Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.18 MB, 73 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Sinh viên thực hiện : Lê Văn DuyMã sinh viên : 11191320</small>
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
Em xin cam đoan chuyên đề thực tập với dé tài “Thực trạng triển khai nghiệp
vụ bảo hiểm Con người phi nhân thọ tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Hàng
không (VNI) giai đoạn 2018 - 2022” là thành quả độc lập của riêng em. Các số liệu và kết quả phân tích trong bài nghiên cứu là do chính em thu thập, áp dụng
<small>các kiến thức đã học và trao đổi với giáo viên hướng dẫn dé hồn thành.</small>
Em xin chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài này.
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2 GVHD: TS Phan Anh Tuấn LOI CAM ON
Sau khi hoàn thành chuyên dé này, bang sự biết ơn va kính trong, em xin gửi
lời cảm ơn đến tất cả các thầy cơ giáo đã tận tình dạy dỗ, hỗ trợ và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Phan Anh Tuan đã ln tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu.
Ngồi ra, em cũng xin trân trọng cảm ơn Công ty Bảo hiểm Hàng Không Hà Thành đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại công ty cũng như chỉ bảo em rất nhiều kiến thức quý báu.
Tuy nhiên, do năng lực còn hạn chế, bài nghiên cứu của em chắc chan sẽ cịn nhiều thiếu sót. Em kính mong các Q thầy cơ cùng những độc giả có quan tâm đến đề tài tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ dé bài nghiên cứu được hồn
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
<small>MUC LUC</small>
DANH MỤC CÁC TU VIET TẮTT... 22 s+22++2EE£+EEEtEEEtSExeerxrrrrxrrrkeee 6
DANH MỤC BẢNG... - 52-52 S21 E21 21221211211211211112111111111 21111 re. 7
LOT MỞ ĐẦU...-- 2-52-5122 2E1E212712212711171121121111211211 111111. rrre. 9 1. Lí do chọn đề tài...-- - 5c c St E2 127171211211 21111211 211111121 c1 9
<small>2. Mure dich mghiém 0 07... 9</small>
3. Đối tượng và phạm Vi nghiên CHU ...--- 2-2 2 2+ £xezxezxerxzrssee 10 <small>4. Phương pháp nghiên Cu ... - - 5 c 2113321351 EErSkrerrerersee 10</small>
5. Kết cấu của đề tài...--- -- Ss Tt TT T221221121121111211 21111 xe 10
1.1. Khái quát chung về Bảo hiểm con người phi nhân thọ... 11
1.1.1. Khát niệm va vai trò của Bao hiểm con người phi nhân thọ ... 11
<small>DDD D. KRGi MiG nh .ẽea.aŨ...ẢẢ..ÔÔỖỒỎố Ồ. .. 11DD D.2. VOGT 7h he Ặan... 11</small>
1.1.2. Đặc điểm của Bao hiểm Con người phi nhân tho ...-- 13
1.1.3. Các loại hình bảo hiểm Con người phi nhân thọ ...-.--- 16 1.2. Nội dung một số nghiệp vụ Bảo hiểm Con người phi nhân thọ cơ bản.. 16 1.2.1. Bảo hiểm tai nạn 24/24...-- 5c 5s St E2 eo l6 1.2.2. Bảo hiểm tai nạn hành khách: ... 5 55c ccccerterrerrrerrrea 18
1.2.3. Bảo hiểm trợ cấp nằm viện phẫu thuật...---: 19
1.2.4. Một số nghiệp vu bảo hiểm con người phi nhân thọ khác... 20
CHƯƠNG 2: THUC TRẠNG TRIEN KHAI NGHIỆP VU BẢO HIẾM
HIẾM HÀNG KHÔNG VNI GIAI DOAN 2018 - 2)22...---+- 22
2.1. Giới thiệu về Tổng Công ty Cé phan Bảo hiểm Hàng không (VNI)... 22
2.1.1.Sơ lược lịch sử hình thành và phát triễn ...---2- 5-5: 22
<small>2.1.2. Những lĩnh vực kinh doanh ChÍHÏ:... cà ssserseersserssreserree 23</small>
2.1.3. Hệ thong tổ chức bộ máy của cơng Éy...---csccccccccrecres 24 <small>2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chun ...- --cscs<< << 27</small>
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4 GVHD: TS Phan Anh Tuấn <small>2.1.4.1. Năng lực tài CHÍNH...- «cv rrn 27</small> 2.1.4.2. Kết quả kinh doanhh...- 5-5-5 SESE‡E‡EE2EE£EEEEEEEEEEEEEEkerkrrerrees 28 2.2.Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm Con người phi nhân thọ tại
Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Hàng không (VNI)...--- 31 2.2.1. Thị trường Bảo hiểm Con người phi nhân thọ tại Việt Nam... 31
2.2.1.1. Tổng quan thị trOng cocscecceccescesseseesessecseesessessssesessessessessesseesessesees 31 <small>2.2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn cơ ĐđH... ..«-s-c«c << ssscssss 34</small> 2.2.2. Thực trạng triển khai nghiệp vụ Bảo hiểm Con người phi nhân tho
<small>tại VNI giai đoạt 20 6-22()22... 5 - c1 9n gi rưy 362.2.2.1. Công tác khai ANGC ... cv kg 36</small> 2.2.2.2. Cơng tác dé phịng và hạn chế tốn thất ...-.---z©cscsccs2 45
2.2.2.3. Cơng tác giám định, bơi thường ...---:©75c©cc+cccccxsccez 47
2.3. Đánh giá về tình hình triển khai nghiệp vụ Bảo hiểm Con người phi <small>nhân thọ tại Tông Công ty Cô phan Bảo hiém Hang không (VNI)... 53</small>
<small>QiB1. Mit dat TU n6 nốốố.ốốố.Ố... 53</small> 2.3.2. Han chế và nguyên nhân: o..ccccccccccccsccccecsessessesssessessessessssssessessessseeseeses 54
2.3.2.1. HAN an nh ... 54
<small>2.3.2.2. Nguyên DNGN ... . 0 SH HH HH Hư 55</small>
CHUONG 3: GIẢI PHAP PHAT TRIEN HOẠT ĐỘNG TRIEN KHAI NGHIỆP VỤ BẢO HIEM CON NGƯỜI PHI NHÂN THỌ TAI TONG CONG TY CO PHAN BAO HIẾM HÀNG KHONG TRONG THỜI GIAN TỚI... 56
3.1. Phương hướng hoạt động của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Hàng
<small>không (VNI) trong những năm tối...-- - -- - S5 3S svseeresrresrssrrres 56</small>
<small>3.2. Những thuận lợi và khó khăn...- .-- -- Ă 5S S+S se. 57</small>
<small>BBD. THUG Gi nan ... 57</small>
<small>BBQ. MO KWAI ne... 58</small> 3.3.Giải pháp phat triển hoạt động triển khai nghiệp vu Bảo hiểm Con người
<small>phi nhân thọ tại Tông Công ty Cô phan Bao hiém Hang không (VND... 59</small>
3.2.1. Đối với công tác khai NGC... eecceceeceessssesessesssvssesseseesessseseeseesssneeneaees 59
3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống sản phẩm bảo hiểm con người ... 59 3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả tuyên truyén, giới thiệu sản phẩm ... 60 3.2.1.3. Nâng cao chất lượng kênh phân phối và đại lý bảo hiểm ... 60
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5 GVHD: TS Phan Anh Tuấn 3.2.1.4. Đánh giá kết quả khai thác hàng tang vescecccccecsecsscssvesvessessesveseses 61 3.2.2. Đối với công tác đề phòng hạn chế tốn thắt...---- 55s 55c: 61
3.2.2.1. Ban hành hướng dẫn cụ thể về phân loại và đánh giá rủi ro... 61
<small>3.2.2.2. Thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ với từng bước trong khâu khai thác . 61</small>
3.2.2.3. Thiết lập moi quan hệ với các bên liên quan dé thực hiện tốt cơng
tác đề phịng và hạn chế tốn thất...---+- 2-5s5s+E++E+EeEEeEEzrerserkeei 62
3.2.3. Đối với công tác giám định bồi thườngg...-- 55c ccccccccccee, 62 3.2.3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ giám định ...----c5-55-: 62
3.2.3.2. Tăng cường đội ngũ cán bộ bôi thườïg,...- 5: 5sccccsccssce2 63
3.3. 007110 0.) 8n nh .aa4Ầ...,ÔỎ 64 3.3.1. Đối với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Naim... 55575 5ccccccccea 64
3.3.1.1. Hồ trợ hoạt động triển khai nghiệp vụ Bảo hiểm con người... 64 3.3.1.2. Tổ chức các chiến dịch truyền thông...--- c2 scs+cssse: 65 3.3.1.3. Phản ứng kịp thời hiện tượng trục lợi bảo hiểm, tỷ lệ bơi thường cao 65
3.3.1.4. Có chế tài xử phạt nghiêm mình hành vi cạnh tranh bất hợp pháp 65
3.3.2. Đối với các cơ quan quản lý ANG HWÓC...- 5-55 5cccccccsceec 66 3.3.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về kinh doanh Bảo hiểm con người <small>J/8//.1,5/0000nnẺee.a+... .... 66</small>
3.3.2.2. Có chế xử lý hình sự vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm 61 3.3.2.3. Hồ trợ doanh nghiệp bảo hiểm tiếp cận thông tin bệnh án của
khách hàng tại các bệnh viện và cơ sở y tế trong trường hop cụ thể... 67
3.3.2.4. Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động triển khai nghiệp vụ.. 67 3.3.2.5. Tập trung phát triển kinh tế đất nước, nâng cao thu nhập cho <small>NQUOT AGI PPEEEREEEERE... 68</small> KET LUAN oo cecccccccsscsssessessessssssessecsessusssessscsecsussssssscsecsussuessessessussussseesessesseseseeses 69
Sinh vién: Lé Van Duy Lép: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
<small>BHCN Bảo hiểm con người</small>
<small>BHTM Bao hiém thuong maiBHXH Bảo hiểm xã hội</small>
<small>BHYT Bảo hiểmy tế</small>
<small>DNBH Doanh nghiệp bảo hiểmSTBH Số tiền bảo hiểm</small>
<small>TPA Third Party Administrator</small>
Sinh vién: Lé Van Duy Lép: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
Bang 2.1.Téng tài sản của VNI giai đoạn năm 2018 —2022..0...ceesesesseessseeesseessseeeeee 27
Bảng 2.2. Vốn chủ sở hữu của VNI giai đoạn năm 2018 —2022...--.--- 27
<small>Bảng 2.3.Dự phòng nghiệp vụ của VNI giai đoạn năm 2018 —2022...-- 28</small>
Bảng 2.4.Kết quả kinh doanh của VNI giai đoạn năm 2018 — 2022... 28
<small>Bảng 2.5.Doanh thu các nghiệp vụ tại VNI giai đoạn năm 2018 — 2022... 29</small>
<small>Bảng 2.6.Ty trọng doanh thu các nghiệp vụ tại VNI giai đoạn 2018 — 2022 ...29</small>
Bảng 2.7.Tỷ trọng và tốc độ tăng doanh thu BHCN phi nhân thọ so với doanh thu bảo hiểm phi nhân thọ giai đoạn 2018 —2022...--¿- 2-2 s+2x£E£+z+£+zxerxezsez 33 Bảng 2.8.S6 lượng công ty thành viên, cán bộ nhân viên và đại lý của VNI... 38
Bảng 2.9.Số lượng hợp đồng và doanh thu nghiệp vụ BHCN phi nhân thọ VNI <small>khai thác giai đoạn 2018 — 222...- --- + + tk 9 2 9 HH ng ng ng 42</small> Bang 2.10.Doanh thu phí của một số sản phẩm BHCN phi nhân thọ tại VNI giai <small>doan 2018 2U aaa. eeeeneeneeneeaaas 43</small> Bang 2.11.Tinh hình chi đề phòng han chế tốn thất nghiệp vụ BHCN phi nhân thọ <small>tại VNI giai đoạn 2018 — 222...- + - 1S 3231193111111 111 1111111111111 11 E11 kg rrư 45</small> Bảng 2.12.Kết quả công tác giám định nghiệp vụ BHCN phi nhân thọ tại VNI giai
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
Hình 2.1 Mơ hình tơ chức Tổng Cơng ty Cé phần Bảo hiểm Hàng khơng 24 Hình 2.2 Co cấu doanh thu bảo hiểm tại VNI giai đoạn 2018 - 2022 30
<small>Hình 23 Quy trình khai thác BHCN phi nhân thọ tại VNI39</small>
Hình 2.4 Cơ cấu doanh thu BHCN phi nhân thọ VNI giai đoạn 2018-2022 44
Hinh 2.5 Quy trình giám định bồi thường BHCN phi nhân thọ tại VNI 47 <small>Hình 2.6 Doanh thu nghiệp vụ BHCN tại VNI giai đoạn 2018 — 2022 53</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
1. Lido chon dé tai
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, thi trường bảo hiểm nói chung và bảo hiểm phi nhân thọ nói riêng đã có những bước tiến bộ vượt bậc. Trong những lĩnh vực mà bảo hiểm phi nhân thọ khai thác thì lĩnh vực bảo hiểm con người (BHCN) luôn được các công ty bảo hiểm quan tâm và tập trung triển khai vì khi mà chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao và cải thiện thì van đề sức khỏe bản thân đang được mọi người quan tâm và chú trọng tới hàng đầu. Tuy BHCN không phải là một sản phẩm quá mới mẻ, xa lạ trong đời sống cũng như trong sự phát triển của nền kinh tế nhưng vẫn cịn một số
<small>lượng khơng nhỏ khách hang chưa nhận thức được hết vai trò, tầm quan trọng của</small>
loại hình bảo hiểm này. Đồng thời, tai các doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH), bảo
hiểm con người chiếm tỷ trọng chưa cao trong cơ cấu doanh thu trong khi tiềm
năng phát triển là không hề nhỏ.
Nghiệp vụ bảo hiểm con người cũng được Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm
Hàng không (VNI) chú trọng phát triển, với số lượng hợp đồng bảo hiểm liên tục tăng, doanh thu bảo hiểm tăng nhanh, năm 2022 doanh thu nghiệp vụ BHCN phi
nhân thọ đạt 673,9 tỷ đồng và chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 25% doanh thu Tổng
cơng ty. Như vậy có thé thay tiềm năng của loại hình sản phâm này đang rất lớn.
May mắn được thực tập tại Công ty Bảo hiểm Hàng khơng Hà Thành, có
<small>được sự hướng dẫn của Giáo viên hướng dẫn, của các cán bộ trong công ty cùng</small>
với sự tham khảo các tài liệu có liên quan, em đã lựa chọn đề tài: “7hực trạng triển
khai nghiệp vụ Bảo hiểm Con người phi nhân thọ tại Tổng công ty Cổ phan Bảo
hiểm Hàng không (VNI) giai đoạn 2018 - 2022” dé thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>
Đề tài nghiên cứu nhằm các mục đích cơ bản:
Thứ nhất, làm rõ khái niệm, các van đề liên quan đến BHCN phi nhân thọ.
<small>Thứ hai, hệ thống những nét cơ bản về hoạt động triển khai nghiệp vụ BHCN</small>
phi nhân thọ mà VNI đang khai thác. Đồng thời, phân tích, đánh giá thực trạng
<small>hoạt động triển khai nghiệp vụ BHCN của VNI giai đoạn năm 2018 — 2022.</small>
Thứ ba, đưa ra những giải pháp và kiến nghị của bản thân nhằm phát triển
<small>hoạt động triển khai nghiệp vụ BHCN phi nhân thọ của VNI trong thời gian tới.</small>
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10 GVHD: TS Phan Anh Tuấn 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình triển khai nghiệp vụ BHCN phi nhân thọ Phạm vi không gian: Tổng công ty Cổ phan Bảo hiểm Hàng không (VNI) <small>Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2018 — 2022.</small>
<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập
thông tin, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích và đánh giá. Thông tin thu thập được qua nhiều kênh như q trình thực tập trực tiếp tại cơng ty, phỏng vấn các cán bộ, nhân viên của công ty về tình hình triển khai hoạt động thực hiện nghiệp vụ BHCN phi nhân thọ. Từ đó đưa ra cái nhìn tổng quan về thực trạng tình hình hoạt động triển khai BHCN phi nhân thọ trong giai đoạn 2018 — 2022 diễn ra như thế nào, thấy được những kết quả đã đạt được, các điểm cải thiện cũng như
những bat cập còn tổn tại, nguyên nhân và từ đó đưa ra giải pháp, khuyến nghị.
Sử dụng chủ yếu hai phương pháp là thu thập thông tin và phương pháp phân <small>tích. Thơng tin được thu thập qua q trình thực tập tại cơng ty, các báo cáo tài</small> chính kinh doanh của cơng ty... Sử dụng các thơng tin này kết hợp với so sánh đối chiếu tổng hợp thơng tin, từ đó đưa ra những nhận định hoạt động triển khai BHCN phi nhân thọ tại Tổng công ty Cô phần Bảo hiểm Hàng không (VNI).
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo thì đề án gồm 3 <small>chương chính:</small>
Chương 1: Lý luận chung về bảo hiểm con người phi nhân thọ
Chương 2: Thực trạng triên khai nghiệp vụ bảo hiểm con người phi nhân thọ tại Tổng Công ty Cổ phan Bảo hiểm Hàng không VNI giai đoạn 2018 — 2022
Chương 3: Giải pháp phát triển bảo hiểm con người phi nhân thọ tại Tổng Công ty Cô phần Bảo hiểm Hàng không VNI trong thời gian tới
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
1.1. Khái quát chung về Bảo hiểm con người phi nhân thọ
1.1.1. Khái niệm và vai trò của Bảo hiểm con người phi nhân thọ
<small>1.1.1.1. Khái niệm</small>
Ở trên thế giới, loại hình BHCN phi nhân thọ được triển khai sớm hơn loại hình BHCN nhân thọ. Ở Việt Nam, hầu hết các loại hình BHCN phi nhân thọ được triển khai vào những năm cuối thập ky 80 đầu thập kỷ 90, mãi tới năm 1996 mới tổ chức triển khai BHCN nhân thọ.
BHCN phi nhân thọ là loại bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là tính mạng, <small>sức khoẻ và khả năng lao động của con người.</small>
Về phương diện kỹ thuật, BHCN phi nhân thọ là loại bảo hiểm có mục đích thanh tốn những khoản trợ cấp hoặc số tiền nhất định cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng bảo hiểm, trong trường hợp xảy ra những sự kiện tác động <small>đên chính bản thân người được bảo hiém.</small>
Về phương diện pháp lý, BHCN phi nhân thọ là loại bảo hiểm theo đó dé đơi lay phí bảo hiểm của người tham gia bảo hiểm, người bảo hiểm cam kết sẽ trả cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng bảo hiểm một số tiền nhất định theo thỏa thuận khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Như vậy, BHCN phi nhân thọ đảm bảo cho rủi ro tác động trực tiếp đến người được bảo hiểm như tai nạn, 6m đau, bệnh tật,.. và chi những ton hại thân thé
ton hại về người, vừa làm thiệt hại về tài sản,... những tổn hại về người thuộc đối
tượng của bảo hiểm này, còn thiệt hại tài sản thuộc đối tượng của loại bảo hiểm
<small>1.1.1.2. Vai trị</small>
Con người là “tài ngun” vơ cùng q giá của mọi quốc gia, moi dân tộc,
học kỹ thuật phát triển như hiện nay, mặc dù sức lao động của con người dang dan được thay thế bởi máy móc, thiết bị song con người vẫn là lực lượng sản xuất chủ yếu, là nhân tố quyết định tới sự phát triển của kinh tế-xã hội. Trong mọi thời kỳ, những hoạt động lao động sản xuất cũng như sinh hoạt hàng ngày luôn tiềm tàng
<small>những rủi ro như tai nạn, ôm đau, bệnh tật, mât việc làm, già u... Nó vẫn ln</small>
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12 GVHD: TS Phan Anh Tuấn ton tai va tac động nhiều mặt đến cuộc sống cua con người. Nếu một người nao đó
gặp phải rủi ro trong cuộc sống thì khơng chỉ cuộc sống của người đó bị ảnh hưởng mà cịn ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc sống của gia đình họ và xã hội. Chính
vì vậy, van đề mà bat kỳ xã hội nào cũng quan tâm là làm thé nào dé khắc phục được hậu quả của rủi ro nhằm đảm bảo cho cuộc sống con người. Thực tế đã có rất
nhiều biện pháp được áp dụng như phịng tránh, cứu trợ, tiết kiệm... nhưng bảo hiểm luôn được đánh giá là một trong những biện pháp hiệu quả và ít tốn kém nhất. Ngày nay, xã hội càng phát triển thì loại hình BHCN này càng được triển khai một cách rộng rãi, xứng với tầm quan trọng và sự đóng góp to lớn của nó đối
<small>với xã hội.</small>
Ngoài Bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm xã hội (BHXH), các dịch vụ BHCN phi nhân thọ trong bảo hiểm thương mại (BHTM) ra đời là hết sức cần thiết nhăm đáp ứng mọi nhu cầu của các tầng lớp dân cư trong xã hội. BHYT và BHXH đã xuất hiện từ lâu và tất cả thực ra đều là một phần của BHCN. Và do những tính chất riêng mà nó khơng thể giải quyết mọi vấn đề nảy sinh trong cuộc sống vốn rất đa dạng và phức tạp này. BHCN phi nhân thọ trong BHTM có thể áp dụng một cách linh hoạt ở những khu vực kinh tế mà chưa có sự hiện diện của BHXH, nó có
thé bù đắp thêm những tơn thất mà BHXH không đáp ứng được hoặc mới khắc
phục được một phan, và có thé đáp ứng được nhiều nhu cầu khác nhau của con người. So với BHXH, BHCN phi nhân thọ trong BHTM có đối tượng tham gia rộng hơn; quỹ bảo hiểm được hình thành chủ yếu từ phí bảo hiểm mà người tham
gia đóng góp; số tiền chi tra căn cứ vào sự thuận và cam kết trong hợp đồng. Hình
thức bảo hiểm chủ yếu ở đây là tự nguyện. Điểm khác nhau rõ nhất là phí BHXH được xác định căn cứ vào tiền lương của người lao động do Nhà nước quy định,
còn trong BHTM phi bảo hiểm phụ thuộc vào nhiều yếu tố và việc tính tốn mức
phí rất phức tạp. Ngồi ra, sự khác nhau còn được thê hiện ở cơ sở pháp lý của sự cam kết, cơ quan tô chức thực hiện. Như vậy, nghiệp vụ BHCN phi nhân thọ có vai trò hết sức quan trọng giúp mọi người chống lại những bap bênh của cuộc sống
<small>trong sự đa dạng và phức tạp của rủi ro.</small>
Đối với người tham gia BHCN phi nhân thọ: Khi tham gia bảo hiểm họ có quyền yên tâm hơn về mặt tinh thần trong cuộc sống, yên tâm lao động và sản xuất. BHCN phi nhân thọ có thể đảm bảo cho họ và gia đình họ có một nguồn tài chính cần thiết dé trang trải cuộc sống khi không may xảy ra rủi ro ảnh hưởng đến
<small>thu nhập của họ. Hơn nữa khi khách hàng tham gia mua bảo hiểm cho người thân</small>
<small>cịn thê hiện sự quan tâm tới gia đình của mình, tạo động lực cho cuộc sơng.</small>
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13 GVHD: TS Phan Anh Tuấn Đối với các tổ chức, doanh nghiệp tham gia BHCN phi nhân thọ cho nhân viên: Điều này thé hiện sự quan tâm tới người lao động, khiến họ yên tâm làm việc, như vậy sẽ giúp nâng cao năng suất, lợi nhuận của cơng ty, uy tín và thương
<small>hiệu của doanh nghiệp trên thị trường. Mặt khác, khi có rủi ro xảy ra thì cơng ty,</small>
doanh nghiệp có thé giảm được những khoản bồi thường vì có bảo hiểm chỉ trả.
Đối với xã hội: BHCN phi nhân thọ góp phần chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng và cho toàn xã hội, thé hiện sự tương thân tương 4i, 14 lành dum lá rách. Mat
khác, BHCN phi nhân thọ cũng góp phần đảm bảo an sinh xã hội, phát triển kinh tế xã hội, là công cụ để huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong công chúng, tạo việc làm, giải quyết các vẫn đề xã hội.
1.1.2. Đặc điểm của Bảo hiểm Con người phi nhân thọ
<small>BHCN phi nhân thọ thuộc loại hình BHCN, một trong 3 loại hình của BHTM</small>
và vì có đối tượng đặc biệt liên quan đến hoạt động sống của con người, nên
BHCN phi nhân thọ có nhiều tính chất đặc trưng của BHCN:
<small>- Do tính mạng, sức khỏe của con người là vơ giá nên trong BHCN khơng có</small> khái niệm “giá trị bảo hiểm” và không sử dụng thuật ngữ “số tiền bồi thường” mà
thay bang “số tiền chỉ tra” hay “chi trả bảo hiểm”.
- Trong BHCN, số tiền bảo hiểm (STBH) là giới hạn trách nhiệm của nhà bảo hiểm, tuy nhiên khác với bảo hiểm tài sản, STBH ở đây không bị giới hạn bởi giá trị bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm được lựa chọn dựa trên sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và DNBH, nhưng đó khơng phải là sự biểu hiện bằng tiền của đối tượng bảo hiểm. STBH của hợp đồng thường chia thành nhiều mức khác nhau dựa trên các yếu tổ như mức thu nhập bình qn của dân cư; mức chi phí y tế trung bình; tình hình cạnh tranh trên thị trường của các sản phẩm bảo hiểm cùng loại
<small>nghiệp vụ....</small>
- BHCN không áp dụng “nguyên tắc thế quyền” và “nguyên tắc đóng góp” mà áp dụng “ngun tắc khốn”, theo đó việc xác định STBH dựa trên cơ sở thỏa thuận tự nguyện giữa người tham gia bảo hiểm và công ty bảo hiểm. Thông thường người tham gia bảo hiểm sẽ lựa chọn STBH phụ thuộc vào khả năng và
nhu cầu tài chính trong tương lai, với cơng ty bảo hiểm việc chấp nhận STBH là bao nhiêu phụ thuộc vào khả năng tài chính của cơng ty và số lượng người tham gia bảo hiểm. Đồng thời theo nguyên tắc này việc xác định số tiền chi trả bảo hiểm
<small>cũng được tính tốn dựa trên thỏa thuận của hai bên do không xác định được giá</small> trị thiệt hại thực tế.
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14 GVHD: TS Phan Anh Tuấn Khác với BHCN nhân tho là quá trình bảo hiểm các rủi ro liên quan đến sinh mạng, cuộc sống và tuổi thọ của con người, BHCN phi nhân thọ mang thêm những
<small>đặc điêm sau đây:</small>
<small>- Hậu quả của rủi ro mang tính chât thiệt hại vì rủi ro ở đây là tai nạn, bệnhtật, ôm đau, thai sản... liên quan đên thân thê và sức khỏe của con người. Tính chât</small> rủi ro được bộc lộ khá rõ cịn tính chất tiết kiệm không được thẻ hiện.
- Người được bảo hiểm thường được quy định trong một khoảng tuổi nào đó, các cơng ty bảo hiém không chấp nhận bảo hiểm cho những người có độ tuổi q thấp hay q cao. Ví dụ ở Việt Nam các công ty bảo hiểm thường không chấp nhận bảo hiểm cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi và những người trên 65 tudi, ở nước Anh thì trẻ em đưới 3 ti và người trên 65 tuổi không được các công ty bảo hiểm chấp nhận.
- Thời hạn BHCN phi nhân thọ ngắn hon BHCN nhân thọ, thường là 1 năm ví dụ như : bảo hiểm tai nạn 24/24, bảo hiểm trợ cấp năm viện... bên cạnh đó cịn có những sản phẩm bảo hiểm mà thời hạn chỉ có vài ngày, vài giờ như Bảo hiểm <small>tai nạn hành khách</small>
- Các nghiệp vụ BHCN phi nhân thọ thường được triển khai kết hợp với các nghiệp vụ khác trong cùng một hợp đồng bảo hiểm. Ví dụ như Bảo hiểm tai nạn được lồng ghép trong Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp, Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe được triển khai kết hợp với Bảo hiểm trách nhiệm dân sự và Bảo hiểm vật chất thân xe trong hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới... Việc triển khai kết hợp này sẽ làm
<small>cho chi phí khai thác, chi phí quản lý va các loại chi phí khác của cơng ty bao</small>
hiểm giảm đi từ đó có điều kiện để giảm phí bảo hiểm.
- BHCN phi nhân thọ được coi là loại hình bố sung hữu hiệu nhất cho các
<small>loại hình BHYT, BHXH.</small>
Một số khái niệm làm rõ hơn đặc điểm của BHCN phi nhân thọ :
- Đối tượng bảo hiểm: Là tình trạng tính mạng, sức khỏe và và khả năng lao
<small>động của con người. “Tính mạng” trong BHCN phi nhân thọ hoàn toàn khác với</small> khái niệm “sống” và “chết” trong BHCN nhân thọ.
- Người được bảo hiểm: Là người có tính mạng, tình trạng sức khỏe được bảo hiểm, là bên nhận được sự bảo vệ của bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm.
- Người tham gia bảo hiểm: Là người đứng ra ký hợp đồng bảo hiểm và đóng
phí bảo hiểm, có thể là người được bảo hiểm hoặc khơng được bảo hiểm.
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 15 GVHD: TS Phan Anh Tuấn - Người thu hưởng quyén lợi bảo hiểm: La người được chỉ định nhận tiền bao hiểm được ghi trước trong hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của người được bảo hiểm hoặc được thừa hưởng quyền lợi theo pháp luật.
- Pham vi bảo hiểm: BHCN phi nhân thọ có phạm vi bảo hiểm tùy thuộc vào <small>từng công ty khác nhau với những quy định và khả năng riêng phù hợp với các</small> nghiệp vụ cụ thê theo quy định của pháp luật.
<small>- SỐ tién bảo hiểm: La sô tiên mà bên tham gia yêu câu được thỏa thuận</small>
<small>trong hợp đông bảo hiém. So tiên bảo hiêm được xác định dựa trên nhu câu và khanăng cung cap dich vụ của người bảo hiém.</small>
- Hợp đồng bảo hiểm: Là văn bản xác nhận sự thỏa thuận giữa người bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm trong đó bao gồm mọi chỉ tiết về điều kiện bảo hiểm, các điều khoản loại trừ, thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm và các thơng tin có liên quan khác. Hình thức hợp đồng bảo hiểm phổ biến nhất hiện nay là cấp đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm. Ngoài đơn bảo hiểm chính người ta cịn
sử dụng rất nhiều phụ lục bảo hiểm, phụ lục chính là một phan của đơn bảo hiểm.
<small>- Tai nạn: La sự cô bat ngờ xảy ra khơng được nhìn thay trước, năm ngồi sựkiêm sốt của người được bảo hiém. Cơng ty bảo hiém sẽ căn cứ vào nguôn gôc và</small>
thời điểm của bệnh đề phân loại các loại bệnh cho hợp lý.
<small>- Om dau bệnh tật: La sự biên chat về sức khỏe do bat cứ nguyên nhân nao.</small>
<small>Bao gôm cả sự lây truyên, tai nạn. Công ty bảo hiêm sẽ căn cứ vào ngn gơc của</small> bệnh và thời điểm có bệnh đề phân loại các loại bệnh.
- Mắt khả năng lao động: Được chia thành 2 loại là Mat khả năng lao động tạm thời và Mắt khả năng lao động vĩnh viễn.
+Mat khả năng lao động tạm thoi: Là trạng thái người lao động phải ngừng việc trong một khoảng thời gian nhất định, sau khi được điều trị, phục hồi như ban
<small>đâu sẽ quay trở vê làm việc như ban đâu.</small>
+Mat khả năng lao động vĩnh viễn: Là trạng thái người lao động phải ngừng việc vĩnh viễn, mặc dù được điều trị nhưng không thể phục hồi sức khỏe như cũ và không thé quay trở lại làm việc. Trường hợp này được xác định thông qua giám
định y khoa và được lượng hóa bằng tỉ lệ phần trăm suy giảm sức khỏe.
- Chỉ phí y tế: Là tất cả các khoản chỉ phí phát sinh liên quan đến người bệnh
như Chi phí phát sinh trực tiếp tại các bệnh viện và cơ sở điều trị, Chi phí chuyển viện đưa đón bệnh nhân và Chi phí chăm sóc bệnh nhân sau điều trị.
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 16 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
<small>- Bệnh viện: Là co sở khám chữa bệnh được nha nước cơng nhận mà ở đó cókhả năng và phương tiện chân đốn, điêu tri và phâu thuật, có điêu kiện điêu tri nội</small>
trú và có phiếu theo dõi sức khỏe hàng ngày cho bệnh nhân.
1.1.3. Các loại hình bảo hiểm Con người phi nhân thọ
Tùy theo từng tiêu chí mà có thể chia BHCN phi nhân thọ thành các loại
khác nhau. Nếu theo tính chất rủi ro thì có thé chia sản pham BHCN phi nhân thọ
<small>thành 3 loại là :</small>
- Bảo hiểm tai nạn: Là loại hình bảo hiểm khi một tai nạn bất ngờ xảy ra làm người được bảo hiểm thương tật thân thể hoặc tử vong, người bảo hiểm sẽ thanh toán cho người thụ hưởng các khoản tiền theo điều khoản của hợp đồng. Các
<small>nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại này như : Bảo hiểm tai nạn con người 24/24, Bảo</small>
<small>hiêm tại nạn thuyên viên...</small>
- Bảo hiểm sức khỏe: Là loại bảo hiểm có mục đích thanh tốn các khoản trợ cấp y tế chi phí cho người được bảo hiểm trong các trường hợp ốm đau, bệnh tật, tai nạn... phải vào viện điều trị và phẫu thuật và tử vong do bệnh tật thuộc phạm vi bảo hiểm. Các loại hình bảo hiểm thuộc loại này như : Bảo hiểm trợ cấp nằm viện
<small>phẫu thuật...</small>
Bao hiểm kết hợp: Trong BHCN phi nhân tho, sự kết hợp có thé được thực hiện giữa bảo hiểm tai nạn và bảo hiểm sức khỏe. Loại bảo hiểm kết hợp này sẽ thanh toán một khoản tiền khi người được bảo hiểm bị thương tật hoặc tử vong do tai nạn, phải năm viện và/ hoặc phẫu thuật hoặc tử vong do ốm đau, bệnh tật,... Các sản phẩm điển hình thuộc loại này là bảo hiểm kết hợp con người, bảo hiểm toàn diện học sinh, bảo hiểm sinh mạng cá nhân, bảo hiểm tai nạn hành khách đi lại trong nước,... Ngoài ra, các sản phẩm BHCN kết hợp có thể được đưa ra dựa trên sự kết hợp giữa bảo hiểm tai nạn, sức khỏe và bảo hiểm tài sản. Thuộc loại bảo hiểm kết hợp này có các nghiệp vụ như bảo hiểm người nước ngoài du lịch Việt Nam, bảo hiểm người Việt Nam du lịch nước ngoài, bảo hiểm người Việt Nam du lịch nước ngoài ngắn hạn, bảo hiểm du lịch nhóm....
Theo đối tượng người được bảo hiểm, có thé chia BHCN phi nhân thọ thành bảo hiểm học sinh, bảo hiểm du lịch,...
1.2. Nội dung một số nghiệp vụ Bảo hiểm Con người phi nhân thọ cơ bản 1.2.1. Bảo hiểm tai nạn 24/24
Bảo hiểm tai nạn 24/24 là một nghiệp vụ của bảo hiểm thương mại mà ở đây,
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 17 GVHD: TS Phan Anh Tuấn công ty bao hiểm sé chi trả số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm (hay người được hưởng quyền lợi bảo hiểm) khi người được bảo hiểm bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm đổi lại người được bảo hiểm (hay người tham gia bảo hiểm) phải nộp phí bảo hiểm khi họ kí kết hợp đồng.
Mục đích bảo hiểm: Góp phần ôn định cuộc sông cho bản thân người bị tai nạn và gia đình họ, đặc biệt đối với những người chưa tham gia loại hình bảo hiểm nào hoặc đã tham gia nhưng được chi trả hoặc trợ cấp quá it ; tao điều kiện thuận lợi và cơ hội cho những người lao động làm ở những ngành nghề thường hay xảy
ra tại nạn được bảo hiểm, như các ngành cơ khí, khai thác, xây dựng...
Đối tượng bảo hiểm: Thường bao gồm tat cả những người từ 20 đến 60 tuổi, trừ những đối tượng sau:
- Những người đang bị bệnh tâm thần, phong;
- Những người đang bị tàn phế hoặc bị thương tật vĩnh viễn ở một mức độ nhất định (thường là từ 50% trở lên)
- Những người đang trong thời gian điều trị thương tật.
Pham vi bảo hiểm: Tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm là những tai nạn xảy ra <small>tại Việt Nam do :</small>
- Một sự cơ bất ngờ, ngồi ý muốn của Người được bảo hiểm, từ bên ngoài
tác động lên thân thé Người được bảo hiểm và là nguyên nhân trực tiếp duy nhất làm cho người được bảo hiểm bị chết hoặc bị thương tật thân thẻ.
- Người được bảo hiểm có hành động cứu người, cứu tài sản của nhà nước, của nhân dân và tham gia chống các hành động phạm pháp.
<small>Tuy nhiên, người được bảo hiểm bị tai nạn do các nguyên nhân sau đây sẽ</small>
không thuộc phạm vi bảo hiểm:
- Người được bảo hiểm vi phạm nghiêm trọng pháp luật, nội quy, quy định
của cơ quan, của chính quyền địa phương hoặc các tơ chức xã hội khác, vi phạm
<small>luật lệ an tồn giao thơng.</small>
- Hành động cố ý tự gây ra tai nạn của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp.
- Người được bảo hiểm sử dụng và bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma tuý và các chất kích thích tương tự khác.
- Người được bảo hiểm tai nạn tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 18 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
<small>là hành động tự vệ.</small>
- Cảm đột ngột, trúng gió, bệnh tật, sây thai, bệnh nghề nghiệp, những tai
biến trong quá trình điều trị bệnh và thai sản.
- Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của cơ quan y tế;
- Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ;
Số tiên bảo hiểm: Số tiền bảo hiểm va phí bảo hiểm được thỏa thuận giữa
công ty bảo hiểm và người mua bảo hiểm, được ghi rõ trên Giấy chứng nhận/Hợp đồng bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm là giới hạn trách nhiệm tối đa của công ty bảo hiểm đối với người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm trong nghiệp vụ này thường được quy định ở các mức khác nhau để người tham
<small>gia dé dang lựa chọn cho phù hợp với khả năng tài chính của mình. Vi du từ</small>
1.000.000 VND đến 100.000.000 VND cho 1 người trong một vụ tai nạn.
Phí bảo hiểm: Phí bảo hiểm 24/24 thường đóng 1 lần khi ký kết hợp đồng. Mức phi bảo hiểm mà người tham gia bảo hiểm phải trả cho DNBH khi giao kết hợp đồng được xác định theo tỷ lệ phí và số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận. Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 cũng như các nghiệp vụ bảo hiểm con người khác đều là
phải nộp là giá khơng có thuế giá trị gia tăng. Theo Quyết định số 590/TC/BH (16/8/1993) của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, biểu phí như sau:
- Số tiền bảo hiểm đến 20 triệu VND, tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,28%.
- Số tiền bảo hiểm từ trên 20 triệu đến 50 triệu VND (hoặc trên 2.000 - 5.000 USD), tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,42%.
- Số tiền bảo hiểm từ trên 50 triệu đến 70 triệu VND (hoặc trên 5.000 - 7.000
USD), ty lệ phí bảo hiểm là 0,56 %.
Số tiền bảo hiểm từ trên 70 triệu đến 100 triệu VND (hoặc trên 7.000 -10.000 USD), tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,75 %.
Phí bảo hiểm được nộp bang loai tién nao, khi phat sinh trách nhiệm, người bảo hiểm sẽ trả tiền bảo hiểm bằng loại tiền đó.
1.2.2.Bảo hiểm tai nạn hành khách
Mục đích bảo hiểm: Góp phần ơn định cuộc sơng của bản thân hành khách và gia đình họ khi khơng may bị tai nạn, tạo điều kiện thuận lợi cho chính quyền địa
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 19 GVHD: TS Phan Anh Tuấn phương nơi xảy ra tai nạn khắc phục hậu quả tai nan kịp thời nhanh chóng, xét trên phạm vi xã hội, nghiệp vụ bảo hiểm này cịn góp phần ngăn ngừa và hạn chế tai
<small>nạn giao thông, tăng thu ngân sách nha nước dé từ đó có điều kiện đầu tư nâng cấp</small>
và xây dựng mới cơ sở hạ tang giao thông.
<small>khách đi trên phương tiện kinh doanh chuyên chở hành khách.</small>
Pham vi bảo hiểm: Bao gom các tai nan do: đâm va, đồ xe, cháy xe, bão lụt,
sét đánh hoặc người khác hành hung làm thiệt hại thân thể cho người được bảo <small>hiệm, xảy ra:</small>
- Trong suốt cuộc hành trình bắt đầu từ khi người được bảo hiểm lên phương tiện vận tải ở nơi đi và kết thúc khi đến địa điểm quy định đã ghi trong vé hoặc giấy chứng nhận thay vé.
- Khi phương tiện tạm dừng ở dọc đường để tiếp nhiên liệu, để cho người được bảo hiểm nghỉ hoặc do sự cố dọc đường.
<small>Tuy nhiên, người được bảo hiém bị tai nan do các nguyên nhân sau đây sẽ</small> không thuộc phạm vi bảo hiểm:
- Có hành động cé ý vi phạm nội quy, thé lệ về trật tự an toàn giao thơng.
<small>- Có hành động tự gây thương tích hoặc tự tử.</small>
- Sử dụng rượu, bia, ma tuý và các chất kích thích tương tự khác.
- Có bệnh hoặc tai nạn xảy ra sau khi người được bảo hiểm tự ý chấm dứt
<small>hành trình trước lúc đến địa điểm đã ghi trên vé hoặc giấy chứng nhận thay vé.</small>
Số tiền bảo hiểm: Được ẫn định theo quy định chung đối với mỗi loại phương tiện hay một số loại phương tiện.
Phí bảo hiểm: Phí bảo hiểm được tính vào giá vé, cơ quan làm nhiệm vụ vận chuyên hành khách cũng là người thu phí bảo hiểm.
1.2.3. Bảo hiểm trợ cấp nam viện phẫu thuật
Mục đích bảo hiểm: Giúp con người khắc phục được khó khăn khi khơng
may họ bi ốm đau, bệnh tật phải nằm viện điều trị hoặc phẫu thuật, góp phần bổ
<small>sung cho các loại hình BHYT và BHXH.</small>
Đối tượng bảo hiểm: Bao gồm tất cả những người từ đủ 12 tháng đến 65
<small>tuôi, loại trừ các đôi tượng sau :</small>
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 20 GVHD: TS Phan Anh Tuấn - Những người bị bệnh tâm than, ung thư, phong.
- Những người bị tàn phế hoặc thương tật vĩnh viễn từ 80% trở lên. - Những người đang trong thời gian điều trị bệnh tật, thương tật.
Pham vi bảo hiểm: Thường được quy định rat cụ thé tùy thuộc vào điều kiện thực tế của mỗi nước, mỗi cơng ty mà có cách vận dụng khác nhau, bao gồm
<small>những rủi ro sau đây xảy ra đơi với Người được bảo hiém:</small>
- Ơm đau, bệnh tật, thương tật thân thể do tai nạn, thai sản phải nằm viện
<small>hoặc phẫu thuật.</small>
- Tử vong trong trường hợp đang nằm viện hoặc phẫu thuật.
<small>Tuy nhiên, người được bảo hiểm bị tai nạn do các nguyên nhân sau đây sẽ</small>
không thuộc phạm vi bảo hiểm: Điều đưỡng, an dưỡng ; nằm viện kiểm tra sức khỏe hoặc giám định y khoa mà không liên quan đến việc điều trị bệnh tật, thương tật; điều trị những bệnh bam sinh, bệnh nghé nghiệp; tạo hình, thâm mi, phục hồi chức năng; làm chân tay giả, rang giả; kế hoạch hóa gia đình; say rượu, sử dụng ma túy; chiến tranh...
Số tién bảo hiểm: Công ty bảo hiểm ấn định ở nhiều mức khác nhau giúp
<small>người tham gia dễ dàng lựa chọn phù hợp với khả năng tài chính của mình.</small>
Phí bảo hiểm: Phụ thuộc vào độ ti, giới tính, số tiền bảo hiểm, thời gian
bảo hiểm, tình trạng bảo hiểm và phạm vi bảo hiểm...
1.2.4. Một số nghiệp vu bảo hiểm con người phi nhân thọ khác
Bao hiểm chỉ phí y tế và vận chuyển cấp cứu: Đây là loại hình bảo hiểm dam bao các chi phí y tế và chi phí vận chuyền y tế cấp cứu trong trường hợp người
được bảo hiểm bị thương tật thân thé và/hoặc ốm đau bat ngờ trong thời hạn bảo hiểm
Bao hiểm sinh mạng cá nhân: Đây là loại hình bảo hiểm giéng với bảo hiểm nhân thọ tử kỳ, chỉ khác là thời hạn bảo hiểm thường từ 1 năm trở xuống. DNBH nhận bảo hiểm trường hợp tử vong của người được bảo hiểm trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Ở Việt Nam hiện nay, các công ty bảo hiểm thường thực hiện triển khai kết hợp loại hình bảo hiểm này với các nghiệp vụ bảo hiểm khác và còn gọi là
Bảo hiểm kết hợp con người.
Bảo hiểm trợ cấp mat khả năng lao động do tai nạn bệnh tật: Là loại hình
bảo hiểm nhằm bồ sung cho các khoản thu nhập bị giảm hoặc mat trong thời gian
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 21 GVHD: TS Phan Anh Tuấn người được bảo hiểm phải ngừng lao động do tai nạn, bệnh tật. Loại hình bao hiểm
này áp dụng ngun tắc khốn nên khơng tồn tại sự thế quyền khiếu nại người thứ ba gây thiệt hại của công ty bảo hiểm.
Bảo hiểm tai nạn thân thé học sinh: Người được bảo hiểm của nghiệp vụ này bao gồm những học sinh đang theo học các trường: nhà trẻ - mẫu giáo, tiểu học, phổ thông cơ sở, phố thông trung học, các trường dai hoc, cao đăng, trung học chuyên nghiệp và học sinh học nghề. Phạm vi bảo hiểm của nghiệp vụ bảo hiểm
này bao gồm những tai nạn gây tử vong hoặc thương tật về thân thể của người được bảo hiểm. Phạm vi bảo hiểm mở rộng đối với trường hợp tai nạn xảy ra do người được bảo hiểm có hành động cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân
dân và tham gia chống các hành động phạm pháp.
Bảo hiểm tai nạn hành khách du lịch: Là loại hình bảo hiểm được triên khai kết hợp với Bảo hiểm tài sản và Bảo hiểm trách nhiệm. Ở từng công ty và từng quốc gia khác nhau mà sẽ có từng loại sản phẩm khác nhau nhưng có 3 loại hình
bảo hiểm du lịch phổ biến thường được nhắc đến đó là bảo hiểm du lịch trong
nước, bảo hiểm cho người Việt Nam du lịch nước ngoài và bảo hiểm cho người
nước ngoài du lịch tại Việt Nam. Với mỗi sản phẩm sẽ có đối tượng bảo hiểm là
khác nhau, nhưng bảo hiểm du lịch có một số đặc điểm chung nhất định về phạm
vi bảo hiểm gồm có: Tai nạn cá nhân, chi phí y tế, trợ cấp nằm viện, hành lý, hủy
<small>bỏ hành trình, trách nhiệm cá nhân.</small>
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 22 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
<small>ĐOẠN 2018 - 2022</small>
2.1. Giới thiệu về Tổng Công ty Co phan Bảo hiểm Hàng khơng (VNI)
2.1.1.Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển
Tên Tiếng Việt: Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Hàng không
Tên Tiếng Anh: Vietnam National Aviation Insurance Corporation
<small>Ngày thành lập: Ngày 23 tháng 4 năm 2008</small>
<small>Công ty thành viên: 50 công ty</small>
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Hàng không (VNI) được thành lập và hoạt động theo Giấy phép số 49GP/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày ngày 23 tháng 4 năm 2008 bởi các cô đông sáng lập là Tổng Công ty Hàng khơng Việt Nam, Tập đồn Cơng nghiệp Than khống sản Việt Nam, Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam, Công ty CP Xuất nhập khâu Tổng hợp Hà Nội, Công ty Cổ phần Nam Việt. Đến hết năm 2015 va đầu năm 2016, các cổ đông sáng lập, cổ đông lớn đã thực hiện thối vốn <small>thành cơng.</small>
Ké từ ngày 01/7/2016, VNI hoạt động chính thức với tên gọi Tổng Công ty
Cổ phan Bảo hiểm Hàng không, các chi nhánh hoạt động với tên gọi “Công ty Bao hiểm Hàng không” + Tên gọi riêng của Chi nhánh trước đây; các Công ty thành viên được thành lập sau ngày 01/7/2016 hoạt động với tên gọi “Công ty Bảo hiểm <small>Hàng khơng” + Tên riêng.</small>
Trong năm 2020, VNI chính thức được Bộ Tài chính chấp thuận việc tăng vốn điều lệ từ 800 tỷ lên 1.000 tỷ đồng. Việc tăng vốn điều lệ thành công giúp VNI tăng năng lực tài chính, đầu tư cơ sở hạ tầng, cơng nghệ thơng tin, mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa sản pham, nâng cao chất lượng dich vụ nhằm đáp ứng nhu
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 23 GVHD: TS Phan Anh Tuấn cầu khách hàng, xây dựng thương hiệu, đưa VNI trở thành một trong những DNBH phi nhân tho hàng đầu tại Việt Nam, hướng đến TOP 5 vào năm 2025.
Năm 2022 là năm thứ 14 đánh dấu sự có mặt của VNI trên thị trường bảo hiểm, tổng doanh thu phí bảo hiểm đạt trên 2.856 tỷ đồng, tăng trưởng 28,7% so với cùng kỳ năm 2021. Với kết quả này, VNI tiếp tục khang định thương hiệu, sản phẩm và vị thế trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam, qua đó giữ vững trong Top 10 DNBH phi nhân thọ lớn nhất trên thị trường bảo hiểm Việt Nam,
doanh thu Bảo hiểm xe cơ giới.
<small>2.1.2. Những lĩnh vực kinh doanh chính</small>
Ngành nghề kinh doanh
VNI là đơn vi hoạt động trong lĩnh vực bao hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm và đầu tư tài chính cung cấp tất cả các sản phâm bảo hiểm phi nhân thọ hiện có trên thị trường gồm: như:
- Bảo hiểm hàng không
- Bảo hiểm tài sản, cháy nỗ
- Bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng, lắp đặt - Bảo hiểm máy móc thiết bị
- Bảo hiểm hàng hải, hàng hóa vận chuyển - Bảo hiểm trách nhiệm, nghề nghiệp
- Bảo hiểm xe cơ giới (ô tô, xe máy)
- Bảo hiểm con người
VNI phục vụ mọi đối tượng khách hàng thuộc các thành phần kinh tế trong và ngoài nước, bao gồm các dự án đầu tư, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hiệp hội, tổ chức và các khách hàng cá nhân. <small>Địa bàn kinh doanh</small>
<small>Tính đến hết năm 2022, VNI đã có một mạng lưới 50 Cơng ty thành viên trải</small>
dài trên toàn quốc bao gồm: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải
<small>Phịng, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Quang Ninh, Ninh Bình, Nam Dinh, Thanh Hóa,</small> Nghệ An, Huế, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Định, Khánh Hịa,...
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 24 GVHD: TS Phan Anh Tuấn 2.1.3. Hệ thống tổ chức bộ máy của công ty
<small>HOI DONG QUAN TRI</small>
<small>BAN KIEM SOATBAN TONG GIAM DOC</small>
<small>TRU SO CHINH CONG TY THANH VIEN</small>
<small>BAN TO CHỨC HANH CHÍNH BAN LANH DAO</small>
<small>BAN TAI CHÍNH KE TỐN PHONG KTTH</small>
<small>BAN THU KY, PC VA KSNB — PHỊNG NVBT</small>
<small>BAN PTKD PHỊNG KINH DOANH</small>
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức Tong Công ty Cé phần Bảo hiểm Hang không
<small>(Nguồn: Báo cáo thường niên của VNI)Mơ hình quản trị</small>
Hiện tại, VNI dang áp dụng theo mơ hình tổ chức của cơng ty cổ phần. Mơ
hình quản trị này được xây dựng dựa trên mục tiêu phát triển chiến lược kinh
<small>doanh của VNI, tuân thủ theo các quy định của Pháp luật Việt Nam và các quy</small>
định tại Điều lệ VNI <small>Bộ máy quản lý</small>
<small>Đội ngũ cán bộ lãnh đạo của VNI được dao tạo bài bản, có kinh nghiệm, am</small>
hiểu luật pháp Việt Nam và quốc tế, tạo ra một bộ máy phối hợp và gắn kết chặt
chẽ, luôn phan đấu hết mình dé tự hồn thiện, mang lại cho khách hàng những
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 25 GVHD: TS Phan Anh Tuấn Cơ cau bộ máy quản lý:
- Đại hội đồng cơ đơng (DHDCD):
Là cơ quan có thâm quyền cao nhất của Công ty, quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành và theo Điều 14 Điều lệ
<small>VNI ban hành ngày 25/6/2021. DHDCD thông qua những định hướng hoạt động</small>
sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bổ sung và sửa điều lệ, quyết định bộ máy điều hành của Công ty.
- Hội đồng quản trị HĐQT):
HĐQT do DHDCD bau, là cơ quan quản lý Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những van dé thuộc thẩm quyền quyết định của DHDCD. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và theo Điều 27 Điều lệ VNI ban hành ngày ban <small>hành ngày 25/6/2021.</small>
Thành phần:
<small>STT Thanh vién HDQT Chire vu1 | Lê Thi Hà Thanh Chủ tịch</small>
<small>2 | Nguyễn Thành Quang Phó Chủ tịch</small>
3 | Tran Sỹ Tiên Thanh vién
<small>4 | Nguyễn Ngoc Nghị Thanh vién</small>
5 | Tran Trọng Dũng Thanh vién
<small>- Ban kiém soat:</small>
Ban kiểm sốt có chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty, giám sát hệ thống báo cáo tài chính, rà sốt báo cáo tài chính, cơng bố thơng tin và báo cáo cho HĐQT các vấn đề trọng yếu có
liên quan. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát quy định Điều 38 Điều lệ VNI
<small>ban hành ngày ban hành ngày 25/6/2021.</small>
Thành phần:
<small>STT Thanh vién Chức vu</small>
1 Nguyễn Thị Thu Huyền Trưởng ban 2 Ngô Hồng Minh Thành viên
<small>3 Nguyễn Thị Thu Hương Thành viên</small>
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 26 GVHD: TS Phan Anh Tuấn - Ban Tổng Giám đốc:
Tổng Giám đốc lãnh đạo điều hành toàn bộ hoạt động của VNI theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong Điều lệ VNI và các quy định pháp luật khác có liên quan trên nguyên tắc đảm bảo doanh nghiệp phát triển hiệu
<small>quả và bên vững.</small>
Các Phó Tổng Giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo xây dựng chương trình, kế
<small>hoạch, tơ chức triên khai, kiêm tra, giám sát, đôn đôc việc thực hiện các công việc</small> được phân công và ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật <small>về các quyêt định liên quan đên việc thực hiện các công việc đã được phân công</small>
<small>và ủy quyên.</small>
<small>Thành phần:</small>
<small>STT Thanh vién Chire vu</small>
1 Ông Tran Trọng Dũng Tổng giám đốc
2 Ơng Nguyễn Thanh Quang | Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Pho TGD 3 | Bà Tào Thị Thanh Hoa Phó Tổng Giám đốc nghiệp vụ
4_ | Ong Lê Mạnh Cường Phó Tổng giám đốc
ˆ . : Phó Tổng giám đốc phụ trách kinh doanh
<small>5 Ong Bùi Hữu Anh " co</small>
<small>kiêm Giám đơc VNI Thăng Long</small>
A ˆ „ Phó Tổng giám đốc phụ trách kinh doanh <small>6_ | Ong Lê Hữu Phước " ak vay</small>
<small>kiêm Giám đôc VNI Da Nang</small>
A „ Phó Tổng giám đốc phụ trách kinh doanh <small>7 Ong Phạm Đức Tự " oe</small>
<small>kiêm GD VN Ha Nội</small>
R x ` Phó Tổng giám đốc phụ trách phía nam <small>8 Ong Nguyên Dan Lam . oo :</small>
<small>kiêm GD Sở Giao dịch 2</small>
9 Ơng Nguyễn Hồng Mai Kế tốn trưởng kiêm Giám đốc Ban TCKT <small>- Các Ban chức năng và công ty thành viên</small>
Các Ban trong Tổng Công ty và các công ty thành viên thực hiện chức năng,
<small>nhiệm vụ theo chức năng chuyên môn, được xây dựng theo cơ câu tính giản, gọn</small> nhẹ nhưng vẫn đảm bảo cho việc quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động kinh doanh theo chỉ đạo của Ban điều hành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 27 GVHD: TS Phan Anh Tuấn <small>2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh chung</small>
<small>2.1.4.1. Năng lực tài chính</small>
Bang 2.1: Tổng tài sản của VNI giai đoạn năm 2018 —2022
<small>Năm Năm Năm Năm Năm</small>
Từ số liệu trên ta có thé thấy tổng tài sản của VNI qua các năm đều “tăng trưởng đương”, cụ thể: tổng tài sản của năm 2022 tăng 7,07% so với 2021; năm <small>2021 tăng 19,21% so với 2020; năm 2020 tăng 40,7% so với năm 2019; năm 2019</small> tăng 6,27% so với năm 2018. Tuy nhiên, nhịp điệu tăng trưởng chưa thật đồng đều, năm 2020 có sự tăng trưởng đột phá đạt 40,7% nhưng tốc độ tăng trưởng năm
2022 chỉ đạt 7,07%. Nhìn chung, trong vịng 5 năm từ 2018 đến hết năm 2022, tổng tài sản của VNI có sự phát triển tốt va tăng gần gấp đôi.
Bang 2.2: Vốn chủ sở hữu của VNI giai đoạn năm 2018 -2022
<small>Năm Năm Năm Năm Năm</small>
<small>Thời gian Don vị</small>
Khi xem xét tốc độ tăng trưởng liên hoàn của vốn chủ sở hữu tại VNI qua
các năm, cho thấy vốn chủ sở hữu của VNI tăng dan trong giai đoạn từ năm 2018
đến hết năm năm 2022 nhưng tốc độ tăng trưởng không đồng đều, cụ thé: vốn chủ sở hữu năm 2018 giảm nhẹ so với năm 2017, tốc độ giảm 1,16%; năm 2019 tăng <small>0,99% so với năm 2018; năm 2020 có sự tăng trưởng đột phá đạt 25,52% so vớinăm 2019; năm 2021 tăng 1,66% so với năm 2020; năm 2022 tăng 1,91% so với</small> năm 2021. So với năm 2018, vốn chủ sở hữu năm 2022 của VNI đã tăng hơn 30%. Điều này chứng tỏ Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Hàng khơng đang phần nào
hoạt động có hiệu quả, kết quả kinh doanh hoạt động tốt.
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp <small>28</small> GVHD: TS Phan Anh Tuấn
<small>Bảng 2.3: Dự phòng nghiệp vụ của VNI giai đoạn năm 2018 —2022</small>
Từ số liệu ở bang 2.3, ta có thé thay rằng quỹ dự phòng nghiệp vụ ở VNI cao nhất ở năm 2022 với số tiền hơn 1.980 tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so với năm 2018. Mức dự phòng của từng loại quỹ dự phịng có đều tăng qua các năm. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của VNI ngày càng được nâng cao.
2.1.4.2. Kết quả kinh doanh
Bang 2.4: Kết quả kinh doanh của VNI giai đoạn năm 2018 — 2022
<small>Loi nhuan thuần HD KDBH 5,08 6,71 11,14 19,32 20,63</small>
Qua bảng thống kê 2.4, ta có thể nhận thấy rằng doanh thu thuần hoạt động
kinh doanh bảo hiểm và doanh thu hoạt động tài chính đều có sự tăng trưởng dần qua các năm. Cụ thể, về doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm, năm 2022 tăng 56,4% so với năm 2021, và tăng gấp 4 lần so với năm 2018.
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 29 GVHD: TS Phan Anh Tuấn Về lợi nhuận, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng dần theo các năm trong giai đoạn này. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty giữ vững đà tăng trưởng từ năm 2018 đến 2022. Như vậy, hoạt động kinh
doanh của VNI vẫn đang duy trì và trên đà tăng trưởng, công ty đang thực hiện tốt các chính sách, hồn thành tốt kế hoạch kinh doanh
<small>Bảng 2.5: Doanh thu các nghiệp vụ tại VNI giai đoạn năm 2018 — 2022</small>
(Đơn vị: Tỷ đồng)
<small>Nshiê Năm Năm Năm Năm Năm</small>
Bảo hiểm hàng không 47,86 8,91 19,39 25,13 5
Bảo hiểm con người 80,11 | 1043 | 2351 | 318,68 | 673,93
Báo hiểm tài sản 4833 | 58,35 | 86,22 | 114,37 | 100,57
Bảo hiểm hàng hóa 3272 | 4064 | 50,31 | 6047 | 64,08 Bảo hiểm xe cơ giới 660,83 | 822,58 | 1.172,7 |1.487,93 | 1.754,37
<small>chủ tàu</small>
Bảo hiểm trách nhiệm chung 4,81 5,82 7,94 30,82 72,99 Bao hiểm thiệt hại kinh doanh | 0,3 0,4 1,44 1,16 1,27
<small>Bảng 2.6: Tỷ trọng doanh thu các nghiệp vụ tại VNI giai đoạn 2018 — 2022</small>
<small>(Đơn vị: %)Nghiệp vụ Năm Năm Năm Năm Năm</small>
<small>HN 2018 2019 2020 2021 2022</small> Bảo hiểm hàng không 5,41 0,80 1,20 1,21 0,18 Bao hiém con người 905 9,33 14,53 15,34 24,66
<small>Bao hiém tai san 5,46 5,22 5,33 5,50 3,68</small>
Bảo hiểm hang hóa 3,70 3,64 3,11 2,91 2,34
Bao hiém xe co gidi 74,63 | 73,59 | 72,48 | 71,62 | 64,19
Bao hiém than tau, TNDS chu tau 1,19 6,87 2,77 1,88 2,23 Bao hiểm trách nhiệm chung 0,54 0,52 0,49 1,48 2,67 Bao hiém thiét hai kinh doanh 0,03 0,04 0,09 0,06 0,05
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 30 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
<small>Năm20I§ Năm2019 Năm2020 Năm2021 Năm2022</small>
<small>= Bảo hiểm hàng không 8 Bao hiểm con người</small>
<small>= Bảo hiểm tài sản 8 Bảo hiểm hàng hóa</small>
<small>E Bảo hiểm xe cơ giới = Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu</small>
<small>= Bảo hiểm trách nhiệm chung = Bao hiểm thiệt hại kinh doanh</small>
Hình 2.2: Cơ cấu doanh thu bảo hiểm tại VNI giai đoạn 2018 - 2022
(Nguôn: Tác giả tự tổng hợp)
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 31 GVHD: TS Phan Anh Tuấn Từ bang trên, nhận thấy nghiệp vu bao hiểm xe cơ giới đang chiếm ty trọng lớn nhất trong cơ cau doanh thu của VNI, tiếp theo đó là bảo hiểm con người cũng
<small>đem lại doanh thu khơng hề nhỏ. Đóng góp lớn nhất trong cơ cấu doanh thu là bảo</small>
hiểm xe cơ giới với doanh thu các năm đều đạt trên 600 tỷ đồng, tỷ trọng luôn giữ ở mức cao từ 64% trở lên. Tiếp theo đó là bảo hiểm con người giữ khoảng 25%
doanh thu của Tổng công ty vào năm 2022. Nghiệp vụ có tỷ trọng nhỏ nhất là bảo hiểm thiệt hại với khoảng 0,05% doanh thu tổng công ty, doanh thu đem lại khoảng 1,3 tỷ đồng năm 2022
Doanh thu và tỷ trọng các nghiệp vụ có sự tăng giảm khơng đều qua các
năm. Ví dụ như nghiệp vụ bảo hiểm con người có doanh thu tăng vọt đáng chú ý
từ 80 tỷ đồng năm 2018 lên khoảng 674 tỷ đồng năm 2022. Sự phát triển vượt bậc
của bảo hiểm con người đã giúp cho nghiệp vụ này tăng tỷ trọng của mình trong cơ cau doanh thu của VNI từ 9,05% lên 24,66% sau 5 năm. Bên cạnh đó nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới cũng tăng nhanh, từ 660,8 tỷ đồng năm 2018 lên 1.754,4 tỷ đồng với tỷ trọng giảm từ 74,63% xuống cịn 64,19%. Nghiệp vụ có doanh thu
giảm mạnh nhất là bảo hiểm hàng không, năm 2022 đã giảm chỉ còn bằng 10,45% so với năm 2018, tỷ trọng của nghiệp vụ này cũng giảm từ 5,41% xuống còn <small>0,18%.</small>
2.2.Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm Con người phi nhân thọ tại
Tổng Công ty Cô phần Báo hiểm Hàng không (VNI
2.2.1. Thị trường Bảo hiểm Con người phi nhân thọ tại Việt Nam 2.2.1.1. Tổng quan thị trường
Ở Việt Nam các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ khác được thực hiện từ lâu <small>khi Bảo Việt được thành lập và đi vào hoạt động nhưng BHCN phi nhân thọ chỉ</small> được thực hiện từ những năm 80, 90 của thế kỷ trước như bảo hiểm học sinh (1986), bảo hiểm tai nạn lao động (1987), bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm tai nạn học sinh (1991), trợ cap nằm viện phẫu thuật (1992)...
Sau khi Nghị định 100CP của Chính phủ về kinh doanh bảo hiểm cho phép thành lập các công ty bảo hiểm khác nhau ở nhiều thành phần kinh tế được ban hành ngày 18/12/1993, cho đến nay thì thị trường có nhiều sự kiện mang tính bước ngoặt. Thị trường bảo hiểm trở nên sôi động hơn với nhiều công ty, sản phẩm bảo hiểm khác nhau được ra đời. Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc ngày càng cao của con người. Và như vậy, hàng loạt các tên tuổi lớn của sau này ra đời như công ty bảo hiểm MIC, PJICO, PTI, Bảo Minh,...
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 32 GVHD: TS Phan Anh Tuấn
<small>Năm 2006 Việt Nam đã ký hiệp định thương mại Việt - Mỹ (BTA) cũng như</small>
gia nhập WTO, theo lộ trình đã cam kết thì đầu tiên ngày 10/12/2006 Việt Nam đã dỡ bỏ 4 rào cản về sản phẩm bảo hiểm bắt buộc, tài sản bảo hiểm bắt buộc, khu
vực kinh tế nhà nước và dân cư, mở chi nhánh và văn phòng đại diện. Ngày 01/10/2007 khi mà BTA được 6 năm và 01/01/2008 theo cam kết khi gia nhập
WTO, thị trường bảo hiểm nói chung và bảo hiểm phi nhân thọ nói riêng mở cửa
hồn tồn dé đón các cơng ty Hoa kỳ và nhiều quốc gia khác cạnh tranh lành mạnh
<small>trên cùng một sân chơi.</small>
Với việc đây mạnh mở cửa, hội nhập kinh tế thé giới, tích cực tham gia mạng
lưới các hiệp định thương mại tự do trong những năm qua, đến nay, Việt Nam đã
đàm phán, ký kết và thực thi 17 FTA, đặc biệt các Hiệp định thương mai tự do (FTA) thế hệ mới gồm: Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình <small>Dương (CPTPP), FTA giữa Việt Nam - EU (EVFTA), FTA giữa Việt Nam va</small> Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA); và Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) với những cam kết sâu rộng và toàn diện. Hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và tham gia các FTA nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước có cơ hội tiếp cận dịng
vốn ngoại, mở rộng các hoạt động ra thị trường nước ngồi thơng qua việc cung
cấp dịch vụ năm trong khuôn khô cam kết, đặc biệt là hiện diện thương mại và
cung cấp qua biên giới. Bên cạnh đó, sau khi các FTA có hiệu lực, ngành bảo hiểm
phi nhân thọ sẽ được hưởng lợi đáng ké từ dòng chảy lao động, giúp các doanh nghiệp giải quyết những vấn đề khó khăn về nhân sự cấp cao, đặc biệt là nhân sự về định phí bảo hiểm, dau tư, luật, phân tích rủi ro,...
Ngày 12/11/2018, tại kỷ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV đã thông qua Nghị quyết số 72/2018/QH14 phê chuẩn Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), trong đó quyết định sửa đổi, bổ sung Luật Kinh doanh bảo hiểm về nội dung dịch vụ phụ trợ bảo hiểm như dịch vụ tư vấn, quản lý rủi ro, hỗ trợ bồi thường.
Đại dịch Covid-19 kéo đài trong 2 năm liên tiếp (2020-2021) khiến nhu cầu mua bảo hiểm chăm sóc sức khỏe tăng cao. Trong năm 2021, một trong những sản
phẩm bảo hiểm được các doanh nghiệp triển khai mạnh mẽ là bảo hiểm liên quan đến Covid-19. Bên cạnh nhu cầu bảo hiểm tăng cao của các cá nhân, nhiều doanh
nghiệp đã tăng ngân sách mua tặng cho cán bộ, nhân viên sản phâm bảo hiểm
chăm sóc sức khỏe dé vừa tăng chế độ phúc lợi, vừa giúp giảm chi phí hỗ trợ khi
<small>khơng may có nhân viên phải nam viện.</small>
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 33 GVHD: TS Phan Anh Tuấn Nghiệp vụ BHCN phi nhân tho được hau hết các công ty bảo hiểm phi nhân thọ khai thác vì đây là nghiệp vụ khơng những tạo doanh thu 6n định hang năm cho doanh nghiệp mà qua nó cơng ty có thể quảng bá cho hình ảnh cơng ty vì đối
tượng bảo hiểm là con người và nó mang tính nhân đạo nhân văn cao cả. Bằng cách làm tốt nghiệp vụ này sẽ là cách tốt nhất làm khách hàng nhớ đến hình ảnh
<small>của doanh nghiệp.</small>
Với số lượng các DNBH trên thị trường khá nhiều nên có sự cạnh tranh giữa
các cơng ty với nhau tạo động lực thúc đây sự phát triển hoạt động triển khai nghiệp vụ BHCN của các công ty. Tuy nhiên, vẫn cịn có tình trạng một số cơng ty
bảo hiểm do muốn tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường, đã tùy ý đưa ra một số biện pháp không lành mạnh như tăng thêm một số điều khoản có lợi cho khách hàng mà không thuộc phạm vi bảo hiểm theo quy định của pháp luật, giảm phí bảo hiểm, tăng thêm hoa hồng cho đại lý khai thác,...
Doanh thu phí bảo hiểm sốc của nghiệp vụ BHCN phi nhân thọ tồn thị
<small>trường qua một sơ năm là:</small>
Bảng 2.7: Tỷ trọng và tốc độ tăng doanh thu BHCN phi nhân thọ so với doanh thu bảo hiểm phi nhân thọ giai đoạn 2018 -2022
<small>Đơn Năm Năm Năm Năm Nămphi nhan tho</small>
(Nguồn: Niên giám thị trường bảo hiểm Việt Nam)
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 34 GVHD: TS Phan Anh Tuấn Qua bảng thống kê trên ta có thé thấy, cùng với sự phát triển của thị trường bảo hiểm thì BHCN phi nhân thọ cũng có sự phát triển nhanh khi doanh thu trong
<small>thời kì từ năm 2018 đến 2022 có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ, cụ thê là từ</small>
14.466 tỷ đồng năm 2018 sau 5 năm đã tăng đến 22.414 tỷ đồng vào năm 2022. Tỷ
<small>trọng của mảng BHCN phi nhân tho so với toàn ngành được giữ ở mức khá 6n</small>
định khoảng là 32% qua các năm và chiếm tỷ trọng doanh thu phí bảo hiểm lớn nhất năm 2022 (khoảng 33,15%). Trong thời gian tới, theo dự báo, mức độ cạnh tranh trên thị trường sẽ rất gay gắt giữa các công ty bảo hiểm trong và ngồi nước
<small>cũng như giữa các cơng ty trong nước.</small>
<small>2.2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn cơ bảna) Thuận lợi và cơ hội</small>
Một là, nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2021 - 2025 được dự báo sẽ
tiếp tục tăng trưởng cao với tốc độ bình quân khoảng 6,5 - 7%/năm. GDP bình
quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2025 đạt khoảng 7.500 USD; cơ cấu kinh tế sẽ được chuyền dịch tích cực, kinh tế số đạt khoảng 20% GDP; ty lệ đô thị hóa đạt trên 45%; tỷ lệ dân số thuộc tầng lớp trung lưu tại Việt Nam sẽ tăng từ lên đến 26% vào năm 2026. Tăng trưởng kinh tế vĩ mơ 6n định, tuổi thọ và thu nhập bình quân đầu người tăng khiến nhu cầu bảo hiểm tăng. Đây là những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành bảo hiểm Việt Nam.
Hai là, nhận thức của một bộ phận người dân về bảo hiểm đã và đang được
cải thiện, đặc biệt là sau dai dịch khi van dé sức khỏe trở thành mỗi quan tâm hang đầu của người dân và toàn xã hội. BHCN phi nhân thọ chính là giải pháp dé giải quyết vấn đề này. Nhu cầu tham gia BHCN phi nhân thọ ngày càng cao chứng tỏ đây là dịch vụ cần thiết.
<small>Ba là, ơn định về chính trị, hành lang pháp lý đang dần được hoàn thiện. Luật</small>
kinh doanh bảo hiểm và các văn bản pháp quy đang hướng đến tiêu chuân chung của quốc tế. Tháng 8/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thông báo ngành Bảo hiểm
không bị giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài; điều này sẽ mở đường cho các nhà đầu tư nước ngồi tham gia vào các cơng ty bảo hiểm, qua đó, thúc đây q trình thối vốn Nhà nước trong ngành. Cùng với những thuận lợi đó là sự thay đối tích cực trong dự thảo Luật Kinh doanh bảo hiểm mới được ban hành trong năm 2022,
chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 về quản lý tài chính bảo hiểm, các quy định về hợp đồng bảo hiểm và cơ sở dữ liệu toàn thị trường hứa hẹn tạo điều kiện phát triển cho các DNBH.
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 35 GVHD: TS Phan Anh Tuấn Bốn là, Cách mạng công nghiệp 4.0 và các cai cách trong công nghệ được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong các lĩnh vực, ngành nghề, thành phần kinh tế và xã hội, tạo cơ hội cho các DNBH và các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm tăng khả năng tiếp cận. Thời đại công nghệ thông tin bùng né dẫn đến các kênh bán hàng đang ngày càng đa dạng, nhiều kênh phân phối mới như bancassurance, bán hàng trực tuyến, mạng xã hội... và các kênh hợp tác bán chéo sản phâm với các đối tác như hiệp hội, các công ty fintech, các cơng ty về dịch vụ chăm sóc sức <small>khỏe.</small>
<small>b) Khó khăn và thách thức</small>
Một là, tình hình biến đổi về thời tiết, khí hậu ngày càng trở nên khó dự đốn, trực tiếp ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh bảo hiểm, đặc biệt là BHCN.
Trước đây, các hiện tượng thời tiết cực đoan diễn ra có quy luật theo mùa, tuy
nhiên những năm gần đây các hiện tượng này đang ngày càng gia tăng về tần suất.
miệng, đậu mùa khi...) đang có diễn biến phức tạp, nguy cơ dịch tăng cao.
Hai là, tình trạng thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao. Mặc dù bảo hiểm là
ngành có tốc độ tăng trưởng cao so với các ngành khác nhưng nhân sự trong ngành
đang rơi vào tình trạng thiếu hụt nhân lực. Hiện nay, số lượng các trường đại học, học viện có chuyên ngành đào tạo về bảo hiểm khơng nhiều. Trước tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành bảo hiểm, nhiều DNBH đã “chữa cháy” bằng cách tuyển dụng nhân sự được học từ các chuyên ngành khác và đào tạo ngắn hạn kiến thức cơ bản về bảo hiểm. Điều này tiềm ân rủi ro không chỉ
<small>cho doanh nghiệp, mà còn cho thị trường.</small>
Ba là, cạnh tranh trong ngành ngày càng gia tăng.Thị trường bảo hiểm xuất
hiện mặt tiêu cực do cạnh tranh “phi kỹ thuật” như: chấp nhận giảm phi dé giành thị phần, sự lôi kéo nhân sự từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác khi có áp lực doanh số,...Tình trạng này dẫn đến việc khơng những các DNBH cạnh
tranh lẫn nhau mà cịn có sự cạnh tranh gay gắt giữa các chi nhánh trong cùng một DNBH. Chính vì vậy, việc quan tâm chăm sóc khách hang và dich vụ gia tăng bổ
sung cho khách hàng cũng bị hạn chế.
Bon là, trục lợi bảo hiểm ngày càng trở nên nghiêm trọng, tinh vi và khơng thể thống kê chính xác DNBH đã chỉ trả bao nhiêu tiền cho khách hàng trục lợi. Thậm chí, các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm còn chấp nhận điều đó như là <small>một dạng “kinh phí” trong q trình kinh doanh. Một trong những nguyên nhân</small>
Sinh viên: Lê Văn Duy Lóp: Bảo hiểm 61A
</div>