Sau đây là một vài ví dụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>8.5. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CƠ CÂU PHẲNG TOÀN KHỚP THẤP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>BÀI THUYẾT TRÌNH ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!</b>

<b>CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI!</b>

</div>

×