Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

thực tập nhận thức khoa xây dựng khoá 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>THỰC TẬP NHẬN THỨC TRONG XÂY DỰNG </b>

<b>I.QUY PHẠM KĨ THUẬT AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG THEO TIÊU CHUẨN – TCVN5308-91-[ 33 ]</b>

<i><b>TCVN 5308-91 “Quỵ phạm kĩ thuật an toàn trong xây dựng’'’ Là một trong</b></i>

<b>những tiêu chuẩn bắt buộc của Ngành xây dựng. Trong TCVN 5308-91 có các nội</b>

5.

<b>Sử dụng dụng cụ cầm tay; Anh hay chị hãy kể dụng cụ cầm tay mà anh biết ?</b>

6.

<b>Sử dụng xe thô sơ,( xe rùa) các máy xây dựng; Anh hãy kể máy XD ?</b>

7.

<b>Công tác khoan; Anh hay chị hãy kể dụng cụ cầm tay mà anh biết sử dụng trong </b>

<b>XD ?</b>

8.

Dựng lắp, sử dụng và thao tác các loại giàn giáo, giá đỡ;các giàn giáo trong nước và

<b>ngoài nước: giàn giáo Minh khai , Hàn Quốc. Anh hay chị hãy kể các loại giàn giáo ?</b>

9.

Công tác hàn;

10.

Sử dụng máy ở các xưởng gia công phụ;

11.

Cơng tác ma tít và lớp cách ly ?

12.

Cơng tác đất?

13.

<b>Cơng tác móng và hạ giẽng chìm; Có mấy loại móng ?</b>

14.

Cơng tác sản xuất vữa và bê tơng; Anh có thể kể các loại vữa mà anh biết ? giải thichs cấp độ bền của Bê tông ?

15.

<b>Công tác xây; Có mấy loại tường ?</b>

16.

Cơng tác ván khn, coppha , cốt thép và bê tông;

17.

Công tác lắp ghép;

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

19.

Cơng tác hồn thiện;

20.

Cơng tác lắp ráp thiết bị cho khu WC ? công nghệ và đường ống cấp thoát nước ?

<b>Anh hay chị hãy kể có mấy loại đường nước mà anh biết ?</b>

21.

Thi cơng các cơng trình ngầm;

22.

Cơng tác lắp đặt thiết bị điện và mạng lưới điện;

23.

Công tác tháo dỡ, sửa chữa và mở rộng nhà.

<b>Dưới đây là một số những quy định về an toàn theo TCVN 5308-91:</b>

Trong những công việc thường gặp đối với công nhân xây dựng (công tác trộn vữa bê tông, cơng tác xây móng, cơng tác xây tường gạch, gia công và lắp dựng ván khuôn, gia công và lắp dựng cốt thép, đổ và đầm bê tông, công tác tháo dỡ ván khuôn).

<b>1.1.Công tác trộn vữa và bê tông</b>

-Khi thùng trộn đang vận hành hoặc sửa chữa, phải hạ ben xuống vị trí an tồn.

-Khơng được dùng xẻng hoặc các dụng cụ cầm tay khác để lấy vữa và bê tông ra khỏi thùng trộn đang vận hành.

-Khu vực đi lại để vận chuyển phối liệu đến thùng trộn phải sạch sẽ không bị trơn ngã, khơng có chướng ngại vật.

-Khi dùng chất phụ gia cho vào hỗn hợp vữa, bê tơng phải có biện pháp phịng ngừa

<b>1.2.Cơng tác xây tường gạch</b>

-Khi xây tới độ cao cách nền nhà hoặc mặt sàn tầng l,5m phải bắc giàn giáo hoặc giá đỡ theo quy định.

-Khi xây tường có chiều dày từ 330mm trở lên phải bắc giàn giáo ở cả hai bên.

-Chuyển vật liệu lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị cẩu chuyển. Bàn nâng gạch phải có thành chắn bảo đảm khơng rơi đổ khi nâng. Cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

-Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây, thì bên ngồi nhà phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm, cách chân tường l,5m, nếu xây ở độ cao không lớn hơn 7m hoặc cách chân tường 2m nếu xây ở độ cao lớn hơn 7m.

Từ tầng hai trở lên, phải che chắn những lỗ tường, nếu người có thể chui qua được. -Không được phép:

+ Đứng trên bờ tường để xây; + Đi lại trên bờ tường;

+ Đứng trên mái hắt để xây;

+ Tựa thang vào tường với để xây lên xuống;

+ Để dụng cụ hoặc vật liệu xây dựng lên trên bờ tường đang xây.

-Cấm xây tường quá hai tầng khi tầng giữa chưa gác dầm sàn hoặc sàn tạm.

-Khi xây, nếu có mưa to, giơng hoặc gió cấp 6 trở lên phải che đậy, chống đỡ khối xây cẩn thận để khỏi bị xói lở hoặc sụp đổ, dồng thời mọi người phải đến nơi ẩn lấp an toàn. -Khi xây xong tường độc lập hoặc tường đầu hồi, về mùa mưa bão phải làm mái che ngay.

-Xây các mái hắt nhô ra khỏi tường quá 20cm phải có giá đỡ conson, chiểu rộng của nó phải lớn hơn chiều rộng của mái hắt 30cm.

-Chỉ được tháo giá đỡ conson khi kết cấu mái hắt đã đạt cường độ thiết kế. -Xây vịm cuốn hoặc vỏ mỏng phải có thiết kế thi công riêng.

<b>1.3.Gia công và dựng lắp ván khuôn</b>

-

Ván khuôn dùng để đỡ các kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng các yêu cầu trong thiết kế thi công đã được duyệt.

-

Ván khuôn ghép sẵn thành khối hoặc tấm lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp phải tránh để va chạm vào các bộ phận kết cấu đã lắp trước.

-

Chỉ được đặt ván khuôn của tầng trên sau khi đã cố định ván khuôn của tầng dưới.

-

<i>Dựng ván khuôn ở độ cao nhỏ hơn 6m được dùng giá đỡ để đứng thao tác, ở độ cao</i>

trên 6m phải dùng sàn thao tác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

vệ. Khoảng cách lừ ván khuôn đến sàn thao tác không lớn hơn l,5m. ở vị trí ván khn nghiêng phải làm sàn cổng tác thành từng bậc có chiều rộng ít nhất 40cm.

-

Khuôn treo phải liên kết chắc chắn. Chỉ được đặt khuôn treo vào khung sau khi các bộ phận của khung đã liên kết.

-

Không được để trên ván khn những thiết bị, vật liệu khơng có trong thiết kế. Kể cả không cho những người không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng lên trên ván khuôn.

-

Cấm đặt và chất xếp các tấm ván khuôn, các bộ phận của ván khuôn lên chiếu nghỉ của cầu thang, ban cộng, các mặt dốc, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoàị của

<i>cơng trình, ở các vị trí thẳng đứng hoặc nghiêng khi chưa giằng néo chúng.</i>

-

<i>ơng trình, ở các vị trí thẳng đứng hoặc nghiêng khi chưa giằng néo chúng.</i>

<b>1.4.Gia công và lắp dựng cốt thép</b>

-

Chuẩn bị phôi và gia công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và biển báo.

-

Cắt, uốn, kéo cốl lỉiép phải dùng máy hoặc các lliiếl bị chuyên dùng.

-

Bàn gia công cốt thép phải được cố định chắc chắn, nhất là khi gia công các loại thép có đường kính lớn hơn 20mm. Nếu bàn gia cơng cốt thép có cơng nhân làm việc ở hai phía thì ở giữa phải có lưới thép bảo vệ cao ít nhất là lm. Cốt thép đã làm xong phải đặt đúng chỗ quy định.

-

<i>Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trước</i>

khi mở máy; hãm động cơ khi đưa đẩu nối thép vào trục cuộn; rào ngăn hai bên sợi thép chạy từ trục cuộn đến tang của máy.

-

Trục cuộn các cuộn thép phải đặt cách rang của máy íừ l,5m đến 2m và đặt cách mặt nền khơng lớn hơn 50cm, xung quanh có rào chắn. Giữa trục cuộn và tang của máy phải có bộ phận hạn chế sự chuyển dịch của dây thép đang tháo. Chỉ được- mắc đầu sợi thép vào máy khi máy đã ngừng hoạt động.

-

Nắn thẳng cốt thép bằng tời điện hoặc tời quay tay, phải có

biện pháp đề phòng sợi thép tuột hoặc đút văng vào người. Đầu cáp của tời kéo nối với nơi thép cần nắn thẳng bằng thiết bị chuyên dùng. Không nối bằng phương pháp buộc. Dây cáp và sợi thép khi kéo phải nằm trong rãnh che chắn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

-

Cấm dùng máy truyền động để cắt các đoạn thép ngắn hơn 80cm nếu khơng có các thiết bị đảm bảo an tồn.

-

Chỉ được dịch chuyển vị trí cốt thép uốn trên bàn máy khi đĩa quay ngừng hoạt động.

-

Khi gia công cốt thép và làm sạch gỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ cá nhân cho công nhân.

-

Không uốn thẳng các cuộn thép bằng cách kéo căng chúng tại các vị trí khơng được rào ngãn và khơng an tồn ờ trên công trường.

-

Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm.

-

Dàn cốt thép phải được đặt thật đảm bảo, không lật, không rơi trước khi dựng ván khuôn cho chúng.

-

Lắp, dựng cốt thép cho các khung độc lập, dầm, xà, cột, tường và các kết cấu tương tự khác phải sử đụng sàn thao tác rộng hơn hoặc bằng lm.

-

Trước khi chuyển những tấm lưới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các mối hàn, nối buộc. Khi cắt bỏ các phần sắt thừa ở trên cao, cơng nhân phải đeo dây an tồn và bên dưới phải có biển báo.

-

Lối qua lại trên các khung cốt thép phải lót ván có chiều rộng khơng nhỏ hơn 40cm.

-

Khi gia công cối: thép trong xưởng hoặc tại chỗ, về ban đêm cần phải được chiếu sáng cục bộ từ 100 đến 300Lux, chiếu sáng chung từ 30 đến 80 Lux.

-

Buộc cốt thép phải dùng các dụng cụ chuyên dụng, câm buộc bằng tay.

-

Không được chất cốt thép lên sàn công tác hoặc trên các ván khuôn vượt quá tải trọng cho phép trong thiết kế.

-

Khi dựng đặt cốt thép gần đường dây dẫn điện, phải cắt điện, trường hợp không cắt được điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép chạm vào dây điện.

<b>1.5.Đổ và đầm bê tông</b>

-

Chỉ được tiến hành đổ bê tơng sau khi đã có văn bản xác nhận.

-

Thi công bê tông ở những bộ phận kết cấu có độ nghiêng từ 30° trở lên phải có dấy neo buộc chắc chắn các thiết bị. Cơng nhân phảỉ đeo dây an tồn.

-

Thi cơng bê tơng ở hố sâu, đường hầm hoặc ở các vị trí chật hẹp, công nhân phải đứng trên các sàn thao tác và phải đảm bảo thơng gió và cường độ chiếu sáng cục bộ từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

-

Thi cơng bê tơng ở ngồi trời phải có lán che mưa nắng, ban đêm phải có đèn chiếu sáng, eường độ chiếu sáng chung từ 40 đến 80Lux (tối đa 150Lux).

-

Thi công bê tông ở độ sâu lớn hơn l,5m phải dùng máng dẫn hoặc vòi voi cố định chắc vào các bộ phận ván khuôn hoặc sàn thao tác.

-

Dùng vịi rung để đổ vữa bê tơng phải cố định chắc chắn mấy chấn động vớ>. vòi. Cấm đứng dưới vịi voi khi đang đổ bê tơng.

-

Dùng đầm rung để đầm vữa bê tông cần: nối đất vỏ đầm rung; dùng dây bọc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm; làm sạch đầm rung, iau khô và cuốn dây dẫn khi ngừng việc; ngừng đầm rung từ 5 đến 7 phút sau mỗi lần làm việc lien tục từ 30 đến 35 phút; công nhân vận hành máy phải được trang bị ủng cao su cách điện và các phương tiện bảo vệ cá nhân khác.

-

Lối qua lại phía dưới khu vực đang đổ bê tơng phải có rào ngăn vá biển cấm. Trường hợp bắt buộc phải có người qua lại thì phải làm các tấm che ở phía trên lối qua lại đó.

-

Cấm những người khơng có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tơng. Cơng nhân làm nhiệm vụ định hướng, điều chỉnh và tháo móc gầu ben phải có găng, ủng.

<b>1.6.Cơng tác tháo dữ ván khuôn</b>

-

Chỉ được tháo ván khuôn sau khi bê tông đã đạt đên cường độ quy định theo sự hướng dẫn của cán bộ kĩ thuật thi công.

-

Khi tháo ván khn phải tháo theo trình tự hợp lý, phải có các biện pháp đề phịng ván khn rơi hoặc kết cấu cơng trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo ván khn phải có rào ngăn và biển báo.

-

Trước khi tháo ván khuôn phải thu gọn hết vật liệu thừa và các thiết bị đặt trên các bộ phận cơng trình sắp tháo ván khn.

-

Khi tháo ván khn, phải thường xun quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện tượng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kĩ thuật thi công biết.

-

Tháo dỡ các bộ phận của ván khuôn trượt, các thiết bị trượt,...phải theo sự chỉ đạo của cán bộ kỹ thuật thi công.

-

Sau khi tháo ván khuôn phải che chắn các lỗ hổng của cơng trình. Khơng được để ván khn đã tháo lên sàn công tác hoặc ném ván khuôn từ trên cao xuống. V án khuôn

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

sau khi tháo phải được nhổ đinh và xếp vào nơi quy đinn.

-

Tháo dỡ ván khuôn đối với những khoang bê tông cốt thép có khẩu độ lớn, thì phải thực hiện đầy đủ cấc yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời.

<b>II.MỘT SỐ ĐIỀU TRONG BỘ LUẬT LAO ĐỘNG</b>

Bộ Luật Lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành theo lệnh của Chủ iỊch nước số 35-L/CTN ngày 5-7-1994 bao gồm một số nội dung là:

7.

Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;

8.

Kỉ luật lao động, trách nhiệm vật chất;

9.

An toàn lao động, vệ sinh lao động;

10.

Những quy định riêng đối với lao động nữ;

11.

Những quy định riêng đối với lao động chưa thành niên và một số loại lao động khác;

12.

Bảo hiểm xã hội;

13.

Cơng đồn;

14.

Giải quyết tranh chấp lao động;

15.

Quản lí Nhà nước vể lao động;

16.

Thanh tra Nhà nước về lao động, xử phạt vi phạm pháp luật lao động.

Luật Lao động chỉ rõ: Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Pháp luật lao động quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động và của người sử dụng' lao động, các tiêu chuẩn lao động, các nguyên tắc quản lí và sử dụng lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

nâng cao trình độ nghề nghiệp, khơng bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tơn giáo.

Ngưịi lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.

Người lao động đươc trả lương trên cơ sở thoả thuân với người sử dụng lao động nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định và theo năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc, được bảo hộ lao động.

<b>Người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động.</b>

Quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động được xác lập và tiến hành qua thương lượng, thoả thuận theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tơn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết.

<i>Trong quan hệ lao động thường gặp nhất là vấn đề hợp đồn£ lao động, dưới đây là sơlược một số nội dung nên lưu ý tron| phần hợp đồng lao động và tiền lương.</i>

<b>III.HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG</b>

1.

Hợp đồng lao động được giao kết không xác định thời hạn xác định thời hạn từ 1

<b>năm đến 3 năm; theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới một năm.</b>

Hợp đồng la hợp đồng được kí kết bằng văn bản; nếu thời hạn dưới 3 tháng có thể giao kết bằng miệng.

2.

Nội dung chủ yếu của hợp đồng bao gồm: Công việc phải làm, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động.

3.

Người lao động có thể giao kết một hoặc nhiều hợp đồng lao động, với một hoặc nhiều người sử dụng lao động, nhưng phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã giao kết. Người giao kết hợp đồng không được giao cho người khác nếu không được người sử dụng lao động đồng ý.

4.

Hợp đồng lao động được chấm dứt trong những trường hợp là: Hết hạn hợp đồng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

đã hồn thành cơng việc theo hợp đồng; hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng; người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm cơng việc cũ của Tồ án; người lao động chết, mất tích theo tun bố của Tồ án.

5.

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thời hạn từ 1 đến 3 năm hoặc theo mùa vụ hoặc công việc nhất định mà thời hạn dưới một năm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong những trường hợp: Không được bố trí theo đúng cơng việc, địa điểm làm việc hoặc không được đảm bảo các điều kiện làm việc đã thoả thuận trong hợp đồng; không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn theo hợp đồng; bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động; bản thân hoặc gia đình thật sự có hồn cảnh khó khăn khơng thể tiếp tục hợp đồng; được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước; người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.

<b>IV.TIỀN LƯƠNG ( CÓ 6 điểm)</b>

1.

Tiển lương của người lao động do hai bên thoả thuận trong họp đồng lao động và được trả lương theo năng xuất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Mức lương của người lao động không được thấp hom mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.

2.

Người sử dụng lao động có quyền chọn các hình thức trả lương theo thời gian (giờ, ngày, tuần, tháng), theo sản phẩm, theo khốn nhưng phải duy trì hình thức trả lương đã chọn trong một thời gian nhất định và phải thông báo cho người lao động biết.

3.

Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng thời hạn và tại nơi làm việc.

4.

Người lao động có quyền được biết lí do mọi khoản khấu trừ vào tiền lương của mình. Trường hợp phải khấu trừ thì cũng khơng được khấu trừ quá 30% tiền lương hàng tháng.

Người sử dụng lao động không được áp dụng việc xử phạt bằng hình thức cúp lươrìg của người ỉao động.

5.

Người lao động làm thêm giờ được trả lương như sau:

-

Vào ngày thường, được trả lương ít nhất bằng 150% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường;

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

-

Vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ, được trả lương ít nhất bằng 200% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường;

-

Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% của tiền lương làm việc vào ban ngày.

6.

Trong trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:

-

Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương;

-

Nếu do ìỗi của người lao động thì người đó khơng được trả lương;

<b>V.MỘT SỐ QUY PHẠM THI CƠNG VÀ NGHIỆM THU</b>

<i><b>(Một sô Quy phạm thi công và nghiêm thu trong bộ Tiêu chuẩn xây dựng của ViệtNam có liên quan nhiều tói cơng việc của cơng nhân xây dựng)</b></i>

1.

TCVN 4085: 1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

2.

TCVN 4091: 1985 Nghiệm thu các cơng trình xây dựng.

3.

TCVN 4447: 1987 Cơng tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

4.

TCVN 4452: 1987 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

5.

TCVN 4453: 1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tồn khối. Quy phạm thi cơng và nghiệm thu.

6.

TCVN 4459: 1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng.

7.

TCVN 4516: 1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

8.

TCVN 5640: 1991 Bàn giao cơng trình xây dựng.

9.

TCVN 5641: 1991 Bể chứa bằng bê tông cốt thép. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

10.

TCVN 5674: 1992 Công tác hồn thiện trong xây dựng. Thi cơng và nghiệm thu.

11.

TCXD 63: 1989 Quy định sử dụng hợp lí xi măng trong xây dựng.

12.

TCXD 79: 1980 Thi công và nghiệm thu các cơng trình nền móng.

13.

TCXĐ 159: 1986 Trát đá trang trí. Thi cơng vànghiẹm thu

14.

TCXD 170: 1989 Kết cấu thép. Gia công lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kĩ thuật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

15.

TCXD 190: 1996 Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm thu.

<b>CÂU HỎI ƠN TẬP:</b>

<b>1. Anh hãy trình bày 5 tiêu chuẩn ( từ 1-5) TCVN 5308-91 ? giải thích 2 tiêu </b>

<b>6. Anh hãy trình bày điều thứ 2 Hợp đồng lao động mà anh đã biết ?</b>

<b>7.Có mấy loại tường gạch ? Xây tại các vị trí nào ?</b>

<b>8. Anh hãy trình bày TCXD 79: 1980 Thi công và nghiệm thu các cơng trình nền móng ?</b>

<b>9. Anh hãy trình bày Điều 20 quy định về giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế </b>

<b>trong </b>

<b>thi cơng xây dựng cơng trình như sau:</b>

<b>Điều 20 Nghị định này cũng quy định về giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trongthi cơng xây dựng cơng trình như sau:</b>

a.Giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế cơng trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu giám sát thi công xây dựng cơng trình; b. Phối hợp với chủ đầu tư khi được yêu cầu để giải quyết các vướng mắc, phát sinh về thiết kế trong quá trình thi công xây dựng; điều chỉnh thiết kế phù hợp với thực tế thi cơng xây dựng cơng trình, xử lý những bất hợp lý trong thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư;

c.Thông báo kịp thời cho chủ đầu tư và kiến nghị biện pháp xử lý khi phát hiện việc thi công sai với thiết kế được duyệt của nhà thầu thi công xây dựng;

d.Tham gia nghiệm thu cơng trình xây dựng khi có u cầu của chủ đầu tư. Trường hợp phát hiện hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng khơng đủ điều kiện

nghiệm thu phải có ý kiến kịp thời bằng văn bản gửi chủ đầu tư./,

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

10.

<b> Anh hãy trình bày TCVN 5674: 1992 Cơng tác hồn thiện trong xây dựng. Thi </b>

công và nghiệm thu công trình và bàn giao ?

<b>CÂU HỎI HP THỰC TẬP NHẬN THỨC K14. Lớp DCXD14.10 </b>

1.Hãy kể tên 3 tiêu chuẩn thiết kế trong ngành Xây dựng ? 2.Mục tiêu ,nội dung phần việc khảo sát địa chất cơng trình ? 3.Khảo sát vị trí mặt bằng để chuẩn bị tổ chức thi cơng ?

4.Trình bày các biên pháp thi cơng cơng trình Xây dựng dân dụng và cơng nghiệp? 5.Trình tự tham gia lập biểu đồ tiến độ thi công theo sơ đồ ( ngang) -xiên ?

5.Trình tự tham gia lập biểu đồ tiến độ thi công theo sơ đồ ngang ? 6. Cách thiết lập biểu đồ nhân lực trong thi công nhà cao tầng ?

7. Phương pháp chọn vận thăng lắp tại công trường XD cho nhà cao15 tầng ( khoảng 50m)

8.Trình bày 3 văn bản để lập dự án đầu tư XD nhà cao tầng ( kể ra các đầu việc)? 9. kể tên 3 phần mền dự toán và thanh quyết toán ?

10.Trình bày 3 văn bản để lập dự án đầu tư ?

11.Trình tự các bước lập dự án đầu tư trong ngành XD ?

12.Nêu 3 văn bản về thẩm định hồ sơ thiết kế cơng trình XD nhà cao tầng tầng? 13.Thanh quyết tốn cơng trình cần những loại hồ sơ gì ?

14.Anh hãy trình bày

đảm bảo vệ sinh, an tồn cho mơi trường xung quanh cơng trường xây dựng?

15.

Yêu cầu chung về an toàn lao động trong cơng trường xây dựng?

16.

Anh hãy trình bày cơng tác trộn vữa và bê tơng ?

17.Hãy trình bày 5 vấn đề trong hợp đồng lao động ngành Xay dựng ?

18. Hãy trình bày

Một sơ Quy phạm thi công mà SV đã hiểu biết và tham quan thực tế tại công trường Xây dựng ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

19.Trỡnh bày cỏc bước nghiệm thu cụng trỡnh thu trong bộ Tiờu chuẩn xõy dựng của Việt nam mà SV am hiểu, biờt và tham khảo thại hụm tham quan thực tế tại cụng trường Xõy dựng TSQ Hà đụng Hà nội ?

20. Trỡnh bày cụng tỏc xõy tường gạch ? Anh đó đi thực tế tham quan và làm trực tiếp xõy chưa ? theo hiểu biết thực tế của anh cú mấy loại trường xõy ? hóy kể cụ thể ?

mà SV am hiểu, biờt và tham khảo thại hụm tham quan thực tế tại cụng trường Xõy dựng TSQ Hà đụng Hà nội ?

21. Trỡnh bày cụng tỏc xõy tường gạch ? Anh đó đi thực tế tham quan và làm trực tiếp xõy chưa ? theo hiểu biết thực tế của anh cú mấy loại trường xõy ? hóy kể cụ thể ?

22.Anh hóy thuyết trỡnh một trong 4 nghề ( Xõy, Coppha, Bờ tong và Thộp) của ngành XD ?

23. Anh hóy bày kỹ thuật đổ Bờ tụng cột nhà cao tầng ? tầng 10 ?

Hiện nay, những tiêu chuẩn sau đây đang có giá trị pháp lý đợc sử dụng :

TCXDVN : 366:2004 , Chỉ dẫn kỹ thuật cơng tác khảo sát địa chất cơngtrình cho xây dựng trong vùng karst.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

TCVN 9402:2012 Chỉ dẫn kỹ thuật cụng tỏc khảo sỏt địa chất cụng trỡnh cho xõy dựng vựng cỏc-tơ.

TCVN 4419:1987 , Khảo sát cho xây dựng – Nguyên tắc cơ bản , quy định những yờu cầu chung cho cỏc loại khảo sỏt, từ khảo sỏt trắc địa, khảo sỏt địa chất cụng trỡnh, khớ tượng thủy văn để xõy dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo nhà và cụng trỡnh; TCXD 160-1987 , Khảo sát địa kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi cơng móng cọc; do những yờu cầu khụng khỏc trước đõy nhiều nờn tiờu chuẩn này vẫn giữ hiện hành.

Thông t số 06/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006 ,

Hớng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây

24.Độ sõu múng cọc khoan nhồi 68 m, mới ăn sõu vào loại đỏ , sõu 2 m. ý nghĩa múng cọc ăn sõu vaũ đỏ 2-4 m ?

25.Khi nào bắt làm đài múng ? Dầm múng ? giằng múng ? tỏc dụng của giằng múng ?

+ Dầm múng, giằng múng lien kết giữa khung phẳng trở thành khung khụng gian .

+ Bắt đầu từ cốt 0,0 . + Sàn tầng 1, khung cửa, tường vỏch ngăn ,

<b>26.An toàn lao động trong thi cụng múng cọc khoan nhồi ?</b>

+ Anh hóy trỡnh bày

đảm bảo vệ sinh?

+ An tồn cho mụi trường xung quanh cụng trường xõy dựng? tại vị trớ đào đất múng cọc khoan nhồi ? Học an toàn lao động + Đồ bảo hộ Lao động ?

+ Đặt lồng thộp và hố múng , múng cọc khoan nhồi ?

<b>27.MỘT SỐ TCVN LIấN QUAN ĐẾ ĐỊA CHẤT CễNG TRèNH : Nhữngtiêu chuẩn hiện hành liên quan đến công tác khảo sát xây dựng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>28.MỤC TIÊU ĐÀO TẠO ĐẾN NĂM (2020- 2025)</b>

1. Phát triển thành một trường đại học theo định hướng ứng dụng đa lĩnh vực bao gồm các khối ngành: khoa học công nghệ (trong đó có ngoại ngữ), kinh tế, chăm sóc sức khỏe trong đó các đơn vị chun mơn được tổ chức thành các khoa, viện 2. Xây dựng một trường đại học ngồi cơng lập phát triển bền vững với mơ hình quản trị hiệu quả, bộ máy nhân sự phù hợp, cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại, hệ thống tài chính vững mạnh đáp ứng quy mơ đào tạo

3. Tự chủ tồn diện về tài chính, đào tạo và nghiên cứu ứng dụng theo quy định pháp luật của Nhà nước Việt Nam

4. Nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu ứng dụng để đáp ứng nhu cầu và xu hướng phát triển của xã hội

5. Hình thành trung tâm nghiên cứu ứng dụng, sáng tạo và chuyển giao công nghệ, từng bước thu hút nguồn tài trợ và đầu tư của Nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước

6. Xây dựng môi trường đào tạo và nghiên cứu khoa học ứng dụng hiệu quả, sáng tạo, cởi mở theo hướng quốc tế hóa; thu hút sinh viên khá giỏi, các nhà khoa học xuất sắc đến học tập, nghiên cứu và làm việc

7. Luôn đổi mới chất lượng các hoạt động và dịch vụ hỗ trợ người học có hiệu quả.

<i>I.BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG:</i>

<b>29.Các quy phạm và tiêu chuẩn áp dụng:</b>

<b>1.TCVN 5574 :2012 Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.</b>

TCVN 4453: 1995 Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 9395: 2012 Cọc khoan nhồi Thi công và Nghiệm thu.

TCVN 9398: 2012 Công tác trắc địa trong xây dựng cơng trình - u cầu chung. TCVN 9396: 2012 Cọc khoan nhồi- xác định tính đồng nhất của bê tông - Phương pháp sung siêu âm.

TCVN 9393: 2012 Cọc khoan nhồi - Phương pháp thí nghiệm nén tĩnh tại hiện trường.

TCVN 3106: 1993 Bê tông nặng. Phương pháp thử độ sụt.

TCVN 3118: 1993 Bê tông nặng. Phương pháp xác định cường độ nén.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

TCVN 10304: 2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.

<b>30.TCVN 1651: 2008 Thép cốt bê tông.</b>

TCVN 4447: 2012 Công tác đất - Thi công và nghiệm thu. TCVN 4055: 2012 Quy phạm tổ chức thi công.

TCVN 5308: 1991 Quy phạm về kỹ thuật an toàn trong xây dựng. TCVN 5640: 1991 Bàn giao cơng trình xây dựng - Nguyên tắc cơ bản.

<b>31.QCVN 18:2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây</b>

Các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về vật liệu: Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử.

Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong hồ sơ thiết kế.

-Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.

<b>32.Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dựán đầu tư xây dựng.</b>

-Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ Xây dựng quy định về an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.

-Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam liên quan khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Giai đoạn này, các cơng trình nhà thường là thấp tầng, từ 1 ÷ 5 tầng. Kết cấu chịu lực của nhà thường là tường xây gạch hoặc khung bê tông cốt thép, sàn panel hay đổ bê tơng cốt thép tồn khối.

Những năm 1960  1976 xuất hiện thêm các nhà có giải pháp kết cấu lắp ghép: tấm nhỏ, tấm lớn và cả khung lắp ghép, nhưng chỉ có loại nhà lắp ghép tấm lớn là phổ biến nhất. Kết cấu tấm lắp ghép lúc đầu là bê tông xỉ, dùng cho nhà 1 đến 2 tầng. Sau đó là bằng bê tông cốt thép, dùng cho nhà cao tầng từ 4 đến 5 tầng.

Với giải pháp kết cấu nhà lắp ghép tấm lớn đã hình thành nên các khu chung cư: An Dương, Phúc Xá, Bờ Sông (1 ÷ 2 tầng); Kim Liên, Nguyễn Công Trứ (4 ÷ 5 tầng); Yên Lãng, Trương Định (2 tầng); Trung Tự, Khương Thượng, Giảng Võ, Vĩnh Hồ (4 ÷ 5 tầng). Giai đoạn này, hầu hết các cơng trình nhà đều là thấp tầng.

Thời gian này ,theo quan dểm một số nhà khoa học , Hà nội không Xây dụng được nhà cao tầng,chỉ

<b>I.2.Giai đoạn xây dựng thời kỳ 1977 – 1986</b>

Từ những năm 1977  1986, ở Hà Nội, Hải Phịng, Vinh, Phúc n, Việt Trì và một số thành phố thị xã ở miền Bắc xây dựng phổ biến loại nhà lắp ghép tấm lớn 5 tầng, ngoài ra cịn có một số chung cư cũ với kết cấu là khối xây chịu lực, với quy mô từ 2 đến

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Trong giai đoạn này là mẫu nhà lắp ghép tấm lớn là của Đạo Tú do Đức thiết kế và mẫu nhà lắp ghép tấm lớn là của Xuân Mai do Liên Xô thiết kế. Nhà máy bê tông đúc sẵn Xuân mại sản xuất các cấu kiện, để XD nhà BT Lắp ghép. Ưu điểm : nhanh ...

<i><b>Hình 1.2. Nhà lắp ghép giai đoạn 1977 </b></i><i> 1986</i>

<b>I.3. Giai đoạn xây dựng thời kỳ 1987 – 1997</b>

<i><b>Hình 1.3. Khách sạn Daewoo Hà Nội</b></i>

Đây là giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới. Một số dự án đầu tư của nước ngoài được triển khai ở Việt Nam. Làn sóng đầu tư lần thứ nhất của nước ngoài vào những năm 90 đã tạo điều kiện thúc đẩy công nghiệp xây dựng ở Việt Nam phát triển. Nhiều công nghệ xây dựng mới đã được đưa vào áp dụng, như công nghệ cọc khoan nhồi, bê tông thương phẩm, đổ bê tông bằng bơm phun, sàn dự ứng lực (DƯL) .... tạo điều kiện cho xây dựng nhà nhiều tầng phát triển. Nhà nhiều tầng được xây dựng ngày một nhiều, nhất là ở TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. Các nhà

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

nhiều tầng thời kỳ này chủ yếu sử dụng giải pháp kết cấu chịu lực là khung - vách bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Chiều cao công trình phần nhiều là dưới 20 tầng.

<b>I.4.Giai đoạn xây dựng thời kỳ 1998 đến nay</b>

Đây là giai đoạn nhà cao tầng được phát triển mạnh. Nhiều giải pháp, công nghệ thi công tiên tiến được áp dụng như: công nghệ thi công Top - down; công nghệ thi công cọc Barrette; tường vây; cốp pha trượt (lõi cứng) kết hợp với lắp ghép (cột, sàn), kết hợp đổ tại chỗ với lắp ghép cấu kiện dự ứng lực, ... Với các công nghệ xuất hiện, ngày càng nhiều các công trình cao tầng trên 20 tầng.

Theo điều tra khảo sát, từ năm 1990 đến 1998, Hà Nội có khoảng 88 và thành phố Hồ Chí Minh có khoảng 113 cơng trình cao tầng đã được xây dựng.

Từ 1999 đến nay, tốc độ xây dựng nhà cao tầng đã gia tăng nhanh chóng ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, hàng trăm dự án nhà cao tầng đã và đang được triển khai xây dựng cùng với hàng trăm dự án khu đô thị mới. Giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới, đa phần các công trình cao tầng do nước ngồi đầu tư, xây dựng, được thiết kế bởi tư vấn nước ngồi, thì cho đến năm 2000, gần 70% số nhà cao tầng đã được xây dựng từ nguồn vốn trong nước. Trong những năm 2000  2005, chiều cao nhiều ngôi nhà nâng lên trên 20 tầng (20 ÷ 25 tầng). Từ năm 2006 đến nay, nhiều ngơi nhà có số tầng lớn trên 30 tầng, phổ biến là 30 ÷ 50 tầng.

Ở Việt Nam đã có những cơng trình siêu cao tầng xây dựng xong và đi vào sử dụng, đó là Landmark 81 (469,5 m; 81 tầng), Bitexco Financial Tower tại TP Hồ Chí Minh (262 m, 68 tầng) và Keangnam HaNoi Landmark Tower (336 m, 48 và 70 tầng). Cơng trình LotteCenter HaNoi (68 tầng).

Tơi mạnh dạn đưa ra 11 nhà nhiều tầng, được XD tại Việt Nam, Trong các thời kỳ ? để các bạn tham khảo:

<b>Câu hỏi:</b>

1. Trong 11 tòa nhà nhiều tầng , bạn thích tịa nhà nào nhất ? Vì sao ? 2. Thời gian có ảnh hưởng như thế nào đến thi công tại công trường ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1. Landmark 81

Chiều cao: 469,5 m Vị trí: Bình Thạnh - TP Hồ Chí Minh Chức năng: trung tâm thương mại, căn hộ thương mại, khách sạn, đài quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chức năng: Văn phòng, Căn hộ, Trung tâm thương mại Năm hồn thành: Chưa biết (xong thơ)

7. Diamond Flower Tower

Vị trí: Lơ đất C1 KĐT mới Trung Hịa Nhân Chính, Quận Thanh Xn, Hà Nội

Chức năng: Văn phòng, Căn hộ cao cấp, Trung tâm thương mại

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

9. Mường Thanh Hotel

<b>SV K14 đi tham quan tại Công trường Đường Tố hữu Hà nội.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>13.Thầy và cô giáo cùng SV K14 và K11 THAM QUAN THỰC TẬP TẠI HIỆN TR ỜNG Địa điểm Công ty CP đầu tư XD An hưng. Tố hữu Hà nội.</b>

<b>14.Thầy và cô giáo cùng SV K14 và K11 THAM QUAN THỰC TẬP TẠI HIỆN TR ỜNG Địa điểm Công ty CP đầu tư XD An hưng. Tố hữu Hà nội.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Câu hỏi để các bạn tham khảo :</b>

1. Anh hay chị vì sao yêu ngành Xây dựng ? nguyên nhân nào , động cơ nào anh xin học ngành kỹ thuật Xây dựng ?

2. Anh yêu thích phần thiết kế CT xây dựng hay thi cơng cơng trình Xây dựng ? 3. Ngồi 2 mục trên anh có thích ngành nào khác khơng ? ( Quản lý dự án, thanh

quyết tốn cơng trình ) ?

4. Anh đam mê phần móng ? ( móng cọc khoan nhồi ? Móng trên nền thiên nhiên)

5. Anh đam mê làm phần hoàn thiện ? 6. Say sưa cung cấp vật tư ?

7. Anh đam mê phần Thanh quyết tốn cơng trình ? hay từng phần cơng trình ? 8. Chun thi cơng nhà cao tầng > 20 tàng ? > 40 tầng ?

9. Thiết kế và thi cơng cơng trình Xây dựng nhà cao tầng trên nền đất yếu ? 10.Chuyên bàn giao công trình xây dựng ?Chìa khóa G/T chun làm sân vườn ?

<b>II.Sự phát triển của ngành Xây dựng</b>

Trong công cuộc hiện đại hóa đất nước, nhu cầu nhân lực ngành xây dựng hiện nay chưa thể đáp ứng kịp tốc độ phát triển các khu công nghiệp, tốc độ đô thị hóa, các khu đơ thị mới, với nhiều dự án nhà ở, nhiều chung cư nhà cao tầng… Những hoạt động xây dựng gồm: lập quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, bảo hành bảo trì cơng trình xây dựng và các hoạt động khác liên quan đến xây dựng cơng trình. Địi hỏi ngành Xây dựng cần đáp ứng nguồn nhân lực cả lượng và chất. Trường Đại học Công nghệ Đông Á là một trong những địa chỉ đào tạo đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cho ngành Xây dựng. Trường Đại học Công nghệ Đông Á với 03 hệ đào tạo: Cao học, Đại học chính quy, liên thơng đại học. Hệ đào tạo Đại học chính quy ngành Kỹ thuật Xây dựng mã số: 7 58 02 01, là ngành triển vọng cho sự khởi nghiệp của các bạn ở hiện tại và tương lai, đang được nhiều học sinh Trung học Phổ thông và phụ huynh quan tâm đăng ký vào học. - Với cơ sở vật chất hiện đại, chất lượng đào tạo đảm bảo, Trường đã quy tụ được một đội ngũ đơng đảo cán bộ giảng dạy có uy tín: nhiều Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học, Tiến sĩ đã và đang giảng dạy ở nhiều trường đại học lớn trong và ngoài nước, giảng viên đã và đang áp dụng cách mạng 4.0; vào phương pháp giảng dạy, đưa lý thuyết áp dụng học đi đôi với hành, đến nay khóa 5 ngành xây dựng chuẩn bị tốt nghiệp. Thực hiện chương trình đào tạo của Trường Đại học Cơng nghệ Đơng Á, cuối khóa sinh viên có chương trình đi thực tập tốt nghiệp tại các công trường xây dựng, đi làm cán bộ kỹ thuật (CBKT), lớp DCXD5.14 đi thực tập

tốt nghiệp(thực tập Cán bộ Kỹ thuật CBKT). Sinh viên có cơ hội làm việc tại cơng trình, cóđiều kiện gắn học tập lý thuyết với thực tiễn. Ngành Kỹ thuật Xây dựng trang bịcho sinh viên có những kiến thức khoa học, đảm nhận công việc trên cương vịngười kỹ sư xây dựng thiết kế, thi công và quản lý các công trình xây dựng dân

</div>

×