Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH 6 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.54 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------oOo---------------

TRIỀU MẠNH ĐỨC

GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN VIỆT NAM
CHI NHÁNH 6

CHUN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN MỸ HẠNH


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu
được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác.

TÁC GIẢ

Triều Mạnh Đức



LỜI CÁM ƠN

Tôi xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM
đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt
thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn
TS. Phan Mỹ Hạnh đã nhiệt tình hướng dẫn cho tơi hồn thành luận văn này.
Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cám ơn các anh chị đang cơng tác tại
Phịng Tổng hợp của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.Hồ Chí Minh và
các anh chị đồng nghiệp đang công tác tại Ban Phát triển sản phẩm bán lẻ,
Ban Tín dụng, Phịng Tổng hợp và tại chi nhánh 6 trực thuộc Hội sở chính
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, đã hết lịng
hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến q báu giúp tơi hồn thành
luận văn.


Tên đề tài:

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH 6

MỤC LỤC
TRANG
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Mở đầu chương 1 ................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại........................................................... 6
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 6

1.1.2. Chức năng............................................................................................. 7
1.1.3. Hoạt động kinh doanh .......................................................................... 8
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ............................................................ 8
1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng .............................................................. 8
1.1.3.3. Hoạt động thanh tốn và ngân quỹ........................................... 10
1.1.3.4. Các hoạt động kinh doanh khác ............................................... 10
1.2. Hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại .............................. 11
1.2.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ ............................................ 11
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ ........................................................ 11
1.2.1.2. Đối tượng của tín dụng bán lẻ .................................................. 11
1.2.1.3. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ ................................................... 12
1.2.1.4. Ưu nhược điểm của tín dụng bán lẻ ......................................... 12
1.2.1.5. Điều kiện để phát triển tín dụng bán lẻ .................................... 13
1.2.2. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ............................................................. 14
1.2.2.1. Cho vay bất động sản ............................................................... 14
1.2.2.2. Cho vay tiêu dùng..................................................................... 14
1.2.2.3. Cho vay sản xuất – kinh doanh ................................................ 14
1.2.2.4. Cho vay tiểu thương ................................................................. 15


1.2.2.5. Cho vay nông nghiệp................................................................ 15
1.2.2.6. Cho vay cầm cố các khoản tiền gửi.......................................... 16
1.2.3. Trình tự cấp tín dụng bán lẻ ............................................................... 16
1.2.3.1. Tiếp thị khách hàng và phỏng vấn lần đầu............................... 16
1.2.3.2. Hướng dẫn khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn................. 17
1.2.3.3. Thẩm định các điều kiện vay vốn............................................. 17
1.2.3.4. Ký kết các hợp đồng và thực hiện các thủ tục liên quan.......... 18
1.2.3.5. Giải ngân .................................................................................. 18
1.2.3.6. Kiểm tra, đánh giá khách hàng và khoản vay .......................... 18
1.2.4. Rủi ro trong tín dụng bán lẻ................................................................ 18

1.2.4.1. Rủi ro mơi trường ..................................................................... 18
1.2.4.1. Rủi ro tín dụng.......................................................................... 19
1.3. Xu hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Việt Nam .................... 20
1.3.1. Hệ thống NHTM tại Việt Nam........................................................... 20
1.3.1.1. NHTM quốc doanh................................................................... 20
1.3.1.2. NHTM cổ phần......................................................................... 21
1.3.1.3. NHTM liên doanh .................................................................... 21
1.3.1.4. Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ............................................ 22
1.3.1.5. NHTM 100% vốn nước ngoài .................................................. 22
1.3.2. Xu hướng phát triển tín dụng bán lẻ................................................... 22
Kết luận chương 1.............................................................................................. 25
Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH 6
Mở đầu chương 2 ............................................................................................... 26
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 26
2.1.1. Giới thiệu chung về hệ thống Agribank ............................................. 26
2.1.2. Giới thiệu về Agribank chi nhánh 6 ................................................... 28
2.1.2.1. Địa thế hoạt động ..................................................................... 28
2.1.2.2. Quá trình thành lập ................................................................... 29
2.1.2.3. Ý nghĩa thành lập...................................................................... 30


2.2. Tình hình hoạt động của Agribank chi nhánh 6 trong những năm gần đây...... 31
2.2.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................... 31
2.2.2. Hoạt động cấp tín dụng ...................................................................... 34
2.2.3. Hoạt động dịch vụ .............................................................................. 37
2.2.3.1. Dịch vụ ngân quỹ ..................................................................... 38
2.2.3.2. Dịch vụ thanh toán trong nước................................................. 38
2.2.3.3. Dịch vụ bảo lãnh....................................................................... 39

2.2.3.4. Dịch vụ thanh toán quốc tế kinh doanh ngoại hối.................... 40
2.2.3.1. Dịch vụ thẻ ............................................................................... 41
2.2.4. Hoạt động phát triển thị phần và thị trường ....................................... 41
2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................ 42
2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Agribank chi nhánh 6 ................ 44
2.3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động ........................................................... 44
2.3.2. Thành tựu và hạn chế ......................................................................... 50
2.3.2.1. Thành tựu.................................................................................. 50
2.3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 51
Kết luận chương 2.............................................................................................. 56
Chương 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH 6
Mở đầu chương 3 ............................................................................................... 57
3.1. Căn cứ đề xuất những giải pháp.................................................................. 57
3.1.1. Môi trường hoạt động......................................................................... 57
3.1.2. Phân tích SWOT về khả năng cạnh tranh .......................................... 58
3.1.2.1. Điểm mạnh .............................................................................. 59
3.1.2.2. Điểm yếu .................................................................................. 60
3.1.2.3. Cơ hội ....................................................................................... 61
3.1.2.4. Thách thức ................................................................................ 62
3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của hệ thống Agribank . 63
3.1.3.1. Mục tiêu phấn đấu đến năm 2014 ............................................ 63
3.1.3.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ..................... 64


3.2. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Agribank chi nhánh 6 ...... 65
3.2.1. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ .................................. 65
3.2.1.1. Xây dựng định hướng, chiến lược phát triển và điều hành
hoạt động bán lẻ....................................................................... 65

3.2.1.2. Đổi mới mơ hình tổ chức.......................................................... 66
3.2.1.3. Đổi mới và hồn thiện qui trình cấp tín dụng bán lẻ................ 67
3.2.1.4. Phát triển các kênh phân phối................................................... 68
3.2.1.5. Tăng cường tiếp cận và thu hút các đối tượng khách hàng
tín dụng bán lẻ ......................................................................... 69
3.2.1.6. Phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ ................................... 69
3.2.1.7. Tăng cường năng lực quản lý rủi ro và nâng cao hiệu quả
trong hoạt động tín dụng bán lẻ............................................... 72
3.2.2. Giải pháp hỗ trợ hoạt động tín dụng bán lẻ........................................ 74
3.2.2.1. Giải pháp về marketing theo định hướng ngân hàng bán lẻ..... 74
3.2.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ................... 76
3.2.2.3. Giải pháp tạo động lực hoạt động............................................. 77
3.2.2.4. Giải pháp về công nghệ thông tin............................................. 78
3.3. Một số kiến nghị với cấp quản lý và các cơ quan khác .............................. 79
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................... 79
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước................................................... 80
3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội Ngân hàng .................................................... 80
Kết luận chương 3.............................................................................................. 82
PHẦN KẾT LUẬN............................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT

ACB

: Ngân hàng TMCP Á Châu

Agribank


: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

IPCAS

: Hệ thống Core Banking hiện đang áp dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

Techcombank : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TP.HCM


: Thành phố Hồ Chí Minh

VCB

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

WB

: Ngân hàng thế giới

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG BIỂU – ĐỒ THỊ
TRANG
PHẦN BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Cơ cấu tín dụng của Agribank chi nhánh 6 ................................ 36
Bảng 2.2 : Kết quả thu nhập từ hoạt động dịch vụ của Agribank Chi
nhánh 6 từ năm 2007 đến nay .................................................... 39
Bảng 2.3 : Doanh số hoạt động thanh toán quốc tế của Agribank chi
nhánh 6 từ năm 2007 đến nay .................................................... 40
Bảng 2.4 : Tình hình triển khai một số sản phẩm – dịch vụ của Agribank
chi nhánh 6 đến năm 2008 ......................................................... 41
Bảng 2.5 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh 6 ......... 43
Bảng 2.6 : Tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ khơng có đảm bảo bằng
tài sản của Agribank chi nhánh 6 ............................................... 47
Bảng 2.7 : Danh mục sản phẩm tín dụng bán lẻ của Agribank chi nhánh 6

và một số NHTM khác............................................................... 48
Bảng 2.8 : Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ theo đối tượng của Agribank
chi nhánh 6 ................................................................................. 49
Bảng 2.9 : Tình hình cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh 6 .............. 50

PHẦN HÌNH - ĐỒ THỊ
Hình 2.1 : Sơ đồ tổ chức của Agribank chi nhánh 6.................................... 30
Hình 2.2 : Biểu đồ tăng trưởng huy động vốn của Agribank chi nhánh 6 .... 32
Hình 2.3 : Biểu đồ cơ cấu huy động vốn của Agribank chi nhánh 6........... 33
Hình 2.4 : Biểu đồ tăng trưởng tín dụng của Agribank chi nhánh 6 ........... 35
Hình 2.5 : Biểu đồ thu nhập từ dịch vụ của Agribank chi nhánh 6 ............. 38
Hình 2.6 : Biểu đồ dư nợ tín dụng bán lẻ của Agribank chi nhánh 6.......... 46


-1-

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Với bối cảnh nền kinh tế Việt Nam và quốc tế đang gặp nhiều khó khăn do
sự khủng hoảng và suy thối kinh tế, hoạt động của các ngân hàng thương mại
(NHTM) trong nước cũng đã và đang chịu nhiều ảnh hưởng với nhiều yếu tố không
thuận lợi tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó, hệ thống NHTM
trong nước còn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là với các
Ngân hàng nước ngoài có nhiều tiềm năng lẫn kinh nghiệm đang dần xâm nhập vào
thị trường tài chính Việt Nam.
Để có thể đứng vững và phát triển trong môi trường kinh doanh khắc nghiệt
như hiện nay đòi hỏi các NHTM tất yếu phải ln tìm hướng tự làm mới bản thân
mình với việc ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ, củng cố thương hiệu,
đa dạng hóa hoạt động và các loại hình sản phẩm - dịch vụ cung cấp đến khách
hàng, v.v… mà đặc biệt phải nhắc đến đó là lĩnh vực hoạt động ngân hàng bán lẻ.

Đây cũng là lĩnh vực mà hầu hết các ngân hàng phát triển theo mô hình hiện đại
trên thế giới đã và đang tập trung định hướng đầu tư và phát triển.
Nếu xét về góc độ tài chính và quản trị ngân hàng thì hoạt động ngân hàng
bán lẻ mang lại nguồn thu ổn định cho ngân hàng nhưng rủi ro thì lại được hạn chế
vì đây là lĩnh vực ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế. Ngồi ra, ngân hàng bán lẻ
cịn giữ một vai trò quan trọng trong mở rộng thị trường, nâng cao năng lực
cạnh tranh và góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng.
Mặt khác, trong sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nước trong lĩnh vực
bán lẻ nói chung và về hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng thì ưu thế vẫn thực sự
nghiêng về các NHTM cổ phần – với mơ hình hoạt động gọn nhẹ, đội ngũ nhân viên
trẻ, năng động cùng những sản phẩm bán lẻ đa dạng và thường xuyên thay đổi
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong khi đó, các NHTM quốc doanh lại
thường chỉ tập trung chủ yếu phục vụ các đối tượng khách hàng lớn như các


-2-

tập đồn, tổng cơng ty, xí nghiệp, v.v… mà chưa để ý nhiều đến thị trường bán lẻ
đầy tiềm năng, đó chính là hạn chế lớn cần khắc phục trong tương lai của các
NHTM quốc doanh.
Chính thực trạng trên đã dẫn đến lý do vì sao đề tài này được đặt ra nhằm
xây dựng một số giải pháp liên quan đến sự phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ
nói chung với trọng yếu tập trung vào lĩnh vực tín dụng bán lẻ của các NHTM
quốc doanh, đây là lĩnh vực thực sự đang bị bỏ ngõ nên tất yếu cần được đẩy mạnh
phát triển trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là
một trong những NHTM quốc doanh của Việt Nam có bề dày lịch sử hình thành và
phát triển lâu đời cùng với mạng lưới hoạt động rộng khắp trên toàn quốc thực sự
là tạo thế mạnh cũng như là lợi thế trong việc phát triển mơ hình ngân hàng bán lẻ.

Tuy nhiên, trong suốt thời gian qua, cũng như các NHTM quốc doanh khác,
hoạt động tín dụng của Agribank tuy đã được phát triển rất mạnh nhưng lại chỉ
chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng là các tập đoàn, công ty, tổng công ty
và các doanh nghiệp quốc doanh, dẫn đến tỷ trọng tín dụng của đối tượng này
chiếm rất lớn trong tổng dư nợ tín dụng của tồn hệ thống Agribank, trong khi mảng
hoạt động tín dụng bán lẻ với đối tượng khách hàng cá nhân tuy đã được xây dựng
nhưng lại chưa thực sự được tập trung phát triển một cách đúng mực.
Đứng trước tình hình này, vấn đề nghiên cứu của đề tài được đặt ra là
xây dựng “Một số giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” với phạm vi nghiên cứu tập trung
vào hoạt động của chi nhánh 6 trực thuộc hệ thống Agribank, đây là một trong
những chi nhánh trẻ của một ngân hàng quốc doanh đồng thời cũng mang đầy đủ
những đặc trưng của một NHTM Việt Nam đang từng bước phát triển theo mơ hình
ngân hàng hiện đại.


-3-

Mục đích nghiên cứu như vừa được xác định xuất phát từ nhu cầu hoàn thiện
hơn nữa về lý luận cũng như thực tiễn về sự phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của
Agribank nói riêng và cả hệ thống NHTM Việt Nam nói chung theo định hướng của
một Ngân hàng hiện đại trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn
hội nhập nền kinh tế quốc tế.
3. MỤC TIÊU VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu:
Để giải quyết các vấn đề nghiên cứu đã phát biểu trên đây, đề tài này nhằm
vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau đây:
• Hệ thống hóa về lý luận cơ bản của các hoạt động kinh doanh và
hoạt động tín dụng bán lẻ của các NHTM.
• Nghiên cứu những thách thức và cơ hội trong phát triển lĩnh vực tín dụng

bán lẻ của các NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội nhập.
• Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh chung của Agribank
toàn hệ thống Agribank.
• Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ của Agribank
chi nhánh 6 cũng như tồn hệ thống Agribank.
• Đề ra một số giải pháp giúp Agribank nói riêng và các NHTM trong nước
khác nói chung xây dựng chính sách phát triển lĩnh vực tín dụng bán lẻ
một cách phù hợp và hiệu quả nhằm góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh.
Giới hạn nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu vào hoạt động tín dụng bán lẻ của Agribank chi
nhánh 6 trong giai đoạn từ năm 2004 đến nay; từ đó nhận định được những điểm
mạnh, hạn chế và nguyên nhân của nó tạo; từ đó tạo cơ sở cho việc đề ra những giải


-4-

pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng ban lẻ tại Agribank chi nhánh 6 trong
tương lai.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tiếp cận hoạt động của Agribank chi nhánh 6 và tồn hệ thống Agribank,
qua đó đánh giá tình hình hoạt động chung, thực trạng và định hướng phát triển
trong tương lai của Ngân hàng. Đồng thời, rút ra những thế mạnh, điểm yếu cùng
cơ hội và thách thức của Agribank trong thời kỳ hội nhập.
- Sử dụng phương pháp hệ thống, thống kê, so sánh và phân tích các số liệu
trên báo cáo.
- Kết hợp những lý luận đã học, thực tế và các luật định trong nước để đưa ra
một số giải pháp cần thiết góp phần phát triển tín dụng bán lẻ của hệ thống
Agribank.
- Đề tài còn sử dụng nguồn số liệu trong báo cáo của Ngân hàng Nhà nước

(NHNN) Việt Nam, các giáo trình về kinh tế, các tài liệu công khai của các cơ quan
thơng tin chính thức của Nhà nước và một số tài liệu của nước ngoài, v.v…
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài này được bố cục thành 3 chương nhằm tập trung nghiên cứu các nội
dung chủ yếu sau đây:
- Chương 1: trình bày cơ sở lý luận về NHTM cùng những hoạt động tín
dụng bán lẻ của một NHTM.
- Chương 2: phân tích tình hình hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt
động tín dụng bán lẻ của Agribank chi nhánh 6 trong thời gian qua
- Chương 3: xây dựng căn cứ và đề ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh phát
triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Agribank chi nhánh 6.


-5-

6. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG CỦA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Việc thực hiện nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận
cũng như thực tiễn.
- Về lý luận, đề tài này tóm tắt và củng cố lại những kiến thức nền tảng về
hoạt động tín dụng bán lẻ của một NHTM cùng vị trí của hoạt động này trong tổng
thể hoạt động kinh doanh của NHTM trong xu hướng hội nhập nền kinh tế quốc tế.
- Về thực tiễn, đề tài này giúp bản thân Agribank chi nhánh 6 nói riêng và
các NHTM trong nước nói chung rút ra những bài học kinh nghiệm thực tế từ q
trình hoạt động, từ đó xác định được cơ sở để có thể xây dựng được những chiến
lược phát triển tín dụng bán lẻ một cách thật phù hợp với tiềm lực sẵn có của Ngân
hàng đồng thời cũng phù hợp với thị hiếu của khách hàng. Đây là xu hướng tất yếu
mà các Ngân hàng phải thực hiện mới có thể tồn tại và đứng vững trong thị trường
cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay. Mặt khác, người thực hiện cũng rất hy
vọng đề tài nghiên cứu này sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để đề tài
ngày càng được hồn thiện hơn.



CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG BÁN LẺ
CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI


-6-

Chương 1

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 1 trình bày kiến thức tổng quan về NHTM và hoạt động tín dụng
bán lẻ cùng vai trị quan trọng của nó trong hoạt động kinh doanh của
một NHTM. Từ đó xác định sự cần thiết cần phải đẩy mạnh phát triển
hoạt động tín dụng bán lẻ trong những chương tiếp theo.
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
Thuật ngữ “ngân hàng” đã ngày càng trở nên quen thuộc và càng quan trọng
hơn khi nền kinh tế hội nhập với qui mô tồn cầu. Nói đến “ngân hàng”, mọi người
đều nghĩ ngay đến một tổ chức chuyên kinh doanh về lĩnh vực tài chính và tiền tệ,
tuy nhiên khơng phải ai cũng có thể hiểu một cách cụ thể về các chức năng và
hoạt động của một ngân hàng một cách đúng nghĩa.
Một trong những khái niệm đầy đủ và cụ thể về ngân hàng được nêu tại
Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam do Quốc hội khóa X thơng qua ngày

12/12/1997 thì “ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Trong đó, một TCTD
được định nghĩa “là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo qui định của
Luật này và theo các qui định khác của Pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ,
làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp
tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn”.
Ngồi ra, theo Nghị định Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000
cũng có nêu: “NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần
thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là


-7-

hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên
là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ
thanh tốn.
Như vậy, có thể nói một cách tổng quan NHTM là định chế tài chính
mang tính trung gian và thực sự quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ vào
hệ thống NHTM mà nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội được tập trung lại với số
lượng lớn, đồng thời được đưa vào sử dụng nhằm tái cấp nguồn vốn ấy cho các tổ
chức kinh tế (TCKT), cá nhân hiện có nhu cầu về vốn, từ đó tạo nền tảng cho sự
phát triển nền kinh tế - xã hội của đất nước. Ngày nay, hoạt động của một NHTM
còn được phát triển và mở rộng với việc cung cấp các dịch vụ - tiện ích về tài chính
khác nhằm mục đích phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng.
1.1.2. Chức năng
Hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế với xu hướng ngày càng hội nhập thì
một NHTM thường phải thực hiện đầy đủ ba chức năng gồm:
- Trung gian tài chính: là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của một
NHTM thể hiện bản chất và nhiệm vụ chính của NHTM, đồng thời là

hoạt động quan trọng trong nền kinh tế vì ngân hàng với vai trị
trung gian, đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
trong nền kinh tế và sử dụng nguồn vốn này để cho vay nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn kinh doanh và đầu tư cho các ngành kinh tế và vốn tiêu dùng
trong xã hội.
- Trung gian thanh toán: là chức năng của NHTM giúp làm giảm bớt
lượng tiền mặt đang lưu hành trên thị trường, đồng thời gia tăng khối lượng
thanh toán bằng chuyển khoản. Điều này dẫn đến hoạt động của ngân hàng
đã góp phần giảm bớt nhiều chi phí cho đất nước trong việc in, vận chuyển
và bảo quản tiền mặt cũng như những chi phí phát sinh trong giao dịch
thanh toán của nền kinh tế.


-8-

- Cung ứng dịch vụ ngân hàng: đây là chức năng phát sinh trong quá trình
phát triển của hệ thống NHTM trong nền kinh tế nhằm gia tăng tiện ích
phục vụ khách hàng. Một số hoạt động cụ thể trong chức năng này có thể
kể đến như các dịch vụ về ngân quỹ, kiều hối, chuyển tiền nhanh, ủy thác,
tư vấn đầu tư, ngân hàng điện tử, v.v…
Đây là ba chức năng cơ bản của một NHTM, giữa chúng có mối quan hệ
hữu cơ chặt chẽ, vì vậy địi hỏi sự định hướng hoạt động của một NHTM phải được
xây dựng theo cách trải đều trên tất cả các chức năng này nhưng vẫn phải đảm bảo
được tính đồng bộ. Nếu một NHTM hoạt động trên nền tảng quá chú trọng vào một
chức năng mà xem nhẹ các chức năng khác sẽ dẫn đến hệ quả là hoạt động của
NHTM này sẽ ngày càng trở nên đơn điệu, thiếu tính phối hợp và hiệu quả mang lại
chắc chắn sẽ không cao.
1.1.3. Hoạt động kinh doanh
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản và thường

xuyên của các NHTM vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho NHTM.
NHTM được huy động vốn dưới những hình thức:
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức
tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, và các giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Vay vốn các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và nước ngồi.
- Các hình thức huy động vốn khác theo qui định của NHNN.
1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng


-9-

Hoạt động tín dụng cũng là một hoạt động cơ bản và vốn có của NHTM,
đồng thời đây chính là hoạt động cung cấp một khối lượng vốn khổng lồ cho nền
kinh tế. NHTM được phép cấp tín dụng dưới những hình thức sau:
- Cho vay: NHTM cho vay đối với các tổ chức cá nhân dưới hình thức
ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất – kinh doanh, dịch vụ,
đời sống, v.v… và trung dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển
sản xuất – kinh doanh, dịch vụ cũng như cho đời sống, v.v…
- Bảo lãnh: NHTM được phép thực hiện bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán,
thực hiện hợp đồng, đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác
bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận
bảo lãnh.
- Chiết khấu: NHTM thực hiện chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
khác đối với các tổ chức, cá nhân hoặc tái chiết khấu đối với thương phiếu
và các giấy tờ có giá khác của các TCTD khác.
- Cho thuê tài chính: NHTM thực hiện các hình thức cho th tài chính với
việc thành lập cơng ty cho th tài chính riêng.
- Bao thanh toán: NHTM triển khai bao thanh toán như một hình thức cấp

tín dụng cho khách hàng là các doanh nghiệp như: bao thanh tốn truy địi,
bao thanh tốn miễn truy địi, bao thanh tốn ứng trước, bao thanh tốn
chiết khấu hay bao thanh toán khi đáo hạn trong phạm vi bn bán trong và
ngồi nước.
- Tài trợ nhập khẩu: là hoạt động nhằm hỗ trợ về tài chính cũng như các
giấy tờ cần thiết để doanh nghiệp nhập khẩu có thể hồn thành nghĩa vụ của
mình trong hợp đồng mua bán hàng hóa như mở L/C, cho vay ứng trước
thanh toán, bảo lãnh, tái bảo lãnh, v.v…
- Tài trợ xuất khẩu: với các hình thức như cho vay thu mua hàng xuất khẩu,
mua nguyên liệu để sản xuất, đầu tư nâng cao năng suất, chất lượng


-10-

sản phẩm dịch vụ, cho vay nộp thuế xuất khẩu, chiết khấu chứng từ
thanh toán, v.v…
- Cho vay thấu chi: Ngày nay, nhiều NHTM đã và đang đẩy mạnh cung cấp
nghiệp vụ cho vay thấu chi đối với các khách hàng mở tài khoản giao dịch
tại ngân hàng nhằm giúp khách hàng thanh toán các khoản thiếu hụt
tạm thời.
- Các hình thức cấp tín dụng khác theo qui định của NHNN.
1.1.3.3. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ
Hoạt động thanh toán và ngân quỹ là hoạt động rất quan trọng và đánh dấu
tính đặc thù của NHTM, cũng nhờ vào hoạt động này mà các giao dịch thanh tốn
của tồn bộ nền kinh tế được thực hiện một cách thông suốt và thuận lợi hơn, mặt
khác cịn góp phần làm giảm đáng kể lượng tiền mặt lưu hành trong nền kinh tế.
NHTM cung cấp hoạt động thanh toán và ngân quỹ dưới những hình thức
chính như:
- Cung cấp các phương tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo qui định của NHNN
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép
- Thực hiện dịch vụ thu chi hộ
- Thực hiện các dịch vụ kiểm đếm, phân loại, bảo quản, vận chuyển
tiền mặt, v.v…
1.1.3.4. Các hoạt động kinh doanh khác
Ngoài những mặt hoạt động cơ bản trên, NHTM được thực hiện một số
hoạt động khác phù hợp với chức năng và nghiệp vụ của mình, đồng thời khơng
bị Pháp luật nghiêm cấm như:
- Góp vốn và mua cổ phần các doanh nghiệp và các TCTD khác trong nước.


-11-

- Góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để
thành lập các ngân hàng liên doanh.
- Tham gia thị trường tiền tệ với việc mua bán các công cụ trên thị trường
tiền tệ.
- Tham gia trong lĩnh vực kinh doanh vàng và ngoại hối trên thị trường trong
nước và thị trường quốc tế.
- Cung ứng và kinh doanh các dịch vụ bảo hiểm.
- Thực hiện các nghiệp vụ ủy thác và nhận ủy thác làm đại lý trong các
lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng.
- Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức
tư vấn trực tiếp hoặc thành lập các công ty tư vấn trực thuộc ngân hàng.
- Thực hiện dịch vụ bảo quản vật quý giá, cầm đồ, cho thuê tủ két sắt.
- Các dịch vụ khác có liên quan theo qui định của Pháp luật.
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ

Tín dụng bán lẻ cùng với tín dụng bán bn là hai bộ phận cấu thành nên
hoạt động tín dụng của NHTM. Hoạt động tín dụng bán lẻ là loại hình tín dụng gồm
các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác áp dụng cho đối
tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp
ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất – kinh doanh, dịch vụ, đầu tư và tiêu dùng đời
sống, v.v…
1.2.1.2. Đối tượng của tín dụng bán lẻ


-12-

Hoạt động tín dụng bán lẻ chủ yếu phục vụ cho đối tượng khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhu cầu vay vốn để phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tiêu dùng đời sống v.v…
1.2.1.3. Đặc điểm của hoạt động tín dụng bán lẻ
Tín dụng bán lẻ được xem là gói sản phẩm phục vụ cho một số lượng lớn các
khách hàng nhỏ lẻ với số tiền cho vay thấp cùng với nhiều sản phẩm dịch vụ đa
dạng.
Về mặt thủ tục và hồ sơ trong tín dụng bán lẻ tương đối nhanh chóng và
đơn giản hơn so với các loại hình sản phẩm tín dụng khác vì số tiền cho vay
thường không lớn, hồ sơ thẩm định không phức tạp và cũng khơng cần phân tích,
đánh giá báo cáo tài chính như trong tín dụng đối với doanh nghiệp. Một hồ sơ
tín dụng bán lẻ bao gồm các loại giấy tờ có thể kể đến như:
-

Giấy đề nghị vay vốn của khách hàng

-

Giấy tờ chứng minh nhân dân, hộ khẩu


-

Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay

-

Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp hoặc cầm cố

-

Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập đảm bảo trả nợ

1.2.1.4. Ưu, nhược điểm của tín dụng bán lẻ so với hoạt động tín dụng
khác
Ưu điểm
So với các hoạt động tín dụng khác, hoạt động tín dụng bán lẻ có các ưu
điểm sau:
+ Do khách hàng của tín dụng bán lẻ là các cá nhân nên số lượng khách
hàng rất nhiều nên khá dễ dàng cho các NHTM tiếp cận. Vì thế có thể giúp các
NHTM đa dạng hóa đối tượng khách hàng, gia tăng số lượng khách hàng và dư nợ
tín dụng.


-13-

+ Sản phẩm dịch vụ của tín dụng bán lẻ rất đa dạng, hầu như có thể
phục vụ tất cả các đối tượng khách hàng là cá nhân.
+ Hồ sơ vay vốn và thủ tuc vay vốn đơn giản, không phức tạp như các
hình thức tín dụng khác.

+ Các hợp đồng tín dụng bán lẻ có lãi suất đầu ra thường cao hơn lãi
suất cho vay của các hợp đồng tín dụng khác nên mang lại lợi nhuận cao hơn cho
các NHTM. Ngồi ra, ngân hàng có thể bán được các sản phẩm dịch vụ khác đi kèm
theo hoạt động tín dụng bán lẻ như dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ thẻ, tư vấn tài chính
v.v…từ đó giúp NHTM có thể phát triển toàn diện hoạt động kinh doanh của mình.
+ Có thể phân tán được rủi ro khi có sự cố tín dụng xảy ra. Cùng một số
tiền cho vay nhưng đối với tín dụng bán bn thì số tiền cho vay này thường chỉ tập
trung vào một hoặc hai khách hàng; trong khi với tín dụng bán lẻ thì sẽ chia ra cho
nhiều khách hàng khác nhau, vì thế rủi ro cũng sẽ được phân tán bớt.
Nhược điểm
+ Hồ sơ vay vốn rất nhiều, do đó các NHTM thường mất nhiều thời gian
và công sức trong việc thẩm định, ra quyết định cho vay và thu hồi nợ vay.
+ Một số sản phẩm của tín dụng bán lẻ (cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng là cán bộ, cơng nhân viên khơng có đảm bảo bằng tài sản, cho vay kinh doanh
chứng khoán, kinh doanh vàng v.v…) thường có mức độ rủi ro cao hơn các hình
thức tín dụng khác.
1.2.1.5. Điều kiện để phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ
Để hoạt động tín dụng bán lẻ được phát triển, cần phải đáp ứng các điều
kiện sau:
+ Cần phải có một nền kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu người
ngày càng tăng, mức sống ngày càng được nâng lên. Nhu cầu “ăn no mặc ấm”của
người dân dần được nâng lên mức độ cao hơn đó là “ăn ngon, mặc đẹp”. Từ đó sẽ
kích thích người dân tiêu dùng, phát sinh nhu cầu vay vốn.


-14-

+ Có cơ chế quản lý tín dụng – nhất là tín dụng bán lẻ chặt chẽ; có mơi
trường pháp lý vững vàng, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của khách hàng và ngân
hàng khi tham gia hoạt động vay vốn và cho vay vốn.

+ Khả năng quản lý và điều kiện về cơ sở vật chất của NHTM đòi hỏi ở
mức độ cao. NHTM cần phải đẩy mạnh đầu tư cơng nghệ, hiện đại hóa các sản
phẩm dịch vụ, và đào tạo đội ngũ nhân lực theo hướng chuyên nghiệp.
1.2.2. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ
Các sản phẩm tín dụng bán lẻ thường rất đa dạng và được thiết kế tương tự
sản phẩm tín dụng truyền thống với nhiều tên gọi khác nhau nhưng nhìn chung
đều thể hiện những nét đặc thù riêng của mỗi NHTM. Thường NHTM nào đưa ra
một sản phẩm nào đó đầu tiên sẽ để lại dấu ấn của mình đối với sản phẩm đó,
mặc dù khơng lâu sau đó các ngân hàng khác sẽ lần lượt cho ra đời sản phẩm
tương tự để cạnh tranh.
1.2.2.1. Cho vay bất động sản
Cho vay bất động sản là sản phẩm tín dụng chủ yếu dành cho đối tượng
khách hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất,
xây dựng và sửa chữa nhà cửa của khách hàng nhưng chưa thể thực hiện được do
gặp khó khăn về tài chính.
1.2.2.2. Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu,
mua sắm các tiện nghi sinh hoạt của gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư
cũng như kích thích tiêu dùng của xã hội. Đối tượng khách hàng của cho vay
tiêu dùng thường là những người có thu nhập khơng nhất thiết phải ở mức
cao nhưng phải ổn định, chủ yếu là các cơng nhân viên chức hưởng lương và
có việc làm ổn định, đây là nhóm đối tượng khách hàng có số lượng rất đông và
nhu cầu vay tiêu dùng cũng rất lớn.
1.2.2.3. Cho vay sản xuất kinh doanh


-15-

Cho vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm tín dụng nhằm bổ sung nguồn vốn
lưu động thiếu hụt tạm thời trong hoạt động kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu

mở rộng hoạt động kinh doanh của đối tượng khách hàng là cá nhân hoặc
hộ gia đình có hoạt động sản xuất - kinh doanh với qui mô nhỏ. Số lượng
khách hàng của loại sản phẩm này có nhu cầu vay thường rất lớn nhưng doanh số
vay lại không lớn nên chi phí giao dịch của sản phẩm thường cao. Mặt khác,
do trình độ và thời gian của đối tượng khách hàng này thường hạn chế nên nhiều khi
khách hàng ngại tiếp xúc với ngân hàng mặc dù có nhu cầu vay vốn.
1.2.2.4. Cho vay tiểu thương
Trên cơ bản loại hình cho vay tiểu thương thực chất là loại hình cho vay
sản xuất kinh doanh nhưng chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng là
những người buôn bán nhỏ, buôn bán dạng cá thể ở các chợ hoặc tại các trung tâm
thương mại. Đây là sản phẩm cho vay nhằm góp phần giảm thiểu nạn cho vay
nặng lãi hoặc chơi hụi đầy rủi ro nhưng hiện đang rất phổ biến trong xã hội.
1.2.2.5. Cho vay nông nghiệp
Thực ra cho vay nơng nghiệp cũng là một phần trong loại hình cho vay
sản xuất kinh doanh nhưng chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng là các
hộ nông dân sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy hải
sản, v.v… Cho vay nơng nghiệp ngồi việc đáp ứng nhu cầu vốn cho bà con
nơng dân cịn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đó là góp phần thay đổi tập quán
làm ăn, chuyển từ sản xuất nông nghiệp với qui mô nhỏ chủ yếu phục vụ nhu cầu
địa phương sang sản xuất với qui mô ngày càng lớn hơn với mục đích hướng
thị trường xuất khẩu rộng lớn và đầy tiềm năng, từ đó mới có thể dần cải thiện
được đời sống của người dân ở các vùng nông thôn.
Với lợi thế về nguồn vốn mạnh và mạng lưới hoạt động rộng lớn, hiện nay
Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam có rất nhiều thuận lợi
trong cơng tác phát triển loại hình cho vay nông nghiệp này. Tuy nhiên, thị phần
cho vay nông nghiệp cũng đã dần bị chia sẻ bởi sự tham gia của hệ thống


×