Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ngu phap topic 9 social issues sach global success 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.31 KB, 4 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGỮ PHÁP UNIT 9 GS 11: SOCIAL ISSUESLiking words and phrases </b>

<b>Linking words and phrases (từ và cụm từ nối) trong Tiếng Anh là các từ được sử </b>

dụng nhằm mục đích kết nối ý tưởng của 2 câu, hai mệnh đề hoặc hai phần trong một bài văn. Hai phần có thể đồng nghĩa, tương phản, mang tính so sánh – đối chiếu hoặc giả định, nguyên nhân – kết quả…

*In addition,…( thêm vào đó) *In addition to + danh từ/ danh động từ ( ngoài việc, bên cạnh việc…)

- Alcohol is unhealthy for people’s health.

<b>Moreover, it affects people’s behaviour negatively. </b>

- Regular exercise is essential for maintaining

<b>physical fitness. In addition, it can help improve</b>

mental health.

<b>- Smoking is harmful to your health. Besides, it can</b>

also harm the health of those around you due to secondhand smoke.

- We have lots of things in common besides music. - All employees receive paid holiday and sick

leave. In addition, we offer a range of benefits for

- Boys prefer competitive sports and computer games. By contrast, girls seem to enjoy shopping with friends.

<b>- Smoking is harmful to teens’ health. However,</b>

some teenagers find it difficult to say no to their friends when faced with peer pressure to try smoking.

<b>- Although the weather was awful, we decided to go</b>

<b>c. Để chỉ lý do/ nguyên nhân</b>

*Because/ as/ since + mệnh đề ( bởi vì)

*Because of + danh từ/ danh động từ

<b>- Since/ as/ because teenagers want to fit in, it can be</b>

hard for them to say no to bad influences from their

*As a result ( kết quả là) *As a consequence ( hậu quả là)

<b>- Overpopulation is a serious problem. Therefore, we</b>

need to take action to deal with it.

<b>MỘT SỐ ĐIỀU LƯU ÝCấu trúc Because </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Because có nghĩa là bởi vì. Because đứng trước mệnh đề quan hệ chỉ nguyên nhân và có cấu trúc như sau:

<b>*Because + mệnh đề 1, mệnh đề 2 hoặc Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2 </b>

Ví dụ:

<b>- Because she works hard, she earns lots of money. </b>⟶ Vì cơ ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy kiếm được nhiều tiền.

<b>- She earns lots of money because she works hard. </b>⟶ Cơ ấy kiếm được nhiều tiền vì cơ ấy làm việc chăm chỉ.

<b>Cấu trúc Because Of </b>

<b>Because of có nghĩa là bởi vì điều gì đó. Thay vì đi với cả mệnh đề, Because Of sẽ </b>

đứng trước một danh từ, cụm danh từ, đại từ hay danh động từ với câu trúc như sau:

<b>Because of + (cụm) danh từ/ v-ing , mệnh đề hoặc Mệnh đề + because of + (cụm) </b>

danh từ/ V-ing Ví dụ:

<b>- Because of his good personality, everyone likes him. </b>⟶ Vì tính cách tốt của anh ấy, mọi người thích anh ấy.

<b>- Everyone likes him because of his good personality.</b>⟶ Mọi người thích anh ấy vì tính cách tốt của anh ấy.

<b>- Because of having a good job, she always feels happy. </b>⟶ Vì có một cơng việc tốt, cô ấy luôn thấy hạnh phúc.

<b>- She always feel happy because of having a good job. </b>⟶ Cô ấy ln thấy hạnh phúc vì có một cơng việc tốt.

<b>Phân biệt Because và Because of </b>

Dù cùng diễn đạt một ý nghĩa, việc phân biệt because & because of giúp chúng ta sử dụng chính xác trong văn phạm tiếng Anh.

<b>Because và Because Of khác nhau căn bản ở cấu trúc sử dụng: </b>

<small>• Because sẽ đứng trước mệnh đề diễn tả nguyên nhân và nối nó với mệnh đề cịn lại </small> trong câu phức.

<small>• Because Of sẽ đứng trước một (cụm) danh từ hay v-ing (hoặc một cụm bắt đầu bằng </small> v-ing) chỉ nguyên nhân và nối nó với với mệnh đề còn lại trong câu phức

<b>Cấu trúc </b>

<b>Although/ Though/ Even though + mệnh đề 1 , mệnh đề 2. Lưu ý: PHẢI CĨ DẤU PHẨY GIỮA 2 MỆNH ĐỀ </b>

<b>Ví dụ: </b>

– Although Emily lives far from the company, she is never late for work. ⟶ Dù Emily sống xa công ty, cô ấy không bao giờ trễ làm.

<b>Cấu trúc Despite và In spite of </b>

Không giống như ‘although’, hai liên từ ‘despite’ và ‘in spite of’ không nối hai mệnh đề trong một câu phức mà nối một (cụm) danh từ hoặc V-ing với một mệnh đề trong một câu phức. ‘despite’ và ‘in spite of’ có thể được sử dụng theo 2 cấu trúc bên dưới:

<b>Cấu trúc 1: </b>

<b>Despite/ In spite of + (cụm) danh từ/ V-ing , mệnh đề. </b>

Ví dụ:

– Despite the heavy rain, he went out to find her. ⟶ Bất chấp trận mưa to, anh ấy đã đi ra ngồi để tìm cơ ấy.

<i><b>⟶ Sau ‘despite’ là cụm danh từ ‘the heavy rain’.</b></i>

– Despite having a sore throat, she won that singing competition. ⟶ Bất chấp việc bị đau họng, cô ấy đã thắng cuộc thi hát đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

⟶ Sau ‘despite’ là cụm ‘having a sore throat’ với V-ing là ‘having’ đi đầu. – In spite of his bad attitude, he got the position.⟶ Bất chấp thái độ tệ của anh ta, anh ta đã giành được vị trí đó.

⟶ Sau ‘despite’ là cụm danh từ ‘his bad attitude’.

– In spite of studying hard, John didn’t pass that exam. ⟶ Bất chấp việc đã học chăm chỉ, John đã không vượt qua được bài kiểm tra đó.

⟶ Sau ‘despite’ là cụm ‘studying hard’ với V-ing là ‘studying’ đi đầu.

<b>Cấu trúc 2: </b>

<b>Mệnh đề + despite/ in spite of + (cụm) danh từ/ V-ing. </b>

Ví dụ:

<i>– He went out to find her despite the heavy rain. </i>⟶ Anh ấy đã đi ra ngồi để tìm cơ ấy bất chấp trận mưa to.

<i>– He got the position in spite of his bad attitude. </i>⟶ Anh ta đã giành được vị trí đó bất chấp thái độ tệ của anh ta.

<i>– John didn’t pass that exam in spite of studying hard. </i>⟶ John đã không vượt qua được bài kiểm tra đó bất chấp việc đã học hành chăm chỉ.

<b>Chuyển đổi câu dùng Although sang câu dùng Despite </b>

Nếu muốn chuyển đổi từ câu dùng ‘although’sang câu dùng ‘despite’ hoặc ‘in spite of’, ta sẽ chỉ thay đổi mệnh đề bắt đầu bằng ‘although’, còn mệnh đề còn lại gần như luôn giữ nguyên.

Việc thay đổi mệnh đề chứa ‘although’như thế nào cũng phụ thuộc vào dạng ban đầu của nó. Ta có các trường hợp thường gặp như sau!

<b>Chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau </b>

Lúc này, đối với mệnh đề chứa ‘although’, ta sẽ bỏ chủ ngữ và biến động từ thành dạng V-ing. Lưu ý, nếu chủ ngữ là tên riêng, ta cần chuyển tên riêng này sang mệnh đề cịn lại.

<b>Ví dụ: </b>

<i>+ Although she didn’t have much money, she bought the doll for her daughter. </i>

<i>⟶ Despite/ In spite of not having much money, she bought that doll for her daughter.</i>

⟶ Bất chấp việc khơng có nhiều tiền, cơ ấy đã mua con búp bê đó cho con gái cơ ấy.

<i>+ Although David lives near the company, he always goes to work late. </i>

<i>⟶ Despite/ In spite of living near the company, David always goes to work late. </i>

⟶ Bất chấp việc sống gần công ty, David luôn đi làm muộn. KÝ LIỀN i lên đến 2i đăng ký khóa học

<b>Mệnh đề chứa ‘although’có dạng (cụm) danh từ + be + tính từ – Lúc này, ta bỏ be và đẩy tính từ lên trước danh từ. </b>

<b>Ví dụ: </b>

<i>+ Although the weather was bad, they went out. </i>

<i>⟶ Despite/ In spite of the bad weather, they went out. </i>

⟶ Bất chấp thời tiết xấu, họ đã ra ngoài.

<i>+ Although her family is rich, she is very modest. </i>

<i>⟶ Despite/ In spite of her rich family, she is very modest. </i>

⟶ Bất chấp gia đình giàu có của cơ ấy, cơ ấy rất khiêm tốn.

<b>Mệnh đề chứa ‘although’, đại từ nhân xưng có dạng (I, we, you, he, she, it và they)/(cụm) danh từ + be + tính từ </b>

Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương

<b>ứng. Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách ’s. Sau đó, ta bỏ be </b>

và biến tính từ thành danh từ.

<b>Ví dụ: </b>

<i>+ Although she is unfriendly, they like her. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>⟶ Despite/ In spite of her unfriendliness, they like her. </i>

⟶ Bất chấp sự không thân thiện của cô ấy, họ thích cơ ấy.

<i>+ We love our parents although they are strict. </i>

<i>⟶ We love our parents despite/ in spite of their strictness. </i>

⟶ Chúng tôi yêu bố mẹ của chúng tôi bất chấp sự nghiêm khắc của họ.

<i>+ Although his mother is impatient, he loves her. </i>

<i>⟶ Despite/ In spite of his mother’s impatience, he loves her. </i>

⟶ Bất chấp sự thiếu kiên nhẫn của mẹ anh ấy, anh ấy yêu bà ấy.

<b>Mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’ hay ‘even though’ có dạng đại từ nhân xưng (I, we, you, he, she, it và they)/(cụm) danh từ + động từ + trạng từ </b>

Lúc này, nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách ’s. Sau đó,

<b>ta biến động từ thành danh từ và biến trạng từ thành tính từ rồi để lên trước danh từ. Ví dụ: </b>

<i>+ Although he behaved badly, she forgave him. </i>

<i>⟶ Despite/ In spite of his bad behavior, she forgave him. </i>

⟶ Bất chấp hành vi xấu của anh ấy, cô ấy đã tha thứ cho anh ấy.

<i>+ Although her boyfriend drove carelessly, she was calm. </i>

<i>⟶ Despite/ In spite of her boyfriend’s careless driving, she was calm. </i>

⟶ Bất chấp việc lái xe ẩu của bạn trai cơ ấy, cơ ấy đã bình tĩnh

</div>

×