Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở aac vĩnh phúc gd2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.59 MB, 85 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC </b>

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ... 1

1.1. Tên chủ Cơ sở ... 1

1.2. Tên Cơ sở ... 1

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở ... 6

1.3.1. Công suất hoạt động của Cơ sở ... 6

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cở sở ... 7

1.3.3. Sản phẩm của Cơ sở ... 16

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở ... 16

1.4.1. Nguyên liệu, vật liệu sử dụng phục vụ sản xuất các sản phẩm tại giai đoạn xin cấp phép ... 16

1.4.2. Nhu cầu sử dụng hóa chất ... 18

1.4.3. Nhu cầu sử dụng điện nước của Cơ sở ... 23

1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở đầu tư ... 25

1.5.1. Quy mơ các hạng mục cơng trình của cơ sở ... 25

1.5.2. Danh mục máy móc thiết bị sản xuất ... 28

1.5.3. Tình hình hoạt động của cơ sở ... 30

1.5.4. Tổ chức quản lý thực hiện cơ sở ... 31

CHƯƠNG II : SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 33

2.1. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 33

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải môi trường ... 36

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ ... 37

3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 37

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa... 37

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải ... 39

3.1.3. Xử lý nước thải ... 42

3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 52

3.2.1. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải từ hoạt động sản xuất ... 52

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ... 60

3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt ... 60

3.3.2. Chất thải rắn công ngh ệp thông thường ... 60

3.4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn nguy hại ... 61

3.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 63

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơ trường ... 64

3.7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác ... 68

3.8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước cơng trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào cơng trình thủy lợi ... 68

3.9. kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học ... 68

3.10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ... 68

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 69

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ... 69

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ... 69

4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải ... 69

4.2.2. Dịng khí thải, vị trí xả thải ... 69

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 70

4.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung: ... 70

4.3.2. Tọa độ vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung ... 70

CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 72

5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của cơ sở ... 72

5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:... 72

5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: ... 72

5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật. ... 73

5.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ: ... 73

5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: ... 73

5.3. Kính phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm... 73

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1. 1. Tọa độ vị trí cơ sở ... 1

Bảng 1. 2. Phạm vi đề nghị cấp phép giai đoạn 2 ... 4

Bảng 1. 3. Công suất sản xuất các sản phẩm của Cơ sở đã được phê duyệt ... 6

Bảng 1. 4. Công suất hoạt động của Cơ sở thực hiện xin cấp phép giai đoạn 2 ... 7

Bảng 1. 5. Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của giai đoạn 2 ... 16

Bảng 1. 6. Hóa chất sử dụng cho q trình sản xuất ... 19

Bảng 1. 7. Khối lượng hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải ... 23

Bảng 1. 8. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả thải trong giai đoạn 2 ... 24

Bảng 1. 9. Tổng hợp các hạng mục công trình của cơ sở ... 27

Bảng 1. 10. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất ... 28

Bảng 3. 1. Tổng hợp khối lượng thoát nước mưa ... 37

Bảng 3. 2. Tổng hợp khối lượng thốt nước thải ... 40

Bảng 3. 3. Thơng số kỹ thuật và máy móc của trạm xử lý nước thải sinh hoạt ... 47

Bảng 3. 4. Hóa chất sử dụng cho HTXL nước thải ... 48

Bảng 3. 5. Danh mục máy móc thiết bị, khu vực phát sinh bụi, khí thải tại nhà xưởng D01 cần thu gom, xử lý ... 54

Bảng 3. 6. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý khí thải tại nhà xưởng D01 ... 56

Bảng 3. 7. Tổng hợp khối lượng CTNH phát sinh giai đoạn 1 và 2 ... 61

Bảng 3. 8. Biện pháp giảm thiểu tác động tiếng ồn, độ rung ... 63

Bảng 3. 9. Phương án phòng chống sự cố cháy nổ ... 67

Bảng 4. 1. Chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm ... 70

Bảng 4. 2. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn ... 71

Bảng 4. 3. Giá trị giới hạn đối với độ rung ... 71

Bảng 5. 1. Bảng kế hoạch vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý ... 72

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 1. 1. Vị trí của cơ sở... 2

Hình 1. 2. Quy trình sản xuất phần đế của bộ cảm ứng ... 8

Hình 1. 3. Quy trình sản xuất giá trên của bộ phận cảm ứng ... 10

Hình 1. 4. Quy trình hồn thiện bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thơng minh ... 11

Hình 1. 5. Sơ đồ quy trình sản xuất cuộn dây stato trên ... 13

Hình 1. 6. Sơ đồ quy trình sản xuất cuộn dây stato dưới ... 13

Hình 1. 7. Sơ đồ quy trình sản xuất bộ phận rung ... 14

Hình 1. 8. Sơ đồ quy trình sản xuất mơ tơ rung ... 15

Hình 1. 9. Sơ đồ cân bằng nước của cơ sở ... 25

Hình 1. 10. Mặt bằng bố trí các hạng mục cơng trình hiện trạng của cơ sở ... 26

Hình 1. 11. Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty ... 31

Hình 3. 1. Bản vẽ mặt bằng tổng thể thốt nước mưa ... 38

Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom nước mưa ... 39

Hình 3. 3. Bản vẽ mặt bằng tổ thể thu gom thoát nước thải ... 41

Hình 3. 4. Sơ đồ thu gom nước thải của cơ sở ... 42

Hình 3. 5. Mặt cắt bể tự hoại 3 ngăn ... 42

Hình 3. 6. Sơ đồ công nghệ mô đun xử lý nước thải tập trung ... 44

Hình 3. 7. Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải tập trung ... 48

Hình 3. 8. Sơ đồ quy trình thu gom, xử lý khí thải tại nhà xưởng D02 ... 52

Hình 3. 9. Minh họa hệ thống xử lý khí thải tại nhà xưởng D01 ... 58

Hình 3. 11. Mặt bằng thu gom khí thải nhà xưởng D01 ... 59

Hình 3. 12. Kho lưu chứa CTNH, CTR cơng nghiệp, CTSH ... 63

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ </b>

<b>1.1. Tên chủ Cơ sở </b>

- Tên chủ Cơ sở: Công ty TNHH AAC Technologies Vĩnh Phúc

- Địa chỉ trụ sở chính: Lơ CN5, KCN Bá Thiện, thị trấn Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.

- Người đại diện theo pháp luật:

+ Ông Song Yong Jin Chức vụ: Tổng giám đốc

+ Bà Vũ Thị Hằng Chức vụ: Giám đốc pháp chế và đối ngoại - Điện thoại: 02223634000

- Mã số thuế: 2500562459

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số 2500562459 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp đăng ký lần đầu ngày 26/02/2016, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 31/1/2024.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số cơ sở: 8764158540 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc cấp lần đầu ngày 22/02/2016, chứng nhận thay đổi lần thứ 5 ngày 07/11/2023.

<b>1.2. Tên Cơ sở </b>

- Tên Cơ sở: Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử AAC tại Vĩnh Phúc

- Địa điểm Cơ sở: Lô CN5, KCN Bá Thiện, thị trấn Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.

<i>- Cơ sở có vị trí tiếp giáp các bên như sau: </i>

 Phía Bắc: Giáp Cơng ty TNHH Interflex Vina.  Phía Đơng: Giáp đường nội bộ của KCN Bá Thiện.  Phía Nam: Giáp đường nội bộ của KCN Bá Thiện.  Phía Tây: Giáp đường nội bộ của KCN Bá Thiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b> Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi </b>

<b>trường; các giấy phép môi trường thành phần </b>

- Giấy phép môi trường số 90/GPMT-BTNMT ngày 22/3/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 260/QĐ-BTNMT ngày 29/01/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Cơ sở “Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử AAC tại Vĩnh Phúc”.

- Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt báo cáo ĐTM Cơ sở nhà máy sản xuất linh kiện điện tử AAC tại Vĩnh Phúc của Công ty TNHH AAC Technologies Vĩnh Phúc tại KCN Bá Thiện, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.

<b> Quy mô của Cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công) </b>

- Tổng vốn đầu tư của Cơ sở là 766.150.000.000 VNĐ. Căn cứ theo quy định tại khoản 3, Điều 8 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019, Cơ sở. “Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử AAC tại Vĩnh Phúc” thuộc cơ sở nhóm B.

- Căn cứ khoản 3 điều 28 Luật Bảo vệ môi trường, số thứ tự 17, phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP, cơ sở thuộc danh mục cơ sở đầu tư nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại.

- Căn cứ khoản 2 điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, cơ sở thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường.

- Cơ sở “Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử AAC tại Vĩnh Phúc” đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 260/QĐ-BTNMT ngày 29/01/2024. Căn cứ khoản 1, Điều 39 và khoản 1, Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, Cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện hồ sơ đề xuất cấp Giấy phép môi trường trình Bộ Tài ngun và Mơi trường phê duyệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Sản xuất mô tơ rung cho điện thoại di động quy mô 201,6 triệu sản phẩm/năm </small>

<small>- Sản xuất mô tơ rung cho điện thoại di động quy mô 201,6 triệu sản phẩm/năm </small>

<small>- </small>

<small>2 </small>

<small>Sản xuất, gia công lắp ráp loa, micro cho điện thoại di động với quy mô sản xuất 14 triệu sản phẩm/năm </small>

<small>- </small>

<small>Sản xuất, gia công lắp ráp loa, micro cho điện thoại di động với quy mô sản xuất 14 triệu sản phẩm/năm </small>

<small>3 </small>

<small>Sản xuất, gia công bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh với quy mô sản xuất 8 triệu sản phẩm/năm </small>

<small>Sản xuất, gia công bộ cảm </small>

<small>Sản xuất, gia công khuôn bằng kim loại dùng trong sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử với quy mơ sản xuất 746 nghìn sản phẩm/năm </small>

<small>- </small>

<small>Sản xuất, gia công khuôn bằng kim loại dùng trong sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử với quy mô sản xuất 746 nghìn sản phẩm/năm </small>

<small>5 </small>

<small>Sản xuất, gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng kim loại; Sản xuất, gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng nhựa; Sản xuất, gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng kim loại và nhựa dùng trong sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử với quy mô sản xuất 746 nghìn sản phẩm/năm </small>

<small>- </small>

<small>Sản xuất, gia cơng đồ gá/cơng cụ dụng cụ bằng kim loại; Sản xuất, gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng nhựa; Sản xuất, gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng kim loại và nhựa dùng trong sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử với quy mô sản xuất 746 nghìn sản phẩm/năm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small>TT </small><sup>Quyết định số 260/QĐ-BTNMT </sup><sub>ngày 29/01/2024 </sub><sup>Phạm vi đã cấp phép giai </sup><sub>đoạn 1 </sub><sup>Phạm vi đã cấp phép giai </sup><sub>đoạn 2 </sub></b>

<b><small>Phạm vi hạng mục cơng trình tiếp tục đầu tư theo Quyết định số 260/QĐ-BTNMT ngày 29/01/2024 </small></b>

<small>công suất 30 m³/ngày (24 giờ) xử lý nước thải phát sinh từ quá trình tẩy rửa, làm sạch, kiểm tra sản phẩm. </small>

<small>xuất công suất 30 m³/ngày (24 giờ) xử lý nước thải phát sinh từ quá trình tẩy rửa, làm sạch, kiểm tra sản phẩm 2 </small>

<small>01 trạm xử lý nước thải tập trung công suất 500 m³/ngày </small>

<small>Mô đun 1 của hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 250 m³/ngày </small>

<small>Mô đun 2 của hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 250 m³/ngày </small>

<small>3 </small>

<small>01 hệ thống xử lý khí thải số 01 phát sinh từ dây chuyền sản xuất mô tơ rung tại nhà xưởng D01, công suất 68.000m³/giờ </small>

<small>- 01 hệ thống xử lý khí thải số 01 phát sinh từ dây chuyền sản xuất mô tơ rung tại nhà xưởng D01, công suất 68.000 m³/giờ </small>

<small>4 </small>

<small>01 hệ thống xử lý khí thải số 02 phát sinh từ dây chuyền sản xuất bộ cảm ứng của đồng hồ thông minh tại nhà xưởng D02, công suất 60.000 m³/giờ </small>

<small>01 hệ thống xử lý khí thải số 02 phát sinh từ dây chuyền sản xuất bộ cảm ứng của đồng hồ thông minh tại nhà xưởng D02, công suất 60.000 m³/giờ </small>

<small>- </small>

<small>5 </small>

<small>01 hệ thống xử lý khí thải số 03 phát sinh từ dây chuyền sản xuất loa, micro của điện thoại di động tại nhà xưởng D03, công suất 30.000 m³/giờ </small>

<small>- </small>

<small>Xây dựng 01 hệ thống xử lý khí thải số 03 phát sinh từ dây chuyền sản xuất loa, micro của điện thoại di động tại nhà xưởng D03, công suất 30.000 m³/giờ </small>

<small>6 </small> <sup>Kho lưu giữ chất thải nguy hại D13, </sup><sub>diện tích 335 m² </sub> <sup>Kho lưu giữ chất thải nguy </sup><sub>hại D13, diện tích 335 m² </sub> <sup>- </sup>

<small>7 </small>

<small>Kho lưu giữ chất thải rắn thông thường, diện tích 115 m² </small>

<small>Kho lưu giữ chất thải rắn thông thường, diện tích 115 m² </small>

<small>- </small>

<small>8 </small> <sup>Kho lưu giữ chất thải sinh hoạt, diện </sup><sub>tích 33 m² </sub> <sup>Kho lưu giữ chất thải sinh </sup><sub>hoạt, diện tích 33 m² </sub> <sup>- </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở 1.3.1. Công suất hoạt động của Cơ sở </b>

<i><b>a. Công suất sản xuất của Cơ sở đã được phê duyệt </b></i>

Cơ sở Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử AAC tại Vĩnh Phúc được thực hiện tại Lô CN5, KCN Bá Thiện, thị trấn Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc trên Cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Cơ sở mã số 8764158540 do Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc cấp đăng ký lần đầu ngày 22 tháng 02 năm 2016, chứng nhận thay đổi lần thứ 5 ngày 07 tháng 11 năm 2023. Được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 260/QĐ-BTNMT ngày 29/01/2024, tổng công suất sản xuất các sản phẩm của Cơ sở là

<b>225.092.000 sản phẩm/năm: </b>

<i><b>Bảng 1. 3. Công suất sản xuất các sản phẩm của Cơ sở đã được phê duyệt </b></i>

<b><small>(sản phẩm/năm) </small></b>

<small>1 Sản xuất mô tơ rung cho điện thoại di động. 201.600.000 2 </small> <sup>Sản xuất, gia công lắp ráp loa, micro cho thiết bị điện thoại di </sup>

<small>3 Sản xuất, gia công bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh 8.000.000 4 </small> <sup>Sản xuất, gia công khuôn bằng kim loại dùng trong sản xuất, lắp </sup>

<small>5 </small>

<small>Sản xuất, gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng kim loại; Sản xuất, gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng nhựa; Sản xuất, gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng kim loại và nhựa dùng trong sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử. </small>

<small>746.000 </small>

<i><b>b. Công suất hoạt động của Cơ sở đã được cấp giấy phép giai đoạn 1 </b></i>

Cơ sở Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử AAC tại Vĩnh Phúc đã Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 260/QĐ-BTNMT ngày 29/01/2024 và được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép môi trường giai đoạn 1 tại giấy phép số 90/GPMT-BTNMT ngày 22/03/2024. Theo đó, các hạng mục đã được cấp giấy phép bao gồm: Nhà xưởng sản xuất D01, D02, D03, D06, D07, D08, D11, D12, D13, D14, W01, Kho CTNH D13, Kho chất thải rắn thông thường, Kho chất thải rắn sinh hoạt, Mô đun 1 của hệ thống xử lý nước thải công suất 250 m³/ngày, hệ thống xử lý khí thải tại nhà xưởng D02 cơng suất 60.000 m³/ngày. Trong đó, cơ sở đã được cấp phép cho 10 dây chuyền sản xuất được lắp đặt (gồm: 01 dây chuyền hàn dán linh kiện (SMT) và 09 dây chuyền lắp ráp bộ cảm ứng cho đồng hồ thông minh tại nhà xưởng D02).

<i><b>c. Công suất hoạt động của Cơ sở đã được cấp giấy phép giai đoạn 2 </b></i>

Đến nay, Cơ sở đã hoàn thành việc lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất cho nhà xưởng D01. Do đó, Cơ sở tiến hành xin cấp giấy phép cho các hạng mục đã hồn thành để có

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

căn cứ đi vào hoạt động theo đúng quy định. Công suất hoạt động của Cơ sở tương ứng với các hạng mục thực hiện xin cấp phép cụ thể như sau:

<i><b>Bảng 1. 4. Công suất hoạt động của Cơ sở thực hiện xin cấp phép giai đoạn 2 </b></i>

<small>Sản xuất, gia công lắp ráp loa, micro cho thiết bị điện thoại di động </small>

<small>3 </small> <sup>Sản xuất, gia công bộ cảm ứng </sup><sub>dùng cho đồng hồ thông minh </sub> <small>8.000.000 8.000.000 8.000.000 4 </small>

<small>Sản xuất, gia công khuôn bằng kim loại dùng trong sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng kim loại và nhựa dùng trong sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử </small>

<b>1.3.2. Công nghệ sản xuất của cở sở </b>

Cơ sở đã hồn thành việc lắp đặt máy móc trang thiết bị cho dây chuyền sản xuất tại nhà xưởng D02 để sản xuất, gia công bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh và đã được BTNMT cấp Giấy phép số 90/GPMT-BTNMT ngày 22/03/2024.

Đến nay, cơ sở đã hoàn thành việc lắp đặt dây chuyền sản xuất tại nhà xưởng D01 để sản xuất mô tơ rung. Do đó, giai đoạn xin cấp phép này Cơ sở chưa thực hiện tồn bộ các quy trình sản xuất đã được phê duyệt. Các quy trình thực hiện giai đoạn xin cấp phép cụ thể như sau:

<i><b>a. Quy trình cơng nghệ sản xuất gia cơng bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh tại nhà xưởng D02 (đã được cấp GPMT số 90/GPMT-BTNMT ngày 22/03/2024) </b></i>

Dây chuyền sản xuất, gia công bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh bao gồm các công đoạn:

- Sản xuất phần đế của bộ cảm ứng - Bracket assy. - Sản xuất phần giá trên của bộ cảm ứng - Bucket assy.

- Sản xuất phần lõi của bộ cảm ứng và lắp ráp phần ngoài để tạo thành sản phẩm là bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Các quy trình sản xuất, gia cơng bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh được mô tả chi tiết trong các sơ đồ sau:

<b> Quy trình sản xuất phần đế của bộ cảm ứng - Bracket assy: </b>

Quy trình sản xuất phần đế của bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh được mơ tả trong sơ đồ sau:

<i><b>Hình 1. 2. Quy trình sản xuất phần đế của bộ cảm ứng </b></i>

<b>Thuyết minh quy trình sản xuất: </b>

- Nguyên liệu để sản xuất phần đế là tấm kim loại bracket (đế). Đế kim loại sẽ được gắn công tắc và tấm chắn bằng công nghệ hàn SMT (Surface Mount Technology). Đây là công nghệ hàn linh kiện bề mặt - là phương pháp gắn các linh kiện điện tử trực tiếp lên trên bề mặt. Công đoạn này được thực hiện như sau:

+ Đầu tiên, đế của bộ cảm ứng được điểm kem hàn vào vị trí cần gắn linh kiện bằng máy điểm kem hàn tự động. Sau đó, các linh kiện (công tắc, tấm ngăn cách) được gắn vào các vị trí đã điểm kem hàn. Tiếp theo, bán thành phẩm được đưa qua lò hàn reflow để sấy khô kem hàn nhằm cố định các linh kiện với nhau. Nhiệt độ sấy khoảng 230℃ - 260℃. Cơng đoạn này làm phát sinh các khí thải chứa hơi kim loại và một số

<small>Nguyên liệu (phần đế - bracket) </small>

<small>Điểm kem hàn </small>

<small>Gắn linh kiện </small>

<small>Hàn reflow </small>

<small>Điểm keo lấp đầy </small>

<small>Lưu hóa keo </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ Tiếp theo, bán thành phẩm được điểm keo underfill (một loại keo silicon) để lấp đầy kẽ hở của linh kiện công tắc, sau khi điểm keo bán thành phẩm được đưa qua lị sấy khơ keo (được gọi là cơng đoạn “lưu hóa keo”). Cuối cùng, bán thành phẩm được điểm keo UV để tạo tính năng cách điện cho sản phẩm. Sau khi điểm keo, bán thành phẩm được đưa qua khu vực chiếu tia UV để làm khô lớp keo (được gọi là cơng đoạn “lưu hóa keo”). Tại các cơng đoạn lưu hóa keo phát sinh ra các khí thải là hợp chất hữu cơ bay hơi.

- Đối với công nghệ hàn SMT yêu cầu khuôn in kem hàn, khay chứa khuôn in kem hàn và lò hàn reflow phải được vệ sinh và bảo dưỡng hàng ngày. Quy trình vệ sinh và bảo dưỡng được thực hiện như sau:

+ Vệ sinh khuôn in kem hàn: Khuôn in kem hàn được đưa vào trong máy làm sạch tự động có chứa dung dịch tẩy rửa gốc nước ABL-600A và nước. Khuôn in được vệ sinh để làm sạch hết kem hàn dính ở vị trí lỗ khn và trên bề mặt khn. Sau khi tẩy rửa, khuôn in được sấy khô và được đưa vào kho bảo quản để tiếp tục sử dụng cho hoạt động sản xuất. Lượng nước tẩy rửa khoảng 240 lít/tháng. Trong giai đoạn này, tồn bộ lượng nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh khuôn được thu gom và thuê đơn vị xử lý theo quy định quản lý CTNH.

+ Bảo dưỡng khay khuôn: Khay khuôn sau 1 thời gian sử dụng nhất định sẽ được bảo dưỡng để làm sạch kem hàn dính trên bề mặt khay khn. Hóa chất sử dụng để bảo dưỡng khay khn là chất tẩy rửa ABL-6111 với lượng sử dụng khoảng 100 lít/tháng. Dung mơi thải loại này chứa thành phần nguy hại nên được thu gom, xử lý như CTNH. + Bảo dưỡng lò hàn Reflow: Cũng tương tự như khay khn, lị hàn Reflow sau 1 thời gian sử dụng nhất định sẽ được bảo dưỡng để làm sạch kem hàn dính trong lị Hóa chất sử dụng để bảo dưỡng lò hàn là chất tẩy rửa ABL-699D với lượng sử dụng khoảng 100 lít/tháng. Dung mơi thải loại này chứa thành phần nguy hại nên được thu gom, xử lý như CTNH.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> Quy trình sản xuất phần giá trên của bộ cảm ứng - Bucket assy: </b>

Quy trình sản xuất phần giá trên của bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh được mô tả trong sơ đồ sau:

<i><b>Hình 1. 3. Quy trình sản xuất giá trên của bộ phận cảm ứng </b></i>

<b>Thuyết minh quy trình: </b>

Nguyên liệu để sản xuất phần đế là tấm kim loại bucket (giá). Đầu tiên giá kim loại được khắc mã barcode bằng tia laser. Sau đó, được hàn móc kim loại để phần treo cho bộ cảm ứng và hàn tấm chắn. Công đoạn này được sử dụng phương pháp hàn điểm (gia nhiệt ở nhiệt độ khoảng 230℃ để làm kim loại nóng chảy và dính với nhau). Q trình làm phát sinh khói hàn chứa hơi kim loại. Sau mỗi công đoạn hàn, bán thành phẩm đều được kiểm tra mối hàn và vệ sinh sau hàn. Thành phẩm tại công đoạn này là bán thành phẩm giá trên - Bucket assy.

<small>Nguyên liệu (phần trên - brucket) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b> Quy trình hồn thiện bộ cảm ứng của đồng hồ thơng minh: </b>

Quy trình sản xuất bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh được mơ tả trong sơ đồ sau:

<i><b>Hình 1. 4. Quy trình hồn thiện bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thơng minh </b></i>

<b>Thuyết minh quy trình </b>

Bán thành phẩm đế và bán thành phẩm giá trên sau khi sản xuất tại nhà máy được lắp ráp với nhau. Sau đó được hàn ống trục để tạo phần lõi. Cơng đoạn này phát sinh khói hàn chứa thành phần chính là hơi kim loại. Sau cơng đoạn hàn, bán thành phẩm được kiểm tra ngoại quan, kiểm tra chức năng để loại bỏ sản phẩm lỗi. Tiếp theo, bán thành phẩm được dán tấm FPC. Tấm FPC mà cơ sở sử dụng đã có sẵn lớp keo (giống như băng dính 2 mặt). Khi dán, cơng nhân chỉ bóc lớp tape và dán cố định vào mô đun.

<small>Phần giá trên (Bucket assy) </small>

<small>Lắp ráp phần đế vào giá trên </small>

<small>Lắp ống trục </small>

<small>Hàn các bộ phận với nhau </small>

<small>Kiểm tra </small>

<small>Dán tấm FPC vào mô đun </small>

<small>Lắp linh kiện giá treo </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Sau đó lại tiếp tục lắp giá treo và dán tấm FPC vào mặt dưới của giá đỡ. Tiếp theo của quy trình sản xuất, bán thành phẩm được dán tấm cách sóng và dán tấm keo PSA cuối. Tồn bộ các quy trình dán này đều được thực hiện bằng băng keo 02 mặt nên khơng phát sinh khí thải.

Sản phẩm cuối cùng được kiểm tra, trong q trình kiểm tra có bước kiểm tra khả năng chịu ẩm của sản phẩm (sử dụng nước tính khiết 200 lít/ngày lấy từ hệ thống lọc nước RO) trước khi đóng gói. Ngoài ra sẽ chọn ngẫu nhiên để kiểm tra cắt sản phẩm, công đoạn này sử dụng dung dịch hóa chất cắt và phát sinh dung dịch hóa chất thải với khối lượng 15 m<small>3</small>/tháng. Lượng dung dịch này được thu gom và thuê đơn vị xử lý theo quy định quản lý CTNH.

<i><b>b. Quy trình cơng nghệ sản xuất mô tơ rung tại nhà xưởng D01 (đề nghị xin cấp GPMT giai đoạn 2) </b></i>

Dây chuyền sản xuất mô tơ rung bao gồm các công đoạn: - Sản xuất cuộn dây stato trên.

- Sản xuất cuộn dây stato dưới. - Sản xuất bộ phận rung.

- Lắp ráp thành sản phẩm mô tơ rung hồn thiện.

Các quy trình sản xuất mơ tơ rung được mô tả chi tiết trong các sơ đồ sau:

<b> Công đoạn sản xuất cuộn dây stato trên: </b>

Các công đoạn sản xuất cuộn dây stato trên được mô tả trong sơ đồ sau:

<small>Hơi hữu cơ </small>

<small>Hơi hữu cơ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>Hình 1. 5. Sơ đồ quy trình sản xuất cuộn dây stato trên </b></i>

<b>Thuyết minh quy trình sản xuất cuộn dây stato trên: </b>

Nguyên liệu là vỏ ngoài và tấm nam châm trên được hàn laser để gắn lại với nhau bằng máy hàn laser. Cơng đoạn này phát sinh khói hàn chứa chủ yếu là hơi kim loại. Sau đó, bán thành phẩm được gắn cuộn dây âm thanh bằng keo silicon AS-301716 và AS-301717. Bán thành phẩm sau khi gắn keo được đưa qua lị UV để làm cứng hóa lớp keo và tạo ra cuộn dây stato phục vụ lắp ráp mô tơ. Công đoạn này phát sinh khí thải là hơi hữu cơ có trong keo sử dụng.

<b> Công đoạn sản xuất cuộn dây stato dưới: </b>

Các công đoạn lắp ráp cuộn dây stato dưới được mơ tả trong sơ đồ sau:

<i><b>Hình 1. 6. Sơ đồ quy trình sản xuất cuộn dây stato dưới </b></i>

<b>Thuyết minh quy trình sản xuất cuộn dây stato dưới: </b>

Nguyên liệu là nắp dưới và tấm nam châm dưới được hàn laser để gắn lại với nhau thông qua máy hàn laser. Công đoạn này phát sinh khói hàn cần thu gom, xử lý. Sau đó bán thành phẩm được gắn cuộn dây âm thanh bằng keo silicon AS-301716. Bán thành phẩm sau khi gắn keo được đưa qua lò UV để làm cứng hóa lớp keo. Cơng đoạn này

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

phát sinh khí thải là các chất hữu cơ bay hơi. Tiếp theo, cụm bán thành phẩm này được gắn dây kết nối FPC thông qua lớp băng keo có sẵn trên linh kiện (tương tự như băng dính 02 mặt) và hàn điểm để cố định cuộn dây âm thanh với dây kết nối FPC. Công đoạn này được thực hiện bằng máy hàn điểm. Cuối cùng, cụm bán thành phẩm này được điểm keo AD-489 để kết nối hoàn toàn dây FPC với cuộn dây âm thanh. Thành phẩm cuối cùng là cuộn dây stato dưới phục cho cho dây chuyền lắp ráp mô tơ.

<b> Công đoạn sản xuất bộ phận rung: </b>

Quy trình sản xuất bộ phận rung được mơ tả như sau:

<i><b>Hình 1. 7. Sơ đồ quy trình sản xuất bộ phận rung </b></i>

<b>Thuyết minh quy trình sản xuất bộ phận rung: </b>

Nguyên liệu là cuộn nam châm động và thép từ tính được gắn với nhau bằng keo AS-533502 và đưa qua lò UV để làm cứng hóa lớp keo. Cơng đoạn này phát sinh khí thải là các chất hữu cơ bay hơi. Sau đó, bán thành phẩm được hàn gắn các bộ phận bao gồm: Trục trong, trục ngoài, tấm thép, giá đỡ lị xo. Cơng đoạn này được thực hiện bằng máy hàn laser và phát sinh khí thải chủ yếu là hơi kim loại. Bán thành phẩm sau đó được điểm keo silicon TB3062U(F) rồi đưa qua lò UV để làm cứng hóa lớp keo và tạo ra thành phẩm là bộ phận rung phục vụ lắp ráp mô tơ rung.

<b> Cơng đoạn lắp ráp mơ tơ rung: </b>

Quy trình lắp ráp mô tơ rung được mô tả như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>Hình 1. 8. Sơ đồ quy trình sản xuất mơ tơ rung </b></i>

<small>Kiểm tra, đóng gói Cuộn dây âm </small>

<small>thanh </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Thuyết minh quy trình cơng nghệ: </b>

Bộ phận rung sau khi sản xuất ở công đoạn trên được nạp keo oxit sắt và hỗn hợp hydrocacbon (APG1135) để tạo từ tính (cơng đoạn nạp từ). Sau đó, cuộn dây stato trên được hàn gắn vào bộ phận rung bằng máy hàn laser. Công đoạn này phát sinh khói hàn cần thu gom, xử lý. Bước tiếp theo sẽ lắp nút bịt vào bán thành phẩm trên. Sau đó sẽ tiếp tục sử dụng máy hàn laser để gắn cuộn dây stato dưới vào động cơ mơ tơ. Cơng đoạn này phát sinh khói hàn cần thu gom, xử lý. Quy trình tiếp theo, động cơ mô tơ được liên kết bảng mạch dẻo FPC1 bằng cách bóc tape của bảng mạch FPC1 và dán vào động cơ mơ tơ. Sau đó, cố định cuộn dây âm thanh trên động cơ mô tơ bằng công nghệ hàn điểm (thực hiện bằng máy hàn điểm). Cơng đoạn này phát sinh khói hàn cần thu gom, xử lý. Bán thành phẩm sau đó được điểm keo silicon AS-1408 và đưa qua lò UV để làm cứng hóa lớp keo. Cơng đoạn này phát sinh các chất hữu cơ bay hơi cần thu gom, xử lý. Công đoạn tiếp theo, bán thành phẩm được gắn tấm đỡ bằng máy hàn laser rồi được chuyển sang công đoạn liên kết bảng mạch FPC2, EPC3/4 (công đoạn này được thực hiện thủ cơng bằng cách bóc lớp tape trên bảng mạch và dán vào bán thành phẩm lắp ráp). Công đoạn cuối cùng, công nhân thực hiện dán tem để tạo thành sản phẩm mơ tơ rung hồn chỉnh.

<b>1.3.3. Sản phẩm của Cơ sở </b>

<b> Các sản phẩm của Cơ sở đã được phê duyệt tại Quyết định số </b>

<b>260/QĐ-BTNMT ngày 29/01/2024 </b>

 Sản xuất mô tơ rung cho điện thoại di động

 Sản xuất, gia công lắp ráp loa, micro cho thiết bị điện thoại di động  Sản xuất, gia công bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh

 Sản xuất, gia công khuôn bằng kim loại dùng trong sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử

 Sản xuất, gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng kim loại; Sản xuất, gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng nhựa; Sản xuất, gia công đồ gá/công cụ dụng cụ bằng kim loại và nhựa dùng trong sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử.

<b> Sản phẩm đã được cấp phép giai đoạn 1 </b>

 Sản xuất, gia công bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh

<b> Sản phẩm đề nghị cấp phép giai đoạn 2 </b>

 Sản xuất mô tơ rung cho điện thoại di động

<b>1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở </b>

<b>1.4.1. Nguyên liệu, vật liệu sử dụng phục vụ sản xuất các sản phẩm tại giai đoạn xin cấp phép </b>

<i><b>Bảng 1. 5. Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của giai đoạn 2 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>STT Tên nguyên vật liệu Đơn vị Khối lượng Xuất xứ I </small><sup>Nguyên vật liệu sản xuất bộ cảm ứng của đồng hồ thông minh (đã cấp phép Giai </sup></b>

<b><small>đoạn 1) </small></b>

<small>7 Miếng đệm bằng thép không gỉ Cái/năm 8.000.000 Trung Quốc 8 Băng dính 2 mặt DLC Cái/năm 8.000.000 Trung Quốc </small>

<small>10 Băng dính 2 mặt vỏ Cái/năm 8.000.000 Trung Quốc </small>

<small>12 Băng dính 2 mặt đế Cái/năm 8.000.000 Trung Quốc </small>

<small>14 Băng dính 2 mặt FPC Cái/năm 8.000.000 Trung Quốc </small>

<b><small>II Nguyên liệu sản xuất mô tơ rung (đề nghị cấp giấy phép Giai đoạn 2) </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>STT Tên nguyên vật liệu Đơn vị Khối lượng Xuất xứ </small></b>

<small>18 Các phụ liệu khác (phục vụ đóng gói) Tấn/năm 250 Trung Quốc </small>

<b>1.4.2. Nhu cầu sử dụng hóa chất </b>

<i><b>a. Nhu cầu hóa chất phục vụ cho sản xuất của cơ sở</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>Bảng 1. 6. Hóa chất sử dụng cho quá trình sản xuất </b></i>

<small>- P-tert-butylphenyl 1-(2,3-epoxy) propyl ether: 2,5-10% </small>

<small>kg/năm 40 </small> <sup>Điểm keo lấp đầy </sup> <small>- Nước Ion hóa: 45-70% </small>

<small>- Chất hoạt tính D (ethylene glycol monobutylether): 2-10% </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b><small>TT Tên hoá chất Thành phần Đơn vị </small><sup>Khối </sup></b>

<small>- Nước ion hóa: 70-85% </small>

<small>6 </small> <sup>Nước tẩy rửa </sup> <small>- Nước ion hóa: 90% </small>

<small>lít/năm 1.440 </small> <sup>Bảo dưỡng khay </sup>

<b><small>I </small><sup>Hóa chất phục vụ sản xuất mơ tơ rung (đề nghị cấp phép giai đoạn 2) </sup></b>

<small>1 </small> <sup>Keo epoxy </sup> <small>hóa lần 1 trong cơng đoạn sản xuất cuộn hóa lần 2 trong cơng đoạn sản xuất cuộn </small>

<small>Trung Quốc </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b><small>TT Tên hoá chất Thành phần Đơn vị </small><sup>Khối </sup></b>

<small>- Modified acrylic resin: 1-10% - Modified silicone resin: 1-5% - Silane coupling agent: < 0,5% công đoạn sản xuất cuộn dây stato hóa sau công đoạn hàn điểm cuộn dây âm thanh </small>

<small>Trung Quốc </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b><small>TT Tên hoá chất Thành phần Đơn vị </small><sup>Khối </sup></b> <small>- Oil soluble additives: < 3% </small>

<small>kg/năm 2.820 </small> <sup>Sử dụng cho công </sup> <small>đoạn nạp từ </small>

<small>Trung Quốc </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>b. Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải </b></i>

Giai đoạn 2, nhà máy vẫn vận hành mô đun 1 hệ thống xử lý nước thải công suất 250 m³/ngày như đã xin phép tại giai đoạn 1. Nhu cầu sử dụng hóa chất cho hệ thống xử lý nước thải như sau:

<i><b>Bảng 1. 7. Khối lượng hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải </b></i>

<b><small>cơng suất 250 m³/ngày) </small><sup>Xuất xứ </sup></b>

<small>I Hóa chất sử dụng cho trạm XLNT </small>

<b>1.4.3. Nhu cầu sử dụng điện nước của Cơ sở </b>

<i><b>1.4.3.1. Nhu cầu sử dụng điện </b></i>

Nguồn cung cấp điện: Điện năng phục vụ cho Công ty được lấy từ đường dây 22 kV thuộc tuyến trục cấp điện của KCN Bá Thiện.

Nhu cầu sử dụng điện giai đoạn 2: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công ty, dự kiến nhu cầu sử dụng điện của Cơ sở khoảng 2.900.000 Kwh/tháng.

<i><b>1.4.3.2. Nhu cầu sử dụng nước </b></i>

Nguồn cung cấp nước sạch cho Công ty được lấy từ Công ty Cổ phần cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc.

<b>- Nước cấp cho sinh hoạt: </b>

Số lượng lao động dự kiến làm việc tại cơ sở trong giai đoạn 2 (bao gồm cả giai đoạn 1) khoảng 700 người, định mức sử dụng nước trung bình khoảng 95 lít/người/ngày. Định mức sử dụng nước cấp cho nấu ăn khoảng 25 lít/người/ca. Như vậy, có thể tính lượng nước cấp cho sinh hoạt trong giai đoạn 1 của cơ sở như sau:

[700 người x (95 +25) lít/người/ngày.đêm]/1.000 = 84 m³/ngày

<b>- Nước cấp cho sản xuất: </b>

Nước cấp cho sản xuất chỉ sử dụng cho giai đoạn 1, giai đoạn 2 không phát sinh. Nhu cầu sử dụng nước cấp cho sản xuất là nước tinh khiết (nước sau lọc RO) phục vụ kiểm tra độ ẩm của sản phẩm bộ cảm ứng của đồng hồ thơng minh: 200 lít/ngày. Cơng ty bố trí 01 hệ thống lọc nước RO để lấy nước sạch cho hoạt động kiểm tra độ ẩm sản phẩm. Lượng nước cấp cho hệ thống RO trung bình khoảng 400 lít/ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>- Nước làm mát: </b>

+ Nước cấp cho hoạt động làm mát của tháp giải nhiệt trong giai đoạn 2: Khoảng 40m³/ngày (nước cấp bù hàng ngày do bay hơi). Nước làm mát được sử dụng trực tiếp từ nước sạch của nhà máy (không qua hệ thống làm mềm nước), nước làm mát được tuần hoàn tái sử dụng và định kỳ thải bỏ khi xả cặn, mỗi lần xả cặn khoảng 10 m³/lần, tần suất xả cặn khoảng 1 lần/tháng.

<b>- Nước cấp cho hoạt động tưới cây, rửa đường: Trung bình khoảng 15m³/ngày. </b>

Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của cơ sở được thể hiện trong bảng sau:

<i><b>Bảng 1. 8. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và xả thải trong giai đoạn 2 </b></i>

<b><small>dụng (m³/ngày) </small></b>

<b><small>Nước thải (m³/ngày) </small></b>

<small>4 </small> <sup>Nước cấp cho máy lọc nước RO </sup>

<small>Thu gom về mô đun 1 của hệ thống XLNT tập trung công suất 250m</small><sup>3</sup><small>/ngày </small>

<small>Nước sạch test ẩm 0,2 m³/ngày </small>

<small>Nước thải test ẩm 0,2 m³/ngày </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>Hình 1. 9. Sơ đồ cân bằng nước của cơ sở </b></i>

<b>1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở đầu tư 1.5.1. Quy mô các hạng mục cơng trình của cơ sở </b>

Cơ sở Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử AAC tại Vĩnh Phúc được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt báo cáo ĐTM lần đầu tại Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 27/6/2019. Sau khi được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt báo cáo ĐTM, Công ty đã triển khai xây dựng một số nhà xưởng và các hạng mục cơng trình phục vụ cho hoạt động sản xuất của cơ sở từ cuối năm 2019.

Năm 2023, Cơ sở có sự điều chỉnh về quy mơ cơng suất và đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định số 260/QĐ-BTNMT ngày 29/01/2024.

Công ty triển khai cơ sở trên tổng diện tích đất là 60.928,8 m². Giai đoạn này đã xây dựng các hạng mục cơng trình trên diện tích 51.696,18 m²; Diện tích còn lại cần tiếp tục thực hiện là 9.232,60 m², cụ thể như sau:

Quy mô các hạng mục cơng trình của Cơ sở đã và đang triển khai trên bản vẽ tổng mặt bằng cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>- NHÀ XƯỞNG D02: ĐÃ LẮP ĐẶT HOÀN THIỆN, ĐÃ CẤP GPMT GIAI ĐOẠN 1. </small>

<small>- NHÀ XƯỞNG D01: ĐÃ LẮP ĐẶT MÁY MÓC THIẾT BỊ, XIN CẤP PHÉP GĐ 2 - NHÀ XƯỞNG D03: ĐÃ XÂY DỰNG XONG NHƯNG CHƯA LẮP ĐẶT HOÀN </small>

<small>THIỆN MÁY MĨC SẢN XUẤT VÀ CƠNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯA XIN PHÉP. </small>

<small>- XƯỞNG D07, D07, D08: ĐANG XÂY DỰNG. - XƯỞNG D05: CHƯA XÂY DỰNG </small>

<small>- KHO RÁC (RÁC SINH HOẠT, RÁC CÔNG NGHIỆP), KHO CTNH, KHO HÓA CHẤT: ĐÃ XÂY DỰNG, ĐÃ CẤP GPMT GIAI ĐOẠN 1. </small>

<small>- HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI XƯỞNG D01: ĐÃ LẮP ĐẶT, XIN CẤP GPMT GIAI </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>Bảng 1. 9. Tổng hợp các hạng mục cơng trình của cơ sở </b></i>

<small>- Đã xây dựng hoàn thiện nhà xưởng. - Đã lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất </small>

<small>và cơng trình bảo vệ môi trường. - Xin cấp phép môi trường trong giai </small>

<small>- Đã xây dựng hoàn thiện nhà xưởng - Chưa lắp đặt máy móc thiết bị sản </small>

<small>- Đã được cấp phép trong giai đoạn 1. </small>

<small>2.5 </small> <sup>Nhà bảo vệ D12 (87,8 m²), kích thước L x B </sup><sub>= (5,62x15,62) m </sub> <sup>- Đã được cấp phép trong giai đoạn 1 </sup> <small>2.6 </small> <sup>Kho hóa chất D13 quy mơ 01 tầng, diện tích </sup><sub>165 m², kích thước L x B = (8,5+8)x10 m </sub> <sup>- Đã được cấp phép trong giai đoạn 1 </sup> <small>2.7 </small> <sup>Phòng thiết bị, trạm bơm và bể nước PCCC </sup>

<small>D14 quy mơ 01 tầng, tổng diện tích 484,2 m² </small>

<small>- Đã được cấp phép trong giai đoạn 1 </small>

<b><small>3 </small><sup>Cơng trình bảo vệ mơi trường </sup></b>

<small>3.1 </small> <sup>Nhà điều hành và bể xử lý của trạm xử lý - Đã được cấp phép trong giai đoạn 1. </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b><small>TT </small></b>

<b><small>Quy mô, khối lượng các hạng mục cơng trình theo QĐ 260/QĐ/BTNMT ngày </small></b>

<b><small>29/01/2024 </small></b>

<b><small>Nội dung đã thực hiện </small></b>

<small>nước thải tập trung W01, diện tích 420 m² 3.2 </small> <sup>Kho lưu giữ chất thải nguy hại D13, diện tích </sup>

<small>335 m². </small>

<small>- Đã được cấp phép trong giai đoạn 1 </small>

<small>3.3 </small> <sup>Kho lưu giữ chất thải rắn thông thường, diện </sup> <small>tích 115 m². </small>

<small>- Đã được cấp phép trong giai đoạn 1 </small>

<small>3.4 </small> <sup>Kho lưu giữ chất thải sinh hoạt, diện tích 33 </sup> <small>m². </small>

<small>- Đã được cấp phép trong giai đoạn 1 </small>

<small>3.5 </small>

<small>Trạm xử lý nước thải tập trung công suất 500m³/ngày để xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải từ hệ thống làm mềm nước </small>

<small>- Đã lắp đặt máy móc cho 2 mô đun. - Đã cấp phép trong giai đoạn 1 đối </small>

<small>với mô đun 1 công suất 250m³/ngày. </small>

<small>3.6 </small>

<small>Trạm xử lý nước thải sản xuất công suất 30 m³/ngày (24 giờ) xử lý nước thải phát sinh từ quá trình tẩy rửa, làm sạch, kiểm tra sản phẩm </small>

<small>- Chưa xây dựng </small>

<small>3.7 </small>

<small>Hệ thống xử lý khí thải số 01 phát sinh từ dây chuyền sản xuất mô tơ rung tại nhà xưởng D01, công suất 68.000m³/giờ </small>

<small>- Xin cấp giấy phép môi trường trong giai đoạn 2. </small>

<small>Hệ thống xử lý khí thải số 02 phát sinh từ dây chuyền sản xuất bộ cảm ứng của đồng hồ thông minh tại nhà xưởng D02, công suất 60.000m³/giờ </small>

<small>- Đã được cấp phép trong giai đoạn 1 </small>

<small>3.8 </small>

<small>Hệ thống xử lý khí thải số 03 phát sinh từ dây chuyền sản xuất loa, micro của điện thoại di động tại nhà xưởng D03, công suất 30.000m³/giờ </small>

<small>- Chưa xây dựng </small>

<b>1.5.2. Danh mục máy móc thiết bị sản xuất </b>

<i><b>Bảng 1. 10. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất </b></i>

<b><small>I </small><sup>Dây chuyền sản xuất bộ cảm ứng của đồng hồ thông minh tại nhà xưởng D02 (đã </sup><sub>được cấp giấy phép giai đoạn 1) </sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b><small>STT Tên máy móc, thiết bị Số lượng (chiếc) </small></b>

<b><small>II </small><sup>Danh mục máy móc sản xuất mô tơ tại nhà xưởng D01 (đề nghị xin cấp Giấy </sup><sub>phép giai đoạn 2) </sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b><small>STT Tên máy móc, thiết bị Số lượng (chiếc) </small></b>

(1) Nhà xưởng sản xuất D01, D02, D03, D06 (đang xây), D07 (đang xây), D08 (đang xây); nhà kho D11; nhà bảo vệ D12; kho hóa chất D13; phịng thiết bị, trạm bơm D14; nhà điều hành và bể xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung W01; Kho CTNH D13; Kho chất thải rắn thông thường; Kho chất thải rắn sinh hoạt.

(2) Đầu tư xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải công suất thiết kế 500 m³/ngày (24 giờ) bao gồm 02 mơ đun và đã lắp đặt máy móc, thiết bị cho 02 mô đun công suất mỗi mơ đun 250 m³/ngày.

(3) Lắp đặt máy móc, thiết bị cho dây chuyền sản xuất sản xuất, gia công bộ cảm ứng dùng cho đồng hồ thông minh tại nhà xưởng D02 và 01 hệ thống xử lý cho nhà xưởng D02 công suất 60.000 m³/giờ.

(4) Lắp đặt máy móc, thiết bị cho dây chuyền sản xuất mô tơ tại nhà xưởng D01 và 01 hệ thống xử lý khí thải cho nhà xưởng D01 công suất 68.000 m³/giờ.

<i><b> Các hạng mục tiếp tục thực hiện theo nội dung ĐTM đã được duyệt </b></i>

1. Xây dựng bổ sung nhà xưởng và cơng trình phụ trợ: Nhà xưởng sản xuất D05, diện tích 8.008,0 m²; Nhà để xe ơ tơ D04, diện tích 167,75 m²; Nhà bảo vệ D09, diện tích 57,0 m². Nhà phụ trợ D10, diện tích 1.000 m².

2. Lắp đặt, hồn thiện dây chuyền máy móc thiết bị phục vụ sản xuất:

- Lắp đặt quy trình công nghệ sản xuất, gia công lắp ráp loa, micro cho điện thoại di động tại nhà xưởng D03. Quy trình sản xuất dự kiến:

+ Nguyên liệu (hạt nhựa) → Sấy → Ép phun → Linh kiện nắp sau → Cắt cuống nhựa → Kiểm tra → Đóng gói → Chuyển sang dây chuyền lắp ráp loa, micro.

+ Nguyên liệu (hạt nhựa) → Sấy → Ếp phun → Linh kiện giá đỡ và nắp trên → Cắt cuống nhựa → Kiểm tra → Rửa giá đỡ → Chuyển sang dây chuyền lắp ráp loa, micro.

+ Nguyên liệu (nắp trên, nắp dưới, giá đỡ, FPC, màng chống bụi...) → Hàn kết nối đường năng lượng của bộ phận rung âm thanh → Thử nghiệm áp lực → Lắp ráp hệ thống chấn động → Lắp ráp driver âm thanh → Lắp ráp các linh kiện khác (bao gồm cảm biến, màng chống bụi, các linh kiện nhựa) → Quét mã vạch → Kiểm tra, đóng gói, nhập kho thành phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Lắp đặt quy trình cơng nghệ sản xuất, gia công khuôn/đồ gá/công cụ/dụng cụ bằng kim loại và nhựa dùng trong sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử. Quy trình sản xuất dự kiến:

Thiết kế khuôn/đồ gá/công cụ/dụng cụ → khắc dấu thép → thiết kế gia công đường nước → Mài tay, mài góc → Khoan lỗ → Kiểm tra → cho vào máy cắt CNC để cắt theo thiết kế → Đánh bóng MP → Lắp ráp khuôn/đồ gá/công cụ → kiểm tra ngoại quan → Đóng gói, nhập kho.

3. Xây dựng, lắp đặt bổ sung các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường:

- 08 bể tự hoại với thể tích thiêt kế 27 m³/bể tại các nhà xưởng sản xuất và cơng trình phụ trợ.

- Hệ thống các tuyến thu gom, thoát nước thải từ các nhà xưởng, nhà phụ trợ D05, D04, D09, D10 về trạm xử lý nước thải tập trung.

- Vận hành mô đun 02 của trạm xử lý nước thải tập trung công suất 250 m³/ngày. - 01 trạm xử lý nước thải sản xuất công suất 30 m³/ngày (24 giờ) xử lý nước thải phát sinh từ quá trình tẩy rửa, làm sạch, kiểm tra sản phẩm.

- 01 hệ thống xử lý khí thải số 01 phát sinh từ dây chuyền sản xuất mô tơ rung tại nhà xưởng D01, công suất 68.000m³/giờ.

- 01 hệ thống xử lý khí thải số 03 phát sinh từ dây chuyền sản xuất loa, micro của điện thoại di động tại nhà xưởng D03, công suất 30.000m³/giờ m³

<b>1.5.4. Tổ chức quản lý thực hiện cơ sở </b>

<i><b>a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơ sở </b></i>

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty như sau:

<i><b>Hình 1. 11. Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty b. Tổ chức sản xuất </b></i>

- Nhu cầu sử dụng lao động: Nhu cầu lao động trong giai đoạn 1 của Cơ sở: Trong giai đoạn này, dự kiến tổng số cán bộ công nhân viên phục vụ hoạt động sản xuất của cơ sở là 700 người. Trong đó:

+ Số lao động nước ngồi: 100 người. + Số lao động Việt Nam: 600 người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Thời gian làm việc:

Thời gian làm việc là 8 giờ/ca, 2 ca/ngày, khoảng 26 ngày/tháng.

- Tổ chức ăn ở, sinh hoạt của công nhân viên: Công ty TNHH AAC Technologies Vĩnh Phúc trực tiếp quản lý vận hành cơ sở. Cơng ty đã lập thành các phịng ban để điều hành hoạt động của cơ sở. Công nhân lao động sẽ làm việc theo ca và ăn giữa ca tại nhà máy. Các suất ăn ca của công nhân dự kiến được nấu tại bếp ăn của cơ sở.

- Phương thức tuyển dụng lao động trong giai đoạn hoạt động:

+ Lực lượng lao động địa phương sẽ được ưu tiên tuyển dụng vào làm việc cho Công ty. Công ty sẽ tuyển dụng lao động trực tiếp hoặc thông qua giới thiệu của Cơ quan lao động địa phương. Việc tuyển dụng sẽ được tiến hành theo các quy định của pháp luật liên quan của Việt Nam.

+ Lao động được tuyển dụng phải phù hợp với vị trí, tính chất cơng việc cụ thể của từng bộ phận trong Công ty

- Người lao động được nghỉ làm việc ngày Chủ Nhật và các ngày lễ theo quy định của Nhà nước. Công ty thoả thuận với người lao động về giờ làm thêm nếu có phát sinh nhu cầu và đảm bảo thực hiện chế độ tiền lương làm thêm giờ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

- Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động được bảo đảm bằng hợp đồng lao động ký kết giữa từng người lao động với Giám đốc. Thoả ước lao động tập thể ký kết giữa đại diện tập thể lao động với người quản lý lao động và phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam về lao động. Công ty tham gia đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ cho người lao động theo quy định của Nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>CHƯƠNG II : SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>2.1. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

<b>a. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường: </b>

Sự phù hợp của cơ sở với các quy hoạch bảo vệ môi trường như sau:

+ Đối với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia: Hiện nay Việt Nam chưa có quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Tuy nhiên, theo quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006) thì vị trí thực hiện cơ sở hoàn toàn phù hợp. Cụ thể, theo nội dung quy hoạch: “Mục tiêu phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là hình thành hệ thống các khu cơng nghiệp chủ đạo có vai trị dẫn dắt sự phát triển cơng nghiệp quốc gia, đồng thời hình thành các khu cơng nghiệp có quy mơ hợp lý để tạo điều kiện phát triển công nghiệp, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại những địa phương có tỷ trọng cơng nghiệp trong GDP thấp”. Theo đó, KCN Bá Thiện tại tỉnh Vĩnh Phúc được liệt kê vào danh mục các khu công nghiệp ưu tiên phát triển.

+ Đối với Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh: Hiện nay, Vĩnh Phúc chưa có quy hoạch bảo vệ mơi trường tỉnh. Tuy nhiên, Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã thông qua quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 31/10/2023. Trong đó có đề cập đến:

- Mục tiêu: “Phấn đấu đến năm 2030, tỉnh Vĩnh Phúc phát triển kinh tế theo hướng kinh tế số, kinh tế tri thức; là động lực phát triển trong vành đai công nghiệp Vĩnh Phúc- Thái Nguyên - Vĩnh Phúc - Phú Thọ; là hạt nhân thúc đẩy phát triển công nghiệp và dịch vụ hiện đại trong vùng Đồng bằng sông Hồng...”

- Đối với phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng: Đối với ngành công nghiệp: “Phát triển công nghiệp theo chiều sâu, tạo bước đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, gắn với mục tiêu đảm bảo các điều kiện về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững. Trên cơ sở các ngành cơng nghiệp đã hình thành, đẩy mạnh liên kết hợp tác giữa các địa phương trong vùng đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ để hướng tới mục tiêu xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc trở thành một trong những trung tâm công nghiệp lớn nhất của cả nước về công nghiệp điện tử, vật liệu mới (nano) máy vi tính, sản phẩm quang học; các thiết bị điện; xe có động cơ (ơ tơ - xe máy), đặc biệt khuyến khích sản xuất dịng xe thân thiện môi trường”.

- Định hướng phát triển một số ngành cơng nghiệp chủ yếu: Trong đó đề cập: “Sản xuất sản phẩm điện tử và thiết bị điện: phát triển các sản phẩm linh kiện, phụ kiện điện tử theo hướng gắn kết vào chuỗi sản xuất, cung ứng quốc tế, các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Ưu tiên thu hút các doanh nghiệp nội địa chuyên sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đáp ứng các ngành đang có thế mạnh phát triển trên địa bàn tỉnh và địa phương xung quanh”.

</div>

×