Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quảng cáo đông nam á hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.67 MB, 74 trang )


CrLlyovss220 los [ LV IRE

TRUONG DAI HQC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE & QUAN TRI KINH DOANH

KHOA LUAN TOT NGHIEP

NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KÉ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHAM
VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỎ PHÀN

QUANG CÁO ĐƠNG NAM Á ~ HÀ NỘI

NGANH : KE’ TOAN
MÃ SĨ: , 404

Giáo viên hướng dẫn: mm Thế. Phạm. Hi ué
Hà Thị Hig,va; >
Sinh viên thực hiện: 10540 cus Magisi,n rgSNSÀ2}
55D -KTO L
Mã@ sinshinh vivêinê:n:
2010- 2014
lớp:

Khoa hoc:

Hà Nội - 2014

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cam ơn



tới Ban giám hiệu Nhà trường, các thầy cô giáo đặc biệt là các cô trong Khoa

gian em học tập tại Trường và hồn thành khóa họ.

Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thà

viên Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh, người cơ đã , chỉ bảo tận tình

và ban lãnh đạo và cán bộ CNV thuộc các phò ủa Công ty CP Quảng cáo Đơng

Nam Á đã nhiệt tình cung cấp thơng tin và giúp đỡ e tong i trinh thuc hién dé tai
nghiên cứu. ‘wr

Do thời gian có hạn, đề tài ỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì

vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và toàn thể

bạn đọc. ©

Em xin chan thanh ca !

. Hà Nôi, ngày 08 tháng 05 năm 2014

Sinh viên

Hà Thị Hồng

PHAN I. CO SO LY LUAN VE CONG TAC KÉ TOÁN TIÊU THU


THÀNH PHẨM VÀ XÁC BINH KET QUA KINH DOANH TRONG

DOANH NGHIỆP SẢN XUAT .cccccsssssssscsssscsssssssssssssalicensssssssssssseeecegeolbipesssssesseesee 4

1.1. Khái niệm, vai trò của tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ................ 4

1.1Mộ.t s1ố .khái niệm...................._b.,..................(Ờ.N,..........................(.. 4
1.1.2. Vai trò của tiêu thụ thành phẩm ...........đ.ể...G.21.1...ees.se.rr.rrr.ee.ecc.ce.e. Ổ
1.2. Cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp................................ 5

1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh...................... 5

1.2.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán ..

1.2.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong

doanh nghiệp sản xuất od

PHAN II. DAC DIEM CO BAN CUA CONG TY CO PHAN QUANG CAO.....17

DONG NAM Aosssessessessrnssvsshus/nnAseMeegssgyusanssvsseesuannssnnisscnseaasvsecisveasenstsetofceaces 17

2.1. Quá trình hình thanh, phat trién ctha COng ty ...ssssssssessssssscccccsssssssssseeeeseesseeeeee 17

2.1.1. Quá trình hình thanh va phat trién C6ng ty .....ssssssssssssssssssscsccssssssssssseeeeeseeee 17

2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty..........................--------ccccce-ccccxs 18

2.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty ..............................------+--ccc-x 18


2.3. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty..........................------.--+-ccccccccccee 20

2.4. Tình hình lao động của: Công ty ....................5c..+...r.sk.e-re.r.kr-e-rr-r-er-r-rk-e 22

2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (201 1-2013) .............. 24

2.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty trong những

2150720105525 N ưng... cecnesnenissennvenuinenvendinistienenatse 26

20/50A nộặộẶnnỪẶŨcẶẶnDnDcŠBVBDỄẶc 26

PÃ.Yy À4. “uc 70h ................. 26

2.6.3 Phương hướng phát triển của Công ty trên thị trong thời gian tới................ 26

PHAN III. THUC TRANG CONG TAC KE TOAN TIEU THU VA XÁC
DINH KET QUA KINH DOANH TAI CONG TY CO PHAN QUANG
2e 20e/ v0 0.......... 27
3.1. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Quảng cáo Đơng Nam Á........... 27
3.1.1. Nhiệm vụ chức năng của phòng kế tốn.........................M..y.-cv-ve-c-ec-c-rr-c-ee 27
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty.........52c...ne.n..1.1....s.sss.see 27
3.1.4. Chính sách kế tốn Cơng ty áp dụng..............
pease blesssssatialllfssssssssssssssesseee 30
3.1.5. Hệ thống báo cáo tài chính.........s.a...đ.ể.c.á.2....e.ee.ee.rr.rr.rrr.ee 31

3.2. Thực trạng cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại

3.2.1. Đặc điểm hàng hóa, sản phẩm của Cơng ty CP Quang cdo Dong Nam A..


3.2.2. Thị trường tiêu thụ của Công tý

3.2.3. Phương thức tiêu thụ của Công ty

3.2.4. Kế toán giá vốn hàng DAM .....scssssesssssssesielldecsssssscssseesssssssceeeseessssecsessessnseseesees 33

3.2.5. Kế tốn doanh thu tiêu fhụ...........26.c .22.k+.EEE.11.1EE.E1.11.112.71È116Ư12N71:16-21-11-xe, 37

3.2.6. Kế tốn chỉ phí quản lý kinh doanh...........................--------V22csccccccerrrrrree 43
3.2.7. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác..........................-.-----ccz2ccccccccccerre 48

3.2.8. Kế tốn xác định kết quả tiêu tị.......................----2+-©222c2ccvvcecccrxeerrrreerrrrreeee 51

PHẦN I. ĐỀ XUẤT MỘT SĨ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KÉ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỎ.PHÀN QUẢNG CÁO ĐÔNG NAM Á.................. 54
4.1. Nhận xét, đánh gid chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông Nam Á.............................-- 54
h8 3. An... .......... 54

4.2.MộCsố kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả

kinh đoanh tai Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông Nam Á..............................-------- 57

DANH MỤC VIẾT TẮT

BĐS Bắt động sản

BHXH Bao hiểm xã hội
BHYT Báo hiểm y tế

BTC Bộ tài chính
CP Cổ phần
CPTT Chỉ phí Tiêu thụ

CPQLDN Chỉ phí quản lý doanh nghiệp

CT Chứng từ

DN Doanh nghiép

DVT Don vi tinh

GGN Giấy ghi nợ

GTGT Giá trị gia tăng

HDKD Hoạt động kinh doanh

HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh

KIC Kết chuyển

KT Kế toán

NKC Nhat ky chung

NT Ngay thang

PS Phátsinh


QD Quyét dinh

SH Số hiệu

TDPTBQ Tốc độ phát triển bình quân

LĐPTLH Tốc độ phát triển liên hoàn

TK Tài khoản

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ Tài sản cố định

TSLĐ Tài sản lưu động
ONT Uy nhiém thu
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

KK Xuất khẩu

VẸP Văn phòng phẩm

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty.............H..H....0.1.xíscrsxcex 21

Bảng 2.2: Tình hình lao động của doanh nghiệp qua 3 năm 20Ï1-- 2013............... 23

Bảng 2.3: Bảng kết quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị củá Công ty qua 3 năm
2011 2015 sersecsesavcesscsevvennnssswsavssapshiysvsscsscorceeescesscacneoclcaegseMnOreoeaacsseenissvcacne 24


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên....................... 8

Sơ đồ 1.2: Kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ............................. §
Sơ đồ 1.3: Kế tốn doanh thu bán hàng thông qua đại lý
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn doanh:thu bán hàng trả chậm, trả góp....
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn Chỉ phí quản lý kinh doanh .....

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế tốn chỉ phí và đưanh thu hoạt động tài chính...

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế tốn chỉ phí và doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ TP................................---.--trrrrrrrre 16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản-lý của công ty .........................--- -ccccccxsccsvsrery 19
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ rnáy kế tốn của Cơng ty ..............................---ccccccccceee 28
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghỉ số kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung.............. 29

ĐẶT VẤN ĐÈ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển để hội nhập và hòa nhịp

chung với nền kinh tế thế giới. Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp Việt Nam
cũng cần phải có những bước chuyển mình cho phù hợp để tồn tại và phát
triển. Xã hội càng phát triển thì càng đòi hỏi sự đa dạng và phong phú cả về
số lượng, chất lượng của các loại sản phẩm. Điều đó đặt ra cấu'hỏi lớn cho


các doanh nghiệp sản xuất là sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai2 Sản xuất như

thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần phải đặc biệt quan tấm đến khách hàng,
nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất Và cung ứng những sản phẩm
phù hợp. Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải bằng mọi cách
đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận và thu
được lợi nhuận nhiều nhất, có nghĩa là doanh nghiệp phải thực hiện tốt công
tác tiêu thụ sản phẩm. Một trong những yếu tố quyết định điều đó phải là thực

hiện tốt cơng tác hạch tốn tiêu thụ thành phẩm. Hạch toán tiêu thụ thành

phẩm sẽ cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh của mình một cách cụ thể thông qua các chỉ tiêu doanh thu và

kết quả lỗ, lãi. Đồng thời cịn cung cấp những thơng tin quan trọng giúp cho

các nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất, kinh

doanh để đầu tư vào đóanh nghiệp €ó hiệu quả nhất.

Các nhà quản trị đều hướng tới việc đưa ra các giải pháp nhằm gia tang

doanh thu, kiểm sốt các khoản chi phí từ đó mà gia tăng lợi nhuận. Như vậy

việc tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ được
xem là một trong những vấn đề quan trọng hiện nay nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất nói chung và của Cơng ty Cổ phần

Quảng cáo Đơng 'Nam Á nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, sau thời


gian thực tập tại Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông Nam Á, em đã mạnh dạn
tìm hiểu và lựa 'bon đề tài "Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ thành

phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cỗ phần Quảng cáo

Đơng Nam: Á” để hồn thiện cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

1

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát:

Trên cơ sở lý luận và thực tế tìm hiểu sâu về cơng tác kế tốn tiêu thụ

thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng

góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xá định kết

quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông Nam Á.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ tHành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

- Tìm hiểu đặc điểm cơ bản và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông Nam Á.

- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu: thụ thành phẩm và xác


định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông Nam Á.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồi thiện cơng tác kế toán tiêu thụ

thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quảng cáo
Đông Nam Á.

$ Đối tượng, phạm vì nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiêu thụ thành

phẩm và xác định kết quả kinh-doanh tại Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông

Nam Á.

3.2. Pham vì nghiên cứu

+ Pham vì thời gian:

-Neghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần

Quảng cáo Đơđg Nàm Á trong 3 năm 2011- 2013.
- Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông Nam Á tháng 10 năm 2013.
+'Phạm'bì khơng gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Quảng cáo

Đông Nam Á- Hà Nội, địa chỉ: 616- Đường Bưởi, Đống Đa, Hà Nội.


4.. Nội dung nghiên cứu

+ Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.

+ Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông Nam Á.

+ Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông Nam Á.

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ

thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quảng cáo

Đông Nam Á.

$. . Phương pháp nghiên cứu

Và để phục vụ cho quá trình nghiên cứu, luận văn của em có sử dụng
một số phương pháp nghiên cứu sau:

+ Phương pháp kế thừa: Kế thừa cáe tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn
ở Cơng ty, các giáo trình, chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp.

+ Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu đã có sẵn của Cơng ty
thơng qua sé sách và phỏng vấn các cán bộ phòng ban của Công ty.

+ Phương pháp xử lý số liệu:
-_ Các công cụ thông kê kinh tế,

-_ Các công cụ của phân tích kinh tế.

+ Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia và

các nhà quản lý tại Công ty.

6. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được chia làm

bén phan:

- Phan 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.

- Phân 2? Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông Nam Á.

= Phần 3: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả kinh: doanh tại Công ty Cổ phần Quảng cáo Đông Nam Á.

- Phân 4: Một số ý kiến dé xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế

toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần

Quảng cáo Đông Nam Á.

PHAN I
CO SG LY LUAN VE CONG TAC KE TOAN
TIÊU THỤ THÀNH PHAM VA XAC DINH KET QUA KINH DOANH


TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm, vai trò của tiêu thụ thành phẩm trong đoanh nghiệp sân xuất

1.1.1. Một số khái niệm

- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúè giai đoạn chế biến cuối

cùng của quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, đị:các bộ phận sản xuất

kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phú của đơn vị tiến hành, được kiểm

nghiệm đáp ứng mọi tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và được nhập kho hoặc

được giao trực tiếp cho khách hàng. Ngóài ra, được coi là thành phẩm cịn bao
gồm cả sản phẩm th ngồi gia cơng, chế biến đã hoàn thành.

- Bán thành phẩm là những sản phẩm mới kết thúc một hay một số
cơng đoạn trong quy trình cơng nghệ sản xuất (trừ công đoạn cuối cùng) được
nhập kho hay chuyển giao để tiếp tục chế biến thành thành phẩm hoặc có thể

bán ra ngoài.

- Sản phẩm (thành phẩm và bán thành phẩm — kể cả địch vụ) được sản

xuất ra nhằm mục đích cung cấp cho bền ngồi được gọi là sản phẩm hàng

hóa. Những sản phẩm hàng hóa đã thực sự tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở
hữu từ người bán $ang người múa, đã thu được tiền hay được người mua chấp


nhận thanh tốn)-gọi là sản phẩm hàng hóa thực hiện.

- Tiêu thụ sản phẩm

Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ được coi là q trình chuyền hóa hình thái giá

trị của hàng hóa, sản phẩm được coi là tiêu thụ khi trao đổi cho khách hàng và

được:khách hàng thanh toán.

"Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế bao gồm

nhiều khâu từ nghiên cứu thị trường, định hướng sản xuất, tổ chức công tác

bán hàng; thựế hiện các dịch vụ trước và sau bán hàng. Tiêu thụ sản phẩm

khơng chỉ được thực hiện ở cuối q trình sản xuất mà bắt đầu ngay từ khi có

ý tưởng kinh doanh.

- Kết quả kinh đoanh là số lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm, hàng

hóa, địch vụ (kể cả kinh doanh bất động sản đầu tư) và được tính bằng số
chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu bắt

động sản đầu tư với giá trị vốn của hàng hóa, chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản
lý doanh nghiệp, chỉ phí kinh doanh bất động sản đầu tứ.
1.1.2. Vai trò của tiêu thụ thành phẩm

Tiêu thụ thành phẩm là khâu cuối cùng cửa/q trình sản Xuất, nó quyết


định hiệu quả của các khâu trước đó và mang tính quyết.định đến sự tồn tại và

phát triển của doanh nghiệp. Q trình tiêu thụ có thể giúp đưanh nghiệp bù
đắp chỉ phí sản xuất, tăng nhanh vịng ln chuyển của vốn, tăng lợi nhuận nếu

khâu này được thực hiện tốt. Mặt khác, nếu sản phẩm sản Xuất ra không được

tiêu thụ tốt dẫn đến vốn bị ứ đọng, doanh nghiệp không thể tái sản xuất, gây
ảnh hưởng đến người lao động, gây ra tổn thất cho các nhà sản xuất và xã hội.

Đối với doanh nghiệp, tiêu thụ không những bù đắp được tồn bộ chỉ phí

đã bỏ ra mà cịn tạo ra lợi nhuận, quyết định sự phát triển của doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế, tiêu thụ tạo ra dòng luân chuyển sản phẩm, hàng

hóa thúc đây sản xuất và tiêu dùng do đó điều tiết hoạt động của các ngành,

các lĩnh vực, thúc đầy nền kinh tế phát triển.
Để thực hiện tốt công tác tiêu thụ đòi hỏi bộ phận quản lý cần theo dõi,

nắm bắt được doanh thu'và giá thành của các sản phẩm tiêu thụ, theo dõi chặt
chẽ các phương thức tiêu thụ để từ đó có cơ chế giá, chính sách thanh toán
nhằm thu hút khách hàng và thu- hồi vốn nhanh chóng, tránh tình trạng ứ

đọng vốn lâu.

1.2. Cong tae kế toán tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp
1.2.1. Nhiệm vụ của kế töán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh


Dé dap ứng được yêu cầu quản lý về sản phẩm và q trình tiêu thụ, kế

tốn fiêu thụ-và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ

sau:

- Tổ chức théo dõi, phản ánh chính xác, kịp thời tình hình nhập, xuất
kho'của'từng loại thành phẩm đẻ từ đó xác định chính xác trị giá vốn hàng

bán và thành phẩm tồn kho cuối kỳ trên cả hai mặt hiện vật và giá trị. Kịp thời

phát hiện việc thiếu hụt, mất mát để có biện pháp xử lý thích hợp.

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,

các khoản giảm trừ doanh thu và chỉ phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
- Tổ chức theo dõi, tính tốn chính xác các khoản chỉ phí phát sinh

trong q trình tiêu thụ để có thể đề ra các biện pháp hạ thấp chỉ phí, góp

phần nâng cao lợi nhuận tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp.

- Xác định chính xác và báo cáo kết quả của hoạt-động tiêu thụ thành

phẩm trong kỳ của doanh nghiệp. Kế toán cần xác:định kết quả tiêu thụ theo

từng phương thức bán hàng, từng thị trường tiêu thụ. ':để từ đó đề Xuất với ban
lãnh đạo doanh nghiệp các biện pháp thúc đầy hoạt động tiêu thụ thành phẩm.

1.2.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán


1.2.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm

Phương thức tiêu thụ cũng là một vấn đẻ hết sức quan trọng trong khâu

tiêu thụ. Để đẩy nhanh được tốc độ tiêu thụ, ngoài vie nang cao cht long,

cải tiến mẫu mã,...thì việc lựa chọn.cho doanh nghiệp mình phương pháp tiêu

thụ sao cho sản phẩm đến với người tiêu dùng một cách nhanh nhất, hiệu quả
nhất là điều rất quan trọng trong khâu lưu thơđ, Trong các doanh nghiệp sản
xuất, hoạt động tiêu thụ có thể được tiến hành theo một trong hai phương thức
là bán bn và bán lẻ hoặc có thể tiến hành đồng thời cả hai phương thức.

Phương thức bán buôn thành phẩm: Là bán cho người kinh doanh

trung gian thường là các tổ chức bán:lẻ hoặc các đơn vị xuất nhập khâu để

tiếp tục quá trình tiêu thụ và thường với khối lượng lớn.

Lưu chuyển hàng hóa bán bn được thực hiện theo hai phương thức:

bán buôn qua kho và bán buôn Vận chuyền thẳng:

- Bán bn hàng hóa qua kho: hàng hóa mua về nhập vào kho của doanh
nghiệp rồi mới xuất bán. Trong phương thức này có hai hình thức:

+ Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
+ Bán bn hàng đóa qua kho theo hình thức chuyên hàng chờ chấp nhận
- Báđi buồn hàng hóa theo hình thức vận chuyển thẳng (không qua kho):


Là phương thức tiêu thụ mà doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, hàng

mua không.về nhập kho mà chuyển thẳng cho khách hàng. Phương thức này

có thể thực hiện theo hai hình thức:

+ Bán buôn hàng hóa có tham gia thanh tốn
+ Bán bn hàng hóa vận chuyển thắng khơng tham gia thanh tốn.

6

s* Phương thức bán lẻ thành phẩm: Là bán trực tiếp cho người tiêu
dùng cuối cùng, thường với số lượng ít. Bán lẻ được thực hiện tại các cửa

hàng, quầy hàng, điểm bán của doanh nghiệp, dưới nhiều hình thức khác nhau
như: bán lẻ thu tiền trực tiếp và bán lẻ thu tiền tập trung, bán hàng tự động,

bán hàng tự chọn...

- Bán lẻ thu tiễn trực tiếp: Theo hình thức này, nhân-viên bán hàng trực
tiếp thu tiền đồng thời giao hàng cho khách hàng. Cuối ca hoặc cuối ngày tiêu
thụ, nhân viên bán hàng kiểm hàng, kiểm tiền và lập các Báo cáo tiêu thụ, báo
cáo thu ngân và nộp cho kế toán bán lẻ để ghi vào số kế toán.

- Bán lẻ thu tiền tập trung: Là phương thức tiêu thụ tách rời với việc thu

tiền và giao hàng nhằm chun mơn hóa q trình tiêu thụ. Mỗi quầy có một

nhân viên thu ngân, chuyên thu tiên và viết hóa đơn, tính kê mua hàng cho


khách để khác đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân Viễn tiêu thụ giao. Cuối

ca, cuối ngày nhân viên tiêu thụ căn cứ vào số hàng đã giao theo hóa đơn lập

báo cáo tiêu thụ, đối chiếu với số hàng hiện còn để xác định số hàng thừa

thiếu. Nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, xác định doanh số tiêu thụ và làm

thủ tục nộp tiền cho thủ quỹ.

- Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, Cơng ty chuyển giao hàng hóa

cho khách hàng, khách hang đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền hết
ngay mà trả tiền hàng làm nhiều lần;trong một khoảng thời gian tương đối
dài. Lần đầu tại thời điểm mua hàng (nhập hàng) số còn lại sẽ trả dần vào các

kỳ tiếp theo và phải chịu một khoản lãi theo tỷ lệ thỏa thuận.

Tổng số tiền người mua.chấp nhận trả (cam kết sẽ trả) cao hơn số tiền
mua hàng hóa đó khi thu tiền ngay. Phần chênh lệch giữa giá bán hàng theo

phương thức trả góp với giá bán thơng thường chính là thu nhập hoạt động tài

chính của bên bán. .

1.2.2.2. Các phương thức thanh tốn

Các hình thức thanh tốn thường được áp dụng tại doanh nghiệp là:


“ Tiêu thụ thu tiền ngay: là hình thức thanh tốn mà sau khi xuất tiêu thụ

hóa thì khách hàng thực hiện thanh tốn, trả tiền ngay cho doanh nghiệp.

vˆTiêu thụ trả chậm: là hình thức thanh tốn mà khách hàng khơng chỉ trả

ngay tiền hàng mà một khoảng thời gian sau khách hàng mới chỉ trả tiền.

1.2.3. KẾ toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong

doanh nghiệp sản xuất và kết

1.2.3.1. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ nghiệp

** Tài khoản sử đụng

Kế toán sử dụng TK 632 - “Giá vấn hàng bán” de tập hợp
chuyển trị giá vốn thành phẩm xuất trong kỳ.

Nội dung tài khoản: Phản ánh toàn bộ giá trị thành phẩm Doanh
đã tiêu thụ trong kỳ.

* Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán ở đơn vị kế toán-hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên, được thể hiện qua sơ đồ sau:

TK 111,112,331 TK 157 TK 632 TK 911


Hàng gửi đi bán „ Trị giá vốn hàng gửi K/c gid vén hàng

TK 156 di ban ban trong ky

Xuất kho hàng gửi

đi bán

Trị giá vón:hàng hóa bán trực tigp

Tri gid vn hang hóa bi trả lai nhâp kho. |
Sơ đồ 1.1: Kế toan GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên

Trình tự kế toán giá vốn hàng bán ở đơn vị kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp kiểm kê định kỳ, được thé hiện qua sơ dé sau:

K/c hảng tồn kho cuối kỳ

TK 151, 156, 157 “/ -TK 611L.
an hi

tồn kho đầu kỳ

TK 111, 112,331 Aik 2

ae Cuối kỳ, Kic giá vốn

Hehéantig ne traps) định hang ban


kỳ và k/e

-TK133 | giá vốn

Thuê hàng bán

GTGT

Trị giá vốn hàng bị trả lại

Sơ đồ 1.2: Kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ

§

1.2.3.2.Kế toán doanh thu tiêu thụ

Doanh thu tiêu thụ và điều kiện ghỉ nhận doanh thu tiêu thụ

Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kình doanh thơng

thường của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì

doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.

- Đối với doanh nghiệp không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu tiêu thụ và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.


Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghỉ nhận doanh thu tiêu thụ theo giá bán thu tiền ngay và ghi nhận vào
doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.

Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực số 14 ban hành theo

QD 149/2001/QD — BTC ngay 31/12/2001. Doanh thu tiéu thụ được ghi nhận

khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao:phẩn lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn'nắm giữ quyền quản lý thành phẩm như

người sở hữu thành phẩm hoặê-quyền kiểm soát thành phẩm.

~ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao

dịch bán hàng.

- Xác địn được chỉ phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

s* Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT (Tính thuế theo phương pháp khấu trừ).
~ Hóa đơn bán hàng (Tính thuế theo phương pháp trực tiếp).


s* Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511- “Doanh thu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ”

9

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
~ Tài khoản 511 chỉ tiết thành 4 tài khoản cắp 2:

+ TK 5I11I— “Doanh thu tiêu thụ hàng hóa”

+ TK 5112— “Doanh thu tiêu thụ thành phẩm”

+ TK 5113— “Doanh thu cung cấp địch vụ”

+ TK 5118 — “Doanh thu khác ”

s* Trình tự và một số nghiệp vụ kế tốn chủ yếu

se Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng:

Căn cứ hóa đơn GTGT và các chứng từ thanh tốn để phản ánh doanh

thu tiêu thụ, kế toán ghi:

- Nếu áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ (1):
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán:
Có TK 511(5111) : Doanh thu tiêu thụ (chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

- Nếu áp dụng phương pháp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp(2):
Nợ TK 111,112, 131?Tổng giá thanh toán.
Có TK 511(§111) : Doanh thu tiêu thụ (giá bán có thuế)

Trường hợp trước đây gửi bán cho khách hàng theo hợp đồng, nay

khách hàng chấp nhận thanh toán (hoặc thannh toán) thì kế tốn ghi nhận
doanh thu phần khách hang chấp nhận (hoặc thannh toán).

Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì bút
tốn ghỉ nhận/doanh thu như (1). Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT thep

phương pháp trựe tiếp thì bút tốn ghi nhận doanh thu như (2).

e Trường hợp bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng:

Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu thé hiện qua sơ đồ sau:
TK157.›.`TK 632 TK9II TK5II TK 111112131 _TK 642

(}y | Ob)šy | K/ecuốiy | Keen
kỳ kỳ —@)—y

TK 331

— + ———@——>

Sơ đồ 1.3: Kế tốn doanh thu bán hàng thơng qua đại lý


10

Chú thích: (1) : Xuất hàng gửi đại lý.
(2a) : Đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
(2b) : Phản ánh giá vốn.
(3) : Hoa hồng trả cho đại lý.
(4): Hoa hồng trừ vào tiền hàng.

© Truong hop ban hang trả góp, trả chậm

Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu thể hiện qua sơ d6 sau:

TK 154 155 156 _TK 632_ TK 111, 112
Giá gốc hàng xuất bán

TK 131 TK 111, 112 DT bán
hàng

TK 33311

Thu tiền bán hàn, ee TỊ—
lân tiệp theo. ~ Tong
gia
TK S15 _ —IK 3387 _ thanh
|G_—hinhân=„|' DTchưa | toán.
doanh thu _ thực hiện __ ]

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp

1.2.3.3.Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ


Để xác định chính xác các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu

thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế XK, và

thuế GTGT tính th phương pháp trực tiếp, từ đó xác định doanh thu thuần

bán thành phâm, hàng hóa, địêh vụ.

s* 7K sử dụng .

Kế toán sử dụng TK 521 - “Các khoản giảm trừ doanh thu” đề hạch

tốn các khoản giảm trừ doanh thu.

~Nội-đũđg-tải khoản: Phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua

hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh.

- Tài khóản 521'sồm 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản'5211 — “Chiết khẩu thương mại ”

+ Tài khoản 5212 — “Hàng bán bị trả lại”

+ Tài khoản 5213 — “Giảm giá hàng bán”

, 11

s* Trình tự kế tốn


TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511,512

Chiết khấu thanh toán, Kết chuyển các khoản

giảm gia hang ban, hang giam try doanhthu
ban bi tra lai

TK 3331

Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ đoanh thu tiêu thụ

1.2.3.4. Kế tốn chỉ phí quản lý kinh doanh

Nội dung

Chi phi quan lý kinh doanh bao gồm:

- Chi phi ban hàng là chỉ phí thực tế phát sinh trong qua trình bán sản

phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: Chỉ phí nhân viên bán hàng, chỉ phí quảng cáo

sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chỉ phí bảo hành-sản phẩm, chỉ phí hội nghị

khách hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng,...

- Chi phi quan ly doanh nghiép 1a nhimg chi phi hanh chinh va chi phi

quản lý chung của doanh nghiệp như: Chỉ:phí nhân viên quản ly, chi phi vat

liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho-quản lý doanh nghiệp, chỉ phí dịch


vụ mua ngồi (tiền điện; nước, điện thoại,...); chỉ phí tiền khác (quảng cáo,
tiếp khách, hội nghị, cơng tác phí‹..):

s* Chứng từ sử dụng

Chứng từ sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến

chỉ phí quản lý doanh nghiệp gồm: Phiếu chi, Ủy nhiệm chỉ, Giấy báo nợ,
Hóa đơn mua hàng, Giấy đề nghị thanh toán, Giấy đi đường, Phiếu xuất kho,
Bảng phân: bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Bảng tính và phân bổ khấu hao

TSŒĐ và chứng từ nghiệp vụ khác...

%*' Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 642- “Chỉ phí quản lý kinh doanh” đễ phản ánh

chỉ phí bẩn Hằng và chỉ phí quan lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ

của toàn doanh nghiệp.

Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:

12

- Tài khoản 6421 — Chi phí bán hàng

- Tai khoản 6422 — Chi phi quan ly doanh nghiép


Tai khoan 6421 - “Chi phi ban hang”

Nội dung tài khoản: Phân ánh toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan

đến tiêu thụ sản phẩm.

® Tai khoan 6422 - “Chi phi quản lý doanh nghiệp”

Nội dung tài khoản: Phan ánh toàn bộ chị phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác cớ tính chất chung toàn
doanh nghiệp.
l
s% Trình tự kế tốn Chỉ phí quản lí kinh dốnh được phản ánh theo sơ đồ sau:
TK 111, 112,331. TK 642 TK 111,112,138

CP DV mua ngoài và CP khác băng ›
tiên - TK. 133 Các khoản giảm chỉ phí
Thuê GTGT kinh doanh
TK 152,153,661 (nêu có)

—CECP vậvậtt liliệệuu,, DDCE xxuuâấtt ddùùnngg pphhụục€ vvụụ |

cho BP BH, QLDN

TK 142.242.335 TK 352

Phân bỗ dân hoặc trích trước vào C

QLKD


TK 214 phải trả( Bảo hành SP,

Trích khâu hao TSCĐ dùng cho BH.| tái cơ câu DN)
QLDN

TK 334, 338

'Tên lương phụ cấp, ăn ca và BHXH

BHYT, KPCĐ bộ phận BH< QLDN

TK3 51,352 „ : TK 911

“Trích lập quỹ dự phòng trợ câp mât Cuối kỳ kết chuyển CP
việc làm, trích dự phịng phải trả
QLKD phat sinh trong
TK 1592.
Trích lập quỹ dự phịng nợ phải thu ky

———-=—————————y L—]

khó đòi

ồn nhâp dự phịng phải thu khó địi

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn Chỉ phí quản lý kinh doanh

13



×