Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản Lý xây dựng: Hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 105 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ CHÍ MINH

HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUAN LÝ CHAT LUQNG TRONG GIAI DOAN THI CÔNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV

DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 4

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH, NĂM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ CHÍ MINH

HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHÁT LƯỢNG TRONG GIẢI DOAN THI CÔNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV

DỊCH VỤ CÔNG

<small>“Chuyên ngành: Quản lý xây dựng</small>

Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. DƯƠNG ĐỨC TIỀN

THÀNH PHO HO CHÍ MINH, NAM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

Toi, Lê Chí Minh, xin cam đoan rằng trong q trình thực hiện Luận văn: "Hồn thiện quy trình quan lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng tại Cơng ty

Ích Quận 4”, các tả liệu thu thập và kết quả nghiên

<small>'h vụ cơng.</small>

<small>ru được thể hiện hồn tồn trung,</small>

<small>thực và chưa được công bố ở bat kỳ nghiên cứu nào khác. Tơi xin chịu trích nhiệm.</small>

<small>“hồn tồn về nghiên cứu của mình.</small>

<small>TP. HCM, Ngày tháng năm 2021</small>

<small>Người thực hiện luận văn</small>

<small>Lê Chí Minh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁMƠN

<small>Trước</small> ất tơi muỗn gửi lời cảm ơn siu sốc đến quý thầy cõ giảng dạy chu <small>ngànhQuan lý xây dựng, bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, trường Đại học Thủy lợi</small>

đã tân tình giảng dạy và truyền dat cho tơi những kiến thức q báu trong suốt q

<small>trình học tập tại đây.</small>

<small>Toi muốn bảy tỏ lòng biết ơn chân thành đến người thảy hướng</small>

PGS.TS DUONG ĐỨC TIEN, trường Đại học Thủy Lợi. Thầy đã nhiệt tỉnh theo sắt

<small>luận văn của tôi là</small>

<small>chi bảo, tư vẫn và hỗ trợ tôi ong suốt q trình thực hiện để hồn thành luận văn này</small>

Kiến thức chuyên môn và sự tận tâm của thầy đối với học viên là một chuẳn mực mà

<small>tôi luôn ngưỡng mộ,</small>

“Tôi biết ơn sâu sắc đến tất cả những người đã cho tơi sự trợ giúp tong việc có được

<small>các thông tin và dữ liệu liên quan đến nghiên cứu.</small>

<small>Tôi rit biết ơn các đồng nghiệp của tôi, những người giáp đỡ và ủng hộ tôi trong việcthu thập các tải liệu nghiên cứu. Đó cũng là niềm vui của tôi để cảm ơn tất cả các,“chuyên gia trong lĩnh vực tư vấn, các đại diện của chủ đầu tư đã giúp tôi thực hiện luậnán này,</small>

<small>Cuối cùng nhưng khô người đã hỗ trợ cho1g kém quan trọng, tôi biết ơn gia đình t</small>

tơi vật chất và tỉnh thần trong suốt thời gian của tôi ở trường đại học,

<small>“Tôi xin chân thành cảm on,</small>

<small>TP.HCM, Ngảy tháng năm2021</small>

<small>"Người thục hiện luận văn</small>

<small>Lê Chí Minh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH. v DANH MỤC BANG BIEU. vi DANH MUC CAC TU VIET TAT. vii <small>MO ĐÀU 1</small>

<small>CHUONG | TONG QUAN VE QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CONG TRÌNH</small>

XÂY DỰNG 4

1 Tổng quan về chit lượng công tri xây dựng

<small>1.1.1 Khai niệm về chất lượng xây dựng</small>

<small>1.1.2 Các nhân 6 ảnh hưởng đến chất lượng xây dung</small>

1.1.3 Khái niệm về cơng trình xây dựng. 10

<small>12 Tổng quan về quản lý chit lượng công tinh xây dựng "</small>

1.2.1 Quản lý chất lượng. uw 1.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. 12 13 “Tổng quan về tinh hình quản lý chất lượng trong xây dựng hiện nay

<small>13.1 Tỉnh hình quản ý xây dựng ở các nước la</small>

<small>1.3.2 Tinh hình quản lý chất lượng xây dựng ở Việt Nam. 17</small>

CHƯƠNG 2 CO SỞ LÝ LUẬN VE CÁC QUY TRÌNH QUAN LÝ CHAT

<small>LƯỢNG TRONG GIAI DOAN THỊ CÔNG 20</small> 21 Co sở khoa học về quản lý chất lượng cơng trình xây dụng...20 22 Cơ sở pháp lý Nhà nước về quản ý chit lượng cơng tình xây dựng

2.2.1 Quản ý nhà nước về chat lượng cơng trình 241 2.2.2 Cơ sở pháp lý Nhà nước về quan If chat lượng công trình 2

<small>23 Hg thống quản lý chất lượng trong xây dựng 33</small>

23.1 Hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn hóa q

<small>9000 33</small>

23.2. Hệ thống QLCL tồn diện TOM. 3 24 Các yếu tổ ảnh hưởng đến QLCL trong giai đoạn thi công xây dựng

24.1 Các yếu tổ khách quan 35

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>2⁄42 Các yếu tổ chủ quan 362s Vai tr v8 trách nhiệm của nh thiu thi công v8 QLCL công tinh. 38</small>

26 Một số phương pháp và mơ hình QLCL. 40

<small>27 Phương pháp nghiền cứu 4</small>

2.1. Khảo sit vi kết quả khảo sit bằng câu hỏi 4 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HỒN THIEN QUY TRÌNH QUAN LY

<small>CHAT LƯỢNG TRONG GIẢI BOAN THỊ CƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV</small>

<small>Dịch Vụ Cơng Ích Quận 4 59</small>

<small>3.1 Gif thigu về Cong ty TNHH MTV Dịch Vụ Cơng Ích Quan 4 vàcơng tác đầu tư xây dung 59</small>

<small>3.1.1 Giới thiệu về Công ty. 593.1.2 Công tác đầu tư xây dựng 60</small>

<small>32 Phân tích thực trang quy trinh QLCL dang được áp dụng tại Công ty</small>

<small>TNHH MTV Dich Vụ Cơng Ích Quận 4 683.2.1 Quy trình QLCL thi công hiện trang tại Công ty 683.22 Phan tích thực trang áp dụng quy trình QLCL tại Cơng ty 6933 Giải pháp hồn thiện quy trình QLCL trong giai đoạn thi công xây,dung của Công ty 72</small>

<small>3.3.1 Quy trình thi cơng cơng trình xây dựng 73</small>

3.3.2 Quy trình hồ sơ QLCL 16

<small>3.3.3. Quy trình nghiệm thu vật liệu 193.34 Quy trình nghiệm thu cơng việc xây dựng 84</small>

<small>33.5 Quy trình nghiêm thu bộ phận cơng trình, giai đoạn thi cơng 87</small>

<small>3.3.6 Quy trình nghiệm thu hồn thành cơng trình, bộ phận cơng trình đưa vào</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MUC CAC HINH ANH

"Mơ hình hóa các yếu tổ của chất lượng tổn hợp 6 Biểu đổ ảnh hưởng của các yéu tổ đến dự án chậm tin độ...10

<small>Trình tự quản lý chất lượng theo Nghị định 06/2021/NĐ.CP...12Sơ đồ mơ hình quản lý chất lượng cơng tình xây dựng ở Việt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bang 27-1 Quy trình nghiên cứu. ATBảng 27-2. Bảng câu hỏi áp dụng quy trình quản lý chất lượng giai đoạn.thi sông ti Công ty 49Bảng2/:3 Két qua khảo sit vé đánh gid mre độ cần thidt trong việc áp dung«quy tinh quản ý chat lượng trong giai đoạn thi công 51</small>

Bang 27-4 Bang nhận xét về quy trình quan lý chất lượng trong giai đoạn thi

<small>sông si</small>

Bang 27-5 Bảng đánh gid vé việc vận hành. áp dung quy tình quản ly chit

<small>lượng trong giai đoạn th công hiện trạng tai Công ty 5Bing 27-6 Bing đánh giá về các vin đề ảnh hường đến van hành. áp dụng quy</small>

trình quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công tại Công ty 54

<small>Bing27-7 Bing thing về vềngười được khảo sit sỉBảng 27-8 Bảngkinh nghiệm làm việc của Anh chi trong nhành xây dựng...55Bảng 27-9 Bảng thong tn về nơi làm vige thường xuyên của người được khảosit 35</small>

<small>Bang 27-10 Bang chuyên ngành đảo tạo của người được khảo sát 56</small>

<small>Bing 27-11 Bang thing tin người được khảo síttham gia loại cơng tình...56Bảng 3I-l — Sơđồtổ chức Cong ty 60Bảng 32-1 Quy tinh QLCL hign trang tai Cong ty 68Bảng 33-1 Quy tinh thi công cng tinh xây dựng 75Bing3.3-2 Quy tinh hd so QLCL 19Bảng333 Quy tinh mghigm thu vot lig siBảng 33-4 Quy tình nghiệm thu cơng vige xây dựng 84Bảng 33-5 Quy tinh nghiệm thu bộ phận công trinh,giai đoạn thi cơng...K?Bảng 33-6 Quy trình nghiệm thu hồn thành công tinh, bộ phận công tinh đưavào sử dụng 90</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC TU VIET TAT

Chit lượng xây dựng: CLXD

“Quản lý chất lượng xây dựng: QLCLXD Quản lý nha nước:

<small>QLNN-Chit lượng công trnh: CLCT</small>

Đầu tư xây dng: ĐTXD

<small>Tư vấn giảm sit: TVGS</small>

<small>Ban chỉ huy cơng trình: BCHCT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ ĐẦU

1.. Tính cấp thiết của đề tài

<small>Xây dựng là một ngành quan trong trong nền kinh tế quốc dân và có ảnh hưởng to lớn</small>

đến đường lỗi phát triển kinh tế của đất nước, Hiện nay cả nước có hơn 200,000 doanh

<small>nghiệp hoạt động trong lĩnh vue công nghiệp và xây dựng nên thị trường xây dựng sẽ</small>

cạnh tranh khốc liệt. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp xây dựng phải ln thay đổi tích cực để to ma những sản phẩm chit lượng cạnh tranh với thị trường. Một dự án xây dựng thường

<small>gồm các giai đoạn khảo sắt, thiết kế, thi công và vận hành bao trì cơng trình. Trong đói</small>

giai đoạn thi cơng xây đựng chính là yêu tổ quyết định đến chất lượng cơng trình xây

Cơng ty TNHH MTV Dịch Vụ Cơng Ích Quận 4 là doanh nghiệp 100% vốn chủ sở hữu.

<small>của nhà nước. Với nhiệm vụ kinh doanh chính là thực hiện nhiệm vụ công ich trên địa</small>

ban quận 4, Bên cạnh đó cịn thực hiện đầu tr các dự án nhà ở để vừa tạo quỹ nhà phục.

<small>‘wu công tác tái định cư cho các dự án chỉnh trang đô thị của quận 4, vừa thực hiện nhiệm.Vụ phát tiễn sản xuất kinh doanh, Trong thời gian qua, Công ty TNHH MTV Dịch Vụ</small>

'Cơng Ích Quận 4 ln quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, phục

<small>vụ dip ứng được nhủ cằu của khách hàng và được khách hằng ti tưởng nhưng vẫn còn</small>

<small>tổn tại bắt cập, hạn chế trong quá trình quản lý chất lượng thi công dự án.</small>

Nhận thức được thm quan trong của các quy trình quản lý chất lượng dự án, đặc biệt à

<small>uy trình quan lý chất lượng trong giai đoạn thi công đổi với một nhà thầu vừa là chủ</small>

đầu tự văn thi cơng. Vì vậy, hiện l nhân viên dang lim vie ti Công ty TNHH MTV

<small>Dich Vụ Công ich Quận 4 và đang tham gia thi công dự án Chung cư Vĩnh Hội ại Quin4, công với những kiến thức đã được họ và nh nghiệm qua công tác thự tẾ, họ viên</small>

chọn dé ti: "Hoàn thiện quy tình quan lý chất lượng thi cơng dự án ti Cơng ty TNHH <small>MTV Dịch Vụ Cơng Ích Quận 4” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>2. Mục đích của di</small>

Hệ thống hỏa và lim rõ những vẫn đ lý luận cơ bản vé chất lượng thi công trong

<small>xây dựng,</small>

~_ ĐỀ xuất áp đọng quy tình quan lý chất lượng trong gia đoạn th công cia công ty

<small>trong thời gian tới</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu cia để

<small>= Đối tượng nghiên cứu:"Quy tình quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công dự</small>

<small>ấn xây dựng của Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Cơng Ích Quận 4 đã và đang thicơng”.</small>

<small>~ Phạm vi nghiên cứu: Quy trình quan lý chất lượng trong giai đoạn thi công dự án.</small> của Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Cơng Ích Quận 4 với vai trồ vừa chủ đầu tr

<small>vữa thí cơng</small>

4. Cách tp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận

= Tim hiễu các văn bản pháp luật liền quan đến chit lượng cơng trnh xây dựng:

<small>~ Tinh hình quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công tại Công ty TNHH MTV</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài</small>

= Binh giá được tổng quan về quản lý chất lượng thi công xây dung tại Cơng ty Dich Vụ Cơng Ích Quận 4 nhằm hồn thiện quy trình quản lý chất lượng thi công <small>xây dựng để hạn chế rủi ro do ảnh hướng của công tác chất lượng thi công xây</small>

<small>dụng, Từ đó gop phần đạt hiệu quả đầu tu và nâng tằm thương hiệu Công ty.</small>

6. Kết quả đạt được của để i

<small>= Cơ sở lý luận khoa học về quả lý chất lượng trong giai dogn tỉ công xây dựng,</small>

<small>= Phân ích thực trang về quy tình quản ý chất lượng thi công tạng ty TNH</small>

MTV Dịch Vụ Công ich Quận 4, Từ đổ xác định các yêu tổ ảnh hướng đến công tắc quản lý chất lượng trong gai đoạn thi cơng xây đụng

<small>= Nghiên cứu hồn thiện quy trình quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng dự.</small>

<small>án xây dựng của Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Cơng Ích Quận 4 với vai trị vừa</small>

“chủ đầu tư vừa thi cơng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHUONG1 TƠNG QUAN VE QUAN LY CHAT LƯỢNG CONG TRINH XAY DUNG

1.1 Tổng quan về chất lượng cơng trình xây dựng,

<small>1.1.1. Khái niệm về chất lượng xây dung</small>

<small>Khai niệm chất lượng xây dựng (CLXD) đã xuất hiện từ lâu. Tuy nhiên, iu như thể</small>

‘nao là CLXD lại là vấn đẻ không don giản. CLXD là một phạm trù rat rộng và phức tap, hân ảnh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kin tế xã hội, Do tinh phúc tạp đồ nên hiện nay có rit nhiều quan niệm khác nhau về CLXD. Mỗi khái niệm đều có những cơ sở. Khoa học và nhằm giải quyết những mục tiều, nhiệm vụ nhất định trong thực tổ

<small>Đứng trên góc độ khác nhau vi tuy theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất - kinh doanh mà có.</small>

CLXD xuất phát tir sản xuất, tiêu dùng, hay từ đòi hỏi

<small>thể đưa ra những quan niệmcủa thị trường.</small>

Khái niệm CLXD cẩn phải hiểu đúng. Chi có thể tiến hành có hiệu quả cơng tác quản lý

<small>chit lượng xây đựng (QLCLXD) khi có quan niệm đúng din và chính xác về CLXD.Dưới đây thể ign một số quan niệm về CLXD:</small>

CLXD là sự tuyệt vời, hoàn hảo tuyệt đối của sản phẩm xây dựng,

<small>CLXD được phản dn bởi các chỉ iều đặc tưng của sản phẩm,</small>

—_ CLXD là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn,quy chuẩn, yêu edu kinh tẾ kỹ thuật đã được đặt ra, đã được thiết k trước.

—_ CLXD là sự đảm bao về độ đồng đều và độ tin cậy, với chỉ phí thấp và phủ hợp.

<small>thị trường.</small>

~ CLXD làsự phủ hợp với mục đích và yê cầu sử đụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>~_ CLXD thể hiện qua những đặc tỉnh của sản phẩm và dịch vụ mang hạ, to lợi thé</small>

sanh tranh nhằm phan biệt nổ với sin phẩm cũng loi rên thị trường

Định nghĩa chất lượng của tổ chức ISO: Đị <small>úp cho hoạt động quản lý chất</small>

lượng trong các doanh nghiệp được thống nhất, dé ding, tổ chức Quốc tế về tiêu

<small>chuẩn hang hoá (ISO-lnternatinal Organization Standardi</small>

<small>chuẩn ISO 8402:1994 đã đưa ra định nghĩa chất lượng: "Chat lượng là tập hợp</small>

<small>các đặc tỉnh của một thực thé (đổi tương) tạo cho thực thé đó khả năng thoả mantion) trong bộ tiêu</small>

<small>những như cầu cụ thé hoặc tiền dn”. Định nghĩa này đã được đông đào các quốc</small>

gia chấp nhận và Việt Nam đã ban hành thành tiêu chuẩn quốc gia của mình ‘TCVN 3402:1999. Định nghĩa chit lượng trong ISO 9000 là thể hiện sự thống nhất giữa các thuộc tính nội tại khách quan của sản phẩm với đáp ứng nhu cầu

<small>chủ quan của khách hàng.</small>

<small>—_ Quan niệm về chất lượng toàn điện “Chất lượng được do bởi sự thoả mãn như</small>

cầu vi là vẫn để tổng hợp". Sàn phẩm xây dựng muốn dip ứng được các yêu cầu

<small>sử dung thì phi có các đặc tính về cơng dụng phù hợp. ĐỂ tạo ra được tỉnh chất</small>

in để

<small>đồ cần có những giải pháp kỹ thuật thich hop. Nhưng chất lượng côn là</small>

kinh tế. Sự thoả mãn của khách hàng khơng phải chỉ bằng những tính chất cơng dụng mà cịn bằng chỉ phí bỏ ra để có được sản phẩm đó và sử dụng nó. Bên cạnh. đồ, chất lượng trong thực tẾ còn được thể hiện ở khía cạnh thời điểm dược đáp ‘img yêu cầu. Giao hàng đúng lúc, đúng thời hạn là một yếu tổ vô cùng quan trọng

<small>trong thod mãn nhu cầu hiện nay. Trong những năm gin dasự thoả mãn của</small>

<small>khách hàng còn phụ thuộc vào nhiễu yếu tổ như các dich vụ đi kém và đặc biệt là</small>

nh an toàn đối với người sử dụng. Từ những năm 1990 tr lại diy, người ta còn &t sức chú trong "độ tin cậy” của sản phẩm xây dựng.

Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp: Chất lượng chính là sự thoả mãn yêu cầu trên tắt cả các phương diện sau:

<small>4+ Đặc tinh kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm:</small>

<small>+ Giá cả phù hop:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>+ Thời hạn giao hàng;</small>

<small>+ Tinh an toàn và độ tin cậy,</small>

<small>Chất lượng toàn điện</small>

cm “Sản phẩm - dịch vụ

<small>Thời an</small>

Hình L.I-I.- Mơ hình héa các u tổ của chất lượng tổn hợp 1.1.2 Các nhân tổ ảnh hướng đến chất lượng xây dựng

CLXD được tạo ra từ quy hoach đến các giai đoạn chuẩn bị đầu t, thực hiện đầu tư, kết

<small>thúc đầu tư và vận hành sử đụng. Do tính chất phức tap của cơng tác xây dựng nên</small>

CLXD chịu ác động của rất nhiễu nhân tổ, bao gồm cúc nhân tổ khách quan, chủ quan.

<small>“Các nhân tổ này có mỗi quan hệ chặt chẽ rằng buộc với nhau, tạo ra tác động tổng hopCLXD.</small>

11.2.1 Các xu tổ khách quan

Trinh độ tiến bộ khoa học công nghệ: CLXD không thể vượt quá giới hạn khả năng của trình độ tiến bộ khoa học cơng nghệ nhất định. CLXD trước hết thể hiện &

<small>những đặc trưng về tình độ kỹ thuật sử dụng trong xây dựng, Các chỉ tê kỹ thuật</small>

nay lại phụ thuộc vio trình độ kỹ thuật, công nghệ sử dụng. Đây là giới hạn cao nhất

<small>ma CLXD có thé đạt được. Tiền bộ khoa học - công nghệ giúp không ngừng ningcao CLXD. Công nghệ, thiết bị mới ứng dụng rong xây đựng giúp nâng cao các chỉtiêu kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm xây dựng. Nhờ tiến bộ Khoa học - công nghệ</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>làm xuắt hiện các nguồn nguyên liệu mới ốt hơn, rẻ hơn nguồn nguyễn iệu sẵn có.</small>

Khoa học quản lý phát tiển hình thành những phương pháp quản lý tên tiến hiện

<small>đại góp phần nắm bắt nhanh hơn, chính xác hơn nhu cầu khách hàng và giảm chỉ phítử đó nâng cao CLXD, tăng mức thỏa mãn khách hàng,</small>

Co chế, chính sách quản lý của các quốc gia: Trong mỗi trường pháp lý với những chính sách và cơ chế quản lý có tác động trực tiếp và to lớn đến việc tạo ra và nâng cao CLXD. Cơ chế quản lý tạo môi trường thuận lợi cho du tư nghiên cứu nhu cầu,

<small>thiết kế sản phẩm, Nó cũng tạo ra sức ép thúc đẩy các doanh nghiệp phải nang cao</small>

chit lượng sin phẩm thông qua cơ chế khuyén khích cạnh tranh, bit buộc các doanh

<small>nghiệp phải nâng cao tính tự chủ sing tạo trong cải tiễn chất lượng. Mặt khác, cơ chế</small>

quản lý còn là môi trường lành mạnh, công bing, đảm bảo quyển lợi cho các doanh

<small>nghiệp sản xuất đầu tư cải tiến nâng cao chất lượng và bảo vệ người tiêu dùng trong</small>

inh vực đảm bảo chất lượng sản phim xây dựng. Một cơ chế phù hợp sẽ kích thích các doanh nghiệp diy mạnh đầu tự, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm và dich vụ. Ngược hại, cơ chế khơng khuyỂn khích sẽ tạo ra sự tì tr, giảm động lực nâng

<small>cao CLXD,</small>

Các yêu cầu về văn hóa, xã hội: Yếu tổ văn hỏa, xã hội của mỗi khu vực, mỗi quốc

gia, mỗi dân tộc có ảnh hưởng rất lớn đến hình thành các đặc tính CLXD. Những

yêu cầu về văn hóa, đạo đức, xã hội về tập tue truyễn thống, đồng thời cổ ảnh hưởng

<small>gián tiếp thông qua các qui định bắt buộc CLXD phải thỏa mãn những đỏi hỏi phù</small>

hợp với truyền thơng, văn hóa, đạo đức, xã hội cia cộng đồng.

<small>Điều kiện tự nhiền: Điễu kiện tự nhiên có tác động mạnh mẽ đến việc bảo quản và</small>

nâng cao chất lượng sản phẩm, đặc biệt là đối với những nước có khí hậu nhiệt đới,

<small>nóng âm mưa nhiều như Việt Nam; Nó tác động tới các đặc tính cơ lý hố của sản</small>

phẩm, làm giảm đi chất lượng của sản phẩm, của hàng hoá trong quá trình sản xuất

<small>cũng như trong trao đổi, lưu thơng và tiêu đùng.</small>

<small>Tình hình thị trường: Đây là nhân tổ quan trọng nhất, là xuất phát điểm, tạo lực thu</small>

hút định hướng cho sự phát triển CLXD. CLXD chỉ có thé tổn tại khỉ nó đáp ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>được những mong đợi của khách hàng. Xu hướng phát triển và hoàn thiện CLXD</small> phụ thuộc chủ yêu vio đặc điểm và xu hướng vận động của nhu cầu trên thị trường.

<small>Nhu cầu cảng phong phú, đa dạng và thay đổi nhanh chóng cin hồn thiện chất</small>

lượng để thích ứng kip thời đơi hồi ngày củng cao của khách hing. Bén lượt minh,

<small>nha cầu lại phụ thuộc vào tỉnh trạng kinh tẺ, khả năng thanh toán, trnh độ nhận</small>

thức, thói quen, truyền thống, phong tục tập quán, văn hóa, lồi sống và mục đích sử.

<small>dụng của khich hing. Xác định đúng nhu cu, cầu tri, đặc điểm và xu hướng vận</small>

động của nhu cầu là căn cứ đầu tiên, quan trong nhất đến hướng phát triển CLXD. 1.1.2.2. Các yếu tổ chú quan

= Lae lượng lao động: Con người li nhân tổ trụ tiếp tạo ra và quyết định đến CLXD,

<small>Củng với công nạicon người giúp sản phẩm xây dựng đạt chất lượng cao trên cơ.</small> , kinh

<small>sở giảm chi phí. CLXD phụ thuộc lớn vào trình độ chuyên môn, tay ngi</small>

nghiệm, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối hop giữa mọi thành viên. Nang lực và tinh thần của đội ngũ lao động, những giá tri chính sách nhân sự đặt ra có tác động sâu sắc tồn diện đến hình thành CLXD

<small>= Khả năng về máy móc thiết bị, cơng nghệ: Mite độ hiện đại của máy móc thiết</small>

<small>bị và quy trình cơng nghệ ảnh hướng lớn đến CLXD, đặc biệt tự động hóa cao,</small>

có dây chuyền sản xuất hàng loạt. Cơ cấu cơng nghệ, thiết bị và khả năng bổ. trí phối hợp máy móc thiết bị, phương tiện sản xuất ảnh hưởng lớn đến CLXD. Trong rất nhiều trường hợp, trình độ và cơ cấu công nghệ quyết định đến

<small>CLXD. Công nghệ lạc hậu khó có thể tạo ra sản phẩm chất lượng cao, cả vềmặt kinh tế và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, Quản lý máy móc thiết bị tốt,</small> trong đó xác định đúng phương hướng đầu tư phát trién, hoặc cải tiến nâng cao CLXD trên cơ sở tận dụng cơng nghệ hiện có với đầu tư đổi mới là một biện

pháp đầu tư nâng cao CLXD. Khả năng đầu tư đổi mới công nghệ lại phụ thuộc vào tình hình máy móc thiết bị hiện có, khả năng tai chính và huy động. at bị vốn của các doanh nghiệp. Sử dụng tiết kiệm có hiệu quả máy móc th

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hiện có, kết hop giữa cơng nghệ hiện có với đổi mới là một trong những.

<small>hướng quan trong nâng cao CLXD.</small>

- Nguyên vật liệu và hệ thống cung ứng nguyên vật liệu: Một trong những yếu

<small>tổ đầu vào tham gia cíthành sản phẩm xây dựng và hình thành các thuộc tính</small>

chất lượng là nguyên vật liệu. Vì vậy, đặc điểm và chất lượng nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến CLXD. Mỗi loại nguyên liệu khác nhau sẽ hình thành những đặc tính chất lượng khác nhau. Tính đồng nhất và tiêu chuẩn hóa của

nguyên liệu là cơ sở quan trọng cho én định chất lượng sản phẩm. Để thực hiện các mục tiêu chất lượng đặt ra cần tổ chức tốt hệ thống cung ứng, đảm bảo <small>nguyên liệu cho qué trình xây dựng,</small>

<small>~_ Trình độ tổ chức quan lý: QLCLXD dựa trên quan điểm lý thuyết hệ thống.</small>

Một hệ thống trong đó có sự phối hợp đồng bộ thống nhất giữa các bộ phận

<small>chức năng. Mức chất lượng đạt được trên cơ sở giảm chỉ phi, phụ thuộc rit lớn</small>

<small>vào trình độ tổ chức quản lý. Chất lượng của hoạt động quản lý phản ánh</small>

<small>CLXP. Sự pl</small>

phẩm lại phụ thuộc vào nhận thức, sự hiểu biết về chất lượng và quản lý chất hợp, khai thác hợp lý giữa các nguồn hiện có để tạo ra sản

<small>lượng, trình độ xây dựng và chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình, chính</small>

sách, mục tiêu kế hoạch chất lượng của các chủ thể tham gia bảo đảm CLXD, ‘Theo W.Edwards Deming thì có tới 85% những vấn đề chất lượng do hoạt

động quản lý gây ra. Vì vậy, hồn thiện quản lý là cơ hội tốt cho nâng cao <small>CLXD, thỏa mãn yêu</small> hi phí và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật khác. - Quan điểm lãnh đạo của doanh nghiệp: Theo quan điểm quản trị chất lượng.

sản phẩm hiện đại, mặc di công nhân là người trực tiếp sản xuất ra sản phẩm

<small>nhưng người quản lý lại là người phải chịu trách nhiệm chính cho sản phẩmminh tạo ra.</small>

Ví dụ về e ảnh hưởng của các yếu tổ đến dự án chậm tiến độ, áp dụng biểu đồ

<small>xương cá:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Say pene nay &</small>

3 EK EH` Eetoehei7 [inact 1N

<small>Hình 1.1-2 _ Biểu dé ảnh hưởng của các yêu tổ đến dự án chậm tiên độ</small>

11.3. Khái niệm về cơng trình xây đựng

<small>Cong trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật</small> liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình. được gn kết định vị với đất, cô thé bao gồm phan đưới mặt đất, phản trên mặt dat, phan dưới mặt nước và phan trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế, Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình din dụng, cơng. trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thơn, cơng trình hạ ting <small>kỹ thuật</small>

+ Cơng trình din đụng: bao gồm nhà ở (nha riêng. nhà chung cư, nhà tp thử) và cơng trình cơng cộng (Cơng trình giáo dye, y ế, thể thao, Cơng trình tơn giáo, tin ngưỡng,

<small>“Cơng trình thương mại, dich vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội. sự nghiệpvà doanh nghiệp: nhà ga, trụ sở cơ quan nhà nước)</small>

<small>+ Cơng trình cơng nghiệp: bao gồm cơng trình sin xuất vật iệu xây dựng. Cơng trình</small>

<small>luyện kim và cơ khí chế ạo, Cơng tình khai thác mỏ và chế biển khống sản, Cơngtrình đầu khí, Cơng trình năng lượng, Cơng trình hố chất, Cơng trình cơng nghiệp</small>

<small>+ Cơng tinh giao thơng: Loại cơng trình thuộc gi cơng trình giao thơng bao gồm các</small>

cơng trình đường bộ, đường sắt, cẳu, him, cơng trình hing hai, cơng trình hing

<small>khơng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>« Cơng trinh nơng nghiệp và phát triển nơng thơn: Nằm trong gi này bao gồm cơng</small>

tình thủy lợi, cơng tình để điều, cơng trình chăn mơi, trồng tot lâm nghiệp. diễm

<small>nghiệp, thay sin vi các cơng trình nơng nghiệp và phát iển nơng thơn khác.</small>

<small>+ Cơng trình hạ ting: Nằm trong ồi cơng trình này bao gdm cơng trình ấp, thoát nước,</small> xử lý chất thải rắn, din sing cơng cơng và các cơng trình khác như: nghĩa rang, nhà hỏa tng, công vin, cây xanh, bãi đỗ xe,

1.2. Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng 1.2.1 Quản lý chất lượng

<small>Quan lý chất lượng có thé được hiểu là tổng thể các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, hành</small>

<small>“chính tác động lên tồn bộ q trình hoạt động của một tổ chức hay một doanh nghiệp đẻ</small>

<small>đạtbu qua cao nhất về chất lượng với chỉ phí thấp nhất. Ngày nay, quản lý chất lượng.</small>

.đã mỡ rộng tới tit cả hoạt động, từ sản xuất đến quản lý, dịch vụ trong tồn bộ chu trình sản phẩm. Diễu này được thé hiện qua một số định nghĩa như sau

<small>“Quản lý chất lượng là xây dựng, bảo đảm và duy trì mức chất lượng tắt yếu của sảnphẩm khi thế</small>

<small>kiếm tra chất lượng một cách hệ thống, cũng như những tác động hướng dich tới các</small>

nhân tố va điều kiện ảnh hướng tới chất lượng sản phẩm” (Tiêu chuẩn Liên Xô ~ 1970).

<small>ch to, lưu thông và tiêu ding. Diu này được thực hign bằng cách</small>

<small>‘Quan lý chất lượng la ứng dụng các phương pháp, thủ tục và kiến thức khoa học ky</small>

thuật bảo dim cho các sản phẩm sẽ hoặc dang sản xuất phù hợp với thiết kế, với yêu cầu trong hợp đồng bing con đường hiệu quả nhất" (A.Robertson-Anh).

<small>“Bo là một hệ thống hoạt động thống nhất có hiệu quả của những bộ phận khác nhau</small>

trong một tổ chức, chịu rách nhiệm triển khai những tham số chất lượng, duy tr và nâng cao n6 để đảm bảo sin xuất và iêu dùng một cách kính tế nhất, hỏa mãn nhu cầu của <small>tiêu dùng” (A.Feigenbaum Mỹ).</small>

‘Quan lý chất lượng là hệ thống các biện pháp tạo điều kiện sản xuất kinh tế nhất những sản phẩm hoặc những dich vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cÌu của người iều dùng”

<small>(Kaoru Ishikawa — Nhật).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>“Theo ISO 8402 : 1999: “Quản lý chất lượng là những hoạt động ea chức năng quản lý</small>

chung nhằm sác định chính sich chất lượng và thực hiện thông qua các biện pháp như

<small>lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất</small>

lượng trong hệ thống chất lượng”

‘Theo ISO 9000 : 2000: "Quản lý chất lượng là hoạt động phối hợp với nhau để điều hảnh và kiểm soát một tổ chức về mặt chất lượng”.

1.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

<small>Chit lượng khơng tự ahi sinh ra, nó là kết quả của sự tíc động của bàng loạt yếu tổ có</small>

liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cin phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tổ này. QLCLXD la một khía cạnh của chức năng quản lý và

<small>thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quan lý chất lượng trong lĩnh vực xây dựngđược gọi là quan lý chất lượng xây dựng.</small>

<small>“Quản lý chất lượng công trinh xây đụng là một chuỗi các công việc và hành động được</small>

hệ thống nhằm hướng dẫn, theo dõi và kiểm soát cơng trình xây dựng đẻ mang tới hiệu. qua tốt nhất cho chất lượng cơng tình xây dựng Theo Nghị dinh 46/2015/NĐ-CP: Quản

<small>lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạtđộng xây dung theo quy dinh của Nghỉ định này và pháp luật khác có liên quan trong</small>

“q tình chuẩn bị, thực hiện đầu tu xây dựng cơng trình và khai thác, sử dụng cơng trình

<small>nhằm đảm bảo các u cầu về chất lượng va an tồn của cơng trình.</small>

<small>CƠNG TÁC CƠNG TAC CƠNG TÁC</small>

QUẢN tÝ QUẢN LÝ QUẢNtÝ | | côNGrác CHẤT LƯỢNGẢCHẤT LƯỢNG—CHẤT LƯƠNG—_ sáo TRI

KHẢO SAT THIẾT KẾ THICƠNG | |cơNGTRÌNH

<small>XÂY DỰNG. XÂY DỰNG. XÂY DỰNG.</small>

<small>Hình 1.2-1 Trinh tự quản lý chất lượng theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.</small>

“Chất lượng cơng tinh tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên

<small>ci kiện, chất lượng của biện pháp thi cơng, của hạng mục cơng trình,</small>

<small>l2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>“Các tiêu chuẳn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên</small>

<small>vật liệu, cấu kiện, mấy móc thế bị mã cịn 6 q trinh bình thành va thực hiện các bước:cơng nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động</small>

<small>trong qui tinh thực hiện các hoạt động xây dụng</small>

Van dé an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng cơng <small>trình ma cả trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối với đội ngũ công nhân, kỹ sư xây</small>

<small>Vấn dé môi trường edn được chú ý để không làm ảnh hưởng đến tác động của các yếu tổmỗi trưởng tới quả trình hình thành dự ấn</small>

<small>1.3 Tổng quan về tình hình quản lý chất lượng trong xây dựng hiện nay</small>

Khi đầu tu xây dựng cơng trình, việc quản lý chất lượng là trách nhiệm của các bên tham gia xây dựng. Nhưng do cơng tình xây đụng là sản phẩm đặc thủ, ảnh hưởng nhiều tới sông đồng, đồi hỏi tinh an toàn cao (cho cả con người và môi trường) nên chất lượng <small>xây dựng phải được kiểm sốt bởi một bên khác, ngồi các bên trực tiếp xây dựng.</small> “Trong xu thé hội nhập quốc té hiện nay, tim hiểu thực trang xã hội hóa quản lý chất

lượng cơng trình ở những nơi khác, nhất là các nước phát triển cũng giúp ich nhiều trong

<small>quá tình thực hiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình ở nước ta1-31. Tình hình quân lý xây dựng ở các nước</small>

& Quản lý chất lượng cơng trình ở nước Pháp

Nước Pháp đã hình thành một hệ thống pháp luật tương đối nghiêm ngặt và hoàn chỉnh

<small>về quan lý giám sát và kiểm tra chất lượng cơng trình xây dựng. Ngày nay, nước Pháp có</small>

hàng chục cơng ty kiểm tra chất lượng cơng tình rit mạnh, đứng độc lập ngồi các tổ

<small>chức thi công xây dựng. Pháp luật của Cộng hỏa Pháp quy định các cơng trình có trên300 người hoạt động, độ cao hơn 28 m, nhịp rộng hon 40 m, kết cầu cổng sân vườn ratrên 200 m và đlu của móng trên 30 m đều phải tiếp nhận việc kiểm tra giám sát chất</small>

lượng có tính bit buộc và phải thuê một công ty kiểm tra chất lượng được Chính phủ sơng nhân để đảm đương phụ trích và kiểm tra chất lượng cơng trình

<small>l3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Ngoài ra, tư tưởng quản lý chất lượng của nước Pháp là "ngăn ngừa là chính”. Do đó, để</small> “quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng, Pháp u cầu bảo hiểm bắt buộc đổi với các

<small>cơng trình này. Các hang bảo hiểm sẽ từ chối bảo hiểm khi cơng trình xây dựng khơng.</small>

có đánh giá về chất lượng của các công ty kiểm tra được công nhận. Họ đưa ra các công việc và các giai đoạn bit buộc phải iểm tra để ngăn ngừa các nguy cơ có thể xây ra chất lượng kém. Kinh phí chi cho kiểm tra chất lượng là 2% tổng giá thành. Tat cả các chủ. thể tham gia xây dựng cơng tình bao gồm chủ đầu tư, thiết kể, thi công, kiểm tra chất

<small>lượng, sản xuất bán thành phẩm, tư vấn giám sắt đều phải mua bảo hiểm nếu không mua</small>

sé bị cường chế, Chế độ bảo hiểm bắt buộc đã buộc các bên tham gia phải nghiêm túc

<small>thực hiện quan lý, giám sắt chất lượng vì lợi ích của chính mình, lợi ich hợp pháp của"Nhà nước và của khách hàng</small>

<small># Qn</small> ý chất lượng cơng trình ở nước Hoa kj

Quan lý chất lượng cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật Mỹ rit đơn giản vì

Mỹ dũng mơ hình 3 bên để quản lý chất lượng cơng tình xây dựng. Bên thứ nhất là các

<small>nhà thầu (thiết kế, thi công...) tự chứng nhận chất lượng sản phim của mình. Bên thứhai là khách hàng giám sát và chấp nhận về chất lượng sản phẩm có phù hợp với tiêuchuẩn các yêu cầu đặt hàng hay không. Bên thứ ba là một tổ chức tiến hành đánh giá độc.</small>

bao hiểm hoặc giải

<small>lập nhằm định lượng các tiêu chuẩn về chất lượng phục vụ cho vig</small>

quyết tranh chip, Giám sát viên phải dp ứng iêu chun vé mặt tình độ chun mơn, cổ bằng cắp chun ngành; chứng chỉ do Chính phủ cắp; kinh nghiệm làm việc thực tế 03 năm trở lên phải trong sạch về mặt đạo đức và không đồng thời là công chức Chính phủ,

<small>s* Qn lý chất lượng cơng trình ở nước Liên bang Nga</small>

<small>Lixy dựng đô thị của Liên bang Nga quy định khá ow th</small> quản lý chit lượng sông trình xây đụng. Theo đó, tại Dida 53 của Luật này, giám sắt xây dựng được tiến hành trong quá trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây dựng cơ bản nhằm. kiểm tra sự phù hợp của các cơng việc được hồn thành với hồ sơ thết kể, với các quy định trong nguyên tắc kỹ thuật, các kết quả khảo sát cơng trình và các quy định về sơ đồ

mặt bằng xây dựng cia khu đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Giám sát</small> iy dựng được tiến hành đối với đối tượng xây dựng. Chủ xây dựng hay bên đặt hàng có thể thuê người thực hiện việc chun bị hồ sơ thiết kể để kiểm tra sự phủ hợp

<small>các cơng việc đã hồn thành với hồ sơ thiết kể. Bên thực hiện xây đựng có trách nhiệmthông báo cho các cơ quan giám sát xây dựng nhà nước về từng trường hợp xuất hiệncác sự cổ trên cơng trình xây dựng.</small>

<small>Việc giám sắt phải được tiến hành ngay trong qu trình xây dựng cơng trình, cân cử vàosông nghệ kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đảnh gid xem cơng trình đó cỏ bảo đảm antồn hay Khơng, Việc giám sit khơng thể điỄn ra sau khi hồn thành cơng trình, Khi phát</small>

hiện thấy những si phạm về công việc, kết cỉ<small>lu, các khu vực kỹ thuật cơng tình, chủ</small>

xây dựng hay bên đặt hàng có thể u cầu giám sát li sự a tồn các kết cấu và các khu <small>vực mạng lưới bảo đám ky thuật cơng trình sau khi loại bỏ những sai phạm đã có. Các.</small>

<small>biên bản kiểm tra các cơng việc, kết cấu và các khu vục mang lưới bảo đảm kỹ thuật</small>

cơng trình được lập chỉ sau khí đã khắc phục được các sai phạm.

<small>Việc giám sit xây đựng của cơ quan nhà nước được thực hiện khi xây dựng các cơngtrình xây dựng cơ bản ma hồ sơ thiết kế của các cơng trình đó sẽ được các cơ quan nhà</small>

nước thim định hoặc là hd sơ thiết kế kiểu miu, cải tạo. sửa chữa các cơng trình xây

<small>dựng nếu hỗ sơ thiết kế của cơng trình đó được cơ quan nhà nước thẳm dinh; xây dựng,</small>

<small>các công trình quốc phịng theo sắc lệnh của Tổng thống Liên bang Nga. Những người</small>

<small>có chức trích thực hiện giám sát xây dựng nhà nước có quyển tự do ra vào đi lại tại các</small>

<small>cơng trình xây dựng cơ bản trong thời gian hiệu lực giám sát xây dựng nhà nước.</small> 4 Qn lý chất lượng cơng trình ở mước Trung Quốc

<small>Trung Quốc bắt đầu thực hiện giám sát trong lĩnh vực xây đựng cơng trình từ những năm1988, Vấn để quản lý chit lượng công trinh được quy định trong Luật xây dựng Trung</small>

“Quốc. Phạm vi giám sit xây dung các hạng mục cơng trình của Trung Quốc rit rộng,

<small>thực hiện ở các giai đoạn như: giai đoạn nghiên cứu tính khả thi thời kỳ trước khi xây</small>

cưng, gai đoạn thiết kế cơng trình, thi cơng cơng trình va bảo hành cơng trình - giám sắt <small>các cơng trình xây dựng, kiến trúc. Người phụ trách công ty giám sát và kỹ sư giám sắt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>đều không được kiêm nhiệm làm việc ở cơ quan nhà nước. Các công ty thiết kế và thi</small>

sông, công ty chế tạo thiết bị và cung cấp vật tư của công trnh đều chịu sự giám sắt

<small>Quy định chất lượng khảo sát, thiết kế, thi cơng cơng trình phải phủ hợp với yêu cầu của</small>

tiêu chuẩn Nhà nước, Nhà nước chứng nhận hệ thống chất lượng đổi với công ty hoạt

<small>động xây dựng. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng trước chủ đầu.</small>

tứ. Công ty khảo sit, thiết kế, thi công chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình thực hiện:

<small>chỉ được bản giao cơng trình đưa vào sử dung sau khi đã nghiệm thu, Quy định về biohảnh, duy tu cơng trình, thời gian bảo hành do Chính phủ quy định.</small>

Đố c 16 chức cá nhân làm ra sảnvới hai chủ thể quan trọng nhất là Chính quyền và

<small>phẩm xây dựng, quan điểm của Trung Quốc thé hiện rit rõ trong các quy định của Luật</small>

xây dựng là “Chính quyển khơng phải là cầu thủ vả cũng khơng là chi đạo viên của cuc

<small>chơi. Chính quyền viết luật chơi, tạo sân choi và giám sắt cuộc chơi”,</small>

Qn lý chất lượng cơng trình ở nước Singapore

Chính qun Singapore quản lý rất chặt chế việc thực hiện các dự ân đầu tr xây dựng

<small>Ngay từ giai đoạn lập dự án, chủ đầu tư phải thỏa mãn các yêu cầu về quy hoạch xây‘dung, an tồn, phịng, chống cháy nổ, giao thơng, mơi trường thìtới được cơ quan quản.</small>

<small>lý về xây dựng phê duyệt</small>

<small>Ở Singapore khơng có cơng ty giám sát xây dựng hành nghé chuyên nghiệp. Giám sát</small>

<small>xây dựng công trinh li do một kiến trúc sư, kỹ sư chuyên ngành thực hiện. Họ nhận sự.</small>

ủy quyển của Chủ đầu tư, thực hiện việc quản lý giấm sát trong suốt quả trình thi cơng.

<small>xây dựng cơng trình. Theo quy định của Chính phủ thì đối với cả 02 trường hợp Nhà</small>

nước đầu tư hoặc cá nhân đầu tư đều bắt buộc phải thực hiện việc giám sát. Do vậy, các chủ đầu tư phải mời kỹ sư tư vẫn giám sắt để giảm sắt cơng trình xây dưng,

Đặc bigt, Singapore yêu cầu rit nghiêm khắc về tư cách của kỹ sư

<small>im sit, Họ nhất</small>

thiết phải là c¿ <small>trúc sư va kỹ sư chuyên ngành đã đăng ký hành nghề ở các cơ quan</small> có thắm quyén do Nhà nước xá định. Chính phủ khơng cho phép cúc kiến trúc sư và kỹ <small>sử chuyên nghiệp được ding báo quảng cáo có tính thương mại, cũng khơng cho phép</small>

<small>ding bit cứ một phương thức mua chuộc nao để môi giới mời chào giao việc. Do đó, kỹl6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

sư tự vấ <small>giám si thự tế chỉ nhờ vào danh dự uy tín và kinh nghiệm của các cá nhân đểđược các chủ đầu tư giao việc</small>

<small>.N</small> chung các nước trên thé giới như Mỹ, Pháp, Singapore, Nga, Trung Quốc đều <small>có sự tham gia tích cực của các cơng ty tư nhân độc lập trong q trình quản lý chilượng cơng trình. Ở các nước này, lực lượng tư nhân mặc dù có tên gọi khác nhau.</small> (ở Singapore là Kiểm tra viên được ủy quyền , ở Pháp là công ty kiểm tra chất lượng công trình và ở Mỹ là Giám sit viên tw nhân, ở Nga là công ty giám sát chất

<small>lượng, ở Trung Quốc cũng là công ty giám sắt chất lượng) nhưng có tỉnh chất</small>

giống nhau là lực lượng hỗ trợ cơ quan nhà nước trong kiểm sốt chất lượng xây

<small>dựng, khơng được làm kiêm nhiệm ở cơ quan Nhà nước.</small>

1.3.2. Tình hình quản lý chất lượng xây dựng ở Việt Nam

<small>‘Cong tác quản lý chất lượng cơng trình xây dụng hiện nay có nhiều chuyển biến tíchewe, số lượng sự cố giảm và không xảy ra sự cổ nghiêm trong, Cơ quan chun mơn.</small>

<small>thường xun kiểm tra các cơng trình thuộc phạm vi quản lý; kiễn trả an tồn cơng trình.ap và nhiều cơng trình dang tháp.</small>

<small>Cling với việc xây dựng các tải liệu kỳ thuật, quy trình bảo ti, kiểm định cho các công,</small> trinh, Cơ quan chuyên môn dã kip thời kiém ta giải quyết một số ự cổ cơng tình,

<small>Đáng chú ý, Bộ Xây dựng phối hợp với Bộ Công an xây dựng quy chế phối hợp thực.hiện lồng ghép thủ tục thim duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy với thủ tục thẩm địnhcdự án, thẩm định thiết kế xây dựng; thành lập đoàn kiểm tra liên ngành cơng tác nghiệm.</small>

<small>thu cơng trình xây dựng và phịng cháy, chữa cháy.</small>

hin chung, chất lượng ác cơng tình trọng điểm được kiểm soit chất chế, đảm bảo yêu sầu thiết kế, dip ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỳ thuậ, vận hình an tồn. Tình hình chit lượng các cơng trình xây dựng về cơ bản được đảm bản; chit lượng các

<small>cơng trình trọng điểm, có quy mơ lớn được kiểm soát chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu kyan tồihiệu quả.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Sự cổ cơng trình xây dựng, mắt an tồn trong tỉ cơng xây dựng có xu hướng giảm,</small>

không xây ra sự cổ nghiêm trọng trong thi cơng xây dựng cơng trình. Các chủ thể tham

<small>gia hot động xây đựng đã nghiêm túc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý</small>

chất lượng xây dựng

+ Hign nay Chính phủ vừa ban hành Nghị định 06/2021/ND-CP quy định chỉ it một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo tỉ công nh xây đựng:

<small>Nghị định nêu rõ, nội dung quản lý tỉ cơng xây dựng cơng trình bao gồm: Quin lý</small>

<small>chất lượng th công xây đựng công tỉnh; Quản ý tiến độ thi cơng xây dụng cơng</small>

<small>trình; Quản lý klượng thi cơng xây dựng cơng trình; Quin lý an tồn lao động,mơi trường xây dựng trong thi cơng xây dựng cơng trình; Quản lý chỉ phí đầu tư xây</small>

<small>đựng trong q trình thi cơng xây dựng; Quản lý các nội dung khác theo quy định</small>

<small>của hợp đồng xây dựng. Trong đó quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trìnhNahi định nêu rõ:</small>

—_ Nhà thiu thi cơng xây dựng tiếp nhận và quản lý mặt bing xây dựng. bảo quản mốc

<small>định vị và mốc giới cơng trình, quan If công trường xây dựng theo quy định.</small>

~_ Nhà thiu thi công xây dựng xác định vùng nguy hiểm trong thi cơng xây dựng cơng trình, Thi cơng xây đựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng (nêu có), thiết kế xây dựng cơng trình. Kip thời thông báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện.

<small>sai khác</small> a hồ sơ thiết kế, hop đồng xây dụng so với điều kiện thực tế trong q

<small>trình thi cơng. Kiểm sốt chất lượng thi cơng xây dựng do mình thực hiện theo yêu</small>

cl của thiết kế và quy định của hợp đồng xây dựng. Hỗ sơ quản lý chất lượng của

<small>các công việc xây dựng phải phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường.</small>

= Dùng thi công xây dựng đối với công việc xây dựng, bộ phận, hạng mục cơng trình khi phát hiện cỏ sai sốt, khiếm khuyết v8 chit lượng hoặc xây ra sự cổ cơng trình và

<small>khắc phục các sai s6t, khiếm khuyết, sự cổ này, Dimg thi công xây dụng khi pháthiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cổ gây mắt an toàn lao động và</small>

pháp khắc phục để đảm bảo an tồn trước khi iếp tue thi cơng: khắc phục hậu quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tai nạn lao động, sự cố gây mắt an toàn lao động xảy ra trong q trình thi cơng xây

<small>dựng cơng trình.</small>

Thực hiện trắc đạc, quan trắc công nh theo yê cầu thiết kể. Thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thir đơn động và chạy thứ liên động theo kế hoạch trước khi để nghị

<small>nghiệm thu</small>

Kết luận chương 1

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng có vai trở, ý nghĩa quan trong trong việc ‘im bio và năng cao chit lượng cơng trình, ngăn chặn được các sự cổ đăng tiếc xãy

<small>ra đối với cơng trình xây dựng. Trên cơ sở lý thuyết về quản lý chất lượng cho ta cái</small>

<small>nhìn tổng quất v chất lượng sản phẩm xây dựng, công tác quản lý chất lượng cơng</small>

<small>trình xây dựng, tinh hình quan lý chất lượng cơng trình trong nước và thé giới hiện</small>

nay. Qua đó cho thấy, Co quan Nha nước cùng với các chủ thể tham gia xây dựng

<small>cơng trình cần cải thiện năng lực chuyên môn và nâng cao cơng tác quản lý chấtlượng cơng trình xây dựng.</small>

Thực hiện tt công tác quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng là một rong

<small>những nhiệm vụ hàng đầu của nền kinh tế, đòi hỏi các chủ thể tham gia xây dụng,</small>

phải thực sự quan tâm đến chất lượng sản phẩm để phục vụ đáp ứng nhu cầu của

<small>khách hàng. Đồng thời đạt được yêu cầu tốc độ tăng trưởng cao của nén kinh tế</small>

<small>Quản lý chất lượng các dự án đầu tư và xây dựng hiệu quả, địi hỏi phải quản lý chấtkiểm sốt cl</small>

<small>lượng cơng trình đạt lượng xây dựng, tiết kiệm chi phí, nguồn lực.cđầu tư và hoàn thành đúng thời gian quy định.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CHƯƠNG 2 CO SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC QUY TRÌNH QUAN LÝ CHAT LƯỢNG TRONG GIAI DOAN THI CÔNG.

<small>3⁄1 ˆ Cơ sử khoa học về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng</small>

<small>Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là những luận chứng tai liệu,</small>

<small>cquy định đã được nghiên cửu, thử nghiệm hoặc khảo sát đánh giá và phân tích. Đây lànhững chứng cứ, tiêu chuẩn và quy định đã được công nhận. Những cơ sở khoa học vềchất lượng cơng trình xây dựng có thể là những bai bảo, các thí nghiệm, các khảo sát,</small>

cơng trình... v chất lượng xây dụng

Để quan lý chất lượng cơng trình xây dựng cin phải dựa vào các hệ thống quan lý chất lượng, các phương pháp và lý luận khoa học theo kể hoạch và quy trình có hệ thống

<small>Việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là một q trình hoạt động liên tục từ khảo.</small>

sát lựa chọn thiết kế, giám sắt, lựa chọn nhà thẫ thi cơng và qua quả tình thi công và <small>bn giao, bảo hành dự án,</small>

(Quin lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng thực chit là quả trình lập kế hoạch, diều phối thời gian, nguồn lực và giám sit q tình thi cơng của cơng trinh nhằm đảm <small>bảo cơng trình hồn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt yeu</small>

<small>sầu về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dich vụ bằng phương pháp và diều kign tốt nhấtcho phếp.</small>

Quan lý chất lượng thi công công tinh xây dựng là một quá trình hoạch định, tổ chức, giám sắt và kiểm tra các cơng vige, nguồn lực để hồn thành các mục tiêu. đã định. Nội dụng chính của cơng tác quả lý chấ lượng thi cơng cơng trình xây dựng như sau:

KẾ hoạch quản lý chất lượng: Ké hoạch quản lý chit lượng công trinh phải được kết hợp với các yêu cầu và hướng dẫn của Nhà nước thông qua Nghị định 46/2015/NĐ-CP về

<small>Quan lý chất lượng cơng trình xây dựng và thơng tư hướng din số 26/2016/TT-BXD;</small>

tiêu chuẩn TCVN; ISO 9001-2008; hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng. Đồng.

<small>thời phải phi hợp với Luật Xây dựng hiện hành.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Theo dõi: Quá tinh theo dõi, kiểm tra tién trình dự án, phân tích tình hình, giải quyết cácvấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng</small>

<small>Kiểm sot: là thiết lập mét hệ thống đo lường theo doi và dự đoán những biển động của</small>

<small>cơng trình xây dựng về chất lượng cơng trình. Mục đích của chức năng kiểm sốt là xác</small>

<small>định và dự phòng những biển động để kip thời thực hiện những hành động diều chính.</small>

‘Q trình theo dõi phải có báo cáo liên tục, kịp thời và chính xác. Kiểm sốt chất lượng

sơng trình là một cơng việc khỏ khăn, đồi hỏi phải cổ chuyên môn cao và nắm được kế <small>hoạch. Hoạt động kiểm soát chất lượng cơng trình phải được thực hiện liên tục để cơng</small> trình đạt chất lượng cao

<small>Mặc tiêu cơ bản của quản ý chit lượng thi công công trinh xây dựng thể hiện ở chỗ các</small>

<small>cơng việc phải được hồn thảnh theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chỉ phí.</small>

<small>được duyệt va đúng thời gian da đ ra. Để đạt được những mục tiêu như vậy thi cần có</small>

<small>sự đánh giá nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp.</small>

2.2. Cơ sỡ pháp lý Nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng 2.2.1 Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình

<small>2.2.1.1 Nội dung quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình</small>

Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng của các Bộ, ngành được

<small>52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP</small>

quy định ta Đi tân lý chất lượng và bảo t cơng

<small>trình xây dựng như sau:</small>

<small>« Bộ Xây dung:</small>

= Chiu trich nhiệm trước Chính phủ thực hiện thông nhất quản lý nhà nước về

<small>những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này;</small>

<small>= Ban hành và hưởng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật</small>

theo thắm quyền về quản lý chất lượng cơng tình xây dựng, an toin trong thi

<small>cơng xây dựng cơng trình và hướng dẫn thi hành Nghị định nà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Thục biện quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh củaNghị định này đối với công trinh chuyên ngành thuộc thẩm quyển quản lý: tổchức kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ các quy định của Nghị định này của các bộ,</small>

<small>ngành, địa phương, các chủ thể tham gia xây dựng, quản lý, khai thác sử dung</small>

<small>công trình; kiểm tra chất lượng các cơng trình xây dựng vi an toản trong thi cơng,</small>

<small>xây dựng cơng trình khí cần thiết;</small>

Yêu clu, đôn đốc các Bộ quản lý công trình xây dưng chuyên ngành, Ủy ban

<small>nhân dân cấp tinh thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định của Nghỉ định này</small>

theo thẩm quyên;

<small>Hướng dẫn xác định chỉ phí bảo trì cơng trinh xây đựng; ban hành định mức bảo</small>

trì cơng trình xây dựng trừ định mức bảo dưỡng đối với các cơng trình chun.

<small>“Các Bộ quan lý cơng trình xây dựng chun ngành khác:</small>

“Thực hiện quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của

<small>Nghị định này đi</small>

cquy phạm pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và an tồn trong

<small>với cơng trình chun ngành: hướng dẫn thực hiện các văn bảnthi công xây dựng áp dung cho các công trình xây dựng chuyên ngành;</small>

<small>Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản lý chấtlượng và an tồn trong thi cơng xây dựng của các chủ thé tham gia xây dựng cơng.trình; kiểm tra chất lượng các cơng trình xây dựng chun ngành thuộc phạm vi</small>

“quản lý của bộ khi cần thiết hoặc khi được Bộ Xây dựng yêu cầu;

Tổ chức xây dựng và ban hình định mie bảo đường đối với cúc cơng trình

<small>chun ngành,</small>

“Tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng, cơng tác quản lý chất

<small>lượng cơng tình xây dựng và cơng túc quản lý an tồn trong thi công xây dựng</small>

do bộ, ngành quản lý trước ngày 15 tháng 12 hing năm va báo cáo đột xuất khi có

<small>yêu cầu</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Các Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành có trách nhiệm chỉ đạo và</small>

<small>kiểm tra cơ quan chuyên môn trực thuộc trong việc tổ chức kiểm tra công tácnghiệm thu đối với các cơng trình chun ngành thuộc thẩm quyền quản lý của</small>

bộ, bao gồm:

Bộ Xây dựng đối với các công trình thuộc dự án đều tơ xây dựng dân đụng, dự án

<small>đầu tư xây đựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ ting kỹ thuậtkhu chức năng: dự án đầu tr xây đựng công nghiệp nhọ, công trinh công nghiệpsản xuất vật liệu xây dụng, sản phẩm xây dựng dự án đầu tư xây dựng công trinh</small>

hạ ting kỹ thuật. dự én đầu tư xây dưng công tinh đường bộ trong đô thị (tri

<small>đường quốc lộ qua đô thị);</small>

<small>Bộ Giao thông vận tải đổi với các cơng trình thuộc dự án đầu tr xây dụng cơngtrình giao thơng trữ các cơng trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại</small>

<small>khoản nay;</small>

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn đối với các cơng trình thuộc dự án đầu tư

<small>xây dựng cơng trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;</small>

Bộ Công Thương đối với các cơng trình thuộc dự án đầu tr xây dựng cơng trình

<small>cơng nghiệp trừ các cơng trình do Bộ Xây đựng quản lý quy định tại điểm akhoản này;</small>

Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an đổi với các cơng trình thuộc dự án đầu tư xây dựng.

<small>cơng trình phục vụ quốc phòng, an ninh.</small>

Ủy ban nhân dân các tinh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm quản.

<small>ý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này trêndia bản hành chính của mình theo phân cấp; chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chuyên</small>

môn trực thuộc trong việc kiểm tra công tác nghiệm thu cơng trình xây dựng

<small>thuộc dự án đầu tw xây dựng cơng trình chun ngành trên địa bản, cụ thể:</small>

Sở Xây dựng đối với các cơng trình thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân. dụng, dự ân đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ ting

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

kỹ thuật khu chức năng, dự án đầu tư xây đụng cơng trình cơng nghiệp nh, cơng

<small>trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng, dự án</small> tr xây dụng công trình ha ting kỹ

<small>thuật, dự án đầu tư xây dựng cơng trình đường bộ trong đồ thị (trừ đường quốc lộ</small>

«qua đ thị, ự án đầu tự xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp khác;

<small>Sở Giao thông vận tải đối với các cơng trình thuộc dự án đầu tr xây dựng cơng.</small>

<small>trình giao thơng trừ các cơng trình quy định tại điểm a khoản này;</small>

<small>Sở Nông nghiệp và Phát tiễn nơng thơn đối với các cơng trình thuộc dự án đầu trxây dựng cơng tình phục vụ nơng nghiệp và phát triển nông thôn;</small>

Sở Công Thương đổi với các cơng trình thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng trình

<small>cơng nghiệp trừ các cơng trình quy định tại điểm a khoản này;</small>

<small>Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đốivới các công trinh được đầu tư xây dựng trên địa bin được giao quản lý;</small>

Đối với các ỉnh, thành phổ trực thuộc trung ương có Sở Giao thơng vận tải Xây

<small>“dựng thì Sở này thực biện nhiệm vụ tại điểm a,b khoản này,</small>

<small>Can cứ điều kiện cụ thể của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện</small>

phân cấp cho Ủy ban nhân dân cắp huyện thực hiện các nội dung quản lý nhà

nước thuộc thấm quyển của Ủy ban nhân dân cấp tinh theo quy định của Nghị

<small>định này: phân cấp cho cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân.</small>

«dan cấp huyện thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các cơng trình xây ‘dung trên địa bàn hành chính của huyện va được quyền điều chỉnh việc phân cấp, thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu quy định tại điểm đ khoản 4 Digu này. Ủy bạn nhân dn cấp huyện có trách nhiệm quản lý nha nước về những nội dung

<small>thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này trên địa bản theo phân cấp; chỉ đạo,kiểm tra đơn vị có chứnăng quản lý về xây dựng trực thuộc tổ chức thực hiệnkiểm tra công tác nghiệm thu cơng trình xây dựng theo phân cấp của Ủy ban nhân.</small>

dân cấp tinh,

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>“Các Bộ quan lý cơng trình xây dựng chun ngành, Ủy ban nhân dân cắp tỉnh có,</small>

trách nhiệm gửi Bộ Xây dựng để tổng hop. theo đôi bảo cáo định kỷ, hàng năm về nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và an tồn trong thi cơng xây “dựng cơng trình theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

“Cơng trình thuộc dự ấn đầu tư xây dựng đã được quyết định đầu tr trước ngày

<small>Nghỉ định này có hiệu lực thi hành thì loại và cấp của cơng trinh được xác địnhtheo quy định của pháp luật tạ thời điểm quyết định đầu</small>

<small>Cong trình xây dựng khởi cơng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành</small>

thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định của Nghị định số

<small>-46/2015/NĐ-CP ngày 12 thắng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng</small>

và bảo trì cơng tình xây dựng nhưng khơng thuộc đối tượng kiểm tra công tác

<small>nghiệm thu theo quy định của Nghĩ định này thì khơng tip tục thực hiện việckiểm tra cơng tác nghiệm thu. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thuhồn thành cơng trinh đưa vào khai thúc, sử dụng theo quy định của Nghị địnhnày và báo cáo kết quả thực hiện vỀ cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân</small>

cấp để theo dõi.

<small>“Cơng trình xây dựng khởi cơng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hànhthuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định của Nghị định nàythì thực hiện theo quy định của Nghị định này.</small>

<small>“Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính</small>

<small>hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách.</small>

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã

<small>mm thi hành Nghị định này.</small>

Bộ Xây dưng chủ tr, phối hợp với các bộ, ngành liên nhiệm hướng dẫn và tổ

<small>chức thực hiện Nghị định này</small>

Tiếp tục thực hiện các quy định về phân cấp cơng trình xây dựng theo quy định của pháp uặt rước ngày Nghị định này có hiệu lục đến khi quy định về phân cấp

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>cơng trình hướng dẫn Luật số 62/2020/QH14 và Nghị định này được ban hành vàcó hiệu lực,</small>

<small>2.2.12 Mé hình Nhà nước quan lý cơng trình xây dựng.</small>

<small>(Qua các thời kỳ phát miễn, các cơ quan QLNN, các CBT ở nước ta đã thé hiện sự quan</small>

tâm đặc biệt đến quản lý đầu tư XDCT, vì nó quyết định đến tiến độ, chi phí, CLCT góp,

<small>phần quan trọng đổi với tốc độ tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinhthin cho người din, Nhà nước đã hoàn thiện các Luật, các Nghị định. Thông tơ, các văn</small>

bản về quản lý ĐTXD và quản lý CLCT xây dựng từ Trung ương đến địa phương theo một số mơ hình quản lý đầu tư khác nhau.

<small>‘Theo tham khảo các hoạt động quản lý về xây dựng của các nước phát</small>

<small>quan lý thực tại ở Việt Nam có thể thấy với những văn bản pháp quy, các chủ trương,chínhch, biện pháp quản ý ở nước cơ bản đã đầy đủ. Chỉ cần các tổ chức từ cơ quanQLNN, các chủ thể tham gia xây đựng thực hiện chức năng của mình một cách có trích</small>

nhiệm theo đúng ình tự quản lý thi cơng trình sẽ đảm bảo chất lượng và dem lại hiệu

<small>qua đầu tự,</small>

Các văn bản trên quy định: Chính phủ thống nhất QLNN về XDCT trên phạm vi cả nước; Bộ Xây dưng thống nhất QLNN vé CLCT xây dựng trong phạm vi cả nước: Các Bộ có quản lý CTXD chuyên ngành phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc QLCL; UBND cấp tinh theo phân cấp có trách nhiệm QLNN về xây dựng trên địa bản theo phân cắp của Chính phù.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Hình 2.2-1 So dé mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở <sub>lệt Nam.</sub>

2.2.2. Cơ sở pháp lý Nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình <small>2.2.2.1 Luật xây đựng</small>

Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 đã được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 7 ngày 11/6/2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021 với các nguyên tắc cơ <small>"bản trong hoạt động xây dựng như sau:</small>

Bio dim đầu tư xây dựng cơng trình theo quy hoạch. thiét kể, bảo vệ cảnh quan, môi

trường, Phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng địa phương,

Bio dim ơn định cuộc sống của nhân dân. Két hop phảt triển kinh

phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.

xã hội với quốc

Sử dụng hợp lý nguồn lực, tải nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đ

<small>tượng và trình tự xây dựng.</small>

“Tn thủ tiêu chuẳn, quy chuẩn kỳ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây cdựng. Bảo dim nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi, an tồn cho người khuyết

tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình cơng cộng, nha cao tầng. Ứng dụng khoa học

‘va công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tr xây dựng.

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Bảo đảm chất lượng, tiền độ, an toàn lao động, an tồn cơng trình, tính mang, sức khỏe‘con người và tài sản; phịng chống cháy nd; bảo vệ mơi trường,</small>

<small>Bảo đảm x:dumg đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các cơng trình hạ ting</small>

<small>kỹ thuật, hạ tang xã hội.</small>

<small>“Tổ chức, cá nhân khí tham gia hoạt động xây dụng phải có đủ các điều kên năng lực phù</small>

hợp với loại dự án, loại, cấp coogn trình xây dựng và coogn việc theo quy định của Luật

<small>Bảo đảm cơng khai, minh bạch, tết kiệm, hiệu quả. Phịng chống tham những, ing phí,</small>

thất thốt vàtiêu cục khác trong hoạt động đầu tư xây dựng

Phân định rõ ring chức năng quản lý Nhà nước trong hoạt động đầu tr xây dụng với chức năng quản lý của chỗ đầu tư phù hợp vớ từng loại nguồn vốn sử dụng

2.2.22 Quy định về quân lý chất lượng trong giai đoạn thi công

<small>Do sự phát triển của xã hội và yêu cầu của sự tồn cầu hóa về lĩnh vực quản lý chất</small>

lượng cơng trình xây dựng, chính phù đã ban hành nghị định số 06/2021/ND- CP về

<small>26/01/2021. Nghị‘quan lý chất lượng cơng trình xây dựng: có hiệu lực thi hành từ nị</small>

ig tác khảo sắt, thiết

định quy định về quản lý chất lượng công.

KẾ, th công và nghiệm thu cơng tình xây đựng; quy định vỀ quản lý an tồn, giải quyết

<small>Xây dựng trong c</small>

sự cổ trong thi cơng xây dựng, khai thác và sử dụng cơng trình xây dựng; quy định về

<small>bảo hành cơng trình xây dựng</small>

‘Tai điều I3 Nghị định số 06/2021/ND-CP về quản lý chit lượng giai đoạn thi cơng

<small>Nha thầu thi cơng cơng trình xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý mặtbằng xây dựng, bảo quản mốc định vị vi mốc giới cơng trình.</small>

<small>« Lập và thơng báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lýchất lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình của nhà thầu.</small>

<small>Hệ thống quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu phải phủ hợp với quy mơ.cơng trình, trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trích nhiệcủa từng bộ phận, cá</small>

nhân đối với cơng tác quản ý chit lượng cơng trình của nha th

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>‘© Trinh chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau:</small>

<small>4</small> ach tổ chức thi nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trie, đo đạc các thơng số kỹ thuật của cơng tình theo u cầu thiết kế và chỉ dln kỹ thuật

<small>+Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vat liệu, sản phẩm, edu kiện, thiết bịđược sử dung cho cơng trình; thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ</small>

thể các biện pháp, bio đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và cơng trình;

+KẾ hoạch kiểm tra, nghiệm thu cơng việc xây dng, nghiệm thu giả đoạn thí

<small>cơng xây dmg hoặc bộ phận (hạng mục) công tỉnh xây đụng, nghiệm thụ hồnthành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng;</small>

+ Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của hợp

+ Bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xấy dựng và quy

<small>định của pháp luật có liên quan. Tổ chức thực hiện kế hoạch tổng hợp vé an tồn</small>

lao động đối với phần việc do mình thực hiện. Người thực hiện cơng tác quản lý.

<small>an tồn lao động của nhà thầu thí cơng xây dựng phải được đảo tạo về chuyên</small>

<small>ngành an toản lao động hoặc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng vả đáp ứng quy.</small>

<small>định khác của pháp luật v an tồn, vệ sinh lao động</small>

<small>« _ Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc mua s</small>

<small>vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dung cho cơng trình theo quy địnhtại Điều 12 Nghị định này và quy định của hợp đồng xây dựng.</small>

<small>« TE chức thực hiện các cơng tác thi nghiệm, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định vật</small>

<small>liêu, cầu kiện, sản phẩm xây dựng, thếtbịcơng trình, thiết bị cơng nghệ trước và</small>

trong khi thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp đồng. dy dựng. Phịng thí nghiệm chun ngành xây dựng của nhà thiu hoặc do nhà

<small>thầu thuê theo quy định của hợp đồng xây dựng phải đủ điều kiện năng lực để.thực hiện cơng tác thí nghiệm và phải trực tip thục hiện công tác này dé đảm bảo</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>kết quả thí nghiệm đánh giá đúng chất lượng của vật liệu, cầu kiện, sản phẩm xâydung, thiết bị công trình, thiết bị cơng nghệ được sử dung cho cơng trình.</small>

Thi cơng xây dung theo đúng hợp đồng xây đựng, giấy phép xây dựng (nếu có), thiết kế xây dựng. ng trình. Kịp thời thơng báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện sai

<small>khác giữa hỗ sơ thiết kế, hợp đồng xây dựng so với điều kiện thực tế trong qtrình th cơng. Kiểm sốt chit lượng thi cơng xây đựng do mình thục biện theo</small>

yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp đồng xây dựng. HỖ sơ quản lý chất

<small>lượng của các công việc xây dựng phải phù hợp vớ thời gian thực hiện thực tế tạicông trường.</small>

<small>Dimg thi công xây dựng đối với công việc xây dựng, bộ phận, hạng mục cơng</small>

trình khi phát hiện có sai sót, khiếm khuyết về chat lượng hoặc xảy ra sự cố cơng. trình và khắc phục các sai sốt, khiếm khuyết sự cổ này, Dimg th công xây dựng

<small>khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mắt an tồn lao động va</small>

«6 biện pháp khắc phục để đảm bảo an toàn trước khỉ tiếp tue thi công: khắc phục hậu quả tri nạn lao động, sự cố gây mắt an toàn lao động xảy ra trong q trinh

<small>th</small> Wg xây dựng cơng trình.

ết kế, Thực hiện thí

<small>“Thực hiện trắc đạc, quan trắc cơng tình theo yêu cầu H</small>

nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thứ liên động theo kế hoạch trước. khi đề nghị nghiệm thu

<small>Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm kiểm tra cơng tác thi cơng xây,</small>

cưng đối với các phần việc do nhà hầu phụ thực hiện

<small>Sit dụng chỉ phí về an tồn lao động trong thi công xây dựng đúng mục</small>

<small>Lập nhật ký thi công xây dựng cơng trình và bản vẽ hồn cơng theo quy định tạiPhụ lục II Nghị định nay.</small>

<small>Yêu cầu chủ đầu tur tổ chúc thực hign các công tác nghiệm thu theo quy định ti</small>

sắc Điều 21, 22 và 23 Nghị định này

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dụng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy

<small>định của pháp luật khác có liên quan hoặc báo cáo đột xuẾt theo yêu cầu của chủ</small>

đầu tư,

Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tr, mấy mộc, tiết bị và những ti sin khác cũa

<small>mình ra khỏi cơng trường sau khi cơng tình đã được nghiệm th, bản giao, trừtrường hợp trong hợp đồng xây dụng có thỏa thuận khác.</small>

“Tổ chức lập và lưu trữ hỗ sơ quản lý thi cơng xây dụng cơng tình đối với phần

<small>việc do mình thực hiện.</small>

<small>Người thực hiện cơng tác quản lý an tồn lao động của nhà thầu thi cơng xây</small>

<small>dựng có trách nhiệm:</small>

“riễn khai thực hiện kể hoạch tổng hợp về an tồn lao động trong thi cơng xây

<small><img cơng trình đã được chủ đầu tư chấp thuận; phối hợp với các bên liên quan</small>

thường xuyên rà soát kế hoạch tổng hợp vé an toàn, biện pháp đảm bảo an toàn và. Ề xuất điều chỉnh kịp thôi, phủ hợp với thực tế thi công xây dựng:

<small>Hướng dẫn người lao động nhận diện các yếu tổ nguy hiểm có thể xảy ra tai nạn.</small>

âu người lao động sử

<small>và các biện pháp ngăn ngừa tai nạn tn công trường;</small>

<small>dạng đúng và đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân trong quá trinh làm việc;</small>

kiếm tr, giám sắt việc tuân thi các yêu cầu về an toàn lao động của người lao

<small>động; quan lý số lượng người lao động làm việc trên công trường;</small>

Khi phát hiện vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động hoặc các nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mắt an tồn lao động phải có biện pháp xử lý.

<small>chin chỉnh kip thời: quyết định việc tạm dimg thi công xây dụng đối với công</small>

vige cố nguy cơ xây ra lai nạn lao động, sự cổ gây mắt an toàn lao động: đình chỉ

<small>tham gia lao động đối với người lao động khơng tn thủ biện pháp kỹ thuật an</small>

tồn hoặc vi phạm các quy định về sir dung dụng ey, phương tiện bảo vệ cá nhân.

<small>3</small>

</div>

×