Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản Lý xây dựng: Giải pháp quản lý chi phí trong quá trình thi công tại công trình xây dựng chung cư Vĩnh Hội - Quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 99 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

VÀ ĐẢO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI

LUẬN VĂN

THẠC SĨ QUAN LÝ XÂY DỰNG

ĐÈ TÀI: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG Q TRÌNH THI CƠNG TẠI CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUNG CƯ VĨNH

HỘI QUAN 4 TP.HCM

NGƯỜI HDKH PGS.TS. DƯƠNG ĐỨC TIEN

HỌC VIÊN CAO HOC: NGUYÊN THÀNH LUẬN

Lop: 26QLXDII-CS2

'CHUYÊN NGÀNH: QUAN LÝ XÂY DỰNG.

BỘ MÔN QUẢN LÝ: CÔNG NGHỆ & QUAN LÝ XÂY DỰNG.

‘TP HỖ CHÍ MINH, NAM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

“Tên đề tài luận văn: "Giải pháp quản lý chi phí trong q tình thi cơng tại

cơng tinh Chung cự Vinh Hội, Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh”

Tơi xin cam đoan Luận văn của tơi hồn tồn do tơi làm. Những kết quả

nghiên cứu, tinh tốn trung thực. Trong q tình làm luận văn tơi có tham,

Khảo ti liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài, Tôi không sao chép từ bắt kỳ nguồn thông tin nào khác, nếu vi phạm tôi

xin chịu tách nhiệm trước Khoa và Nhà trường

TP.HCM. ngày tháng năm2021

TÁC GIÁ LUẬN VĂN

Nguyễn Thành Luân

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ON,

“Trong quá trình học tập và hoàn thiện uận văn đề tải “Giải pháp quản lý chỉ phí trong q trình thi cơng tại cơng trình Chung cw Vĩnh Hội, Quận 4, thành phố Hồ Chi Mink, tắc giả đã nhận được sự động viên, khuyển khích và to điều kiện giáp đỡ lận tinh của các thầy, 6 giáo, đồng nghiệp va gia định

“Tác giả xin bay tỏ lỏng biết ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy, cô giáo đã nhiệt

tỉnh giảng dạy, trang bị kiến thức để tác giả có cơ sở khoa học hồn thành luận văn.

Đặc biệt, tác giả xin bay tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy hướng dẫn khoa học PGS — TS Dương Đức Tiến đã tận tinh hướng di

thành đề tài, tiền khai, nghiên cứu và hồn chính luận văn.

+ giúp đỡ tác giả trong quá trình hình

Tuy nhiên, khơng thể tránh khỏi những sai sót. Tác giá rất mong được sự đóng góp ‘quy báu của các thấy, cô giáo, đồng nghiệp, ban đọc để luận văn được hồn thiện và có

giá trị thực tiễn.

Xin chân thành cảm ơn !

TP.IICM, ngày tháng năm 2021

TAC GIÁ LUẬN VĂN.

Nguyễn Thành Luân

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

MỤC LỤC

DANH MỤC BANG 8

DANH MỤC HÌNH ANH 8

MG DAU 1

1. Tính cấp thiất của đề tài 1

3. Mục dich nghiên cứu của đề tài 1

3. Déi tượng và phạm vi nghiên cứu. 1 4, Cách tấp cận và phương pháp nghiền cứm 2 5. Ý nghữa khoa học và ý nghta thực tién của đề tài 2

6, Kết qué dat được của đề tài 2 CHUONG 1: TONG QUAN VE THỊ CÔNG VÀ QUAN LÝ CHI PHI THỊ CONG

XAY DUNG CƠNG TRÌNH. 4

1.1. Khái quất chang về nh hình xây dựng nước ta 4

1.2, Tổng quan về thi cơng xây dựng cơng trình 5

12.1. Cơng tình xây dụng 5

1.2.2. Đặc điểm chung của cơng trình xây dựng,

12.3... Các hoạt động trong q tinh thi cơng xây đựng cơng trình 12⁄4. Quam lý thi cơng xây dựng cơng trình.

13, Tổng quan chi phí và quản lý hi phí trong thi cơng xây dựng cơng trình.

1.3.1. Chi phi thi cơng xây dựng cơng tình

1.3.2. Quảnlý chỉ phí th cơng xây dựng cơng trình 10

1.4, _Nhitng bai học kính nghiệm về quản lý chi phí thi công xây dựng của doanh;

nghiệp xây dựng "2

1.4.1, Những bài học kinh nghiệm về quản lý vật liệu th cơng cơng trình...!2 1.4.2. Những bài học kinh nghiệm về quản lý thời gian của cơng tình thi cơng

1.4.3, Những bài hoe kinh nghiệm về việc dim bảo an toàn lao động 4

144d, Những vin đề khác 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.1.2, Hệ thống van ban đơn giá định mức 2

2.2. Chi phí xây dựng cơng trình trong q tình thi cơng của doanh nghiệp...22

2.2.1, Khiiniệm về chỉ phí và quản ý chì phí ong doanh nghiệp xây dựng..22

2.2.2. Phan loại chỉ phí trong doanh nghiệp xây dựng. 24 2.2.3, Các luật và nghị định về chi phí trong q trình thi cơng, 26 2.2.4. Phương pháp tính chỉ phí xây dựng cơng trình tại doanh nghiệp 27

2.3. Quan lý chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thí cơng của doanh

xây dựng. 28

2.3.1... Khái niệm và nội dung quản lý chỉ phí xây dựng cơng tình trong q trình thì cơng của doanh nghiệp xây dụng 28 23.2. Vai rồ và ý nghĩa của công tác quản lý chỉ phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng của doanh nghiệp xây dựng. 31 23,3, Phương pháp quan lý chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng. cia doanh nghiệp xây dựng đang sử dụng ở nước ta hiện nay 31 2⁄34... Các cơng cụ quản lý chi phí xây đụng cơng tinh trong q tình thi cong của doanh nghiệp xây dựng en

24, Những nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chỉ phi thi cơng xây dụng

cơng trình. 35

24.1, Các nhân tổ khách quan bên ngodi tác động chỉ ph thi công. 35

242. Các nhân tổ chủ quan bên rong tác động chỉ phí thi cơng 36 Kết lun Chương 2 7

'CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHAP QUAN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG TẠI

CONG TRÌNH XÂY DỰNG CHUNG CƯ VINH HỘI, QUAN 4, THÀNH PHO HO CHÍ MINH. 38 3.1. Giới thiệu khái quất về Cơng tình và Cơng ty TNHH MTV Dịch vụ Cơng ích

Quận 4 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.11. Giới thiệu về cơng tình Xây dựng Chung cư Vĩnh Hội, Quin 4, Tp HCM.

3.1.2, Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Dịch vụ cơng ích Quận 4...43

3.2. Tình hình tổ chức thi cơng các cơng trình do Cơng ty TNHH MTV Dịch vụ cơng ích Quận 4 35

3.2.1. Tình hình cung ứng nguồn lực 35 3.2.2, Tinh hinh công tác quan lý chung của doanh nghiệp 58 3.2.3, Chỉ phí xây dựng cơng trình và các cơng trình đã xây dựng 59

3⁄3... Phân tích thực trạng quản lý chi phí xây đựng cơng trình tại Cơng ty TNHH.

MTV Dịch vụ cơng ích Quận 4. 66

3.3.1, Thực tạng cơng tác quản lý chỉ ph rực tiếp 6

3.3.2... Thực trang cơng tác quản lý chỉ phí chung 7 3.4... Đánh giá cơng tác quản lý chi phí th cơng tại Cơng ty TNHH MTV Dịch vụ sơng ích Quận 4 12

34.1, Kétqui dat được n

34.2. Các công ác tin đọng tong thi công 13

3.5. ĐỀ xuất một số giải pháp quân lý chỉ phi thi công tại công tỉnh Chung cư

Vinh Hội, Quận 4, Thành phố Hỗ Chí Minh. T5

3.5.1 Giải phip hồn thiện định mức thi công 15 352 Giả pháp tiết giảm chi phi 19 3.5.3 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chúc bộ máy công trường 85 3.54 — Giải pháp day nhanh áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong thi công xây

dựng #7

3.5.5... Khai thác tối đa vốn chủ sở hữu. STDANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 90

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BẰNG

Sơ đồ tổ chức quản lý bộ máy của công ty

Lực lượng cán bộ quản lý, chuyên môn và kỹ thuật của công ty

“Công nhân kỹ thuật ký hợp đồng lao động với công ty.

Bảng liệt kê các loại may móc,

5: Tình hình sử dụng vật liệu của cơng ty những cơng trình tiêu biểu.

Bang 3.6: Chi phí máy thi cơng các cơng trình tiêu biểu.

Bing 37: Chỉ phí biểuthân cơng các cơng trình tie

Bảng 3.8: Sơ đồ tổ chức Ban chỉ huy công trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỞ DAU

1. Tinh cắp thit của đều

-“rong thời kỳ hội nhập nÈn kinh tế thị trường ngày cảng phát tiễn, tinh cạnh tranh

trong xây dựng ngày càng gay gắt cùng với các chính sách thắt chặt tiền tệ,

lam phat, cắt giảm dầu tư công, làm cho các Công ty kinh doanh trong lĩnh vực xây

dựng cạnh tranh nhau gay gắt và gặp rất nhiễu khó khăn, nhiễu Cơng ty phải giải thé.

Trước

i cảnh đó, các Công ty xây dựng phải tim kiểm những cách thie tổ chức và quản lý khác nhau để tồn tại và phát triển. Điều đó nghĩa là Cơng ty phải tính tốn, tim

cách nhằm hạn chế

ỗi da chỉ phí cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo vị

quản lý chỉ phí khoa bọc, hợp lý

Chỉ phí là chỉ tiêu quan trọng phản ảnh hiệu quả hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp. Việc quản lý chỉ phí trong q trình thi cơng xây dựng góp phần lâm hạ giá

thành sàn phẩm, tăng tối da lợi nhuận cho Công ty, ạo ra lợi thé cạnh tranh v6 cùng to

lớn tong việc tại và phát triển của doanh nghiệp.

Vì thể việc tiết kiệm chỉ phí sản xuắt chính là mục tiêu quan trọng không những chỉ

của riêng một Cơng ty, hay của riêng ngành xây dựng mà cịn là vẫn đề quan tim của toàn bộ nền kinh tế

‘Tir những phân tích trên, với những kiến thức được học tập và nghiên cứu ở Nhà

trường cũng với kinh nghiệm thực tin trong quả trình cơng tác tại địa bản nghiên cứu,

tác giả chọn đề tải luận văn với tên gọi “Giải pháp quản lý chi phi trong quá trình thi

sơng tại cơng trinh Chung cư Vĩnh Hội, Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh."

2. Mục đích nghiên cứu của

Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả th, có cơ sở lý luận và thực

tiễn nhằm tăng cường công tắc quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng tại Cơng ty TNHH

MTV Dịch vụ Cơng ích Quận 4 áp dụng tại cơng trình xây dựng Chung cư Vĩnh Hội,

“Quận 4, thành phố Hỗ Chi Minh.

3. Đất tượng và phạm vi nghiên cứu

~ Đổi lượng nghiên cứu của luận văn là cơng tác quản IY chỉ phí trong q trình thi

công xây dựng của nh thẫu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>= Pham vi nghiên cứu của luận văn là tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý chỉ phí</small>

trong q trinh thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty TNHH MTV Dịch vụ Cơng ích Quận 4;

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

~ Thu thập phân tích và ké thừa.

~ Phương pháp điều tra thu thập vả xử lý thông tin

~ Phương pháp thống kê đánh giá sử dụng phần mềm thống ké phân tích dữ liệu.

~ Phương pháp phân tích tổng hợp.

<small>~ Nghiên cứu số liệu từ các tà liệu thống kê, báo cáo các Dự án đầu tư, hồ so, công tác</small>

“quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình hiện thời của cơng ty.

~ Vận dung các văn bản pháp lý của Chính phủ và Nhà nước về quản lý hoạt động đầu

tự và xây dựng theo các văn bán quy phạm ban hành.

5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

n cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần

<small>- Với những kết quả đạt được theo định hướng nại</small>

hệ thống hố, cập nhật và hồn thiện cơ sở lý luận về chi phí và cơng tác quản lý chỉ phí thi cơng xây dưng cơng tình, các nhân tổ ảnh hưởng đến quản lý chỉ phí trong quả

trình thi công của các Công ty xây dựng. Những kết quả nghiên cứu của luận văn là

những ti liệu tham khảo hữu ich cho công tác giảng day. học tập và nghiên cửu về

quản lý chỉ phí sản xuất của doanh nghiệp nổi chung, quản lý chỉ phí thi cơng xây

cdựng cơng trình của doanh nghiệp xây dựng nói riêng

~ KẾt quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tải sẽ là những ti liệu tham,

Khảo có gi ri gọi mở trong việ ting cường hơn nữa hiệu quả công te quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng cơng tỉnh áp dụng cho các cơng trình quy mơ nhỏ trúng thẫu qua hình thức đầu thầu rộng rãi trong nước.

6. Kết quả đạt được của đề tài

~ _ˆ__ Hệ thống cơ sở lý luận về thi cơng xây dung cơng trình và quản lý chỉ phí thi

cơng xây dựng cơng trình.

~— Phân „ đánh giá thực trang công tác quản lý chỉ phi thi công xây dựng công 1g ty TNHH MTV Dịch vụ trình trong q trình thi cơng trong thời gian qua tại C

'Cơng ích Quận 4, nêu ra các tổn tại nguyên nhân và hướng khắc phục,

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Đề xuất

lột số giải pháp quản lý chi phí trong q trình thi cơng áp dụng cho cơng trình xây dựng Chung cư Vĩnh Hội, Quận 4, thành phố Hỗ Chi Minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG 1: TONG QUAN VE THI ‘CONG XÂY DỰNG CONG TRÌNH

iG VÀ QUAN LY CHI PHÍ THỊ

1.1. Khái qt chung về tình hình xây dựng nước ta

Lịch sử phát triển của xã hội lồi người đã trải qua hing ngàn năm, trong mỗi thời

kỹ tổn tại của con người luơn gắn in với các cơng ình kiến trúc xây dụng để chứng tơ nỀn văn minh của thời kỳ đĩ. Do vậy nhủ cầu về xây dựng là nhu cầu thường xuyên và ngày cảng tăng lên cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội của trột quốc gia và đồng vai rd vơ cùng quan trọng

Đối với Việt Nam, ngành xây dựng đồng vai td cực kỳ quan trọng. Ngành xây dụng cịn la tiền đề cho các ngành khác phát triển. Trong nền kinh tế hội nhập với thé giới

hiện nay của nước ta, nước ta đang thu hút một lượng vẫn FDI rit lớn từ nước ngồi

đầu tư vào các dự án lớn của Việt Nam như: đường xây dựng, điện, nước, giáo dục vi tất cả các dự án đĩ đều cĩ sự g6p mật của doanh nghiệp xây đựng

Điều đĩ cing khẳng định vai trỏ, v tí của doanh nghiệp xây dựng trong nỀn kinh quốc din, Nĩ là chỗ dựa vũng chắc cho sự phát trén cơng nghiệp hố hiện đại hố dắt nước. Trong những năm gần đây, do anh hưởng của khủng hồng nén kính tế thể

giới cũng như sự phục hồi chậm của nền kinh tế tồn cẩu, nẻn kinh tế Việt Nam

cũng rơi vào tình trạng khủng hộng.

Nhà nước ta đã sử dụng chính sich thắt chặt tiễn tế, kiểm sốt lạm phát, cắt giảm vốn

đầu tư cho cơng trình xây dựng cơ bản. gây ra rất nhiều khĩ khăn cho hoạt động của sắc doanh nghiệp xây dựng. Một số cơng trinh do khơng cĩ vốn hoặc thiểu nguồn vốn du tư cũng như là đầu tư khơng hiệu quả dẫn đến việc tạm ngũng thi cơng, dẫn đến sắc doanh nghiệp thi cơng xây dựng cơng trình bị chậm thanh tốn khối lượng xây lắp

hồn thành, gây tồn đọng lớn giátrị xây đựng dở dang, phát sỉnh thêm nhiều khoản chỉ phí

“Trong bi cảnh khĩ khăn hiện nay các doanh nghiệp bằng nhiều hình thức khác nhau

để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như tăng sức cạnh tranh của doanh.

nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bên cạnh có những doanh nghiệp đứng vững trên thương trường nhưng cũng có rất

nhiều doanh nghiệp xây dựng phá sản không tồn tại

‘ing như cạnh tranh được về giá thành sản phẩm, giữ được người tài

1.2... Tổng quan về thi cơng xây dựng cơng trình

1.2.1. Cơng trình xây dựng

'Cơng trình xây dung là sản phẩm được tạo thành bởi site lao động của con người, vật

liêu xây dim, tiết bị lắp đặt vào cơng tình, được liên kết định vịvới đất, có thé bao

sẳm phần dưới mặt đắt, phần trên mặt đắt, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,

được xây dựng theo thiế

CCéng trình xây dựng bao gồm cơng tình xây dựng cơng cộng, nha ở, công tỉnh công

nghiệp, xây dựng, thủy lợi, năng lượng va các cơng trình khác.

Phân loại cơng trình xây dụng

+. Cơng trình dân dụng gồm:

= hig gằm nhà chung cư và nhà riêng le

= Cơng trình cơng cộng gdm: cơng trình văn hóa; cơng trình giáo dục; cơng trình y tế: cơng trình thương nghiệp, dich vụ: nhà làm việc; khách sạn, nhà khách: nhà phục. ‘vy xây dựng: nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng

truyền hình; nhà ga, bến xe; cơng trình thể thao các loại.

<small>+ Cong trình cơng nghiệp gồm:</small>

“Cơng trình khai thác than, khai thác quặng; cơng trình khai thác dầu, khí; cơng trình

hố chit, hóa dẫu; cơng trinh kho xăng, dẫu, khí hố lỏng và tuyến ống phân phối khí,

đầu; cơng tinh luyện kim: cơng tinh cơ khí, chế to; cơng trình cơng nghiệp điện tử —

tin học; cơng trình năng lượng: cơng trình cơng nghiệp nhẹ: cơng trình cơng nghiệp thực phẩm; cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng; cơng trình sản xuất và kho chứa

vật liệu nỗ cơng nghiệp,

+ Cơng trình xây đựng giao thơng

Cong trình đường bộ; cơng trình đường sit; cơng trình đường thủy; cầu; hằm; sân bay.

+ Cơng tình thủy lợi gồm:

Hồ chứa nước; đập: cổng; trạm bơm; giếng: đường ống dẫn nước; kênh: cơng trình

trên kênh và bờ bao các loại

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>+ Công nh a ting kỹ thuật gồm</small>

Cơng trình cấp nước, thốt nước; nhà máy xử lý nước thải; cơng trình xử lý chat thải:

bãi chứa, bãi chôn lắp rác; nhà máy xử ý rác thi: cơng trình chiếu sing đơ thi

1.2.2. Đặc điểm chung của cơng trình xây dựng.

ii sản xuất tài sản cố Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng.

định cho nén kink tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vit chất cho xã hội, ăng tiềm năng kinh tế và quốc phòng của dit nước. So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng. số những đặc điểm đặc trung xuất phát tr đặc thù của sản phẩm xây dựng và sin xuất

xây dụng. Chúng có ảnh hưởng lớn đến tổ chức sản xuất và quấn lý ải chính trong ngành xây dựng

Sản phẩm xây dụng có tính chất cố định: sản phẩm xây đọng sáu khi hoàn thành khơng thé di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, mã nơi sin xuất đồng thời là nơi sử

‘dung cơng trình nay. Do các điều n địa chit, thuỷ văn, cơ sở hating ở nơi xây dựng

cơng trình được lựa chọn có ảnh hưởng rất lớn đến q trình xây dựng và khai thác sơng tình. Vì thé trong quản lý kinh tẾ xây đựng phải nâng cao chit lượng công tác

quy hoạch, điều ta, khảo sit để lựa chọn địa bản xây dụng

Sản phẩm xây dựng là cổ định nên lực lượng sản xuit ngành xây dựng thường xuyên

phải di chuyển từ cơng tình này sang cơng trình khác, diều đó ảnh hưởng rất lớn đến sự én định của người lao động, chi phí cho khâu di chuyển địi hỏi phải đặc biệt cl trong công tác quản lý. Sản phẩm xây đựng có thời gian sử dụng lâu dais sản phẩm xây

dựng cơ bản thường tổn tại và hoạt động nhiều năm và có thể tồn tại vĩnh viễn. Đặc điểm này đồi hỏi đặc biệt chủ ý trong khôu quản lý chất lượng sin phim trong tit cả

sắc giai đoạn tử điều tra khảo sắt, thiết kế cho đến thị công, nghiệm thu và bàn giao

sản phẩm.

Sản phẩm xây dựng có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp: quy mô sản phẩm xây dung

lớn và

được thể hiện về mặt hiện vật là hình khối vật chất lớn, về mặt giá trị là

nhiễu, Ktcẫu sản phim phúc tạp, một công tinh gdm các hang mục, một hạng mục

ôm nhiều đơn vị cơng trình, một đơn vị cơng trình gồm nhiều bộ phận và các bộ phận.

lại có yêu cầu kỹ thuật khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Điều này đồi hoi khối lượng vốn đầu tr lớn, vật tự, lao động may móc nhiều va đơi hỏi nhiễu giải pháp thi công khác nhau. Do vậy trong quản lý xây dựng phải chú trọng kế hoạch khối lượng, kế hoạch vốn đầu tr, lập định mức kỹ thuật va quản lý.

Thời gian xây dựng cơng trình dai dẫn đến vn đầu tư xây dựng của Chủ đầu tư và vốn.

sản xuất của tổ chúc sản xuất bị ứ đọng lâu. Thời tế, thời gian xây dựng lâu, biến

động giá cả thị trường,..gây ra các rủi ro lớn cho các tổ chức xây dựng. Cơng trình xây

căng để bị hao mơn ngay cả khi hồn thành, nỗu thời gian thiết

thi công kéo đài

gây ra tốn thất rất lớn cho Chủ đầu tư do vậy các bên liên quan phải chi trọng về mặt thời gian, lựa chọn phương án, tiến độ thi công phủ hợp cho từng hạng mục cơng.

trình và tồn bộ cơng trình, linh hoạt trong phương thức thanh tốn.

Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc khơng bao giờ có hai cơng trình giống nhau

vả được sin xuất theo don đặt hàng, sau khi hoàn thành sẽ được tiêu thụ ngay theo giá

cà đã thoà thuận giữa các bên với nhau, Điễu này din đến năng suất lao động không

cao, gây kh6 Khăn cho việc so sinh giả thành,

Hoạt động xây dmg chủ yếu ngoài trời nên chịu ảnh hưởng rit lớn của điều kiện tự

nhiên, thường xun gây gián đoạn q trình thi cơng, ảnh hướng. sản phẩm do

dang, vật tu, thiết bị. Đặc điểm này yêu cầu doanh nghiệp xây dựng phải lập tiền độ thi

công tổ chức lao động hợp lý để tránh thời tiết xấu, giảm thiểu tổn thất do thời tết gây

Ta, tổ chức cái thiện đời sống của người lao động

‘Qua những đặc điểm trên của ngành xây dựng cũng như sản phẩm xây dựng có ảnh

hưởng rất lớn đến cơng tác quản lý chỉ phí và giá thành sin phẩm xây dựng, đồi hỏi

doanh nghiệp xây dựng phải có biện pháp, kế hoạch chỉ phí và giá thành sản phẩm

"hiệu quả khơng ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.

1.2.3. Các hoại động trong q trình thi cơng xây dung cơng trình

“Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình của Nhà thầu bao gồm theo tài liệu giáo trình "Quản lý dự án xây dựng nâng cao" của PGS-TS Nguyễn Bá

Uân (131

= Xây đựng chương trình cụ thé phủ hợp với tiễn trình cơng việc đã nêu trong hỗso dự thầu và các điều kiện của hợp đồng ghỉ rỡ thi gian cụ thể của từng cơng việc

phải hồn thành,

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

= Lan kế hoạch và sắp xếp tổ chức ở trên cơng trường cũng như lip đặt các

bị cin thí cơng trình su và các nhà thầu.

phương tiện thi cho việc thỉ công và các dịch vụ cho chủ đầu tư, tổng = Lên kế hoạch tiến độ về nhu cầu loại số lượng các nguồn lực cần thiết (con

người, máy móc, vật liệu) trong thời gian thi cơng cơng trình.

= Xây đụng những cơng trình mm thỏi và vĩnh cứu cin thiết cho việc xây dựng avin,

= ___ˆ Nhàthằu phi hop với các nha thẫu phụ tham gia xây dụng công tinh

sầu của tiêu. ~—_ Tiến hành giám sát xây dựng để đảm báo chất lượng theo y

chuẩn mà thiết kế đã lựa chọn. Theo chức năng của minh các chủ thể có phương thức

giám sát kh

ha

= Điều chỉnh những sa số xảy rahi thi công ở trên công trường cổ thể khác với

những con số đã được ghỉ dự toán trong hỗ sơ hợp đồng.

= Gilt lạ tt cf các hỗ sơ và báo cáo v mọi hoạt động xây dựng và kết quả của sắc cuộc kiểm tra chất lượng.

~ Kiém tra thanh toán,

én cho những phin việc đã hoản thành.

= Tiến hành công tác chăm lo sức khoẻ và kiém tra an toàn lao động dé đảm bio

an tồn cho cơng nhân và mọi người trên công trường; 1.2.4. Quản lý thi công xây đựng cơng trình:

1.24.1. Khải niệm vé quản lý thi cơng xây dựng cơng trình

“Quản lý thi cơng xây dựng cơng trinh bao gồm quản lý tiền độ thi công. quản lý khối

lượng thi cơng, quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, quản lý chỉ phí thi cơng xây

dmg cơng trình và quản lý v8 an tồn trong thỉ cơng xây dựng cơng trình

“Quản lý th cơng xây đụng cơng trình xây dụng là việc giám sắt, chỉ dao, điều phối, tổ

chức, lên ké hoạch đối với các giai đoạn của ving đời dự ấn xây dựng cơng trình xây đựng, Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bao thực hiện tốt mục tiêu dự án như: mục tiêu vé giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vi thé lam tốt công tác quản lý la một việc có Ý nghĩa vơ cũng

<small>quan trọng</small>

(Chu tình quản ý dự ân xây dựng cơng trình xây dựng xoay quanh 3 nội dung chủ yêu

là: Lập kế hoạch; Tổ chức phối hợp thực hiện mà chủ yếu la quản ý tiến độ thời gian,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

chi phí thực hiện; Giám sắt các cơng việc dự án xây dựng cơng trình xây dựng nhằm

= Tyo điều kiện cho việc in hộ, gắn bồ giữa nhóm quản lý dự án với khich

‘hang, chủ đầu tư và các nha cung cấp đầu vào;

<small>= Ting cường sự hợp tá và chỉ õ rách nhiệm của các thành viên tham gia dự ấn</small>

xây đựng công tỉnh xây dựng:

~ Teo điều kiện phát hiện sớm những khỏ khăn vướng mắc niy sinh và điều chính kip tời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được. Tạo điều kiện cho

sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan dé giải quyết những bắt đồng; Tạo ra các

sản phẩm, dich vụ có chất lượng cao hơn.

1.3. Tổng quan chỉ phí và quan lý chi phí trong thi cơng xây dựng cơng.

1.3.1. Chỉ phí thi cơng xây dựng cơng trình:

Chi phí xây dựng là quá trinh biển đổi của vật liệu xây dựng thành sin phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lực lao động của con người. Nói cách khác các

yếu tổ về tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới tác động có mục đích của sức lao động qua qui tình thi công sẽ trở thành sản phẩm lao động. Những hao phí này được

thể hiện dưới hình thái giá trị đó là chỉ phí sản xuất xây dựng.

“Chỉ phí sản xuất xây dựng bao gồm nhiều loại khác nhau, công dụng và mục địch khác

nhau song chung quy gồm có chỉ phí vé lao động sống như chỉ phí về tin lương và

các khoản trích theo lương, chỉ phí vé lao động vật hố như: ngun vật liệu, máy móc. thiết bị, khẩu hao về TSC.

Chi phí trong thi cơng xây dựng cơng trình là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trựctiếp đến lợi nhuận, do đó việc quản lý giám sắt chặt chế chi ph là hết sức cần thế: BE

có thể giám sắt và quản lý tốt chỉ phí cin phải phân loại chi phí theo các tiêu chí thích

hợp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1.3.2. Quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng cơng trình:

“Quản lý chỉ phí thi cơng xây dụng cơng tình khơng chi dia theo các số liệu tổng hop

về chi phi ma còn căn cứ theo số liệu cụ thể từng loại chi phi theo từng công trình, hạng mục cơng trình theo từng thi điễm nhất định cu thé bao gồm

13.2.1. Quản lý chi phi th cơng xây dụng theo nội dung của chỉ phí

‘Theo cách quản lý này các yếu tố có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp chung vào.

một yếu tổ không phân biệt chỉ phí thi cơng phát sinh ở đầu hay ding vào mục dich gì trong sản xuất thi công nhằm tổng hợp cân đổi mọi chỉ tiêu kinh tế và kế hoạch của

phi sản thi công trong kỳ đối ví

doanh nghiệp. Tồn bộ doanh nghiệp xây dựng. thi cơng được chia thành các yếu tổ sau:

Chi phí ngun vật liệu: là những chỉ phi nguyên vật ligu không phân biệt được

trực tiếp hy gin iếp như xỉ măng sit hp,

- ‘Chi phi sử dụng nhân công: là những chi phí về tiền lương và các khoản trích.

theo lượng,

= Chỉphí khẩu hao TSCB: bao gồm toin bộ số tiền tích khẩu hao TSCD sử dụng

cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

<small>= Chỉ phí địch vụ mua ngồi: là phải trả về các dich vụ mua ngoài sử dung</small>

‘cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước.

= Chi phí bằng tiền khác: bao gồm chỉ phí đồng chỉ hoạt động sin xuất kinh

doanh ngồi bốn yếu tố chi phí đã nêu trên.

Việc quan lý chỉ phí theo yếu tổ có ý nghĩa to lớn trong quản lý. Nó cho biết cơ cầu chỉ

phí theo nội dụng kính tế để phân ích đánh giá tình hình thực hiện dự tốn chỉ phí cho sản xuất, Nó là cơ sở lập dự tốn chỉ phí san xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ tin lương. nh toán nhu edu sử dụng vẫn lưu động định mức. Đối với công tác kế tốn nó là cơ sở để lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện dự tốn chỉ ph sản xuất thí cơng

13.2.2. Quản lý chỉ phí thi cơng sản xuất theo khoản mục chỉ phí trong

giá thành sản phẩm

“Cách quản lý này dựa vào công dụng của chỉ phí và đối tượng. Trong xây dựng cơ bản

giá thành sản phẩm được chia thành các khoản mục chỉ phí sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>= Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh về toàn bộ nguyên vật liệu chính</small>

hay phụ, nhié tham gia trực tiếp vảo việc tạo nên thực thé của cơng trình xây:

~ Chi phi nhân cơng trụ tiếp: là tồn bộ tiền lương chính, lương phy, phụ cấp của

nhân cơng trực tgp thi công xiy dựng. lương công nhân vận chuyển, bốc đỡ vật tư

trong phạm vi mặt bằng thi công. Khoản mục này không bao gồm tiền lương và các

Khoản phụ cấp có tính chit lương của cơng nhân điều kh

‘van chuyển vật liệu ngồi phạm vi cơng trình và các khoản trích theo lương của cơng

nhân trực tiếp sản xuất, cơng nhân điều khiển máy thị

<small>= Chi phí sử dung mấy thi công: là các chỉ ph liên quan đn việc sử dụng my thi</small>

công sản phẩm xây dựng, bao gồm chỉ phí nhiên liệu động lực cho máy thỉ công, tiền

khấu hao máy, tiên lương nhân công diễu khiển máy. Chỉ phí máy thi cơng trong xây

dựng chia làm hai lại

+ Chỉ phí tạm thời là những chỉ phí liên quan đến việ lắp ấp, chạy thứ, vận chuyển

máy phục vụ sử đụng máy thi công trong từng thời kỷ:

+ Chi phi thưởng xuyên: là những chỉ phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng máy.

thi công bao gồm tiền khẩu hao thiết bị máy móc, tiền th máy, tiền lương cơng nhân

điều khiển máy, nhiên liệu, động he, vật iệu dùng cho máy, chỉ phí sửa chữa thường

~ Chi phí sản xuất chung: bao gồm các khoản chi phí trực tiếp phục vụ cho đội

sin xuất, cơng trình xây dựng nhưng khơng tinh cho từng đổi tượng cụ thé. Chi phí

này gm: tiền lương và cúc khoản trích theo lương của ộ phận quản lý đội, công nhân trực công nhân điều khiển máy thi công, khẩu hao TSCD dùng cho quản lý đội, chỉ phí cơng cụ, dung cụ và các chỉ phí phát sinh trong ky có én quan đến hoạt

động của đội sản xuất.

“Cách quản lý này giúp nhà quản lý xá định được cơ cấu chỉ phi nằm trong gi thành

sản phẩm từ đó thấy được mức độ ảnh hưởng của từng khoản chỉ phí đến giá thành xây

ưng từ đó có thể dự đốn về gid thành sin phẩm,

1.3.2.3. Quản lý chỉ phí sản xuất theo lĩnh vực hoại động kinh doanh:

Theo cách quản lý này có thé phân loại chi phi xây dựng thành các loại chỉ phí sau:

"

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>~ Chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh: là những chỉ phí ding cho hoạt</small>

động sản xuất kinh doanh chính và phụ phát sinh trực tiếp trong q trình thi cơng và

"bàn giao cơng trình cùng các khoản chi phí quản lý.

~ Chi phí hoạt động tài chính: là chỉ phí về vốn và tải sản đem lạ lợi nhuận cho

doanh nghiệp như chi phí cho thuê tải sản, góp vốn liên doanh nhưng khơng tính vào

giá trị Vốn góp

= Chi phí hoạt động bất thường: là chỉ phí phát sinh khơng thường xun tại doanh nghiệp và ngồi dự kiến của doanh nghiệp như chỉ phi bồi thường hợp dng,

‘hao hụt nguyên vật liệu ngoài định mức cho phép ghi tăng chỉ phí bất thường.

“Cách quản lý này giúp nhà quản lý biết được cơ cấu chỉ phí để đánh giá hiệu quả hoạt

động, ngồi ra nó cịn giúp kế tốn sử dụng tải khoản phù hợp và hạch tốn đúng chỉ

phí theo từng hoạt động.

1.3.24. Quản lý chỉ phí thi cơng theo chức năng của chỉ phí

“Cách quản lý này dựa vào chức năng của chỉ phí tham gia vào q trình thi cơng:

~ Chi phí tham gia vào q trình thi cơng: chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp, chỉ

phí nhân cơng trực tiếp, chỉ phi máy thi cơng, chỉ phí sản xuất chung.

~ Chiphi ham gia vào chức năng quản lý: chỉ phi quản lý doanh nghiệp.

“Cách quan lý này giúp ta biết được chúc năng của chỉ phí tham gia vào quá trình xây

‘dung, xác định chi phí tinh vào giá thành hoặc trừ vào kết quả của doanh nghiệp.

1.4.Những bài học kinh nghiệm về quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng của doanh nghiệp xây dựng,

IAL. thi công công trình:

"Nguyên vật liệu là một trong những thành phi

quan trong và chiếm tỷ trọng chỉ phi

lớn nhất của cơng trình thi cơng. Quản lý chất lượng ngun vật liệu là một trong

những khâu quan trọng đồng góp vào việc quản lý chất lượng của cơng trình, dự in

Để quản lý chất lượng vật liệu cũng cần phải có những sự chuẩn bị rõ rằng, cụ thể

“quản lý chặt chế tử khâu thu mua, vận chuyển, bào quản dự trữ và cấp phát đưa vio sử

~ Khu thu mua nguyên vật lều. cần phải làm theo quy trinh kiểm soit chit

lượng, phải kiểm soát được các chứng chỉ chit lượng về vật tư, cùng với kết hợp kiểm.

tra trong phịng thí nghiệm hiện trường đổi với một số loại vật tư đặc thù, quan trọng.

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

và phải được Ii sư vật liệu Bộ phận Tư vẫn nghiệm thu. Ngoài ra, vige thu mua phải

đảm bảo đủ số lượng, chất lượng, quy cách, chúng loại, thực hiện theo đúng ké hoạch

tiến độ thì sơng cơng tinh

- Khau bảo quản, dự trữ cần phải được tiến hành một cách edn thận để luôn sẵn.

sing đấp ứng được nhu cầu thi công ngơai cơng trường. Do đó, cần phải đảm bảo đủ

kho tảng, bến bãi, các trang thiết bị, cân, đo để có thể xác định và bảo quản hợp lý với

từng loại nguyên vật liêu đặc thi, trinh hư hỏng, mắt mắt, hao hụt giảm chất

lượng,...Đồng thời cũng phải xác định được lượng tồn kho tối thiểu và tối da để tránh.

tinh trạng thiểu hụt hoặc dư thừa nguyên vật liệu, gây ra ảnh hưởng đến hiệu quả làm

việc cũng như hiệu quả sử dụng vốn của nha thầu,

= Khu cắp, phát nguyên vật liệu đưa vào sử dụng: cin phải âm chật chế, theo

dõi diy đủ quả trình xuất nguyên vật liệu đi đâu, khi nào, ding với mục dich gì để iện

cho việc ra sốt, kiểm tra thơng tin, xác định ngun nhân,...khỉ có sự cỗ phát sinh

sau này

Một cơng trình thi cơng chắc chấn sẽ khơng thể có chất lượng tốt nếu chất lượng "nguyên vật liệu đầu vào không được đảm bảo. Do đỏ, quản lý chit lượng nguyên vật

liệu là một trong những hoạt động quan trọng không th thiểu trong việc quản lý chỉ phí xây dựng cơng trình

14.2. Những bài học kinh nghiệm về quản l thời gian cia cơng trình th cơng Hồn thành cơng trình dự ân trong khoảng thời gian bảo lau là hợp lý ~ một câu hỏi

mà để trả lời cn phải làm rõ những yếu tổ chỉ phối that gian trong quả trình thực hiện urn đầu tư từ khi bắt đầu cho đến khi kết thức,

Sẽ khơng có câu tra lời chính xác tuyệt đối vì điều này phải phụ thuộc vảo năng lực

của nhà thầu. Tuy nhiên, khi xác định được những yếu tổ chỉ phổi thời gian hồn thin

sơng tình thì nhà thầu sẽ 66 cái nhìn tổng quan hơn và xác định được khoảng thoi

gian hop lý để hồn thành.

+ Phan ích hiệu quả đầu tr liên quan đến yêu 6 thời gian

Đầu tư là hoại động sử dụng tiễn vốn, lao động, nguyên liệu, đất đa, nói chung là sửdung nguồn tài nguyên cho mục dich sản xuất - kinh doanh, mở rộng cơ sở vật chất,kỹ thuật, phát triển kinh tế nói chung nhằm thu về lợi nhuận và các lợi ích kinh tế xã

hội khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Do đó, hiệu quả đầu tư chính là cơ sở quyết định cơng trình sẽ được xây dựng và khai

the trong bao lâu đ thu hỗi vốn va bắt đầu sinh lời

+ Yeu cầu về mốc bản giao công việc ở tùng giai đoạn thi cơng, từng hạng mục

cơng trình hoặc từng đây truyền sản xuất

Tùy theo yêu cầu tir phía Chi đầu tr về các mốc bản giao công việc, các hang mục

cơng trình, để đảm bảo dự án hồn thinh theo đúng kế hoạch đưa vào khai thác sử <dung mà phía nhà thẫu tinh ốn, cân đối, phân bổ nguồn lực hợp lý để có thể nghiệm thu, bin giao theo đúng như yêu cầu đã ký kết tránh trường hợp bị phạt vi chậm tiến

+ Nang lực chuyên môn kỹ thuật, năng lực tổ chức và quản lý sản xuất của nhà

thầu

Tùy năng lực, khả năng, kinh nghiệm của đơn vi thi công mà xác định thời gian thi cơng, Với những NT có năng lực chun mơn, kỹ thuật tốt, kinh nghiệm lâu năm, biết xip Xếp, tổ chức quản ly công việc khoa học th sẽ hạn chế sự Ling phí hời gian do chờ đợi, chẳng chéo, những sai sóc sự lăng phí do thi cơng khơng đạt tiêu chun

nghiém thu,..va đo đó thời gian thi công sẽ được rút ngắn lại so với những đơn vị thâu.

cịn non kính nghiệm và năng lực chun môn kém

1-43. Những bài học kinh nghiệm về việc đảm bảo an tồn lao động

“Trong q trình xây dựng, nhân tổ con người chiếm vị trí quan trọng, liên quan trực

tiếp đến hầu hết các nhân tổ khác. Ch h vì thể việc đảm bảo an tồn lao động cần

được đưa lên hàng đầu khi thời gian gần xây xảy ra rất nhiều tai nạn liên quan đến q

trình thi cơng xây dựng

Theo thơng tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 về quy định an toàn lao động

trong thi cơng xây dựng cơng tình có ghi rõ

143.1. u cầu chung đổi với công trường xây dig

“Công trường xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Tổng mặt bằng công trường xây dựng phải được thiết kế và phê duyệt theo quy định, phủ hợp với địa điểm xây dụng, diện tích mặt bằng cơng tnd

hâu tự nhiên nơi xây dựng, đảm báo thuận lợi cho công tác thi cơng, an tồn cho

người, máy và thiết bị trên cơng trường và khu vực xung quanh chịu ảnh hướng của thi

công xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Vat na, vật liệu phải được sắp xép gon ging ngăn nắp đúng theo thiết kế tổng

mặt bằng được phê duyệt. Không được đẻ các vật tư, vật liệu và các chưởng ngại vật

cân trở đường xây dựng, đường thoát hiểm, lỗi ra vào chữa cháy. Kho chứa vật liệu đễ

cháy, nổ không được bổ trí gần nơi thi cơng và lin ti. Vật liệu thải phải được don sạch. đổ đúng nơi quy định. Hệ thống thoát nước phải thường xuyên được thơng thốt

bảo đảm mặt bằng cơng trường ln khơ ráo

+ Tiến cơng trường phải có biển báo theo quy định toi Điễu 74 Luật Xây dựng Tai cng chính ra vào phải có sơ đồ ting mặt bằng cơng trường, treo nội quy làm việc. 'Các biện pháp đảm bảo an toản, nội quy về an toàn phải được phd biển và công khai

trên công trường xây dựng dé mọi người biết và chấp hành; những vi tí nguy hiểm

trên cơng trường như đường hào, hồ móng, hỗ ga phải có rào chắn, biển cảnh báo và hướng dẫn đỀ phịng ta nạn; ban đêm phải có đèn tín hiệu.

+ Antồn về điện

Hệ thống lưới điện động lực và lưới điện chiếu sing trên công trường phải iêng rẽ; sầu đao tổng, cầu dao phân doan có khả năng cắt điện một phần hay toàn bộ khu vực

thi công;

Người lao động, máy và thế ị thi công trên công trường phi được bảo đảm an tản về điện. Các thiết bị điện phải được cách điện an tồn trong q trình thi cơng xây.

dàng:

Những người tham gia thí cơng xây dựng phải được hướng dẫn vẻ kỹ thuật an toàn

điện, biết sơ cứu người bị dig git khi xây ra ti nạn về điện + Antoàn về chấy,nổ

“Tổng thầu hoặc Chủ đầu tư (trường hợp khơng có tổng thầu) phải thành lập ban chi

huy phông chống cháy nỗ tại công trường, cổ quy chế hoạt động và phân công, phân

cấp cụ thể,

Phương dn phòng chống chảy, nỗ phải được thẳm định, phê duyệt theo quy định. Nhà

thầu phải ổ chức đội phòng chống cháy, nổ, có phân cơng, phân cp và kim theo quy

chế hoại động:

“Trên công trường phải bé tr các thiết bị chữa cháy cục bộ. Tại các vị trí dB xây ra cháy

phải có biển báo cấm lửa và lắp đặt các thiết bị chữa cháy va thiết bị báo động, đảm.

"bảo khi xây ra cháy kịp thời phát hiện để ứng phó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

143.2. Yeu cầu khithí cơng xây dựng

Khi thi cơng xây dựng phải đảm bao các yêu cầu sau đây:

~ Trude khi khởi cơng xây đựng phải cĩ thiết kế biện pháp thi cơng được duyệt,

trong biện pháp thi cơng phải thể hiện được các giải pháp đảm bảo an tồn lao động.

cho người lao động và máy, thiết bị thi cơng đối với từng cơng việc. Trong thiết kế biện pháp thi cơng phải cĩ thuyết minh hướng dẫn về kỹ thuật và các chỉ dẫn thực

= Thi cơng xây đựng phải tuân thi theo thiết kế được duyệt, tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình ky thuật, Đơi với những cơng việc cĩ yêu cầu phụ thuộc vào chất

lượng của cơng việc trước đỏ, thi chỉ được thi cơng khi cơng việc trước đĩ đã được.

nghiệm thu đảm bio chất lượng theo quy định. Biện pháp thi cơng và các giải pháp vé an tồn phải được xem xét định kỳ hoặc đột xuất để điều chỉnh cho phù hợp với thực.

trang củ cơng trường

<small>= Tổ chức, cá nhân phải cĩ đủ điều kiện năng lực phủ hợp với cơng việc đảm</small>

nhận theo quy định. Những người điều khiển mấy, thiết bị thi cơng và những người thực hiện các cơng việc cĩ yêu cầu nghiêm ngặt vé an tồn lao động phải được hun

Iuyén an tồn lao động và cĩ thé an tộn lao động theo quy định;

~ May, thết bi thi cơng cĩ yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động phái được

kiểm định, dang ký với cơ quan cĩ thim quyển theo quy định thì mới được phép hoạt

động trên cơng trường. Khi hoạt động, mắy và thiết bị thi cơng phải tuân thủ quy tỉnh, biện pháp đảm bảo an tồn,

“Trưởng hợp khi hoạt động, tiết bị thi cơng vượt khỏi phạm vi mặt bing cơng trường thì Chủ đầu tư phải phê duyệt biện pháp bảo đảm an tồn cho người, may, thiết bị và

cơng trình trong, ngồi cơng trường chịu ảnh hưởng của thi cơng xây dựng

“Trưởng hợp do điều kiện thi cơng, thiết bị phải đặt ở ngồi phạm vi cơng trường và

trong thời gian khơng hoạt động nếu các thiết bị thi cơng vươn ra khỏi phạm vi cơng

trường thì phải được cơ quan cĩ thẳm quyển cho phép theo quy định của địa phương.

<small>+ Những người khi tham gia thi cơng xây dựng rên cơng trường phải được khám</small>

sức khỏe, huấn luyện về an tồn và được cắp phát diy đủ phương tiện bảo về cá nhân

theo quy định của pháp luật v8 lao động.

1.44, Những vin đề Khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

"Ngoài những vấn đề ké tên, một số nguyễn nhân khiến chỉ phí trong thi cơng vượt quả

dự ốn

14.4.1, Biến động giá cả thị trường

Giá nguyễn vat iệu và giá nhân công, một số chỉ phí đầu vào để th cơng cơng tinh

thực

;hịu sự: động của thị trường. Do đó, khi dự án được diễn ra trong thời gian.

dải, chỉ phí dự tốn tại thời điểm lập kế hoạch sẽ có thé khác xa so với chỉ phí thực tế thực hiện, triển khai thi cơng cơng trình. Đây là ngun nhân chính, phổ biến dẫn đến cây tốn ban đầu khơng cịn chính xắc.

"Để hạn chế sai số dự tốn từ yếu tổ nảy thì bạn nên có sự thỏa thuận trước với nhà

cung cấp về khối lượng nguyên vt ligu, thiết bị cằn ding cũng như biển động gid cả trong khoảng thời gian thi cơng cơng trình để từ đồ có thể tỉnh tốn và có kế hoạch dự

trù một khoản ngân sách phù hợp cho những khoản chỉ phí.

1442. LÃithay đổi thết kế ho

kĩ thuật th công xây dựng

XViệc thay đội thiết kế hoặc kĩ thuật xây dựng để đáp ứng như cầu thực t hoặc kh thi

công, kĩ thuật theo kế hoạch không thé triển khai được, do đó phải thay đổi thiết kế

hoặc thay đổi biện pháp ki thuật thi công. Điễu này đồng nghĩa với việc khối lượng

công vige túc lượng ban đầu cing chỉ phí nguyên vat liệu, nhân công cũng bị thay đổi theo

Dé hạn chế, khắc phục những sai Lim từ yếu tổ lỗi thiết kế và

huật thì bạn nên th những đơn vị thi cơng

tồn bộ những thông số kĩ thuật đồ cũng như bản thiết kế xem đãthực sự là ôn, i phô

6 uy tin, kinh nghiệm và có một đội ngũ để kiểm tra, rà sốt lại

hợp với địa hình, cấu tạo địa chất khu vực thi cơng cơng trình đó hay chưa? Củng với

đồ, để tránh việc đồi thiết kế mối thì Chủ đầu tr cũng cần có một bộ phân nghiên cửu,

khảo sát thị trường, khảo sát thực địa khu vực thi cơng dự án/cơng trình can thận để tránh việc xây ra những sự cổ ảnh hưởng đến việc phải thay đổi thiết kế kéo theo toàn.

bộ chuỗi những cơng việc thực hiện dự ám cơng trình phải theo đổi, gây ảnh hưởng

không hé nhỏ đến hiệu quả đầu tư của dự án cũng như tiễn độ hoàn thành cơng trình.

Bên cạnh việc kiểm sốt những u t6 ban đầu đó để tính toin chỉ phí cho dự án/cơng

trình được chính xác thì việc kiểm sốt chặt chẽ hoạt động trong q trình thi cơng dự

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

án/cơng trình sẽ giúp giảm bớt những chỉ phi phát sinh tăng lên đo hoạt động quản lý long lẻo, yêu kèm, thi công sai kĩ thuật,

Kết luận chương I

“Quản lý chỉ phi thi cơng xây đựng cơng tình là một vẫn để quan trọng và được nhiều

‘ban ngành nha nước quan tâm. Thực trạng công tác quản lý von và chi phi thi cơng.

xây dumg cơng trình cịn nhiều bắt cập và các chính sich các quy định hiện hành, cách

phân bổ vốn. Việc quản lý tốt nguồn vốn ngân sách và chi phí thi cơng xây dựng cơng.

trình cần đơi hỏi các ban ngành, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu cần nắm rõ

các chủ chương của nhà nước, áp dụng đúng những quy định hiện hành v8 công tác “quản ý dự án chỉ phí thi cơng xây dụng cơng tình của nhà nước

Quin lý chỉ phi thi công xây dựng công trình phải đảm bảo được cúc yêu tổ chất

juin lý chỉ phí các dự án xây dựng cơng lượng, tiễn độ thời gian và chỉ phí. Van

trình của nhà thầu dang được quan tim và nghiên cứu dé đưa ra các giải pháp nhằm

tăng cường cơng te quảnlý chỉ phí một cách hiệu qua nhất

Đối với mỗi doanh nghiệp, việc tim phương phip kiểm sốt chỉ phi thí cơng tối tu phù

hợp với cơ cấu của mình là mục tiêu xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh hay quá.

trình hoạt động của doanh nghiệp, Do đồ công tác kiểm sốt chỉ phí thi sơng cin phải

được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý ngiy cing cao của doanh:nghiệp, Để có thể đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cin phải nắm được những yếutổ liên quan đến chi phí thi cơng và tắc động đến cơng tác kiểm sốt chỉ phí để tìm ra

một giải pháp phù hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LÝ CHI PHÍ THỊ CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

2.1.Những căn cứ cho việc quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng cơng trình.

2.1.1. Những văn bản pháp quy

- Luật Xây dựng số 50/QHI13/2014 ngày 18162014 [1]

~ Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật “Xây dun

tước Việt Nam trong xu thé

hội nhập kinh tế thé giới và khu vực. Luật xây dựng đã tạo ra hành lang pháp lý rõ.

răng đối vớ các chủ thể tham gia vào hoạt động do tư xây dụng. Luật mang tính ơn định cao, qua đó các chủ thể tham gia phát huy tối đa quyền hạn trách nhiệm của minh,

C6 thể kể ra ở đây như

+ ilk 62: Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dung hướng dẫn lựa chọn hình

thức tỏ chức quản lý dự án phù hợp với cơng trình đang xây dựng;

St kế xây đụng cơng trình: q

+ ig 86: Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu th

định rõ rằng các quyển và nghĩa vụ của nha thầu thiết kế đối với cơng trình xây dựng;

<small>+ iu 88: Lưu trữ hỗ sơ công trinh xây dựng: quy định cách lưu tữ hd sơ cơng</small>

trình xây dyng;

+ Big 107: Điều kiện khỏi công xây dựng công trinh: quy định cic điều kiện cần và đã để có thể khỏi cơng xây dựng cơng trình, tránh việc máy móc thiết bị khơng

được sử dụng do việc vận chuyển đến mà chưa thể khởi công xây dựng;

+ —— Điều 113: Quy’

“quyển và nghĩa vụ của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình thực hiện;

và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng: quy định các

Vi còn nhiều điều, khoản khác phục vụ cho cơng tác quản lý chỉ phí trong quả trình th

cơng xây dựng cơng trình.

= Nghĩ định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 cia Chính phủ về quản lý chỉ

phí đầu tr xây dựng [3]

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/02/2021 và thay thé Nghị định

68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về Quản lý chỉ phí đầu sư xây dựng cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Nghỉ định nay quý định rõ về gi xây dụng cơng tình bao gồm đơn giá xây dựng chỉ bị

của cơng trình và giá xây dựng tổng hợp, được xác định cụ thể theo yêuâu kỹ

thuật, điều kiện, biện pháp thi công công tinh và các hướng dẫn của Bộ xây dung.

Trong đó, đơn giá xây dựng chỉ tết của công trinh được xác định từ định mie xây

cđựng cơng trình, giá vật tự, vật liệu, cấu kiện xây đựng, giá nhân công, giá ca máy, giá

thiết bj thi công và các yêu tổ cằn thiết khác phủ hợp với mặt bằng giá thị trường và

các quy định khác có liên quan; giá xây dựng tổng hợp được xác định trên cơ sở tổng hợp từ các đơn g

= Thong tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn xác định và quản

xây dựng chỉ tiết cơng trình

phí đầu te xây dựng l4Ì

= ‘Thing tự số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ xây dựng về việc ban

hành định mức xây đụng|5]:

= Thong tư số 13/2021/TT-BXD ngiy 31/08/2021 của Bộ xây dung vé việc hướng

Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và do bóc khối lượng cơng trình [6];

“Thơng tư này được căn cứ vào Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của

“Chỉnh phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.

“Thơng tư này hướng dẫn một số nội dung lập và quản ý chỉ

lu tư xây dựng như

Tổng mức đầu tu; Dự toán xây dựng, Định mức xây dựng, Giá xây dựng, chi số giá

xây dung và giá ca máy và thiết bị thi cơng

“Có thể kể ở đây như: quản lý giá xây đựng cơng trinh: giá xây dựng cơng trình chiếm

một phần lớn trong chỉ phi thi cơng xây dựng cơng trình, tai đây đã quy định cách xác

định giá xây dựng, phương pháp quản lý giá, đơn giá nhân công, máy, trích nhiệm,

quản lý,

<small>= Nghị định 15/2021/NĐ-CP nại</small>

tự xây đựng [7]

3/9/2021 của Chính phủ về quan lý dự án đầu

Nghị định này được Chính phủ ban hành, xét theo dé nghị của Bộ trưởng Bộ xây dung, nghị định nảy áp dụng với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư trên Linh thổ Việt Nam. Nghị định về quản lý dự án ‘ay là một trong những nghị định quan trọng để quản lý dự án đầu tư xây dựng những

như quản lý chi phí Xây dựng cơng trinh và giám sát xây dựng cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

“rong nghỉ định này có một số điểm quan trong phục vụ cho cơng tác quản lý chỉ phí

thi cơng xây dựng cơng trình:

+ iu 3: Ngun tắc cơ bản của quân lý dự ân đầu tư xây dựng

+ Mục 2 chương Hl: chức quản lý dự én đầu tư xây dụng: hướng dẫn các hình

thức t chức, các Ban quân lý dự ân,

+ Myc 2 chương II: Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình, ta có thé th thấy

cược khi thi công xây dưng công trinh không chỉ cố quản lý chỉ phí mà cịn phi quản

lý cả về: chất lượng cơng trình: tiễn độ th cơng; khơng lượng xây dựng; quản lý hợp đồng, quản lý an toàn lao động,.

21.2. Hệ thắng văn bản đơn gi

ịnh mức

= Nahi định số 63/2014/ND ~ CP ngày 26/06/2014 của Chỉnh phủ wv "Hướng dẫn

thi hành luật đấu thầu va lựa chọn nha thầu xây dựng theo luật xây dựng”. [8]

= ‘Thing tư 11/2081/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng din xác định và quản lý chỉ

phi đầu tư xây dựng |4]:

= Thing tư số 12/2021/TT-BXD ngiy 31/08/2021 của Bộ xây dựng về việc ban

hành định mức xây dual:

~ Thing tr 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ xây dựng vé việc hướng

dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và do bóc ki

lượng cơng trình [6]:

- Đơn giá nhân cơng TP Hồ Chí Minh năm 2021 ban hành theo Quyết định.

1396/QĐ-SXD.KTXD ngày 15/10/2021 [9]; Hướng dẫn xác định nhân công theo

Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng; Lập dự toán theo Thông tư

<small>= Những quy định liên quan khác</small>

= Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dung và bảo trì cơng trình xây, dựng[10Ị

Nghị định này quy định hướng dẫn Luật xây dụng về quản lý chất lượng o

tỉnh

xây dựng trong công tác khảo sát thiết kế, thi cơng xây dựng; bảo trì cơng trình xây cứng và giải quyết sự cỗ cơng tình xây dựng. VỀ cơng tác quản lý chất lượng thi cơng

cơng trình xây dựng cũng được nêu rõ trong các điều sau:

+ iba 23: Trinh tự quản lý chất lượng thi công xây dựng

at

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+ Điều 24: Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử

đụng cho cơng trình xây dụng.

+ Điều 25: Quản lý chất lượng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình. + Điều 26: Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình

- ——_ Nghị định 37/2015/NĐ-CP về Hướng dẫn về hợp đồng xây dựng được ban

hành ngày 22/04/2015. [11]

"Nghị định số 50/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Sữa 46, bổ sung một s

định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 thing 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chỉ tid

hợp đồng xây dựng. [12]

Nghị định này quy định chỉ tiết về hợp đồng xây dựng: hợp đồng tư vẫn xây dựng, hop

đồng thi công xây dựng cơng trình, hợp đồng cung cấp thiết bị cơng nghệ, hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng cơng trình.

2.2.Chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng của doanh nghiệ

3.3.1. Khái niện về chỉ phí và quản lý chỉ phí trong doanh nghiệp xây dựng

22MM. Khai nigm

Đối với doanh nghiệp sản xuất vit chất để ign hành hoạt động sin xuất kinh doanh thi tắt cả phải có ba yếu tố: sức lao động, đối tượng lao động, triệu lao động. Ba yếu tổ

nay tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh va hình thành nên các chỉ

phí tương ứng: chỉ phí v lao động, chỉ phi về đối tượng lo động, chỉ ph về tư liệu lao

Qua tình hoạt động sin xuất kinh doanh của doanh nghiệp chính là quả trình doanh:

nghiệp bơ ra ác chỉ phí đ hồn thành sin phẩm theo các giai đoạn

~ —__ˆ Giai đoạn 1: Doanh nghiệp chuẩn bị, mua sim các yêu ổ đâu vào của quá trình

hoạt động san xuất kinh doanh.

~ Gini đoạn 2: Giai đoạn vận động, kết hợp các yéu tổ đầu vào của qu trình hoạt động sản xuất kinh doanh

- Giai đoạn 3: Giai đoạn thực hiện giá trị va giá trị sử dụng sản phẩm của doanh:

22

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

"Như vậy, chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tin của toàn bộ hao phí

VỀ lao động sống, lao động vật hố và các chỉ phí c

thiết khác ma doanh nghiệp phải

chỉ trong quá trình sản xuất cho một thời kỷ nhất định

23:13... Nội dung chi ph xây dựng cơng trình trong quả trinh thí cơng của doanh nghiệp xây dựng.

- Theo góc độ nhà nước

“Chỉ phí xây dựng gdm chí phí phá đỡ cơng trình xây dựng, chỉ phí san lắp mặt bằng

xây dựng, chỉ phí xây đựng các cơng trình, hạng mục cơng tình, xây đựng cơng trình tam, cơng tinh phụ trợ phục vụ th cơng.

Chi phí xây dựng gồm: chi phi trực tiếp, chỉ phí chung, thu nhập chịu thuế tinh trước,

thuế giá tri gia tân

+ Chỉ phí trực tiếp bao gồm: chỉ phí trực tiếp về nguyên vật liga, nhân công, máy

thi công được xác định trên cơ sở khối lượng các cơng tác, cơng việc xây dụng được đo bóc kỹ thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình, giá xây, dựng cơng tình.

+ Chỉ phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá tị gia ting được xác định căn cứ định mức chỉ phí do co quan nhà nước có thẳm quyển ban hành, cơng

bổ. Chi phí chung bao gồm các chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều

hành sản xuất tại cơng trường, chỉ phí phục vụ cơng nhân, chỉ phí phục vụ thi cơng tại cơng trường và một số chỉ phí khác.

© Thu nhập chịu thuế tính trước là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng duge dự tính trong dự tốn xây dựng cơng trình.

+ Thuế giá tị gia tang là khoản thuế phải nập theo quy định của nhà nước và

được tính trên tổng giá trị các Khoăn mục chỉ pl

- Theo góc độ doanh nghiệp

<small>© Chỉ phí xây dựng gồm chỉ phí phá đỡ cơng</small>

bằng xây dựng. chỉ phí xây dựng các cơng trình, hang mục cơng trình, xây

dựng cơng. trình tạm, cơng trình phy try phục vụ thi công.

fh xây dụng, chi phi san lấp mật

+ Chỉ phi trục tiếp bao gồm: chi phí trục tiếp về ngun vật liệu, nhân cơng, may

thi công được xác định trên cơ sở khối lượng các cơng tác, cơng việc xây dựng.

được do bóc, tính tốn từ bản vẽ kỹ thuật thị š thi công, chỉ dẫn ky

thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện của cơng tình, giá xây dựng cơng tinh

28

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

« Chi phí chưng bao gồm chỉ phí quản lý của doanh nghiệp và chỉ phí điều hành sin xuất ti cơng trường. Dé là chỉ phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm

các chi phí về lưỡng nhân viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hi

y tế, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu

văn phịng. cơng ev lao động, khẩu hao TSCD đồng cho quản lý doanh nghiệp,

th đắc th mơn bài: khoản lập dự phịng phải tha khơ đơi: địch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại....): chỉ phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị

khách hàng...)

tài chính là những khoản phí người đi vay phải trả khi họ vay tiễn từ Chỉ phí bao gdm lãi suất

khoản vay mà cồn gém các khoản chỉ phi khắc như chỉ phi giao dich, phí hoa hồng, phí thanh tốn chậm, phí hing năm như thẻ tín dụng hing năm, ph tín dung bảo hiểm hàng năm. Chi phí tải chỉnh được k khai trong báo cáo kết quả

kinh doanh của doanh nghiệp là tổng chi phí tài chính, trong đó chỉ phí lãi vay

là khoản quan trọng nhất

<small>‘© _ Các chỉ phi thi cơng khác: là thành phần phát sinh.</small>

2.2.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây dung

2.2.21. Phân loại chỉ phí sản xuất kink doanh theo nội dụng, tinh chất kinh tế của chỉ phí

Những chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế được xếp vào cùng một yếu tổ chỉ phí, khơng kể chi phí đó phát sinh ở thời điểm nào, ding vào mục đích gi cụ thể trong

kinh doanh. Chỉ phí sản xuất kinh doanh được chia thành:

~ Chi phí về nguyên vật liệu gồm giá vật liệu, nguyên liệu đến hiện trường xây

‘ug, được xác định phù hợp với công tinh và gắn với vị trí nơi xây dựng cơng trình.

- Chi phí nhân công được tinh đúng, tinh đủ tiền lương, các khoản phụ cấp lương và lương phụ trên cơ sở mức tiền lương tối thiêu được cơ quan nhà nước có quyển công bổ dé đảm bảo tiễn lương của người lao động có nh đến mặt bằng gi

thị trường lao động phổ biến của tùng khu vực theo từng loại thợ và điều kiện lao động su thể của cơng trình

= Chi phí khẩu hao TSCD là tồn bộ số tiền trích khấu hao của những tài sản cố

định dùng cho sn xuất của doanh nghiệp, chi phí khẩu hao TSCD hing năm bao gồm

hao đại tu

2 thành phi là khấu hao cơ bản và

<small>~ Chi phí mua dich vụ ngồi</small>

= Chi phíbằng tiền khác,

24

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

2.22.2. Phân loại chi phí sản xuất kink doanh theo cơng cụ kink tế của

hi ph

“Chỉ phí sin xuất kin đoanh

chỉ phí, những chi phí sin xu

một khoản mục chi phí, khơng phân biệt chỉ phi đơ có nội dung kinh t& như thể nào giúp phục vụ cho cơng tác quản lý chỉ phí theo định mức và là cơ sở để kế tốn tập

hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

doanh nghiệp xây dựng được chia làm các khoản mục.

kinh doanh có

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành các khoản mục như sau:

~ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá vật liệu đến hiện trường xây dựng, được

xác định phù hợp với cơng trình và gắn với vị tí nơi xây đựng cơng trình.

= Chi ph nhân công rực tiếp gdm tiền lương, các khoản phụ và phụ cấp lương

thiểu mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công b6

48 đảm bảo tiễn lương của người lao động có tinh đến mat bằng giá của thị trường lao động phố biển của từng khu vực theo từng loại thợ và điều kiện lao động cụ thé của

công tinh,

dựa trên cơ sở mức tiền lương t

= Chi phí sử dụng may thi cơng được tinh tốn theo hướng dẫn phương pháp xác

đình giá ca máy và thiết bị thi công của Bộ xây dựng để áp dụng cho công tinh từ

bảng giá ca mấy và thếtbị thị cơng do dia phương cơng bi

Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí trực tiếp phục vụ cho sản xuất đội

tượng cụ thể được. Chỉ phí này gồm: Tiên lương và các khoản ích theo lương của bộ phận quản lý đội, công nhân

công trình xây dựng nhưng khơng tính cho từng

sản xuất, cơng nhân điều khiển máy thi công, khấu hao TSCĐ ding cho guản

lý đội, chỉ phí cơng cụ, dụng cụ và các chỉ phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến

hoại động của đội

“Cách phân loại này giúp nhà quản lý xác định được cơ cấu chỉ phí nằm trong giá thành

sin phẩm từ đổ thấy được mắc độ ảnh hưởng của từng khoản mục chi phítới giá thành sơng tình xây dựng từ đồ có thể đưa ra dự toán vé giá thành sản phẩm

2.2.2.3. Phân loại chỉ phí sản xuất kinh doanh theo q trình tập hợp chỉ

Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành chi phí trực tiếp và chỉ

phí gián tiếp:

~ Chi phítrục tiếp là những chỉ phí liên quan trực tiếp dén đối tượng tập hợp chỉ

phí (đổi tượng chịu ph, nhũng chỉ phí này chỉ quan hệ trực tiếp đến việc sản xuắt một

loại sản phẩm, một công việc, một hoạt động hay một địa điểm nhất định. Chỉ phí trực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

tiếp bao gồm: chỉ phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ. én lương cơng nhân sản

~ Chi phí gián tiếp là những chi phi liên quan đến đối tượng tập hợp chỉ phí.

“Trong doanh nghiệp chi phí gián tiếp bao gồm: chỉ phí quản lý phân xưởng sản xuất,

chi phí quan lý doanh nghiệp, chi phí khác bằng tiền,

22.24, Phân loại chỉ phí sản xuất knh doanh theo mỗi quan hệ với khối

<small>~ Chi phí cố định bắt buộc là những khoản chi phí bắt buộc phải chỉ ra cho dù.</small>

doanh nghiệp hoạt động hay không hoạt động và không thể thay đổi một cách nhanh

chóng như: chỉ phí khẩu hao, chỉ phí th

ft buộc có thể ~ Chi phi cổ định khơng bắt buộc là những khoản chỉ phí cổ định

thay đổi được nhanh chóng thơng qua các quyết định của nhà quản lý hàng năm như. chỉ phí đảo tạo nhân viên

“Chỉ phí hỗn hop là ch phí vừa mang tinh chất biển đổi vừa mang tính chất cổ định như

chỉ phí điện nước, chỉ phí điện thoi,

2.2.2.5. Phân loại chi phí sản xuất kính doanh theo những cách khác

chỉ phí khơng kiểm sốt được theo thim qun ra quyết định được gọi là chi phí kiểm sốt ở cắp độ quản lý đó.

“Chỉ phí cơ hội là lợi fh bị mắt do lựa chọn phương án hành động này thay vì lựa chọn phương án hành động khác.

“Chỉ phí chim: 1 lại chỉ phí dù doanh nghiệp a chọn bắt kỳ phương án sản xuất kinh doanh nào cũng phải gánh chịu

2s

. Các luật và nghị định về chỉ phí trong q trình thi cơng

= Thong te 11/2031/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn xác định và quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng [4]:

= Nghỉ định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về guản lý chỉphí đầu tr xây dựng [3]

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>= Nghĩ định 15/2031/NĐ-CP ngày 30/2021 của Chính phủ về quả lý dự án đầu</small>

tư xây dựng [7]

2.24, Phương pháp tính chi phi xay đựng công tinh tại doanh nghiệp

2.24.1. Phương pháp tink chỉ phí rực tấp

Chi phí vật liệu nhân cơng, máy thí cơng trong chi phí trực tiếp được xác định bằng một trong các phương pháp sau đây:

- ‘Theo khỗilượng và đơn gia xây đựng tổng hợp.

<small>= ‘Theo khỗilượng </small><sub>và dom giáxây dựng chỉ tiết</sub>

XXác định chi phí nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công: khối lượng công tác xây

đựng được xác định từ ban vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thi công, nhiệm vụ phải

thực hiện của cơng trình, hạng mục cơng trình phải phù hợp với danh mục và nội dung. công tác xây đựng trong đơn giá xây dựng chỉ tết hoặc tổng hợp từ một nhóm cơng

tức xây lắp để tạo thành một don vị kết cầu hoặc bộ phận của công

‘Don giá xây dung tổng hợp được lập trên cơ sở giá xây dựng chỉ tiết, đơn giá xây dựng tổng hợp đây đủ và đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ bao gồm chi phí vật liệu, chỉ phí nhân cơng, chỉ phí máy thi cơng, chỉ phí trực tiếp khác, chỉ phí chung, thu nhập chịu thu tinh trước.

- — Giá vậtliệu là hiện trường xây dựng, được xác định phù hợp ‘i cơng tình và gn với vị í nơi xây đựng cơng tinh, Giá vật liệu phải hợp lý và

phù hợp với mật bằng giá thị trường nơi xây đụng công nh, ác định rên co sở báo

giá của nhà sin xuất, thông in giá của nhà cung cắp hoặc giá được ấp dụng cho cơng

trình khác cổ cùng tiêu chuẳn, giá do địa phương cơng bổ và phi đảm bảo tính cạnh tranh.

= Gi nhân cơng tính đúng, inh đủ tiễn lương, các khoản lương phụ và phụ cấp lương tên cơ sở mức tiền lương tối thiểu được cơ quan Nhà nước có thẳm quyền cơng

bố để đảm bảo tiễn lương của người lao động có tính đến mat bằng giá của thị trường

lao động của từng khu vực, từng loại thợ và khả năng nguồn vốn, khả năng chỉ trả của.

chủ đầu tr

= Git mấy thi cơng được tính tốn theo hướng dẫn phương pháp xắc định ca máy

và thiết bị th công của Bộ xây dựng để áp dụng cho công trinh hoặc từ bảng giá ca máy và thiết bị thi công do địa phương công bổ.

2.2.4.2. Phương pháp tinh chỉ phi chung

27

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Chi phí chung bao gồm các chỉ phí quản lý của doanh nghiệp, chỉ phí điều hành sản

xuất tại cơng trường, chỉ phí phục vụ nhân cơng, chỉ phí phục vụ thi cơng tại cơng

trường và một số chỉ phí khác. Chỉ phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên chỉ

phí trực tiếp hoặc bằng tỷ Ig phin trăm trên chỉ phí nhân cơng tong dự tốn theo quy

inh đối với từng loi cơng tình.

2.2.4.3. Chỉphíkhác

“Chỉ phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ Z) hoặc bằng cách lập dự tố

với dự án có nhiều cơng tình thì chỉ phí khác gồm: chỉ phí thắm tra tổng mức đầu t chỉ phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án, vốn lưu động ban đầu đ với các dự án đầu tư xây dưng nhằm mục dich kinh doanh, chỉ phí cho q trinh chạy thir khơng tải và có tải theo quy trình cơng nghệ trước khi bàn giao và các khoản phí, lệ phí khơng tính trong chi phí khác của dự tốn cơng trình

Đối với một số cơng trình có tính đặc thù, sử dụng vốn ODA néu có những chỉ phí

khác liên quan thì bỏ sung các chỉ phí này.

Mơi số chỉ phí khác nếu chưa có quy định hoặc chưa tính được ngay thi được tạm tính cdựa vào dự tốn cơng trình để dự trù kinh phí.

2.3. Quan lý chỉ phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng của doanh nghiệp xây dựng.

2.3.1. Khái niệm và nội dung quản lý chỉ phí xây đựng cơng trình trong q. trình thi cơng của doanh nghiệp xây dựng.

2.3.11. Khái niệm quản lý chỉ phí xây dựng cơng tình trong q trình thi

“Quản lý chỉ phí sản xuất kính doanh à việc quản Ig bằng tiền của tt cả các loại chỉ phí bỏ ra trong q trình sản xuất kinh doanh như chỉ phí ngun vật liêu, chỉ phí tiền

lương, tiễn cơng, chỉ phí máy móc thếtbị, chỉ phí khẩu hao tài sản cổ định, chỉ phí

van chuyển, chi phí nghiên cứu thị trường và các khoản thuế phải nộp

Neo’ p muốn kinh doanh

dat hiệu quả cao, tạo ra nhiễu lợi nhuận thi phải kết hợp nhuằn nhuyễn, nhịp nhàng

ata các hoạt động trong doanh nghiệp đây chính là cơng ác quản lý doanh nghiệp và chi phí bo ra cho hoạt động này được gọi là chi phi quan lý doanh nghiệp.

ic chỉ phí sản xuất, lưu thơng sản phẩm, các doanh ng

Như vậy chỉ phí sản x

định hướng và kiểm sốt thực trạng về sử dựng nguồn vốn chỉ phi từ khâu

ảnh doanh là tổng hợp các hot động hoạch định, tổ chức,

thành

28

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

cho đến chỉ tiéu, từ đó đưa ra những quyết định sử dụng chỉ phí mang lại hiệu quả cao nhất

2.3.1.2. Nội dung của quản lý chỉ phí xây dựng cơng trình trong q trink

thi công của doanh nghiệp

Mot doanh nghiệp muốn hoạt động tốt thì phải sổ sự quân lý tốt như vậy hoạt động sản

xuất kinh doanh mới đạt được chất lượng và c6 lợi nhuận cao. Quản lý chỉ phí sản xuất

kinh doanh xây dựng cơng tình là cơng tác gắn iền với các giải đoạn khác nhau của

‘qué trình sản xuất kinh doanh xây dựng, từ việc tham gia đầu thầu đến thực hiện thi

sơng xây dựng cơng tình và cuối cùng là thanh quyết tốn đưa cơng tình vào sử

‘Quan lý chi phí của doanh nghiệp xây dựng trong giai đoạn thi công bao gồm;

a. Quảnlý về chi phí tue tiếp = Quân lý chi phe vật liệu

Kiểm tra sự phù hợp và khối lượng thi công thực tế với khối lượng thiết kế đã được duyệt

“Quản lý sự phù hợp của khối lượng thực hiện với nguồn lực chỉ trả. Trong công tác

này quan lý chỉ phí là q ình kiểm tra. tính tốn khổi lượng cơng việc thực hiện có

tương xứng với chỉ phí vật liệu và chỉ phí liên quan khác mà Cơng ty đã bỏ ra hay

không. Lập và kiểm tra tién độ kế hoạch cung ứng vật tư, phân phát vật tư với tiễn độ. sơng việc hồn thành. Kiểm tra, giám sát các nội dung công việc lầm phát sinh khối

lượng ngồi cơng trường

<small>= Qn lý chỉ phí nhân cơng</small>

“Trong cơng tác này quản lý chỉ phí là q tình kiểm tra, tính tốn khối lượng cơng

việc thực hiện có tương xứng với khác mà Công. ty đã bỏ ra hay không. Lập và kiểm tr hoạch cung ứng nguồn nhân lực với độ cơng việc hồn thì nội dung cơng việc làm phát sinh khối lượng ngồi cơng trường

<small>= Quin lý chỉ phí may thi cơng</small>

“Trong cơng tác này quản lý chỉ phí là q trình kiểm tra, tính tốn khối lượng cơng

vige thực hiện có tương xứng vớ chỉ phí máy và chỉ phí ign quan khác mà Công ty đã bỏ ra hay không. Lập và kiém tra tế độ kế hoạch cung ứng máy th cơng với tiến độ

cơng việc hồn think, Kiếm tra, giám sit các nội dung công vie làm phát sinh khối

lượng ngồi cơng trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

b. Quin ly vềchỉphíchúng

<small>= Chiphf quin lý của đoanh nghiệp</small>

Chi phí nhân viên quản lý phản ánh các khoản phát trả cho cán bộ quản lý

doanh nghiệp: tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội.

+ Chi phí vật liệu quản lý phản ánh chỉ phí vật liệu sản xuất dang cho cơng tác

«qin lý doanh nghiệp như văn phịng phẩm, vật iu cho sửa chữa TSCD,

© Chiphi

dùng trong phịng phản ánh chỉ phí dụng cụ dùng cho cơng tác quản.

+ Chỉ phí khấu hao TSCĐ phân ánh chỉ phí khẩu hao TSCD ding chung cho cả

doanh nghiệp: nhà cửa làm việc cla các phịng ban, máy móc thiết bị,.

<small>« Thụ</small>

Š, phí và lệ phí phần ánh chỉ phí v8 thuế, phí, l phí như: thuế mơn bi, iễn

và các khoản phí lệ phí khác.

+ Chỉ phí dự phịng phản ánh các khoản dự phòng phải thu khổ đổ, dự phịng hải tả tính vào chỉ phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiỆp.

«_ Chỉ phí dich vụ mua ngồi phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chỉ mua và sử dụng các tài liệu kỳ thuật,... được tính theo phương pháp phân bổ din vào chỉ phí quản lý của cdoanh nghiệp, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phy.

© Chỉ phí bằng tiền khác phản ánh chỉ phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngồi các chỉ phí kể trên.

= Chi phíđiều hành ngồi cơng trường

“Thực hiện quản lý về mặt tổ chức mặt bằng xây dựng, các phương ấn kỹ thuật, công nghệ thi công, phương ấn vận chuyển vật liệu, điều phối máy móc thiết bi.

ứng được chất lượng sản phẩm, đạt được tiễn độ it kiệm chỉ phí

e.— Quân lý chỉ phítài chính

“Thực hiện quản lý các khoản chỉ phí cho hoạt động tài chính bao gồm các khoản phí người di vay phải trả khí họ vay tiền từ ngân hàng, tổ chức tín dung,

d.— Quản lý chi phíkhác

(Quan lý các khoản phát sinh của doanh nghiệp, đối với các dự án có nhiễu cơng tinh quản lý thì quản lý chỉ phí khác gồm: chỉ phí thẩm tra tổng mức đầu tư, chỉ phí nghiên

cứu khoa học công nghệ liên quán đến dự án, lãi vay trong thời gian xây dựng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

2.3.2. Vai trị và ý nghĩa của cơng tác quan lý chỉ phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng của đoanh nghiệp xây dựng.

23.2.1. Vai trị của cơng tác quản lý chỉ phí xây dựng cơng trình của cdoanh nghiệp xây dựng

= Lit kit cả các hoạt động công việc của ự án xây dụng

= Tao điều kiện cho việc liên hệ, gắn bó giữa nhóm quản lý dự án với khách

hàng, chủ đầu tư và nhà cung cấp dẫu vào,

~ Ting cường sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án xây dựng

= Tyo điều kiện phát hiện sớm những khổ khăn vướng mắc này sinh và điều chỉnh

kịp thời trước những thay đối, điều kiện khơng dự đồn được và tháo sỡ những bắt đẳng xây mà qua dim phán trực tiếp

= Tạo ra sản phẩm dich vụ có chất lượng cao hơn.

23.2.2. Ý nghĩa của công tác quán lý chỉ phí xây dựng cơng trình của

doanh nghiệp xây dựng

(Quan lý chỉ tiêu hiệu quả giúp hạ giá thành sản phẩm là cơ sở để đem lợi nhuận cao, tăng ich up, phát iển sản xuất

~__ Xây dựng cơng trình thường bỏ chỉ phí lớn đi hạ được.

đó vệ

‘ly dựng vì vậy chỉ e!

rất lớn,

giá thành được một tỷ lệ phan trăm nhỏ this

~ Quan lý chỉ tiêu hiệu quả giúp hạ giá thành công tác xây lip sẽ kéo theo giá

thành một đơn vi sản phim mà chính cơng trinh dé sản xuất ra hạ theo điều đó giúp

‘gm được khoản tiền rắt lớn.

= Trong nghành xây đựng hiện nay thì vấn 48 hạ giá thành xây lắp cịn tắt lớn vì

cịn rất nhiều khâu trong quản lý xây dựng chưa được tổ chức và quản lý chặt chẽ.

2.3.3. Phương pháp quản lý chỉ phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng của doanh nghiệp xây dựng dang sử dụng ở nước ta hi

Lập kế hoạch sin xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định được tất cả các chỉ phí chi ra để sản xuất của kỳ kế hoạch. Từ kế hoạch đặt ra doanh nghiệp có thể tiết kiệm

chỉ phí lo tỉnh tự sau

3.4481. Quan Iy chi phe rực tiếp

a, Dự toán chi phi nguyén vat liệu trực tiếp.

at

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

= Định mức iêu hao nhiên iệu để sản xuất sin phẩm. Để tip chỉ phí định mức

người ta thường sử dụng các phương pháp sau

Phân tích dữ liệu lịch sử: phương pháp này sử dụng đối với doanh nghiệp có nhiều

kinh nghiệm trong q tình sản x

cang cắp một cơ sở tốt cho vige dự đoán chi phi sản xuất trong tương lai. Cin điều

chỉnh lại chỉ phí lich sử cho phù hợp với hiện tại về gi cả, hay sự thay déi về công

nghệ trong quá tình xây đựng

Phương pháp kỹ thuật: theo phương pháp nay quá trình sản xuất san phẩm được phân.

ch để xác định cơng việc phất nh chỉ phí. Trong phương php kỹ thuật nhân viên kỳ

thuật sẽ sắc định lượng nguyên vit liệu và lao động hao phí cần tiết để sản xuất sản phim trong điều kiện về cơng nghệ, tình độ quản lý và nguồn nhân lực hiện ti của

doanh nghiệp

Phương pháp kết hợp: là phương pháp mà các nhà quản lý thường kết hợp hai phương. pháp trên trong quá trình xây dựng chỉ phí định mức.

= Bom giá xuất nguyên vật iệu bao gồm gid mua nguyên vit liệu và chỉ phí thú

ối kỳ dự tốn được tính dựa trên

= Mite độ dự trữ nguyên vật iệ trực iẾp vào ct

cơ sở ý thuyết quản tị ổn kho

Dự toán NVL sử dụng = Định mức tiêu hao NVL x Số lượng sin phim

sản xuất theo dr tốn

Dy tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất

Dự toán NVL sử dụng = Số lượng NVL sửdụng x DơngiáNVL

“Trong trường hợp đoanh nghiệp sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu có đơn giá khác.

nhau để sản xuất nhiều loại sản phim công thức xác định chỉ phí nguyên vật liệu như

“› gi xmjxci

Mi là mức hao phí vật liệu j để sản xuất một sản phẩm i

</div>

×