Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Luận án tiến sĩ kỹ thuật chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy: Nghiên cứu sự hình thành và phát triển vết nứt ảnh hưởng tới khả năng chịu tải của đập trọng lực bê tông đầm lăn trong quá trình vận hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.95 MB, 160 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HÀ THANH DƯƠNG

NGHIÊN (INH THÀNH VÀ PHÁT TRIEN VET NUT

<small>ƒU SỰ</small>

ANH HUONG TỚI KHẢ NĂNG CHỊU TAL CUA DAP TRỌNG LỰC BE TONG ĐÀM LAN TRONG QUÁ TRÌNH VAN HANH

<small>UAT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NONG NGHIỆP VA PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HÀ THANH DƯƠNG

NGHIÊN CỨU SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIEN VET NUT ANH HUONG TỚI KHẢ NANG CHIU TAI CỦA DAP TRỌNG LUC

BE TONG DAM LAN TRONG QUA TRINH VAN HANH

<small>Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình thủy</small> Mã số: 9.580202

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HOC 1. PGS.TS. NGUYEN QUANG HUNG 2. GS.TS, VŨ THANH TE

HÀ NỘI, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết qua</small> nghiên cứu và các kết luận trong Luận án là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một <small>nguồn tải liệu nào và dưới bắt kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tải liệu</small>

(nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn ti liệu tham khảo đúng quy định.

<small>c giả luận án</small>

<small>Hà Thanh Dương.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

Sau thời gian nghiên cứu thực hiện à . với sự nỗ lực của bán thân cùng với sự giúp

<small>đỡ tận nh của các Nhà giáo, các Nhà khoa bọc và các bạn bề đồng nghiệp, Luận án</small> tiến sĩ: “Nghiên cứu sự hình thành và phát triển vắt nứt ảnh hưởng tới khả ning chịu tải của đập trọng lực bê tơng dam lần trong q tình vận hành” đã hoàn <small>thành</small>

<small>“Trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hi, Phòng đảo tạo Đại học và Sauđại học, Bộ môn Thủy công, Khoa Công trình, Trường Dai học Thuy Lợi đã giúp đỡ</small>

<small>tạo điều kiện tốt nhất cho NCS trong thời gian thực hiện Luận án.</small>

<small>Va tác giả xin chân thành cảm on sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tinh của tập thể PGS.TS.</small>

Nguyễn Quang Hùng, GS.TS. Vũ Thanh Te tử những ngày đầu đã có những ÿ kiến q báu trong q tình thực hiện Luận án. Tập thể các thiy đã tạo điều kin tốt nhất <small>cho NCS trong quá trình học tap và hoàn thành Luận án</small>

‘Va tc giả chân thành cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp và bạn bề đã nhiệt tỉnh giúp <small>đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện Luận án</small>

Do năng lục bản thân còn nhiễu bạn chế jc chắn Luận án không tránh khỏi những thiếu sit. Tác gi kính mong các Nhà giáo, các nhà khoa học chỉ bo, các đồng nghiệp dong góp ý kiến để tác giả có thể hồn thiện, tiếp tục nghiên cứu và phát triển để tài

<small>Ha nội, thing 3/2019</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH vii DANH MUC CAC BANG BIEU xii DANH MỤC CÁC CHU VIET TẤT... " soo Xt

DANH MỤC GIẢI THICH CÁC KÝ HIỆU VÀ DAILUONG ...XỈV

<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu,</small>

<small>5, Ý nghĩa khoa họ và thực tiễn ea Luận én</small>

<small>6. Cầu trúc của Luận án</small>

CHUON' TONG QUAN VE NUT DAP BE TONG DAM LAN VA

NHUNG VAN DE NGHIEN CUU

<small>1.1. Khái quát về bê tông đầm lan</small>

<small>1.1.1. Giới thiệu công nghệ bê tông dim lấn1.12. Đặc điểm của BTDL.</small>

<small>1.1.2.1. Vat ligu BIBL.</small>

1.1.2.2. Đặc điểm của kỹ thuật thi công BTDL.

1.2. Tổng quan về nh hình xây dụng đập BTDL trên thể giới và tại Việt Nam...10 12.1. Tình hình xây dựng đập BTDL trên thể giới 10 <small>1.2.2, Tinh hình xây dựng dip BTDL ở ViệtNam B</small>

<small>13.1. Vấn đề nứt dip BTĐL trên thể giới 15</small>

1.3.2.1. Theo bình thức vết nứt „ 13.2.2. Theo vị tí vết nút 18 <small>1.4. Tổng quan về nghiên cứu nứt đập BTL. 181.4.1. Nghiên cứu nứt đập BTDL trên thé giới 18</small>

<small>iii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>1.4.1.1. Nghĩ</small> cứu vật liệu nhằm nâng cao khả năng chống nút của BTDL .18 <small>1.4.1.2. Về hình thức kết cấu và cơng nghệ thi cơng 201.4.1.3.VỀ cơng nghệ tính tốn mô phỏng. 21.4.2. Nghiên cứu nứt đập BTDL tai Việt Nam 261.4.3. Nhận xét về nghiên cứu nứt đập BTL trên thé giới va tại Việt Nam...28</small> 1.5. Những vẫn dé cần nghiên cứu đặt ra đối với Luận án. 29 <small>1.6. Kết luận chương | 29</small>

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYET TÍNH TỐN SỰ HÌNH THÀNH VA

PHAT TRIÊN VET NUT DAP BÊ TONG ĐÀM LAN 30

<small>2.2. Phương pháp phần tử hữu hạn tự thích ứng 30</small>

<small>2.2.1. Khái niệm chung 30</small>

<small>2.2.3. Kỹ thuật đánh gid sai số 33</small>

<small>2.2.4. Tính tốn tự thích ứng trong ANSYS [43] 3</small>

<small>2.2.4.1. Điều kiện tinh toán 352.2.4.2. Các bước tinh toán. 352.2.43. Thực hiện bằng số 362.2.5. Nhận xét 3</small>

<small>2.3. Phương pháp ứng suất tương đương PTHH tự thích ứng 38</small>

<small>2.3.1. Ngun lý tinh tốn 382.4. Mơ phỏng q trình phá hoại BTL. 42.4.1, Tiêu chuẩn phá hoại BTBL 43</small>

<small>2.4.2. Mơ phỏng q trình phat triển vết nứt [43](60] 46</small>

2.4.2.1, Mơ phóng q trình phát triển vết nút trong ANSYS 46 <small>2.4.2.2. Thực hiện bằng số 50</small>

<small>iv</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.5. Xây dựng bài toán tính tốn ứng suất và biến dang đặp trọng lực BTDL bing <small>ngôn ngữ lập trinh tham số APDL trong ANSYS. 52</small>

<small>2.5.1. Mô tả kết cấu đập 322.5.2. Xử lý điều kiện biên 5</small> 2.5.2.1, Vấn đề điều kiện biên nén khi tính tốn động. 33 2.5.2.2. Điều kiện biên mơ phịng mơi trường vơ hạn. 54 2.5.2.3. Xử lý biên din hồi ~ cân nhớt trong phần mềm ANSYS. 55 <small>2.5.4, Chương trình tinh kết cầu đập BTL. 56</small>

<small>2.5.5. Tinh toán ứng suất, biển dạng và nứt đập BTL 56</small>

2.5.5.1. Số liệu tinh tốn. 56 2.5.5.2. Kết quả tính toán chuyển vị và ứng suất 58 <small>3.5.5.3. Kết qua tinh toán nt 592.554, Nhận xét kết quả tinh toán “02.5.6. Kiếm tra độ tin cậy của Chương trình 61</small>

<small>2.6. KẾt luận Chương 2 5</small>

HUONG 3 NGHIÊN CỨU ANH HƯỚNG CUA NUT TỚI KHẢ NANG

<small>CHIU TAI DAP BÊ TONG ĐÀM LAN 68</small> 3.1. Đặt vẫn dé. 68 <small>3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của nứt tới khả năng chịu tải của đập BTDL. 68</small> 3.2.1, Vết nứt ngang xuất hiện tại chân đập thượng lưu đập. 68

3.2.1.2. Sơ đồ tính tốn. 69 3.2.1.3. Kết qua tinh toán 0

<small>3.2.1.4, Nhận xét kết quả tinh toán. 75</small>

3.2.2. Vết nứt đứng xuyên từ nền, T5 <small>3.2.2.1, Cơ sỡ nghiên cứu. 75</small> 3.2.2.2. Sơ đồ tính tốn. T6 3.2.2.3. Két qua tinh tốn n

<small>3.2.2.4. Nhận xét kết quả tinh toán 81</small>

<small>3.2.3, Vét nứt trong thân đập dọc trục đập 823.2.3.1. Cơ sở nghiên cứu. 82</small> 3.2.3.2. Sơ dé tính tốn. s2

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>3234 833.2.3.4, Nhận xét kết quả tinh toán S5</small> 3.2.4, Các vất nứt xuất hiện đồng thời 8s

<small>3.2.4.2. Sơ đồ tinh toán. 85</small>

quả tinh toán 86 3.2.4.4, Nhận xét kết quả tính tốn. 89 <small>3.3. Két lug Chương 3 sọ</small> CHƯƠNG 4 NGHIÊN CỨU SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIEN NUT DAP

BE TONG ĐÀM LAN SON LA... 9

<small>4.1. Giới thiệu công trình a14.1.1, Giới thiệu chung, 9</small> 4.1.2. Thơng số động dit thiết kế khu vực cơng trình thay điện Sơn La % 4.1.3, Các vết nút đập BTDL Son La được phát hiện trong q trình thi cơng....3 <small>4.2, Nghiên cứu sự hình thành vất nứt trong thân đập BTBL Sơn La 9</small> 4.2.1, Sơ đồ tinh toán 94 <small>4.2.2. Kết qua tính tốn 954.2.3, Nhận xét kết quả tính toán 964.3 Nghiên cứu sự phat eign nit trong thân dip BTL Sơn La 96</small>

<small>4.3.1. Sơ dé tinh toán 96</small>

<small>4.3.2. Kết quả tính tốn 98</small> 4.3.2.1, Trường hợp vết nứt phát triển tai khối C2 9g 43.2.2. Trường hợp vết nứt phát triển tai khối C3. 102 <small>4.4, Đánh giá khả năng chịu ti của đập 105</small>

<small>4.5. Két luận Chương 4 105</small>

KET LUẬN VÀ KIỀN NGHỊ.. 106

<small>1, Những kết quả đạt được của Luận án. 106</small>

<small>2. Những đồng góp mới của Luận án 1073. Những tồn tại và hướng phát triển nghiên cứu. 1074. Kiến nghị 107</small>

DANH MỤC CONG TRÌNH ĐÃ CONG BO. 108

“TÀI LIỆU THAM KHAO. 109

<small>PHU LUC. H5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH.

<small>Hình 1. 1. Cơng nghệ thi cơng BTDL 6</small>

<small>Hình 1.2. Vị tí vết nứt trong đoạn số 6 (04/2000 và 08/2001). 7</small> Hình 1, 3. Hình thie kết cấu đập BTL của Mỹ và Nhật Bản 20 Hình 1. 4. Hình thúc kết cấu đập BTBL Trung Quốc. 21 <small>Hình 1. 5. Sơ đồ lưới PTHH tinh toán phat tiễn nứt của LJ. Malvar 23Hình 1.6. Vũng phá hoi nit 2</small>

<small>Hình 1. 8. Mạng lưới tự thích ứng trong q tình phát triển vết nứt 24</small>

Hình 1. 9. Mơ hình mơ phỏng tiếp xúc tại vị tí vt nứt 24

<small>Hình 1. 10. Hai loại vết nứt tổn tại trong thân đập. 25</small>

Hình 1. 11. Chuyển dịch tương đối lớn nhất tại vị tí vết nút đối với hai loại vất nứt .25 <small>Hình 1. 12. Quá trình phá hoại của đập tại các thời điểm với vết nứt loại Ï 26Tình 1. 13. Qué tình phá hoại của dip ti cc thời điểm với vết nứt loi I 26</small>

Hình 2.1. Ba mơ hình eo bản dé thay đổi mạng lưới phan tử liên tục 32 <small>2.2, Q tình tinh tốn PTHH thích ứng 2</small>

<small>Hình 2. 3. Mơ hình chia lưới PTHH tự thích ứng 36</small>

<small>Hình 2. 4. Mơ hình phần tử hữu hạn 37Hình 2. 5. Phần trim sai số năng lượng. 37Hình 2. 6. Phân bổ chuyển vị tổng 37</small> Hình 2. 7. Phân bổ ứng suất Von Mises 37 Hình 2. 8. Kết quả tinh toán ứng suất trong thân đập. 38 <small>Hình 2.9. Sơ đồ q trình thục hiện tính toán ứng suất tương đương 40</small> inh 2. 10. Phân bổ ứng suất theo phương đứng oY. 41 Hình 2. 11. Phân bổ ứng suất theo phương đứng oY tại mit eit đáy khối theo PTHHAT

Hình 2. 13. Tinh tốn ứng suất SBVL, ái Hình 2. 14. So sánh ứng suất phương ding oY theo PTHH và ƯSTD-PTHH...42 Hình 2. 15, So sánh ứng suất phương đứng oY theo SBVL và ƯSTĐ-PTHH...42 Hình 2. 16. Phương gia cố đưới hệ tọa độ phần tử. 48

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Hình 2. 17. Hình biểu thị RẺ 49</small> Hình 2. 18. Quan hệ ứng sut ~ biển dạng phi tuyến của vật liệu bé tong trong ANSYS <small>siHình 2,19. Mơ hình PTHH tự thích ứng si</small>

<small>Hình 2. 20. Phân bố chuyển vị tong 51</small>

<small>Hình 2.21. Vết nit tai chân thượng lưu 5Hình 2.22. Kết cấu mặt cit đập bê tông trọng lực 33</small>

<small>Hình 2. 33. Vị trí phát sinh vết nứt trong thân đập. 60</small>

Hình 2.35. Gia tốc động đắt Koyna tháng 11/1967 [I7] 61 Hình 2. 36. Kết quả mơ phịng số trên phần mém ABAQUS và thí nghiệm mơ hình <small>của Mridha § [16]. 62Hình 2. 37. Mơ hình tinh toán tương tác 3D đập ~ nước —nén [19] 62</small> Hình 2. 38. Kết quả mơ phỏng số và thí nghiệm mơ hình của Gaohui Wang [19] ..63 <small>Hình 2. 39. Kết qua tính tốn nứt đập Koyna bằng Chương trình RCCD_FAILURE63</small> Hình 2.40. Mặt cắt ngang đập Guandi ~ Trung Quốc 64 Hình 2. 41, Quá trình phá hoại của đập Guandi dưới tác dụng của động đất Koyna <small>ho bài tốn 2D [17] 65</small>

<small>Hình 2. 42. Q tinh phá hoại của đập Guandi dưới tác dụng của động đắt Koyna</small>

<small>cho bài toán 3D [19] 65</small>

<small>viii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 2,43. Phân bổ chuyển vi tổng 66

Hình 2. 45. Kết quả tính tốn phá hoại nit đập Guandi bằng Chương tình <small>RCCD_FAILURE 66</small>

Hình 3.1. Ứng suất tại bé mặt khối bê tơng 69 <small>Hình 3 nit tir vết nứt bạn đầu “9Hình 3 tốn phat tiễn vết nứttại chân thượng lưu đập 703. 4. Gần áp lực nước lên mặt thượng lưu đập. TT</small> 3.5. Phân bổ chuyển vị tổng ứng với ổ hợp cơ bản 7 ‘Hinh 3. 6. Vết nứt phát triển sau khi chịu tổ hợp tai trong cơ bản, Mì <small>Hình 3. 7. Mé hình PTHH tự thích ứng. B</small>

<small>Hình 3. 8. Vết nứt phát triển sau khi chịu tổ hợp tải trong đặc biệt có động đít...73</small>

inh 3.9. Chuyển vị i inh đặp theo phương ngang ong gu tình động đt...73 <small>Hình 3. 10. Ung su chính lớn nhất trong thin pti thời điểm 10s 33. 11. Vet nứt phát triển sau khi chịu tổ hợp tải trọng đặc biệt T43. 12. Chuyển vị ti dinh đập theo phương ngang trong quá trình động đÍt...74</small>

<small>Hình 3. 13, Vết nứt trước thời điểm đập bị phá hoại tổng thẻ. T§</small>

Hình 3. 14. Chuyển vị tại dinh đập theo phương ngang đến thời điểm bị phá hại....75 Hình 3.15. Biển dạng do nhiệt độ và ứng suất của khối bê tong do nền kiểm chế...76 <small>Hình 3. 16. Sơ đồ tính tốn phát tiễn vết nứt đứng xuyên từ nên m</small>

<small>3.18, Vềt nứt xuất hiện tại chân TL 8Hinh 3.19. Vt nút phát triển sau khi chi tổ hop ti trong ec biệt 19Hình 3.20. Chuyển vị định dp theo phương ngang trong quá tình động đÍ...79</small> Hình 3.21. Phát triển vắt nút tụi chân thượng lưu đặp và chuyỂn vi ngang tại đình đập với gia tốc động đất Koyna tăng gắp 2 lần s0 Hình 3. 22, Phát triển vết nứt tại chân thượng lưu đập, ti vị tr vắt nứt ban đầu và chuyển vị ngang tại inh đập với giatốc động đắt Koyna tăng gắp 3 lẫn 80 3.23, Phat tiễn vết nút tại chân thượng lưu đập, ai vi trí vắt nứt bạn đầu và chuyén vị ngang tại đỉnh đập với gia tốc động đất Koyna tăng gắp 4 li 81

<small>ix</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Hình 3, 24. Vết nứt xuất hiện trong thân đập 82Hình 3. 25. So đồ tinh tốn phát triển vết nứt trong thân đập, 83Hình 3. 26, Vùng nút tại chân đập dưới tác dung cùa 6 hợp tải trọng cơ ban 83Hình 3. 27. Phổ chuyển vị tổng dưới tác dung cia tổ hợp tải trọng cơ bản 84</small>

<small>Mình 3. 28. Vét nứt phát triển sau khi chịu tổ hợp tải trọng đặc biệt có động đắt...85</small>

<small>3.29. Sơ độ tính tốn phát triển vết nút trong thân đập 86Hình 3.30. Gán áp lục nước lên mặt thượng lưu đập 87</small> inh 3. 31. Phân bổ chuyển v tong ứng với tổ hop cơ bản. 87 <small>Hình 3.32. Vét nứt phát triển sau khi chị tổ hợp ải trong cơ bản 87</small> Hình 3, 33. V&t nit ph triển sau khi chịu tổ hợp tải trọng đặc iệt 88 Hình 3, 34. Phin bổ chayén vi tổng ứng với tổ hợp đặc biệt có động đất 88 <small>Hình 3.35. Vết nứt ngang phát triển sau khi chịu tổ hợp ti trọng đặc biệt 88</small>

<small>Hình 4.1. Sơ đồ phân khối đỗ dip BTL Sơn La 92</small> Hình 4.2. Băng gia tố

<small>in Sơn La [68] 9</small> 4.3, Bing gia tốc số đa xắp xí với đường cong phổ động đất cơ sở vận hành cho <small>sơng tình thủy điện Sơn La [68] 93</small>

số la xip xi với đường cong phổ động đắt thiết kế cực đại cho <small>công trình thủy</small>

nh 4.5. Quá trình phá hoại đập BTĐI. Sơn La dưới tác dụng của tải trong động đắt <small>95</small> Hình 46. Kết qua tính tốn ti thai điểm đập BTDL bị phá hoại hồn tồn...6 Hình 4:7. Sơ đồ tính tốn cho trường hop 1 tồn tại vết nút tại khối C2 9 Hình 48, Sơ đồ tinh ốn cho trường hợp 2 tổn tại vết nứt tại khối C8 98 <small>Hình 49. Mơ hình PTHH tự thích ứng 99</small>

<small>Hình 4.10. Phân bố chuyển vj tổng dưới tác dụng của tổ hợp tải trọng cơ ban 99</small>

<small>Hình 4.11, Phân bổ vết nút tại chan dp dud ác dụng của tổ hợp co bản 9Hình 4.12. Phá hoại cục bộ tai vi tri vất nứt đưới tức dụng của tổ hợp cơ bản...9</small> Hình 4.13, Gia tốc ti đình đập theo phương ngang 100 <small>Hình 4.14. Gia tốc tại đỉnh đập theo phương đứng 100</small>

<small>Hình 4.15. Chuyến vị tại đỉnh đập theo phương ngang. 100</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Chuyển vị tại định đập theo phương đớng</small>

Phát rin vết nứt ại chân đập thượng lưu trong quá trình động đất Phat ri vết nie giv tr vết nứt ban đầu rong quá trình động đắt Phân bố vết nứt ại chân đập dưới tác dụng của tổ hợp cực đoan <small>Pha hoại cục bộ tại vị trí vết nứt đưới tác dụng của tơ hợp cực đoan.Xơ hình PTHH tự thích ứng</small>

<small>Phan bố chuyển vị tổng dưới tác dung của tổ hợp cơ bản.</small>

Phan bé vết <small>nứt tại chân đập dưới tác dụng của tổ hợp cơ bảnPhá hoại cụ bộ tại vị trí vất nứt đưới tắc dụng của tổ hợp cơ bản</small> Gia tốc ti định đập theo phương ngang

Gia tốc ti định đập theo phương đớng

<small>Chuyển vị tại định đập theo phương ngang theo thời gianChuyển vi ti đình đập theo phương đớng theo thời gian</small>

<small>Phin bổ vết nứ tại chân đập dưới tác dụng của tổ hợp cực đoan</small>

Phân bổ ứng sud

<small>Phi hoại cục bộ tại vị trí vất nút dưới tác dụng của tổ hợp cực đoan.</small> hin in nhất dưới tác dụng của tổ hợp cục đoạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

DANH MỤC CAC BANG BIÊU

Bảng 1.1. $6 lượng đập BTDL tai một số nước rên th giới " Bảng 1.2. 10 đập BTDL có th tích lớn nhất thé giới n Bảng 1.3. 10 đập BTDL có chiều cao lớn nhất th giới "2 <small>Bảng 14. Danh mục các đập BYDL ở Việt Nam. “Bang 1.5. Thông kê vết nút đập Yushi (04/2000) 15] 16</small>

<small>Bảng 2.1. Chiêu eo lý của vt higu bê tông 36Bảng 22. Kết qua tính tốn chuyển vị và ứng suất theo phương pháp PTHH...?</small> Bảng 2.3, So sinh kết quả tinh toán theo hai phương pháp 4 <small>Bảng 2.4. Chiêu cơ lý của vt liệu bê tông phi tuyển siBang 2.5. Chi tiêu cơ lý của vật liệu đập và nén ST</small> Bang 2.6. Kết qua tinh toán chuyển vị và ứng suất 39 <small>Bảng 2.7. Chi téu cơ lý dùng trong tinh toán đập Koyna. 6Bang 28. Chỉ tiêu cơ lý ding tong tinh toán đập Guandi 64</small>

Bang 3. 1. Chi tiêu cơ lý của vật liệu bê tông phi tuyến 70 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết qu tính tốn ứng vớ tổ hợp tải trong cơ bản n Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kết qu tính tốn ứng với tổ hợp tải song cơ bản 1w Bang 3.4. Bing tổng hop kết qua tính tốn ứng với tổ hợp ti trọng cơ bản 84 <small>Bảng 3.5. Bảng so sánh kết quả trong hai trường hop xuất hiện vất nút 87Bang 3.6, Bing so sinh kết qua trong hai rường hợp xuất hiện vết nứt 89</small>

Bảng 4, 1, Thai gian thi công các khối đỗ BTDL tinh đến 02/2009 91 <small>Bảng 4. 2, Các thông số của bang gia tốc chọn lựa nhằm xắp xi với phd động dit thiết</small> kế cực đại (ME) và cơ sở vận hành (OBE) cho cơng trình thủy điện Sơn La. 92 Bang 4.3, Mô ti vết nứt tại các khổi đỗ BTDL, 94 <small>Bảng 4. 4. Chỉ tiêu cơ ý của vit liệu đập BTDL Sơn La. 9Bang 4, 5. Chi tiêu cơ lý của vật liệu đập và niđập BTĐL Sơn La 97</small>

<small>xi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT

<small>‘American Conerete Institute (Viện Bê1g Hoa Kỳ)</small> Asian Institute of Technology (Viện Công nghệ Châu A) <small>Ap lực nước.</small>

<small>‘Ansys Parametric Design Language (Ngôn ngũ thiết kể tham số)Bê ông cốt thếp</small>

<small>Bê tông dim lin</small>

<small>Construction Industry Research and Information Association (Hiệphội nghiên cứu va thông in công nghiệp xây dựng)</small>

<small>‘Conventional Vibrated Conc:(Bê tông thông thường)</small>

<small>Đại học Thủy Lợi</small>

<small>International Development Research Centrer</small>

International Commission On Large Dams (Hội đập lớn thé giới)

<small>Mực nước chết</small>

<small>Mực nước dâng bình thường</small>

<small>Mực nước dâng gia cường (Mực nước lũ lớn nhất,Mực nước thượng lưu</small>

Luận án tiến <small>Phy gia khoáng</small> Phan tử hữu hạn

<small>Roller Compacted Conerete (Bê tông đầm lăn)Roller Compacted ConerDams (Bip BTĐL)</small> Roller Compacted Dam (Bip dim lin)

<small>Sức bên vật liệuTỔ hợp ải trong tinh</small>

<small>“Trọng lượng bản thân</small>

<small>U.S. Army Corps of Engineers (Hiệp hội kỹ sư quân đội Hoa Ky)U.S. Bureau of Reclamation (Cục khai hoang Mỹ)</small>

Ứng suất tương đương phần tử hữu hạn

<small>xiii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

DANH MỤC GIẢI THÍCH CÁC KÝ HIỆU VÀ ĐẠI LƯỢNG

bì Miễn tích phân.

<small>“ Sai số chuyển vị</small>

<small>" Giá trị chuyển vị giải chính xác</small>

“ Gia trị chuyển vị giải gin đúng

<small>“ Sai số ứng suất</small>

<small>ø Giá trị ứng suất giải chính xác</small>

tá trị ứng suất giải gin đúng

<small>Sai số năng lượng</small>

Mức độ hiệu quả dùng để đánh giá sai số Ma tận hằng số dn hội

<small>Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào loại phần tửSai số toàn phần của tồn miễn tinh tốn</small>

Số phần tử cần gia tăng cục bộ trong lưới phần tử tự thích ứng

<small>1 Mô men quấn tinh cia mặt cit đối với x.</small> E ‘Médiun din hồi của vật liệu (kN/m”) <small>ụ Hệ số Poisson của vật liệu</small>

P Khối lượng riêng của vật liệu T/m).

fi CCuimg độ chịu kéo lớn nhất của bê tong (kN/n") f “Cường độ chịu nén lớn nhất của bê tơng (KN/n?) « Hệ số tmyễn lực et khi vt nứt dng

en lực cất khi vết nứt mở.

<small>xiv</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

MO DAU

1. Tinh cấp thiết của để tài

'Việt Nam là một quốc gia có nguồn tài nguyên nước phong phú, có 2.360 con sơng <small>chiều dai trên 10km, trong đó 9 hệ thống sơng chính có diện tích lưu vue hơn 10.000</small> km, Việt Nam cũng là nước cơ truyền thống phát triển cơng trình thủy lợi, từ nhiều thể kỹ trước đó đã xây dựng các hệ thống đê sông và kênh đào dùng cho cấp nước và <small>van tải thủy. Sau năm 1954, dui sự tro giáp kỹ thuật của Liên Xô và Trung Quốc.Việt Nam đã xây dựng được một vài nhà máy thủy điện lớn như Thác Ba (tổng dunglượng lip máy 120MW, đập dit đá cao 48m); Hòa Binh (tổng dung lượng lắp may</small>

<small>1.920MW, đập đá đổ lõi sét cao 128m)... Theo tài liệu thống kế của Hội đập lớn và</small>

phát triển nguồn nước Việt Nam, tính đến nay Việt Nam đã xây dựng được khoảng

6.500 đập lớn nhỏ phân bố ở 41/64 tính thành, trong 46 có 560 hồ chứa có dung tích

<small>nước lớn trên 3 triệu m? hoặc đập cao trên 15m và chủ yếu tập trung ở miễn Bắc va</small>

<small>‘Nam Trung bộ, Tây Nguyên. Các loại đập được xây dựng ở Việt Nam chủ yếu là đập</small>

<small>dat đá, đập đất, đập bê tông tắt it. Từ năm 2000 trở lại đây, cùng với sự phát triển của</small>

các dự án thủy điện lớn, đập bê tông được xây dựng khá nhiều. Tính đến nay Việt

<small>‘Nam đã và đang thi cơng trên 30 đập bê</small>

<small>của Mỹ (ACI là loại "Bể tổng được dim bằng máy dm lan; hin hap bê tông ở dạng</small>

<small>lơng lớn (đập cao trên 6Ưm).</small>

<small>lơng dim lăn (RCC — Roller Compacted Concrete) theo Viện nghiê cứu bê tông</small>

<small>chưa đồng cứng có khả năng hỗ trợ cho máy dim khi hoạt động đảm”. Như vậy, bê</small>

<small>tông dim lăn (BTĐL) là loại bé</small>

với bê tông truyén thống được làm chặt bằng phương pháp đầm rung. Sử dụng BTĐL. <small>được coi như một bước phát triển đột phá trong công nghệ xây dựng đập bé</small>

ng được làm chặt bằng phương pháp đầm lăn, khác

<small>lực nói riêng, xây đựng đập cơng trình thủy lợi, thủy điện nói chung. Với những ưu</small> điểm vượt tội của BTDL đồ là: lượng ding xi ming thấp, ỷ lệ nước/chất kết dính

<small>thấp, lượng nước chỉ vừa đủ cho sự thủy hóa của xi măng và các điều nay đã góp phần</small>

<small>làm giảm thiểu khả năng nứt đo nhiệt thủy hóa của xi măng và nứt do co ngót của bê.</small>

tơng; Hom thể nữa, do tốc độ thỉ công BTDL nhanh, nhất li đổi với thi công các đập có mặt bằng thi cơng rộng, khỗi lượng bể tơng lớn ạo ra giá thành cơng trình giảm, dat hiệu quả kinh tẾ cao. Tính kinh tế và việc thi công thành công BTDL đã nhanh chồng

<small>.được công nhận trê toàn thé giới và được xem là sự phát tiển quan trọng nhất trong</small>

công nghệ xây dựng đập trong suốt hon 40 năm qua. Theo báo cáo của Hội đập lớn thé ốc tế lần thứ 5 về BTĐL tháng 02/2007), số lượng đập BTĐL không ngimg tăng lên theo thời gian. Tinh đến nay toàn thể giới đã xây đựng được trên 300 giới (Hội nghị q

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>đập BTDL phân béBan Nha v.v,</small>

n 44 quốc gia đứng đầu là Trung Quốc, Nhật, Mỹ, Braxin, Tây <small>Mặc dù di sau các nước trên thé giới và khu vực về việc áp dụng công nghệ BTĐI.</small>

<small>trong xây dựng đập. Tuy nhiên, đến nay có thể nói Việt Nam đã chính thức có tên trên</small>

ban đồ cơng nghệ BTĐL của thé giới. Da có trên 30 đập trọng lực thi công bằng công <small>nghệ BTDL tại Việt Nam. Theo báo cáo của Dustan MM. tại Hội nghị xây dựng đậpBTDL, do Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) tổ chức tại Hà nội thing 4 năm 2007,</small> đập BTDL thủy điện Sơn La đứng thứ 10 về chiều cao và đứng thứ 3 về khối lượng bê

<small>tổng trong số 10 đập bê tông lớn nhất th giới, tính đến năm 2006, Từ năm 2000 trở lại</small>

<small>đây, cùng với sự phát triển của các dự an thủy điện lớn, đập bê tông được xây dựng.khá nhiều. Một vài đập điển hình như; Định Bình (hồn thành năm 2009, cao 54m);</small>

<small>tiếp theo là các đập Pleikrong (đập trọng lục BTĐL, đây là dp trong lực BTDL đầutiến ở</small> it Nam, cao 73m); A Vương (đập trong lực BTDL, cao 83m): Đồng Nai 3 <small>(đập tong lực BTDL, cao 108m); Bản Vẽ (đập trong lực BTBL, cao 137m); Sơn La</small>

<small>(đập trọng lực BTBL, cao 138,1m); Huội Quảng (dip trong lục bê tông truyén thống,</small>

cao 104m), Lai Châu (đập trọng lực BTĐL, cao 137m)...Từ nay đến năm 2020, số <small>lượng dip lớn sẽ được xây dựng ở Việt Nam không ngimg tăng lên. Một vải đập thủyđiện như Trang Sơn, A Sap, Sông Bung 4, Thượng Kon Tum, nước trong. Tân Mỹ:</small> dang dẫn được hồn thành trong đó nhiễu dip trong số này sử dụng vật liu BTDL. <small>Mae đủ đập bê tông xuất hiện khá muộn so với các loại đập khác như đập đất, đập đá</small> xây.... nhưng do bê tơng có thể phối chế thành các loại sáu bê tơng có cường độ khác nhau, tính năng khác nhau và hình dạng khác nhau, đồng thời có sẵn tính bền khá. <small>tt, ngồi ra chịu được sự tác động ăn mịn của mơi trường, nên cỏ thé nói nỗ có tuổithọ khá cao. Trên thể giới, cùng với tích lũy kinh nghiệm và nh độ khoa học kỹ thuật</small>

<small>Không ngừng được nâng cao, xu thể x‘dung đập cảng ngày cảng cao, chiều đài của</small> đập cũng tăng lớn, ứng suất cho phép thiết kế nâng cao rõ rột, đối với điều kiện địa hình địa chất cũng được mé rộng, thậm chí dưới điều kiện địa hình địa chất kém cũng. <small>xây dựng không it đập bê tông. Tuy nhiên hitượng nứt đặp bê lông đường như là</small> ‘hd biến trong các đập đã xây dựng. Nguyên nhân gây rant bê tông rất phức tap, ảnh <small>hưởng đến công năng kết cấu cũng khắc nhau. Nguyên nhân gây ra nứt có thé chỉ ranhư sau</small>

Bê tơng là loại vật liệu có đặc tính vật lý và cơ học biế

<small>Natt có thé do q trình ninh kết bê tông tạo nên. Ở các khối bê tông lớn, nhiệt ta ra từ.</small>

đổi rất nhiều theo thời gian. phản ứng hỏa họ chậm thốt ra ngồi làm cho bê ơng bị nóng ln và ứng suất nhiệt là

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>ngun nhâniy ra nút, Ngồi ra nút có thể do việc bảo dưỡng bê tơng trong q trình.đơng cứng chưa tốt</small>

Do thay đổi nhiệt độ và độ 4m cùng với sự lún không đều cũng gây ra nứt <small>Nirt do sự co ngót của bê tơng gây ra,</small>

Do cơng tác thi công (vận chuyển, dim, đường hộ...) cũng gây ra nứt.

Do trong cốt liệu bé tông hàm chứa một vải khống vật nào đó và các ỗ rổng dẫn đến <small>nứt</small>

<small>Do tải trọng tỉnh và tai trọng động trong giai đoạn thi công và vận hành gây ra nứtNhững vết nứt tồn tại trong cơng ình có thể ảnh hưởng rt lớn đến tinh an tồn, tính</small> thực đọng và sinh bn của đập bê tổng. Nếu vết nút phát tiển có thé là một tong những nguyên nhân dẫn đến phá hoại cơng trình. Vi vậy, thường xem sự hiện diện của vết nứt trong công trinh là dẫu hiệu của sự nguy hiểm. Căn cứ vào tải liệu điều tra <small>trong và ngoài nước, nguyễn nhân gây ra nứt kết cấu cơng tình thuộc về biển dạng làchính và chiếm tới 80%, do tải trong là chin chiếm khoảng 20%. Trong thực tẾ, sự</small>

<small>hình thành và phát triển nứt thông thường là do ảnh hưởng của kết quả của tác dụng</small>

đồng thời biến dạng và tải trọng. Do vậy, nhận biết chính xác nguyên nhân gây ra nứt <small>và cơ chế, nghiên cứu điều kiện phát triển vết nút bê tông, mô phỏng hợp lý tác dung</small> vất nữt có ÿ nghĩa đặc biệt quan trọng,

<small>“Tir những năm 60 của thể kỹ 20, nhiều học gi quốc tế vận dung cơ học rạn nứt, cơhọc phá hủy để nghiền cứu nứt bề tổng. VỀ phương điện kỹ thuật mơ phóng phát tiển</small> vết nứt trên máy tính, nhiều học giả nước ngoài cũng như trong nước cũng đã lam rất

si dụng rt nhiều phương pháp mồi như: phương pháp phn từ

<small>nhiều cơng việc cụ thí</small>

hữu hạn, phương pháp lưu hình, phương pháp phần từ biên, phương pháp phân hình

<small>hình học. Nhưng nói chung vẫn chưa giải quyết thấu đáo, đặc biệt đối với điều kiện</small>

<small>nghiên cứu ở Việt Nam còn nhiều hạn chế.</small>

Sự phát triển cường độ kháng kéo của bê tng là tương đối thấp và đặc biệt đối với thời gian đầu phát triển cường độ của BTĐL rit dé dẫn tới nit do nguyên nhân ứng. <small>suất ko gây ra và những vết nứt này thường ảnh hưởng đến tính năng cơ bản của cầukiện kết cấu bê tông. Việc mô phỏng hợp lý, có hiệu quả từ đầu đến cuối q trình phát</small> sinh pht tiễn nứt là vẫn dễ quan trọng của phân tích phần tử hữu hạn trong bãi tốn <small>phân tích đập BTĐLL trong q trình thi cơng cũng như vận hành sau này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Khi Việt Nam sẽ cịn xây dựng nhiều đặp đập thi cơng bằng công nghệ BTDIL, việc nghiên cứu không ché nút và hạn chế phát iển vét nữ là việc

<small>tơng trong đó có nl</small>

Jam edn thiết, nó đồng vai wd quan trọng trong việc đảm bảo an tồn cơng trình

<small>‘Tir những lý do này, đ tài tập trung đi sâu nghiên cứu sự phát triển của những vùng</small>

ứng suất sục bộ trong thân đập dẫn tới ình thành và phát triển vết nứt ảnh hưởng tới Khả năng chịu tải của đập BTL, là một vin dé vẫn mang tính thời sự và có ý nghĩa khoa học, thực tiễn góp phin đánh giá khả năng chịu lục của đập trong lực BTĐL <small>trong giai đoạn vận hành dưới ác dụng ca ti trong nh và ải trong động</small>

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu.</small>

<small>Đánh giá được khả năng chịu tải của đập trọng lực bê tông dam lăn trong giai đoạn vận.</small>

hành khi tổn tại hoặc không tổn tại t nứt ban đầu dưới tác dụng của tải trọng tinh và <small>động</small>

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

<small>“Các đập trong lực BTDL đã, dang và sẽ xây dựng ở Việt Nam.</small>

8 nghiên cứu, phan tích và giải quyết các <small>4.2. Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu phổ biến ở trong nước và trên thể giới.</small> hương pháp ý duyắ: Trên cơ sở phân ích lý thuyết về tính năng cơ học của BTDL,

<small>mơ hình và tiêu chuẩn phá hoại của vật liệu BTDL trong cơng trình và phương pháp.</small>

<small>tính tốn PTHH tự</small>

số APDL trong môi trường phần mm ANSYS để nghiên cứu giải bài toin sự hình ch ứng xây dựng Modul tính tốn bằng ngơn ngữ lập trình tham <small>thành và phát tiển vết nứt đập BTDL đạt độ chính xác u cầu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Phương pháp mơ hình tốn: Sử dụng mơ hình tốn đề mơ phịng đánh giá xu thé và mức độ ảnh hưởng của các vết mit tới độ bn của đập trong lực bê tông dm lan chịu túc dung của lực trong quá tình vận hành thông qua gi thiết các kịch bản đầu vào. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án

5.1. Ýnghĩa khoa học

đập BTDL bing ngôn ngữ lập trình tham số APDL trên nề ting phần mềm ANSYS sử dung phương pháp phần Da nghiên cứu xây dựng được phẩn mém tính nứt kết

<small>tử hữu hạn tự thích ứng. Phần mềm tinh tốn đã được kiểm chứng thơng qua cácnghiên cứu đã có,</small>

<small>Trên cơ sở phần mềm tính tốn được kiểm chứng đã tính tốn ảnh hưởng một vài dạng</small>

ết nứt tổ của đập BTĐL nói riêng và đập BTTL nói. <small>chung</small>

tại trong thân đập đối với độ ba 5.2. Ý nghĩa thực tiễn

"Nghiên cứu đã cũng cấp một giải pháp tính tốn ứng suất, biến dang và nứt đối với đập

<small>BTTL bằng phần mém ANSYS dựa trên ngơn ngữ lập trình tham số APDL sử dụng,</small>

phương pháp phản tử tự thích ứng. <small>L</small>

<small>điện Sơn La khi tồn tại các vết nứt ban đầu chưa được sử lý trong qua trình vận hành.in khẳng định lại l chả năng đảm bảo an tồn của cơng trình đập thay</small>

6. Cấu trúc của Luận án

<small>Ngoài phần Mở đầu, phin kết luận và kiến nghị, luận án được trình bầy tong 4</small>

“Chương bao gồm:

Chương 1: Tổng quan về nút đập BTDL và những vấn để nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý thuyết tính tốn sự hình thành và phát triển vết nứt đập BTBL <small>Chương 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của nứt tới khả năng chịu tải của đập BTBL</small> Chương 4: Nghiên cứu sự hình thành và phát triển vết nút đập BTĐL Sơn La

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE NUT DAP BÊ TONG DAM LAN VA NHUNG VAN DE NGHIEN CUU

<small>1.1. Khái quát về bê tông đầm lăn</small>

<small>LLL. Giới thiệu công nghệ bê tông dim lan</small>

Bê tông dim lan (BTDL) là loại b tông sử dụng các nguyên vật lều tương tự như bê

<small>tông thường. Khác với bê tông thường được dim chặt bằng thiết bị rung đưa vào trong</small>

lòng khối đổ, BTL được kim chặt bằng thiết bị rung lên từ mặt ngoài (lu rung). Cơng nghệ này thích hợp cho các cơng trình bé tơng khối lớn, hình đáng khơng phức tạp như đập trọng lực, mặt đường, sin bãi. Việc dim lèn bê tơng bằng lu rung cho phép sử chất kết dính hơn so với bê tông thường nhờ vậy đối với

<small>đập và đường bê tông, th công bằng công nghệ này nhanh hơn và rẻ hơn so với</small>

dâng công nghệ đổ b tổng truyền thống [1]

<small>‘Cong nghệ BTDL đặc biệt hiệu quả khi áp dụng cho xây dựng đập bê tông trọng lực,</small>

<small>Khối lượng bê tông được thi công cảng lớn thì higu quả áp dụng cơng nghệ BTĐL.cảng cao, Việc lựa chọn phương án thi công đập bằng công nghệ BTĐL thường dem</small>

<small>lại hiệu quả kinh té cao hơn so với đập bê tông truyền thống va đập dat dip bởi các lý</small>

<small>do sau [2113]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Thi công nhanh: So với dip bê tông truyén thống, đập BTDL được thi cơng với tốc độ <small>nhanh hơn do có thé dũng bang tải để vận chuyển bê tông, dùng may ủi để san gạt,</small> máy lu rung để đầm lên và không phải chờ khối đỗ hạ nhiệ, Công trình xây dựng đập <small>cảng cao, hiệu quả kinh tế của đập BTĐL cảng lớn so với đập bêruyễn thống</small> Giá thành hạ: Theo tổng kết từ các cơng trình BTĐL, đã xây dưng trên Thể gỉ <small>giá</small>

<small>thành đập BTL rẻ hơn so với đập bé tông thi công bằng công nghệ truyền thông</small> thông thường dao động từ 25% đến 40%. Việc hạthấp được giá thình là do giảm được <small>hảm lượng xi măng, chỉ phí cốp phá, giảm chỉ phí cơng tá thi cơng như: vận chuyển,</small>

8, dim bê lơng.

<small>Giảm chi phí cho biện pháp thi cơng: Việc thi cơng đập bằng BTĐL có thể giảm chỉ</small>

<small>phí din dòng trong thời gian xây dựng và giảm các thiệt hại. các rồi ro khi nước lũ trăn</small>

qua để quai. Đôi với đập BTDL, thời gian thi công được rút ngắn nên các cổng dẫn <small>dong cho đập BTĐL thông thường chi cin thiết kế để đáp ứng lưu lượng xã nước lớnnhất theo mùa thay vì lưu lượng lớn nhất theo năm như đối với đập bê tông truyền.</small> thống. Do vậy đường kính cống dẫn dong của đập BTDL thường nhỏ hơn và chiều cao <small>đê quai cho đập BTĐL cũng thấp hơn so với phương án đập bê tơng truyền thống.</small> Ngồi ra cơng tình sớm đưa vào khai thắc cũng đem lạ hiệu quả kinh tế co.

1.12. Đặc điểm của BTĐL. <small>1.1.2.1. Vật liệu BTBL</small>

<small>Điểm đặc biệt của vậtsu BTĐL chính là sự cấu thành của hai thành phn chính: vật</small> liệu hoạt tính và vật liệu phi hoạt tinh hỗn hợp vào nhau. Vật liệu hoạt tinh thường <small>đăng có xi lị cao và puzolan; vật liệu phi hoạt nh có đã thạch anh, đá với, đá sathịch</small>

<small>Nhiều đập BTBL được xây dựng trong thời kỳ đầu sử dụng lượng vật liệu chất kết</small>

dính thấp, hiện nay sử dụng lượng chất kết dính cao hơn, Vi dụ như lượng dàng xi <small>măng trong lượng dùng vật liệu kết dính của đập Upper Still Water (Mỹ) là 79,5 ~</small>

<small>'92kg/mÌ, lượng trộn puzơlan là 50% ~ 70%; lượng dùng xi mang trong lượng dùng vật</small>

liệu kết dính của đập Shimajigawa (Nhật Ban) la $4 ~ 91kg/m), lượng trộn puzotan là 30% ~ 50%; Trung Quốc đựa vào hàm lượng chất kết đính phân BTĐL thành 3 loại <small>vat liga giàu kết dính 180kg/m’, vật liệu vừa kết dính 150kg/m và vật liệu ít kết dính</small> 120kg/m*, xu thé phát triển hiện nay là sử dung trộn puzơlan cao dé giảm thiểu lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>«ding xi ming, nói chung lượng dùng xi ming trong lượng đùng vật</small>

<small>~ 70kg/m", lượng trộn puzơlan là 50% ~ 70% |4|I]</small>

<small>Do lượng xi măng it, lượng trộn puzơlan cao,én BTL có một số đặc did</small> Tang chân cường độ ở thôi đầu, tũng đăng kẻcưồng độ ở tồi đoạn saw

‘Tbe độ thủy hóa ban đầu của BTDL chậm, cường độ ban đầu khá thấp, tăng cường độ căng khá chậm, sau 28 ngày đặc bit là 90 ngày tuổi, do ting nhanh tốc độ thủy hóa tỉ

<small>lệ tăng cường độ thời đoạn sau tăng lên đáng kẻ so với tỉ lệ tăng cường độ của bê tơng.</small>

<small>khơng trộn puzơlin.</small> Tính chẳng nứt tắt

<small>“Tí lệ kếo/nén của bé tơng thường khoảng bằng 0,08 ~ 0,105, thời đoạn sau khơng thayđổi nhiều. Cịn t lệ tăng cường độ kháng kéo với tăng cường độ kháng nén tại thờiđoạn sau của BTDL khá lớn, thơng thường tỉ lệ kéo/nén là 0,</small>

<small>theo ngày tuổi, vì thể có độ déo dai khá tốt. Tỉ</small>

0.14 và su thể tăng <small>tăng mô dun đàn hồi tại thời đoạn saucủa BTĐL lại khá nhỏ, vi thể biển độ tăng ứng suất kéo tại thời đoạn sau cũng khôngnhanh.</small>

<small>“Nhiệt thủy hóa thấp và phát triển chậm.</small>

Do lượng trộn puzolan hoặc tro bay lớn để hạn chế lượng dùng xi măng vì vậy nhiệt <small>thủy hóa giảm, tốc độ tỏa nhiệt do nhiệt thủy hóa chậm đã kéo dài thời gian xuất hiện</small> nhiệt độ lớn nhất và giá trì nhiệt độ lớn nhất cũng giám đáng kể

<small>1.1.3.3. Đặc điển của Kỹ thuật thi công BTL</small>

<small>‘Tir quan điểm của phương pháp thi công, phương pháp thing BDL phân thành hai</small> loại chính. Một là phương pháp thi cơng BTĐLL có nguồn gốc từ Mỹ và Anh, hai là

phương pháp thi công BTĐL có nguồn gốc từ Nhật Bản. Đặc điểm của phương pháp.

<small>thí cơng BTĐL là chiều dày thực nén là 30 ~ 50em, lên</small>

ngun tắc khơng có thồi gian ngưng, cịn bê tơng truyền thing có chiều day thực nén

<small>5cm, mỗi lớp đỗ 75cm cách quãng 3 ~ 5 ngày</small>

<small>sn tục trên mặt đập, trên</small>

Dam nén lip mong

ất hiểm khi sử dụng chiều dày <small>cổ thể giảm</small> Mỗi lớp dim nén thông thường được lựa chọn là c

đầm nén lớn 50cm, 70em, trong trưởng hợp mặt bằng rộng thậm chí còn

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

nhỏ chiều dày lớp dim nén xuống đến 20 ~ 25em để dip ứng yêu cầu thi cơng với tốc

<small>độ nhanh</small>

<small>Thời gian nghỉ ngắn</small>

<small>Vấn đề chính để dam bảo chất lượng thi công BTDL là tốc độ thi công nhanh, đặc biệt</small> 48 ning cao khả năng chẳng cit giữa ác kp, thôi gian nghĩ giữa các lớp là một trong <small>những chỉ iêu quan trọng. Thời gian giãn cách càng ngắn, liên kết giữa các lớp càng</small>

t tính chống thắm cũng được nâng co. <small>ĐỒ liên tục</small>

Do tong thành phin BTĐL, cổ lượng trộn puzơlan và tịa nhiệt cao nên sau khi bể tơng

<small>tăng nhigt, việc giãn cách thời gian thì cơng giữa các đợt đổ khơng có tác dụng nhiều</small>

tơng, mà ngược lại khiến lớp tiếp giáp giữa hai đợt đối với quá tinh tỏa nhị

<small>để dễ phát</small>

ign quy tinh công nghệ cho phép của tổng tiễn độ thi công, diễu này rat tốt cho cả <small>ih phân tng. Vì vậy, việc th cơng liên tye càng nhiều càng tốt dưới điễu</small>

<small>tiến độ thi công cũng như quản lý chất lượng. giá thành cũng giảm tương ứng</small>

Dé linh hoạt thập

CChỉ tiêu lính hoạt là một trong những chỉ tiêu quan tong khống ch chất lượng tỉ sông tại hiện trường, Di thập ky $0 của th kỷ 20 Nhật Bản xây dựng đập BTDL đầu <small>iới (đập Shimajigawa, cao 89m) sử dụng giá tị độ linh hoạt (VC) là 10 ~</small> 30s và hình thành phương pháp thi công đập BTDL Nhật Bản. Trung Quốc sử dung sid trị VC khoảng 8s đã nâng ao tính chống thắm và chỉ tiêu chống cắt giữa các lớp. Daim nón trên tồn mặt cắt

“Các đập BTDL xây dựng gin đây da phần đã bỏ hình thức kết sấu bề tơng biển thi bao ngồi BTDL hay cịn gọi là hình thức “ving bọc bạc", đồng hình thức kết cấu

<small>BTPL toàn mat cắt, lấy bản thân bê tơng giàu vật liệu chất kết dính cắp phối I xem là</small>

khối chống thẳm chính hay’ cli chẳng thắm trén tồn mặt et. Sơ đỗ cơng nghệ thi cơng "đằm nén trên toàn mặt cất" đơn giản hơn, ti lệ cắp phổi được không <small>ch</small>

tinh giản nhằm dy nhanh tốc độ thi công. Kỹ thuật hi

<small>„ng đều đơn giản, cung ứng vật liệu xây dụng ít thay đi. nh tự thi công đượcnày dẫn được cải tiến và</small> là công nghệ thi công mang đặc thù Trung Quốc. Công nghệ này cũng được áp dụng chủ yếu trong xây dựng các đập BTĐL ở Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.2. Tổng quan về tinh hình xây dựng đập BTĐL trên thé 21. Tình hình xây dựng đập BTDL trên thé giới

<small>Năm 1961, xây đựng dip Alpe Gera ~ Italia (cao 174m) và dp Manicongan ~ Canada</small> (cao 52m) lần đầu tiên sử dụng hỗn hợp bê tông không độ sụt được rải bằng xe ủi, sau đồ được dim chit bằng các loi dim di gắn sau xe ủi hoặc được dim chặt bằng máy <small>ủi [1]. Cang trong năm 1961, tại cơng trình xây dựng tường qy của đập Thạch Môn </small> -Đài Loan, hỗn hợp cát, đã trộn với xi ming được rải và dim chặt bằng các thiết bị thi <small>công đập đất [2]</small>

Năm 1970, giáo sư Jerome Raphael (Mỹ) tỉnh bày bảo cáo “Bap trong lực tối m”, <small>trong đó nêu phương pháp thi cơng nhanh đập bê tông trong lực bằng các thit bị thi</small> sông đập đấu và BTĐL đã thục sự được quan tâm đầu tơ nghiên cứu và ứng dụng [6] Tại Mỹ, trong những năm 1970, một số kết quả nghiên cứu về BTL trong phỏng. nghiên cứu thiết kể thử nghiệm trên hiện trường được thực hiện và đã được áp dụng

<small>trong thực tiễn; là nền tảng cho việc xây dựng các đập BTDL đầu tiên trong những.</small>

<small>im 80.</small>

Từ 1972 đồn 1974, Cannon RW công bổ nhiều kế quả

6 thi nghiệm bé tông nghèo xi măng, vận chuyển bằng 6 6, san got bằng xe Ui và đầm <small>n cứu về BTĐLL; trong đồ</small>

<small>bằng lu rung. Hiệp hội ky su quân đội Hoa Ky (USACE) đã ứng dụng để thi công cáclô bé tông thir nghiệm ở đập Lost Creek (cao 75,6m). Năm 1980, lần đầu tiên Mỹ sirdụng BTĐL để xây dựng đập Willow Creek (bang Oregon, cao 52m, dải 543 m với</small> 331.000 m° BTDL). Đến năm 1999, tại Mỹ đã có hàng chục cơng trình đập BTĐL [7]. <small>Những năm 1970 ở Anh, Dunstan thực hiện các nghiên cứu về BTĐL Hiệp hội nghiên.</small>

<small>cứu và thông tin công nghiệp xây đựng (CIRIA) đã tiến hành các dự án lớn nghiên cứu</small>

<small>về BTĐL với ham lượng tro bay cao, sau đó được thử nghiệm tại cơn</small>

<small>nước Tamara - Coruwall (1976) và đập Wimbledall (1979) [1]</small>

<small>inb trạm xử lý</small>

phối BTDL có him lượng tro bay cao đã được Cục khai hoang My (USBR) sử dụng làm cơ sở để thiết kế xây dựng đập Upper Stillwater (cao 90m, dai 815m với

<small>1,125 trigu mề BTĐL). Đặc điểm của công nghệ BTĐL của Mỹ (thường gọi Roller</small>

‘Compacted Concrete - RCC) thiên về sử dụng BTĐL nghẻo xi măng (him lượng chất

<small>kết dính dưới 100 kg/m’).</small>

Năm 1974, các kỹ sư Nhật Ban bắt đầu nghiên cứu sử dụng BTĐL nhằm rút ngắn thời <small>gian thi công và hạ giá thành các công trình đập bê tơng. Cơng trình đập BTDL đầu</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>tiên của Nhật là đập Shimajigawa, cao 89 m, dải 240 m với 165.000 m" BTDL trong</small>

<small>tổng số 317.000 mỀ bê tơng đập. Đến cuối 1992 đã có 30 đập BTĐL được thi công ởNhật và đến nay Nhật Bản đã hình thành trường phái BTDL - RCD </small>

(Roller-‘Compacted Dam) gồm các công tá thiết kế mat cất dp, tinh tốn cấp phối, cơng nghệ thi cơng và không chế nhiệt độ trong thân đập,

“rung Quốc thực hiện nghiên cứu áp dụng công nghệ BTBL từ năm 1980, đến nm 1986 đập Kengkou (cao S7m) là đập BTDL đâu tiên được xây dựng. Đến nay Trung;

<small>số lượng, chi</small>

ệ BTDL của Trung Qué

<small>tên gọi RCCD (Roller Compacted Concrete Dams). RCCD bao gồm các công tie thiết</small> Qube là quốc gia đứng đầu thé giới v <small>cao và kỹ thuật...trong xây,</small>

<small>được hồn thiện với</small>

<small>dựng đập BTDL. Trường phái cơng ng!</small>

kế mặt cắt đập, uy trình thế kế, chọn vit liệu và thi cơng. quy tình thử nghiệm kiếm <small>tra BTDL tụi hiện tưởng</small>

<small>Hiện nay đã có trên 300 đập BTDL với khối lượng tổng cộng khoảng trên 90 triệu m`BTĐIL đã được xây dựng trên thé giới. Trung Quốc là quốc gia dẫn đầu về số lượng</small>

<small>đập BTDL sau đó là Hoa Kỷ, Nhật Bản và Tây Ban Nha [8]</small>

Bảng 1.1. Số lượng đập BTDL tại một số nước trên thé giới

| Pal mm | ee | | ĐÁ | mg | tie | me

<small>Tân Quác | te | sf!) | thee | ry1¢theo | | Tên Qube wet, | thea | theotie | aay | Miah [Shame in| |” | sty || sme me</small>

<small>m) me | ne</small>

Châu A Châu Âu

T.Quéc | 57 |28275| 20 | 3050 | |T.B.Nha | 22 [3.164] 772 | 3.41 <small>Nhật Bán | 43 [15465| 1509 | 1668 || Phấp | 6 [234 | 2l | 025Thái Lan | 3 | 524 | 105 | 566 || HyLap | 3 | 500 | 07 | 051</small>

<small>Nam Mỹ Châu Phi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Bảng L2. 10 đập BTDL có thể tích lớn nhất thé giới

smỈ máy | œ6œ Chiều cao | Thêtích bê tơng | Thétich

<small>êm) | toàn đập (101m) | BTDL (10m)</small>

1 | KhunDan | Thai Lan 95 5400 4900

2 Long tan Trung Quốc 215 7670 4623

<small>1 | Logwn | Trung Quée | 2165 1600 463 | 2008-2007</small>

<small>2 Guang zhao Trung Quoc | 2005 2870 2410 | 2006-2007</small>

3 Mini 1 Columbia | 188 1750) 1669 | 2000:2002

4 | Guanyinyan Trung Quốc. 159, : : 2006-2009

4 | Urayama — Nhat Bin | 156 1860 1594 | 1992-1995

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>1.2.2, Tình hình xâp dựng đập BTĐL ở Việt Nam</small>

<small>Những năm gần đây, Việt Nam có nhiễu cơng trình lớn cin được xây dựng để phát</small>

<small>cơ sở hạ ting như ee cơng tình giao thơng, thủy lợi, (hủy dig, Các đự án bêtông cứng hoa đường nơng thơn có hàng ngân km đường cần trải mặt, các công tỉnh</small> này đồi hỏi thời gian thi công ngắn, năng suất thi công nhanh và đạt được hiệu quả <small>kinh tẾ cao, Để giải quyết vẫn để trên thì giải pháp thi cơng và cơng nghệ thi cơng</small>

<small>được đặt lên hàng đầu. Công nghệ thi công BTDL là công nghệ mới phát triển rất</small>

nhanh chéng trên th giới do tinh cơ giới hỏa cao, tiễn độ thi công nhanh, cơng trình <small>sớm được đưa vio khai thác, hiệu quả kinh tế mang lại to lớn, chính vì vậy việc áp</small>

<small>BTDL vào Việt Nam là didụng công ngt</small>

Tir những năm 1990, Việt Nam da bắt đầu nghiên cứu ứng dụng BTDL. Năm 1990

<small>Viện Khoa học Thuỷ lợi đã nghiên cứu phụ gia khoáng cho BTDL. Ngày 16 tháng 10</small>

năm 1995, Bộ Thuỷ lợi (ci) ra quyết định số 1570 QĐ/QLXD phê dut nghiên cứu

<small>khả thí cơng trình thủy lợi Tân Giang (Ninh Thuận), thống nhất phương án công trinh</small>

lâu mỗi là đập bề tông trọng lực chọn phương án cao. Trên cơ sử quyết định 1570 <small>QDIQLXD, Công ty tư ví</small>

<small>lập Tân Giang theo hai phương án bê tổng trong lực tru)</small>

<small>lực dim lăn. Đây là lần đầu tiên BTL được nghiên cứu vào cơng trình thực tế ở Việtthống và</small>

Nam, Ngày 20 thing 9 năm 1997 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định số 2425 NNIDTXDIQD phê duyệt đập đầu mỗi công trinh Tân Giang là BTBL.

<small>Do nhiều lý do, khi thi công, đập Tân Giang được điều chỉnh thành đập bê tông truyền.</small>

thing và đã thi cơng hồn thành vào năm 2003, Mặc đỏ vậy, các kết quả nghỉ

thiết kế đập BTDL Tân Giang đã tích luỹ nhiều kinh nghiệm quý báu vẻ thiết kế đập <small>BTDL sử dụng tro bay và phy gia</small>

<small>“Công trinh BTĐL xây dựng đầu iên của Việt Nam là đập Plelưông thuộc tỉnh KonTum với chiều cao đập lớn nhất 71m, Cơng trình được khởi cơng tháng 11/2003 vakhánh thành và bản giao cho đơn vi quản lý sử đụng vào thing 5/2009. Tiếp đó, hàng</small>

<small>loạt cơng trình đập thủy lợi, thuỷ điện được thi công và chuẩn bị xây dựng bằng</small>

<small>BTPL: thủy điện Định Binh, thủy điện Bản Ve, cơng trình thủy điện Sẽ San 4, cơng</small> trình thủy điện Sơn La, Đồng Nai 4, Trung Sơn, Tân Mỹ

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Với các ưu điểm nỗi bật và tiềm năng lớn về nguyên vật liệu, thiết bịthỉ công. công

<small>nghệ thi công dip BTBL đã được sử dụng tương đổi phổ biển ở Việt Nam. Đền nay đã</small>

số tén 30 cơng trình đập bê tơng tong Ive được xây dụng bing công nghệ BTPL, trong đô phải kể đến các cơng mình lớn như đập Plékséng, Bán Vẽ, Sơn La, Lai “Châu... đã được hoàn thành đưa vào sử dụng với chất lượng và hiệu quả kinh tế cao.

<small>Bảng 4, Danh mục các đập BTĐL ở Việt Nam</small>

TT | Tơncơngmình | Chiều cao (m) | Địađểm XD | Nămxây dung <small>1 Pikrong m Kon Tum 11/20032 Dinh Binh 523 Bình Định 3/2003</small>

3 A Vương 10 Quảng Nam 3/2003

<small>4 Sẽ Sun 4 so Gia Lai 11/2001</small> 5 | ĐồngNa3 110 Đắc Nong 12/2001 6 | ĐồngNa4 129 Đắc Nơng 12001 1 Bình Điền 1 “Thừa Thiên Huế | —_ 12005 8 | Cổ Bi (Huong Điền) T0 “Thừa Thiên Huế. 5/2015 <small>9 Ban Về 138 Nghệ An 20051O Ý— SôngKôn2 50 Quảng Nam 11/2005| Sonta 138 Son La 12/200512 | SôngTrnh2 100 Quảng Nam 2006</small>

13 Hugi Quảng 104 Sơn La 2007

<small>14 | Nước Trong 6s Quảng Ngấi 12/2007</small>

<small>l5 Dak Drinh 100 Quảng Ngãi 2/2008.</small>

<small>16 Bản Chất 125 Lai Châu 12/200817 | Song Bung 4 95 Quảng Nam 6/2010is | Lachaw lạ Lai Châu 1201119 Tân Mỹ % Ninh Thuận 201220 | Song Bung 2 95 Quảng Nam 2012</small>

21 | Trung son s4 “Thanh Hóa 11/2012

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1.3. Tổng quan về nút đập BTDL

1.3.1. Vấn đề mứt đập BTĐL trên thé giới

<small>'Cùng với tích lay kinh nghiệm và trình độ khoa học kỹ thuật khơng ngừng được nâng</small>

<small>cao, xu Úxây đựng đặp cing ngày càng cao, chiều dài của đặp cũng tăng lớn, ứng</small> suất cho phép thiết kế nâng cao hơn, đi với đi kiện địa hình địa chất cũng được mỡ

<small>rộng, thậm chỉ đưới điêu kiện địa hình địa chất khơng tốt cũng đã xây dựng khơng ít</small>

<small>đập bê tơng. Tuy nhiêntượng nút đập bé tông dường như là phổ biến trong các</small> đập đã xây dựng. Nhà khoa học nỗi ng người Trung Quốc Zhu Bo Fang đã từng nói <small>“hơng có đập bê tơng sẽ khơng có mit”, hay nứt đập là hiễn nhiên [9]. Theo báo cáo</small> điều tra của Hội đập lớn thể giới (ICOLD), tính đến nay có tổng cộng 243 đập bê tông <small>bị phá hoại, đập bê tông đã được xây dựng ở các quốc gia trên thể giới tuyệt đại da số</small>

<small>đều xuất hiện nứt [10]. Theo một tài liệu đã tổng kết 30 đập BTDL đã xây dựng cho</small>

thay tinh trạng nút và thấm rat phổ biển (xem PL 1.1) [5]. Các đập bị nứt điển hình có. <small><p Gatesville (1985, Mỹ, cao 50m), đập Upper Stillwater (1985-1987. Mỹ, cao 90m),đập Elk Creek (1987-1988, Mỹ, cao 76m), đập Hudson River (1993, Mỹ, cao 21m),</small> đập Big Haynes (1996, Mỹ, cao 27m), đập New Vietoria (1991, Úc, 52m), đập Amiaran (1992, Tây Ban Nha, cao 58m) và đập Salto Caxias (1998, Brazil, cao 67m) <small>(51. Trong những năm 80 của thể ky trước, Viện nghiên cứu Khoa học thủy lợi thủy</small> điện Trung Quốc đã tiến hành điều tra tình trạng nút của 15 đập bê tơng lớn, kết quả <small>thấy rằng đập bê tông trong lực Danjiangkou thuộc tỉnh Hi(cao 97m) xuất hiện</small>

<small>nhiều vết nứt nhất tổng cộng có 3.332 vết nút; đập bê tơng Tuoxi thuộc tinh Hồ Nam</small> (ao 104m) xuất hiện vết nút it hơn, nhưng cũng có đến 120 vết nứt [4], Đối với vẫn

<small>út đập BTDL tại Trung Qui</small>

(ao 75m) sau ba năm vận hành đã phát hiện tổng cộng 49 vết nứt rong đồ có hai vét cũng rt phổ biển. Đập vòm BTDL đầu tiên Puding

<small>nứt xuyên [4]. Đập trọng lực sử dụng khối lượng BTBL lớn nhất là Guanyinge (cao</small>

<small>82m) được xây dựng năm 1992, hoàn thành năm 1996, khoảng thời gian từ thing02-04/1994 tại hiện trường đã phat hiện vết nút thi công ngang độ sâu lớn nhất đạt 3 ~‘6m, qua nghiên cứu phát hiện khi đập Guanyinge thi công mùa hè, nhiệt độ bê tông tại</small> khối đỗ cao khiến tăng nhiệt cao nhất trong bê tông đạt d

<small>thấp nhất trong thời kỳ nghỉ đông xuống dưới ~ 30°C dẫn</small>

<small>trên 30°C, còn nhiệt độ</small>

<small>in sự chơnh lệch lớn giữanhiệt độ bên trong và bên ngồi, thượng lưu và hạ lưu, mặt trên và mặt dưới của lớp,</small>

<small>ein mặt nghĩ thi công đã xuất hiện ứng suất kéo vng góc khá lớn, day là ngun</small>

nhân chính hình thành vết nứt [5]. Đập BTĐL Jiangya (cao 131m) khởi cơng năm. 1995, hồn thành năm 2000, trong thời kỳ tích nước đã phát hiện 12 vết nứt, be rộng

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

nứt từ 0,1 ~ 1.2mm, trong đỏ có một vết nút xuyên đến hành lang, nghiên cứu chỉ

<small>ra rằng nguyên nhân gây nứt chủ yêu là bề rộng đoạn đập lớn (35m) din đến ứng suitnhiệt lớn, bảo dưỡng bề mặt trong thị cơng chưa hồn toàn theo yêu cu thiết kể [5]</small>

Một rong những đập điễn hình tại Trung Quốc ngay trong thời kỳ thi công đã xuất <small>hiện nhiều vết nứt nghiêm trọng là đập BTĐL Yushi cao 50,2m [5]. Cụ thể tháng</small>

<small>(09/1999 đoạn đập số 6 thi cơng đến cao trình +169.0m thì dừng để tiến hành báo ôn</small>

<small>nghĩ đông. Thắng 03/2000 sau khi dờ vật liệu bảo ôn đã phát hiện một vết nứt trong</small>

<small>nút được cho ở (Hình 1.2). Tháng 04/2000 đã tibể</small>

<small>trắc và phát hiện vài vết núttự và chiễu dải như (Bảng 1.5). Đối với vết nút</small> xuất hiện trong khối đập được các eo quan chuyên môn thảo luận và đưa ra quyết định ở vi tí vết nứt đập đã bổ tr 4 lớp cốt thép chống nứt 620200, đồng thôi giữa đoạn đập số 6 phân thành hai đoạn dai 12m. Từ phân tích trên kết quả sau 3 lẫn quan tắc (0512000) cho thay bé rộng vết nứt có xu hướng giém nhỏ, khơng phát phát sinh vết <small>nứt mới. Trải qua mùa nghỉ đông thứ 2 (03/2001) sau khi tiến hành dỡ bỏ vật liệu bảo</small> 6a đã tiến hành điều tra lại vùng gần vết nút phía mặt thượng lưu, kết quả cho d

ầ 03/2000 (tại cao trình +169.0m) khơng khơng phát triển lên phía <small>tiên cao tình +169.0m bổ tí khe nứt nhân to, tháng 06/2000 khi tiễn hành quan</small>

<small>trắc thấy vết nút nhân tạo này phát triển xuống dưới 1,ấm; trên mặt bằng cao trình</small>

<small>Bảng 1.5. Thơng kê vết nứt đập Yushi (04/2000) [5]</small>

<small>TT] Ký hiệu | Bề rộng | Chiều Thắm Ghi chú</small>

vếtmứt | (mm) đầi(m)

<small>1] ou1 07 615 Mặt thượng lưu2|</small> 07 | 35. | C6ítlượng nước thắm | Mat bén TL hành lng

<small>3 | Lis | 04-0,10 | Cóítlượng nước thắm | Bản định hành lang4 | Lid | 07-03 | 1Ó. | Céitluong nước thẩm | Bản đấy hành lang</small>

<small>3| us | 06 | 35 Mặt bên HL hin lang</small> 6| LL6 | 05-02, 39 Mit bing +169.0 (TL) <small>1Ị L7 | ot | 26 Mặt bing +169.0 (HL)</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

1.3.2. Vấn đề mứt đập BTDL tgi Việt Nam

<small>Cac đập bê tông đã và đang xây dựng ở Việt Nam cũng khơng tránh khỏi tình trangnứt trong q trình thi cơng. Theo số liệu khảo sát có nhiều đập bê tơng trong lực đãiy dựng ở nước ta bị nút như Lai Châu, Trung Sơn, Bản Vẽ, Sông Tranh 2, ĐịnhBinh, Tran Tả Trạch, đập Vũ Quang... diễn hình như nứt đập trọng lực BTL Sơn La</small>

<small>tháng 06 năm 2008 trong q trình thi cơng là một ví dụ, chiều dai yết nút 31,5 m, độ</small>

<small>sâu 6m và chiều rộng vét nút khoảng Imm, xem (PL 1.2) [11]</small>

<small>“Theo các tà liệu đã công bổ các vết nứt xuất hiện trên đập BTĐIL tại Việt Nam chủyếu có [12II13I[I4]</small>

<small>1.3.2.1. Theo hình thức vắt mứt</small> © Mit bé mặt

Phin lớn vết nứt phát sinh trong đập BTDL là nứt bề mặt, chủ yếu là do ứng suất kéo <small>phát sinh do chênh lệch nhiệt độ trong và ngồi bŠ mặt à bảo dưỡng khơng kịp thi.</small>

<small>© Mitxuyen</small>

Vat nút này thơng thường ở vị tí tiếp xúc giữa bê tông và nỀn da hướng lên kéo dài

<small>vào trong thân đập và mang tính chất kết cấu. Vt nút có khả năng bắt đầu với mùalạnh đầu tiên, cũng có thể phát sinh do bề mặt bê tơng được phơi ra trong môi trường.</small>

<small>biên độ nhiệt giảm nhanh so với nhiệt độ ngày và phát triển vào trong than đập.</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>1.3.22. Theo itt vét nứt</small>

<small>+ — Mit than đập</small>

<small>Phát nh chủ yêu ta vị trí ếp giáp giữa các ớp đặc iệt là gin thượng hạ lưu mật bóc</small> lộ mùa đơng và mặt nghỉ thi cơng thơng thường, nghiêm trọng có thể xuất hiện vết nứt uyên thượng hạ lưu, trong vũng khí hậ lạnh khó ngăn ngửa lại vt nứt này, VEE nứt này chủ yếu là do ứng suất chênh lệch nhiệt gây ra va có liên quan đến chiều dài khối <small>đã</small> đập cing đài ứng suất cing lớn. do khối đập BTDL khả đồi, ứng suất nhiệt phát <small>sinh do chênh lệch nhiệt độ thượng hạ lưu vượt quá cường độ kháng kéo của BTDL,</small>

<small>© Mức hành lang</small>

<small>“Thường xuất hiện ở gần hành lang, hướng vng góc với bŠ mặt. Ngun nhân chủ</small>

yêu là mép trong hành lang tiếp xúc với nước hoặc khơng khí

<small>thiệt độ nước mùa lạnh</small> hoặc nhiệt độ khơng khí thấp hơn nhiều nhiệt độ ổn định trong đập ở phạm vi gin <small>hành lang xuất hiện chênh lệch nhiệt độ lớn, hiện tượng này gọi là quá lạnh. Trongthời kỳ thi công, bé mặt hành lang bị phơi dễ xuất hiện nứt b mặt, phạm vĩ</small>

cường độ của nbn đập trọng lực th công lên đều khá lớn, ứng suất kiểm chế cũng khá lớn làm cho vết nút phát triển hướng vào trong thân đập.

<small>1.4. Tổng quan về nghiên cứu nút đập BTĐL.</small>

LALL Nghiên cứu mit đập BTDL trên thể giới

"Để ngăn ngừa phát sinh nút đập BTDL hoặc giảm thiểu nút đến mức tối đa, hiện nay

<small>trên thể giới có ba xu hướng nghiên cứu:</small>

1.4.1.1. Nghiên cứu vat liệu nhằm nâng cao khả năng chẳng nứt của BTĐI,

Nghiên cửu ning cao khả năng chống nứt của BTĐL, Nhiễu thí nghiệm đã chỉ rõ BTL có tinh chống nứt tốt cần có đặc điểm cường độ khang kéo cao, giá trị biến dang kéo giới hạn lớn, mơ đun din hồi nhỏ, tí suất co ngót nhỏ, nhiệt độ tăng biên <small>doan nhiệt"hình co ngót thể tích nhỏ.</small>

<small>Kỹ thuật thi cơng BTDL đã trải qua hơn 20 năm phát triển và din din được hoàn</small>

thiện, cắp phối BTĐL cũng từng bước được ổn định. Xi ming ding trong BTĐL thường sử dụng xi ming Portland thơng thường, rit ít cơng trình sử dụng xi măng

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Portland nhiệt vừa và nhiệt thấp, cường độ xi măng từ 32.5 ~ 42,5MPa. Hầu hết các <small>cơng tình đều sử dụng thêm vật liệu puzolan cấp phối I. Căn cứ vào thực tế cơng</small> trình, cốt liệu của BTDL có thé là cát đá thiên nhiên hoặc cát đá nhân tạo, cốt liệu thôi <u tii qua phân cấp nghiêm ngặt. Phần lõi của khối đập sử dụng BTĐL cắp phối Il đường kính lớn nhất của cốt liệu thơ là 80mm; phan bao ngồi chống thắm sử dung BTPL cấp phối It (

đường), đường kinh lớn nhất của eft iệu là 40mm. Căn cứ vào thiết kế cơng ình, đề <small>cơng trình sử dụng bê tông thông thường hoặc bê tông nhựa.</small>

xuất yêu cầu kỹ thuật đối với BTL khác nhau, hiện nay ti lệ nước chất kết dịnh thông <small>thường khống chế từ 0,45 ~ 0.60; tỉ lệ vữa thông thường khống chế từ 0.30 ~ 040;</small> lượng vậ liệu trộn thêm từ 40% đến 20%. Tỉ lệ cát của BTDL phụ thuộc vào cắp phối <small>cia BTDL và chủng loại các, nói chung khoảng từ 30% ~ 38%. Giá tri VC thích hợp,</small> nhất tại hiện trường thi công khoảng 8 ~12s. Lượng dùng vật liệu chất kết dính của.

<small>BTDL thơng thường là 130 ~ 190kg/m`,</small>

<small>«ing vat liệu chất kết dính của BTĐL, cấp phối Il có thể đạt đến 200 ~ 220kg/m”</small>

<small>1 có yêu cầu đặc biệt về chống thắm, lượng</small>

<small>Hiện nay có nhiều nghiên cứu để xuất rộn thêm MgO để nâng cao tính năng chốngnứt của BTDL. Khi trộn thêm MgO trong BTDL, do sin phẩm của qué tình thủy hóa</small>

<small>Mg(OH): có đặc tính trì hỗn giãn nở, tăng thêm độ chặt của BTĐL, đồng thời ứng.</small>

suất giãn nở cũng có thể bù trữ ứng suất kéo do giảm nhiệt gây ra, từ đồ lim cho tinh

<small>năng chống nứt của BBL được nâng cao và cũng ning cao tinh năng cơ học khác [5]</small>

VỀ phương điện vật liệu cố nghiên cứu đề xuất sử đụng xi măng thô dé nâng cao tinh <small>năng chống nit BTL. Biểu hiện chủ u khơng những l giảm nhiệt thủy hóa thời kỳ</small> đầu của xi mang, nâng cao tính Gn định thể tích bê tơng mà cịn giảm diện tích bE mặt xi măng là giảm nhiệt thủy hóa tồi kỹ đầu của xi măng, đây là biện pháp hữu hiệu nâng cao tinh én định thể tích bê tơng. Việc giảm điện tích bể mặt xi măng được ứng, dung khá nhiều trong các công tỉnh đập BTBL ở Trung Quốc, chẳng hạn như khơng

<small>chế diện tích bé mặt xi măng trong cơng trình thủy điện Guandi là 250 ~ 330mÈ/kg,</small>

<small>điến tích bề mặt xi ming Portland trong cơng tỉnh thủy điện Longtan là 250 ~</small>

<small>320m kg, diện tích bŠ mặt xi măng trong cơng tình thủy din Goupitan và Silin</small>

<small>khoảng 300mg, yêu cầu điện ch bé mặt xi măng Portland rong công tinh thủy</small>

điện inging nhỏ hơn hoặc bằng 310m?/kg. Ngồi ra cơn có nghiên cứu ảnh hưởng của silica fume, xi phốt pho đến tính năng chồng nứt của BTĐL [5]

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

1.4.1.2. Về hình thức kết cấu và cơng nghệ thi cơng

"Nghiên cứu hình thức kết cấu va phần vùng vật liệu trong thân đập, nghiên cứu tốc độ thi công đập BTDL hợp lý, phân khe, phân khoảnh, làm lạnh bê tông. bảo ôn bé mặt “Nghiên cứu hình thức kết cầu mặt cắt đập hop lý

“Các nghiên cứu đều chỉ rõ hình thức kết cấu có ảnh hưởng lớn đến ứng suất nhiệt và

sự xuất hiện vết nứt. Về hình dang mặt cắt đập trọng lực BTDL cũng giống như đập

trong lực bê tông thơng thường (CVC), chỉ khác về hình thức kết cầu và phân vũng vật

liệu trong thân đập để đảm bảo u cầu chống thắm. Theo tổng kết có ba hình thức kết

cấu chính đập trong lực BTDL: bình thức kết cầu của Mỹ, Nhật và Trung Quốc.

Hình thức kết edu đập của Mỹ sử dụng hoàn toàn BTL. Uu điểm thi công nhanh, giá sẻ nhưng đễ xây ra nứt và thắm, Để khắc phục nước thắm qua bê tông đã sử dụng giải pháp chống thấm trên bề mặt thượng lưu đập như: din lớp nhựa PVC (Polyvinyl

Chloride), lắp ghép các tắm panen BTCT phan giữa 46 nhựa đường...(Hình I.3a).

Hình thúc kết cấu đập của Nhật Ban (Roller Compacted Dam - RCD) đảm bảo yêu cầu

chất lượng đập BTĐL có khả năng chống thắm và cường độ như CVC, Do vậy cấu tạo.

của đập được bổ tí hai loại bê tơng, phía ngồi bao bọc bằng lớp BTCT thơng thưởng sô mắc cao thỏa man yêu cầu chống thắm, phía trong sử dụng BTDL. Kết edu mặt cắt .đập như trên còn được gọi là kết câu "sảng Bọc bạc” (Hình 1.30).

<small>(a) (b)</small>

Hình 1. 3. Hình thức kết cầu đập BTDL của Mỹ và Nhật Ban <small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Hình thức kết cấu đập của Trung Quốc (Roller Compacted Concrete Dam - RCCD) <small>.được xây dựng trên cơ sở kinh nghiệm và bài học tổng kết của 2 phương pháp thi cơng</small> RCD và RCC. Dùng hình thức kết elu BTDL toàn mặt cắt lấy bản thân bê tông giàu vật liệu chất kết dinh cắp phối II xem là khối chống thắm chỉnh (còn gọi la bê tổng biển thái chồng thắm, GEVR), phía trong thân đập là BTĐL. Với việc bố trí mặt cắt nh trên đã đẩy nhanh được tốc độ thi công đập, giảm giá thành, bảo đảm được khả

<small>năng chồng thám cũng như chịu lực của đập. (Hình 1.4) là mặt cắt đại diện của đập</small>

BTDL của Trung Quốc có trồng ching thắm bằng BTĐL cắp phối II và bê tông biến thai. Hình thức kết cấu này dần được cải tiến và là công nghệ đặc thù của Trung Quốc.

BIDL cấp phối Br biến thác |

Hình 1.4. Hình thức kết cấu đập BTDL, Trung Quốc “Nghiên cửu hình thức khe và kế cấu khe hợp lý

Cé rit nhiều nghiên cứu của các tác giả về phân khe kết cdu, Nhưng nói chung đều cho. ring khơng cin bổ trí khe doc trụ đập, chỉ cần bổ trí khe ngang và khoảng cách gia các khe ngang từ 16 ~ 20m. Ngoài ra bổ trí thêm khe dẫn nút để đập nứt tại vị trí cố định. Bất kể là khe din nứt hay là khe ngang thường sử dụng khối đúc tạo thành Khe bê tông chế tạo trước. Khối đúc được ché tạo trước ở bên ngoài với dy đủ lỗ đường ống, rãnh chốt... để vừa có thé đảm bảo tác dụng của khe lại có thé bio đảm đầm né trên toàn bộ bé mặt, thực hiện lên đều liên tục, hạn chế ở mức thấp nhất ảnh hưởng đến <small>‘qué nh thi công. Đặc điểm kỹ thuật thành khe bằng khối đúc hình thức bê tơng trong</small> Ive chế tạo trước là: Đầu tiên chế tạo trước khối đúc bê tơng thinh khe ở ngồi hiện

<small>trường, khi thi cơng sẽ định vị lắp đặt, sau đó tiến hành thao tác đằm nén; thứ hai là</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

thiết kế mặt cắt khối đúc à hình thức trọng lực, mặt khe là mặt đúng, lấp đặt phun vữa <small>với đường ống thốt khí, rảnh chất mặt lưng của khe là mặt nghiễng thêm bản chin,</small> bổ tí kết cầu hình răng để đảm bảo liên kết chặt chế với BTDL: thứ ba là kích thước <small>của khối đúc nên lấy theo năng lực vận chuyển tại hiện trường thi công, thông thường</small> khối đúc dài 1,0m, chiều cao 0,25 ~ 0,30m (cần phải là một

<small>đây (thêm bản chân) 0,25 ~ 0,35m, lấy phù hợp vệ</small>

đầm nén), bề rộng <small>rip tốc độ nhanh tai hiện</small>

<small>trường: thứ tư là trên bản chân bổ tí lỗ chốt cổ định bảo đảm chắc chắn khi lắp rip</small>

<small>hiện trường với thi công đầm nén định vị chính xác.Nghiên cứu cơng nghệ thi cơng</small>

“Các nghiền cứu về công nghệ thi công BTDL trên thé giới đã dẫn di vào én định, các nghiên cứu hiện nay chủ yếu tập trung cho một đối tượng cơng trình cụ thé vi dụ như. tiến độ thi công tối ưu đảm bảo yêu cầu nhân lực, vật lực và chất lượng đồng đều của. <small>bê tông đập.</small>

<small>1.4.1.3 VỀ cơng nghệ tính tốn mơ phỏng</small>

<small>Sử dụng mơ hình tốn phân tích mơ phỏng diễn biển nhiệt, ứng suất nhiệt trong q.</small>

trình thi cơng BTDL, diễn biển phát triển nit trong q trình vận hành từ đó có biện <small>pháp ngân ngừa nứt đập BTDL.</small>

<small>và</small> công nghệ nghiên cứu mơ phỏng q trink hình thành và phát triển vết nứt kết cầu biện nay trên thể giới sử dụng rất nhiều phần mém như ROBOT STRUCTURAL,

TEKLA, SAFE, SAP, ETABS, SACS, ANSYS... Một trong những phần mềm được <small>sử dụng rộng rãi và cho kết quả chính xác là phần mém ANSYS. Điểm nổi bật của</small>

<small>phần mềm ANSYS là có thể sử dụng ngơn ngữ tham số hóa thiết kế APDL để lập trình.</small>

xây dựng bài tốn tổng qt đựa rên các tham số định trước, ANSYS là phẫn mềm <small>giải bằng các phương pháp số, chúng giải trên mô hình hình học thực. ANSYS cho</small>

<small>phép xây dựng các mơ hình 2D và 3D, với các kích thước thực, hình dáng đơn giản.</small>

hóa hoặc mơ hình như vật thật, vì thể nên chúng ta phải xây dựng mơ hình gần như.

<small>thật. Hai mơ hình sẽ được trao đổi và thống nhất với nhau dé tính tốn.</small>

Từ những năm 60 cđa thể kỹ 20, nhiễu học gi quốc tế vận dụng cơ họ rạn nứt, cơ <small>học phá hay để nghiên cứu nit bê tông. Về phương diện k thuật mô phịng phát rin</small> vết nứt trên máy tính, nhiều học giả nước ngoài cũng như trong nước cũng đã làm rất

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

nhiều công việc cụ thể, sử dụng rit nhiều phương pháp như: phương pháp sire bền vật

<small>liệu, phương pháp phần tử hữu hạn, phương pháp phin tử biên, phương pháp phan tử."hữu hạn tự thích ứng. Nhưng nói chung vẫn chưa giải quyết thấu đáo, đặc</small>

điều kiện nghiên cứu ở Việt Nam côn nhiễu hạn chế.

Hiện nay có nhiều phương thức để mơ phóng q trình phát triển vết nứt bê tông dưới <small>tác dung của gia tải hoặc tai tong động dựa trên phương pháp PTHH. Một trong</small> những nghiên cứu đầu iên có thé kể đến là của LJ. Malvar và G.E.Warren năm 1990 [15], Chương trình tỉnh phát triển vết nút theo phương pháp PTHH của LJ.Malvar với

<small>mạng lưới phần từ hữu hạn không thay đổi trong quá tinh phá hoại. Sơ đồ lưới PTE.</small>

và phát iển vết nứt được cho ở (Hình 1.5) đến (Hình 1.8). Nhiều nghiên cứu v8 sau phát tiễn mô

vết nứt, Trong mỗi một bước gia tải lưới phần tử hữu hạn thay đổi, tuy nhiên các nút <small>này đã ứng dụng lưới PTHH tự thích ứng trong quá trình phát triển</small>

<small>phần tử vẫn liên tục như Hình 1.8 [16J[I7]</small>

<small>Minh 1. 5. Sơ đồ lưới PTHH tính tốn phát triển nứt của LJ.Malvar</small>

<small>Hình 1.6. Vũng phá hoại nứt Hình 1. 7. Biến dang ở thời điểm pha hoại</small>

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Tình 1, 8. Mạng lưới tự thích ứng trong quá trình phát triển vết nứt</small>

Đối với vẫn đề nút đập bê tang, hiện nay có hai hướng nghiên cứu chính dé là nghiên

<small>cứu mơ phỏng q trình phát triển vết nứt và ảnh hưởng của vết nứt đến khả năng chịu</small>

<small>tải của đập bê tông,</small>

Những nghiên cứu gin đây có Amir Behshad (2018) [IS] đã nghiên cứu ảnh hưởng của vết nứt đến khả năng chịu tải của đập bê tông dưới tác dụng của tải trọng động đất 6 xét đến tương tác giữa nước và kết cầu. Trong nghiên cứu coi dip đã tồn tại vất nút {dựa trên sự phá hoại thực tế của đập Koyna - An độ khi chịu tác động của động đất năm 1967), tại vị trí b mặt vết nứt được mơ phỏng bằng hệ lị xo có cản theo hai <small>hướng như (Hình 1.9).</small>

<small>Hình 1.9. Mơ hình mơ phỏng tiếp xúc tại vị trí vết nứt</small>

<small>24</small>

</div>

×