N0)
\ 5C XIỢ
$ 2010-2014
CAL YT Os Vg fog } CY STOO
TRUONG DAI HQC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KÉ TỐN TIÊU THỰ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUÁ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ
VIEN THONG QUANG NINH, HOANG MAI - HÀ NỘI
NGANH: KE TOAN ya
MANGANH: 404
GidOWién huongddn + ThS. Dép§TMnaiiP'a
Si;nh viơêin thực Hitệơn j+: Nguyé 3| ¿TRE HTinHk . TTHaONeG TIN Z
NO
Hà Nội, 2014
LOI CAM ON
Để hồn thành chương trình khóa học 2010 — 2014 của mình, với sự
cho phép của nhà trường, khoa Kinh tế và QTKD, cùng dưới sự hướng dẫn
của cô giáo - Th.§ Đồng Thị Mai Phương, em đã thực hiện đề tài: “Nghiên
cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh đoanh tại công ty
TNHH điện tử viễn thông Quang Minh”.
Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận em đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của cán bộ nhân viên công ty TNHH điện tử viễn thơng
Quang Minh, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Đồng Thị Mai
Phương để em hồn thành khóa luận này.
Qua đây, em muốn gửi lời cảm ơn, lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo -
Th.S Đồng Thị Mai Phương đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình
nghiên cứu hồn thành khóa luận. Em cũng xin cảm 0n tới tồn thể các thay,
các cơ trong Khoa Kinh tế và QTKD — Trường Đại học Lâm Nghiệp đã bồi
dưỡng cho em những kiến thức chuyên môn trong suốt quá trình em học tập
tại trường. Và cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cán bộ, nhân viên của
phòng kế tốn nói riêng vài tồn thể cơng ty TNHH điện tử viễn thơng Quang
Minh nói chung đã tạo điều kiện cho-em trong thời gian em tới thực tập tại
công ty.
Do hạn chế về năng lực bản thân và hạn chế về thời gian nên bài khóa
luận của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng
ác thầy cố giáo cùng các bạn để bài khóa luận của em được
Hà nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Tỉnh
MUC LUC
DAT VAN DE
PHAN I CO SO LY LUAN VE CONG TAC TAC KE TOAN TIEU THU
VÀ XÁC ĐỊNH KET QUA KINH DOANH TẠI CONG TÝ.TNHH ĐIỆN
TỬ VIỄN THONG QUANG MINH...................................a
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tiêu thu sản phẩm.
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.3. Nguyên tắc kế toán tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm .
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn tiêu thụ
“
1.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ.................... sasenenaessPiadenssbiaba invaciceachecsessavese 6
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.4. Kế tốn chỉ phí quản lý kinh doanh ... gan
1.3. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ......................-..<.s.+.c.sc.e.ex-e-x-se-+ 15
1.4. Kế toán chi phi tai chinh va doanh thu hoat d6ng tai chinh...
1.5. Kế tốn chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.6. Nội dung kế toán xác định kết quã kinh đøanh..............................---cc---- 20
PHÀN II ĐẶC ĐIÊM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH............ 22
2.1. Đặc điểm cơ bản của céngty s22
2.1.1. Lịch sử hình thằnh và phát triển của cơng ty................................. `....22
....23
2.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh đơanh của công ty... wld
2.2. Tình hình tổ-chú
2.3. Đặc để ấu tố nguồn lực cho sản xuất kinh doanh của công ty ....25
sở vật cất kỹ thuật của công ty
‹ nS h xuất kinh doanh của công ty
2.3.3. Đặc điểm điềlgế đường lao động của công y......................
2.4. Kết quả sản xuất kỉnh doanh của công ty trong 3 năm 2011- 2013........ 28
2.4.1. kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2011-2013 bằng
chỉ tiêu giá trị....
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới...... 31
2.5.1. Thuận lợi
2.5.2. Khó khăn
2.5.3. Phương hướng phát triển
PHAN II THUC TRANG CONG TÁC TÁC KÉ TOÁN-TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KÉT QUA KINH DOANH TAI CONG TÝ TNHH ĐIỆN TỬ
VIỄN THƠNG QUANG MINH
3.1. Đặc điểm cơng tác hạch tốn kế tốn tại cơng ty:
3.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
3.1.2. Hình thức số kế tốn và các chính sách kế tán áp dụng fại cơng ty.... 33
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ tại cơng ty HC Geonaaauee 36
3.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán.
3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
m
3.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............2....---iicccccc2v2Etrrrrcceerrrer 47
3.2.5. Kế tốn chỉ phí quản lý kinh doanh
3.3. Cơng tác kế tốn xác định kết.quả kinh doanh tại cơng ty.
3.3.1. Kế tốn chỉ phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính...
3.3.2. kế tốn chỉ phí khác và thu nhập khác szz.......................--------------+e+
3.3.3. Kế tốn chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
3.3.4. Kế tốn xác định kết quả kỉnh doanh `
PHAN IV MỘT SO Y KIÊN NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KÉ TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH ....56
4.1. Nhận xét, đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
kết quả kinh do;
KÉT LUẬN
BANG DANH MUC CAC TU VIET TAT
Ky hiéu tat Giá trị gia tăng Diễn giải
GTGT
QLKD Quản lý kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính
DN Doanh nghiệp
KQKD Kết quả kinh doanh
‘DT Doanh thu
CPBH Chi phi ban hang
TSCĐ Tài sản cố định
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
HĐTC Hoạt động tài chính.
DV & TM Dịch vụ và thương mại
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TT Ty trọng
TT GTCL/NG Tỷ trong giá trị còn lại trên nguyên giá
TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân
Tốc độ phát triển liên hoàn
ình quân gia quyền
õ lie ượng
& 40 hiém y tế
'Bảo hiểm xã hội
Kinh phí cơng đồn
DANH MUC CAC BANG BIEU
Bảng 2.1 : cơ sở vật chất , kỹ thuật của cơng ty
Biểu 2.2 : Tình hình vốn của cơng ty
`
Biểu 2.3 : Tình hình lao động của cơng ty tính đến ngày 31/12/2013
Biéu2.4:KQ SXKD cia Céng ty qua 3 nam 2011-2013 bằng chỉ tiêu giá trị
Biểu 3.1: Biểu tình hình tiêu thụ Tháng 12/2013
Biểu 3.2: bảng kê các chứng từ tiêu thụ tháng 12/2013
Biểu 3.3: Bảng kê chứng từ xuất kho bán hàng
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỊ
Sơ đồ 1.1: kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.2 : kế toán giá vốn bán hàng
Sơ đồ 1.3: kế tốn chỉ phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh đoanh
Sơ đồ 2.1: bộ máy quản lý của cơng ty
Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi số kế tốn tại cơng tý
Sơ đồ:3.3: số cái TK 911—xác định kết quả kinh doanh
DANH MỤC CÁC MAU SO ®
Mẫu số 3.1: Phiếu xuất kho
Mẫu số 3.2: trích Chứng từ ghi sốTK 632 ^
Mẫu số 3.3: trích số cái TK 632 — giá vốn bán hàng
RY
Miu sé 3.4: Héa don gid trị gia tăng
©
Mẫu số 3.5: trích Chứng từ ghi sổTK 511
=
Mẫu số 3.6: trích số cái TK 511 ~ doanh thu BH và ỚC
Mẫu số 3.7: trích số cái TK 642 ~ CP quản lý kinh &
Mau s6 3.8: trich 6 cdi TK 635 — Chi phi tai ÁN
Mẫu số 3.9: trích số cái TK 515 — doanthhu ạt động tài
Mẫu số 3.10: trích số cái TK 821 — chỉ phí thuê TNDN ‘ww
Aw)
DAT VAN DE
Trong mơi trường hoạt động, kế tốn được coi là một công cụ không
thể thiếu được trong hệ thống quản lý kinh tế. Về mặt lý luận kế toán được coi
là khoa học thu nhận, sử lý, cung cắp toàn bộ thông tin về tài sản; sự vận động
của tài sản về cá hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị để nhằm kiểm tra,
giám sát tồn bộ thơng tin quan trọng giúp cho doanh.nghiệp biết được tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng. Từ đó đưa
ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả, năng suất trong quá trình sản xuất
của doanh nghiệp.
Trong công tác kế toán tại doanh nghiệp, kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng, cung cấp số liệu cũng như
phản ánh tình hình và kết quả tiêu thụ. Trên cơ sở đó, chủ doanh nghiệp có
thể đánh giá được mức độ hồn thành kế hoạch tiểu thụ và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Đồng thời, giúp doanh nghiệp chứ động lập kế hoạch sản xuất
trong tương lai. Cụ thé, thông qúa các bảng số liệu về tình hình tiêu thụ các
mặt hàng, bảng báo cáo kết quả kinh doanh.... , doanh nghiệp có thể thấy
được sản xuất kinh doanh mặt hàng nào có lợi, đem lại doanh số cao nhất cho
doanh nghiệp. Để từ đó; dốnh nghiệp có thể định hướng những hướng đi
trong tương lai, để có thẻ đảm bảo:cho doanh nghiệp mình luôn tồn tại, phát
triển và ngày càng phát triển hơn nữa.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của cơng tác kế tốn đặc
biệt là kế tốn tỉ thụ và xác định kết quả kinh doanh đối với các doanh
nghiệp hoat ¢ ộng doanh nói chung và đối với công ty TNHH điện tử
viễn thông ua - ds vị thực tập nói riêng, vì vậy em đã chọn đề tài “
nghiên cứu. 0 n tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH te: viễn thông Quang Minh đề nghiên cứu trong quá
trình thực tập làm đề tải khóa luận.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
* Mục tiêu tong quát: Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh.
* Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thự và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
* Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên eứu cơng tác kế tốn tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh.
* Phạm vỉ nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công.ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh.
- Về thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả sản xuất.kinh doanh qua 3 năm 2011 - 2013
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh trong tháng 12/2013
+ Những lĩnh vực kinhh doanh chính cũa cơng ty TNHH điện tử viễn thơng
Quang Minh: kinh doanh các sản phẩm truyền hình vệ tỉnh, một số sản phẩm
nhập linh kiện về lắp ráp.
4. Nội dung nghiên cứu:
tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh
1 điện tử viễn thông Quang Minh..
1 batt va két quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
én thong Quang Minh.
tại Công ty TNHH điện tử viễn thơng Quang Minh.
- Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh tại Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh..
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp kế thừa:
+ Kế thừa các kết quả nghiên cứu về cơng tác tốn tiêu thụ và xác định kết
quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh.
+ Kế thừa các báo cáo sản xuất kinh doanh, các số liệu thống kê về cơng tác
tốn tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH điện
tử viễn thông Quang Minh.
- Phương pháp thực tiễn:
+ Khảo sát thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH điện tử
toán tiêu thụ và xác định Kết
viễn thông Quang Minh. x
+ Khảo sát thực tiễn công tác quả sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh.
+ Điều tra thu thập số liệu từ các phòng ban trong Công ty TNHH điện tử
viễn thông Quang Minh.
- Phương pháp thơng kê:
Tính tốn các chỉ số thống kê phục vụ mục tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích:
Tinh tốn phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích phục
vụ mục tiêu nghiên cứu.
6. Kết cầu của khóa luận tốt nghiệp: gồm 4 phan
Phần I : Cơ sở lý luận nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tai Công ty TĐHH điện tử viễn thơng Quang Minh.
Phan II : Đặt điêm cơ bản của Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang
/ \
Minh. N y kế~ toán tiêu thụ và . xác định kết quả kinh
I > Thitostrang, cổng tác
Phan % ⁄ S viên thông Quang Minh.
tại Công ¡điện tử
doanh hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác
IV : Một số ý kiến nhằm
Phần
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh.
PHAN I
CO SO LY LUAN VE CONG TAC TAC KE TOAN TIEU THU VA
XÁC ĐỊNH KÉT QUA KINH DOANH TAI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ
VIỄN THÔNG QUANG MINH
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tiêu thu sắn phẩm
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
© Hoạt động sản xuất sản phẩm bao gồm: sản xuất — lưu thông — phân
phối — tiêu dùng. Các giai đoạn này diễn ra một cách tuần tự. Và tiêu thụ là
khâu cuối cùng quyết định sự thành công hay thất bại cửa sản. phẩm cũng như
của doanh nghiệp.
e Tiêu thụ sản phẩm là quá trình cuúg cắp sản phẩm cho khách hàng và
thu được tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh tốn.
1.1.2. Vai trị và nhiệm vụ của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Vai trò của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
e Mục đích của tiêu thụ sản phẩm là thực hiện đúng mục đích sản xuất
và tiêu dùng, đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
e Vai trò đối với doanh nghiệp : tiêu thụ là giai đoạn tái sản xuất, tạo
điều kiện thu hồi vốn, bủ đắp chỉ phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống người lao
động.
e Vai trò đối với nền kinh tế quốc dân : tiêu thụ để kết hợp chặt chẽ
giữa lưu thôn óa và lưu thơng tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền mặt,
Ậ6n dinh vì 4 lá trị đồng tiền, nâng cao đời sống cho người lao động
: i J) €
e Phản ánh $=3 tụ và - xác định kêt quả kinh doanh ề
và ghỉ chép đây đủ, kịp thời và chính xác các khơi lượng
hàng hóa tiêu thụ và giá vốn bán hàng nhằm xác định đúng kết quả kinh
doanh.
se Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập BCTC và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình tiêu thụ, xác định và
phân phối kết quả.
hoạt động sản xuất kinh doanh
© xác định chính xác kết quả của từng
trong công ty.
e lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, kết quả kinh doanh theo yêu
cầu quản lý của ban lãnh đạo. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu
thụ hàng hóa, thu nhập và phân phối lợi nhuận, tư vấn cho ban lãnh đạo lựa
chọn phương án kinh doanh có hiệu quả nhất.
1.1.3. Ngun tắc kế tốn tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm
Để phản ánh chính xác, kịp thời và thơng tin đầy đủ về tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ, kế toán cần quán triệt các nguyên tắc cơ
bản sau:
- Phải phân định được chỉ phí, doanh thu, thứ nhập và kết quả thuộc
từng hoạt động sản xuất — kinh doanh.
- Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu
- Phải nắm vững cách thức xác định doanh thu
- Phải nắm vững nội dung và cách:xác định các chỉ tiêu liên quan đến
doanh thu, chi phi và kết quả tiêu thự:
Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà nội dung các chỉ tiêu
chỉ phí, doanh thu và kết quả tiêu thụ có sự khác nhau.
Các chỉ tiêu đó gồm: doanh thu, doanh thu thuần về bán hàng và cung
tài chính: mục đích của BCTC là cung cấp thơng
tin cho các đối tượng có nhu cầu về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và
KQKD... của DN bằng các BCTC.
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn tiêu thụ
1.2.1. KẾ toán doanh thu tiêu thụ
1.2.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ là tổng giá trị cáe lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu.
© Doanh thu bán hàng được ghi nhận phải đồng thời thỏa mãn 5 điều
kiện sau:
> Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi í€h gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
> Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa,
> Doanh thu được xác định tương đối chắc chan.
> Doanh nghiệp đã thu được höặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
> Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.2. Các phương thúc tiêu thụ
e Phương thức bán buôn
Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh
nghiệp khác, các cửa hàng, đại lý,... với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục
bán cho các 16. chức khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu
kinh tế. oy,
be: hang được giao bán từ kho các xí nghiệp bán
S
buôn, Sứ lệ tải hình thức sau
Giá trị thực tế Giá trị thực tế hàng Số lượng
Giá trị thực tế “hang tin diu ky - Ÿ — hóa nhập rong kỳ hàng hóa
——--——-————————
hàng xuấtkho | = Số lượng hànghóa „ Sơ lượng hàng hóa ——% xuất kho
trong kỳ trong kỳ
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
- _ Theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho
- _ Theo hình thức chuyển thẳng
> Ban bn vận chuyển thẳng: hàng được giao bán ngay từ khâu mua
khơng qua kho của xí nghiệp bán buôn. Phương thức này được thực hiện
dưới hai hình thức:
- _ Bán buôn vận chuyền thẳng trực tiếp (giao hàng tay ba)
- _ Bán buôn vận chuyền thẳng theo hình thức chuyển hàng
e Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho'người tiêu đùng nhằm đáp
ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Bao gồm
hai phương thức: + Bán lẻ thu tiền tập trung
+ Bán lẻ không thu tiền tập trung
e_ Các phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa
> Phuong pháp bình qn gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng xuất kho trong kỳ được tính
theo cơng thức:
> Phuong pháp đích danh
> Phuong pháp nhập trước xuất trước ( FIFO)
> Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO)
1.2.1.3. Chứng từ kế loản
Chứng từ kế toán thường sử dụng bao gồm: Hóa đơn GTGT, hóa đơn
bán hàng, phiếu xuất kho,báo cáo bán hàng, các chứng từ thanh toán (phiếu
thu, séc ng X nhiệm thu,...) và một số chứng từ liên quan khác.
1.2.1.4. TẾ hoản.kê t, an i dựng
« TK sin h ay lần hàng và cung cấp dịch vụ”
*% Nội dung: &é
tông số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
mà doanh nghiệp da thực hiện và các khoản giảm trừ doanh thu.
% Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Các khoản làm giảm doanh thu
+ Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế
GTGT nếu tính theo phương pháp trực tiếp, chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại).
+ Cuối kỳ kết chuyển DT thuần và tài khoản xác định kết quả.
Bên Có: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát
sinh trong kỳ.
- Tài khoản 511 cuối kỳ khơng có số dư và gồm 5 tài KHưản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 - “Doanh thu bán hàng hóa”
+ Tài khoản 5112 - “Doanh thu bán các thành phẩm”
+ Tài khoản 5113 - “Doanh thu cung cấp dich vu”
+Tài khoản 5114 - “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+Tài khoản 5117 - “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
1.2.1.5. Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng
© Truong hợp bán trực tiếp cho kháèh hàng
Căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ thanh
toán để phản ánh doanh thu bán hàng:
> Néu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh tốn
Có TK 511 : DTEH và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa thuế)
Có TK 3331 _`-;ThuếGTGT đầu ra phải nộp
> Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
hàng chấp nhận thanh ‘ako (hoặc thanh toán)
e_ Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ
Doanh thu bán hang va cung cấp dich vu phải được quy đổi ra Việt Nam
đồng theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ. Khi đó, căn cứ vào chứng từ kế tốn ghi số:
Nợ TK 131, 1112, 1122: Theo tỷ giá giao dịch bình qn ngoại tệ liên
ngân hàng
Có TK 511 (S111). : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331
: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Đồng thời ghỉ: Nợ TK 007 — Ngoại tệ các loại theo từng loại nguyên tệ
©_ Trường hợp bán hàng qua các đại lý, ký gửi
+ Kế toán tại đơn vị giao hàng
> Xuất hàng giao cho các đại lý
Nợ TK 157 : Giá vốn hàng gửi bán
Có TK 154,155:Giá thành sản xuất thực tế
> Khi nhận bảng kê hóa đơn bán ra của số hàng được đại lý bán gửi về
- Phan ánh giá vốn bán hàng gửi bán đã bán được
No TK 632 : Giá vốn ban hang
Có TK 157: Hàng gửi được chấp nhận thanh toán
- Phan ánh tổng giá thanh toán của hàng gửi bán
Nợ TK 131(chi tiết đại lý): Tổng giá thanh tốn
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra phải nộp
lên Hoa hồng trả cho bên đại lý
: Tién hoahong trả cho đại lý
; Thuế ðTOT tính trên số tiền hoa hồng
é So tiền hoa hồng
> Khi nhận tiền do Bồi đại lý thanh tốn
Nợ TK 111,112,...: Số tiền hàng đã thu
Có TK 131
e Kétodn tai don vị nhận bán hàng đại lý
> Khi nhận hàng do chủ hàng bàn giao:
Nợ TK 003: trị giá hàng nhận bán đại lý
> Khi bán hàng, căn cứ vào hóa đơn ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh toán của hàng đã thu hay còn
phải thu
Có TK 331: số tiền phải trả cho bên giao hàng
> Định kỳ, xác định số hoa hồng đại lý được hưởng
Nợ TK 111, 112,331
Có TK 511: hoa hồng được hưởng (chưa bao gồm thuế GTGT)
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
> Khi thanh toán tiền cho bên giao hăng
Nợ TK 331: giảm số tiền phải trả cho bên giao hàng
Có TK 111, 112: số tiền trả cho chủ hàng
¢ Truong hop ban hang tra gdp, tra cham
> Phan ánh giá vốn của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632 : giá vốn hang ban
Có TK 154, 155, 156: x
> Phan anh gia bán trả góp; trả chậm theo hóa đơn GTGT
Nợ TK 131 ‹: Tổng giá thanh tốn của số hàng bán trả góp, trả chậm
Có TK 511 : DT tính theo giá bán trả 1 lần tại thời điểm giao hàng
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp tính theo giá bán trả 1 lần
TẾ 338 (3387): tổng số lợi tức bán trả góp, trả chậm
ời Tua thanh toán lần đầu và các lần tiếp theo
12 LỄ pate người mua thanh toán
E : ghỉ giảm số phải thu của người mua
> Kết chuyển lãi tr chậm, trả góp tương ứng từng kỳ kinh doanh
Nợ TK 338 (3387): Ghi giảm doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : Tăng doanh thu hoạt động tài chính
10
© Trường hợp cho khách hàng hưởng chiết khẩu thanh toán
Khi khách hàng thanh toán trong thời hạn được doanh nghiệp cho hưởng
một khoản chiết khấu thanh toán, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Số chiết khấu thanh tốn
Có TK 111,112 : Chỉ tiền trả người mua
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của người mua
Có TK 3388: Số chiết khấu chấp nhận nhưng chưa thanh toán eho
người mua
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521 — “Chiết khấu thương mại”
- Nội dung: tài khoản này được sử dụng dé theo dõi f6ần bộ các khoản
chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận
về lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: tập hợp các khoản chiết khấu thương mại (bớt giá, hồi khẩu)
chấp thuận cho người mua trong kỳ.
Bên Có: kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại vào bên Nợ tài
khoản 511, 512
- Tai khoản 521 cuối kỷ khơng có.số dư.
Tài khoản 531 - “Hàng bán bị trả lại”
- Nội dung: tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa,
thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại.
- Kết cấu tài khoản: lại.
4 doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả giảm giá hàng
Š doanh thu của số hàng bán bị trả lại. lượng hàng hóa,
Tài khoản 532 1 7cu 2skỳ khơng có số dư.
gid hang ban”
- Nội dung: được dùng để theo dõi toàn bộ các khoản
bán chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về
sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ do lỗi thuộc về người bán.
11
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua
trong kỳ.
bán vào bên Nợ tài khoản
Bên Có: kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng
TK 511
511, 512.
K/C CKTM
- Tài khoản 532 cuối kỳ khơng có số dư.
©_ Trình tự hạch toán các tài khoản
TK 111,112,113 TK 521
CKTM
HBBTL K/CHBBTL
K/C GGHBỊ
F————>
GGHB
F———>
Thuế GTGT
_——————y
TK7II
l( aHooà5 n th. uế G. TSGeT.1
Về CKTM, GGHB, HBBTL (nếu có)
1.2.3. Kes So dé 1.1: kế toắn các khoản giảm trừ doanh thu
Ml, ke
in gidvi
Tai khoan
eS
£ £ rs & &
~ Kết cấu tài khoản:
12