Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ngữ pháp TA 9 - Unit 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.7 KB, 3 trang )

UNIT 1: A visit from a pen pal
A/ Từ mới và cấu trúc cần nhớ
•1. stay with sb: ở với ai
•2. to be from somewhere = come from s.w: đến từ đâu
•3. correspond (v): tương ứng, phù hợp. liên lạc ...
corresponding (adj) ; correspondingly (adv) ; correspondence (n) ;
correspondent: phóng viên
•4. correspond with sb: trao đổi thư từ với ai
•5. at least (adv): tối thiểu, ít nhất ; >< at most (adv): nhiều nhất
•6. at once: ngay lập tức ; at last: cuối cùng ; at the moment: ngay lúc
này ; at home: ở nhà
•7. take sb to somewhere: đưa ai đi đâu
•8. take sb in: lừa dối ai
•9. vestige: di tích
•10. to be impressed by sth: bị ấn tượng bởi cái gì
•11. impress with sth: gây ấn tượng bằng cái gì, làm cho khâm phục
•12. impress sth on/ upon sb: để lại một dấu ấn sâu đậm trong tâm trí ai, làm cho
ai nhận thức rõ cái gì
impression (n) ; impressive (adj)
•13. to be busy with sth/ V-ing sth: bận rộn với cái gì/ làm gì
Chú ý: busy vừa là tính từ vừa là động từ
•14. Like Bao, Minh + V + O: giống như Bao, Minh là .............
•15. the Temple of Literature: Văn Miếu
•16. want to V sth: muốn làm gì
•17. mosque: nhà thờ hồi giáo
•18. pray for sb: cầu nguyện cho ai
•19. It's difficult for sb to do sth: Khó khăn đối với ai để làm gì
•20. have difficulty in st/ doing sth: có khó khăn trong làm gì
•21. depend on sb/ sth: phụ thuộc vào ai/ điều gì; trông cậy vào.....
•22. keep in touch with sb: liên lạc với ai ; keep up with sb: vẫn giữ liên lạc với
ai


•23. the Association of South East Asian Nations (ASEAN): hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á
•24. divide sth into sth: chia cái gì thành cái gì
•25. to be separated by sth: bị chia cắt bởi ....
•26. have an area of .....: có diện tích là.....
•27. have population of .......: có dân số là......
•28. unit of currency: đơn vị tiền tệ
B/ Ngữ pháp
I. The past simple tense (thì quá khứ đơn)
•1. Cách dùng:
 Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời
điểm xác định trong quá khứ.
E.g. My parents went to Ho Chi Minh city last night.
The boys came to see me yesterday.
 Diễn tả hành động, sự việc xảy ra suốt một khoảng thời gian trong
quá khứ bây giờ chấm dứt.
E.g. He served in the Army from 1978 to 1988.
Her father worked in a factory for 10 years.
 Diễn tả hành động có tính thói quen trong quá khứ, bây giờ không
còn nữa.
E.g. When I was young, I went to the cinema every week.
Each week we trekked to the big house.
 Diễn tả một loạt các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ
E.g. He walked into the room and turned on the light.
I got up, switched off the radio and sat down again.
•2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn (các trạng từ chỉ thời gian đi liền với
thì)
 yesterday, yesterday morning/ afternoon/ evening
 last night/ week/ month/ year
 last + thứ trong tuần: Monday, Tuesday ... ; last

Monday ....
 last + mùa trong năm: summer, fall ... ; last summer ...
 in + năm đã qua: 1988, 2008 .....; in 2008 ...
 khoảng thời gian + ago (a week ago, two days ago ...)
 the other day (ngày nọ)
•3. Phân loại:
Thì quá khứ đơn được chia làm ba thể:
•a) Affirmative form (Thể khẳng định)
* Đối với động từ To be:
S + WERE/ WAS ...
- Nếu chủ ngữ là: I/ he/ she/ it và danh từ số ít: was
- Nếu chủ ngữ là: we/ they/ you và danh từ số nhiều: were
E.g. I was at home last night.
My parents were at school yesterday.
* Đối với những động từ thường có quy tắc, thường thêm ed
E.g. clean → cleaned
- Nếu động từ tận cùng là e, ta chỉ thêm d mà thôi.
E.g. live → lived
- Nều động từ tận cùng là một phụ âm + y, đổi y thành i + ed
E.g. study → studied
- Nếu động từ có một âm tiết mà tận cùng là một nguyên âm + phụ âm
(ngoại trừ phụ âm w, y) ta gấp đôi phụ âm rồi thêm ed
E.g. stop → stopped
* Đối với những động từ bất quy tắc: học thuộc lòng theo bảng động từ bất
quy tắc và sử dụng đúng hình thức quá khứ của nó ở cột hai.
E.g. My father bought a new car yesterday.
•b) Negative form (Thể phủ định)
* Đối với động từ To be
S + WERE/ WAS + NOT ...
E.g. She was not at home yesterday.

* Đối với tất cả động từ thường và động từ bất quy tắc, ta dùng:
S + DID NOT + V(inf) ...
E.g. I did not see her in school yesterday afternoon.
•c) Interrogative form (Thể nghi vấn)
* Đối với động từ To be:
WAS/ WERE + S ....?
E.g. Were you at club last night?
- Với câu hỏi có từ để hỏi: Where, When, Why, ....
WHERE/ WHEN/ WHY + WAS/ WERE + S ....?
E.g. When were you there?
* Đối với động từ thường:
DID + S + V(infinitive)....?
E.g. Did you go to the cinema last night?
- Với câu hỏi có từ để hỏi:
WHEN/ WHERE/ WHY + DID + S + V(inf) ...?
E.g. Where did you go last night?
 Cách phát âm đuôi ed.
•- Những động từ có quy tắc tận cùng là âm /t/ và /d/, khi thêm đuôi
ed ta đọc là /id/
need /ni:d/ needed /ni:did/
•- Những động từ có quy tắc tận cùng là âm /k/, /p/, /f/, /s/, ch, sh khi
thêm đuôi ed, ta đọc là /t/
laugh /la:f/ laughed /la:ft/
•- Những động từ có quy tắc kết thúc là những âm còn lại, khi thêm
đuôi ed, ta đọc là /d/
played /plei/ played /pleid/ 
II. The simple past tense in wish - clause (Thì quá khứ đơn trong mệnh đề Wish)
(câu mong ước); được dùng khi người nói mong ước điều trái ngược với thực tế
•1. Mong ước ở hiện tại (mong thay đổi việc gì ở hiện tại):
S(1) + WISH/ WISHES + S(2) + V (past simple) ....

Chú ý: Động từ tobe chỉ dùng dạng ‘were'
E.g. I don't have enough time to finish my exam.
 I wish I had enough time to finish my exam.
•2. Mong ước trong tương lai (mong điều gì sẽ xảy ra hoặc muốn ai đó làm
việc gì trong tương lai):
S(1) + WISH/ WISHES + S(2) + WOULD/ COULD + V ....
E.g. She will not tell me.
 I wish she would tell me.
•3. Mong ước trong quá khứ (thể hiện sự hối tiếc điều gì đã xảy ra trong quá
khứ):
S(1) + WISH/ WISHES + S(2) + HAD + P2 ...
E.g. I wish I hadn't eaten so much ice cream. (= but I ate so much ice cream)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×