TRUONG ĐẠI HỌC ĐÂM NGHIỆT
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KIN H DOANH
oe BE GR----- >=
TẠI CÔNG TY CÔ PHẬN VẬT TƯ
NGHIỆP SƠN LA
NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ : 404
Giáo viên hướng dấu: Thế. Bài Thị
Simj viên thực hiện D1112 Tàu) NG gtụy:
SHY SL
[8577 ¡2810
H2 Ji,
ŒỊ 1125012 [bø†} „9/6 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
_==== sAes-------- ,
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KÉ TOÁN -BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KET QUA KINH DOANH TAI CONG TY CO PHAN VAT TU’
KY THUAT NƠNG NGHIỆP SƠN LA
NGÀNH: KÉ TỐN
MÃ SỐ: 404
Giáo Viên hướng dẫn: Thế. Bùi Thị Minh Nguyệt
Sinh viên thực hiện: Hồng Bích NgọJ c E
Mé sinh vién: 1054040426
Lép: 55B - KTO
Khóa học: 2010 - 2014
HÀ NỘI—2014
LOI CAM ON -
Sau một thời gian dài nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ rất nhiệt tình của
thầy cô Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban giám đóc.về cán bộ cơng
nhân viên Cơng ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Sơn La, đến nây khóa
luận của em đã được hồn thành.
Để có được những kết quả và kiến thức vững,vàng như ngày-hôm nay,
lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tồn thể các thầy cơ,
các cán bộ Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình dạy bảo, giúp đỡ
và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt hơn nữa, em xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu
sắc nhất tới cơ giáo Th.s Bùi Thị Minh Nguyệt đã giúp đỡ, trực tiếp hướng
dẫn và chỉ bảo tận tình cho em trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành
khóa luận. Khơng những vậy, những lời cổ vũ, động viên của cô ln là động
lực cho em có niềm tin hơn vào bản thân và nỗ lựe hồn thành khóa luận một
cách xuất sắc nhất.
Em xin được gửi lời cảm ơn tới. các anh chị trong phịng Tài chính - Kế
tốn của Cơng ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Sơn La đã giúp đỡ,
hướng dẫn trực tiếp và chó.em có được nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt
thời gian thực tập tại công ty.
Cuối cùng, em xin được gửi lồi cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
gia đình và bạn bè đã luôn luôn bên cạnh, ủng hộ, tin tưởng và cỗ vũ em trong
suốt thời gian quá. /
Vi bản thân em cịn thiếu kinh nghiệm nên khóa luận khơng tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp và nhận xét từ quý thầy cô
và bạn bš để khóa luận của em có thê hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 09/05/2014
Sinh viên
Hồng Bích Ngọc
LOI CAM ON MUC LUC
MUC LUC
DANH MUC CUM TU VIET TAT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỎ
DANH MỤC CÁC MẪU SỐ
DAT VANDE.. . : wl
Phan 1. CO SỐ LÝ LUẬN: VỀ KE TOAN ‘BAN HANG VÀ XÁC 'ĐỊNH
KÉT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..............z................. 4
1.1. Khái niệm và sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và vai tro cua ban hang.
1.1.2. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sats
doanh nghiép..
1.1.3. Yêu cầu quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiỆp ...................-:- ‹-c-+ccc tt B9 crrhrrhhereiiiirieie 5
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ....
1.3. Nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán......................-------- 6
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...
1.3.4. Kế toán giá vốn hằng bán
1.3.5. Kế tốn chỉ phí quản lý kinh doanh...
1.3.6. Kế tốn doanh thu và chỉ phí hoạt động tài chính..
1.3.7. Kế tốn tu nhập và chỉ:phí khác .
1.3.8. Kế toán xác định kết/quã kinh doanh..........................------+++trtrrttrrrrtrrrie
Phần 2. ĐẶC ĐIÊM CƠ BẢN VÀ KÉT QUẢ KINH DOANH CỦA CONG
TY CÔ EHÀN VÂT TƯ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP SƠN LA................ fl
2.1. Đặc điểm chunvgề Cộng ty cổ phần vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Sơn La......
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..........................eerrrerrrrrrree
2.1.2. Đặc diệm về tô chức bộ máy quản lý của Công ty.... :
2.1.3. Đặc điểm cơ Sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty
2.1.4. Tình hình tổ chức lao động của Công ty
2.2. Đặc điểm kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty (2011-2013). sử
2.3. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty......27
2.3.1 Thuận lợi
Phần 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
DINH KET QUA KINH DOANH TAI CONG TY CO PHAN VAT TU KY
THUẬT NÔNG NGHIỆP SƠN LA.... seer Een
3.1. Đặc điểm chung về cơng táckết tốn tạaii Cong: le cỗŠ phần vật tưtư KẾ thuật
nông nghiệp Sơn La
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
3.1.2. Các chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty..
3.1.3. Hình thức số kế tốn áp dụng tại Cơng ty ................-......22--1156--cccxecccrer
3.2.Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Sơn La... ...34
3.2.1. Đặc điểm về kế toán bán hàng tại Cơng ty
3.2.2. Kế tốn doanh thu bán hang tai Công ty.... wooed
3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................---ccccccccecrrerrrrrrrrrer 38
3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán tại Cơng ty............t««‹.......àccccccciseerrrrriiiirrre 38
3.2.5. Kế tốn chỉ phí quản lý kinh doanh... .43
.46
3.2.6. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính... .50
3.2.7. Kế toán thu nhập và chỉ phí khác.......:......
3.2.8. Kế tốn chỉ phí thuế thu nhập đoanh:nghiệp
3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................:-------ccccc:ctctrrrteeirrerrrrrr
Phần 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP:NHÄM GĨP PHÂN HỒN THIỆN CONG
TÁC KÉ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TAI CONG Ty CO PHAN VAT TU KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP SƠN
TB svcccecscsvssvcvccMamee ensssvssuiavsagpaescereoesuctvsuaposeonswnsevetiervanssvresavuvnssceocnssenceetseMneee 57
4.1. Nhận xét chung Về.công:tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty
4.1.1 Ưu điểTs¿sz>»
4.12. Nhược điển»
4.2 Một số giải he. nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kiáh doanh tại Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp
...60
Sơn La
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MUC CUM TU VIET TAT
BH Ban hang
CBNV Cán bộ nhân viên 4
CCDV Cung cap dich vu 4 ay
CK Chiết khau s
cP Chi phi aS
DT Doanh thu _
DVT Don vi & `
GTCL Gide] con lai —”
GTGT Giá trị gia tig 9
GVHB Gia von ha án
HĐKD 9 Hoạt sah doanh
HDTC â Hoat dong tai chinh
HTK % 7Ì Hàng tơn kho
KC “Kết chuyên
LD | Bao động
LN Rey Trại nhuận
NG ˆ a Nguyên giá
PS ey: iS Phát sinh
ae Quan ly kinh doanh
Tai khoan
Thu nhap
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cô định
Xác định kết quả kinh doanh
DANH MUC CAC BANG BIEU
Biéu 2.1:Co sé vat chat ky thuat cla céng ty (tinh dén 31/12/2013).......
Biểu 2.2: Cơ cấu lao động công ty năm 2013
Biểu 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của cô
So dé 1.1: Kế tốn doanh thu bán hàng trả góp, trả
Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng qua các
Sơ đồ 1.3:
Sơ đồ 1.4:
So dé 1.5: Trình tự hạch tốn chỉ SH EU DOAN ecsaaaasssaasssree 14
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tố thu Hồ! động tài chính.............. "— 15
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế hí háG lộng TÀI GHEHH...cxsassioonidlaaraag 16
spi G990 16
Sơ đồ 1.8: 17
i] 1ì... .ốẽ.ẽ..ố
Sơ đồ 1.9
đö8HH,......2.68.00.10ss3050005300.0x033540106g088 18
Sơ đồ 1.10: Xác di
Sơ đ 2.1: Bộ - x G n lý của Công ty......................-----ecerrerrrerrrre 20
Sơ đơ 3.1: 1ư Bộ ké todn ctla COng ty ssccssssosovassssesessssevevsessnennssersoees 31
Sơ đồ 2: phap ghi số Nhật ký chung.......................---------- 33
Š
DANH MUC CAC MAU SO
Mẫu số 3.1: Trích Hóa đơn GTGT số 0001738...
Mẫu số 3.2:Trích số cái TK 511-Doanh thu bán hàng và c
Mẫu số 3.7:Trích số cai TK 642-Chi phi quan
Mẫmu số 3.8:Trích sơ cái TK 515-Doanh thu hoạt động tài
Mẫu số 3.9:Trích số cái TK 635-Chỉ phí ơng tị cính seegeneneites doug 49
Mẫu số 3.10:Trích số cái TK 711-Thu mhap Khac..vissesecssssssseeessssssssssssneeeeseee 51
Mẫu số 3.11:Trích số cái TK 821-Chỉ phí thuế m doanh nghiệp.........
DAT VAN DE
Trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế hiện nay, bất kỳ một
doanh nghiệp nào cũng đều phải quan tâm đến việc tiêu thụ-và bắn được sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp mình. Bởi lẽ đây chính là đầu ra
của q trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chính ở khâu này doanh
nghiệp ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dưới hình
thức doanh thu bán hàng, doanh thu này phải bù dap được chi phí để tạo ra lợi
nhuận. Muốn vậy, doanh nghiệp phải tổ chức tốt hoạt động bán hàng để có
được doanh thu và lợi nhuận cao nhất có thể.
Để quản lý tốt và kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải biết sử
dụng kế toán như là một công cụ quản lý quan trọng và không thể thiếu được.
Đối với hoạt động tiêu thụ sản phẩm thì địi hỏi ng tác kế tốn bán hàng
phải phát huy hết vai trị chức năng của nó, cần phải biết tổ chức công tác này
một cách hợp lý, khoa học và thường xuyên được hoàn thiện cho phù hợp với
từng doanh nghiệp và phù hợp với tình hình thị trường.
Bên cạnh đó, để tặng doanh thú; nâng cao hiệu quả kinh doanh nhà
quản trị cần thơng tin kế tốn, đặc biệt là kế toán bán hàng nhằm kiểm soát, tổ
chức chặt chẽ các hoạt động 6 liên quan trong doanh nghiệp.
Đối với Công ty cỗ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Sơn La, kế tốn
bán hàng là một trong những ng tác quan trọng giúp quản lý các hoạt động
sản xuất kinh doanh và hỗ trợ xây dựng các chiến lược phát triển trong tương
lai. Qua q trình-tÌm hiểu và thực tập tại cơng ty, em nhận thấy cơng tác kế
tốn nói'chúng cũng ni kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng tại cơng tý là Vơ cùng quan trọng. Từ đó, em quyết định đi sâu và nghiên
cứu đề tài: “Nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cỗ phần vật tư kỹ thuật nơng nghiệp Sơn La” làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.
* Mục tiêu nghiên cứu:
+ Mục tiêu tổng quát:
- Đề tài nghiên cứu góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Sơn La.
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và đánh giá kết'quả hoạt động kinh
doanh của Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Sơn La.
+ Mục tiêu cụ thể: l
- Đánh giá được thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư kỹthuật nông nghiệp Sơn La.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư kỹ
thuật nông nghiệp Sơn La. ,
* Đối tượng nghiên cứu:
Công tác kế toán bán Hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Sơn Ta.
* Phạm vi nghiên cứu: ,
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công ty cổ phần
vật tư kỹ thuật nông nghiệp Sơn La. kinh doanh của công ty
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu kết quả và xác định kết quả kinh
trong 3 năm (2011-2013), công tác kế tốn bán hàng
doanh tại Cg ty trong q TH năm 2013.
* Nội dun£ nghiên cứu:
_- Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tron#:doanB nphiệp.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Sơn La.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Sơn La.
* Phương pháp nghiên cứu: ;
- Phương pháp kế thừa có chon loc cac tai ligu c6 lién.quan bao gồm:
Các giáo trình, khóa luận tốt nghiệp, báo cáo kết quả nghiên cứu.
- Phương pháp khảo sát thực tế tình hình kinh:doanh của Cơng fÿ:
+ Khảo sát tình hình kinh doanh của Cơng ty...
+ Khảo sát cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty.
+ Thu thập số liệu có liên quan thơng qua số sách của công ty.
- Phương pháp xử lý số liệu: ?
+ Phương pháp thống kê kinh tế: Thu thập và sử lý số liệu để đưa ra
những kết luận hoặc dự báo trong tương lai về tình hình kinh tế của doanh nghiệp
+ Phương pháp phân tícl kinh tế: Phân tích tình hình tài chính cũng
như tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên những số liệu
thu thập được từ các loại số sách, cáo báo cáo của doanh nghiệp.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chun gia, các
nhà quản lý.
* Kết cấu của khóa lận
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, nội dung khóa luận gồm 4phan:
Phần 1:,Co sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Phần 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Cơng ty cổ phần
vật tư Kỹ tđuậfđƠ88 nghiệp Sơn La.
Phần 3:.Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanli tạï Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Son La.
Phần 4: Một số giải pháp nhằm đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cỗ phần vật tư
kỹ thuật nông nghiệp Sơn La.
Phan 1
CO SO LY LUAN VE KE TOAN BAN HANG VA XAC DINH
KET QUA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIEP
1.1. Khái niệm và sự cần thiết của kế toán bán hàng và'xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và vai trò của bán hàng
a. Khái niệm
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại, nó chính là q trình chuyển giao quyền sở hữu về
tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua. ¿
Về mặt kinh tế, bản chất của bán hàng chính là sự thay đổi về hình thái
giá trị của hàng hóa. Hàng hóa của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật
sang hình thái tiền tệ, lúc này doanh nghiệp kết'thúc một chu kỳ kinh doanh
tức là vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp hoàn thành.
Về mặt tổ chức kỹ thuật, bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm từ việc
tổ chức đến thực hiện traø đổi mua bán hàng hóa thơng qua các khâu nghiệp
vụ kinh tế kỹ thuật, các hành ví mua ban cụ thể nhằm thực hiện chức năng
nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại trong việc thực hiện mục tiêu của
mình cũng như đáp ứng cho như cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội.
b. Vai trò của bán hàng
Đối với doanh nghiệp: hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên
quyết giúp eRư đơanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán
hàng doanh8ỹBÏềP có được doanh thu, thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo
ra lợi nhuận. Doadh nghiệp hoạt động đảm bảo các lợi ích của nhà nước
thơng qua các Khoản thuế và lệ phí, lợi ích của doanh nghiệp thơng qua lợi
nhuận, lợi ích của người lao động thơng qua tiền lương và các khoản ưu đãi.
Đối với nền kinh tế quốc dân: Việc thực hiện tốt khâu bán hàng là điều
kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thơng hàng hóa và lưu thông tiền tệ, thực hiện
4
chu chuyển tiền mặt, én định và củng cố giá trị đồng tiền là điều kiện để ổn định
và nâng cao đời sống người lao động nói riêng và của tồn xã hội nói chung.
1.1.2. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường việc sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và bán
được các sản phẩm đó trên thị trường là điều kiện tiên.quyết cho sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Thơng qua bán hàng thì giá trị sử dụng của sản
phẩm hàng hóa đó được thực hiện, hàng hóa chuyển từ hình thái hiện vật sang
hình thái giá trị nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn.
Quá trình bán hàng có ảnh hưởng đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các
ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị
trường. Nó cịn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lưu thông, đảm bảo
cân đối sản xuất giữa ngành, các lĩnh vực trong nên kinh tế quốc dân.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là nội dung
chủ yếu của cơng tác kế tốn phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong một thời kỳ. Với ý nghĩa to lớn đó, kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường phải áp
dụng các biện pháp phù hợp với doanh đghiệp của mình.
1.1.3. u cầu quản lý:cơng táế bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
Quá trình bán hàng có vai ffị quan trọng nên địi hỏi doanh nghiệp phải
quản lý chặt chẽ Vấn. đề này. Yêu cầu đặt ra của cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanB-ở đơn vị kinh doanh là phải nắm bắt, theo dõi
chặt chẽ từng phượng thức bán hàng, từng thể thức thanh toán, từng đối tượng
khách hãng để thẻo đổi thu hồi đầy đủ tiền bán hàng, thanh toán, xác định
đúng kết quả từng loại hàng hóa dich vu.
Điều đó địi hỏi q trình hạch tốn bán hàng phải chính xác, phải phân
tích và đánh øiá'fường xuyên các hoạt động bán hàng để tìm ra các nguyên
nhân chủ quan hay khách quan ảnh hưởng đến quá trình bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh. Có như vậy việc bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
mới đạt hiệu quả cao nhất.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép, phản ánh tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản và dự trữ
hàng hóa, tình hình xuất - nhập vật tư hàng hóa, tính giá thực tế của hàng hóa
đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình kế hoạch.thu mua, dự trữ Và bán
hàng nhằm thúc đây tốc độ luân chuyển hàng hóa.
- Tính tốn chính xác giá vốn, chi phi, khối lượng tiêu thụ hàng hóa,
thanh tốn, chấp nhận thanh toán, hàng bị trả lại...Đảm bảo thu đủ và kịp thời
tiền hàng tránh sự chiếm dụng vốn.
- Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả bán hàng, cung cấp
số liệu, lập báo cáo tài chính và lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá
đúng hiệu quả bán hàng cũng như việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.3. Nội dung của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
a. Các phương thức bán hàng
* Bán buôn: là việc bán sản phẩm; hàng hóa của doanh nghiệp cho các
doanh nghiệp khác, cửa hàng, đại lý,....với số lượng lớn để các đơn vị đó tiếp
tục bán cho các cá nhân, các tổ chức khác phục vụ cho các hoạt động khác,
bao gồm 2 phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
- Bán buôn qua kho: là phương thức bán bn hàng hóa mà trong do hang
hóa phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp, trong phương thức này
có hai hình thức: Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp và bán
buén qua kho theo bình thức chuyén hang.
+ Theo hinh thie giao hang truc tiếp tại kho: Bên bán xuất ng từ kho để
chuyển đến cho Bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghỉ trong hợp đồng.
Hàng được coi là bán khi bên mua đã nhận hàng và kí xác nhận trên hóa đơn
bán hàng.
+ Theo hình thức chuyển hàng: Bên bán xuất hàng từ kho để chuyển đến
6
cho bên mua theo thi gian va dja diém da ghi trong hop déng. Hang duge coi
là bán khi bên mua đã nhận hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền về số
hàng đã nhận.
- Bán bn vận chuyền thẳng: là hình thức doanh nghiệp sau khi mua hàng,
nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bến mua.
Phương thức này có thể thực hiện theo 2 hình thức sau: Bán bn vận chuyển
thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp và bán buồn Vận chuyển thẳng theo
hình thức chuyền hang.
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp: Doanh
nghiệp thương mại nhận hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng của
mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và kí nhận trên hóa don ban hang thì hang
được coi là bán.
+ Bán bn vận chun thẳng theo hình thức dgy‡ền hàng: Doanh nghiệp
thương mại nhận hàng ở bên bán. Xà giao trực tiếp cho khách hàng của mình.
Khi nào hàng đến tay khách hàng, được họ kiểm nhận và trả tiền hoặc chấp
nhận trả tiền thì hàng được cøi là bán:
* Bán lễ: Là bán hàng trực tiếp cho figười tiêu dùng hoặc tổ chức kinh tế
mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ, bao gồm các phương thức bán sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Nhân viên thu ngân chuyên làm nhiệm vụ thu
tiền và viết hóa đơn: Căn cứ hóa đơn đã thu tiền, nhân viên bán hàng giao
hàng cho khách hàng.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho Khá€h.
b. Phương thức thanh toán
Những phương thức †hanh toán chủ yếu như:
- Thanh toán bằng tiễn mặt, chuyển khoản.
- Thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chỉ, thanh toán bù trừ.
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng ghi nhận doanh thu bán hàng
1.3.2.1. Doanh thu bán hàng và điều kiện
ích kinh tế doanh nghiệp thu được
* Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh đoanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. /
* Điều kién ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghỉ nhận
khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phan lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyển sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao địch bán hàng.
1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
* Chứng từ sử dụng: Chứng từ hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong
nước bao gồm: Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), hóa đơn bán hàng, phiếu
xuất kho hàng gửi bán đại lý, phiếu xuất kho kiêm vận chuyên nội bộ, thẻ
quầy hàng, báo cáo bán hàng, bản kê bán hàng, các chứng từ thanh toán
(phiếu thu, séc chuyển khoán, séc thanh toán, ủy nhiệm chỉ,...) và các chứng
từ có liên quan khác..
* Tãi khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản TK 511 "Doanh thu
bán hàng và củag, ấp địch vụ" để hạch toán doanh thu bán hàng.
Có 4 TK cáp.2:
TK-S111: “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112: "Doanh thu bán thành phẩm"
TK 5113: "Doanh thu cung cấp dịch vụ"
TK 5118: "Doanh thu khác"
§
- Nội dung tài khoản: Dùng để phan ánh tổng số doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm doanh thu.
1.3.2.3. Trình tự một số nghiệp vụ kế tốn chủ yếu
* Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Căn cứ hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và cá chứng ZẾ Nhanh
toán để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghỉ: c—
- Nếu áp dụng tính thuế GTGT theo phương ( á
Nợ TK 111,112,113,131 - Tổng giá thanh tốn
Có TK 511( 5111) - Doanh thu thing i0 GTGT)
Có TK 3331 - Thué GTGT dawra phai népNN
- Nếu áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111,112,131 - Tổng giá ~/
Có TK 511( 5111) - Doanh thu ban hắng (giá bán có thuế GTGT)
* Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ
* Trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm
Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu thể hiện qua sơ đồ1.1 sau:
— TK9I - TK 511 TK 131 TK 111,112
KC Doanh thu Doanhthu Số tiền Khi trả nợ
bán hàng | còn nợ
TK 521 _—TK 3331_ Số tiền thu lần đầu
—— |Giảm
doanh thu Thuế
GTGT
TK 515 TK 3387
Định kỳ KClai — |Lãi trả góp
wc a hi ta m gdp , [icta hm
Sơ đồ 1.1: Kế tốn doanh thu bán hàng trả góp, trả chậm
* Trường hợp bán hàng qua đại lý, ký gửi hàng
Trình tự kế tốn một số nghiệp-vụ chủ yếu thể hiện qua sơ đồ 1.2 sau:
TK 156 TKI57. TK632 "TK91II TKð11 TKIII,112,131 TK 642
(1) (2b) “KC cudiky KC cuéi, 3
ky (2a)
K 133 (4)
Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng qua các đại lý
10
Chu giai:
(1) : Xuất hàng gửi đại lý
(2a) : Khi hàng gửi đại lý được xác định là tiêu thụ
(2b) : Phản ánh giá vốn khi hàng gửi đại lý được xác định-là tiêu thụ
(3) :Hoa hồng trả cho đại lý
(4): Hoa hồng trừ vào tiền hàng
* Trường hợp bán cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán
Khi khách hàng thanh toán trước thời hạn được doanh.nghiệp chiết
khấu thanh toán, số chiết khấu đã chấp nhận cho khách hàng được tính vào
chi phí hoạt động tài chính, căn cứ vào chứng từ thanh tốn: kế tốn ghi:
Nợ TK 635 - Số chiết khấu thanh tốn `
Có Tk 111,112 - Xuất tiền trả cho người mua
Có TK 131 - trừ vào số tiền phải thu dệg hgười mua
Có TK 3388 - Số chiết khấu chấp nhận nhưng chưa thanh toán
cho người mua. `
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
* Chứng từ sử dụng :
- Hóa đơn GTGT (Tỉnh thuế theo phương pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng (Tính thuế theo phương pháp trực tiếp)
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 521 "Các khoản giảm trừ
doanh thu" để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. TK 521 có ba tài
khoản cấp hạ: ˆˆ-
TK 5211:ˆ'Chiết khẩu thương mại"
TK 52.12: Hang ban bị trả lại"
TK $213; "Gidm gid hang ban"
- Nội dung tài khoản: Phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua
hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
11
1.3.3.2. Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự hạch toán được thể hiện qua sơ đồ 1.3 sau:
TKII1,112,131 TK 521 : TK 511
Giảm trừ doanh thu thuế
theo phương pháp khấu trừ (3)
@) (2) TK 33311
Giảm trừ doanh thu thuế
—————————_————>
theo phương pháp trực tiêp
Sơ đồ 1.3: Kế toán các khoản giảm trừ đoanh thu
Chú giải:
(1): Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hang bán và doanh thu bán
hàng bị trả lại đã thanh toán hoặc chap nhận thanh toán cho khách hàng.
(2) : Số thuế GTGT đầu vào tương ứng.
(3) : Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào TK 511
Riêng trường hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị
trả lại nhập kho như sau:
Nợ TK 156: Nhập khẩu hằng hóa
Có TK 632: Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho
1.3.4. Kế toán giá yon hang ban
1.3.4.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm và đã
được xác định là tiêu thụ để xác định kinh doanh trong kỳ.
1.3.4.2. Phơng pháp tính trị giá vốn hàng xuất bán
Theo @uy đính hiện hành, giá xuất kho hàng hóa có thể được tính theo
một trong bốn phương pháp sau:
- Phường-pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng
trong trường hợp đoanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lơ hàng nhập.
Hàng xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đơn giá lơ hàng đó để tính.
- Phương pháp bình quân gia quyền: giá thực tế của hàng xuất kho
trong kỳ được tính theo cơng thức sau:
12