Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

nghiên cứu công tác kế toán thuế tại công ty tnhh đầu tư và xây dựng bảo an phường ngọc xuân thành phố cao bằng cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.06 MB, 87 trang )

`
ì
:

er 1400 3026 (£21/Ê\ 34⁄2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHỐ LUẬN TĨT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KÉ TỐN THUẾ.

TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BẢO AN

PHƯỜNG NGỌC XUÂN - THÀNH PHÓ

CAO BẰNG - CAO BẰNG

NGÀNH: KÉ TOÁN
MÃ NGÀNH: 404
|

Giáo viên hướng dẫn : Th$. Hoàng Vũ Hải

Sinh viên thực hiện : _ Bài Thị Hồng Nhung
Lop : 55C-KTO
WZ : 1054041741

Khoá học : 2010-2014


Hà Nội, 2014

————————ễễễễễễễ=-

LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC

DAT VAN DE. secessssssssssssssecssssesccssssssssssssssssnesesssasessessanssadlcasessessssnssseseati 1
PHAN 1. CO SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KÉ TOÁN THUẾ TRONG

DOANH NGHIỆP

1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế trong doanh nghiệp.

1.1.1. Khái niệm về thuế

1.1.2. Đặc điểm của thuế.......................cccccvveveeeseeeeesELcoE.

1.1.3. Vai trò của thuế...................-cccccđccccecceeeeerHrrẾei SEtgS 1N: 0i.sinstig1386888 5
1.1.4. Các tiêu chí để xây dựng hệ thống thưế.........................sc---ccccccccscccccrrrỔx

1.1.5. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế....................... E2 nen 5

1.1.6. Các sắc thuế trong hệ thống thuế Việt Nam hiện nấy...........................: 7

1.1.6.1. Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)..

1.1.6.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)

1.1.6.3. Thuế môn bài.........B.ế..c2.cc.vc.ssv.ss.ee.cc.eec.eeser1ree


1.1.6.4. Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN])..........................----------222c2cczz 11

1.1.6.5.Thuế xuất nhập khẩu (Thuế XNK)...........................--------©222vvvcceeccccre 11

1.1.6.6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB).........................--i-.ccccccccrrrircree 12

Ï;1:6 7: THuế tài BEUXÊN on HUY ẢN on: cocoonioioaNddaNHhSi0B0G80qugg 12

1.1.6.8. Thuế bảo vệ môi trường

1.1.6.9. Thuế nhà đất, tiền thuê đất...................... „13

1.2. Tổ chức hạch toán kế toán thuế trong doanh nghiệp ...

1.2.1. Tài khoảfi KẾ toẩn sử dụng,.....................------t Hee 13

1.2.2. Phượng pháp kế toán thuế giá trị .giá tăng.................----i-nn-r-rr-re 14

1.2.2.1. Kế toán thuê GTGT theo phương pháp khấu trừ........................----- 14

1.2.2.2. Kế (öán [huê GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT..... 16

1.2.3. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp......................-......----c-ccccceeccerkrecee 17

1.2.4. Phương pháp kế toán thuế xuất nhập khẩu ....................................------- 17

1.2.5. Phương pháp kế toán các loại thuế khác của doanh DBNIED esseaeo 18

PHAN 2. DAC DIEM CO BAN VA KET QUA SAN XUAT KINH DOANH
C’ ACONG TY TNHH DAU TU VA XAY DUNG BAO AN... ieee 19


2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Bảo An.......... 19

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đầù'tứ và Xây

dựng Bảo An „12

2.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH.Đầu tư và Xây

dựng Bảo ÁNn..................... tt tr 1kg HẤ x1 gà cu D33 rrvee 20

2.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đầu tu và Xây dựng Bảo An......21

2.2. Đặc điểm về các nguồn lực của Công ty TNHH Đầu tư ýà Xây dựng Bảo

nh. —— —— Ẵ—— 22

2.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất — kỹ thuật của Công ty............................. 22

2.2.2. Đặc điểm cơ cấu lao động của Công ty...............¿s.s‹.....----7ccccccccccccccvrvs 24

2.2.3. Đặc điểm về vốn sản xuất kinh doanh của Cổng ty.......................---...- 25
2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qúã'3 năm (2011 — 2013)...... 27
PHÀN 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN TH TẠI CƠNG TY

TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BẢO AN ........................---ccccccccrrrrccee 31
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Đầu tư và Xây

3.1.3. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Cơng ty.


3.1.4. Hình thức số kế tốn áp dung tại Cơng ty..

3.1.5. Chính sách-kế toản áp dụng tại Cơng ty
3.2. Thực tráng cơng tác kế tốn thuế tại Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng

Bảo AdSx..&x ye Vị-scccceoseesonoensssnooiSiGISERWNGNGEHIENIINSGHSENISGtDSHE 35

3.2.1. Các loại thuế đảng áp dụng tại Cơng ty.........................-.-..cccceeerrrrree 35

3.2.2. Tình hình nộp thuế của Công ty trong năm 2013............................------ 36

3.2.3. Thực trạng công tác kế tốn thuế giá trị gia tăng tại Cơng ty............... 37

3.2.3.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu TM nen .0.e0.s0 38

3.2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra....................o 2c 202 21.111.11Eee 43

3.2.3.4. Đăng ký, kê khai nộp thuế và quyết toán thuế GTGT tại

Xây dựng Bảo An...................c..2...c..u..c-- & Sc RSIS 63

4.1.1. Những mặt đã đạt được „é. ,............. ẨNeee 63

4.1.2. Những hạn chế cần

4.2. Một số ý kiến góp

TNHH Đầu tư và Xây oS,

DANH MUC CAC TU VIET TAT


Từ viết tắt Viết đầy đủ

GTGT Giá trị gia tăng RQ

HH, DV Hàng hóa, dịchvụ R,

NSNN Ngân sách Nhà nước «+ :

STT ie Số thứ tự doanh 0= G

SXKD Sản xuât kinh

TĐPTBQ Tốc độ phái ình quâ

TĐPTLH Tốc độ phát triển liên at
Thu nhập cánhân Ầ `”
TNCN Thun ng
Trách nhiệm hữÁbạn
TNDN
Tài khoản ©
TNHH
isan có digit
TK
thụ đặc biệt
TSCĐ

TIDB

XNK


DANH MỤC BẢNG BIÊU

Biểu 1.1 : Biểu thuế môn bài áp dụng cho các đối tượng kinh đoánh:.......... 11
Biểu 1.2 : Biểu thuế lũy tiến từng phần theo bậcthu nhập .#§................ AL
Biểu 2.1. Cơ sở vật chất ~ kỹ thuật của Công ty.......................... 2c se, Áo)
Biểu 2.2: Cơ cấu lao động của Công ty......

Biểu 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (

Biểu 3.1: Các loại thuế đang áp dụng tại Cơn,

Biểu 3.2: Tình hình nộp các loại thuế của

Biểu 3.3: Trích hóa đơn GTGT (khi mua hàng)............. *v.......... 39

Biểu 3.4. Nhật ký - số cái.............................ccccccccceecee © vyngrysutnnnpamsng 40

Biểu 3.7: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng bó Ra vụ bán ra..................... 45
Biểu 3.8: Tờ khai thuế GTG ae, i cissesuasssncessassxconvnsodsassavanasica 50

Bien. 11. ane 3 ci...
¡ quyết —
thu nhập doanh nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐÒ

trên giá trị gia tăng... “

Sơ đồ 1.3 : Trình tự hạch tốn thuế thu nhập đoanh n,


Sơ đồ 1.4 : Trình tự hạch tốn thuế xuất nhập khả

Sơ đồ 1.5 : Trình tự hạch toán các loại thuế khác.......

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công fy.....................-ses:--i-c2os-icccc+

Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơ

sen phải nộp khác.......... 62
Sơ đồ 4.1: Trình tự ghi số kế tốn theo hàng © kế tốn Nhật ký chung...... 66

ĐẶT VẤN ĐÈ

Thuế là một công cụ quan trọng luôn được Nhà nước quan tâm và khơng
ngừng hồn thiện. Thuế có vai trị vô cùng quan trọng trong đền kinh tế quốc
dân. Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho Ngân sách Nhà Nước

nhằm tái phân phối thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội, đồng thời kiếm tra,

kiểm sốt các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa thuế cịn tham gia vao

điều tiết kinh tế vĩ mơ bằng các loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu

nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu... Thuế được

hình thành từ nhiều nguồn khác nhau từ các đối tượng khác nhau trong xã hội.

Với những đối tượng khác nhau thì có những quy định khác nhau về đối


tượng chịu thuế, mức thuế suất và cách tính thuế khác nhau. Thuế có ý nghĩa

rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó là một nghĩa vụ mà các doanh nghiệp

phải thực hiện, nó ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp.
Hệ thống thuế tại Việt Nam cho tiến nay đã được bổ sung, đổi mới, hoàn

thiện kèm theo các Nghị định, Thông tư hướng dẫn chỉ tiết cùng với hệ thống
tài khoản kế toán phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý để phù hợp với xu
thế đổi mới, phát triển, hội nhập của nền kinh tế nước ta đồng thời điều chỉnh
những bắt cập, bạn chế (rong cơ chế thuế trước đây. Chính vì vậy, u cầu kế

toán cho mỗi doanh nghiệp phải am hiểu luật thuế, theo dõi thường xuyên,

liên tục các số liệu về thuế và chấp hành đúng các quy định về thuế. Đây là
một trong những yêu cầu bắt buộc và là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá
chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý của mỗi doanh nghiệp.

Nhận thức dược tầm quan trọng của thuế đối với nền kinh tế nói chung và

với các dốnH nghiệp hối riêng, em đã tìm hiểu, nghiên cứu và quyết định lựa
chọn và thực hiện đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty
TNHH Đầu tr và Xây dựng BẢO AN - Phường Ngọc Xuân — TP.Cao
Bang — Cao Bang”.

se Mục tiêu nghiên cứu
-_ Mục tiêu tổng quát:

Nghiên cứu công tác kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH Đầu tư và Xây dựng


Bảo An - Cao Bằng. Trên cơ sở đó đề xuất các ý kiến góp phan hoan thiện

cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về thuế và cống tác kế toán thuế tại
doanh nghiệp.

+ Đánh giá khái quát được thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của

Cơng ty.

+ Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn thuế tại Cơng ty.

+ Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại

Cơng ty.

e Nội dung nghiên cứu

-_ Nghiên cứu, tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và cơng tác

kế tốn thuế trong doanh nghiệp.

- Phân tích, nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH

Đầu tu và Xây dựng Bảo An~ Cao Bằng.

` - Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn thuế tại Công ty TNHH Đầu tư và


Xây dựng Bảo An — Cao Bằng.

-_ Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại
Cơng ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Bảo An — Cao Bằng.

e Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tửợng nghiên cứu:

Cơng táé kế tốn thuế và kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH

Đầu tư và Xây dựng Bảo Án — Cao Bằng.

- Phạmvị rotten cứu:

+ Về khơng gian: Khóa luận được nghiên cứu trong phạm vi công ty

TNHH Đầu tư và Xây dựng Bảo An — Cao Bằng.

+Về thời gian: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm

(2011 - 2013) và cơng tác kế tốn thuế trong q IV năm 2013.

s Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp kế thừa:

+ Kế thừa những báo cáo sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đầu từ
và Xây dựng Bảo An — Cao Bằng.


+ Kế thừa những tài liệu, báo cáo chuyên đề, sách báð và các tài liệu liền

quan đến cơng tác kế tốn thuế.

+ Tìm hiểu các Nghị định, Thơng tư, Chỉ thị do Nhà nước bản hành về
thuế.

-_ Phương pháp khảo sát thực tiễn tại cơ sở:

+ Khảo sát hệ thống tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.

+ Khảo sát tình hình cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH Đầu tư và

Xây dựng Bảo An - Cao Bằng.

+ Điều tra, thu thập thông tin qua Số liệu của Công ty, phỏng vấn trực tiếp

cán bộ, công nhân viên trong Công ty.

- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp thống kê kinh tế.
+ Phương pháp phân tích kinh tế.

e Kết cấu đề tài

-_ Chương 1: Cơ sở lý luận về cống tác kế toán thuế trong doanh nghiệp.

-_ Chương 2: Đặc điểm cơ: bản và tình hình sản xuất kinh doanh của Công


ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Bảo An ~ Cao Bằng.

-_ Chứởig 3: Thực trạng công tác kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH Đầu tư

và Xây dựng Bảo An — Cao Bằng. ‘

- Chương 4: Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại
Cơng ty TĐHH Đo từ va Xây dựng Bảo An - Cao Bằng.

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ CƠNG TÁC KÉ TỐN THUẾ TRONG

DOANH NGHIỆP

1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế trong doanh nghiệp nhân có

1.1.1. Khái niệm về thuế văn bản

Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể'nhân và pháp hoàn trả

nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các

pháp luật do Nhà nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và

trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên

mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với

phạm trù Nhà nước và pháp luật.


1.1.2. Đặc điểm của thuế

e_ Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào Ngân sách Nhà nước

Đây là đặc tính cơ bản để phân biệt với ác khoản phí, lệ phí và các

khoản đóng góp tự nguyện kháé. Thuế làkhoản thu bắt buộc mang tính cưỡng

chế băng sức mạnh của Nhà nước mà các tơ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải

nộp vào Ngân sách Nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định.

© Thué khéng mang tính đối giá và hồn trả trực tiếp cho người nộp thuế
Khác với khoản vay, phí và lệ phí, thuế khơng hồn trả trực tiếp cho

người nộp thuế mà một phần thuế sẽ được hồn trả gián tiếp cho người nộp

thuế thơng qua các khoản phúc lợi xã hội, phúc lợi công cộng. Sự khơng hồn

trả trực tiếp được thể hiện ở cả trước và sau khi thu thuế. Trước khi thu thuấ,
Nhà nước không hề €uhg ứng trực tiếp một dịch vụ nào cho người nộp thuế.
Sau khi thu fhuế, Nhà nước cũng ko có sự bồi hồn trực tiếp nào cho người

nộp thuế, Bởi vì kếtquả của việc sử dụng các khoản thu từ thuế chủ yếu là
các sản phẩm cong.

e Tính pháp lý cao

Thuế là nghĩa vụ thanh toán mà các tổ chức, cá nhân khi có các dấu hiệu


4

và điều kiện được quy định cụ thể trong Luật thuế thì phải thực hiện.
1.1.3. Vai trị của thuế

- Thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường,

phục vụ định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý.

- Thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực tài chính chờ Nhà nước,

bảo đảm nguồn thu không ngừng tăng lên của Ngân sách Nhà nước.

- Thuế là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soátcáê hoạt động sản xuất

kinh doanh.

- Thuế là cơng cụ quan trọng góp phần điều hịa thu nhập, thực hiện cơng

bằng xã hội trong phân phối.
1.1.4. Các tiêu chí để xây dựng hệ thống thuế

-_ Tính cơng bằng: Tất cả các sắc thuế phải mang tính cơng bằng, nghĩa là
bất kỳ một tổ chức, cá nhân nào đáp ứng đủ điều kiện theo Luật định thì phải
nộp thuế, khơng phân biệt giới tính, nghề nghiệp, tuổi tác...

- Tinh rõ ràng minh bạch: Một hệ thống thuế thể hiện được tính rõ ràng

va minh bach phải chỉ rõ đối tượng chịu thuế, thời hạn nộp thuế và dễ dang


xác định được số thuế phải nộp.

- Tinh hiéu qua: Hệ thống thuế được xem là có tính hiệu quả khi nó đảm

bảo được hai mặt Sau: hiệu quả lạu thiệp đối với nền kinh tế là lớn nhất và

hiệu quả tổ chức thu thuế là lớn nhất.

- Tính ổn định và độ nổi của thuế: Hệ thống thuế cần phải có độ nỗi (là

tỷ số giữa phần/trăm về số thu thuế với thay đổi % trong GDP) và tính ổn
định để giúp cho Nhà nước có thể đáp ứng tốt các nhu cầu tài chính gia tăng

khi GDP của Quốc ga tăng lên. điều này được thé

- Tính linh hoạt: Hệ thống thuế phải có tính linh hoạt, những hồn cảnh

hiện thơng qua khả năng thích ứng một cách dé dàng với một văn bản pháp
kinh tế thay: đổi:

1.1.5. Các yếu tố cầu thành một sắc thuế

Sắc thuế là một hình thức cụ thể được quy định bằng

luật, dưới hình thức pháp luật, pháp lệnh bằng các chế độ thuế. Nó gồm các

yếu tố cơ bản sau:

se Tên gọi


Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tượng tác động của sắc thuế hoặe
mục tiêu của việc áp dụng sắc thuế đó. Ví dụ: Thuế giá trị gia tăng cho ta thấy

loại thuế này chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ sau

mỗi lần chúng được luân chuyển.

e_ Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế

Yếu tố này xác định rõ tổ chức, cá nhân nào có nghĩa vụ phải kê khai

và nộp loại thuế này hoặc tô chức, cá nhân nàø không phải kế Khai và nộp loại

thuế này theo quy định của luật thuế.

e Cơsởthuế

Yếu tố này xác định rõ thuế được tính trên cái gì. Tùy theo tính chất,

mục đích của từng sắc thuế, cơ sở thuế có thể là các khoản thu nhập nhận

được trong kỳ tính thuế của một tổ chức, cá nhãn nào đó. Cơ sở thuế có thể là

tổng giá trị hàng hóa, địch vụ tiêu thụ trong ky nếu là thuế đánh vào hàng hóa,

dịch vụ.

© Mức thuế, thuế suất


Mức thuế, thuế suất là một yếu tố quan trọng nhất của một sắc thuế, có
thể nói, đó là “linh hồn” của một sắc thuế, phản ánh yêu cầu và mức độ động

viên của Nhà nước trên một cơ sở tính thuế, đồng thời cũng là mối quan tam

hàng đầu của người nộp thuế.

© Chế độ miễn giảm thuế

Miễn, giãn thuế ]à một yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc

thuế, theo đó, quy định cụ thể các trường hợp, đối tượng nộp thuế được phép
miễn thuế hoặc øiắm bớt,nghĩa vụ thuế so với thơng thường (vì một số lý do

khách quan bất khả kháng như thiên tai, địch họa hoặc tai nạn bất ngờ, hoặc
vì một số lý do nhằm thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước...) Trong mỗi
loại thuế, chế độ cũng quy định về điều kiện, thủ tục, thẩm quyền xét miễn,

6

giảm thuế.

e_ Trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế

Yếu tố này quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế

trong quá trình thi hành luật thuế, ví dụ như, nghĩa vụ đăng ký, kê khai, thu

nộp thuế; nghĩa vụ về thực hiện chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ; nghĩa vụ


về khai báo, cung cấp thơng tin cần thiết cho việc tính/và thu thuế... Việc quy

định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế một mặt, nhằm nầng cao ý

thức tự giác chấp hành luật thuế, đưa việc thực thi luật thuế vào nề nếp, kỷ

cương; mặt khác, là cơ sở pháp lý để xử lý các vi phạm về thuế, đảm bảo sự

kiểm soát, quản lý của cơ quan thuế đối với quá trình chấp hành luật thuế

được chặt chẽ, kịp thời.

e_ Thủ tục kê khai, thu nộp, quyết toán thuế

Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục nộp, kê-khai, quyết toán thuế,

thời gian thu nộp... nhằm đảm bảo.sự minh bạch, rõ Tàng của chính sách, tạo

cơ sở pháp lý để xử lý các trường hợp Vi phạm luậtthué.

Ngoài các yếu tố trên đây, trong các sắc thuế còn quy định rõ trách

nhiệm, quyền hạn của cơ quan thuế và các'eơ quan liên quan trong quá trình

thi hành luật thuế; các hình thức vi phạm hành chính và các biện pháp xử lý vi

phạm hành chính... thêm của hàng

1.1.6. Các sắc thuế trong hệ thống thuế Việt Nam hiện nay thông đến tiêu
1.1.6.1. Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)

thụ hàng hóa,
e Khái nệm

Thuế GTGT là thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng

hóa, dịch vụ chu thuế phát sinh trong q trình từ sản xuất lưu

dùng và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu

dịch vụ.

e Đối tượng chịủ thuế GTGT

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản

xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua

của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.

e Đối tượng nộp thuế GTGT

hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân
nhập khẩu hàng hoá, mua dich vụ từ nước ngoài cHịú thuế\GTGT cờ là
người nhập khẩu). e ©
=
e Căn cứ tính thuế
Pi
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế _—
: =
- Giá tính thuế:


Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT Nược ghi trên hóa

đơn bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc giá bán Sw cb thué duge ghi

trên chứng từ của hàng nhập khẩu.

© Phuong phap tính thuế giátrị gia tăng ©.

Thuế GTGT được tính theo một:trong nd ương pháp: phương pháp

khấu trừ thuế và phương pháp ếp vi trị gia tăng

- Phương pháp khấu trừ thuế x») .

Theo phương pháp nà ế GTGT phải nộp được xác định như sau:

Số thuế GTGT Thuế GTGT .__ Thuế GTGT đầu

phải nộp > ¿8 ra _ vào được khẩu trừ

Trong đó: +

z “Giá tính thuế của . Thuế suất thuế

_—. SHH, DV chiuthué =X — GTGTcủaHH,

ban ra DV

Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa don


GTGT mua HH, DỰ hoặc chúng từ nộp
thuế của hàng hóa nhập khẩu

- _ Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp này được tính như sau:

Số thuế GTIGT GTGT của HH, - Thuế suất thuế GTGT

, ,
= DV chiu thué ban XE cua HH, DV tuong
phải nộp
ra ứng

Trong đó:

` ` Giá thanh toán của Giá thanh toán của

Gia tri cha HH, DV HH, DV ban ra - HH, DỰ mua vào
chịu thuê z GTGT =
thuế và quyết toán thuế GTGT tuong ung
e Đăng ký, kê khai, nộp

- Dang ky thuế GTGT: Các cơ sở kinh doanh phải nộp thuế với cơ quan

thuế về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, lað động, tiền vốn và

các chỉ tiêu liên quan theo mẫu đăng ký nộp thuế và hướng dẫn của cơ quan


thuế. Các cơ sở đã thực hiện nộp thuế, cơ quan thuế có:trách nhiệm cấp mã số

thuế cho co sở kinh doanh theo chế độ'quy định:

- Kê khai thuế GTGT: Các eơ-sở kinh doảnh HH, DV chịu thuế GTGT

phải lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai-thuế GTGT từng tháng hoặc từng

quý kèm theo bảng kê khai HH, DV mua vào, bán ra theo mẫu quy định.

Trong trường hợp không phát sinh thuế đầu vào, thuế đầu ra thì cơ sở kinh

doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế.

- Nộp thuế GTGT: Các cơ sở kinh phải nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn

quy định.

- Quyết toán thuế GTGT: Tất cả các cơ sở kinh doanh thuộc mọi thành

phần kinh tế dều-phât †hực hiện quyết toán thuế GTGT đối với cơ quan thuế

(trừ hộ kinh doanh vừa yà nhỏ nộp thuế theo ấn định doanh thu, hộ kinh

doanh buôn chuyến nộp thuế theo từng chuyến hàng).

1.1.6.2. THuế th nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)

e Khái nệm


Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập có được của

một doanh nghiệp trong một kỳ sản xuất kinh doanh nhất định (gồm lợi tức

kinh doanh và các khoản thu nhập khác).

se Đối tượng nộp thuế:
Đối tượng nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xúất, kinh doah

HH, DV có thu nhập chịu thuế (gọi là doanh nghiệp).

© Phuong phap tinh thuế

Thué TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phảinộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Thu nhập _ Thu nhập - k h nhập được 2 Các khoản lỗ được BỊ

tính thuê chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định

Thu nhập — _ on - Chi phi | ` Các khoản

chịu thuê thu được trừ thu nhập khác

Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và cơng

nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau :


ThuếTNDN = | nhập Phan trich ldp | „ — Thuếsuất
quỹ KH&CN thuế TNDN
phải nộp tính thuế

1.1.6.3. Thuế mơn bài

e Khái nệm năm, là
về vốn,
Thuế môn bài là løại thuế đăng ký kinh doanh được tính theo
loại thuế thu trên khả năng sản xuất kinh doanh biểu hiện qua quy mô
tài sản trang thiết bị nìáy móc, đề nghề dùng cho sản xuất kinh doanh.

e Căn CứtínBthuế -

Mức thuế môn bài được xác định căn cứ vào số vốn đăng ky ghi trong

giấy chứng hhận dằng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư tại năm thành lập.

Các năm sau đó, dốnh nghiệp căn cứ theo số vốn đăng ký của năm trước

năm tính thuế mơn bài.

Cụ thể có 4 mức thuế môn bài như sau :

10

Biểu 1.1 : Biểu thuế môn bài áp dụng cho các đối tượng kinh doanh

Bậc thuế Vốn đăng ký Mức thuế cả năm

Bac 1 Trén 10 ty dong
Bậc 2 __| Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3.000.000.dong
Bậc 3 _ | Từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng
Bậc4_ | Dưới 2 tỷ đồng 2.000.000.đồng
1.500.000 đồng
1.000.000.đồng

1.1.6.4. Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)
e Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thư đánh vào thu nhập chính

đáng của từng cá nhân. Nó phản ánh đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế theo

luật và đối tượng chịu thuế theo ý nghĩa kinh tế. Người chịu thuế thu nhập cá

nhân khơng có khả năng chuyển giao gánh nặng thuế khóa sang cho các đối

tượng khác tại thời điểm đánh thuế.

e Phuong phap tính thuế

Thuế TNCN _ Thu nhập tính thuế % ThuẾ suất tương ứng

phải nộp của bậc thu nhập của bậc thu nhập đó

Cụ thể, thuế suất tương ứng của bậc thu nhập như sau :

Biểu 1.2 : Biểu thuế lũy tiến từng phần theo bậc thu nhập

Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính | Thuế suất

thuế | thué/nim (triệu đồng)
1 | Dén 60 j thuế/tháng (triệu đồng) (%)

2 __ | Trên 60 đến 120 Đến 5 5

3 Trên 120 đến 216 Trên 5 đến 10 10

4_ | Trên 216 đến 384 Trên 10 dén 18 15

5 _ | Trên 384 đên 624 Trên 18 đến 32 20

6 _ | Trên 624 đến 960 Trên 32 đên 52 25
7_ | Trên960
Trên 52 đến 80 30
Trên 80 35

1.1.6.5.Thuế xuất nhập khẩu (Thuế XNK)

© Khái niệm

Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng được

phép xuất khẩu: Hãng hóa xuất nhập khẩu là một vật cụ thể được mua bán,
trao đổi, biếu tặng... từ nước ngồi vào Việt Nam và hàng hóa Việt Nam xuất

khâu ra nước ngoài.

11

e Phương pháp tính thuế


Thuế XNK _ Số lượng từng mặt hàng # Giá tính _ Thuế

phải nộp thực tế XK, NK thuế suất

Số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK : Là số lượng €hủng loại từng

mặt hàng, nhóm hàng ghi trong tờ khai hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khâu có

sự kiểm hóa của cơ quan hải quan.

1.1.6.6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB) yy

e Khai niém

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt. Thuế tiêu thụ đặc biệt nhằm hướng dẫn tiêu dùn; điều tiết thu nhập
của những người có thu nhập cao và góp phần bảo vệ nền sản xuất nội địa đối
với một số loại hàng hóa nhất định.

e Phương pháp tính thuế x _ Thuế suất đuế

ThuéTTDB _ — Giátinh thuế TIĐB

phải nộp TTĐB

Trong đó :

Giá tính thuế được quy định là giá chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT.


Thuế suất thuế TTĐB hiện hành : có Š mức thuế suất khác nhau từ 10%

đến 75% theo từng loại.HH, DV.

1.1.6.7. Thuế tài nguyên

e Khái nệm ,
Thuế tài ñguyên là loại thuế thu bắt buộc đối với các tổ chức và cá

nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, không phụ thuộc vào

cách thức tổ ehức và hiệu quả SXKD.
e Phươngpháptnh-thuế
Thuế s tài Sản Giá tính Z SỐ thuế tài
.
lượng ¿ Thuê 3
nguyên được
nguyén = X thuédonvi X alc ae
tài . suất miên, giảm (nêu
phải nộp ˆ tài nguyên ,
nguyên có)

12


×