TRƯỜNG ĐẠI HỌO LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẦN TRỊ K
Giáo Viên hướng dây :†%,S Nguuên
Sinh viên tực hiện) : Đài Thị (anh
Mã sinh viên
GL„Jun225 44c 62/2 V9369
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
PHAN TICH HIEU QUAHOAT DONG KINH DOANH
TAI CONG TY CO PHAN-THANH HIEU — HOA BINH
NGANH 1: KE TOAN
MÃNGÀNH: 404
Giáo viên hướng dẫn : 2010-2014
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lop
Khoa hoc
Hà Nội, 2014
LỜI CẢM ƠN
Đề kết thúc và đánh giá kết quả 4 năm học tập tại trường Đại học Lâm
Nghiệp, em đã tiến hành thực tập và nghiên cứu đề tài “Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Cỗ phần Thành Hiếu — Hoa Binh”
Trong quá trình thực hiện đề tài, bên cạnh sự/nỗ lực của bản thân em
còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía các thầy cổ, bạn bè và.cá tập thể
cán bộ công nhân viên tại đơn vị thực tập.
Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Kinh tế
và Quản trị kinh doanh, trường Đại học Lâm nghiệp đã chỉ dẫn nhiều ý kiến
chuyên môn trong việc thực hiện đề tai. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến thầy, Thạc sỹ Nguyễn Văn Hợp là người trực tiếp hướng dẫn em,
góp ý cho em nhiều ý kiến quý báu giúp em hồn thành khóa luận này. Cũng
nhân đây, em xin gửi lời cảm ơn đến tồn bộ cán bộ cơng nhân viên Công ty
Cé phan Thành Hiếu đã nhiệt tỉnh giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong thời
gian thực tập tại Công ty.
Dù đã cố gắng nhiều nhưng do trình độ bản thân có hạn, thời gian
nghiên cứu cũng ngắn nên khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Em
rất mong nhận được những ý kiến đồng góp của thầy cơ và các bạn để hồn
thiện hơn chất lượng khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hồ Bình, ngày 04 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Bùi Thị Oanh
LỜI MỞ ĐẦU..... HH... Ể............3)..1
Chương I. CƠ SỞ LÝ LUAN VE PHAN TICH HIEU QUA HOAT DONG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............. ca
1.1. Khái niệm, bản chất, ý nghĩa về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 4
của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doánh...............SE s22
5
1.2.2. Chi phí: ..................
1.2.3 Lợi nhuận
1.2.4 Nguồn thông tin chủ yếu sử dụng trong: phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh 201 ĐA" n"n . .. 8
1.2.5 Phân tích hiệu quả kinh doanh của doănh nghiệp................22.2.2.2.. 9
1.2.6 Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp........................2221.. 16
1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.......... 17
1.3.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp....
1.3.1.1 Nhân tố Con người........›
1.3.1.2 Nhân tố tài chính........¿..E.2..2.E.E.E.E.E.E.E.e.E.e.
1.3.1.3 Nhấn tố cơ sở vật chất........................
1.3.1.4/Nhần tổ ăđ hịá doanh nghiệp..........................s
1.3.2 Nhân tố bên ngồi của doanh nghiệp .I8
1.3.2.1 Môi ,trường,VĨ mổ......................... H111 18
1.3.2.2 Môi trường Vi mô..........c.222.2 v.2...0 .....n..e --o -.. 20
Chương II. KHÁI QUÁT CHƯNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH HIỂU ..22
2.1. Khái quát chung về Công ty CP Thành Hiếu..................2.2 .S.2 ..... 22
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty...........................cccccsccee 22
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...............Ấ.n......gx.cc.v.ec 2
2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty................... .ưưền........23
2.3. Đặc điểm về cơ cấu lao động trong Công ty...................-sv..ccảv.z.nảsoU 25
2.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty... —..... ®.ˆ
2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận...
haone Yves Noe 2T
Chuong III. THUC TRANG VE HIEU QUA HOẠTA /, KINH DOANH
TAI CONG TY CP THANH HIEU
3.1. Phân tích khái qt tình hình kinh doanh của Cơng ty thơng qua Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.....................ÓnnneEee
3.1.1. Phân tích tình hình doanh thu
3.2. Phan tich bién d6ng chi phi ...cccccccssssssssssesessssesvsssssstssssssssuesseseeessseee 31
3.2.1. Giá vốn hàng bán.......t.u..t.8....H..e ..e ... 32
3.2.2. Chi phi quan ly kinh doanh 4.......ssssssssssssssllinassuosessesseseececsssssessessessesessee 32
3.2.3. Chi phi hoạt động tài chính........:.2..2.22.1.11.22.22.11.21.21.11.11.10.11.11.16 33
3.2.4. Chỉ phí khác...e. 1 B.ế .cv.... r .....3 ....⁄..
3.3. Phan tich tinh hinh loi/Mhuan........cssscosslhecssssssssssssssssessssssssscessessssssssesscesees 34
3.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng TỶ thava2i06a2isg6e 36
3.4.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Cơng ty............................ 36
3.4.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt tại Công ty.........................-.-.c.e- 45
Chương IV. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP THÀNH HIỆU.....
4.1.1. Đánh giá chung4.1 Đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
CP Thành HiếS4ếšá: ,,...s. -ii. -
4.1.2. Những thuận lợi và khó khăn
4.1.2.0 WNANHNỚN ¿2 $¿/........................................
4.2. Một số ý kiếp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
CP Thành Hiếu...........5 .1 .1 ..H...00..00.11.111.111.11.111.11.211.11.111.12-222-22-22e-ec-cee 59
4.2.2. Đây mạn 4 h .2. n 3. âng Nâ c n a g o ch c ấ a t o l c ư h ợ ấ n t g l s ư ả ợ n ng phẩ n m g , uồn dịch lao vụ. đ . ộ . n . g .........t.t.... 59
4.2.4 Đây mạnh các chính sách thu hút khách hàng và tìm
Ề -.Ấn,.. sl Bi 63
TAI LIEU THAM KHAO ay ~-
b/q DANH MUC VIET TAT
BCDKT : Binh quan
BCKQHĐKD : Bảng cân đối kế toán kinh do: „ R
BH &CCDV : Báo cáo kết quả hoạt động vụ XS:
CPLV
DIT : Bán hàng và cung cấp địch ( RLY
HDKD : Chi phí lãi vay RY ©
=
HĐQT : Doanh thu thuần
HS : Hoạt động kinh doanh
KHCN
LN : Hội đồng quản trị Ary .
LNKTTT : Hiệu suất €
: Khoa học công nghệ Pes
: Lợi nhuận Ò
: Lợi nhuận kế toán trước thuế Q
DANH MUC CAC BANG BIEU
Bang 3.2: Tình hình biến động chỉ phí của Cơng ty qua 3 năm 2 2013.....31
Bảng 3.3: Tình hình biến động lợi nhuận của Cơng ty dua 011— hia
Bảng 3.4: Khả năng sinh lời từ các hoạt động của Công ty
2011—2013...37
Bảng 3.5: Tỷ suất sinh lời từ tài sản của Công ty qua 3 n 201 ce -= 40
Bảng 3.6:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
RÖA................. = _ 41
Bảng 3.7: Tỷ suất sinh lời từ VCSH của Công ty qua nim 2071 — 2013 ....43
Bảng 3.8: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng dén ROE: A eee 44
Bảng 3.9: Hiệu suất sử dụng tài sản củ tua 3năm 2011 — 2013....47
Bảng 3.10: Hiệu suất sử dụng VLĐ của Công ty qua 3 năm 2011-— 2013.....49
Bảng 3.11: Tốc độ luân chuyển
năm 2011 2013...
Bảng 3.12: Tốc độ luân chuyển
é o cCủa ôntygqua 3 nim 2011 —2013..55
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế thị trường là việc tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên cơ sở một
nền sản xuất hàng hoá. Thị trường luôn mở ra các cơ hội kinh.døanh mới cho
các doanh nghiệp, nhưng đồng thời cũng chứa đựng những mối nguy co đe
doa cho các doanh nghiệp. Để các doanh nghiệp có thể đứng vững trước quy
luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường địi hỏi các doanh nghiệp
ln phải vận động, tìm tịi hướng đi cho phù hợp. Việc đốnh nghiệp đứng
vững chỉ có thể khẳng định bằng cách hoạt động kinh doanh cớ Biệu quả.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng trong mọi
nền kinh tế, là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh
chính là q trình so sánh giữa chỉ phí bỏ ra và kết quả thu về với mục đích đã
được đặt ra và dựa trên cơ sở giải quyết các vấn đề cơ bản của nền kinh tế: Sản
xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai2 Đo đó việc nghiên cứu và
xem xét về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh:là một đòi hỏi tất yếu đối với
mỗi doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh hiện nay.
Hiện nay, xu thế phát triển ehung của-nẻn kinh tế thế giới nói chung và
nền kinh tế của nước ta nói riêng địi hỏi 6äc Cơng ty phải nỗ lực rất lớn mới
có thể tồn tại và phát triển được: Điều này địi hỏi các nhà quản trị Cơng ty
phải biết rõ thực lực của Cơng ty mình mà đề ra các phương hướng phát triển
phù hợp. Để làm được điều này nhà quản trị phải thực hiện nghiêm túc việc
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty mình.
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào việc phân tích tình hình tài chính
nói chung và phân tích hiệu quả kinh doanh nói riêng đều có ý nghĩa to lớn
trong việc cỹ cấp thơng tin cho các đối tượng (ví dụ: các nhà đầu tư, các tổ
chức tín đựng, các cơ quan kiểm toán, cơ quan thuế, các nhà Quản trị doanh
nghiệp...) nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, đưa ra các
quyết định tuỳ, fheo`các mục tiêu khác nhau. Đồng thời, thơng tin của phân
tích tình hình tài chính, phân tích hiệu quả kinh doanh giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp kiểm tra các hoạt động tài chính, hoạt động kinh doanh, phát
1
hiện những điểm không phù hợp đề từ đó hồn thiện cơ chế tài chính, điều chỉnh
xu hướng kinh doanh, góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp tăng trưởng, phát
triển bền vững. Xuất phát từ vai trị của phân tích tình hình tài chính và phân tích
hoạt động kinh doanh, khi thực tập tại Công ty Cổ phần Thành Hiếu, em đã chọn
đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty Cé phần Thành
Hiểu — Hồ Bình” làm đề tài viết bài khố luận tốt nghiệp.
® Mục tiêu nghiên cứu:
* Mục tiêu chung:
Thơng qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:tại Công ty Cổ
phần Thành Hiếu để đánh giá đúng thực trạng hoạt động của Cơng ty. Từ đó,
phát huy những mặt tích cực, đồng thời đưa ra những biện pháp khắc phục
những mặt hạn chế nhằm làm cho hoạt động của doanh nghiệp đạt hiệu quả tốt.
* Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh đoanh của Công ty
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua các
chỉ tiêu tài chính cơ bản.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng eao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trong thời gian tới.
e Phạm vi nghiên cứu:
* Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Thành Hiếu. Số
liệu được thu thập từ phòng Kinh doanh, phịng tài chính kế tốn của Cơng ty.
Phạm vi thời gian:
Số liệm nghiên cứu qua các năm 2011, 2012, 2013. Đề tài được thực
hiện từ tháng2 năm 2014 đến tháng 5 năm 2014.
3 Đối tượng nghiên cứu:
Các yếu tổ phản ánh hiệu quả kinh doanh như doanh thu, chỉ phí, lợi
nhuận và các chỉ số tài chính của Cơng ty.
© Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích thực trạng của Công ty cổ phần Thành Hiếu thông qua phân
tích tổng lợi nhuận và các yếu tố cấu thành đến lợi nhuận của Công ty.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả sử đụng vốn
thơng qua các chỉ tiêu tài chính cơ bản.
- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh đoanh.
© Phương pháp nghiên cứu:
— Phương pháp thu thập số liệu
+ Kế thừa, thu thập số liệu có sẵn tại Cơng ty
+ Phỏng vấn các cán bộ ở phòng ban của Công ty
— Phương pháp xử lý số liệu
+ Phân tích tổng hợp thống kê: để trình bày những thuận lợi và khó
khăn tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh'của Công ty.
- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng, quy mô của
các hiện tượng kinh tế.
- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện tốc độ phát triển, mức
độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế,
+ Lập bảng biểu
+ Tính tốn những -chỉ tiêu cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu
© Kết cấu của bài khoá luận:
Chirởng-I:-Cớ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Chương 1I: Đặc điểm cơ bản về Công ty CP Thành Hiếu
Chương II: Thực trạng về phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty
CP Thành Hiếu.
Chương IV: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cp
Thành Hiếu.
Chương I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ PHÂN TÍCH HIEU QUA HOAT DONG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1. Khái niệm, bản chất, ý nghĩa về phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Khải niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu đài bao trùm
của các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hố lợi nhuận. Mơi
trường kinh doanh ln biến đổi địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược
kinh doanh thích hợp. Cơng việc kinh dốnh là một nghệ thuật địi hỏi sự tính
tốn nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh ln gắn liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét
nó trên nhiều góc độ. Để hiểu được khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh cần xét đến hiệu quả kinh tế của một hiện tượng.
“* Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc một quá trình) kinh tế là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài
lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định”, nó biểu hiện mối quan
hệ tương quan giữa kết quả thu được Và toàn bộ chỉ phí bỏ ra để có kết quả
đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tượng như trên ta có thể
hiểu hiệu quả Hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt mục tiêu để đạt được mục tiêu đề ra, nó
biểu hiện mỗi qữan hệ tương quan giữa kết quả thu được và chỉ phí bỏ ra để
có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu
quả càng cao. Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh
nghiệp va kha nang dap ứng về mặt chất lượng sản phẩm đối với nhu cầu của
thị trường.
1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiép 1a nang
cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chỉ
phí các nguồn lực đó để đạt được mục đích sản xuất kinh doanh. Đó là hai
mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kỉnh
doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa Với chi, phi nhất
định.
Nói cách khác, bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doañh là nâng cao
năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng Bóp vào sự phát
triển của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có
mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả-SXKD gắn liền với hai quy luật
tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật
tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm nguồn lực vä việc sử dụng chúng có
tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra
yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt đề và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt
được mục tiêu kinh doanh búộc phải Chú trọng các điều kiện nội tại phát huy
năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chỉ phí.
113Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Bất kể Cơng ty nào tong q trình kinh doanh cũng đều hướng tới hiệu
quả kinh tế.
- Giúp Cơng fy nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của
mình.
- Phát hiện những khả năng tiềm tàng của Công ty.
- Là cơ sở gưãn trọng đề quyết định kinh doanh.
- Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở
Cơng ty.
-_ Phân tích kinh:đốnh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro nhất
định trong kinh doanh.
- Hữu dụng cho cả những đối tượng bên trong và bên ngồi Cơng ty.
5
1.2 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh đã thu
1.2.1 Doanh thụ doanh,
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp doanh
được hoặc sẽ thu được trong kỳ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh các bộ
hoạt động tài chính và các hoạt động khơng thường xun (khác của
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu,
Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm
phận cấu thành sau:
-_ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện cơng việc đãthưả thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều chu kỳ kinh doanh như: dịch Vụ vận tải, cho thuê tài sản
cố định...
- Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh các khoản thu phát sinh từ
hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vaý, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi
nhuận được chia...
- Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt
động sản xuất kinh:doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt
do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách Nhà nước hồn
lại.
1.2.2. Chỉ phí:
Chi phí 1ä một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thơng hàng hố, Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bing
tiền trong qua trình hoạt động kinh doanh. Chỉ phí của doanh nghiệp là tất cả
những chi ÿhí phát sỉnh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành,
tồn tại và hoạt động tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ.
Có nhiều loại chỉ phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem Xét sự
biến động các loại chỉ phí sau: trị giá vốn (giá nhập kho)-của sản phẩm
Giá vốn hàng bán: phản ánh
hàng hoá, dịch vụ, sản xuất.
Chỉ phí quản lý kinh doanh: phản ánh các chỉ phi quan lý chung cua
tồn doanh nghiệp gồm các chỉ phí sau: chỉ phí nhân viên quản lý,chỉ phí vật
liệu văn phịng...
Chi phí tài chính: chỉ phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ
phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chỉ phí đi Vay, lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá...
Chỉ phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng
bán tài sản có định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế...
1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu
về so với các khoản chỉ phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào
hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận:
- Lợi nhuận thư được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận
thu được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa
thu và chỉ cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận-(hù được từ hoạt động khác: là khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính chất khơng
thường xun hay nói cách khác là khoản chênh lệch giữa thu và chỉ từ các
hoạt động khác của doanh nghiệp.
1.2.4 Nguén thông tỉn chủ yếu sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế tốn có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức quản lý. Căn
cứ vào BCĐKT có thể biết được tồn bộ tài sản hiện có của đơn vị, hình thức
vật chất và cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn, thơng qua đó đánh
giá khái qt tình hình tài chính của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo.
© Kết cấu của bảng cân đối kế toán: BCĐKT gồm 2phan:
+ Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện.có của doanh
nghiệp vào thời điểm lập báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong
quá trính sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản mục trên BCĐKT
được sắp xếp theo khả năng chuyên hoá thành tiền giảm dần từ trên xuống.
Phan tài sản được chia thành hai loại:
Loại A: Tài sản ngắn hạn Loại B: Tài sẵn dài hạn
+ Phần nguồn vốn: Phản ánh töàn bộ nguồn tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Xếp theo thứ tự nợ trước, nguồn vốn chủ sở
hữu sau ( nghĩa là nó được sắp xếp theo frắch nhiệm chủa doanh nghiệp trong
viêch thanh toán với chử nợ). Phần nguồn vốn cũng gồm hai loại:
Loại A: Nợ phải trả
Toại B: Nguồn vốn chủ sở hữu
e Trong BCDKT thi tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn.
e Ý nghĩa của BCDKT:
- Về mặt kinh tế: Số liệu tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát
về quy mơ, kết cấu tài sản:của doanh nghiệp, từ đó cho phép đánh giá một
cách tổng quất tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Số liệu của phần
nguồn vốn thể hiện cơ cầu nguồn vốn được đầu tư và huy động vào sản xuất
kinh doanh. Qua đó, đánh giá một cách khái quát khả năng và mức độ chủ
động về tài chính cửa doanh nghiệp.
- Về mặt pháp lý: Số liệu phẩn tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản mà
doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời. Còn phần
8
ngudn vốn phản ánh phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về
tổng số vốn kinh doanh với chủ nợ và chủ sở hữu.
Bao cáo kết quả hoạt đông kinh doanh
Là một báo cáo tài chính tổng hợp, BCKQHĐKD cho ta biết được tình
hình chỉ phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp trên tất cả các lĩnh Vực.
Đồng thời báo cáo này còn cho ta biết được thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ
của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các khoản phí, lệ phí... trong một kỳ
báo cáo. Khác với BCĐKT, BCKQHĐKD phản ánh các tài khoản từ loại 5
đến loại 9 nghĩa là nhóm các tài sản phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
® Mục đích của BCKQHĐKD:
- Thông qua số liệu về các chỉ tiều trên BCKQHĐKD để kiểm tra, phân
tích và đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt.ra Về chỉ phí sản xuất, giá
vốn, doanh thu sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ, tình hình chỉ phí, thu nhập của
các hoạt động khác và kết quả của doanh nghiệp sau một kỳ kế toán.
- Thơng qua số liệu trên BCKQHĐKD mà kiểm tra tình hình thực hiện
trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các khoản thuế
và các khoản phải nộp khác.
- Thông qua số liệu trên BCKQHĐKD mà tự đánh giá, dự đoán xu
hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau và trong tương lai.
1.2.5 Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.5.1 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
* Phân tích khả năng sinh lời của doanh thu
*_ Tỷ súất lợi nhuận trền doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận / Lợi nhuận thuần BH&CCDV
tréudoanh thi“ = ———————______ * 190%
: Doanh thu thuần BH&CCDV
thuân
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lãi của một trăm đồng doanh thu
BH&CCDV khi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
Doanh thu thuần và lợi nhuận trong công thức trên chỉ sử dụng doanh
thu và lợi nhuận của hoạt động BH&CCDV.
* Phân tích khả năng sinh lời của tài sản
©_ Tỷ suất sinh lời của tài sản (RO4)
ROA biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu lợi nhuận s6 Với tài sản và nó
được xác định như sau:
Tỷ suất sinh LNKTTT
lời của TS = 3. TSb *~ 100%
(ROA)
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng tài sản đầu tư tại doanh nghiệp sẽ
tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu này thấp thì khả năng sinh lời
của tài sản nhỏ và ngược lại.
Lợi nhuận trong chỉ tiêu này lầ lợi nhuận của cả ba hoạt động:
ROA =
ROA = Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu * Hiệu suất sử dụng tài sản
hay ROA = Huwp+ * Hpr/rs
Việc quản lý ROA có liên quan đến hoạt động quan ly tai don vi. ROA
là kết quả tổng hợp của những hỗ lực nhằm nâng cao hiệu quả cá biệt các yếu
tố được sử dụng trong høạt động sản xuất kinh doanh.
Để có thể phân tích rõ rằng hơn về chỉ tiêu ROA ta co thé dùng phương
pháp số chênh lệcfí‹.Cụ thể là sự chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về
hoạt động kinh đóanh của doanh nghiệp, đó là kết quả tổng hợp ảnh hưởng
của tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tài sản. Cách phân
tích này:chj a.phương thức nâng cao sức sinh lời tài sản của doanh nghiệp và
được thể hiện qua công thức:
A ROA =A Hiwør * A Hprrs
10
Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
A Hur = Ho œr/ng * [ Hạ (or) — Ho anon]
- Anh hưởng của hiệu suât sử dụng tài sản:
AHprms = Hiq wp * [ Hors) — Hoorrts)]
Trong đó:
Ho,prrrs): Hiệu suất sử dụng tài sản kỳ gốc, Kỳ phân tích
Haaqwon: Tỷ suất LN/DT kỳ gốc, kỳ phân tích
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
A ROA =A Hiwør * A Hp/rs
Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng ta có thể xác định nguyên
nhân dẫn đến sự tăng giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
đề ra những biện pháp thích hợp để tăng cường hiệu quả hoạt động
BH&CCDV của doanh nghiệp.
®_ 7ÿ suất sinh lời kinh tế của tòi sản ( RE)
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản đấ phản ánh một cách tổng hợp về
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên kết quả về lợi nhuận còn
chịu nhiều tác động bởi cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp. Nếu hai doanh
nghiệp trong cùng ngành éó điều kiện gần như giống nhau nhưng do các
doanh nghiệp áp dụng chính sách:tài trợ khác nhau thì sẽ dẫn đến kết quả
khác nhau. Do đó khi phân tích muốn thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động
BH&CCDV người ta dùng thêm chỉ tiêu RE để loại bỏ ảnh hưởng của cấu
trúc nguồn vốn.
RE= INKTIT + CPLV *100%
Ð.TSbg
Đây là một chỉ tiêu quan trong để doanh nghiệp quyết định nguồn tài
trợ nếu RE cao hơn lãi suất vay thì doanh nghiệp nên huy động vến Vay từ
bên ngồi vì lúc đó nợ sẽ làm tăng thu nhập trên vốn chủ sở hữu lên nhiều lần.
Ngược lại thì nên ưu tiên tài trợ bằng vốn chủ sở hữu.
11
Đối với các nhà đầu tư có thể nghiên cứu tỷ số này để biết trước lợi
nhuận của doanh nghiệp trên cơ sở đó xem xét nên đầu tư vào doanh nghiệp
nào là hiệu quả nhất.
1.2.5.2 Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt doanh
* Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh
- Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Hiệu suất sử dụng tài sản = —_—_ Tổng dốn5 NY Ĩ
Tông tài sản bình quân
Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho ta biết trong một đồng tài sản đầu tư vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN thì tạo ra b nhiêu đồng doanh thu thuần.
Nếu chỉ tiêu này càng cao thì doanh thu tạo ra càng nhiều và ngược lại.
Chỉ tiêu tổng doanh thu bao gồm doanh thu của cả ba hoạt động vì tài sản
của doanh nghiệp được tạo ra không chỉ được đầu tư bằng kết quả của hoạt động
kinh doanh mà có những tài sản được tạo ra từ kết quả của hoạt động tài chính
và các hoạt động khác. Nếu ta loại trừ doanh thu của 2 hoạt động trên thì trong
phan tài sản chỉ sử dụng những àï sản cớ nguồn gốc từ hoạt động kinh doanh.
Tổng tài sản bình quân hoạt động sản xuất kinh doanh được tính bằng
cách lấy tổng tài sản trừ.đi phần đầu tư tài chính ngắn hạn, đầu tư tài chính
ngắn hạn, tạm ứng, tài sản thiếu chờ xử lý, quỹ phúc lợi hình thành nên
TSCD... Nếu trong doanh nghiệp khơng có các yếu tổ loại trừ này thì tổng tài
sản bình quân hoạt động sản xuất kinh doanh bằng tổng tài sản bình quân.
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Tổn_g doanh thu -
Nguyén gia TSCD binh quan
Chỉ tiêu này phân ánh một đồng nguyên giá TSCĐ tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thụ:
Chỉ tiêu này có giá tri càng cao, chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng
cao.
12