Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư thương mại đại an hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.15 MB, 82 trang )

TRĐƯ ẠI HỜ ỌC LN ÂM G NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KING DORAN

1771717) 220/00/1191.10.010.171.
(017.0900007)
i D212 /211s12
K
F07114 si)

C7 APOE CA iJ FOAL V Abie

TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

NGANH: KE TOAN
MA)SO: 404

(S)Giáo viên hướng dẫn "= : Ths. Võ Thị "...
Sinh viên thực hiện
tế sinh viên : Hoàng Thị Thu Hiền
: 1154040648
: 56B - KTO
: 2011 - 2015

HÀ NỘI, 2015

= LOI CAM ON
Để hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp theo chương trình đào tạo

ngành Kế toán, khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh của trường Đại học
Lâm Nghiệp, khóa học 2011 - 2015. Em đã thực hiện đề tài khóa “Hồn


thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công

ty Cé phần Dịch vụ Dau tw Thuong mai Dai An— Ha Noi”

Nhân dịp hoàn thành khóa luận, em xin được bày tỏ lịng biết ơn chân
thành tới các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh,

trường Đại học Lâm Nghiệp đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em

trong quá trình học tập tại trường.

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh, chị phòng tài

chính - kế tốn cơng ty Cổ phần Dịch vụ Đầu từ Thương mại Đại An — Hà

Nộiđã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công ty.

Em đặc biệt cảm ơn cô giáo Th.S Võ Thị Phương Nhung người đã

trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè đã
động viên, giúp đỡ em frong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Dù đã có:nhiều cố gắng, tuy nhiên do thời gian và kiến thức cịn có
phần hạn chế, nên đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất

mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của các thầy, cơ giáo và
Ètài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.


Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Thu Hiền

MUC LUC

LOI MO DAU .
CHƯƠNG I1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...................... 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiỆP sasasseesosesennadiadaNeGnGa/oaeno(aÊalsVLs2OsƯesÔni 4

1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh trong doanh nghiệp

1.1.1.1. Khái niệm về kế toán bán hàng và xác định kết quả kính doanh
1.1.1.2 Ý nghĩa và vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh

1.1.2 Yêu câu quản lý và nhiệm vụ của kê toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh trong doanh nghiỆp ..Á......À................Y:....-.o-c-S.222.122121.12...1.:. 5

1.2 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong

doanh ngQhitp iviccccsssccsssssssscverecassosevessssvsscciseavvsesgMeovsuvavesterssvensenenvercenansenvenesans 7


1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng

1.2.1.1. Doanh thu bán hàng và điều kiện ghỉ nhận doanh thu... =

1.2.1.2 Chứng từ kế toán sử đụng.........w..................----cccccccccssrrrrrriirrrrrrrrrrre

1.2.1.3 Tài khoản sử dụng

1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu...

1.2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng

1.2.2.3 Tài khoản sử dụng: .......

1.2.2.4 Trình tự hạch tốn...

1.2.3 Kế tốn giá vốn hàng bán

ái niệm giá vốn và phương pháp tính giá vốn hàng bán............. 12

1.2.5 Ké todn doanh thu va tdi Chinh.........sscssssssssssesesssssssssssssesssussssssssesesssn 17
1.2.5.1 Nội dung

1.2.5.2. Chứng từ sử dụng...

1.2.5.3. Tài khoản sử dụng

1.2.5.4. Trình tự hạch toán

1.2.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...

1.2.6.1 Nội dung

1.2.6.2 Chứng tir str dung ....

1.2.6.3 Tài khoản sử dụng...

1.2.6.4 Trình tự hạch tốn....

1.2.7 Kế tốn thu nhập khác
1.2.7.1 Nội dung...

1.2.7.2 Chứng từ sử dụng

1.2.7.3 Tài khoản sử dụng

1.2.7.4 Trình tự hạch tốn......

1.2.8 Kế tốn chỉ phí khác
1.2.8.1 Nội dung
1.2.8.2 Chứng từ sử đụng
1.2.8.3 Tài khoản sử dụng

1.2.8.4 Trình tự hạch tốn
1.2.9 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...................-----:-:+++++++ttrrtrtrrrrrrrie 21
CHUONG 2. DAC DIEM CƠ BẢN VÀ KET QUA KINH DOANH CUA
CONG TY CO PHAN DICH VUDAU TU THUONG MAI DAI AN - HA
NỘI.............Êề.......... ĐÁ... 23
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ Đầu tư

Thương mại Đại An — Hà Nội .................------5cscnnnennnrerttrrirrrirrrrrrrirrirrie 23
2.2 Tổ cfức bộ áy quản lý của Công ty Cổ phần Dịch vụ Đầu tư Thương
ội...

2.2.2 Chứ nhiệm vụ của từng bộ phận

2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cô phân Dịch vụ
Đầu tư Thương mại Đại An - Hà Nội

2.3.1 Quy trình kinh doanh tại Cơng ty

2.3.2 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty...........................-ocs.ccss 26

2.3.3 Tình hình sử dụng lao động của Công ty..............................-....--ccrcececee 26
2.3.4 Đặc điểm về vốn tại CB TỔ soeseiasniiikiniiiiidaDidEekniTELi1500/g1103800105101. 27
2.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn

2012-2014......L.2.........H ..H..........NG.GG.... 30
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG.VÀ XÁC ĐỊNH
KET QUA KINH DOANH TAI CONG TY CO PHANDICH VU DAU TU
THUONG MAI DAI AN —HA NOI wsssssessssssssoctsloselancceslfivsessssseesesstecseeeses 33
3.1 Đặc điểm công tác kế tốn tai Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Đầu tư Thương
I 6200 cà 1 ..ố........... 33
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

3.1.3 Danh mục chứng từ
3.1.4 Danh mục tài khoản....

3.1.4 Hình thức ghi số kế tốn tại Cơng ty..............-2%z...........--cccccccccccccreeccrree 36
3.2 Đặc điểm hàng hóa và phương thức bán hàng ...........................------------+e: 37


3.2.1 Đặc điểm kinh doanh hàđg hóa tại doanh nghiệp ..............................--- 37

3.2.2 Hach toán chỉ tiết hàng hoá......5d..... ..cc.ccc.ccs.rr.rrr.rrr.rr.rrr.rr.rrt.irr.rrr 37

3.2.3 Phương thức bán hàng ..........+.5.5..cs.sc.et.se.ri‹eeisieeii-ri-ri.rir.rr-rr-iee 37
3.3 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Dau tu Throng Mai Đại An — Hà Nội.............. 38
3.3.1 Kế tốn doanh thu bán hàng tại cơng ty Cổ phần Dịch vụ Đầu tư

Thương Mại Đại An — Hà Nội......................---------ccsrnnhettetrterterrerrerrrrrrrerrriee 38

3.3.1.1 Nội đung kế toán doanh'thu bán hàng..........................-------ccccccrserrrrre 38

3.3.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng
3.3.1.3 Tài khoản sử dụng.............

3.3.1.4 Quy trình ghi số kế tốn.....

3.3.24 ⁄ oan/cac khoản giảm doanh thu bán hàng ở công ty CP Dịch vụ

Mại Đại An Hà Nội
3.3.3.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán

3.3.3.2 Tai khoản và chứng từ sit dung

3.3.3.3. Trinh ty ghi s6 ké toat....scscsssssssssssesssssesssssssssesssssesssssssssssesseetetteesesssen

3.3.4 Kế tốn chỉ phí quản lý kinh doanh


3.3.4.1 Nội dung chỉ phí quản lý kinh doanh

3.3.4.2 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh................zZZ66s.Š%s.ec... 48

3.3.5 Kế tốn đoanh thu và chỉ phí tài chính
3.3.5.1 Kế tốn doanh thu tài chính
3.3.5.2Kế tốn chỉ phí tài chính..........L.ư........Ồ..neo....M..e...

3.3.6 Kế tốn thu nhập khác và chỉ phí khác

3.3.6.1 Tài khoản sử dụng và chứng từ kế toán...

3.3.6.2 Hach toán các nghiệp vụ kinh tế phát sỉnh :›:‹.......................----------cccc2 54
3.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
3.3.7.1 Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng. ... _
3.3.7.2. Tài khoản kế tốn sử dụng TT .d...ỂNGG...................c.
5:3:7:5;:OQuy trình ghisố kế tuẩNasascoseanssssanooaansdntbanosanssaAsagb
CHUONG 4. MOT SO GIAI PHAP GOP PHAN HOÀN THIỆN CONG
TÁC KÉ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH
TAI CONG TY CO PHAN DICH VU DAU TU THUONG MAI DAI AN
- HÀ NỘI ..
4.1. Đánh giá công tác kê toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ phần Dịch vụ Đầu tư Thương mại Đại An -Hà Nội
4.1.1. Ưu điểm...
4.1.2. Tần tại......TY......06.00.g0.084.140.100”010.00 .0002.1400c210Ở0 18Ng00 10.
4.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh đoanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Đầu tư Thương mại

ác 'Hạch tốn ch¡ phí mua hằng. ........................------------+

= chi phi bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp ..
4.2.4 Hoài
4.2.5 Biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa............................eeeeeerrnrrrrrer 64

DANH MỤC SƠ ĐỊ

Sơ đồ 1.1 Hạch tốn doanh thu theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp................ 9
Sơ đồ 1.2 Hạch toán doanh thu theo phương thức hàng gửi bán, ký gửi........ 10
Sơ đồ 1.3: Hach toán doanh thu theo phương pháp bán hàng trả góp,
trả chậm ..........cv.. ..........Ệ.ỆTP.,.....................KĨ........... 10
Sơ đồ 1.4 Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ nội bộ và các
trường hợp khác
Sơ đồ 1.5: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh fhu..; ae
Sơ đồ 1.6: Sơ đồhạch toán giá vốn hang ban .....4 ....14
Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch tốn chỉ phí bán hàng..... .... l6
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch tốn chỉ phí quản lý doanh nghiệp..
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí hoạt động tài chính..... ave
So 461.10: Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..........................--- 19
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thu nhập kháe..
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch tốn chỉ phí khác.....
Sơ đồ 1.13 Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh đưanh..
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quân lý công ty..
Sơ đồ 2.2: Quy trình kinh doanh tai Cơng ty .‹
Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức Nhật ký choos

DANH MUC BANG, BIEU

Biểu 2.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty tính đến ngà


31/12/2014...

Biểu 2.2: Cơ cầu lao động của công ty ( tính đến ngà 2/2014)......... 27

Biểu 2.3: Tình hình huy động vốn và sử dụng voy 6 “..

` 2 Da Biểu 2.4: Kết quá hoạt động kinh doanh của Cô gi Xn 31
2012-2014.....2..t.......r ...e... @ l©

y

DANH MUC MAU SO

Mẫu số 3.1: Trích mẫu hóa đơn giá trị gia tăng ............../ấicccccccccceecrvẩfcc. 4I
Mẫu số 3.2: Trích mẫu Nhật ký chung
Mẫu số 3.3: Số Tổng hợp chỉ tiết TK511 ~ Doanlí thu bán hàng ¿.............
Mẫu số 3.4: Trích Sổ Cái TK 511 — Doanh thu bán hàng.......................- 44
Mẫu số 3.6: Trích mẫu phiếu xuất kho..........................-ccszzSƯ#vcc-vccvverserrcee 46
Mẫu số 3.6: Trích Số cái tài khoản 632 Giá vốn hàng bán........................ 47

Mẫu số 3.7: Trích mấu phiếu chỉ.............-¿...........-ccccvsccccr2fecccccccrvvrererrrrrrrrer 49

Mau sé 3.8: Trích Số Cái TK 642 — Chỉ phí quản lý kinh doanh .............. 50
Mẫu số 3.9:Trích Số cái TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính............. 51
Mẫu số 3.10: Trich mau phi€u chi.....ccsscccsssepillvuesescscsssssseesseccecssnseeeseeeennee 52
Mẫu sổ 3.11 : Trích mau 6 chiphi tdi chink .s......scscscsssssssssssssssseeeeees 53

Mẫu sơ 3.12: Trích mẫu biên bản thanh lý. TSCĐ........................-.------------- 55
Mẫu số 3.13: Trích số cái TK 711 — Doanh thu khác..............................--- 56


Mẫu số 3.14: Trích Sổ cái TK 811 — Chi phí khác
Mẫu số 3.15: Trích Sẻ Cái TK 911.~ Xác định kết quả kinh doanh

DN DANH MUC VIET TAT
Doanh nghiép
BH ` Ban hang
BHTN Bao hiém that nghiép
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
LNST Lợi nhuận sau thuế

GTGT Giá trị gia tang

KC Két chuyén

KPCD Kinh phí cơng đồn

XNK Xúất nhập khẩu

QLKD Quản lý kinh doanh

TC-KT Tài chính - kế tốn

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ Tài sản cố định

LOI MO DAU

Trong nén kinh té thị trường hiện nay, mức độ cạnh tranh hàng hóa, dịch

vụ của các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng khốc liệt không chỉ trên thị

trường trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp

khơng những phải nỗ lực trong q trình sản xuất kini doanh mà eòn phải

biết phát huy tối đa tiềm lực của mình để bắt kịp với những thay đổi và phát
triển của nền kinh tế thế giới.

Các doanh nghiệp thương mại mặc dù không trực tiếp sản xuất ra hàng

hóa, nhưng nó lại là kênh trung gian vơ cùng. quan trọng trong việc lưu thơng

hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng. Quá trình kinh doanh thương

mại gồm ba giai đoạn: mua hàng vào, dự trữ và tiêu thụ khơng qua khâu chế

biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng hóa. Như vậy hoạt động bán
hàng, tiêu thụ là khâu cuối cùng có tính chất quyết định cả q trình kinh

doanh. Nó đóng vai trị thúc đây để các doanh nghiệp sản xuất thu hồi và quay

vịng vốn nhanh. Do đó, các doanh nghiệp thương mại ngày càng phát triển là

động lực thúc đây sản xuất mở Tộng.

Bên cạnh đó, tổ chức cơng tác kế toán tốt là một trong những yếu tố tạo

nên sự hiệu quả. Việc đánh giá cao vai trị của cơng tác kế toán bán hàng và


xác định kết quả kinh doanh tao điều kiện cung cấp thơng tin chính xác, kịp

thời cho các nhà quản lý để họ có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh,

marketing phù hợp, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh

doanh của doanh nghiệp. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc

tổ chức hợp ly công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất

cần thiết giúp doanh nghiệp.

Nhận thức được tâm quan trọng của tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác

kết hợp nes an „ vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường,

vởïthực tế, tụ nhận được từ cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần

Dich vu D: ng mại Đại An, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng

tác kế tốn bán hằng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty Cổ phần
Dịch vụ Đầu tư Thương mại Dai An — Hà Nội” để nghiên cứu và viết

chuyên để của mình.

Mục tiêu nghiên cứu
> Mục tiêu tng quát

Đề tài nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Đầu tư Thương mạiĐại An - Hà Nộiđể

thấy được thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xáẽ định kết quả kinh

doanh tại Cơng ty từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác

kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

> Mục tiéu cu thé

+ Hệ thơng hóa được cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả kinh:doanh tại Công ty.

+ Đánh giá được thực trạng công tác kế toán bắn hàng và xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Đầu tư Thương mại Đại An —

Hà Nội.

+ Đưa ra được một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế

tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Đầu tư Thương mại Đại An ~ Hà Nội.

+* Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
»> Đối tượng nghiên cứu:

Công táé kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Dịch vụ Đầu tư Thương mại Đại An — Hà Nội


Phạm vi nghiên cứu:
v Thời gian:
Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm từ
năm 20 92014, cong tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

trong tháng 12 n 2014...
+* Khống gian: C ng ty Cổ phần Dịch vụ Đầu tư Thương mại Đại An —

kinh doanh trong doanh nghiệp

> Dac diém co ban va két qua hoat động kinh doanh của Công ty

Cé phan Dịch vụ Đầu tư Thương mại Đại An — Hà Nội
> Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Đầu fừ-Thương mại Đại
An - Hà Nội.
> Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh đoanh tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Đầu tư Thương mại Đại Án~ Hà Nội

s* Phương pháp nghiên cứu

+Phương pháp kế thừa: Kế thừa các cơng trình, tài liệu nghiên cứu đã

cơng bố có liên quan đến đánh giá hiệu quả kinh doanh-của doanh nghiệp.

+ Phương pháp xử lý số liệu:
-Thống kê kinh tế
-Phân tích kinh tế


+ Phương pháp phân tích:

-Phương pháp so sánh

-Phân tích hệsố
-Phân tích chỉ tiết

+ Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của các nhà

phân tích, các nhà quản Ïý, các cán bộ chuyên môn nghiệp vụ tại công ty.

+* Kết cấu khóa luận tốt nghiệp

Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp gồm 4 chương:

Chương 1: Cở:$ở lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

h : ặc điểm cơ bản và kết"gu kinh doanh tạiCông ty Cổ phần Dịch

hàng và xác dink kết quả kinh doanh tại - Công ty Cổä phần Dịch vụ Đầu tư
Thương mại Đại An— Hà Nội

CHUONG 1: CO SO LY LUAN VE CONG TAC BAN HANG VA XAC
DINH KET QUA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIEP

1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.11 Khái niệm về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh đoanh
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động-kinh đoanh, là quá trình
thực hiện giá trị của hàng hố.Nói khác đi, bán hàng lá q trình doanh
nghiệp chuyển giao hàng hố của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền
hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
Trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp, hang hố bán được là yếu
tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Hàng hoá đạt tiêu
chuẩn chất lượng cao, giá thành hạ thì hàng hố của-doanh nghiệp tiêu thụ
nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo.cho doanh nghiệp một
vị trí vững chắc trên thị trường.
Sau một quá trình hoạt động, đoanh nghiệp xác định được kết quả của
từng hoạt động, trên cơ sở so sánh doanh thu, thu nhập với chỉ phí của từng
hoạt động. Kết quả kinh đoanh sẽ được phân phối và sử dụng theo cơ chế tài
chính quy định tại từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
1.1.1.2 ¥ nghia va vai trị của-kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Công tác bán hàng phản ánh việc giải quyết đầu ra của hoạt động sản
xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường.Nó là giai đoạn cuối cùng của
q trình sản xuất kinh doanh. Nói tóm lại cơng tác bán hàng là cực kì quan
trọng đối với doanh nghiệp, thê hiện ở nội dung sau:
- Đối với bản thân doanh nghiệp: sản xuất và tiêu thụ có mối quan hệ
biện chứng với nhau.Sản xuất Tà tiên đề của tiêu thụ, và ngược lại,tiêu thụ lại
ảnh hưởng quyết định tới sản xuất đối với DN sản xuất và tới việc thu mua
hàng hóa đối.với DN thương mại. Nếu sản xuất ra khơng tiêu thụ được hay
việc mua hàng về Không bán được, sẽ dẫn đến kinh doanh bị ứ đọng,ảnh
hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh cũng như tình hình tài chính của
o vậy thực hiện tốt công tác bán hàng đảm bảo cho doanh
ồ{ vốn.nhanh, tăng vòng quay vốn kinh doanh, từ đó đem lại lợi

nh nghiệp, góp phần mở rộng hoạt động kinh doanh.
- Vié àng tủa thiểu doanh nghiệp còn ảnh hưởng tới nhiều doanh
nghiệp kh: ing han néu mat hang san xuất kinh doanh của doanh
nghiệpnày là Vật liệu (đầu vào) của nhiều doanh nghiệp khác thì cơng
doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kia hoạt
tác bán hài
động có hiệu quả: hon, dam bao cing tồn tại và phát triển trong sự rang buộc
của hệ thống phân công lao động xã hội.
, Tổ chức cơng tác bán hàng có ý nghĩa quan trọng như vậy, nhưng mỗi
quan tâm không chỉ dừng lại ở đây mà là kết quả của việc tố chức thực hiện

4

đó. Đây cũng là quy luật tất yếu trong sản xuất kinh đoanh, mỗi doanh nghiệp
đều muốn biết mình đã và sẽ thu được gì sau một loạt các hành vi tác
nghiệp.Trên cơ sở đó để phân phối lợi nhuận và thực hiện các nghĩa vụ tài
chính theo quy định.
1.1.2 Yêu cầu quản lÿ và nhiệm vụ của kế toán bán hằng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, kế tốn nói chúng và kế
tốn bán hàng nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đánh
giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn hang hoa, chi phí và lợi nhuận, từ
đó khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ
chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình bán “hàng Sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đồng
thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thông kế tốn chung“€ủa doanh nghiệp.
Nhằm phát huy vai trị của kế tốn trong cơng tác quản lý hoạt động sản xt
kinh doanh, kế toán bán hàng cần thực hiệntốt những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám sát kịp thời, chỉ tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ
mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng; chất lượng và giá trị. Tính tốn đúng

dan giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cap, chi phi bán hàng, chỉ phí
quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm ác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng,
doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với
Nhà nước.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán-hàng để xác định kết quả bán hàng,
đôn đốc, kiểm tra, đảm báo thu đú và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm
dụng vốn bắt hợp lý.
- Cung cấp thơng tin chính xác trung thực, lập quyết tốn đầy đủ kịp thời
để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước.
Thực hiện tốt các nhiệm: vụ trên có ý nghĩa | rất quan trọng đối với việc
quản lý chặt chế hàng hoá và kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ
đó, kế toán cần năm vững nội dung của việc tổ chức cơng tác kế tốn đồng
thời cần đâm bảo một sô yêu cầu sau:
+ Xác định thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo
cáo ban à xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời
àng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng
hoá b è sô lượng và chủng loại.
+Tổ ệ th ong hứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ
khoa học hopely, tr 0 trùng lặp hay bỏ sót, khơng q phức tạp mà vân đảm
bảo u cai a nang | cao hiệu quả công tác kế tốn. Đơn vị lựa chọn
hình thức kể toán để phát huy được ưu điểm và phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của mình.
+ Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí phát sinhở các khâu.
1.1.3. Các phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng trong doanh nghiệp
+% Bán hàng trong nước

Các doanh nghiệpkhi bán hàng trong nước có thể sử dụng các phương
thức bán hàng sau:

> Phuong thức bán buôn: là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản
xuất, các đơn vị thương mại... để tiếp tục bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia
công, chế biến tạo ra sản phẩm để bán ra. Đặc điểm cửa phương thức bán
hàng này là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chứ chưa đưa vào
trạng thái tiêu dùng. Hàng hố bán ra thường với khối lượng lớn và có nhiều
hình thức thanh tốn. Trong bán bn thường bao gồm các kiểu:
» Bán bn qua kho
« Bán bn qua kho theo hình thức giao trực tiếp
+ Ban bn qua kho theo hình thức chuyển hàng
» Bán bn vận chuyển thẳng
+ Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn
+ Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham giả thanh tốn
> Phương thức bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nơi bộ khơng mang tính chất
hinh doanh. Bán lẻ hàng hoá là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ hàng hoá thường bán đơn chiếc hoặc khối
lượng nhỏ, giá bán thưởng én định và thường thanh tốn ngay bằng tiền mặt.
Bán lẻ thường có các hình thức sau:
« Bán lẻ thu tiền tập trung
+ Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
+ Hình thức bán lẻ tự phục vụ
« Hình thức bản trả góp
« Bán hàng tự động
> Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hố: là phương thức
bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi sẽ trực
tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và
được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền
sở hữu của các doanh nghiệp thương mại. Số hàng này được coi là tiêu thụ
khi doanh nghiệp nhận được thơng báo chấp nhận thanh tốn.
% Các phương thức thanh toán

° Thanh toán ngay Bằng tiền mặt: hàng hố của cơng ty sau khi giao cho
khách h A ch hàng thanh tốn ngay bằng tiền mặt
« “Thanh tốn khơng dùng tiền mặt :Theo phương thức này ,hàng hố của
cơng Sau i iao pho, khách hàng,khách hàng có thể thanh tốn bằng séc
hoặc chuyên
* Bán oai
ang ngoai nước có các phương thức sau:
Phươn thite xuất khẩu trực tiến:là phương thức mà các doanh
e Ph
nghiệp kinh doanh xuất khẩu trực tiếp đàm phán kí kết hợp đồng với nước
ngồi, trực tiếp giao hàng và thu tiền hàng.

® Phương thức xuẤt khẩu ủy thác: là phương thức mà đơn vị xuất khẩu
không đứng ra trực tiếp đàm phán với nước ngoài mà phải nhờ qua một đơn
vị xuất khẩu có uy tín thực hiện hoạt động xuất khẩu cho mình.
Có hai bên tham gia trong hoạt động xuất khẩu ủy thác:
- Bên giao ủy thác xuất khâu (Bên ủy thác)
- Bên nhận ủy thác xuất khâu (Bên nhận ủy thác): là bên đứng ra thay mặt
bên ủy thác kí kết hợp đồng với nước ngồi và hưởng phí ủy thác théo sự thỏa
thuận của hai bên trong hợp đồng ủy thác.
Mặt hàng xuât khâu được Nhà nước quy định chặt chẽ, hoặc:có thé giao
hạn ngạch cho từng loại hàng hóa một. Trong xuất khâu hàng hóa giá cả hàng
xuất khẩu, điều kiện về thanh toán, phương tiện vận chuyện đều được quy
định rõ và tuân thủ theo các quy tắc và điều lệ thương mại quốc tế. Cụ thể:
* Giá cả trong thanh toán:
+Giá FOB: là giá bán tại cửa khẩu, khơng gồm chỉ phí vận tải, chỉ phí bảo
hiểm từ cửa khâu xuất đến. Theo giá này người mua phải chịu mọi phí tổn và
rủi ro về mất mát, hư hỏng của hàng hóa trên đường vận chuyển.
+Giá CIF: là giá mua thực tế của khách hàng tại cửa khâu nhập,bao gồm
chi phí vận tải,chi phí bảo hiểm từ cửa khẩu đi đến cửa khẩu đến. Theo giá

này người bán chịu mọi rủi ro trên đường vận chun.
* Dong tiền trong thanh tốn: có thể dùng đồng tiền của nước nhập,
nước xuất hoặc nước thứ ba. Điều kiện thanh tốn có thể là: trả tiền trước, trả
tiền ngay sau khi giao hàng hoặc trả tiền sau.
* Phương thức thanh toán:
+ Phương thức chuyên tiền
+ Phương thức ghi số hay phương thức mở tài khoản
+ Phương thức nhờ thu
+ Phương thức thanh toán bằng thư tin dung L/C.
Tùy theo hợp đồng kí kết giữa người bán và người mua mà các điều kiện
trên được thỏa thuận. Tuy nhiên việc xác nhận doanh thu cho hàng xuất khâu
chỉ khi lơ hàng đã hồn tắt thủ tục xuất khẩu (làm giấy tờ hải quan) đang trên
đường đi đến nước nhập khẩu và được bên mua chấp nhận thanh toán.
1.2 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
loanh thu bán hàng
thụ bán hàngvà. điều kiện ghỉ nhận doanh thu
hàng. là sô tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp
} T theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng
ế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp
tính thuế t hị doanh thu bán hàng là trị giá thanh tốn của sơ hàng đã
anB' thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
bán. Ngoài
Việc xác định doanh thu theo pháp luật hiện hành về kế toán thực hiện
theo chuẩn mực kế toán số 14 (đoanh thu và thu nhập khác) đã được quy định
tại Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính. Theo đó:

- Đối với hàng hoá: thời thỏa mãn tất cả năm
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng lợi ích gắn liền với quyền

(5) điều kiện sau: lý hàng.hóä như người sở
(a) Doanh nghiệp đã chuyến giao phần lớn rủi ro và
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi-ích kinh tế từ giao dich
bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Đôi với địch vụ:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch
về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong
kỳ theo kết quả phan cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch.cung cấp dịch vụ được xác định khi
thỏa mãn tat ca bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao địch cung cấp dich vụ đó;
(c) Xác định được phần cơng việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế tốn;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dich cung cấp dịch vụ đó.
Theo các quy định trên thì thời điểm xác định doanh thu phải thoả mãn
đủ các điều kiện quy định, tối thiểu là khi hàng hoá đã xác định là tiêu thụ,
dịch vụ được xác định đã hoàn thành, người bán đã. chuyển giao quyền sở hữu
và không cịn quyền như người sở hữu hoặc quyền kiểm sốt đối với hàng
hoa, dich vu do.
1.2.1.2 Chimg tte ké todn sic dung
Các chứng từ thường dùng là:

- _ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho.
-_ Hóa đơn GTGT:
iếu thu, chỉ tiền mặt, giấy báo nợ, có của ngân hàng.
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng
ê phả án khái quát tình hình của doanh nghiệp kế tốn sử dụng tài
u: &
‘TKS seh thu ban hang va cung cấp dịch vụ:
an na ‘ding để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của do lệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh
doanh, từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá

mua vào.

- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán.

Tài khoản 51 1 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5I1] - Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
Trình tự hạch tốn
Kê toán doanh thu bán hàng được hạch toán theo sơ đồ sau:
¢ Hach todn doanh thu theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp
So đồ 1.1 Hạch toán doanh thu theo phương pháp tiêu thự trực tiếp

TK 531,532,521 TK 511 TK111,131

Kết chuyển giảm giá hàng bán Doanh thu tiêu thụ


đoanh thu bán hàng bị trả lại - khơng có thuế GTGT 7

TK 333 TK 3331
TK 911 Thuế GTGT phải nộp

Thuế tiêu thụ đặc biệt;thuế TKI334_

xuất nhập khẩu phải nộp — Thuế GTGT được khâu
trừ khi dem hàng đổi

Kết chuyển doanh thu thuần TK 152,153

+

— Doanh thu bằng vật tư hàng hóa

i

án theo phương pháp hàng gửi bán, ký gửi hàng

& &
SF


×