Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

nghiên cứu kế toán bàn hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh nam hạnh phủ lý hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.65 MB, 71 trang )


J1 V

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP |
KHOA KINH TE VA QUAN TRỊ KINH DOANH

` Vé
NGANH “ :KÉTOẤN
MÃ NGÀNH : 404

ene BO

Giáo viên hướng dân : PGS.TS. Trần Hữu Dào

Sinh vién thực hiện : Đồn Thị Thanh Hoa

“Mã đình viên :1154041555 , |
⁄% : 56D - KTO
: 2011 - 2015
5 /

Hà Nội, 2015

= — — ——

i LOL CAM ON

Để đánh giá kết quả học tập, nghiên cứu trong 4 năm học (2011-2015) tại
tr wong nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng thực hành, đồng thời vận dụng tổng
hợp những kiến thức vào thực tiễn sản xuất, được sự đồng ý của khoa Kinh tế
và Quản trị kinh doanh — trường Đại học Lâm Nghiệp, em tiến hành nghiên cứu


đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác/định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Nam Hạnh, Phủ Lý, Hà Nam”.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế và quản
trị kinh doanh nói riêng và toản thể các thầy,cô giáo trong trường Đại học Lâm
[Nghiệp nói chung đã truyền đạt cho em những kiến thức quy bau, những bài học

thực tiễn quan trọng trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường.

| Đặc biệt,em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người trực tiếp hướng dẫn em là

thầy giáo PGS.TS Trần Hữu Dào, người đã dành nhiều thời gian và công sức để

hướng dẫn giúp đỡ em trong q trình làm bài khóá luận.

| Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên

trong công ty TNHH Nam Hạnh đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho em hoàn thành

la tài thực tập.

Do điều kiện về thời gian và trình độ chun mơn cịn nhiều hạn chế khóa
luận khơng tránh khỏi những thiếu sớE rất mong nhận được sự giúp đỡ, đóng
góp ý kiến của các thầy cơ giáo,cùng tồn thể bạn đọc dé bài khóa luận của em
hồn thiện hơn.

Em xin chan thanh cam on!

Hà Nội ngày 10 tháng 05 năm 2015


Sinh viên

Đoàn Thị Thanh Hoa

DAT VAN DE MỤC LỤC

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KÉT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯỜNG MẠI...c”... 4

1.1 Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác dinh két qua’

hoạt động kinh doanh...........e ..o....Á ...n ........ 4
1.1.1 Khái niệm .............................irrreEerCsee 4
1.1.2 Vai trò của kế toán bán hang và xác định kết quả kinh doanh..›.................. 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............ 5
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh

7=... ssssesssnccescesesseece 6
1.2.1 Kê toán bán hàng........020.111.1 c ..h ..ữ ....n.r.ee.e.e.e.e.e 6
1.2.2 Kê tốn giá vơn hàng bán.........i.n..Đ.Á.0.010......... 7
1.2.3 Kê toán doanh thu bán hàng...............0.00.00.11.1........LỀ 9
1.2.4 Kê toán các khoản giảm tris doanh thun........c0Xsssssessscsssseessssssesecsseesecessees 11
1.2.5 Kế toán chỉ phi bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp .....

1.2.6 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính-và chi phí tài chính...
1.2.7 Kế tốn thu nhập khác và chỉ phí khác

1.2.8 Kế tốn chỉ phí thuế thù nhập doanh TíghiỆp.........................--.2--5s5scccsecee 16

1.2.9 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................2.c.s.e-c2s2rs-z 17


CHUONG 2. DAC DIEM CO BẢN CỦA CÔNG TY TNHH NAM HẠNH... 19

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Nam Hạnh................... 19
2.2 Ngành nghề kinh doanh...:...

2.3 Đặc điểm 1 mar quan We của oe ty.

2.4 Dic did co séwat chất.

2.5 Tinh hin [aoe 1a công:

2.6 Cơ cấu di sản

2.7 Kết quả kinh doanh obs công ty trong 3 năm (2012-2014).......................-- 23

2.8 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty.................... 26

2.8.1 Thuận lợi.......................... cv 2 12112111 TH HH gu 1 111 11xexerrrrersrree 26

CHUONG 3. THỰC TRANG CONG TAC KE TOAN BAN HANG VA xAc
BINH KET QUA HOAT DONG KINH DOANH TAI CONG TY TNHH NAM

3.1 Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty..
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
3.1.2 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty

3.1.4 Tình hình sử dụng máy tính trong phương pháp kế tốn........................... 30

3.2 Thực trạng cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại


3.2.2 Phương thức bán hàng ở công ty TNHH Nam HẠNH s18 00466- se, 30
|| 3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán

3.2.4 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vu va cdc khoản giảm trừ
doanh thu

3.2.5 Kế tốn chỉ phí quản lý kinh dưanh:...

3.2.6 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

3.2.7 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác............................-s-

3.2.8 Kế tốn chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp /
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KÉ /
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC DINH KET QUA HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH.NAM HẠNH............................22cS222222ESvnns2 56

4.1 Một số nhận xét chung. ....:

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty

Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của công ty......................--ccscccrrriierrero.

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỎ 4u... 10
Sơ đồ 1.1 Kế toán giá vốn hàng bán


Sơ đồ 1.2 Kế tốn doanh thu bán Hằng sgsg666nsiƠN

Sơ đồ 1.3 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý của công ty..........................: Ko HN eeiiierree 20

Sơ đồ 3.1: Trình tự hạch tốn theo hình thức chứng từ ghi oS. .... 29

DANH MỤC MẪU SỞ

Mẫu số 3.1 :Phiếu xuất kho......20 .2 ..2 ..2 ...c ..c .... 34

Mẫu số 3.2: Trích Bảng kê chỉ tiết chứng từ ghỉ có TK 156... 3».......... 35
Mẫu số 3.3: Trích Sổ cái TK 632 ~ “Giá vốn hàng bán”.........⁄................ cấy 36
Mau sé 3.4: Héa don GTGT....

Mẫu số 3.5: Trích Bảng kê chỉ tiết chứng từ ghi nợ TK 13 l¿...................Ä<.-.. 39

Mau sé 3.6: Trích Bảng kê chỉ tiết chứng từ ghỉ nợ TK 111 3»... LẬ souõi 40
Mẫu số 3.7: Trích Số cái TK 511 ~ “Doanh thu BH&CCDV” en. 4I
Mẫu số 3.8: Phiếu chỉ
Mẫu số 3.9: Trích Số cái TK 642 — “Chi phi QUKD” vosccccsfcsusslecsssssseeecseeee 44
| Mẫu số 3.10: Trích Sổ cái TK 635 — “Chi phí hoạt động tài chính”................. 46
| Mẫu số 3.11: Trích Số cái TK 515 ~ “Doanh thu hoạt động tài chính”............. 48
Mau sé 3.12: $6 cdi TK 811 — “Chi phi khdc? ..ccccsssgibbysssssseccccsessssssssssesasees 49
| Mẫu số 3.13: Số cái TK 711 — “Thu ñhập khác”...
| Mẫu số 3.14: Số cái TK 821 — “Chí phí thuế thu:nhập doanh nghiệp"
||| Mẫu số 3.15: Sổ cái TK 911 — “Xác định kết quả kinh doanh”......

Ki higu DANH MUC KY HIEU VIET TAT

Tên đây đủ
BTTC Báo cáo tài chính
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BH&CCDV Chi phi

cP

CPBH Chi phi ban hang
CPK Chỉ phí khác

CPQLDN Chị phí quản lý doanh nghiệp
| CPTC Chi phi tai chinh

.DN Doanh nghiệp
‘DIT Doanh thu thuận

‘DG Don gia
| GTGT
Gia tri gia tăng
| GBC
Giấy báo có

|GBN Giây báo nợ

| GVHB Gia von hang ban

H| ĐTC | Hoạt động tài chính

HH Hàng hoa


HTK Hàng tôn kho

KC Kết chuyền

KQKD Két qua kinh.doanh

NG 7 a guyên giá

TK aSIẨ “=
TNDN
» ap
TNK
c độ phát triển bình quân
OE BQ
Tổc độ phát triển liên hoàn
OLH

DAT VAN DE

1. Sự cần thiết của đề tài

Trong thời kỳ đổi mới các doanh nghiệp sản xuất kinh döanh ở Việt

Nam đã và đang có bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức, quy mơ và hoạt
động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các đoanh
| nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh đã góp phần quah trong trong. việc thiết
lập nền kinh tế thị trường và đẩy nền kinh tế thị trường trở nên ồn định và phát
triển. Để thực hiện hạch toán trong cơ chế mới đời hỏi các doanh nghiệp sản
| xuất phải tự lấy thu bù chị, tự lấy thu nhâp của mình để bù đắp những chỉ phí bỏ


ỊIra và có lãi. Với doanh nghiệp thương mại đóng vai trị làmmạch máu tr ong nền
kin tế quốc đân-có q trình kinh doanh theo một chu kỳ nhất định là: mua-dự
le -bán,trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh

¡doanh và dự trữ cho kỳ tới, mới có thu nhập để bù đắp chỉ phí kinh doanh và

lứa luỹ để tiếp tục cho q trình kinh doanh.Do đó'việc quản lý q trình bán

hàng có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp thương mại.Hiện nay, tại thị

|¡công ty TNHH Nam Hạnh là doanh nghiệp thương mại có tiếng chuyên nghiệp ¡trường tỉnh Hà Nam, trong lĩnh vực kinh doanh mặt hàng xe máy, xe đạp điện

là uy tín, với phương thức bán.hàng năng động và sáng tạo đã tạo được lịng tin,

lay tin nhiệm với nhân dân trong tinh'Do đó,em đã chọn nghiên cứu để tài tốt

nghiệp tại công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và

xác định kết quả Kinh doanh là phần hành chủ yếu trong các doanh nghiệp

thương mại và với chức năng là công cụ chủ yếu để nâng cao hiệu quả tiêu thụ

thì càng phải đđợc c cố và hồn thiện nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình

kinh eS n hiệp. Cùng với những kiến thức đã được học tại trường

và tìm hiểQUghí ứu thự tế sai Céng ty TNHH Nam Hanh, em da chon dé

tài: “Nghiên cửu in hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công


ty TNHH Nam Hạnh- Phù ‘Ly-Ha Nam” làm đề tài báo cáo thực tập.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1 Mục tiêu tổng qt: Góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nam Hạnh-Phủ Lý-Hà Nam

2.2 Mục tiêu cụ thể:

+Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng va)xdc định kết

quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
+Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết qủa kinh doanh của

| công ty.

+ Để xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán Đán hàng và xác định kết

¡ quả kinh doanh của công ty.

3. Đối tượng, phạm vỉ nghiên cứu

* Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác
¡định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Nam Hạnh-Phủ Lý-Hà Nam

* Phạm vi nghiên cứu:

- Về không gian: Báo cáo thực tập được nghiên cứu trong phạm vi Công
'ty TNHH Nam Hạnh-Phủ Lý-HàNam


- Về thời gian:

+ Nghiên cứu kết qúa kinh doanh của công ty TNHH Nam Hạnh-Phủ
.Lý-Hà Nam trong 3 năm (2012-2014).

| + Nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của

leone ty trong tháng 12 năm 2014.

4. Phương pháp nghiên cứu

“Phương Poe thu thie sé§ uu

Hành | 6

iệu *) hy Phương pháp thu thập các tài liệu, số liệu thơng

tin có sẵn phục vì ộ “ng nghiên cứu của đề tài: Số liệu tài liệu có sẵn

: 2 £ tA é . > +
trên sách báo, kết quả các cơng trình nghiên cứu khoa học, các chủ trương chính

sách của Đảng và Nhà nước, các số liệu có sẵn trên số sách của các phịng ban

của Cơng ty.

* Phương pháp phân tích và xử lí số liệu

- Phương pháp số liệu: Tổng hợp hệ thống hóa các tài liệu nghiên cứu,


phân tích tài liệu qua phân tích mức độ của hiện tượng, phân tích tình hình biến
động và mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa các hiện tượng.

- Dùng phương pháp so sánh các yếu tố định lượng hoặc định tính. So sánh

mức độ biến động về tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu vaichi phí qua các
năm để đưa ra nhận xét và đề ra các biện pháp.

- Phương pháp xử lý số liệu: Chủ yếu xử lý số liệu trên máy vi'tíầh qua phan

mềm Excel để tính các chỉ tiêu trên bảng số liệu nêu trong nội dung báo cáo:
Bảng tình hình tài sản nguồn vốn, bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh.

5. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại.

- Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Nam Hạnh

- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết qủa kinh doanh của
công ty TNHH Nam Hạnh - Phủ Lý - Hà Nam

~ Một số ý kiến đề xuất.nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác

định kết qủa kinh doanh của công ty TNHH Nam Hạnh-Phủ Lý-Hà Nam

6. Kết cấu của khóa luận

Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, nội dung báo cáo được chia thành 3


chương: kết qủa kinh

Chương 1: Cơ sở lý luận Vẻ kế toán bán hàng và xác định

doanh trongd nghiệp thương mại.

Chương 2: Đặc đi jm co ban va két qủa hoạt động kinh doanh tại công ty

i S4

O n
Chuong “Thuccgs 2 sS “cong tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
oy

kinh doanh tại công tyTNHH Nam Hạnh.
Chương 4: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nam Hạnh.

3

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUÁ

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1 Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả

hoạt động kinh doanh


1.1.1 Khái niệm

|| Bán hàng là khâu cuối cùng và là khâu quan trộng nhất của quá trình kinh

|| doanh trong doanh nghiép thương mại. Bán hàng là việc chuyển quyển sở hữu
| về sản phẩm, hàng hóa từ người bán sang người mua để nhận quyển sở hữu về
tiền hoặc quyền đòi tiền người mua.

Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thơng phân phối hàng hóa
'trên thị trường bn bán hàng hóa của từng quốc giã riêng biệt hoặc giữa các
m gia với nhau. Thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối
tượng kinh doanh của ngành hàng thương mại:là hàng hóa - đó là những sản
phẩm được doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng yêu cầu
sản xuất tiêu dùng và xuất bán.

Doanh nghiệp kinh doanh thưỡng mại là một đơn vị kinh doanh được thành lập
hợp pháp, nhằm mục đích thực hiện ấc hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực

thương mại và phải cớ đủ hai điều kiện sau:

+ Phải được thành lập theo đúng luật định

+ Phải trực tiếp thực hiện chức năng thương mại với mục đích kiếm lời.

Nhu vay thongyqua r lệp vụ bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa

được thực hiện, vé do nh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái

hién vat (hang h LÀ l6 giá trị (tần t8). Doanh nghiệp thu hồi được

vốn bỏ ra, bù dap dug
hí và có nguồn tích lũy để mở rộng kinh doanh.

1.1.2 Vai trị của kếtốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại nói

riêng, tổ chức cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan

4

trọng từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát hiện được những
hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy q
trình tuần hồn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hồn chỉnh về kế tốn bán hàng

và xác định kết qủa kinh doanh từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mắt cần đối

giữa khâu mua- khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
L Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn bán hàng Và xác định kết quả

Ì kinh doanh cung cấp, nhà nước năm được tình hình kinh doanh và tình hình tài
| chính của doanh nghiệp,từ đó thực hiện chức nang quan ly kiémsoat vĩ mơ nền

| kinh tế,đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính
| và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.

Ngồi ra thơng qua số liệu mà kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
on cung cấp, các bạn hàng của doanh nghiệp biết được khả năng mua-dự


¡| vốn hoặc có quan hệ làm ăn với dơanh nghiệp bạn. (trữ-bán các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó cư:quyết định đầu tư,cho vay

\.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

“Phan anh va ghi chép day du, kip thoi và chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng,chất lượng, chủng loại và

gia tri.

-Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,các
khoản giảm trừ doanh thú và chi phí của từng hoạt động trong doanh

nghiệp,đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.

-Phản ánh và tí áđ chính xác kết quả của từng hoạt động,giám sát tình hình

thực hiện Đ ia vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt

động...

-Cung cấp các to

kì phân tích hoạt động, kính tế liên quan đến q trình bán hàng,xác định và

phân phối kết quả.

1.2 Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh

doanh


| 1.2.1 Ké toán bán hàng

| 1.2.1.1 Các phương thức bán hàng
Hàng bán trong nước được thực hiện qua hai phương thức là bán buôn và bán lẻ:
*Phương thức bán bn hàng hóa
Bán buôn là bán cho người trung gian, khơng bán thăng 'cho đgười tiêu

| as Gồm có hai phương thức là bán buôn qua kho và bán bđ vận chuyển
¡ thăng.

-Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được xuất qua
'kho của doanh nghiệp. Căn cứ vào cách giáo:hàng mà phương thức bán bn
¡qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:

| + Theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho.

+ Theo hình thức vận chuyển hàng.

-Bán buôn vận chuyển thắng: Theo phương /thức này hàng hóa sẽ được vận
ichuyén thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị múa hàng không qua kho của đơn
vị buôn bán, phương thức bán Buôn này được thực hiện dưới hai hình thức:

+ Bán buôn vận chuyền thẳng trực tiếp

+ Bán buôn vận chuyền thẳng tiieo hình thức chuyên hàng.
*Phương thức bán lẻ hàng hóa

Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu


dùng nội bộ.j lẻ rong bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ,giá bán

thường ôn di gồm các in thức sau:

-Bán lẻ thu tiề tung: i thức bán hàng trong đó tách rời nghiệp vụ thu

tiền của người mua Và os vu giao hang cho người mua.
-Bán lẻ thu tiền trực tiếp: “Bình thức nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của

khách hàng và giao hàng cho khách.

-Bán hàng trả góp: hình thức người mua được phép trả tiền mua hàng thành
nhiều lần.

1.2.1.2 Phương thức thanh toán
| Việc thu tiền trong doanh nghiệp thương mại có thể thực hiện bằng các phương
|| thức sau:
| -Thanh toán trực tiếp: Thu tiền ngay sau khi giao hàng chơ khách hàng, hành vi

giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi thu tiễn nên doanh thú tiêu thụ

cũng là doanh thu bán hàng nhập quỹ.

[tham tốn trả chậm: Khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận thanh toán
mhưng chưa trả tiền ngay,thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao

|

.hàng. Việc thanh tốn này phụ thuộc vào sự ưu đãi của mơi›cơng ty với khách

‘hang, khách hàng có thé tra chậm bằng tiền mặt hoặc chuyên khoản cho công ty.
| Đối với hoạt động bán hàng xuất khẩu, tiền hàng cớ thể được bên nhập khẩu
|thanh toán trực tiếp bằng ngoại tệ hoặc các phương thức thanh tốn quốc tế hay

:hàng đơi hàng...

H22 Kế toán giá vốn hàng bán 4

1221 Khái niệm và phương pháp xác định giá vốn hàng bán

là Khái niệm

¡ Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế của Số hàng đó tiêu thụ trong kỳ được tính

bằng tổng các khoản ch phí mua, chỉ:phí chế biến và các chỉ phí liên quan trực

tiếp khác phát sinh để có được hàng: bán ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

*Phương pháp xác định trị giá vốn hàng hóa xuất bán

Bước 1: Tinhgia mi lực tế của hàng xuất bán

-Phương ph p tính giá ích danh:



äy; hàng hoá được xác định giá trị theo đơn chiếc

hay từng lô S g1ữ ngu Si nhập kho cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng


hố sẽ tính theo giá góc, Phương pháp này thường sử dụng với các loại hàng

hố có giá trị cao và có tính tách biệt.

-Phương pháp bình quân gia quyền:

Theo phương pháp này hàng hoá xuất kho chưa ghi số, cuối tháng căn cứ vào số
tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ kế tốn tính được giá bình qn cuả hàng hố

theo công thức:

giá mua thực tế của + giá mua thực tế hằng
hàng tôn đầu kỳ nhập trong kỳ

Đơn giá thực tế bình quân=

ụ Á ] lượng † a À trong ;

hàng tổn đ;@gug(g tăng
+. nhậptrong kỳ

|Í Tri Số thực i hh é kho= sốẮ lượng hh Z kho* đơn gi4ấ thực tế£ bình quân
giá mua tế của xuất xuất
xuất trước và
¡-Phương pháp nhập trước- xuất trước kho trong kỳ

| Phương pháp này dựa trên giả định hang hoa nào nhập kho trước thì
i thực tế hàng hoá xuất
lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua


‘tinh theo đơn giá mua thực tế nhập trước.

|-Phuong pháp nhập sau- xuất trước

Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nhập-sau được xuất trước, lấy đơn giá

;xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua thực tế hàng xuất kho tính theo đơn giá mua hàng

|nhập sau. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu
tiên.

Bước 2: Tính chỉ phí thú mua phân bổ.cho hàng xuất bán trong kỳ.

Chỉ phí thu mua Chi phi thu
phan bo cho mua phat
Chi phi thu + : sinh trong ky Ỳ Trị giá mua
À Ăn đầu ty
| ue phan bộ : J x hàng hóa
| cho hàng xuất< hang ton dawky Xuất bán
\Tri gia mua
| f + Tri gia mua trong ky
hang nhap
trong ky

Trị giá vốn Ss Chỉ phí thu mua

hàng hóa ¿` THỊ giá + phan bd cho hang

xuất bán = mua hàng hóa xuất bán


hóa xuât

bán

1.2.2.2 Chứng từ sử dụng

-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho

1.2.2.3 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn hàng xuất

| ban trong kỳ, phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

1| 1.2.2.4 Trình tự hạch tốn

|

| TK 111,112,331 TK 157 TK 632 TK 911

I Hàng gửi đi bán Trị giá vốn Kức giá vốn
Không nhập kho | hàng gửi bán

_— TKI56
| —| Trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ

| _—>

| Tri gia von hang bán đã tiêu thụ bị trả lại


Sơ đồ 1.1 Kế toán giá vốn hàng bán

1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng



1.2.3.1 Khái niệm

Doanh thu là tổng giá trị eác lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,

phát sinh từ các hoạt động sản xuất Kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp=.

phan lam tang yo) ở hữu.

|| Doanh thu i hang c phi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện
i & `
Lsaeur: Sl \ ro và lợi "_—.:
g quyền sở
+ Doanh nghiệ ích gắn liên với
j sé :
hữu hàng hóa ch
`g.iáo phân lớn rủi

THỦ 1

+ Doanh nghiép khơng. năm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.


+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.

+Xác định được chỉ phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.2.3.2 Chứng từ sử dụng GTGT theö PP khẩu trừ.

-Hóa đơn GTGT: Đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp

-Hóa đơn bán hàng: Đối với doanh nghiệp nộp thuế các chứng từ khác có liên
. trực tiếp hoặc đối tượng khơng chịu thuế.

Í-Phiếu xuất kho, bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ và
‘quan (phiéu thu, phiéu chi..)

Í1.2.3.3 Tài khoản sử dụng

Ké toán sử dụng TK 51 1- “Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ” .Tài khoản
[hay phản ánh doanh thu bán hàng và.cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doan:

1.2.3.4 Trinh tự hạch toán

|

TK 521, 532 TK.$11 TK 111,112,131...

(6) —— (1)
6) ie TTKK333331 —T[ *


TK 3331 < ge (3) >
TK 3387
—~T ..

T—Kể O < ) À (4) +

i a |) & (@
LL<-— —_——
ọ . Pe
Ss

ơ đồA 12 Kế toán doanh thu bán hàng


Giải thích:

(1)Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trường hợp tính thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ khi gửi hàng đi bán hoặc bán hàng trực tiếp tại

kho,quay.

|. (2) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trường hợp hàng bán thuộc đối tượng|
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặế không thuộc đối tượng
| chịu thuế GTGT, khi gửi hàng đi bán hoặc bán hàng trực. tiếp tại

kho,quay. 2

(3) Truong hop hang héa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ, đối với phương thức trả cham, tra gop.

(4) Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, đối với phương thức trả chậm,trả góp.

(5) Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả chậm,trả

gop.

(6) Cuối kỳ,kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã

chấp nhận cho người mua sang TK.51 1 để xác định doanh thu thuần.

(7) Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả.

1⁄24 Kế toán các khoản giảm trừ đoanh thu

1.2.41 Khai niệm

Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :là các khoản

như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại thì phải hạch

|tốn riêng biệt.Các khoản giảm-trừ doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định
doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.

| #

ế theo phương pháp khấu trừ)
tính thù by phương pháp trực tiếp)


TK: 521- Chiết khẩu thường mại: phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc: đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua hàng hóa,dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận

11


×