‘TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG & MOI TRUONG
mm. none
CƠ SỞ ĐÉ ĐÈ XUÁT CÁC
'Ý TNHH MỘT THÀNH VIÊN
W7...
viên thực hiện _ : Âu Hải Dương
: 1053020866
: 55B~ QLTINR & MT
+ 2010 - 2014
qL1134539 )3327 ) 22242
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG & MOI TRUONG
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIÊN CỨU MOT SO DAC DIEM CUA SAU HAI THONG
BA LA (Pinus kesiya Royle ex Gordon) LAM CO SO DE DE XUAT CAC
BIEN PHAP PHONG TRU TAI CONG TY TNHH MOT THANH VIEN
LÂM NGHIỆP LỘC BÌNH, HUYỆN LỘC BÌNH, TỈNH LANG SON
NGÀNH : QUẦN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃSÓ_ :302
Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Bảo Thanh
Sinh viên thực hiện : Âu Hải Dương
Mã sinh viên + 1053020866
Lop : 55B-QLTNR & MT
Khoá học + 2010 - 2014
Hà Nội, 2014
LỜI NÓI ĐÀU
Sau 4 năm học tập tại trường đại học Lâm Nghiệp, để hồn thành
chương trình đào tạo của nhà trường, đồng thời gắn liền với lý thuyết với thực
tiễn sản xuất, là một sinh viên chuyên ngành quản lý tài nguyên rừng và môi
trường. tôi được bộ môn bảo vệ thực vật rừng cho phép thực hiện chuyên đề
tốt nghiệp “Nghiên cứu một số đặc điểm của sâu hại Thông ba lá (Pinus
kesiya Royle ex Gordon) lam cơ sở để đề xuất Govt pháp phịng trừ tại
cơng ty TNHH một thành viên Lâm Nghiệp LộcBinh; huyện Lộc Bình,
tỉnh Lạng Sơn” ` "
Trong thời gian thực tập chuyên đề với sự cố gắng của bản thân và sự
giúp đỡ của thầy cô giáo trong bộ môn, đặc biệt là TS. Lê Bảo Thanh, người
trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện chuyên đề này, Đến nay tôi đã thu được một
số kết quả nhất định và được trình bày trong báo cáo này.
Vì thời gian và trình độ bản thân cịn-hạn chế, hơn nữa lại lần đầu làm
quen với công tác nghiên cứu khoa học: nên chun đề này khơng tránh khỏi
những thiếu sót và tồn tại. Tơi tất mong nhận được ý kiến đóng góp của các
thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp:
Tôi xin chân thành cảm ơn ~
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2014
Sinh viên
Âu Hải Dương
LOI NOI DAU MỤC LỤC
MUC LUC
DANH MUC CAC BANG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
PHAN I. DAT VAN BE... so.
PHẦN II. LƯỢC SỬ NGHIÊN CỨU..........
2.1. Trên thế giới
2.2. Ở Việt Nam.
PHAN III. MUC TIEU, DOI TUONG, ĐIÊM,THỜI GIAN, NOI DUNG
VA PHUONG PHAP NGHIEN CUU. ¥ , DAANUUNUUWUWnHnUuuus
8.1 MUG tê can eaaaosesse
3.1.1. Mục tiêu chung........
3.1.2. Mục tiêu cụ thể.......
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
3.3. Địa điểm nghiên cứu.
3.4. Thời gian nghiên cứ
3.5. Nội dung ng ÂN on fe VTA SERENA DSTORENET
3.6. Phương phap nghié .—.
3.6.1. Công tác chuẩn bị. liệu......
3.6.2. Phương
3.6.3. Phương; số
3.6.4. Đề xuất È#Qbiệy ÿHáp PHONE Temes
PHAN IV. DIEU KIEN CO BAN CUA KHU VUC NGHIEN CUU x7
4.1. Diéu kién ty nhién...........
lì: ơn ố ẽẽẽ... LT
Be 2 PIG HI sac gasngggunhagtpienistroskenitfosrosoistsaruieisoagsssassasssgsaau TT
4.1.3. Khí hậu, thủy văn..... s1
4.1.4. Thổ nhưỡng... al
4.1.5. Dân sinh kinh tế xã hội... „19
PHAN V. KET QUA VA PHAN TICH KET QUA .26
5.1. Xác định thành phần các lồi sâu hại Thơng ba lá J2
5.2. Xác định loài sâu hại Thông chủ yếu ..... 3d,
5.3. Dac tinh sinh vật học của các lồi sâu hại chính............. 34
5.3.1. Ong ăn lá (Wesodiprion biremis Konow) esa sD
tigiqgie26
5.3.2. Mối (Macrotermes annandalei Silvestri)
„.40
5.3.3. Biến động mật độ của các loài chủ yếu
5.4. Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ...
5.4.1. Kết quả thử nghiệm vật lý cơ gịi :
5.4.2. Kết quả thử nghiệm biện pháp hóa In,
5.5. Đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu `
5.5.1. Lựa chọn biện pháp phịng. ho các lồi
KÉT LUẬN, TÔN TẠI, oe
1. Kết
2. Tén tai...
3. Kién nghi, dé x
TAI LIEU THAM
PHU LUC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 5.1 : Danh lục các loài sâu hại Thông ba lá trong khu vực nghiên cứu.20
Bảng 5.2: Thống kê số họ và số loài theo các bộ côn trùng... TẠI
Bảng 5.3: Sự biến động về mật độ của các lồi sâu hại Thơng ba lá.............. 23
Bảng 5.4: Biến động mật độ các loài theo các đợt điều ` sve
£ ‘ So
Bang 5.5 : Mật độ các loài sâu hai chủ yếu ở các vị trí độ caokhác nhau.....29
Bảng 5.6 : Kiểm tra sự chênh lệch mật độ sâu hại giữa cá Vị trí khác nhau
theo tiêu chuẩn U >.
Bảng 5.7 : Sự biến động mật độ của các lo; ayy theo hướng phơi...........
Bảng 5.8 : Kiểm tra sự chênh lệch mật độ ` các StaeSŠ hướng phơi khác
nhau theo tiêu chuẩn U
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 5.1 : Biểu đồ thể hiện tỷ lệ % số họ trong các bộ cơn trùng.................2.1
Hình 5.2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ % số loài của các bộ cơn trùng.................. 21
Tiínhi5;51Sồu:iontOgiần Tổ sszssuusssnostrdigtgigtibtuyd0i80s802gassa
Hình 5.4 : Mối
Hình 5.5 : Biến động mật độ các loài sâu hại chủ yếu
Hình 5.6 : Ảnh hưởng của độ cao tới mật độ sâu
Hình 5.7: Biến động mật độ sâu hại chủ yếu theo
Hình 5.8: Biểu đồ thể hiện sự biến đổi mật đó lao,
Hình 5.9: Biểu đồ thể hiện sự biến đổi
Hình 5.10: Biểu đồ thể hiện biến đổi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG -
TOM TAT KHOA LUAN TOT NGHIEP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp : Nghiên cứu một số đặc điểm của sâu hại
Thông ba lá (Pizws kesiya Royle ex Gordon)-lam co sở để đề xuất các
biện pháp phịng trừ tại cơng ty TNHH một thành viên Lâm Nghiệp
Lộc Bình, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. ““--_ˆ
2. Sinh viên thực hiện : Âu Hải Dương
3. Giáo viên hướng dẫn :TS.Lể Bảo Thạnh “--
4. Mục tiêu nghiên cứu:
4.1. Mục tiêu chung: é `
Góp phần hạn chế sâu hại, nâng cao tăng suất cây trồng, bảo vệ môi
trường sinh thái. ^v⁄/ c
4.2 . Mục tiêu cụ thể: »
- Xác định được thành phần và đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu
hại chủ yếu đối với Thơng b (
- Dé xuat duge ¢ ác biện pháp phòng trừ tổng hợp sâu hại chủ yếu.
5. Nội dung nghiên cứu:. -
Xác định thành phần sâu hại Thông ba lá
ột số đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu hại chủ yếu.
Nghỉ thứ nghiệm một số biện pháp phịng trừ sâu hại chính.
Đề xuất biện pháp quản lý sâu hại Thông ba lá
6. Kết quả đạt được: Tại khu vực công ty TNHH 1 thành viên Lâm
Nghiệp Lộc Bình trong thời gian điều tra từ ngày 20/02/2013 đến ngày
18/4/2013 tơi đã phát hiện được Š lồi côn trùng thuộc 4 họ và 4 bộ.
- Qua phan tich xác định được 2 loài sâu hại chủ yếu là Ong ăn lá ( a
3,1 con/cây ) và Môi ( 2,3 con/m?). Trong 6 lần điều tra đều xuất
hiện. Trong lần điều tra thứ 6 đạt giá trị cao nhất.
~_ Nghiên cứu được 2 biện pháp thử nghiệm chính :
+ Vật lý cơ giới: Sau khi tiến hành thí nghiệm biện pháp thì mật độ Ong ăn lá
ở ô thí nghiệm giảm xuống theo các đợt là: từ 2 con/ iảm xuống 1,7
con/cây (tức đợt 1); 1,4 con/cây (đợt 2); 1,3 con/câ: 3). Mit độ Mối từ
2,Icon/m” giảm xuống 2 con/wŸ (đợt 1); 1,6 hey SSonia? (đợt 3)
.Hiệu quả khá rõ rệt khi ta áp dụng biện pháp n
+ Biện pháp hóa học ( thuốc Nitox 30ec): s ¡ tiến hành biện pháp thì mật
độ ong ăn láở ơ thí nghiệm giảm xuống Me 2,3 Gon/cay giam xuống 2,
con/cây (đợt 1); 1,5 con/cây (đợt 2); oem 0(đlợợtt 3). Mật độ mối từ 2,4
con/m? giảm xuống 1,4 con/m? (dot 1); 1,3cone (đợt 2); 0.8 con/m? (dot 3).
Hiệu quả áp dụng rất rõ rệt. 9 @ ),
Đề xuất các biện pháp : ha
+ Vật lý a
+ Héa hoc ‹
+ Sinh học O
+ Canh h tátác ; " Oo
& LY~/
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2014
Sinh viên
Âu Hải Dương
PHÀN I
DAT VAN DE
Rừng có vai trị rất quan trọng với đời sống của con người nói riêng và tất
cả sinh vật nói chung, là tài sản vơ giá của chúng ta, rừng là một hệ sinh thái
mà quần xã cây rừng giữ vai trò ‘chi đạo trong mối quan hệ tương tác giữa
sinh người cũng như môi trường: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa, tạo ra
oxy, điều hòa nước, là nơi cư trú động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý
hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mịn. đất, › đảm bảo cho sự sống,
bảo vệ sức khỏe của con người...Như trên chúng tả đt iêt rừng có vai trị rất
lớn trong việc bảo vệ môi trường. Để môi trường sống của chúng ta khơng bị
hủy hoại thì chúng ta phải bảo vệ và phát triển trồng rừng nhiều hơn nữa.
Năm 2011 đã được liên hợp quốc chọn:là năm quốc tế về rừng với mục tiêu
thúc đẩy sự phát triển bền vững tất cả các loại rừng, phịng, chống suy thối và
tàn phá rừng. Hưởng ứng năm quốc tế rừng ngày môi trường, thế giới đã được
liên hợp quốc chọn là: “Rừng: giá trị ouge sống từ thiên nhiên” nhằm nhấn
mạnh tầm quan trọng của rừng.đối với cuộc sống và hệ sinh thái đồng thời
đưa ra cảnh báo về tình trậng, pherừng và suy thoái rừng để mỗi chúng ta
nhận biết được giá trị của hike va hãy: có hành động cụ thé vi “Bảo vệ rừng là
bảo vệ cuộc sống”. > CO
Theo số liệu của Bộ nông nghiệp và phát triển nơng thơn, tổng diện tích
rừng của cả nước hiện nay là 13.248.643 ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên
là 10.322.365 ha, rừng trồng chiếm 2.926.278 ha. Trong đó có khoảng
300.000 ha ring thơng đây là một diệi tích cũng khá lớn và đóng vai trị quan
trọng trong cáo đựáán và chương trình trồng rừng. Thực tế cho thấy rất nhiều
lâm phần Thông ở nhiều nơi đã bị dịch sâu hại tấn công như: Lạng Sơn,Vĩnh
Phic...Theo thống kê của các ngành chức năng, hiện nay đã có trên 2.500 ha
diện tích rừng bị sâu phá hoại, trong đó có trên dưới 400 ha bị thiệt hại nặng,
nề ở 13 xã của 5 huyện trong tỉnh Lạng Sơn.
Nằm trong khu vực tỉnh Lạng Sơn, Công ty TNHH một thành viên Lâm
Nghiệp Lộc Bình, huyện Lộc.Bình, tỉnh Lạng Sơn có diện tích rừng trồng
Thơng ba lá tương đối lớn đang là những đối tượng phá hoại của nhiều lồi
sâu hại. Từ trước đến nay chưa có một cơng trình nghiên cứu về sâu hại tại
đây. Để góp phần nghiên cứu về sâu hại Thông ba lá tại đây, tôi tiến hành
thực hiện đề tài “ Nghiên cứu một số đặc điểm của ¡ Thông ba lá
(Pinus kesiya Royle ex Gordon) làm cơ sở để đề xuất cá biện pháp phịng
trừ tại cơng ty TNHH một thành viên a Lim 6 Binh, huyện Lộc
ae
Bình, tỉnh Lạng Sơn”. B 5
PHAN II
LƯỢC SỬ NGHIÊN CỨU
Trong giới động vật, côn trùng là lớp hết sức phong phú, chiếm trên 1
nửa tổng số các loài sinh vật sống trên trái đất, do đó nghiên cứu về cơn trùng
có nhiều mục đích khác nhau, tài liệu giới thiệu về côn trùng cũng hết sức
phong phú. Tuy nhiên do giới hạn của chuyên đề nên ¡ chỉ đề cập đến một
số nghiên cứu về các lồi cơn trùng gây hại cho lathe nghiệp đặc biệt là các
lồi cơn trùng gây hại Thơng ba lá. - ⁄ 5 :4
2.1. Trên thế giới vÁ ,
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều tài liệu nghiên cát về côn trùng được
xuất bản, công bố. y >
Ngay từ khi loài người mới xuất ù hi , đặc biệtlà từ lúc con người mới
bắt đầu biết trồng trọt và chăn nuôi họ đã va chạm với sự phá hoại của côn
trùng về nhiều mặt. Xuất phát từ những vấn đề đó đã có nhiều người bắt tay
vào tìm hiểu và nghiên cứu các loại cơn trùng:
Những tài liệu về côn trùng r rất nhiều và phong phú. Trong một cuốn
sách cổ Xêri viết vào năm 3000 TCN đã nói tới những cuộc bay khổng lồ và
sự phá hoại khủng khiếp của những đàn châu chấu sa mạc.
Năm 1931 ở pháp xuất bản cuốn “Côn trùng và sự phá hại của chúng”
của Eseguy đãđề cập đến một
Trong các tác phẩm nghiên cứu của ông nhà triết học cỗ Hy Lạp
Aristoteles (384 = 322TCN) đã hệ thống hóa được hơn 60 lồi cơn trùng.Ơng
đã gọi tất cả những, 'cơn trùng ấy là những lồi chân có đốt.
Nhà cơn \\ 'Nga Keppen (1882 — 1883) đã xuất bản cuốn sách gồm 3
tập về cơn trùngplane nghiệp trong đó đề cập nhiều đến côn trùng thuộc bộ
cánh cứng.
'Về phân loại năm 1910 — 1940 Volka và Sonkling đã xuất bản một tài
liệu về côn trùng thuộc Bộ cánh cứng (Coleoptera) Năm 1948 A.L.Ilisnki đã
xuất bản cuốn “Phần loại côn trùng bằng trứng, sâu non, nhộng và các loài
sâu hại rừng"
Năm 1950 Viện Hàn Lâm Khoa Học Liên Xô xuất bản tập “Phân loại
côn trùng ở các dải rừng phòng hộ” của tác giả L.v.Ap non di và G.A.Bay —
bienco.
Năm 1958, các nhà cơn trùng Trung Quốc đặc tính sinh vật học, sinh
thái học của các loài sâu hại rừng. Năm 1959 đã cho ra đời cuốn “Sâm lâm
côn trùng học và biện pháp phòng trừ các loại sâu ~~ (các nhà cơn
trùng Trung Quốc).
Năm 1961 cuốn giáo trình “ Cơn trùng học” của. Liên, Xô (ci) do V.N
Segolep viết đã giới thiệu nhiều lồi cơn trùng, hại lá Ker các cây lá kim và
cây lá rộng. “
Năm 1961 Trung Quốc xuất bản cuốn giáo trình '* Sâm lâm cơn trùng
học” trong đó cũng đã giới thiệu nhiều loài sâu hại lá,
Năm 1965 Viện Hàn Lâm Khoa Học Tiên Xô cho ra đời cuốn “Phán
loại côn trùng thuộc bộ cánh cứng, phân Châu A’ thuộc liên Xổ”
Năm 1970 , Donanld J.bornor va Richard E.White xuất bản cuốn sé tay
về lĩnh vực côn trùng Bắc Mỹ và Mằhicðyrong đó đã giới thiệu nhiều lồi
sâu hại lá Cy
2.2. Ở Việt Nam Ề
Từ trước đến nay thường tập chung nghiên cứu các lồi sâu ăn lá Thơng,
lá Mỡ, lá Bồ ĐÈ, Bach Dan, Quếvà Hồi...
Van đề nghiên' Ce côn trùng chưa được chú trọng nhiềuở những năm
trước, gần đây việc nghiên‹ cứu về côn trùng đã được quan tâm va chi trong
hơn. Cụ thể hư; `
Nam 1967): uất bản giáo trình “Cơn trừng lâm nghiệp” của Phạm Ngọc Anh.
Năm 1993, xuất bần giáo trình “Kỹ thuật phịng trừ các loài sâu hại rừng”
Năm 1997, xuất bản giáo trình “Cơn frùng rừng” của Trần Cơng Loanh,
Nguyễn Thế Nhã.
Năm 2009 — 2011, Nguyên Thế Nhã đã xác định được 4 loài sâu ăn lá
Thông Đuôi Ngựa, tại khu vực nghiên cứu Đông Bắc. Lồi gây hại nhiều nhất
là lồi sâu róm 4 túm lông thuộc họ Ngài Độc
4
PHAN It
MVC TIEU, DOI TUQNG, DIA DIEM, THO] GIAN, NOI DUNG VA
PHUONG PHAP NGHIEN CUU
3.1. Mục tiêu
3.1.1. Mục tiêu chung
- Góp phần hạn chế sâu hại, nâng cao năng suấtcây trồng, bảo vệ môi
trường sinh thái. NY
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ⁄ » ,”
-Xác định được thành phần và đặc điểm sinh Wye: gn thái của sâu hại
chủ yếu đối với Thông ba lá.
~ Đề xuất được các biện pháp phòng. trừ tổng hợp sâu hại chủ yếu.
3.2. Đối tượng nghiên cứu N
Đề tài nghiên cứu các loài sâu hại trên. đối tượng cây Thông ba lá
(Pinus kesiya Royle ex Gordon) tihẩn loài, tuổi 20 (được trồng từ năm 1994).
3.3. Địa điểm nghiên cứu `
Đề tài được nghiên cứu tại cong tr TNHH một thành viên lâm nghiệp
Lộc Bình, tổng diện tích net cứu 4 ha thuộc tiểu khu 383b thuộc xã Tú
Mịch.
3.4. Thời gian nghiên ‹ cứu
Đề tài được tiến hànhnghiên cứu từ ngày 20/02/2014 đến 18/04/2014
3.5. Nội dung nghiên cứu <.
1.Xác định thành phần lồi sâu hại Thơng ba lá.
2.Xác định một số đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu hại chủ yếu.
3. Nghiên ‘ore. Ne righiệm một số biện pháp phịng trừ sâu hại chính.
4. Đề xuất biện pháp quản lý sâu hại Thông ba lá.
3.6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nội dung trên, tôi tiến hành thực hiện theo các phương
pháp sau đây:
3.6.1. Công tác chuẩn bị
~ Thu thập tài liệu liên quan: Bản đồ hiện trạng rừng, điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội.
- Chuẩn bị dụng cụ: Vợt bắt mẫu, lọ đựng mẫu, mẫu biểu điều tra,
' thước dây, thước đo cao, thước kẹp kính, dao và một số dụng cụ khác.
~ Tiến hành thu thập và đọc các tài liệu liên quan đến sâu hại thông: Các
công trình nghiên cứu, các đề tài tốt nghiệp của sinh viên khóatược...để nhận
biết bước đầu về sâu hại thơng. / ` » ẢX
3.6.2. Phương pháp điều tra thực địa ,
3.6.2.1. Điều tra sơ bộ
Công tác điều tra sơ bộ nhằm mục đích là nắm bắt được một số khái
quát về tình hình phát sinh, phát triển của sâu hại, khu vực có sâu hại phân bó,
phạm vi phân bố... của các lồi sâu hại chính để đề xuất phương pháp điều tra
tỉ mỉ. `
Trong đề tài này chúng tôi tiến hàn điều tra sơ bộ chủ yếu dựa vào
quan sát trực tiếp bằng mắt thường trên toàn bộ tuyến điều tra và xuyên suốt
khu vực nghiên cứu để đánh giá tình hình sâu hại chung. Tuyến điều tra được
đi qua các dạng sinh cảnh, các địa hình khác nhau.
3.6.2.2. Điều tra tỉ mỉ ys
e xác định đặc điểm ô tỉ chuẩn
Mục đích của điều tra tỉ tí là xác định chính xác mật độ sâu hại (con/cây
hoặc con/m2 đất), nức độ gây hại của sâu, ảnh hưởng của các yếu tổ sinh thái
như: thực bì, đất đa › hình, thiên địch, tổ thành rừng, nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sang, lượng mưa.;: đến sự hình thành phát sinh, phát triển của sâu hại.
Để thiến hành điều tra tỉ mi ta tiến hành lựa chọn điểm điều tra mang
tính đại diện cho khu vực nghiên cứu.tùy theo điều kiện khu vực nghiên cứu
mà điểm điều tra có thể là các ơ tiêu chuẩn(ƠTC) hay tuyến điển hình.
Ơ tiêu chuẩn là một diện tích rừng được chọn ra, trong đó mạng đầy đủ
các đặc điểm đại điện cho khu vực điều tra. Ô tiêu chuẩn cần có diện tích, số
6
lượng đủ lớn, các đặc điểm về đất đai, địa hình, thực bì, hướng phơi đại diện
cho lâm phần điều tra.
Về nguyên tắc chung, nếu rừng trồng tương đối đồng đều về địa hình,
tuổi cây, thảm thực bì tầng dưới thì số lượng ơ ít, cịn nếu địa hình phức tạp
tuổi cây khác nhau, thực bì khơng đồng nhát thì cần lập nhiều ô hơn. Số lượng
ô tiêu chan cần lập phụ thuộc vào diện tích lâm phần ở-khu vực nghiên
cứu.nhìn chung thi 10 + 15 ha cần đặt một ô tiêu chuẩn; diện tích 8 tiêu chuẩn
nằm trong khoảng 500 — 2500mẺ tùy theo mật độ cây trồng mà chọn diện tích
ơ tiêu chuẩn cho thích hợp, số cây trong ơ phải > 100-cây.. Căn cứ vào khu
vực điều tra, tại tiểu khu 390b có tổng diện tích trằng Thơng Ba lá 51 ha, để
phù hợp với tỷ lệ cho phép (tổng diện tích:các 6tiêuchan thường biến động,
từ 0,2% - 1% tổng diện tích cần điều tra),tơi tiến hành lập 6 ô tiêu chuẩn.
Về diện tích ô tiêu chuẩn: mỗi ô tiêu chuẩn có diện tích 1000mỂ, có
dạng hình chữ nhật, kích thước 25m x 40m. `
Về vị trí ơ tiêu chuẩn: vị trfô tiêu n phải đại diện cho khu vực
điều tra, căn cứ vào các đặc điểm Về địa hình (độ cao, hướng phơi, mật độ cây
trồng, đất đai, thực bì...) tại khu vực nghiên cứu, tôi tiến hành lập 6 ô tiêu
chuẩn ở 6 vị trí khác nhau n bổ đều trên 3 dạng địa hình (Chân — Sườn —
Dinh), trong đó: 2 6 được lập Ầ¡ trí chân, 2 ơ được lập ở vị trí sườn, 2 ơ
được lập ở vị trí đình. “Trong 6 u chuẩn được lập thì 2 ô được lập ở hướng.
Đông Bắc, 2 ô được lập ở hưởng Tây Nam và 2 ô được lập hướng Tây Bắc.
Sau khi lập ô tiêu chuẩn, tiến hành điều tra, đánh giá các chỉ tiêu có
liên quan phục vụ cho nội dung nghiên cứu.
« Đặc Hiểð mtiêu chuẩn
Là cơ sở bước đầu cho việc điều tra tỷ mỉ trong ô tiêu chuẩn, việc xác
định đặc điểm ô tiêu chuẩn có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác điều tra tiếp
theo cũng như việc đánh giá mỗi quan hệ giữa các đặc điểm trong ô tiêu
chuẩn với sự phát sinh, phát triển của sâu hại.
Bằng việc sử dụng các dụng cụ điều tra: địa bàn, thước dây, thước đo
7
chiều cao... và kế thừa các tài liệu thiết kế trồng rừng có liên quan tới khu vực
nghiên cứu, tiến hành xác định đặc điểm ô tiêu chuẩn, kết quả thu được ghỉ
vào biểu 01.
Biểu 01: Đặc điểm các ô tiêu chuẩn
TT OTC
Đặc điển O1 | 02 66
của ô
T Ngày đặtô
2 | Địa điểm lô,
khoảnh
3 | Hướng dốc D-B | D-B TB
Độ đốc 20° 2 2 l6” 18” 24°
5| Độcaosovới | 345 235 | 330 |, 335 345 350
mặt biển (m)
6 Vị trơ tíiêu Chân Sườn Dinh * Chân Sườn Dinh
chuẩn ® >
7 | Tuôi cây 20 2 | 2| 29 20 20
8 | Nguồn giống “Công ty giồnLâgm Nghiệp Trung Ương
9| Sẽcytongô | 1142 | N3] X10? T09 T05 Tô
10 | DO tin che 8D 2| 2 bo 78 84 76 72
11] Diam) T825 | T872| 202 | 1923 | 2227 | 2156
121 Ew@m) H50 {105 | I0 | 59 | H2 | 128
3/ Thebi | Chi yfu lied,
14 Dat &7 — Feralit
Qua điều ra hghiền củ cho thấy đặc điểm lâm phần Thông ba lá ở tuổi
20 có giá trị wg Bah ye Hụ= 11,18m, D¡¿= 20,21cm. Diéu nay cho thấy
tình hình sinh trưởng của cây Thông ba lá tại khu vực nghiên cứu là trung
bình. Nguyên nhân dất đai cần cỗi, kỹ thuật chăm sóc, Thơng ba Lá thuần lồi
cho nên tạo. điều kiện thuận lợi cho các loài sâu hại sinh trưởng và phát triển.
3.6.2.3. Chọn cây tiêu chuẩn và cành điều tra
Để đảm bảo mỗi lần điều tra 10% tổng số cây trong ô tiêu chuẩn ta tiến
hành đánh số thứ tự các cây trong 6 tir 1 đến n cây. Rồi chọn cây tiêu chuẩn
để điều tra theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống. Chọn cây tiêu chuẩn theo
phương pháp 5 điểm: 4 điểm 4 góc của OTC và một điểm chính giữa OTC.
Cây ba lá là cây lá kim nên 1 cây tiêu chuẩn tôi điều tra 6 cành theo
các vị trí:
~ Hai cành dưới tán song song với đường đồng mức ( hướng Đông- Tây)
~
~ Hai cành giữa tán vng góc với đường đồng mức (hưởng Nam- Bắc )
3.6.2.4.
Hai cành trên tán song song với đường đồng mức (hướng, Đông— Tây)
a) Điều
Xác định các chỉ tiêu trên cây tiêu chuẩn. > SN
tra sâu hại lá
Trên tất cả các cành tiêu chuẩn đã chometa cây tiêu chuẩn, tiến hành
£ £ 3 fj &..
quan sát đêm sô lượng cá thê của từng loại sâu hại của mỗi cành theo các giai
đoạn phát triển của chúng. Kết quả thuđược ghỉ vào mẫu biểu 02 :
Mẫu biểu 02: điều traisố lượng, chất ne sâu hại lá
Ngày điều tra : A
Cay | Ky 412|3|4|5 Sâu | ¥ sé] Ghi
điều |hiệu | Loài Nhộng | trưởng | cành | chú
tra |càảnh | sâu thành | của
: cây
b) Điều tra mứđộcgây hại của sâu ăn lá
Trên mỗi cành của cây tiêu chuẩn tiến hành điều tra 6 cụm lá theo các
vị trí sau: 2 cụm lá ở phần gốc cành, 2 cụm lá ở phần giữa cành, 2 cụm lá ở
phần đầu ngọn cành để điều tra. Việc phân cấp cụm lá bị sâu dựa vào số lá
kim bị hại của mỗi cụm lá.
Cấp hại: % số lá kim bị hại
O hông) khơng có lá bị hại
1 ( hại nhẹ) 25% số lá trong cụm
TI ( hại vừa) 25 — 50%số lá kìm trong cụm
TH ( hại nặng) 51 — 75% số lá kim trong cụm
TV (hai rat nang) > 75% số in imng cụm
Kết quả thuđược ghi vào mẫu biểu sau: Y aI
Mẫu biểu 03: Đánh giá mức độ ăn kuớt lá
Số hiệuô tiêu chuẩn: Loài cây:
Ngày điều tra: A Người điều tra:
STT [STT . » JMứ [Ghi
cây cành _ | Số cụm lá bị hại ở các cap [IV độ bị | chú
điều |điều |O I ju ml, hai
tra tra RY R%
1 ap
a 5
fe x 4
©) Điều tra sâu h: than va xung quanh gôc cây
Trên 6 cành âu hại lá, dựa vào các dấu vết hoặc triệu chứng để
10
Mẫu biểu 04: Điều tra sâu hại thân và xung quanh gốc cây
Số hiệu ô tiêu chuẩn: Loài cây: Tuổi:
Ngày điều tra: Người điều tra:
STT
cây |Loài | Trứng | Sâu non ở các tuổi Nhộng [ Ghi
điêu | sâu LTI2—TJ3 T4 45 chú
tra Q
1
TRong đó : (s)là pha trứng. Á ©) là pha sau non thành
(0) là pha nhộng ““._ (†)là pha sâu trưởng hại dưới
d) Phương pháp điều tra sâu dưới đất các loài sâu
Để điều tra thành phần, số lượng Và sựphần bố của
đắt, tôi tiến hành lập 5 ô dạng bản như sau : 46 dạng bản được lậpở 4 góc, 1
ơ lậpở chính giữa ơ tiêu chuẩn với diện tích ơ 6 dang ban 1m? (Im x 1m). Các
ơ dạng bản được đặtở dưới gốc ccác cây tiên chuẩn đã được chọn. Cac6 dang
bản của đợt điều tra sau tiến đàn theo đường chéo của ô tiêu chuẩn,ô dạng bản
ở chính giữa thì tiến dần sang hai a song song với các cạnh của ô tiêu chuẩn
và khoảng cách giữa fc 'ộ cách nhau 1m.
Dùng thước gỗ để xác định ô dạng bản, 4 góc đóng 4 cọc tre. Sau khi xác
định được vị trí các 6 dang, ban xong tiến hành như sau:
Trước hết. tôi dũng tay bới lớp cỏ, thảm mục trên bề mặt, vừa bới vừa
nhỗ hết cỏ của lồp mặt để tìm kiếm các lồi cơn trùng, sau đó dùng cuốc, cuốc
từng lớp đất, mỗi lớp đất sâu 10cm, đấtở mỗi lớp được đưa về mỗi phía của ơ
dạng bản. Chú ý là các lớp đất phải được đưa sang các phía khác nhau tránh
nhằm lẫn giữa các lớp. Cuốc đến lớp đất nào dùng tay bóp đất lớp đó đẻ tìm
kiếm các loại côn trùng, cứ cuốc như vậy cho đến lớp đất nào khơng tìm thấy
sâu thì dừng lại. Kết quả thu được thì ghi vào mẫu biểu sau :
i