Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản Lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng bảo trì công trình quản trường Lâm Viên thành phố Đà Lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 106 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>RUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

NGUYEN VAN HAI

NGHIÊN CỨU GIẢI PHAP QUAN LY CHAT LUQNG BẢO. TRi CONG TRINH QUANG TRUONG LAM VI

THÀNH PHO ĐÀ LAT

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>

NGUYEN VAN HAI

NGHIEN CỨU GIẢI PHAP QUAN LY CHAT LƯỢNG BẢO TRÌ CONG TRINH QUANG TRUONG LAM VIEN THANH PHO DA LAT

Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DUNG Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HOC TS ĐINH THE MẠNH.

<small>NAM 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Học viên xin cam đoan day là cơng trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết</small>

“quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, khơng sao chép từ bắt ky kỹ hình thức nào. Việ tham khảo các nguồn tả liệu (nếu

<small>một nguồn nào và dưới</small>

có) đã được thực hiện trích dẫn và ghỉ nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.

<small>‘Toi tên là Nguyễn Văn Hi, ôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ “Hồn thiện cơng tắc“quản lý chất lượng bảo trì cơng trình quảng trường Lâm Viên thành phố Đà Lat”</small>

là cơng trình nghiên cứu của iêng tơi, dưới sự hướng dẫn của TS. Đỉnh Thể Mạnh

<small>CCác kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực. Trong q tìnhlàm luận văn tơi có tham khảo các tai liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy.</small>

và tín cắp thiết của đỀ ti việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện ích cdẫn và ghi nguồn tả liệu tham khảo theo đúng quy định. Các thông tin, số liệu sử dụng

<small>trong luận văn có nguồn gốc rõ rằng, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực</small>

<small>‘vi chưa từng được ai công bổ trong bắt kỳ một cơng trình nghiên cứu nào trước diy.</small>

<small>Tae gi</small>

Nguyễn Văn Hãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

Sau một qué tình nghiên cứu, đến nay Luận văn Thạc sỹ *Hồn thiện cơng tác quản lý chat lượng bảo trì cơng trình quảng trường Lâm Viên thành phố Da Lat” đã được hoàn

<small>thành với sự nỗ lục của bản thân và sự giáp đỡ của các Thấy, Cô giáo, các ban học và</small>

ban đồng nghiệp.

<small>“Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu củng toàn thể Thầy, Cô giáo Trường"Đại học Thủy lợi. Tác giả cũng xin cảm ơn tập thể các anh chị, các ban lớp 26 QLXD</small>

<small>13— NT trong su‘qua trình học tập và thực hiện đt</small>

<small>"Đặc biệt, ác giả xin bày 16 lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn TS. Đính Thể</small>

Mạnh đã tận tình chí bảo, trực giả trong suốt thời gian thực hiệt<small>hướng dẫn t</small>

<small>Luận van,</small>

“Tác giả rất mong nhận được sự góp ý, đóng góp của quý Thảy, Cô giáo, các bạn đồng

<small>nghiệp và tập thể các anh chị, các bạn trong lớp để hoàn thiện hơn nữa trong q trìnhnghiên cứu và cơng tác sau này.</small>

<small>in nữa xin chân thành cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>LOI CAM ĐOAN iLỎI CAM ON. ii</small>

DANH MỤC BANG BIEU, vii DANH MUC CAC TU VIET TAT. viii

<small>MÔ ĐÀU 1</small>

<small>CHUONG 1 TONG QUAN VE BAO TRI CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG.</small>

<small>1.1 Khái quit chung về bảo tr cơng trình xây dựng,</small>

<small>1.2 Đánh giá chung về cơng tác bảo trì các cơng trình xây dựng ở Việt Nam.</small>

<small>412.1 Công túc kiểm ra công tinh 4</small>

12.2 Công túc quan trắc công tỉnh 7

<small>1223 Công tức kiểm định chất lượng cơng trình 91.24 Cơng tie bio dưỡng cơng trnh, hang mục cơng trình, 10125 Cơng tác sửa chữa cơng tình "</small>

1.3 Trách nhiệm của các chủ thể trong công tác quản lý chit lượng bảo tri cơng

trình xây dựng. l3

KET LUẬN CHUONG 1 18 CHUONG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VE CÔNG TAC QUAN LÝ CHAT LUQNG BAO TRi CONG TRÌNH XÂY DỰNG. 19

2.1 Quy định của Pháp uật về công ti quản lý chất lượng bio tr công trinh Xây

<small>dạng 19</small>

<small>2.2. Nội dung công tác bảo tri cơng trình xây đựng din dụng 222.1 Trình ty thục hiện bảo trì cơng trinh xây dựng, 2</small>

222. KẾ hoạch bio trì cơng trình xây dựng 2

<small>2.2.3 - Thực hiện bảo tri cơng trình xây dựng 2</small>

2.24 Quin ý chất lượng cơng việc bảo trì cơng trinh xây dựng, 23

<small>23. Các yêu cầu ky thuật về công tác bảo ti cơng trình xây đựng din dụng...24</small>

23.1 u cầu cơng tie bảo ti phần kiến trúc cơng trình + 232. u cầu cơng tác bảo trì phần kết cầu cơng trình 2

<small>233 32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.4 ˆ Các nhân t ảnh hưởng đến chất lượng công tác bảo t cơng trình xây dựng

<small>dân dụng 36</small>

24.1 Đặc tính của cơng mình và chất lượng thiết kế 36

<small>2.42 Chấtlượng thi công và vat liệu xây dựng 72.4.3 - Con người và quá trình sử dụng. 372.44 Ngân sich dành cho cơng việc bảo trì và sự quản lý, thực hiện bảo trì...38</small>

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. 40

<small>CHUONG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIEN CƠNG TAC</small>

QUAN LÝ CHAT LƯỢNG BẢO TRI CƠNG TRÌNH QUANG TRUONG LAM

<small>VIÊN THÀNH PHO ĐÃ LAT 41</small>

3.1 Giới thiệu về các hoạt động Ban quản lý quảng trường thành phố Đà Lạt...41

<small>BL Chức năng, nhiệm vụ 43.12. TB chic bộ máy và công tác CBVC của đơn vị: “3.1.3 Giới thiệu về công tinh Quảng trưởng Lâm Viên 4</small>

32 Thực tạng về công tie quan I cht lượng bảo tả cơng tình quảng trường

<small>Lâm Viên tại Ban quản lý dự án Quảng trường thành pho Da Lạt 4632.1. Uudi 46</small>

322 Tổngi 47

<small>323. Công tác kiểm ra cơng tình 5032.4 Cơng tác quan tie cơng trình ø</small>

3225. Cơng tác kiểm định chất lượng cơng tình. 6

<small>326 Cơng tác bảo dưỡng cơng trình 632.7. Cơng tác sửa chữa cơng tình 8s</small>

3.3. Đề xuấtgii pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lng bảo t cơng trình

<small>quảng trường Lâm Viên tại Ban quản ý dự án Quảng trường thành phố Đà Lạ... Số</small>

<small>3.3.1. Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng tác kiểm tra cơng trình ....85</small>

33.2. Hồn thiện cơng tác quản ý chit lượng cơng tác quan trắc cơng tình... S6 3.33 Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng công tức kiểm định chất lượng

<small>công tình 8733.4 Hồn thiện cơng tác quan lý chit lượng cơng tác bảo dưỡng cơng tinh..88</small>

3.3.5 _ Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng công tác sửa chữa công trình ....89 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3, 90 KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ, Oo

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

TẢI LIỆU THAM KHẢO. <small>92</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

Hình 1.1 Xuống cắp của nhà tải định cư và nhà ở xã hội hi khơng được bảo t... 1ó

<small>Hình 12 Một chung cư cao cắp nhưng không chú trọng về công tác bảo tr cũng dang</small>

trên đà xuống cắp nặng; Một trụ sở cơ quan cũng chung số phận khi công tác bảo t bị

<small>lăng qn „Hình 3.1 Sơ đồ tơ chức bộ máy hoạt động của Ban 42Hình 3.2 Digu kiện đưa cơng trình vào vận hành bảo tì 48Hình 3.3 Sơ đồ thực hiện vận hành — bảo trì cơng trình 49Hình 3.4 Hình ảnh lấy mẫu quan ắc chất lượng nước thải 60</small>

3.5 Đặt mốc cổ định để quan tre lần cơng si Hình 3.6 Gin gương quan trắc chuyển vị của gian khơng 64

<small>Hình 3.7 Thí nghiệm trên mơ hình mái nhơm kính để lấy sổ liệu thi cơng và bảo tì</small>

<small>cơng trình 67</small>

<small>Hình 3.8 Vệ sinh và kiểm tra mái nhơm, kính 68Hinh 39 Bơm keo áp lục cao xử lý các vết nứt bể tông sin 68Hình 3.10 Thay kính bị vỡ 69</small>

Hình 3.11 Đo kiểm tra tù phân phối điện và quát hút gió, 15

<small>Hình 3.12 Kiểm ta và sửa chữa trụ đền cao ấp 15Hình 3.13 Xúc ria bể xử lý nước thải và bảo trì máy bơm 80</small>

ih 3.14 Sơ đồ hệ thơng chữa chấy bing nước vách tường ích hợp Sprinkler....84

<small>Hình 3.15 Chỉ dẫn hệ thống máy bơm chữa cháy 84</small>

3.16 Chi dẫn đồng hồ và công tắc của hệ thông bơm chữa cháy 85

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 3.1 Bảng giá wi điện áp, điện trở kiếm tra cho phép.7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>“Tiêu chuẩn Việt Nam“Tiêu chuẩn xây dựng</small>

<small>“Tiêu chuẩn xây dựng Việt NamBồi thường giải phóng mặt bằng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MỞ DAU

1.. Tính cấp thiết của đề tài

“Cơng trình xây dựng có bên vũng, tuổi thọ có kéo dài hay khơng một phn lớn nhờ vào sơng tic bảo trì tốt hay khơng do dé công tắc bảo ti công trinh cục kỳ quan trong. Cụ

<small>thể cơng trình quảng trường Lâm Viên là một cơng trình mang tính biểu tượng củathành phố hoa Da Lat, cơng trình có th St kế tương đối phúc tạp về kết cấu cũng như</small>

<small>hạ ting kỹ thật... ên ắt cần đến công tác vận hành khai thác bảo ti hợp lý và đồng</small>

<small>cquy trình để tăng cao tuổi tho của cơng trình cũng như tính biểu tượng của nó.</small>

<small>Trước đây cũng như hiện nay có lúc có noi chưa quan tâm đến cơng tác bảo tri cơng,trình xây dựng nói chung, và cơng trình xây đựng dân dụng nói rigự, hiện chúng ta</small>

thấy một số cơng trình xây dụng chỉ được chi trọng trong công tác thục hiện đầu tư cịn sau khi hồn thành thì cơng tác bảo trì có nhiều cơng trình khơng được chú

<small>trọng nhất là các trường học, bệnh viện, cơ quan , công trình cơng cộng khác.</small>

<small>Trong tương lai gan cần những quy định cụ thé cho từng đổi tượng được bảo tri, nguồn.kinh phi để thực hivà đội ngũ quản lý sử dụng có chun mơn hoge đơn vị đượcgiao quản lý dự án tiếp tue đảm nhận cả công tác này cho cả vòng đời của dự án.</small>

<small>Vi vay, học viên chọn đề tài luận văn thạc s là: “Nat</small> iu giải pháp quản lý chất

<small>lượng bảo trì cơng trình Quảng trường Lâm Viên Thành phố Đà Lat”.2. Mục đích nghiên cứu</small>

ĐỀ xuất giải pháp ning cao chất lượng công tác bio tì cơng tỉnh Quảng trường Lâm

<small>Viên thành phổ Đà Lạt</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cửu về công tác quản lý chất lượng bảo tì

<small>cơng trình xây dựng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý chất lượng bảo trì cơng</small>

<small>trinh Quảng trường Lâm Viên thành phố Đã Lạt.</small>

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

<small>“Cách tiếp cận:</small>

+ Tit các kết qua đã nghiên cứu về cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng. + Văn bản, Quy phạm pháp luật về công tác bảo tri công trnh xây dựng

<small>Phương pháp nghiên cứu:+ Phương pháp lý thuyết</small>

<small>+ Phương pháp thống kể, phân tích và đánh gi s liệu thủ thập được.</small>

<small>+ Phương pháp chuyên gia</small>

5S. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Y nghĩa khoa học: Luận văn góp phần hệ thống các cơ sở khoa học về công tác quán lý chất lượng bảo tr cơng tình xây dụng

Y nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể áp dụng để quản lý chất lượng bio tr công trinh Quảng trường Lâm Viên thành phố Đã Lạt

6. Kết quả đạt được.

<small>Đánh giá thực trạng về chất lượng công tác bảo ti cơng trình Quảng trường Lâm Viên.thành phố Đà Lạt</small>

Nghiên cứu đề xuất giải pháp có tính khả di để quản lý chất lượng cơng tie bảo tì cơng tình Quảng trường Lâm Viên thành phố Đà Lạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE BAO TRÌ CƠNG TRÌNH XÂY DUNG

LL Khái qt chung về bảo tri cơng trình xây dựng

<small>Can cứ theo Luật Xây dựng 2014, Luật xây dựng sửa đổi 62/2020/QH14 [1], loại cơngtình xây dựng được xác định theo công năng sử dụng và được phân làm các loại như.</small>

<small>'Cơng trình dân dung.Céng tình cơng nghiệp.</small>

<small>h giao thong,</small>

<small>“Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thon</small>

“Cơng trie ting kỹ thuật

<small>++</small>

<small>+ Cong</small>

<small>+Cơngcquốc phịng an ninh,</small>

<small>Khái niệm về cơng tác bảo tì sơng trình: ảo trì CTXD là tập hợp các công việc nim</small>

<small>‘bao đảm và duy trì cơng tình làm việc bình thường, an tồn theo quy định của thiết kếtrong quá trình khai thác sử dụng.</small>

<small>Nội dung bảo trì CTXD có thể bao gồm một, một số hoặc tồn bộ các cơng việc sau:</small>

Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa cơng trình nhưng

<small>khơng bao gdm các hoạt động làm thay đối cơng năng, quy mơ cơng trình.</small>

‘Tim quan trong của cơng tic bảo t cơng trình xây dựng: Cơng tình xây dựng cổ bn vững, tui th cổ kéo dai hay không một phần lớn nhờ vào công tác bảo t tốt hay

<small>khơng. Do đó cơng tác bảo.cơng trình cực kỹ quan trọng.</small>

<small>Mue dich của công tác bio ri CTXD là nhằm duy t những đặc trmg kiến trúc, cơng‘nang cơng trình, đảm bảo cơng trình được vận hành và khai thác phù hợp yêu cầu của.</small>

thiết k trong sốt quả tỉnh sử dụng

Yêu cầu của công tác bảo trì cơng trình xây dựng: Thực hiện đầy đủ các vấn dé kỹ động của cơng tình để kịp thời khắc

<small>thuật cũng như quy trình theo dõi các diphục,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Vai trở của công tác bảo tri công trình xây dựng: Để sửa chữa những khiém khuyếttrong quá trình thi cơng, q trình sử dụng và theo thời gian để bảo đảm cơng trìnhphục vụ cho mục đích đã đề ra</small>

<small>‘Tom lại, công tác bảo tri côngh xây dựng trong các hoạt động xây dựng là một</small>

trong những nhiệm vụ đặc biệt quan trọng góp phần duy tri cơng năng, hiệu quả khai

<small>thác các cơng trình xây dựng. Vi vậy, để nghiên cứu tổng quan vịcông tác bảo trì</small>

<small>sơng tinh xây dựng, cần phải đánh giá về các phương diện: cơng tác kiểm tra cơng</small>

trình, cơng tác quan trắc cơng trình, cơng tác kiểm định chất lượng cơng tỉnh, cơng tắc

<small>bảo dưỡng cơng tình và cơng tác sửa chữa cơng trình.</small>

1.2. Đánh giá chung về cơng tac bảo trì các cơng trình xây dựng ở Việt Nam

<small>1.2.1. Cơng tác kiểm tra cơng trình</small>

“Cơng tác kiểm trụ cơng trinh hạng mục cơng trình là cục kỹ cin thiết và quan tong vi

<small>khi làm tốt công tác này là ta góp phần rit lớn trong việc quyết định chất lượng của.</small>

<small>sơng tình xây và tạo thuận lợi cho cơng tác bảo t cơng trình vé sau. CTXD là sảnphẩm được tạo thành bởi site lao động, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị gắn với</small>

tất có thể phần trên mặt đu dưới mặt đất, rên mặt sông tinh liên kết định vị với

nước, dưới mặt nước, được xây dụng theo thiết ké. Vĩ vậy, trong công tác kiểm tra cơng trình ta phải kiểm tra từ khâu lập dự án, thiết kế, giám sát và nhất là công tác thi sơng hang mục cơng trình và cơng trình, kiểm ta tử vật liệu đầu vào, vật trang thigt

<small>bị, máy móc thiết bị thi cơng và nhất là nhân sự phục vụ cho cơng tác thi cơng cơng.</small>

<small>trình từ người kỹ thuật cho đến các công nhân trực tiẾp thục hiện, kiểm trí q trìnhthi cơng thực hiện hạng mục cơng trình vả cơng trình, phải thực hiện thí nghiệm các</small>

Khâu ác vit tr cin thí nghiệm, lấy mẫu để lưu và đối chứng với kết quả thực nghiệm

<small>tại hiện trường ...và nhiều công tác khác liên quan. Công tác kiểm tra cơng trình phụcvụ cho cơng tác bảo trì cơng cơng trình xây dựng là khâu quan trong đểim ra những</small>

khiếm khuyết và dự đốn các vin đề có thể xảy ra ảnh hưởng đến chất lượng và tudi

<small>thọ của cơng trình, chúng ta có thể kiểm tra định kỳ, đột xuất từng hạng mục công</small>

3h giá từng vin đề để có phương án thực

<small>trình hay tổng quan cả cơng trình từ đó đi</small>

<small>hiện: kiểm tra nền móng, dmsản các kết edu thép, các thiết bị gắn với công trình hệ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

thống ME, phịng chiy chữa chy, hệ thống thoát nước mưa, nước thi, hệ thống hạ

<small>ting kỹ thuật, nd mật đường, cxanh, biển báo, hỗ đập,</small>

<small>“Trong thời gian qua tại Việt Nam đã từng bước hồn thiện về các quy định pháp luậtvề cơng tác bảo tì cơng trình và có những mặt đạt được rắt tốt, như các cơng trình hỗ,đập thủy lợi, thủy điện cơng trinh giao thơng, cơng trình hạ ting kỹ thuật và gần đây làcác cơng trình din dụng cơng cộng khác cũng được quan tâm, để thực hiện các cơng</small>

<small>tác bảo trì này cần một số kinh phí rất lớn, về nhân sự thực hiện công tác bảo tr hiện</small>

<small>nay chúng ta tương đối đầy đủ choic công đoạn các loại cơng trình, về phương tiện</small>

sơng cụ thiết bị ngày cảng hồn thiện và theo kịp với ác cơng nghệ iê tiến, vé công

<small>tác quan lý chất lượng cảng ngày càng hoàn thiện về văn bản quy phạm pháp luật. Tuy.hiền, thực trang ở đất nước chúng ta thi trước dây chỉ có thự hiện cơng the bảo tì</small>

thường xun ở các loại cơng trình như giao thơng thủy lợi, hạ ting kỹ thuật cịn lại

<small>cơng trình dân dụng thi thường đầu tư xong giao cho đơn vị sử đụng it khi được kiểmtra và sửa chữa thường xuyên nên thường khi xây ra hư hồng mi lập và xin kính phíđể sửa chữa</small>

<small>“Theo Luật Xây dựng, Luật xây dựng sửa đổi 62/2020/QH14 [1], bảo trì CTXD là một</small>

trong số các hoạt động xây dựng. Bảo tri CTXD là tập hợp các công việc nhằm bio

<small>‘dam và duy tri sự lam việc bình thường, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết</small>

kế trong quá trình khai thác sử dung,

Một số quy định chung khi chủ thầu sây dựng thực hiện việc bảo trl công tinh xây ‘dung được quy định tại Điều 126 Luật xây dựng [1], gồm:

<small>u cầu về bảo trì cơng trình xây đựng được quy định như sau</small>

<small>+ Cơng tình hoặc hạng mục CTXD. khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được bảotì</small>

<small>+ Quy trinh bảo tì phải được CDT tổ chức lập, phê duyệt trước khi đưa hang mụccơng trình, CTXD vào khai thác, sử dụng; phải phủ hợp với mục dich sử dụng, loại</small>

và cấp cơng tình, hạng mục cơng trình, thết bị được xây đựng và lắp đặt vào cơng

<small>trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ _ Việc bio t cơng hình phải bảo đảm an tồn đổi với bản thân cơng trinh, người và

<small>tải sản</small>

<small>+ Chi sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình có trích nhiệm bảo trì cơngtrình, máy, thiết bị cơng trình</small>

+ _ Việc bảo trì thiết bị cơng trình, cơng trình xây dựng phải được thực hiện theo kế:

<small>hoạch bio tì vi quy tinh bảo tì được phê duyệt,</small>

<small>+. Thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng: Nghị định 06/2021/NĐ- CP [2] quy định về</small>

việc thực hiện bảo tri cơng trình xây dựng phải thực hiện các công việc như kiểm.

<small>tra định kỳ, sửa chữa hong hóc nếu phát hiện trong q trình kiểm tra, kiểm địnhchất lượng, quan trắc cơng trình.</small>

<small>+ Chi sử hữu hoặc người quản lý sử dụng công tinh cổ thể tự tổ chức thực hiện việckiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa cơng trình theo quy trình bảo trì cơng trình được.</small>

phê đuyệt nếu đủ điều kiện năng lục hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực

<small>thực hiện.</small>

<small>+ Kiểm tra thường xuyên, định kỹ và đột xuất CTXD nhằm phát hiện kịp thoi các</small>

<small>dấu hiệu xuống cắp, những hư hỏng của cơng trình, thiết bị lắp đặt vào cơng trình</small>

<small>lâm cơ sở chobảo dưỡng cơng trình."Về thuận lợi:</small>

iy đủ, có bổ trí kinh phí thực hig

<small>Van bản quy phạm pháp luật tương đổi„nhân vật</small>

lực tương đối dồi dio tên tién, các chủ sử dụng đã quan tâm hơn cho công tie này,

<small>‘qua công tác kiểm tra đã phát hiện nhiều khiếm khuyết trong q trình th cơng hoặc</small>

chi rẻ được các bạn chế ong quá kỉnh. và con người sĩ đụng, qua công tc kiểm tr

<small>giúp cho công tác lập dự tốn và kế hoạch hàng năm chính xác hơn,</small>

<small>VỀ tồn wi</small>

“C6 lúc có nơi chưa chủ ý đến công tác này một cách đúng mức, đa số các chủ sử dụng khơng có chun mơn mà giao khốn hết cho đơn vị tư vấn trong khí đó có đơn vị tự. vấn khơng đấp ứng về năng lực thực hiện nên dẫn đến khi kiểm tra không phát hiện rà

<small>khiém khuyết, nên khi cơng trình xuống cấp rõ mới biết và khi đó kinh phí trung tu,</small>

đại tu thậm chí phải đập bỏ khí chưa hết tuổi thọ gây ra nhiều King phí khơng đúng c

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>để ư được cơng trình mã tuổi thọ đúng theo thiết kế thậm chi cao hơn thi nên có cơ‘quan chuyên trách theo từng ngành chuyên về quản lý cơng tác bảo trì cho tồn bộ cáccơng trình sử dụng ngân sách Nhà nước.</small>

<small>1.2.2. Công tác quan trắc cơng trình</small>

<small>“Cơng tác quan trắc cơng trình phục vụ cơng tác bảo tr phải được thực hiện trong cáctrường hợp sau</small>

++ Các cơng trình quan trong quốc gia hoặc cơng trình khi xảy ra sự cỗ có thể dẫn tối

<small>thảm họa;</small>

+_ Các cơng trình có đấu hiệu nứt, nghiêng, kin và các dẫu hiệu bắt thường khác có

<small>khả năng gây sập đổ cơng trình;</small>

<small>4+ Trong cơng tác quan trắc chúng ta cin quan trắc nước thải định kỹ xác định chấtlượng nước thải đầu ra qua đồ ta xác định được hư hỏng của ệ thống thếtbị hoặcbể xử lý đễ để ra phương án bảo trì sửa chữa.</small>

4+ Theo yêu cầu của chủ đầu tr chủ sở hữu hoặc đơn vị quản <small>sự dụng;</small>

Tuy nhiên để phục vụ tốt cho cơng tác bảo trì và phát hiện các xuống cấp của cơng. trình một cách nhanh nhất. Do dé cần quy định tất cả các công trinh điều phải quan

<small>trắc hoặc các chủ đầu tư nên chủ động trong cơng tác quan trắc.</small>

Hiện nay thiết bị may móc là rất hiện đại và năng lục các đơn vi tư vẫn cũng đt yêu cầu tuy nhiên phải có quy định cụ thổ thi các chủ sử dụng mới nguồn kinh pl <small>lẻ thực</small>

hiện nhất là các cơng trình thuộc các cơ quan nhà nước quản lý sử dụng.

<small>Bộ Xây dụng là bộ quan lý cơng tình xây dựng chun ngành sẽ quy định về danh</small>

mục các cơng trình bắt buộc phải quan trắc trong quá trình khai thác sử dụng.

<small>Đánh giá vé công tác quan trắc:VỀ thuận lợi</small>

+ _ Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bao trì cơng trình XDCB due hình thành để áp dụng trong qua trình quan trắc như: Nghị định

<small>06/2021/ND-cr,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

++ Công tác quan trắc ngày cảng được quan tâm, đến nay hẳu như tt cá các cơng trình

<small>làm mới hay sửa chữa nâng cấp đều xây dựng hạng mục quan trắc cơng tình tạo</small>

thuận lợi cho công tác quan rắc: như mốc đo chuyển vi, đo bin... Cùng với đó là sắc thiết bị quan trắc ngày cảng hiện di, x <small>liệu đo chính xác và chuyển tải ngay,</small>

cho người quản lý; nhiều đơn vị tư vấn có kinh nghiệm hoạt đọng trong lĩnh vực

<small>+ - Nhiều dự án có nội dung bảo trì trong chương trình tập huấn cho các cấp lãnh đạo.</small>

<small>và nhân viên dé nâng cao năng lực quản lý, điều hành, thực hiện bảo tri cơng trình.trong đó có nội dung quan trắc. Đồng thời, các hoạt động hợp tác quốc tế song</small>

phương và đa phương ngày cũng được chú trong, nhằm tranh thủ tối da sự hỗ tre

<small>quốc tẾ về ải chỉnh, công nghệ, đảo tạo nguồn nhân lực, hông tin, kinh nghiệmcủa các quốc gia trong hoạt động bảo trì.</small>

+ Cổ các quy định v8 cơng tác quan trắc, thiết bị mây móc hiện đại đáp ứng được

<small>mọi yêu cầu của các hạng mục cần quan trắc,con người được dao tao bai bản.Các.</small>

chủ sử đụng công tĩnh cũng đã chủ ÿ hơn v công tc quan trắc

<small>Về tổn tại:</small>

+ Mặc đủ đã có quy định về cơng tác này, nhưng chưa diy đủ. vi chỉ quy định bắt buộc một số cơng trình, nên những cơng tỉnh mà chủ sử dụng muỗn quan ắc th khơng có chi phí, thêm vào đó một số chủ sử dụng chưa coi trọng cơng tác nảy nhất

<small>la cc cơng tình din dụng,</small>

<small>+ _ Mặc dù đã có nhiều nỗ lực trong công tác quản lý và tổ chức thực hiện bảo trì quan</small>

trắc cơng trình, nhưng sự phát triển của các hoạt động kinh t - xã hội đang đặt rà tt nhiễu thách thức cho công tác quan trắc công tinh

+ Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động quan trắc cơng trình ngày cảng được tăng cường và hồn thiện. Tuy nhiên, dén nay, vẫn cịn thiểu nhiều văn ‘ban quy định về quy trình kỹ thuật, phương pháp quan trắc và các hướng din cụ văn bản được ban hành còn bộc lộ nhiều bắt cập khỉ áp

<small>u tư cho quan trắc cơng trình thủy lợi trong những năm qua hạn chế,chủ yếu từ nguồn vốn thủ của đơn vi, chủ yếu là từ kinh phí cắp bà thủy lợi phí của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>chính phủ, nên chưa phát huy được hiệu quả, chưa tin dụng được nguồn vốn từ</small>

<small>doanh nghiệp, các nguồn vốn xã hội hóa khác</small>

1.23. Cơng tác kiểm định chất lượng cơng tình

<small>“Cơng tác kiểm định chất lượng cơng trinh phục vụ cơng tác bảo trì được thực hiệntrong các trường hợp sau:</small>

<small>+ _ Kiểm định định kỹ theo quy trình bảo tri cơng trình đã được phê duyệt</small>

4+ Khi phát hiện thấy CLCT có những hư hỏng của một số bộ phận cơng tình hay cơng trình có dấu hiệu nguy hiểm, khơng đảm bảo an tồn cho việc khai thác, sử

<small>+ Khied</small> u cầu đánh giá chit lượng hiện trạng của cơng trình phục vụ cho việc lập

<small>cquy tình bảo tì trong trường hợp cơng trình đã đưa vào sử dung nhưng chưa cóquy tình bảo tỉ</small>

4+ Khi cần cổ cơ sở để quyết định việc kéo dải thoi han sử dụng của cơng trình đối với các cơng trình đã hết tuổi thọ thiết kế hoặc làm cơ sở cho việc cả tạ, nâng cắp cơng trình; Kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động kiểm tra, xác

<small>định chlượng của sản phẩm xây dựng, bộ phận cơng trình hoặc cơng trình xây</small>

dựng so với u cầu của thiết kế và quy chu: <small>„tiêu chun kỹ thuật thơng qua việc</small>

thí nghiệm, quan trắc, tính tốn kết hợp với vige xem xét, ảnh giá hiện trang bing

<small>trực quan. Kiểm định giúp cho chủ đầu tơ, chủ quản lý khai thác cơng trình higu rõ</small>

hiện trạng và chất lượng của công trinh cần sửa chữa cả tạo hoặc nâng cấp. từ đó dia ra quyết định đúng din về phương án quy mô sửa chữa nâng cấp hoặc nhiệm

<small>vụ phù hợp với cơng trình hiện tại.</small>

+ KẾ hoạch kiểm định phải bao gồm các nội dung chính như tên công trinh, phương,

<small>án kỹ thuật kiểm định, thời gian, kinh phí, nguồn vén, kiểm định,</small>

<small>+ Q trình thực hiện công tie đo đạc, thi nghiệm hiện trường cần ghỉ chép nhật ký</small>

<small>công việc và kết qua công việc cin kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, thanh quyết</small>

toán, lưu trữ hỗ sơ; sau cùng à công tác tổng hợp báo cáo kết quả và để xuất, kiến

<small>nghỉ với các cấp quản lý.</small>

+ _ Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.

<small>V8 thuận lợi:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>+ Các lop tập huin hing năm do các Bộ chuyên ngành tổ chức ning cao công táckiểm định chất lượng cơng trình. điều đồ làm nâng cao nhận thức, tằm quan trọngcủa các chủ thé trong công ác an tồn sử dụng cơng trinh,</small>

+ Các trung tâm kiểm định chất lượng đã được thành ập và di vào hoại động đóng

<small>‘vai trị quan trọng trong quy trình, chat lượng kiểm định.</small>

+ Nhiều bị hiện đại, ign pháp tiến tiến nh siêu âm, sóng ra da được áp dụng

<small>tương kiém định nên công tác kiểm định nhanh và chính xác hơn, đấp ứng được</small>

tỉnh hình thực tế. Về tồn tại:

+ Tuy rằng có nhiều thuận lợi về mặt pháp lý và nhận thức của các cấp quản lý về

<small>kiểm định an tồn cơng trình, trên thực tế có nhiều thách thức khó khăn ảnh hưởng,</small>

én cơng tác kiểm định.

+ Nguồn kinh phí của các đơn vị quản lý khai thác còn hạn chế do chủ yếu từ nguồn

<small>ngân sách; nhiều cơng trình thi cơng từ những năm trước đây, thất lạc hay thiểu hd</small>

bổ trí kinh phí kiểm. sơ khi kiểm định phải đo đạc khảo st Ini rất tin kém nên vi

định cịn hạn chế, cơng tình không được kiểm định kp tồi

+_ Nguồn nhân lực chuyên gia giỏi để triển khai hoạt động kiểm định còn q mỏng. nên nhiều cơng tình chưa đánh giá đúng dược nguyên nhân gây hư hỏng để có

<small>biện pháp xử lý phủ hợp.</small>

<small>12⁄4. Cơng tác bảo đường cơng trình, hạng mục cơng trình.</small>

Cong ác bảo dưỡng cơng tình được thực hiện theo kế hoạch bảo tì hằng năm về quy

<small>trình bảo trì cơng trình xây dựng được các cấp có thắm quyền phê duyệt</small>

<small>“Trong quả tình bio dưỡng thường xuyên công tin, hạng mục công nh th sẽ phat</small>

<small>hiện ra những hư hỏng cin phải khắc phục sửa chữa. Việc tiến hành kịp thời và có chat</small>

lượng cơng tác bảo dưỡng kỹ thật và sửa chữa phông ngữa định ky theo kế hoạch là

<small>một trong những điều kiện cơ bản dé cơng trình sử dụng bn định, đồng thời hạn sử</small>

dụng và bảo đảm độ tin cậy của chúng trong quá trình vận hành. Hệ thống này bao sằm các biện pháp về tổ chức và kỹ thuật thuộc các nh vục kiểm tra, bào dưỡng kỹ

<small>thuật và sửa chữa</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Bio dưỡng là những cơng việc có tính chất đơn giản sử dụng ao động, vật liệu, vật trlâm hing ngày, thường xuyên để duy tì sự hoạt động bình thường của cơng trình vàmáy móc, thi bị. Nghĩa là sau khi bảo dưỡng thông số của kỹ thu của cơng trình vàmây móc, thết bị hoạt động bình thường đảm bảo theo như ban đầu. Trinh tự ổ chức,</small>

cá nhân khai thác cơng trình trực tiếp lập kế hoạch bảo dưỡng và trình lãnh đạo đơn vị. quản lý cơng trình phê duyệt để thực hiện. KẾ hoạch bảo dưỡng phải xác định rõ công

<small>việc, biện pháp thục hiện, kinh phí và thời gian thực hiện. Công tác báo cáo, kiểm tra,</small>

giám sit, nghiệm th, thanh quyết ốn, lưu trữ hỗ sơ như trình tự thủ tục XDCB chỉ

<small>khác thanh toán hợp đồng trực tiếp tại đơn vị</small>

VỀ thuận lợi

<small>‘4 có bố trí nguồn kinh phí để thực hiện,chủ sử dụng cơng trình có chit ý hơn về công</small>

tác này,giảm thiểu được các hư hỏng , giảm chỉ phí sửa chữa, một số các cơng trình

<small>sau khi xây dựng xong đã có quy trình bảo đưỡng bảo trì được phê duyệt tạo điều kiện</small>

<small>về pháp lý cũng như kỹ thuật cho chủ sử dụng cơng trình thực hiện</small>

Về tổng

<small>Tuy đã có nguồn kinh phí nhưng cũng chưa diy đủ, một số cơng trình khơng u edulập quy trình nên chủ sử đụng khơng có cơ sở và không biết thực hiện như thé nào vi</small>

một số chủ sử dụng không am tường về công tác này hơn nữa chủ sử dụng côn ÿ lại

<small>vio các cơ quan kiém tra chuyên ngành,1.2.5. Công tác sửn chữa công trìnhSửa chữa cơn;tình bao gồm:</small>

+ _ Sửa chữa định kỳ cơng trình bao gồm sửa chữa hư hỏng hoặc thay thé bộ phận công trnh, hết bj lấp đặt vào công nh bị hư hỏng được thực hiện định ky theo

<small>quy định của quy tình bảo trị Sửa chữa inh kỳ là hoạt động sửa chữa theo chu kỳ</small>

chi din của nha sản xuất

<small>xác định trước được xác định trong quy trình bảo trì h</small>

nhằm khắc phục hư hỏng lớn, thay thể một số bộ phận quan trọng hết tuổi thọ, nếu khơng được sửa chữa có khả năng gây mắt an toàn, hạn chế năng lực phục vụ của. cơng trình và máy mức, thế bị. Việc bảo tỉ định kỳ bao gồm các hoạt động được

<small>lap kế hoạch dé tiến hành trong một khoảng thời gian nhất định đối với những hư</small>

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

hỏng lớn hơn và yêu cầu phải có kiểm tra đánh giá và có tổ chức các đội bảo tri,

<small>u cầu tài chính và ngun vật liệu</small>

+ Sita chữa đột xuất cơng trình được thực hiện khi bộ phận cơng tình hoặc cơng

<small>trình bị hư bông do chịu các tác động đột xuất như: gió, bão, lũ lụt, động đất, va4p, chấy và những tác động đột xuất khác hoặc khi bộ phận cơng trình, cơng trình</small>

<small>lễu hiện xuống cắp ảnh hưởng đến an tồn vận hành, khai thác cơng trình.</small>

+ Sửa chữa thường xun là cơng việc sửa chữa có tính chất thường xuyên bằng năm, khắc phục những hư hỏng nhằm chống xuống cấp, không dẫn đến hư hỏng

<small>lớn hơn bảo đảm hoại động bình thường của cơng trình</small>

<small>+ Một số cơng việc có thể khơng có ranh giới rõ ring giữa báo dưỡng hay sửa chữathường xuyên, do đồ nội bộ đơn vị quản lý khai thác cơng trình phải xá định và</small>

phân loại rõ các cơng việc đó. Mục tiêu hàng đầu là để dam bảo việc vận hành én

định, thuận lợi cho cơng trinh nên khí có cảng nhiều các hoạt động bảo dưỡng

<small>thơng thường thì cảng bảo đảm đáp ứng mục tiêu này với giá thành tiết kiệm hơn,</small>

'VỀ thuận lợi:

<small>4+ Hệ thống văn bản pháp luật đã cơ bản hoàn thiện để tiển khai thực hiện</small>

<small>+ Hang năm các cơ quan quản lý ở Trung ương, địa phương đều ban hảnh các văn</small>

<small>bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng din và tổ chức các lớp bồi dưỡng</small>

nghiệp vụ về quan lý cơng trình, cơng tác bảo dưỡng sửa chữa cơng trình vi vậy đội ngũ cán bộ KHKT cia ngành ngày cing được phát triển và ning cao về chuyên

<small>môn.VỀ tổn ti</small>

<small>+ Bim đổi khí hậu, thiên tai ngày căng cực đoan, cùng với đặc điểm cơng tình xây</small>

dụng cảng vé sau tin suất sửa chữa công tinh cảng ting nhiễu hơn trong nhiều năm qua và kinh phi cũng tốn kém hơn.

+ Nguồn kinh phí dành cho cơng tác sửa chữa, nâng cắp cơng trinh tuy được nhà

<small>nước tiện nhưng cịn hạn chế, chưa đấp ứng được so với yu cầu thực tẾ,công trình bị hư hỏng chưa được sửa chữa kip thời</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Vin côn một số dự án còn tồn ti rong đầu tư ở các khâu: khảo sit thiết kế tỉ

<small>công xây lip, giám sát, giải tod mặt bằng, nghiệm thu ban giao... cho nên thời gian</small>

thực hiện còn kéo di, cất lượng, hiệu qua dự án chưa cao

1⁄3 Trách nhiệm của các chủ thể trong công tác quản lý chất lượng bảo trì cơng

<small>trình xây dựng</small>

<small>Chi sở hữu hoặc người được chi định quản lý sử dụng có trách nhiệm bảo trì cơng</small>

trnh xây đợng do minh chỉ đạo. Trường hợp tác phẩm cỏ nhiều chủ sở hữu thi ngồi

<small>trách nhiệm bảo trì phần cơng trình thuộc sở hữu riêng của mình, các chủ sở hữu cótrách nhiệm bảo trì phần cơng trình thuộc sở hữu chung theo quy định của pháp luật cóliên quan. Đối với cơng trình chưa bản giao cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sir</small>

‘dung cơng trình thì Chủ đầu tư có trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì cơng trình xây

<small>dựng và thực hiện việc bảo tri cơng trình xây dựng theo nội dung quy định tại Điều</small>

này và Nghị định 06/2021 / NDCP [2]. Chủ đầu tư có trách nhiệm giao hỗ sơ bảo trì

<small>cơng trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc người quan ly, sử dụng kết cầu trước khi bàngiao đưa vào sử dụng,</small>

“Thứ nhất: Quy trình bảo trì cơng trình xây dụng theo quy định tại Nghị định số

<small>(06/2021 / NDCP [2] bao gồm các nội dung chính sau:</small>

Các thơng số kỹ thuật và công nghệ của thiết bi, khối xây dựng và công trình. Quy định mục dich, phương pháp và tin sắt kiểm tra xây dựng,

Nội dung Quy định cũng như hướng dẫn thực biện cơng tác bảo trì phù hợp với từng,

<small>bộ phận của cơng trình, loại cơng trình và thiết bị lắp đặt vào cơng trình.</small>

<small>Ghi rõ thời gian và hướng dẫn thay thé định kỳ các thiết bị lắp đặt trong cơng trình.Hướng dẫn các phương pháp sữa chữa hư hỏng. xử ý các kết cầu hư hông</small>

<small>Quy định về thời gian sử dụng cơng trình. Quy định về nội dung và thời điểm đánh.</small>

giá định kỳ đổi với cơng trình phải đánh giá an tồn trong q trình vận hành, sử dung

<small>theo quy định của pháp luật.</small>

Xác định đối tượng, nội dung và thời gian được kiểm toán định kỳ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Quy định tôn trọng thời gian, phương pháp và chu kỹ giám sắt đối với cơng vi

<small>giám sit, Các hướng dẫn khác về bảo tì cơng tình xây dựng và quy định các điều</small>

<small>kiến bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh mỗi trường tong q trình bảo trì cơng trìnhxây dựng.</small>

<small>“Thứ hai: Trách nhiệm lập và phê duyệt quy trình bảo trì cơng trình xây dựng [2]</small>

thầu thiết kế xây dựng tinh và giao cho chủ đầu tr quy tình bảo tri cơng trình

<small>xây dựng, bộ phận cơng trình cũng như hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; cập.</small>

nhật quy trình bảo trì trên cơ sở các thay đổi tht kế trong q trnh thi cơng xây dụng

<small>(nếu có) trước khi nghiệm thu hạng mục cơng nh, cơng tình xây dựng được nghiệmthú</small>

Nhà thiu cung cấp thiết bị lắp đặt chuẩn bị và bàn giao cho chủ đầu tư quy trình bảo ấp trước khi lắp đặt trên cơng trường. Trường hợp nhà

<small>trì thiết bị đo mình cung.</small>

thi cơng xây dựng cơng tình hoặc nhà cung cắp thiết bị khơng thể lập quy trình bảo tì

<small>thì chủ đầu tư có thể thuê đơn vị tư van có năng lực khác lập quy trình bảo trì cho các.</small>

<small>đối tượng nêu ti điểm a khoản này a, điểm b khoản này và chịu trách nhiệm thanh:</small>

<small>tốn phí tư vin;</small>

Chủ đầu tư ổ chức lập va phê duyệt quy trình bảo theo quy định ti điểm b khoản | Điều 126 [2]. Chi đầu tr chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng kết cấu có thể thuê một nhà tư vấn đủ năng lực để thẩm định một phan hoặc tồn bộ quy trình bảo. tr cơng trình do nhà thu thiết kế lập để làm co sở phê duyệt

Đối với các công trường đã đưa vào khai thác, vận hành nhưng chưa trải qua quy trình

<small>bảo trì thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng lip đặt phải tổ chức lập và phê</small>

cấu nếu cần tì

<small>duyệt quy trình bảo trí, quy trình bảo dưỡng, và trong q trình"bảo dưỡng phải xác định rõ thời gian sử dụng hữu ích cịn lại của k</small>

“Thứ ba: Khơng củ tht phải tiết lập quy trình bảo tỉ riêng cho từng cơng trình từ Cap IIL trở xuống hoặc tách biệt nhà ở và cơng trình tạm, trừ trường hợp pháp luật có

<small>‘uy định khác. Chú sở hữu hoặc người quản lý sử dụng các cơng trình này vẫn phải</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

thực hiện việc bảo trì cơng trình theo quy định về bảo tri công trinh xây đựng của Nghị

<small>định số 06/2021 / NĐCP [2]</small>

<small>“Thứ tự: Trong trường hợp có tiêu chun ky thuật vé bảo tử hoặc nếu có quy trình bio</small>

trì thích hop cho kết cấu tương tự, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng kết cấu có

<small>thé áp dụng tiêu chuẩn hoặc quy trình kỹ thuật nảy cho cơng trình mà khơng cần thie</small>

<small>lập quy trình bảo ti</small>

Cuối cùng: Điều chính quy trình bảo trì CTXD.

“Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng kết cấu được quyỄn điều chỉnh quy trnh bao

<small>cđưỡng khi phát hiện những yếu tổ bắt hợp lý có thé ảnh hưởng đến chất lượng kết cu,</small>

<small>6 thé ảnh hưởng đến việc vận hành, sử dụng cơng tình và phải chị trách nhiệm vềcác quyết định của mình,</small>

<small>Nha thầu bảo trì có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung, thay đổi những nội dung chưa hợp lý.</small>

của quy tinh bảo tì nếu do lỗi của mình và cổ quyển từ chối yêu cầu điều chỉnh quy

<small>trình bảo trì trong trường hợp chủ sở hữu, người quản lý sử dụng không hợp lý cơ sởvật chất</small>

<small>Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng của cơ sở có quyén thuê một nhà thầu đủ</small>

năng lực khác để thực hiện các thay đổi hoặc bổ sung đổi với quy trình bảo trì trong,

<small>trường hợp nhà thầu thực hiện quy trình bảo trì ban đầu với đủ khả năng thực hiệnnhững việc này. Nhà thầu sửa đổi, bổ sung quy trình bảo tri cơng trình xây dựng phải</small>

chiu rich nhiệm v8 chit lượng cơng việc do mình thực hiện,

Dối với cơng trình sử đụng tiêu chuẩn kỹ thuật bảo tri phải thực hiện bảo trì, khi tiêu chin này được sửa đổi hoặc thay thể thi chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng

<small>trình có trách nhiệm thực hiện bảo tr theo nội dung của tiêu chun này mà nội dung đãduge thay đổi. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình có trách nphê</small>

<small>duyệt ơi dung điều chin của quy tinh bảo t, từ khi pháp luật có u cầu khácNhin chung các cơng tác bảo trì tn thủ theo quy định hiện hành như Luật xây dựng.[1], Nghi định 06/2021/ND-CP [2]. Thời gian gin diy công tc bio tì các cơng tỉnhxây dựng được quan tâm hơn, có chỉ phí hàng năm để thực hiện như ở các cơng trình</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

giao thơng, thủy lợi, hệ thống chigu sing, các cơ quan, trạm y 48, trường học... và đã

<small>hít huy được phần nào tong việc kéo di tuổi tho cia cơng trình. Tuy nhiên có úc cónơi chưa quan tâm đúng mức, khơng kip thời hoặc do kính phí khơng dim bảo nên</small>

cơng te bảo tì khơng được ốt, hơn nữa một số cơng trình xây dụng có chất lượng thấp nên chi phí bảo trì cực kỳ lớn và khó khắc phục như các chung cư tái định cư: hoặc nhà ở xã hội sau đây là một số hình ảnh phản ánh vind trên

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Hình 1.2 Một chung cư cao cắp nhưng không chú trọng về công tác bảo tr cũng dang trên đã xuống cấp nặng; Một trụ sở cơ quan cũng chung số phận khi công tác bảo tơ bị Ting quên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

KET LUẬN CHƯƠNG 1

<small>“Thực trang của cơng tác bảo tì tại nước ta nói chung và thành phố Đà Lat nổi riêng</small>

càng ngày càng được chú trọng nhất là từ khi Luật Xây dựng 2014, Luật xây dựng sửa

<small>448i 69/2020/QH14 [1] và Nghị định 06/2021/NĐ-CP [2] có hiệu lực và các chủ thể sử</small>

‘dung cơng trình cũng có trích nhiệm hơn nhất là có bổ trí ngân sách cho cơng tác này mặc dù chưa đáp ứng được. một vin đề quan trọng nữa để cho cơng tác bảo tì có phần

<small>nhẹ nhàng hơn đó là chất lượng cơng trình xây dựng và c(1g tác vận hành cũng nhưcon người sử dụng có ý thức hơn q trình sử dung.</small>

<small>Do đó, cần tăng cường trách nhiệm của các bên liên quan: chủ đầu tư ~ nhà thầu thiếtgiám sát — đơn vị thi công = người sử dụng — đơn vị vận hành khai thác và bảo trì</small>

<small>ing tuổi thọ của cơng tình và giảm chỉ phí bảo tì, sửa chữa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

CHƯƠNG 2 (CO SỞ KHOA HỌC VE CÔNG TAC QUAN LY CHAT LƯỢNG BAO TRI CÔNG TRINH XÂY DỰNG

2.1 Quy định của Pháp luật về công tác quản lý chat lượng bảo trì cơng trình.

<small>Xây dựng</small>

Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội, Luật xây dựng sửa đổi 62/2020/QH14 [1], bao gồm các nội dung về XDCT, quan lý thực hiện dự án đầu tư

<small>xây dựng: quyền và nghĩa vụ của CBT, nhà thầu tư vấn và người quyết định đầu tu;</small>

<small>công tác khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng; điều kiện năng lực hoạt động xây</small>

dung và trách nhiệm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng của các cơ quan Nhà nước

<small>Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tr xây dựng cơng</small>

trình [3] bao gồm các nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án và hình thức tổ

<small>chức quản lý thực hiện dự án; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.</small>

Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính Phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơn trình xây dựng [2] bao gồm các nội dung chính về bao ti cơng tinh xây dựng: sự cổ

<small>cơng trình xây dựng và quản lý nhà nước vẻ chất lượng cơng trình xây dựng.</small>

‘Thong từ số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 cia Bộ Xây dựng, thôn tr quy định

<small>chi tiết một số nội dung về quan lý chất lượng và bảo trì cơng tình xây dựng [4]</small>

“Thơng tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng quy định về chỉ phí

<small>"bảo tri cơng trình xây dựng [5]</small>

“Thơng tư số 04/2019/TT-BXD ngày 16/8/2019 của Bộ Xây dựng, quy định vẻ việc sửa dồi, bd sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của

<small>Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chí tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và</small>

<small>bảo tử cơng tình xây dựng [6l:</small>

'Nhận xét quá trình phát trién các Nghj định về bảo trì cơng trình xây dựng:

<small>‘Vi lợi ích cơng đồng, Nhà nước đã ban hành những văn bản pháp lý đưa ra các quy</small>

định bắt buộc chủ sở hữu phải quan tâm thực hiện những công việc dé đảm bảo CLCT

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>mà chính nó có mí</small> n quan trực tp đến sức khỏe và sự an loàn của con người dang

<small>.được hưởng lợi từ các sản phẩm của dự án đầu tư xây dụng;</small>

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về quản lý chit lượng CTXD [7| được ban hành năm 2004 đã đề cập về công tác bảo tì CTXD, đây là sự khởi dầu cơ sở pháp lý để thực thi cơng tác bảo trì đối với các cơ quan quản lý nhà nước vé lĩnh vực xây dựng. Đến năm.

<small>2010, Chính phủ ban hành mới một Nghị định riêng đ</small>

<small>'CTXD đó là Nghỉ định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 về bao tì cơng trình xây28 Điễu, hiệu lự thi hành tửngày 20 tháng 01 năm 2011tập chung cho cơng tác bảo trì</small>

cdựng [8], gdm 6 Chương vi

<small>và bai bỏ Chương VII về cơng tác bảo tì cơng tình xây dựng của Nghỉ định số</small>

209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/ 2004 [7] về quản lý chất lượng cơng tình xây dựng. (Qua một thời gian triển khai thực hiện đến năm 2015 Chính phủ ban hành Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quan lý chất lượng và bảo tử cơng tình xây dựng |2]. gồm E “Chương với 57 Điều và thay thé Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 về

<small>bảo trì cơng trình xây dựng (8)</small>

Từ Điều 37 đến Điều 43 của Nghị định này quy định thêm nội dung về báo tì <small>ơng</small>

trình xây dựng. Trinh tự thực hiện bảo tt cơng tình xây dụng gầm các nội dung sau:

<small>+ Lập và phê duyệt quy trình bảo trì CTXD,</small>

<small>Lập kế hoạch va dự tốn kính phí bảo tì CTXD.</small>

+. Thực hiện bảo tì và quản lý chất lượng cơng việc bảo trì

<small>+“Đánh giá an tồn chịu lực, an tồn vận hành cơng trình.</small>

<small>+ Lập và quản lý hồ sơ bảo tì CTXD.</small>

"Nghị định số 15/2015/NĐ-CP [2] của Chính Phủ về việc quản lý chất lượng và bảo trì

<small>sơng trình xây dựng, đây là một cơ sở pháp lý quan trong trong cơng tác bảo t cơngtrình xây dựng.</small>

Những điểm mới rong việc thực hiện Nghị định 152015/NĐ.CP [2] là thay thé cho

<small>Nghị định 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 [8] về bảo tri công trình xây dựng và giữ.lại các nội dung liên quan đến thim tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xâydựng trong Nghị định 15/2013/NĐ-CP [9]</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Nghị định 46 bao gồm 57 Đi

<small>1 Phụ lục của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP [9}) gồm: quy định chung, quản lý chất</small>

8 chương và 02 Phụ lục (so với 8 Chương, 48 Điều và lượng khảo sác, quản ý chất lượng thiết kế, quản lý chất lượng thi cơng xây dựng, bảo

<small>trì cơng trình xây dựng (bổ sung do Nghị định này thay thé Nghị định 114 năm 2010),sự cố cơng trình xây dựng, quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng và</small>

điều khoản thi hành.

<small>Tiên cơ sở căn cứ c</small>

<small>62/2020/QH14 [1] và</small>

<small>về cơ bản Nghị định 46 kế thửa các nội dung ưu việt của Nghị định 15, bổ sung cácnội dung Luật Xây dựng 2014, Luật xây dựng sửa đổiquá trình thực hiện Nghị định 15 (năm 2013),{ quả tổng</small>

nội dung hướng dẫn vé bảo trì cơng trình xây dựng hi

<small>định 114 (nam 2010) vào nội dung Nghị định. Đồng thời, Nghị định 46 còn bổ sung</small>

các nội dung còn hạn chế, các quy định mới edn quản lý nhưng chưa được thể hiện

<small>nay đang quy định tại Nghị</small>

trong Nghị định 15, dua một số nội dung quy định trong các Thông tư hướng dẫn Nghỉ

<small>định 15 đã đi vào cuộc sống và vận hành tốt dé giảm các nội dung hướng dẫn trong các</small>

“Thông tư, nhằm tăng cường tinh ổn định của hệ thống pháp luật

<small>Từ các phân tích trên, có thé nhận thấy Nghị định 46 được soạn thảo theo trình tự công</small>

việc từ giai đoạn khảo sát, thiết kể, thi cơng đến bảo trì cơng trình xây dựng. Quy định

<small>rõ ràng trách nhiệm của từng chủ thể tham gia hoạt động xây dựng cơng trình trong.từng giai đoạn. Sự thay đổi của Nghị định 15 phù hợp hơn với thực tế và giúp các chủ</small>

thể nắm bit ngay các quy định về quản lý chất lượng công tinh xây dụng tong tồn

<small>bộ q trình hoạt động đầu tư xây dựng;</small>

Nhằm mục dich đưa ra hướng tiếp cận một cách chặt chẽ, nghiêm túc và cổ hộ thống đối với công tác bảo tả, Nghĩ định đã nhắn mạnh về lợi th v8 kinh t và tiện nghỉ khai thác sử dụng cơng tình và hệ thống kỹ thuật theo ding thiết kế, Nội dung Nghị định nêu lên các vẫn để cơ bản như:

<small>+ Tit cả mọi cơng trình xây dựng phải được bảo trì theo quy định.</small>

+ Quy tình bảo tủ do đơn vị TVTK lập và phải bin giao cho CBT cùng với hồ sơ

<small>thiết kể, Đôi với quy tình bảo đối với thiết bị, nhà thầu cung cấp thiết bị phải</small>

ban giao cho chủ đầu tư trước kh lắp đt vào công tinh;

<small>+ Xác định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan tới công tắc bảo tì;</small>

<small>2I</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>+_ Cách thức tổ chức thực hi</small> cơng tác bảo t cơng tình và quy định cn thit và vai

<small>trồ công tác kiểm định chit lượng phục vụ cơng tác bảo tì:</small>

Song bảo trì như thé nào ching ta cần có các tiêu chuẫn kỹ thuật để hưởng dẫn cách thức bảo tì. Đây là nhiệm vụ khơng hŠ để dàng vì các tiêu chun như vậy ở nước ta

<small>chưa có hoặc có nhưng chưa hồn chính.</small>

<small>2.2 Nội dung cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng dân dụng.</small>

Việc bảo tì CTXD bao gm các nội dung chính sau: cơng tác kiém tr bảo dưỡng:

<small>sửa chữa; kiểm định chất lượng cơng trình; quan tắc cơng tình phục vụ cơng tác bảotì</small>

<small>2.2.1 Trình tw thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng.Lập và phê duyệt quy trình bảo tì CTXD,</small>

<small>Lập kế hoạch và dự tốn kinh phi bảo trì CTXD.</small>

“Thực hiện bao trì và quản lý chất lượng cơng việc bảo tr

<small>‘Banh giá an tồn chịu lực, an tồn vận hành cơng trình.</small>

Lập và quản lý hồ sơ bảo tì CTXD,

2.32. KẾ hoạch bảo trì cơng trình xy đựng

“Chủ sở hữu hoặc người quản Iy sử dụng cơng tình lập kẾ hoạch bảo tr CTXD hằng

<small>năm dựa trên cơ sở quy tình bảo tì được phê duyệt và hiện trang cơng trình</small>

KẾ hoạch bảo tr cơng tình có thể được sửa đối, bổ sung trong quá tình thực hiện. chủ

<small>sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình quyết định việc sửa đổi, bổ sung kếhoạch bao ti cơng trình xây dựng.</small>

<small>2.2.3. Thực hiện báo tri cơng trình xây dung</small>

<small>Cha sở hữu hoặc ngườ inh tổ chức thục biện việc kiếm tra,bảo tì CTXD được phê duyệt</small>

<small>quản lý sử dụng công"bảo dưỡng và sửa chữa cơng trình theo quy.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

kiểm tra cơng tình thường xun, định kỹ và đột xuất nhằm phát hiện kip

<small>ác dấu h gu xuống cấp, những hư hỏng của cơng trình, thiết bị lắp đặt vào cơng.</small>

trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng cơng tình, góp phần giảm chỉ phí bo tì. Bảo dưỡng cơng tình là một phần rit quan trọng trong công tác bảo tr

Sửa chữa cơng trình bao gồm sửa chữa định kỳ và đột xuất khi có sự cỗ xảy ra hoặc khi kiểm tra phát hiện có hiện tượng hư hỏng, xuống cấp.

Kiểm định chất lượng cơng trình phục vụ cơng tác bảo trì, sửa chữa và đánh giá

<small>Kiểm định định kỳ theo quy trình bảo tì cơng tình đã được phê duyệt, khi cơng trình</small>

có hiện tượng xuống cấp có thé gây nguy hiểm cho chủ thể sử dung, hoặc đánh giá để

<small>kéo dài tuổi thọ cơng trình.</small>

<small>Khi có u cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.</small>

<small>Cong tác quan trắc cơngình phục vụ cơng tác bảo trì phải được thực hiện trong cáctrường hợp sau</small>

<small>+_ Các cơng trình quan trọng quốc gia, cơng trình khi xảy ra sự cổ sẽ ảnh hưởng rất</small>

<small>lớn có thé dẫn đến sập, phá hủy tồn bộ, hoặc có thé gây ra thảm họa,</small>

++ Cơng trình nằm trong vùng thê ai, hoc sau hỏa hoạn

<small>+ Theo yêu cầu của các chủ thé liên quan quản lý sử dụng</small>

2.2.4 Quản lý chất lượng cơng việc bảo trì cơng trình xây dựng.

<small>Việc quản lý chất lượng trong cơng tác bảo trì là cực kỳ quan trọng nó ảnh hưởng rất</small>

lớn đến tuổi tho của cơng tình và chi phí hàng năm cho cơng tác bảo tr

<small>Việc quan lý chất lượng bảo tì cơng trình thuộc trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc.người quản lý sử dụng.</small>

(Chi sở hữu, người quản lý sử dụng thực biện việc quản lý hỗ sơ „ lưu trữ tài liệu phục. vụ báo tìcơng tình một cách khoa học và diy đủ.

<small>Cong tác sửa chữa cơng trình phải được bảo hành theo đúng quy định,</small>

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>“Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dung công trình có trách atổ chức giám sát,nghiệm thu cơng ác thi cơng sửa chữa cơng tình</small>

<small>23° Các u cầu kỹ thuật v cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng dân dung</small>

Bảo tà cơng tình xây dựng dân dung gồm 03 nội dung chính: bảo tì phần kiễn trúc,

<small>bảo trì phần kết kết va bảo tì phần cơ điện.</small>

2.3.1 Yêu cầu cơng tác bảo tri phần kiến trie cơng trình

Cong tác bảo tì kiến trúc là bộ mặt của cơng tình nó đánh vào trực quan của con

<small>người và đây là vẫn để mà dư luận bay lên tiếng và dB đàng nhìn thấy đối với những</small>

thành phần khơng cần chuyên môn nghiệp vụ vẫn biết được, do đỏ việ bảo t

<small>cđược chủ đầu tư, người sở hữu hoặc quản lý sử dụng phải chú ý khi tiến hành~ Công tác kiểm tra</small>

<small>Cong tác kiểm ưa phải được thực hiện thường ngày để phát hiện kịp thời dấu hiệu</small>

xuống cấp hoặc bị hư hỏng của những bộ phận kiến trúc cơng trình để từ đó đưa ra các giải pháp sữa chữa hoặc thay th kịp thi.

<small>Phương pháp kiểm tra: dùng mắt thường cho những chỗ có thể nhìn trực tiếp được và</small>

nhìn bằng ống nhịm với những những chỗ mà mắt thường không thể quan sát được “rong quá trình kiểm ta cin phải đánh giá cụ thé mức độ xuống cắp, mức độ hư hỏng

<small>cẩn bảo trì</small>

và khối lượng cơng vi Tam cơ sở để lập kinh phí và kế hoạch bảo trì

<small>Cơng tác kim ta bảo tr kién tác có một số cơng tác cụ thể sa</small>

1. Các phần p lát rong và ngoài nhà

<small>Kiểm tra chúng có bị bong tróc, nứt né hay khơng, kiểm tra sự kín khít của các viên ốp,</small>

<small>lát với nhau, kiểm tra các ví, bu long, ke có bị han rỉ và kiểm tra 6 tháng 1 lần chotừng cí</small> 1 tác, qua công tác kiểm tra kip thời phát hiện dẫu hiệu xuống cấp hư hơng để

<small>có kế hoạch bảo tr, sửa chữa2. Tường ngoài nhà, trong nhà</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Dac điểm tường ngoài dễ bị ảnh hưởng của thời tiết nên thường xuyên kiểm tra hiện</small>

<small>tượng nứt, lớp vữa rất, ác vị tì tiếp giáp với cột dim, kiểm tra xem tưởng có bị rêu</small>

mốc khơng ,màu sơn tường có bảo đảm khơng có bong tróc khơng để có kể hoạch dim

<small>vá hoặc sơn lại</small>

Từ kết quả kiểm tra sơ bộ bề mặt tường dé đánh giá mức độ xuống cấp đó có anh hưởng hoặc có thể có sự xuống cấp của kết cầu mà gây ra hiện tượng nứt, thấm đột từ

<small>đồ có kế hoạch kiểm tra cả kết cấu cuối cùng đưa ra giải pháp hiệu quả và triệt để nhất</small>

+ Trong thời gian sử đụng, nếu phát hiện có bong rộp, có vết nứt, cin tiễn hành kiểm

<small>tra tim nguyên nhân và kip thời sửa chữa cấu kiện, loại bỏ những nguyễn nhân gây rahur hong trên cho các loại kết cầu tương tự</small>

<small>3. Các loại cửa, kính, vách kính- khung nhơm:</small>

Kiểm tra chất lượng khn, cánh cửa, kiểm tra sự kín khít, cơng vênh, kiểm tra lẻ chốt Khóa, sự gắn kết giữa khuôn ota với tường hoặc kết cầu khác,

<small>Kiểm tra liên kết giữa kính và khung có hiện tượng bong trúc keo và nẹp hay khơng,</small>

s6 dn định, có luỗn gió khơng có rung bắt khi có gió hoặc khi đồng mỡ cửa không và đặc biệt chú ý các của số ở trên cao về độ ôn định và chắc chin khi dang đóng cuăng như mỡ vì nếu khơng ổn định thi có thé do gió hay tác động khi đồng mở se gây rớt kính xuống bên đưới sẽ nguy hiểm, định kỳ 2 tháng tin kiểm tra các vẫn đ rên

Khung nhơm- vách kính phía ngồi thường là để rang tí, chống ơn, bụi và ánh sáng trực tiếp và thường được lắp ở trên cao nên phải thường xuyên kiểm ta các khớp nỗi,

<small>các mỗiba kết giữa khung và kính, kiểm tra độ kín khít, bong bật vì các vách này,</small>

<small>thường chịu tác động của thời it, của gió bão dễ bị lão hóa và có th rời ra và rơi</small>

<small>xuống. Thường xuyên kiếm tra các bu long ốc vít keo silicon và phát hiện hư hong</small>

xuống cấp là phải khắc phục ngay. Kiểm tra định ky 6 tháng lẫn

<small>Định kỳ 05 năm phải thay thể các giodng cao su, keo silicon</small>

4. Trần thạch cao, la phông

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Kiểm ta sựiên kết của các tắm trần với khung xương kiểm tra các tắm trin xem có bị

<small>nứt bị vờ hy khơng, kiểm tra b mặt dưới của tắm trần xem có đảm bảo khơng, kiểmtra các lớp sơn, lớp bảo vệ có bị bong tóc hay khơng, kiểm ta ty teo dai khung</small>

<small>in khít khơng,xương ,kiểm tra các góc tường có</small>

Vi là trần thạch cao, hay la phong là những vật liệu có tinh chịu nước kém cho nê)

<small>phải kiểm tra hiện tượng thắm dột của kệ trên như mái tơn, ngói, be tơng...đễ</small>

<small>só kế hoạch khắc phục trình khỏi hư hại trần</small>

Kiểm tr các vết nứt in nhỏ nếu là giáp nỗi giữa các tim trin do co ngót. do nhiệt độ của mơi trường thì at hành tháo bơ lớp tưới liên kết và sửa chau74 lại sau đồ bả và sơn lại, nếu vết nứt khơng phải vị trí như trên thì phải kiểm tra kỹ và xác định nguyên.

<small>nhân để đề ra giải pháp khắc phục.</small>

Tuổi thọ của tắm trin tùy theo vật liệu và chất lượng các kết edu liên quan cho nên chủ sở hữu hoặc người quả lý sử dụng th nh hình thực tế mà xác định tháo bỏ thay

<small>thể haylà chỉnh sửa và tiếp tục sử dụng.</small>

<small>5lầu thang bộ, lan can ban công và logia</small>

<small>Kiểm ta sự ôn định của cầu thang bộ lan can và lô gia, kiểm tra sự vững chải, các mỗi</small>

liên kết giữa cầu thang — lan can- tưởng hoặc dim sàn cơng tình, kiểm tra sự bóng

<small>lống, ching trơn trợ của các bậc cầu thang kiểm tra sự bong tró của lớp sơn trên tay</small>

<small>‘vin lan can néu có rỉ sét thì son lại tránh làm tray sướt tay của người sử dụng và tạo nét</small>

<small>thẳm mỹ cho cơng trình.</small>

Vì cầu thang lan can lô gia ảnh hưởng đến an toàn sử dụng cho nên phải kiểm tra

<small>thường xuyên và có hư hỏng là cho sửa chữa ngay cịn nếu chưa sửa chữa kịp thì phảiđặt ảnh bào cắm người qua lại nh là trẻ em.</small>

<small>6. Khu vệ sinh</small>

Day là khu vục chịu sự ảnh hưởng của môi tường nước nên dễ thắm đột nên phải chú trọng công tác chẳng thắm nếu không sẽ ảnh hướng sử dụng , ảnh hưởng kết cấu be

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>tông và nhất là ảnh hưởng của chủ sử dụng phía bên dưới, gây bức xúc cho người trực.</small>

<small>tiếp sử dụng</small>

“Thường xuyên kiểm ra các thiết bị vệ sinh , các đường ống cắp thốt nước coi có bịrồ

<small>vĩ khơng có bị tắc nghẽn khơng, ấp suit nước có lên được vị tí cao nhất khơng.</small>

Khi phát hiện các hư hỏng này phải có kế hoạch tiến hành khắc phục ngay tạo đi kiện cho người sử dụng tốt nhất

7. Mái: Kiểm tra khả năng chống thấm các sé nô, mái BTCT, các éng thoát nước mái

<small>kếlg thoát nước với ết cầu cơng trình</small>

2.3.2. u cầu cơng tác bảo tri phần kết cdu cơng trình

<small>Bộ phận kết ấu là bộ phận quan trọng nhất của cơng tình và ảnh hưởng trực tiếp đến</small>

tuổi thọ của công tinh, toy nhiền đây là những phần khuất nên chỉ những người có

<small>chun mơn nghiệp vụ thậm chí phải cần có máy móc thiết bị chun ngành mới pháthiện ra hư hỏng hoặc xuống cấp, vậy nêu không kiểm tra kỹ bộ phân này thi sẽ ảnh</small>

hưởng rit lớn đến tuổi thọ của cơng tình và độ an tồn sử dụng của cơng tinh do đó

<small>cơng tác kiểm tra là trách nhiệm chính của chủ đầu tư, chủ sở hữu hay người quản lý</small>

sir dụng công tinh. Chủ dầu tư cần có chiến lược tổng thé về bảo ti cơng tình bao gồm: các cơng tác kiểm tra, xác định mức độ và tốc độ xuống cấp, đánh giá tính. nguyên vẹn của kết cầu và thực hiện cơng việc bảo tì, sửa chữa néu cm thi.

Các hư hỏng của kết cắu cơng trình do các nguyên nhân: ~ Do sai sót thuộc về thiết kế, thi cơng, sử dụng cơng trình;

<small>= Do ngun nhân lún nền móng:</small>

~ Do tác động các u t6 mơi trường;

<small>Kết cấu cơng trình mang sứ mệnh quan trọng như vậy cho nên cơng tác kiểm tra cócác cơng việc cụ thể như sau:</small>

1. Kiểm tra ban đầu:

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Là kiểm tra kết cấu bằng trực quan (nhì, gõ, nghe) hoặc bằng các phương tiện đơn

<small>giản và kiểm tra hỗ sơ hồn cơng để phát hiện những sai sốt so với hổ sơ thiệt kế và</small>

<small>trong quá trình thi cơng Từ đó có phương án khắc phục ngay để đảm bảo cơng trìnhdua vào sử dung đúng u cầu thiết kế công tác này được tiễn hành đối với cơng trìnhxây dựng</small>

Kiểm ta ban dẫu được tiến hành trên tồn bộ kết cầu cơng tình hoặc một cầu kiện kết

<small>cẩu của cơng trình, cơng tác kiém tra ban đầu gồm khảo sát ghỉ nhận số liệu từ thực tế</small>

kiểm ta và ghi nhận từ hỗ sơ hồn cơng để lim cơ sở chp các công tác bảo tn về sau.

<small>"Trong quá tình kiểm tra ban đầu nếu phát hiện các si sót giữa thi cơng và bản vẽ thiếtth phi chính sửa ngay và ấy số liệu sau hiệu chỉnh làm cơ sở cho phương án bio tì</small>

“Tiền hành cho vận hành hệ thống và ghi số liệu phục vụ cho cơng tác theo dõi lâu dài A đốn khả năng xuống cắp của cơng tình có thé xây ra

Do tác động của mơi trường bên ngồi và mơi trường làm việc của kết cấu mà người. chủ đầu tự, chủ sở hãu hoặc người sử dụng cơng trình có thé xác định trọng tim của

<small>cơng tác kiểm tra ban đầu về những yếu tổ có thể ảnh hưởng đến cơng tình từ đó có</small>

<small>giải pháp và phương ấn bảo trì nhằm nâng tuổi thọ của cơng tình.</small>

<small>“Trên cơ sở các số liệu thu thập được và qua công tác bảo t các edu kiện mà dự đoán</small>

các khuyết tật có thể sẽ xây ra trong tương lai, khả năng chịu xâm thực tốt hay kém

<small>của cấu kiện khả năng suy giảm ti thọ của cơng trình, Qua cơng tác kiểm tra ban đầu</small>

<small>có thể dự đốn khả năng của kết cấu có chịu được sự vận hành của cơng tinh theo hỗ</small>

<small>sơ thiết kế hay khơng để có phương án bổ sung gia cổ dé tăng tuổi thọ làm việc củacơng trình.</small>

Cong ức này thu thập các số iệu về: sử số ình học, độ nghiên lún. biển dạng, kiểm

<small>sốt các vet nút, tình trang nút kết cầu sự hen rĩ của cốt thép, chất lượng bê tông , thắm.</small>

đột... tùy theo kết quả kiểm tra từ đó đưa ra giải pháp khắc phục,

<small>2. Kiểm tra thường xuyên</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Là xem xét, kiểm tra cơng tình hàng ngày bing mắt thường hoặc bằng các phương

<small>tiện đơn giản để phát hiện kịp thời dấu hiệu xuống cấp. Kiểm tra thường xuyên là bắt</small>

buộc đối với mi công tình.

Sau khi kiểm tra ban đầu khi cơng tình đưa vào sử dạng th phải có kế hoạch kiểm tra thường xun để bảo đảm vận hành cơng trình được thơng suốt

<small>Kiểm tra thưởng xun được thực hiện tên tồn bộ cơng tình, tồn bộ cầu kiện của</small>

<small>kết cấu mà nhìn được bằng mắt, thường xuyên theo đối quan sát công trhy làm việc</small>

của các cu kiện của kết cấu nếu có điều bất thường xảy rath kip thơi có kế hoạch bảo trì sửa chữa nhằm khống chề lay lan của vết nút hay thắm đột... chủ sử dụng cơng

<small>trình phải có đội ngũ chun trách hoặc th đơn vị có năng lực thực hiện cơng tácnày.</small>

Kiểm tra thướng xuyên cho toàn bộ kết cấu hoặc bộ phận kết cấu của cơng trình mà ta. nhận thấy có khả năng hư hing biển dạng cao hoặc các vịt xung yếu, làm việc nhiều

<small>nhất của cơng tình hoặc những nơi chịu tác động lớn của môi trường, thi tết để phát</small>

hiện kịp thời và có phương án khắc phục.

<small>“Trong cơng tác kiém tra thường xuyên cần chú ý các nội dung sau</small>

Thường xuyên kiểm tra kết cầu bằng mắt kết hợp bằng các đụng cụ thông thường như

<small>"búa gõ. súng bật nây...để nghe và dự đoán chất lượng của kết cầu, công tác này phải do</small>

cán bộ chuyên trách thực hiện, quan sát các vị tri xung yếu của công trình như khe co giãn khe nhiệt nơi xây ra ứng suất lớn, nới tiếp giáp với các cấu kiện với các loại vật

<small>liệu khác nhau, nơi chịu tác động của môi trường để phát hiện các hiện tượng đức, gẫy,</small>

biến dụng, nghiên lớn, thắm dt, hon cốtthép, thấp b ong chị lục các mỗi nỗ cũa

<small>giàn không gian để có nhận xét và đua ra phương án khắc phục,</small>

<small>3. Kiểm tra định kỳ</small>

Là Việc kiểm tra theo dõi theo chu ky để phá hiện các dẫu hiệu xuống cấp hư hỏng của

<small>kết cầu, của cơng trình</small>

<small>29</small>

</div>

×