Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Tăng cường công tác quản lý khai thác các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 96 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là

trung thực và chưa được ai công bố trong bat kỳ dé tài nào trước đây.

Hà Nội, tháng 02 năm 2017

Học viên

Nguyễn Thành Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Voi sự giúp đỡ nhiệt tình, hiệu quả của Khoa Kinh tế và Quản lý -Trường Đại

<small>học Thuy lợi, Sở Nong nghiệp và Phát triển nông thôn, Chỉ cục Thủy lợi. Trungtâm nước Sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên, cùng</small>

các thay cô giáo, bạn bẻ, đồng nghiệp, đến nay Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành

<small>Quan lý tải nguyên và môi trường với đề tài: "Tăng cường cơng tác quản lý</small>

khai thác các cơng trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tĩnh Thái

<small>Nguyên” đã được hoàn thành.</small>

Học viên xin chân thành cảm ơn sự truyền đạt kiến thức và chỉ bảo ân cần của

<small>các thy, cô giáo, cũng như sự giúp đỡ, tạo điều kiện của lãnh đạo Sở Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thủy lợi, Trung tâm nước Sinh hoạt vàtrường nông thôn tỉnh Thái Nguyên cho học viên trong q trìnhhọc tập, nghiên cứu vừa qua.</small>

<small>Vệ sinh mí</small>

Đặc biệt học viên xin được tỏ lòng biết ơn sâu sic đến PGS.TS Nguyễn Bá Uân, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tinh cho học viên trong quá trình thực

<small>hiện luận văn này,</small>

<small>Hoe viên cũng xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ động viên cổ vũ của cơquan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong quá trình học tập và thực hiện luận</small>

<small>Với thời gian và trình độ cịn hạn chế, luận văn khơng thể tránh khỏi những</small>

thiểu sót. Học viên rat mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thay cơ giáo,

của các Quý vi quan tâm và bạn bẻ đồng nghiệp.

Luận văn được hoàn thành tai Khoa Kinh tế và Quản lý“Trường Đại học Thủy lợi.

<small>Hà Nội, tháng 02 năm 2017</small>

<small>Hoe viên</small>

Nguyễn Thành Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

LY CÁC CƠNG TRÌNH CAP NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN

<small>1.1, Khái niệm, đặc điểm, vai trị của cơng trình cắp nước sạch nơng tiên</small>

<small>11.2, Đặc điềm hệ thông cấp nước sạch nông thôn</small>

<small>1.1.3, Vai trị của hệ thơng cắp mước sạch nơng thơn...2</small>

<small>1.1.4. Q trình phát triển hệ thơng cấp nước sạch tập trung nơng thơntại Việt Nam 3</small>

<small>Mơ hình quan lý khai thác các cơng trình cắp nước sạch nơng thơn ..M6 hình te nhân quản lý, vận hành. $M6 hình hợp tác xã quản lý, vận hành:. 6MG hình đơn vị sự nghiệp cơng lập quan lý 6.Mơ hình doanh nghiệp quản lý, vận hanh . : 61.3. Nội dung của cơng tác quản lý khai thác cơng trình cấp nước sạch.7</small>

<small>79</small>

<small>1.3.3.1. Cơ chế tài chính, giá mước, các khoản thu chỉ trong khai tháccơng trình cắp nước sạch nơng thơn. i</small>

<small>1.3.3.2. Xây dung kế hoạch bảo tri, bảo dưỡng công trình 1B</small>

1.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác quan lý khai thác cơng trình

<small>cấp nước sạch nơng thôn .Tổ chức bộ may</small>

"Những nhân tổ ảnh. hưởng đến chất lượng cơng tác quản lý Khai thác

<small>cơng trình cấp nước sạch nơng thơn... — AG1.5.1. Nhóm nhân tổ chủ quan.</small>

<small>1.5.2. Nhóm nhân tổ khách quan.</small>

<small>Cơng tác quản lý hệ thông cấp nước sạch nông thôn ở Việt Namtrong thời gian qua. 8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

"Phân cắp quản lý sử dụng cơng trình..

<small>Cie chính sách quy định của Việt Nam..</small>

Những kết quả đạt được trong công tác quản lý khai thác hệ thống

<small>ip nước sạch nông thôn ở Việt Nam</small>

<small>N ĐỊA</small>

2.1.4.1. Nguồn nước dưới đất 28

<small>2.1.4.2. Nguén nước mặt 29</small>

<small>23.1. Tình hình đầu tw xây dung các cơng trình cấp nước sthon trên địa bàn tinh Thái Nguyên</small>

2.3.2. Hiện trạng hệ thống các cơng trình cap nước sạch nơng thơn trên

<small>địa bàn tỉnh Thái Ngun</small>

Ma hình quan l hệ thong cấp mước sạch nồng thin

Dinh giá công tác quản lý khai thác hệ thống cấp mước sạch nông

<small>thôn ở Thái Nguyên theo các tiêu chí 4324.3.1. Tổ chức bộ máy 432.4.3.2. Mức độ hoàn thiện các kẻ hoạch 452.4.3.3. Mức độ lành dao thực hiện hoàn thành kế hoạch. 462.4.3.4. Mức độ kiểm sốt các q trình 4724.4, Đánh giá kếtquả đạt được và những tôn tạ. 48</small>

<small>24.4.1. Những kết quả đạt được 4“2.4.4.2. Những tôn tại và nguyên nhân 49</small>

<small>KET LUẬN CHUONG 2</small>

CHUONG 3: DE XUẤT MỘT SO GIẢI PHÁP TANG CƯỜNG CONG TÁC QUAN LÝ KHAI THAC CAC iG TRINH CAP NƯỚC SẠCH NONG THON TREN DIA BAN TINH THÁI NGUYÊN DEN NAM 2020 55

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3.1. Định hướng xây đựng và quản lý các cơng trình nước sạch nơng thơn</small>

của tỉnh Thái Ngun đến năm 2020. 3.2. Nguyên tắc dé xuất các giải pháp.

<small>3.2.1. Nguyên tắc tuân thủ các quy định pháp lug</small>

<small>3.2.1.1. Cơ sở chọn tiêu chuẩn thiét3.2.1.2. Tiêu chuẩn cắp mước</small>

3.2.2, Nguyên tắc có cơ sở khoa học và thực tiễn..

<small>3.2.3. Nguyên tắc hiệu quả và khả thi.3.2.4. Nguyên tắc pháttriển bén vững..</small>

<small>3.3. Các giải pháp dé xuất... 7</small>

3.3.1. Hoàn thiện vin bản quy định và hướng dẫn về công tác đầu tư cấp nước và quản If khai thác các hệ thắng cấp mước sạch nơng thon.

<small>Tựa chọn mơ hình tổ chức quản Is</small>

3.3.3. Nẵng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý cáp mước nơng thơn.. 68

<small>3.3.3.1. Nhóm các vin dé chủ yéu cân được đảo tạo. "——..3.3.3.2. Các nhơm đối tượng đào tao. 693.3.3.3. Các loại hình đào tạo. 70</small>

3.3.4. Tăng cường cơng tác quản lý tài chính các hệ thống cap nước sạch

3.3.5.1. Mục đích của Thơng tin-Giáo duc-Truyén thông 7

<small>3.3.5.2. Nội dung của Thông tin-Gido dục-Truyên thông. 75</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC TỪ VIẾT TÁT ‘Tar viết tắt Nguyên nghĩa.

ADB Ngân hành Phát triển châu A

CNTT Cấp nước tập trung

<small>DANIDA Co quan Phát triển quốc tế Đan MachHVS Hop vệ sinh</small>

<small>IEC “Thông tin-Giáo dục-Truyền thông</small>

JICA Co quan Hợp tác quốc tế Nhật Bán

<small>MTQG Mục tiêu quốc gia</small>

NGO 'Tổ chức Phi Chính phủ

<small>ODA Viện try Phát triển Nước ngồi</small>

PTNT Phát triển nơng thơn

<small>UBND Ủy ban nhân dân</small>

UNICEF Quy Nhi đồng Liên hiệp quốc.

<small>WSMTNT Vệsinh môi trường nông thônWB Ngan hàng</small>

<small>TW Trung ươngSH Sinh hoạt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

Số bảng. 'Tên bảng. ‘Trang Bang 2-1: Ngân sách phân bổ cho đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước nơng

<small>thơn tinh, 32</small>

<small>Bảng 2-2: Hình ý lệ dân số sử dụng nước hợp vệ sinh qua các năm... 33Bảng 2-3: Hiện trạng hoạt động các công trình cắp nước tập trung ở tỉnh TháiNguyên... 34</small>

Bảng 2-4: Kết quả thực hiện cấp nước nông, thôn 3 năm gin đây 36

<small>Bảng 2-5: Kết qué cải thiện điều kiện vệ sinh 3 năm gần đây 37Bảng 2-6: Thực trang mơ hình quản ý các cơng nh tập trung nơng thôn gaiđoạn 2014-2016. " : 41Bảng 2-7: Số lượng và tỉnh độ nguồn nhân lực của Trung tâm Nước sinh hoạtvà VSMTNT, 44Bang 3-1: Kế hoạch trién Khai cấp nước nông thôn giai đoạn 2017- 2020 56</small>

Bảng 3-2: Dự kiến nguồn vốn quy hoạch 72

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH ANH

Số hình 'Tên hình. Trang Hình 1-1: Giếng đào/giếng khoan sử dụng bơm tay... ¬ 4

Hình 1-2: Hệ thong cap nước tự chảy — phan bể cơng cộng... 4

<small>Hình 1-3: Mơ hình don vị sự nghiệp cơng lập và doanh nghiệp tư nhân quản lý.</small>

<small>vận hảnh... " 7</small>

<small>Hình 2-1; Ban đỏ hành chính tinh Thái Ngun năm 2016... 27Mình 2-2: Hội nghị bản giao đưa vào sử dụng công trình cắp nước sinh hoạt xãTân Hương, huyện Phỏ Yên. : 48Hình 2-3: Cơng trình cắp nước sinh hoạt xã Tân Hướng... co. 48Hình 3-1: Sơ đồ tổ chức hợp tác xa. se 64Hình 3-2: Sơ đỗ tổ chức Trung tâm nước sinh hoạt VSMTNT 66Hình 3-3: Sơ đồ tổ chức Trung tâm nước sinh hoạt VSMTNT Thái Nguyên....67</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHAN MỞ DAU 1. Tính cấp thiết của đề

'Vấn để nước sạch đã và đang được quan tâm từ nhiều năm trở lại đây, nó như là một nhu cẩu tắt yếu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống tại các vùng nông.

<small>thôn. Công tắc quản lý khai thác nước sạch cũng ngày cing được thay đổi để</small>

phù hợp với nhiều điều kiện thực té khác nhau và Chính phủ đã thể chế hóa

<small>ự việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đễ áp dụng như: Luật doanh</small>

nghiệp 2005, Quyết định 27/2006/QĐ-TTg, Nghị định số 117/2007/NĐ-CP, Nghị định số 34/2005/NĐ-CP, Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT, Quyết định s

<small>104/2000/QD-TTg, Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN,‘Cong tác khai thác các cơng trình cấp nước sạch nơng thơn đã có một số những</small>

nghiên cứu và dự án triển khai xây dựng mới nhiều hệ thống cung cắp nước sạch nơng thơn tuy nhiên các mơ hình quản lý cịn chưa thống nhất, một số hệ thống

<small>chưa phát huy hiệu quả. Với các quy định chung của nhà nước chỉ mang tính</small>

ngun tắc, chưa phản ánh hết tính đặc thù.

<small>Cơng tác qn l Kha thie cơng tình sau xây dựng sẽ à một trong những nhân</small>

È nước nông thôn.

<small>tố quan trọng nhằm phát triển và duy trì bền vững hệ thống</small>

Hiện nay, có hàng ngàn cơng trình cấp nước tập trung đã được xây dựng và xu.

<small>hướng xây dựng các cơng tình cấp nước kiểu tập trung sẽ vẫn là những wu tiên</small>

của chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn hiện tại và tương lai, di kèm với

<small>micơng trình sẽ là một tổ chức hoặc một don vị trực thuộc quan lý khai thác hệ</small>

thống cung cấp nước sạch nơng thơn phục vụ các nhu cỉ

nhiều tính chất, đặc thù riêng, khác với các hàng hóa dich vụ cơng khác vé tính.

<small>lu sử dụng khác nhau có</small>

chất sản xuất, đặc điểm sản phẩm, đối tượng quản lý, đặc điểm tính chất về tài

<small>sản và thiết</small> bị, đối tượng khách hàng,

Sau 4 năm thực hiện Chương trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường,

nông thôn ở tỉnh Thái Ngun, số cơng trình cắp nước tập trung tăng từ 150 lên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

221 cơng trình , Kết quả đạt được năm 2015: Về cắp nước sinh hoạt: Tỷ lệ người

<small>dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh dat 85% tăng 3% so với</small>

năm 2014, trong đó 60% được sử dụng nước đạt Quy chuẩn 02 của Bộ Y tế. Về

<small>vệ sinh môi trường: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 65% tăng 3%xo với năm 2014, tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn ni hợp vệ sinh đạt 65%tang 3% so với năm 2014. (Theo báo cáo của Trung tâm nước SH và VSMTtinh Thái Nguyên năm 2015).</small>

Các cơng trình đã góp phan tăng thêm cơ sở hạ ting, sự đổi mới nông nghiệp nông thôn, cải thiện đáng kể điều kiện sinh hoạt cho số đông người dân nông,

<small>thôn đặc biệt là phụ nữ và trẻ em. Góp phần thốt nghèo, tạo đà quan trọng xóadẫn khoảng cách giữa nơng thơn và thành thị. Nâng cao được một bước nhận</small>

thức của chính quyền các cấp và nhân din sống ở nông thôn vé việc sử dụng

<small>nước sạch; việc ý thức sử dụng nước sạch của người dân nơng thơn có những.</small>

tiến bộ rõ rệt nhờ thực hiện các hoạt động tuyên truyền và huy động sự tham gia

<small>của cộng đồng. Tỷ lệ người dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinhđược nâng cao đáng ké góp phần giảm thiểu bệnh tật trong cộng đồng. Xuất phát</small>

từ sự thay đổi nhận thức, chuyển đổi hành vi của mỗi người dân trong việc sử

dụng nước sạch và bảo vệ môi trường sinh thái, nhu cầu cải thiện chất lượng

cuộc sống của người dân đồi hỏi ngày càng tăng lên phủ hợp với xu thé phát

triển. D6 chính là động lực thúc day dau tư phát triển, quản lý khai thác tài nguyên an toàn và bền vững nói chung, nước sạch nói riêng là tiền đề cho việc hồn thiện cơ chế chính sách tiến tới thực hiện công bằng, tiến bộ, nếp sống văn

<small>minh và tạo mơi trường thân thiện cho q trình hội nhập.</small>

<small>nước tập trung nông thôn qua nhiều năm khai thác, do tác động của thiên nhícon người, chất lượng nước nguồn thay đổi, những yếu kém trong công tác quảnlý, vận hành cùng với sự hạn chế của nguồn vốn đầu tư đã và đang trong tinhtrạng xuống cấp, tỷ lệ hộ dân đầu nối sử dụng nước thấp, một số cơng trình hoạt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>ing hoạt động, thời gian xây dựng kéo đài...Hơn nữa hiện nay</small>

tình hình biến đổi khí hậu đang diễn ra rit phức tạp: thiếu nước trim trọng do

mùa khô kéo dài, lũ lụt-mưa bão-sạt lở đất diễn biến bắt thường, trái quy luật tự.

<small>nhỉcường độ lớn và khó dự đốn.</small>

<small>Do đó, học viên đã chọn dé tànghiên cứu *Tăng cường công tác quản lý khaithác các cơng trình cấp nước sạch nơng thơn trên địa bàn tỉnh Thái Ngun” là</small>

có tính cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn. 2. Mục đích của đề tài

Mục dich của dé tài là nghiên cứu dé xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý khai thác hệ thống cắp nước sạch nông thôn.

<small>trên địa bàn tinh Thái Nguyên trong giai đoạn 2017-2020.</small>

3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

a. Đối tượng nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quan lý khai thác hệ thống cấp nước

<small>sạch nông thôn, những nhân tổ ảnh hưởng và các giải pháp tăng cường công tác</small>

quản lý khai thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái

<small>b, Pham vi nghiên cứu</small>

Pham vi về không gian và thời gian: Luận văn nghiên thu thập tại tỉnh Thái Nguyên đến năm 2016 để đánh

pháp được đề xuất cho giai đoạn 2017-2020;

Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý khai thác

<small>cơng trình cấp nước sạch nơng thơn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, những nhân</small>

tố ảnh hưởng và những giải pháp tăng cường hơn nữa công tác này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.

Công túc quản lý khai thác và bảo vệ hệ thống cơng tình là một loại hoạt động cung cấp dịch vụ công do nhà nước quản lý. Nhà nước với vai trò chủ sở hữu, chịu trách nhiệm cung cấp <small>ing hóa dịch vụ cơng thơng qua cơ quan quản lýnhà nước về nước sạch là đạiign cho các hộ it dụng dịch vụ cấp nước với các</small>

<small>công ty, tổ chức cung cấp dich vụ cắp nước.</small>

<small>Các phương pháp và kỹ thuật tính tốn, Luận văn sử dụng các phương pháp vàkỹ thuật như sau:</small>

Phương pháp phân tích thống kê được sử dụng trong thu thập, phân tích xử lý các số liệu.

<small>Phương pháp phân tích so sánh được sử dụng trong đánh giá dé đưa ra các kết</small>

luận và nhận định về các vẫn đề nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

'CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE CƠNG TÁC QUAN LÝ CÁC CƠNG TRÌNH CÁP NƯỚC SẠCH NƠNG THƠN

1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của cơng trình cấp nước sạch nơng thơn

<small>1.11. Khả</small>

“Cơng trình cấp nước sạch nông thôn là cơ sở vật chat để cung cấp các điều kiện

thiết yếu cho đời sống, góp phan cải thiện đời sống, nâng cao nhận thức của

<small>người din khu vực nông thôn, bảo đảm an sinh xã hội, cũng như phát triển kinh</small>

tế-xã hội của dat nước nói chung và từng địa phương nói riêng. Việc bao dam tính bền vững trong sử dụng, khai thác gắn với việc huy động các nguồn lực cùng Nhà nước đầu tư phát triển, khai thác cơng trình cắp nước sạch nông thôn. tập trung là hết sức cn thiết.

(Cơng trình cấp nước sạch nơng thơn là một hệ thơng gồm các cơng trình khai

<small>thác, xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch đến nhiễu hộ dânênhoặc cụm dân cư sử dụng nước ở nông thôn và các cơng trình phụ trợ có.quan; bao gồm các loại hình: cắp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm động lực.</small>

'Cơng trình cắp nước sạch nơng thơn nhỏ lẻ là cơng trình cắp nước cho một hoặc. vài hộ gia đình sử dụng nước ở nơng thơn, bao gồm các loại hình: cơng trình thu và chứa nước hộ gia đình, giếng thu nước ngầm tang (giếng đào, giếng mạch lộ)

<small>giếng khoan đường kính nhỏ.</small>

1.1.2. Đặc điểm hệ thẳng cấp nước sụch nông thôn

~ Về quy mô phục vụ: các cơng trình cấp nước tập trung nơng thơn có quy mơ. phục vụ rất đa dạng, dao động từ 15 hộ tới 25,700 hộ (theo thống kê của Trung

<small>tâm Quốc gia Nước sạch và VSMTNT);</small>

- Về nguồn nước sử dung: chủ yếu từ 2 nguồn chính, bao gồm nước mặt (sông,

<small>suối, khe, hỗ thủy lợi,...) và nước ngầm;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

~ Về loại hình cơng trình cắp nước: loại hình cơng trình cắp nước chủ u đang áp dụng phỏ biến là hệ thống cấp nước tự chảy (chủ yếu ở miền núi, vùng sâu, vùng xa) và hệ thống cấp nước sử dụng trạm bơm nước từ sông, hỗ chứa và

giếng khoan kết hợp với công nghệ lọc (chủ yếu ở khu vực đồng bằng, ven biển

<small>và một phần ở vtrùng du);</small>

~ Về nguồn và quy mơ von đầu tư: Phan lớn các cơng trình cap nước sạch trước năm 2015 được lấy từ nguồn vốn của Chương trình MTQG Nước sạch và 'VSMTNT, sau năm 2015 nguồn vốn cơng trình được lấy từ Chương trình nước. sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Chương trình MTQT về xây dựng nơng thơn mới. Ngồi ra cịn được hỗ trợ đầu tư các chương trình/dự án khác, bao gồm Dự án cấp nước của JICA, ADB, WB, Chương trình 134, 135,... Quy

mơ nguồn vốn phụ thuộc vào từng địa điểm xây dựng cơng trình, nhu cầu sử

dụng của người dân, các cơng trình đầu mối, tuyến ống, hệ thơng cấp nước tại

<small>hộ gia đình và các cơng trình phụ trợ khá</small>

~ Về tổ chức quản lý, vận hành cơng trình: các cơng trình có thiết kế phức tạp và công suất lớn thường do các cơ quan có chun mơn ky thuật đảm nhiệm cơng, tác quan lý, khai thác; còn ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào miền núi, việc

<small>tự thôn/bản.quản lý công trình chủ yếu dựa vào cộng.</small>

1.1.3. Vai trị của hệ thống cấp nước sạch nông thôn

Tầm quan trọng của nước sạch không chỉ đừng lại trong phạm vi quốc gia, lãnh

thd mà là vấn đề mang tính tồn cầu là nội dung trong chương trình nghị sự, đã và đang được bàn luận sôi nổi và thu hút sự quan tâm về tình trạng cạn kiệt nguồn nước, tình trạng nước bị ô nhiễm, thiểu nước sạch ở một số nơi trên thế

<small>giới ln là nội dung mang tính thời sự trên các phương tiện thông tin đại chúng.</small>

Thé giới đã từng chứng kiến những đại dịch cướp đi sinh mạng hàng ngắn người

bởi nguồn nước bị ô nhiễm hay những khó khăn mà con người đối mặt khi nguồn nước khan hiếm. Theo báo cáo của Chương trình mơi trường Liên Hợp. 'Quốc, nguồn nước sạch toàn cầu đang cạn kiệt. Nguyên nhân do sự bùng nỗ dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

số, tình trạng ơ nhiễm mơi trường, việc khai thác nguồn nước dưới dat vượt mức

<small>cho phép. Thời gian qua, chúng ta chứng kiến những “ling ung thư” ở Phú Tho,</small>

Hải Phịng... mà báo chí liên tue đưa tin, tình trạng nước nhiễm ban ở Hà ing,... đã trực tiếp ảnh hưởng đến cuộc sống sức khỏe, sự an toàn cá nhân và gây hoang mang trong dư luận xã hội. Hiện mức độ ô nhiễm của sông

Day-sông Nhuệ, Day-sông Cầu và hạ lưu Day-sông Đồng Nai-Day-sông Sài Gịn,... đang trong tình trạng báo động. Nhiều hồ nước tiềm an khả năng tích lũy ơ nhiễm kim loại, các hợp chất hữu cơ ở rất nhiều nơi khiến nguồn nước mặt không sử dụng được. Nguồn nước dưới đất tại miền Bắc, miền Trung và mới đây là đồng bằng sông.

iru Long,... cũng đang bị 6 nhiễm trim trọng

<small>“Tại khu vực nông thôn ở Việt Nam, do tác động của đơ thị hóa và phát triển làngnghề nên vin dé ô nhiễm môi trường và nguồn nước mat ngày cảng ting cao,đem lại nhiều rủi ro cho sức khỏe của người din và cộng đồng nông thôn.</small>

<small>sử dụng quá nhiễu thuốc trữ sâu, phân bón hóa học gây tác động xấu tới nguồn</small>

nước mặt, nước ngằm ting nông, ảnh hưởng tới chất lượng các nguồn nước sử

<small>đụng cho ăn uống và sinh hoạt của người dân nông thôn.</small>

<small>khoan. Nếu nguồn nước không đảm bảo vệ sinh sẽ gây nên nguy cơ</small>

<small>bệnh đường ruột, bệnh ngoài da và một số căn bệnh khác. Chính vì thể, vai trịcủa nước sạch với đời sống nói chung, với các vùng nông thôn luôn quan trọngvà cần thiết hơn bao giờ hết</small>

1.14. Q trình phát triển hệ thơng cấp mước sạch tập trung nông thôn tai

<small>Việt Nam</small>

<small>Tai khu vực nông thôn Việt Nam, giai đoạn trước 1982, các hộ gia đình chủ yếu</small>

<small>sử dụng nước từ sông suối,15 ao, giếng đào và lu/bể chứa nước mưa để phục vụ</small>

nhu cầu nước sinh hoạt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hình 1-1: Giếng đào/giếng khoan sử dụng bơm tay.

<small>Tine viện ảnh của Trung tâm quốc gia Nước sạch và VSMTNT)</small>

Giai đoạn từ 1982-1990, với sự hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật của Quy Nhi lên Hiệp Quốc (UNICEF), c

đồng loại giếng khoan sử dụng bơm tay, bơm

điện đã được xây dựng tại nhiều tinh thành trên cả nước và cung cấp nước sinh

<small>hoạt cho nhóm các hộ gia đình</small>

Tir những năm 1990, các hệ thống cấp nước tự chảy và hệ thống cấp nước tập.

<small>trung quy mô nhỏ đã được nghiên cứu, xây dựng va phát triển để cung cấp nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>sinh hoạt cho các hộ gia đình nơng thơn thông qua các bé'vdi nước công công va</small>

cả đấu nỗi nước (vịi nước) tai các hộ gia đình.

‘Tir những năm 1995 đến nay, thơng qua các chương trình, dự án cấp nước nơng

thơn của Chính phủ và sự hỗ trợ của các nhà tài trợ, <small>ác hệ thống cấp nước tập</small>

trung quy mô vừa và lớn ở khu vực nông thôn đã được nghiên cứu thiết

<small>xây dựng trên phạm vi quy mô cả nước. Đây được coi là một giải pháp cắp nước.</small>

|, đảm bảo chất lượng, lưu lượng nước cấp và được khuyến khích phát

<small>hồn chỉ</small>

triển loại hình này ở những vùng dân cư sinh sống tập trung. Các loại hình cấp. nước tập trung phổ biến hiện nay:

~ Mơ hình cấp nước tự chảy: Từ nguồn nước mặt, nước trong khe, suối, nước. dẫn đến các khu ngầm (mạch lộ) trên các vi tri cao, sau khi được tập trung xử |

h bing đường ống qua đồng hỗ đo nước, phù hop

<small>vực din cư hoặc các hộ gia</small>

<small>với vùng cao, vùng miễn núi</small>

<small>~ Loại hình cấp nước tập trung sử dụng bơm động lực;</small>

Nguồn nước là nước mặt, nước ngằm được bơm qua các trạm xử lý, đến bể chứa, được bơm trực tiếp hoặc qua tháp điều hòa, qua mạng lưới đường ống dẫn

<small>đến vòi nước hộ gia đình. Loại hình cơng trình này được sử dụng ở các vùng</small>

đồng bằng, dân cư sống tập trung.

1.2. Mô hình quản lý khai thác các cơng trình cắp nước sạch nơng thon ‘Trén thực tế hiện nay đang có các mơ hình quản lý pho biển như sau:

<small>1.2.1. Mơ hình te nhân quản lý, vận hành.</small>

<small>Mơ hình tư nhân quản lý, vận hành là một mơ hình đơn giản có thể áp dụng cho</small>

điện tích nhỏ phù hợp với những nơi mà các hệ thống cấp nước chưa đến được. Đồng thời nâng cao được ý thức sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch của người

<small>dan với công nghệ cắp nước don giản, có khả năng cơ động cao đến được nhữngnơi vùng sâu, vùng xa và những nơi lũ lụt kéo dài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Tuy nhiên, mô hình này do tư nhân quản lý, khơng có sự tham gia của Nhà nước</small>

nên Nhà nước khó quản lý, dễ gây ra tình trạng cạn kiệt nguồn nước và nhiễm

mặn nguồn nước, chất lượng nước không đảm bảo và giá nước khơng có sự

<small>quản lý của Nhà nước nên có thể xảy ra tình trạng giá nước q cao vượt quá qui</small>

định, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng tới an ninh xã hội.

<small>1.2.2. Mơ hình hợp tác xã quản lý, vận hành</small>

Mơ hình này có sự phối hợp quản lý giữa Nhà nước và các hợp tác xã nên giá nước khá ổn định và phù hợp với kha năng chỉ trả của người dân, có sự gắn kết giữa Ban quản trị hợp tác xã với người dân cho nên chất lượng nước được đảm bảo. Tuy nhiên, mơ hình can có nguồn vốn đầu tư lớn do hệ thống cấp nước dàn trải và còn gặp khó khăn trong việc triển khai cắp nước đến từng hộ dân khi mật

<small>độ dân cự phân bỗ không đều, việc quản lý còn lỏng lẻo mà ý thức của người</small>

dân trong việc bảo vệ cơ sở vật chất con hạn chế.

<small>1.2.3. Mơ hình đơn vị sự nghiệp cơng lập quản lý, vận hành:</small>

Mơ hình này đảm bảo cung cấp nước có chất lượng mà giá thành phù hợp với người dân. Mơ hình cũng nhận được nhiều nguồn tài trợ từ các tổ chức trong.

<small>nước và ngoài nước, do đó cải thiện được kỹ thuật, áp dụng cơng nghệ kỹ thuật</small>

tiên tiến trong quá tình xử lý nước đồng thời quan tâm tới van dé bảo vệ môi trường và an ninh ~ xã hội. Tuy nhiên, mô hình nảy cũng cần nguồn vốn đầu tư lớn, việc quản lý và bảo dưỡng cịn gặp nhiễu khó khăn, ý thức bao vệ cơ sở vật

<small>chỉ</small> của người dân cịn yếu kém.

<small>1.2.4, Mơ hình doanh nghiệp quản lý, vận hành</small>

Mơ hình nay đã quan tâm tới vấn dé xử lý nước thải, góp phần giảm thiểu 6 nhiễm mơi trường, đồng thời chú trọng đến cải tiến kỹ thuật, thường xuyên tu

sửa và bảo dưỡng hệ thống cấp nước. Song, mơ hình vẫn có giá thành sản xuất

đầu vào lớn dẫn đến giá nước cao và hiệu quả sử dụng nước sau đầu tư ở khu ‘ge nông thôn, miễn núi, khu vực ven thành tị không cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1.3. Nội dung của công tác quản lý khai thác cơng trình cấp nước sạch nơng

<small>1.3.1. Lựa chọn mơ hình tổ chức quản lý</small>

mơ hình được áp dụng vào thực tế đã mang lại được những hiệu quả đáng kế, đáp ứng được bước đầu nhu cả gu<small>dùng nước của ngườiin, Tuy nhí</small>

quả cấp nước đến từng hộ gia đình chưa cao, có nhiều vẫn dé thiếu sót, thất thốt xảy ra. Vì vậy, nghiên cứu mơ hình này nhằm khắc phục được một số nhược điểm của các mơ hình nêu trên và việc quản lý, cung cấp dịch vụ cấp. nước tới người dân cũng linh hoạt và hợp lý hơn, đặc biệt nó phù hợp với điều

<small>kiện cụ thể ở các vùng nông thôn nước ta.</small>

<small>“Trung tâm Nước sạch & VEMTNTT.</small>

<small>"Doanh nghiệp tư nhân.</small>

Phong quản ý cắp nước "Phịng T.chức- Phịng KH — KT =

<small>chính: Kiên Tr.Thơng,</small>

<small>Các am |[ Cácvạm cung |[_ Phong phan |[ Các đội xây lấp, Phịng</small>

<small>cấp nước. || ứng hóa chất, || tich chất lượng || bảo dưỡng NNSPTNTđã có vat nude cơng trình các huyện</small>

<small>Tơ quản lý | [ Tơquản | [ Tơ quản | [ Tổ quản Tơ qn</small>

xóm 1 Wsém2 || xớm3 || Wxớm4 lýxómN

<small>Hình 1-3: Mơ hình đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp tư nhân quản lý,vận hành</small>

Quy mơ của cơng trình đa dạng, áp dụng được cho nhiều địa phương; Nguồn vốn tư nhân nên có thể huy động số lượng lớn; Phạm vi cắp nước thôn liên thôn,

<small>bản liên bản, xã liên xã; Trình độ quan lý, vận hành cơng trình thuộc loại khá.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Mơ hình tổ chức gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc và các phịng ban nghiệp vụ.

<small>Tuy nhiên đây là mơ hình quản lý của Nha nước kết hợp với tư nhân nên có sựquản lý Nhà nước thông qua Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nôngthôn của tỉnh. Trung tâm sẽ kết hợp với các doanh nghiệp tư nhân thành lập các</small>

<small>phòng ban chức năng chịu trách nhiệm cung cấp, quản lý, vận hành và chịutrách nhiệm kiểm tra, giám sát.</small>

<small>‘Trung tâm gồm 2 bộ phận: Bộ phận làm việc van phòng va bộ phận lao động ky>nước nông thôn. Cán bộ công nhân chịu trách nhiệm vận hành, duy tu, bảo</small>

thuật có kinh nghiệm trong xây lip, vận hành bảo đường các cơng trình dudng được tuyển dung, đảo tạo, tập huấn về nghiệp vụ chuyên môn, về công nghệ kỹ thuật cấp nước, về quy trình vận hành, duy tu bảo dưỡng cơng trình,

<small>Nhiệm vụ của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh: Tham</small>

mưu cho Giám đốc Sở trong việc xây dựng các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về cắp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nơng. thơn trên địa bàn tỉnh, trình cấp có thẩm quyền và tổ chức thực hiện khi được

<small>phê duyệt; Tham mưu cho Giám đốc Sở, Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêuquốc gia của tỉnh về tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiéu quốc giavề Nước sạch và vệ sinh mô trường nông thôn; Tnhận, quản lý, sử dụng cóhiệu qua các nguồn vốn, vật tư, thiết bj các chương trình, dự án được phân cơng.</small>

và thực hiện lồng ghép với các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội khác. có liên quan; Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động nhân dân

<small>sit dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nng thơn cho các tổ chức và cá nhâncó nhu cầu;</small>

Đây là mơ hình có sự kết hợp chặt chế giữa Nhà nước và các doanh nghiệp tư

<small>nhân, vì vậy để mơ hình hoạt động có hiệu quả cao cần sự quản lý, giám sát</small>

thường xuyên của Nhà nước, đồng thời người dân cần phải có ý thúc trách nhiệm cao trong việc sử dụng cũng như bảo vệ nguồn nước và hệ thống cấp

<small>nước trong khu vực. Với phương châm hoạt động phát huy nội lực của dân cư</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

nông thôn, dựa vào nhu câu, trên cơ sở day mạnh xã hội hóa trong đầu tư, xây.

<small>đựng và quản lý, đồng thời tăng cường hiệu quả quản lý Nhà nước trong các</small>

dich vụ cung cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn. Đồng thời, hình thành thị

<small>trường nước sạch và dich vụ vệ sinh nông thôn theo định hướng Nhà nước.</small>

1.3.2. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác quản lý.

Lập kế hoạch là việc xác định phương hướng, nhiệm vụ, chỉ tiêu, biện pháp tiễn

<small>hành một lĩnh vực, một nhiệm vụ công tác nói chung hoặc của từng ngảnh, cơ</small>

quan, đơn vị, địa phương nói riêng. Kế hoạch thường được xây dựng cho từng. thời gian nhất định theo niên hạn như: kế hoạch đài hạn (5 năm, 10 năm, 20 năm), kế hoạch trung hạn (2 - 3 năm), và kế hoạch ngắn hạn (1 năm, 6 thắng, quý, tháng).

‘Theo nguyên tắc, việc xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác công trình cắp nước

sạch nơng thơn được bộ phận kế hoạch của đơn vị quản lý khai thác thực hiện (có tham van các phòng ban/té quản lý khai thác liên quan). Sau khi kế hoạch đã được ban lãnh đạo đơn vị phê duyệt thì các phịng ban/tổ quản lý sẽ tổ chức triển khai các nội dung công việc và mục tiêu theo kế hoạch dé ra,

<small>+ Yêu cầu chung của kế hoạch quan lý, thai thác sử dụng cơng trình:</small>

+ Kế hoạch phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị quản lý sử dụng.

<small>cơng trình;</small>

+ Kế hoạch phải dip ứng được chủ trương quyết định của cấp trên (cụ thé là

<small>'UBND tỉnh/huyện/xã, Sở Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm Nước sinh hoạt vàVé sinh môi trường nông thôn hoặc Ban lãnh đạo doanh nghiệp):</small>

+ Nội dung của kế hoạch cần chỉ rõ danh mục những công việc dự kiến, nguồn.

<small>lực (nhân lực, vật lực, tài lực) và phải thể hiện rõ các mục tiêu, nhiệm vụ, biệnđộ cụ thể đổi với từng việc;</small>

nước phải được sắp xếp có

<small>juan lý, khai thác cơng trình.</small>

<small>hệ thống, có trọng tâm, trọng điểm;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Các kế hoạch của các phòng ban và tổ quản lý vận hành phải cân đối, ăn khớp

với nhau và mang tính tương hỗ;

<small>+ Phải dim bảo tính khả thị, tránh ơm đồm q nhiều cơng việc (vì đặc thù các</small>

cơng trình cấp nước tập trung nằm ở nhiều địa bàn, một tổ quản lý vận hành khó

<small>có thể đảm đương nhiều cơng trình)</small>

<small>+ Phân loại kế hoạch cơng tác: theo thời gian dự kiến thực hiện, theo phạm vi tácđộng và theo lĩnh vực hoạt động. Trong đó:</small>

<small>+ Theo thời gian dự kiến thực hiện:</small>

~ Kế hoạch dai hạn: là những kế hoạch có nội dung lớn, quan trọng, có phạm vỉ

<small>ảnh hưởng rộng và thời gian tác động lâu dài (5-10 năm), đặc biệt là đối vớinhững hệ thống cấp nước có quy mơ lớn, phục vụ liên xã;</small>

- Kế hoạch trung hạn: là những kế hoạch cụ thể hóa kế hoạch dài hạn, chiến

<small>lược trong những khoảng thời gian khơng đài; thơng thường, đó là kế hoạch 2-3</small>

<small>năm (áp dụng cho những cơng trình CNTT có quy mơ trung bình);</small>

~ Kế hoạch ngắn hạn: là những kế hoạch cụ thé hóa những kế hoạch trung hạn, chi ra những công việc cụ thể, được thiết lập dé thực hiện những mục tiêu ngắn

<small>hạn, cụ thể hóa bằng các hoạt động trực tiếp làm sản sinh ra kết quả. Các kế</small>

hoạch loại này thường là kế hoạch năm, nửa năm, kế hoạch quý, kế hoạch tháng

hay kế hoạch tuần.

<small>+ Theo phạm vi tác động:</small>

- Kế hoạch chiến lược: là loại kế hoạch đề cập đến các mục tiêu có tinh tơng qt cao. Loại kế hoạch này có tằm tác động rộng lớn, bao quát nhiều khía cạnh

<small>khác nhau của tổ chức và định hướng chung cho sự phát triển chung của đơn vị</small>

quản lý khai thác (đặc biệt là định hướng phát triển xây dựng các cơng trình cấp,

nước mới, nối mạng giữa các cơng tình....);

= KẾ hoạch tác nghiệp: là loại kế hoạch cụ thể các mục tiêu của kế hoạch chiến lược thành những mục tiêu cụ thể, chỉ ra chính xác những việc cần phải làm và

<small>cách thức tiền hành các cơng việc đó.+ Theo lĩnh vực hoạt động:</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>~ KẾ hoạch hoạt động của đơn vị quản lý khai thác cơng trình;~ KẾ hoạch công tác của lãnh đạo đơn vị;</small>

~ KẾ hoạch quản lý khai thác của từng hệ thống cấp nước, từng phòng ban của

<small>đơn vị quản lý,</small>

1.3.3. Lập các ké hoạch tài chính, bảo trì, bảo dưỡng cơng trình:

1.3.3.1. Cơ chế tài chính, giá nước, các khoản thu chỉ trong khai thác cơng trình.

<small>cấp nước sạch nơng thơn</small>

Trong lĩnh vực cấp nước nơng thơn, ngun tắc về cách tính giá nước, căn cứ lập và điều chỉnh giá nước cũng như thâm quyền quyết định giá nước được quy. định cụ thé tại Điều 51-54 của Nghị định 117/ND-CP của Thủ tướng Chính phủ

<small>ban hành ngày 11 tháng 7 năm 2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.</small>

'ác nội dung cụ thé và quan trọng bao gồm:

<small>+ Nguyên tắc tính giá nước:</small>

+ Giá nước sạch phải được tính đúng, tính đủ các yếu tổ chỉ phí sản xuất hợp lý.

trong quá trình sản xuất, phân phối nước sạch bảo đảm quyển và lợi ích hop

<small>pháp của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước;</small>

<small>+ Bảo đảm quyền tự quyết định giá mua, bán nước trong khung giá, biểu giánước do Nhà nước quy định;</small>

<small>hỗ trợ người nghèo;</small>

<small>á nước sạch phải bảo đảm để ác đơn vị cấp nước duy tì, phát triển, khuyến.</small>

th nâng cao chit lượng dich vụ, góp ph tết kiệm sir dụng nước có xét đến + Giá nước sạch được xác định phù hợp với đặc điểm nguồn nước, điều kiện sản.

<small>xuất nước của từng vùng, từng địa phương, từng khu vực;</small>

<small>+ Giá nước sạch được xác định không phân biệt đối tượng sử dung là tổ chức, cá.nhân trong nước hay nước ngoài;</small>

+ Thực hiện cơ chế bù giá hợp lý giữa các nhóm khách hàng có mục dich sử

dụng nước khác nhau, giảm dẫn và ti <small>xóa bỏ việc bù chéo giữa giá nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

sinh hoạt và giá nước cho các mục đích sử dụng khác góp phần thúc đẩy sản xuất va tăng sức cạnh tranh của các đơn vị cấp nước;

cá nhân hoạt động cấp nước phải + Chính quyền địa phương các cấp, tổ chức

xây dựng chương trình chống thất thốt thất thu nước, có cơ chế khốn, thưởng

đồng thời quy định hạn mức thất thoát thất thu tối đa được phép đưa vào giá

thành nhà 4khuyến khích các đơn vị <small>nước hoạt động có hiệu quá;</small>

+ Trường hợp giá nước sạch được quyết định thấp hơn phương án giá nước sạch

<small>đã được tínhing, tinh di theo quy định thì hàng năm UBND.</small>

ip bù từ ngân sách địa phương dé bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của

<small>đơn vị cấp nước;</small>

+ Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT.

hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch. + Căn cứ lập, điều chinh giá nước:

+ Dựa vào nguyên tắc tính giá nước (ở phân trên);

+ Điều kiện phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, khu vực và thu nhập.

<small>người dan trong từng thời kỳ;+ Quan hệ cung cầu về nước sạch;</small>

+ Các chi phí sản xuất, kinh doanh nước sạch và lợi nhuận hợp lý của đơn vị cấp

+ Có sự thay đổi về cơng nghệ xử lý nước, quy chuẩn chất lượng dich vụ, biến động về giá cả thị trường, cơ chế chính sách của Nhà nước.

<small>+ Lập và trình phương án giá nước:</small>

Căn cứ vào các quy định tại Điều 52 của Nghị định 117/NĐ-CP và hướng dẫn

<small>của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và PTNT, đơn vị cấp nước lậpphương án giá tiêu thụ nước sạch theo từng vùng phục vụ</small>

<small>định, thông nhất với Bên ký thỏa thuận thực hiện dich vụ cấp nước, trình UBND</small>

cấp tỉnh xem xét, quyết định.

<small>+ Tham quyền quyết định giá nước:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Khung giá nước sạch sinh hoạt trên phạm vitoàn quốc</small>

UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án giá nước và ban hành biểu giá nước sạch

<small>sinh hoạt trên địa bàn do mình quản lý, phù hợp với khung giá do Bộ trưởng Bộ.</small>

<small>ai chính ban hành;</small>

<small>Don vị cấp nước tự quyết định giá nước sạch cho các mục đích sử dụng khác</small>

‘bio đảm phù hợp với phương án giá nước đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt; Gia nước sạch bán buôn do đơn vị cấp nước bán buôn va don vị cấp nước bán lẻ tự thoả thuận, trong trường hợp không thống nhất được thì một trong hai bên (hoặc cả hai bên) có quyển yêu cầu tổ chức hiệp thương giá theo quy định pháp.

<small>1.3.3.2. Xây dựng kế hoạch bảo tri, bảo dưỡng cơng trình</small>

Hệ thé

<small>đó, việc xây dung</small>

<small>1g CNTT nơng thơn được liệt kê vào hạng mục cơng tình xây dựng. Dotoạch bảo trì, bảo dưỡng cơng trinh được thực hiện theocác quy định của pháp luật, cụ thé là theo Nghị định mới ban hành của Chính</small>

phủ (Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì cơng

<small>trình xây dựng ban hành ngày 12 tháng 5 năm 2015),</small>

nội dung chính cần chú trọng trong cơng tác xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo.

đưỡng cơng trình, bao gồm:

+ Trình tự thực hiện cơng tác bảo tri cơng trình xây dựng (Điều 37);

+ Quy trình bảo trì cơng trình xây dựng (Điễu 38): nội dung chí <small>h của quy trìnhbảo trình cơng trình xây dựng; trách nhiệlập và phê duyệt quy trình bảo trìcơng trình xây dựng;</small>

<small>+ KẾ hoạch bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 39): đơn vị thực hiện và các nội</small>

dung của kế hoạch ((én công việc thực hiện, thời gian thực biện, phương thức

<small>thực hiện và chỉ phí thực hiện);</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

+ Thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 40);

+ Quản lý chất lượng cơng việc bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 41);

<small>+ Chỉ phí bảo trì cơng trình xây dựng (Điều 42): nguồn chỉ phí, dự tốn và hạng</small>

mục chỉ phí; quản ý, thanh quyết tốn chỉ p <small>do trì cơng trình xây dựng.</small>

1.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản lý khai thác công trình cấp

<small>nước sạch nơng thơn.1.4.1. TỔ chức bộ máy</small>

Hiệu quả của tổ chức bộ máy được xác định bởi hai yếu tố: ¡) tổ chức bộ máy/mơ hình quản lý cơng trình phù hợp. ii) chất lượng đội ngũ cán bộ. lao

Để đạt được những u cầu về mơ hình tổ chức bộ máy phù hợp, việc quan

<small>trọng là phải xác định được chức năng, nhiệm vụ của tổ chức bộ máy, xác định</small>

số phòng ban, biên chế cần thiết dim bao hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

<small>Ngoài việc tổ chức bộ máy khoa học, hiệu quả tổ chức bộ máy còn tuỷ thuộc</small>

vào yếu tố chất lượng của đội ngũ cán bộ, lao động. Đội ngũ cán bộ, lao động cần dam bảo có trình độ và bằng cấp phù hợp, và được đảo tạo, tập huấn nâng.

<small>cao trình độ chun mơn cũng như kinh nghiệm cơng tác</small>

1.4.2. Mức độ hồn thiện của mơ hình tỔ chức quản lý

Mơ hình có sự quản lý của Nhà nước là mơ hình có sự kết hợp chặt chẽ giữa

<small>Nha nước và các doanh nghiệp tư nhân, vì vậy để mơ hình hoạt động có hiệu</small>

quả cao cần sự quản lý, giám sát thường xuyên của Nhà nước, đồng thời người dân cần phải có ý thức trách nhiệm cao trong việc sử dụng cũng như bảo vệ nguồn nước và hệ thống cấp nước trong khu vực. Với phương châm hoạt động, phát huy nội lực của dân cư nông thôn, dựa vào nhu cầu, trên cơ sở day mạnh xã

hội hóa trong đầu tư, xây dựng và quản lý, đồng thời tăng cường hiệu quả quản

<small>lý Nhà nước trong các dịch vụ cung cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>thời, hình thành thị trường nước sạch và dịch vụ vệ sinh nông thôn theo địnhhướng của Nhà nước.</small>

Mơ hình có sự quản lý của Nhà nước nên giá nước ổn định và phù hợp với khả năng chi trả của người dân. Nguồn nước được khai tha <small>wr dụng hợp lý với</small>

chất lượng nước đảm bảo. Đồng thời, nguồn vốn đầu tr có sự hỗ tro của Nhà

<small>nước và sự đồng góp của doanh nghiệp tư nhân cùng với người dân nên được sử</small>

dụng hiệu quả hơn. Thuận tiện cho vấn đề quản lý. <small>vận hành và bảo dưỡng hệ</small>

thống cấp nước.

1.4.3. Mite độ lãnh đạo thực hiện hoàn thành kế hoạch

C6 nhiều định nghĩa khác nhau về vai trò của người lãnh đạo, tuy nhiên theo

<small>Cowley, 1928 thì "Lãnh đạo là người biết đặt ra chương trình và cùng với nhân</small>

viên của mình phần đầu tới mục tiêu đã đề ra theo một cách xác định”

<small>Như vậy, sau khi đã xây dung và hồn thiện kế hoạch - tức "đặt ra chương</small>

trình”, thì ngư tùng với nhân viên của mình phan đấu tới các<small>lãnh đạo phi</small>

mục tiêu đã để ra theo một cách xác định”.

Trong công tác quản lý, khai thác hệ thống cấp nước nông thôn, người lãnh đạo. đơn vị sẽ là người chỉ đạo xây dựng kế hoạch và đồng thời là người theo dõi,

giám sắt việc tiển khai khai kế hoạch, đảm bảo sao cho kế hoạch đặt ra được thực hiện đúng mục tiêu và đạt kết quả để ra. Tùy theo mức độ đạt được của kế

<small>hoạch, có thé đánh giá mức độ và hiệu quả của cơng tác quản lý của lãnh đạo.</small>

1.44. Kiểm sốt việc thực hiện ké hoạch:

<small>‘Theo bộ môn Quản trị he</small>

so sánh với những tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch và ngun nhân sự sai

<small>kiểm sốt là "q trình đo lường kết quả thực tế và</small>

lệch, đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm khắc phục sự sai lệch hoặc nguy.

<small>eơ sai lệch, đảm bảo tổ chức đạt được các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra”,</small>

Kiém soát có vai trị rat quan trọng đối với một đơn vi/to chức quản lý, bao gồm:

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Bảo đảm các nguồn lực của tổ chức được sử dụng một cách hữu hiệu

+ Phát hiện kịp thời những vấn dé sai k <small>những khó khăn trong q trình thựchiện mục tiêu</small>

<small>+ Kip thời đưa ra những biện pháp giải quyết để đạt được mục tiêu</small>

'Trong lĩnh vực cắp nước tập trung nơng thơn, cơng tác kiểm sốt bao gồm kiếm khai kế hoạch, theo dõï-đánh giá (kế soát quy trình lập kế hoạch, quy trình triễ

quả về vận hành — bảo dudng, hiệu quả cấp nước,....).

1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý khai thác cơng trình cấp nước sạch nơng thơn

15.1. Nhóm nhân tổ chủ quan

Nhân tố đầu tiên ảnh hưởng tới chất lượng công tác quản lý khai thác hệ thông cấp nước có thể kể tới là việc lựa chọn mơ hình quản lý cơng tình cấp nước sau

đầu tư. Việc lựa chọn mơ hình quản lý sau đầu tư phù hợp đóng vai trị hết sức quan trọng; chính tổ chức bộ máy và nhân sự phù hợp là yếu tố then chốt đối với sự duy trì và phát triển của các hệ thống cấp nước. Yếu tố này sẽ đảm bảo các

<small>cơng trình được quản lý, khai thác, vận hành bài bản và đảm bảo công tác duy</small>

tu, bảo dưỡng và phát triển bền vững cơng trình.

Bên cạnh việc lựa chọn được mơ hình quản lý sau đầu tư phù hợp thì trước đó,

<small>cơng tác khảo sát, thiết kế và xây dựng công trinh cần được tiền hành thận trong,</small>

đảm bảo sự phù hợp của hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư hoặc đơn vị được phân giao quản lý đầu tư cần tiền hành khảo sát nhu cầu dùng nước của người dân, cộng đồng và sau đó lên phương án thiết kế phù hợp với nhu cầu. (hiện tại và tương lai). Trong quá trình thiết kế và xây dựng, Chủ đầu tư cần đảm. bảo công tác theo dõi, giám sát quản lý chất lượng xây dựng các hạng mục chính

và chất lượng lắp đặt các hợp phin đường ống phân phối và chuyển tai, hệ thông điện,... Đồng thời, thực tế cho thấy nếu có được sự tham gia <small>lám sát của cộng,</small>

đồng va người dân hưởng lợi thì chất lượng cơng tình sẽ được đảm bảo và việc

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

quản lý cơng trình sau này sẽ thuận lợi do có được sự đồng thuận của người

<small>hưởng lợi.</small>

Trong lĩnh vực cắp nước nông thôn, yếu tố giá nước đóng vai trị rất quan trọng. vì các cơng trình đều phục vụ cho người dân nơng thơn, thậm cl<small>í là ở vùng sâu</small>

vùng xa, với thu nhập khơng cao. Hiện tại, giá nước do UBND tỉnh ban hành đối

<small>với từng khu vực/công, ‘inh dựa vào khung giá nước do Bộ Tài chính quy định.'Việc đảm bảo tinh đúng, tính đủ các chỉ phí cấu thành giá nước sẽ góp phần</small>

quan trọng vào việc đảm bảo doanh thu bù đắp được các chỉ phí vận hành, bảo. đưỡng và có lãi phục vụ đầu tr và phát triển về dài hạn. Trong trường hop UBND tỉnh muốn đảm bảo vấn đề an sinh xã hội thi edn phải có chính sách bù.

<small>giá rõ rằng và đầy đủ để cơng trình có thể phát huy hiệu quả phục vụ.</small>

<small>“Trong q trình quản lý và khai thác vận hành cơng trình, công tác Thông </small>

tin-Giáo dyc-Truyén thông cộng đồng và người dân về vai trò và tim quan trong của nước sạch sẽ góp phan đảm bảo tỷ lệ dùng nước cao, tạo nguồn thu ôn định. phục vụ cho việc vận hành, bảo đưỡng và phát triển dịch vụ cắp nước.

<small>1.5.2. Nhóm nhânthách quan</small>

Ngồi những yếu tố chú quan nêu trên, chất lượng công tác quản lý khai thác vận hành hệ thống cấp nước sạch nơng thơn cịn bị tác động bởi một số yếu tố.

Khách quan như điều kiện tự nhiên bắt lợi (bão lũ, sat lỡ đất...) sự quan tâm chỉ

đạo và hỗ trợ của các cắp chính quyền, ý thức bảo vệ cơng trình của người dân. Những năm gin đây nhiễu hiện tượng thời tiết cực đoan, lũ ống, lũ quết xảy ra với tần suất cao hơn, dẫn đến nhiều hư hỏng của công trình, nhất là đập ngăn. nước, tuyển ống khi đi qua các khe suối. Các cơng trình tự chảy xây dựng vùng miễn núi với địa hình phức tạp, tuyến ống dài đi qua nhiều khe suối, núi đá xa

<small>khu dân cư gây khó khăn trong cơng tác bảo quản, trơng coi. Nhiều cơng trình sử</small>

dụng các loại Ong nhựa PVC dễ vờ, hư hỏng, đập bể khi va đập, hoặc q trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

thi cơng, đảo bởi làm đứt gay dẫn đến tỷ lệ thất thoát nước cao, giảm hiệu quả

<small>của cơng trình.</small>

Việc sụt giảm nguồn nước cũng có nguy cơ tác động tiêu cực tới cơng tắc quản lý khai thác cơng trình cấp nước tập trung ở khu vực nơng thơn. Các cơng trình.

cấp nước tự chảy sử dụng nguồn nước mặt, trong khi đ nguồn nước mặt ngày

càng suy giảm, cạn kiệt, chat lượng kém, nhưng nhu cầu sử dụng ngày càng cao nên dẫn đến nhiều cơng trình khơng đủ nguồn nước cung cấp hoặc chỉ đủ cho.

<small>một vài cụm đân cư giảm hiệu quả đầu tư của cơng trình.</small>

Sự quan tâm, chỉ đạo và hỗ trợ của cấp chính quyền cơ sở nơi có cơng trình cấp. nước cũng có vai tr tích cực đối với việc duy trì và phát triển bền vững dich vụ

cấp nước nơng thơn. Nếu có được sự quan tâm hỗ trợ thì cơng tác đầu tư xây

<small>đựng cơng trình, huy động sự tham gia đóng góp của người hưởng lợi, và quản</small>

lý vận hành cơng trình sẽ đạt kết quả tốt. Ngược lại, nếu thiểu sự quan tâm và vào cuộc của chính quyền sẽ gây nhiều khó khăn cho Chủ đầu tư trong q trình

xây dung cũng như đơn vị quản lý khai thác công trình sau đầu tư.

Bén cạnh đó, cơng tác truyền thơng, vận động nếu không được chú trọng sẽ dẫn tới những tác động tiêu cực đối với chất lượng hoạt động quản lý, vận hành cơng

trình; khơng tạo được ý thức ‘ong đồng hưởng lợi<small>trách nhiệm người sử đụnđối với trách nhiệm bảo vệ cơng trình, nghĩa vu đóng góp, chỉ tr tiền sử dụngnước trong quá trình sử dụng cơng trình.</small>

1.6. Cơng tác quản lý hệ thống cấp nước sạch nông thôn ở Việt Nam trong.

<small>thời gian qua</small>

6.1. Phân cấp qn Is sử dụng cơng trình

<small>Theo quy định tại Thông tư 54/2013/TT-BTC về việc quản lý, sử dụng và khaing trình cấp nước sạch nơng thơn tập trung, tity theo điều kiện cụ thể v</small>

<small>3 hội của từng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

địa phương, UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW sẽ quyết định giao cơng

<small>trình cho don vị quan lý khai thác sử dung theo thứ tự wu tiên như sau: i) don vịsự nghiệp công lập, ii) doanh nghiệp, và iti) UBND xã.</small>

‘Theo quy định, việc phân cấp quan lý khai thác cơng trình phải đảm bảo đơn vị

<small>được phân cấp phải thuộc một trong các loại hình ntrên và phải đảm bảo có</small>

<small>đủ năng lực quản lý, vận hành và khai thác cơng trình.</small>

<small>Sau khi đã phân giao quản lý, đơn vi quản lý khai thác sử dụng cơng tình sẽ cócác quyền lợi</small>

~ Được Nhà nước bảo vệ quyển và lợi ich hợp pháp trong q trình quản lý, sử

<small>dụng và khai thác cơng tình;</small>

<small>- Được tham gia ý kiến vào vigc lập quy hoạch cắp nước trên địa ban; dé nghị cơquan Nha nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bd sung các quy định có liêncquan đến hoạt động quản lý, sử dung và khai thác cơng trình;</small>

<small>+ Chủ động thực hiện các biện pháp quản lý, bảo trì theo quy định của pháp luật</small>

nhằm vận hành, khai thác cơng trình theo thiết kế;

<small>+ Thu tiền nước theo giá tiêu thụ nước sạch khu vực nơng thơn được cơ quannhà nước có thẩm quyền phê duyệt;</small>

+ Được UBND cấp tỉnh cấp bù số tiền chênh lệch giữa giá thành nước sạch và

giá tiêu thụ nước sạch cung cấp cho khu vực nông thôn theo quy định tại Thông

<small>tw 54/2013/TT-BTC;</small>

+ Xử lý theo thẩm quyển hoặc tình cắp có thâm qun xử lý vi phạm pháp luật

<small>quản lý, vận hành và khai thác cơng trình;</small>

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

+ Bên cạnh các quyền lợi nêu trên, đơn vị được phân giao quản lý khai thác sử

<small>cdụng các công trình cắp nước nơng thơn sẽ có trách nhiệm và nghĩa vụ như sau:+ Chịu trách nhiệm việc quản lý, sử dụng và khai thác cơng trình theo quyđịnh:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+ Bảo đảm cung cấp nước cho khách hàng, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng dịch vụ theo quy định;

<small>+ Thực hiện báo cáo, hạch tốn, khẩu hao, bảo trì cơng trình theo đúng quy địnhvà pháp luật có liên quan;</small>

+ Bồi thường khi gây thiệt hại cho khách hàng sử dụng nước theo quy định của

pháp luật:

<small>+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật1.6.2. Các chính sách quy định của Việt Nam</small>

Tai Việt Nam, trong lĩnh vực cắp nước nơng thơn, có khá nhiều các quy định, ách điều tiết ngành do cắp TW ban hành cũng như các quyết định, hướng,

din do địa phương đưa ra dé phù hợp với tinh hình thực tế tại cơ sở. Trong số

<small>đó, quan trọng nhất có thể kể tới những văn bản pháp quy gồm</small>

+ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất,

cung cấp và tiêu thy nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bé sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP. ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuấ

+ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý cha

việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia Nude sạch và Vệ sinh môi

<small>trường nông thôn giai đoạn 2012-2015:</small>

cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

<small>tông trình xây dựng;</small>

định 104/2000/QĐ-CP ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về

Thủ tướng Chính phủ về

+ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ

vẻ một số chính sách tru dai, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác cơng

<small>trình cấp nước sạch nơng thơn; Thơng tư liên tịch số </small>

37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC- BKHĐT ngày 31/10/2014 v/v Hướng dẫn thực hiện Quyết

<small>2»</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

định số 131/2009/QĐ- TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác cơng trình cấp.

<small>nước sạch nơng thơn;</small>

<small>+ Thơng tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài Chính quy định</small>

<small>việc quản lý, sử đụng và khai thác cơng tình cấp nước sạch nông thôn tập rung.</small>

Liên quan tới công tá nh hệ thống cấp nước sạch nơng thơn, có

<small>thể ké tới 02 văn bản chính sách chủ chốt, đồ là: i) Nghị định số </small>

117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ vé sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch,

<small>và Nghị định số 124/201 1/ND-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa dé</small>

bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính.

thụ nước sạch, và ii) Thông tư số

<small>54/2013/TT-quản I</small>

phủ về sản xuất, cung cá

<small>BTC ngày 04/5/2013 của BO</small> a Chính về việc quy định việc quản lý, sử dụng

<small>‘va khai thác cơng trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.</small>

Trong Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngà

xuất, cung cắp và tiêu thụ nước sạch, ngoài những phần quy định chung, Nghị

<small>11/7/2007 của Chính phủ về sản</small>

<small>định còn quy định những nội dung quan trọng về:</small>

- Quy hoạch cấp nước: đối tượng lập quy hoạch cấp nước, giai đoạn và thời gian.

<small>lập quy hoạch cấp nước vùng, căn cứ lập quy hoạch cấp nước, nội dung lập quyhoạch, hỗ sơ đồ án quy hoạch,</small>

<small>~ Đầu tư phát triển cấp nước: lựa chọn đơn vị cấp nước (đơn vị quản lý khai tháccơng trình cấp nước), khuyến khích ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cấp nước, thỏa thuận</small>

về thực hiện dịch vụ cấp nước, kế hoạch phát triển cắp nưới <small>chuyển nhượng</small>

quyển kinh doanh dich vụ cấp nud

- Đấu nối và hợp đồng dịch vụ cấp nước: điểm đấu nối, chất lượng dich vụ tại

<small>i</small> n đấu nối, điểm lắp đặt đồng hé đo nước, hợp đồng dich vụ cắp nước, kiểm

đếm thiết

i đo đếm nước,...;

~ Giá nước: nguyên tắc tính giá nước, căn cứ lập và điều chỉnh giá nước, lập và trình phương án giá nước, thâm quyền quyết định giá nước;

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

~ Dam bảo an toàn cấp nước: bảo vệ hệ thống cấp nước, bảo đảm ồn định dich

<small>vụ cấp nước.</small>

Một số nội dung quan trọng thể hiện trong Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày

<small>04/5/2013 của Bộ Tài Chính về việc quy định việc quản lý, sử dụng và khai ứ</small>

công trình cấp nước sạch nơng thơn tập trung bao gồm các nội dung được trình

<small>bày ở Chương 2 và Chương 3 của Thông tư, cụ thể</small>

Chương 2: Quản lý, sử dụng và khai thác cơng trình được đầu tr từ ngân sách Nha nước, có nguồn gốc ngân sách Nhà nước

~ Quản lý cơng trình: hỗ sơ cơng trình, hồ sơ hình thành và giao cơng trình cho. đơn vị quản lý, xác lập sở hữu Nhà nước đối với cơng trình;

- Cơ sở dữ liệu về cơng trình: quản lý khai thác cơ sở dữ liệu về cơng trình,

<small>trách nhiệm quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu về cơng trình; nhập, duyệt và chuẩn</small>

<small>hóa cơ sỡ dữ liệu về cơng tình;</small>

<small>~ Giao cơng trình cho đơn vị quản lý: đơn vị quản lý cơng trình, giao cơng trìnhcho đơn vị quản lý (đơn vị sự nghiệp công lập. doanh nghiệp, UBND xã);</small>

<small>~ Vận hành và khai thác công trình: phương thức vận hành, khai thác cơng trình,giao khốn cơng trình;</small>

- Báo cáo, hạch tốn, khấu hao và bảo. <small>A cơng trình: báo cáo kê khai cơng trình,</small>

hạch tốn cơng tình, khẩu hao và bảo t cơng tình;

<small>- Diu chuyển, cho th, chuyển nhượng, thanh lý cơng trình.</small>

Chương 3: Quan lý, sử dụng và khai thác cơng trình được đầu tư từ nhiều nguồn vốn khác nhau

~ Quản lý, sử dụng và khai thác cơng trình được đầu tư từ nhiều nguồn vốn; ~ Khấu hao cơng trình được đầu tư từ nhiều nguồn vốn;

<small>= Quản lý, sử dụng số tiễn thu được từ xử lý và khai thác cơng trình được đầu tư</small>

từ nhiều nguồn von.

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

1.7. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý khai thác hệ thống cấp.

<small>nước sạch nông thôn ở Việt Nam</small>

*Những kết quả đạt được: Tính đến hết năm 2015, đã có 86% người dân khu.

<small>vực nơng thơn được sử dụng nước hợp vệ sinh trong đó có khoảng 35% từ các</small>

nh cắp nước tập trung, còn lại từ các cơng trình nhỏ lẻ; khoảng 45%

<small>người dân được sử dụng nước đạt Quy chuẩn Việt Nam 02 của Bộ Y tế; 65% tylệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh ở khu vực nông thôn và khoảng 95% trường học và</small>

trạm y tế có nhà tiêu và cơng trình cấp nước hợp vệ sinh. (Nguồn:

<small>hitp:/iwcag.mard,gov.vn/pages/news_detail.aspx?NewsId=4468 Cơng thơng tinđiện tử Bộ Nông Nghiệp và PTNT).</small>

<small>+ Về nhận thức và thay đổi hành vi của người dân</small>

“Thông qua các hoạt động truyền thơng đã góp phần nâng cao nhận thức của người dân nông thôn về sử dụng nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh, thực hành các

<small>hành vi vệ sinh và bảo vệ môi trường. Tập quán và hành vi vệ sinh của ngườidan đã được cải thiện. Môi trường nông thôn đang thay đổi.</small>

<small>Việc tổ chức thực hiện chương trình cũng đạt được nhiễu kết quả, từ cơng tác tổ</small>

chức, chỉ đạo, sự phối hợp của các ngành, các cấp; hệ thống văn bản quy phạm.

<small>pháp luật từng bước được cải thiện; cơng trình. iy đựng, quản lý vận</small>

hành hệ thống cấp nước được cải thiện; nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa

<small>học và công nghệ</small>

<small>+ Công tác kiểm tra, giám sát đánh giá được quan tâm chỉ đạo.</small>

<small>BO Nông nghiệp và PTNT đã ban hành Bộ chỉ số Theo doi đánh giá nước sạch</small>

và VSMTNT (với 14 Chỉ số) được áp dụng thống nhất trên phạm vi tồn quốc. 'Việc kiểm sốt chất lượng nước ở cá <small>cơng trình nước sạch, trường học, trạm y</small>

<small>tế cóchuyển biến cả ở đơn vị cung cấp địch vụ và ở cơ quan quản lý.</small>

ốc tế:

<small>+ Huy động sự ủng hộ và giúp đỡ của các tổ chức qui</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

“Trong nhiều năm qua, nhiều nhà tài trợ, tổ chức quốc tế như Danida, ADB, WB,

Netherlands, UNICEF,... đã hỗ trey nguồn lực cũng như hỗ trợ kỹ thuật giúp,

<small>Việt Nam xây dựng và hồn thiện cơ chế chính sách; xây dựng nâng cao năng</small>

lực của ngành cũng như đầu tư để thực hiện mục tiêu quốc gia của Chính phủ. Dic biệt, phương thức hỗ trợ mới của WB hỗ trợ dựa vào kết quả đầu ra lần đầu

tiên được áp dụng tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng của Việt Nam năm 2013 đã cơ bản đạt được chỉ số đầu ra như đã cam kết trong Hiệp định. Đồng thời, dy kiến trong năm 2015, Chính phủ sẽ tiếp tục ký Hiệp định tin dụng vay vốn WB. triển khai thực hiện tai các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây nguyên theo phương.

<small>thức nêu trên.</small>

+ Huy động được sự tham gia của các tổ chức xã hội góp phần cải thiện điều.

<small>kiện sống của người dân nơng thơn;</small>

<small>Đã khơi day phong trào tồn dân sử dụng nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh, thuhút sự tham gia mạnh mẽ của các tổ chức chính tri, xã hội như Hội Nông dân,</small>

Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến bình, TW Đồn Thanh niên Cong sản Hé Chí Minh,...tham gia thực hiện Chương trình nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống.

<small>của người dân nông thôn.</small>

<small>+ Từng bước hình thành thị trường nước sạch và vệ sinh nơng thôn:</small>

Bước đầu đã tạo lập môi trường thuận lợi và hành lang pháp lý rõ rằng để khu vực tư nhân dau tư vào lĩnh vực Nước sạch và VSMTNT bằng các cơ chế chính

sách khuyến khích ưu di tư nhân tham gia cung cấp nước. sạch nông thôn đã xuất hiện ở một số địa phương như Đồng Tháp, Tiền Giang, Long An, Hà Nam, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hải Dương,

+ Nhiều cơ chế chính sách được ban hành, tạo hành lang pháp lý cho việc triển

<small>khai thực hiện Chương trình</small>

<small>*Những khó khăn và thách thứ</small>

+ Vẫn cịn sự chênh lệch lớn vẻ lệ sử dụng nước hợp vệ sinh, đặc biệt những

<small>ving nghèo, vùng có điều kiện khó khăn chưa được. kiện</small>

<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>cấp nước và vệ sinh đạt tiêu chuẩn, mặc đù Chính phủ đã quan tâm nhưng nguồn</small>

tài chính vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu.

+ Các cơ chế chính sách cịn nhiều hạn chế và chưa đủ mạnh dé thu hút sự tham. gia của các thành phần kinh tế, bao gồm khu vực tư nhân, làm chậm tiến trình xã

<small>hội hóa.</small>

<small>+ Năng lực quan lý điều hành ở các cấp, đặc biệt ở các địa phương cịn hạn chílàm giảm hiệu lực và hiệu quả thực hiện các chính sách của Chính phủ.</small>

+ Các giải pháp cấp nước và vệ sinh hộ gia đình đơn giản, giá thành hạ chưa. được khuyến khích áp dụng, nhất là đối với nhóm đối tượng nghèo, cận nghèo.

<small>và vùng sâu vùng xa, vùng dân tộc.</small>

+ Hướng dẫn xây dựng kế hoạch cấp nước an toàn, bao gồm cả việc lưu trữ

<small>nước và xử lý nước quy mơ hộ gia đình cịn chưa được quan tâm đúng mức.</small>

+ Chất lượng xây dựng và tính đồng bộ của các cơng trình cấp nước cịn chưa.

cao; khơng đảm bảo đủ nguồn lực để duy tu bảo dưỡng các hệ thống cấp nước.

trong quá trình khai thác, vận hành dẫn tới kết qua, trong tổng số 16 nghìn 200

cơng trình cấp nước tập trung nơng thơn chỉ có khoảng 75% cơng trình hoạt

<small>động hiệu quả, số cịn lại hoạt động kém hiệu quả hoặc dừng hoạt động.</small>

+ Sự quan lâm của ính quyền về thúc day thực hiện mục tiêu vệ sinh và<small>p</small>

<small>nhận thức của người dan về xây dung, sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh còn chưa cao.</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 1

“Thông qua các nội dung của Chương 1, luận văn đã hệ thống hóa phần cơ sở lý luận cũng như thực tiễn liên quan tới công tác quản lý khai thác và phát triển bền ‘ving các cơng trình cấp nước sạch nơng thơn tại Việt Nam trong thời gian vừa qua.

Trước hết, luận văn đã làm rõ về khái niệm, đặc điểm cũng như vai tr, tim quan trọng của các hệ thống cắp nước nông thôn trong việc việc cưng cấp nước

<small>sinh hoạt cho người din và đảm bảo sức khỏe cho cộng đi1g, phịng tránh các</small>

<small>"bệnh do nước khơng an tồn gây ra.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Luận văn cũng đã trình bày về các nội dung quan trọng trong công tác quản lý</small>

khai thác hệ thống cắp nước nông thôn, bao gồm nội dung về phân cấp, mơ hình

<small>quản lý, cơng tác ké hoạch và cơ chế giá nước áp dụng cho các hệ thống ở khu</small>

vực nông thôn. Đồng thời, một số tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác quản lý khai

<small>thác</small> lồng cũng đã được tim hiểu và trình bay để làm rõ khía cạnh cơ sở lý luận chung khi áp dung cụ thể vào lĩnh vực cắp nước nông thôn

Đồng thời, Chương I của luận văn cũng đã trình bay sơ lược về quá tình phát

<small>triển các hệ thống cấp nước, vàác mơ hình quản lý cơng trình cấp nước nơngthơn trên phạm vi cả nước. Các quy định, chính sách mới nhất áp dụng tong</small>

lĩnh vực cắp nước nông thôn cũng được nêu ra nhằm hệ thống hóa tài liệu pháp lý, cơ sở quản lý của Nhà nước trong hoạt động đầu tư, quản lý vận hành các hệ

thơng cắp nước nơng thơn,

Bên cạnh đó, trong phần cuối Chương 1, luận văn cũng đã chỉ ra được những

nhân tố (chủ quan và khách quan) anh hưởng tới chất lượng công tác quản lý vận hành các hệ thống cũng như một số bài học kinh nghiệm về quản lý khai thác cơng trình cấp nước trên địa bàn nông thôn.

<small>Việc tham khảo, vận dụng một cách phù hợp tùy theo đặc điểm riêng của từngvùng miễn những yếu tổ và bài học kinh nghiệm nêu ra sẽ là tiền đề quan trọngcải thiện đáng kể chất lượn‘Ong tác quản lý vận hành các cơng trình cấp nước.</small>

<small>tập trung nơng thơn. Tìm hiểu đầy đủ về cơ sở pháp lý của Nhà nước và học hỏicác bài học kinh nghiệm phù hợp đúc rút trên phạm vi tồn quốc sẽ giúp các tỉnh</small>

tăng cường cơng tác đầu tư, quản lý vận hành, tăng cường tính bền vững các hệ thống cấp nước, góp phần thực hiện thành cơng Chương trình MTQG Xây dựng,

<small>Nơng thơn mới hiện đang được Chính phủ triển khai và thúc đầy trên phạm vi</small>

toàn quốc.

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

'CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CONG TÁC QUAN LÝ KHAI THÁC CAC CÔNG TRINH CAP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TREN TINH THÁI NGUYÊN

2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội trên địa bàn tinh Thái Nguyên

2.1.1. Điều kiện tự nhiên

<small>2.1.2. Vị trí địa lý</small>

Hình 2-1: Bản đồ hành chính tỉnh Thái Ngun năm 2016

Tỉnh Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tẾ của khu Việt Bắc nói ring, của vùng trung du miễn núi đơng bắc nói chung, cửa ngõ giao lưu kính tế xã hội giữa vùng trung du miễn núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ có diện tích diện tích tự nhiên

<small>3.562,82 knử,</small>

“Tỉnh Thái Ngun có 9 đơn vị hành chính: Thành phố Thái Ngun; Thành phố Sơng Cơng; Thị xã Phổ Yên và 6 huyện: Phổ Yên, Phú Binh, Đồng Hy, Võ

<small>Nhai, Định Hóa, Dai Từ, Phú Lương. Tổng số gồm 180 xã, trong đó cóxã đồng bằng và trung du.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>2.1.3. Địa hình</small>

‘Thai Nguyên có nhiều dãy núi cao chạy theo hướng bắc-nam và thấp dần xuống. phía nam. Cấu trúc vùng núi phía bắc chủ yếu là đa phong hóa mạnh, tạo thành

<small>nhiều hang động và (hung lũng nhỏ</small>

<small>Thái Nguyên là một tỉnh trung du minúi nhưng địa hình lại khơng phức tạp</small>

lắm so với các tinh trung du, miền núi khác, đây là một thuận lợi của Thái

<small>Nguyên cho canh tác nông lâm nghiệp và phát triển kinhã hội nói chung sovới các tỉnh trung du miễn núi khác.</small>

<small>2.1.4, Khí hậu</small>

Khí hậu Thái Nguyên chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và

<small>mùa khô từ tháng 10 đến thing 5. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.000</small>

đến 2.500 mm; cao nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhìn chung khí hậu

<small>tỉnh Thái Nguyên thuận lợi cho phát triển ngành nông, lâm nghiệp.</small>

<small>2.1.4.1. Nguồn nước đưới đất</small>

Tỉnh Thái Ngun đã có các cơng trình thăm đị, dựa vào các kết quả nghiên cứu.

<small>trước đây cho thấy trong tỉnh có hai loại ting chứa nước chính: ting chứa nước.</small>

15 hồng trong các trim tích Đệ tứ và ting chứa nước khe nứt trong các đã gốc có tuổi từ Jura-Kreta đến Cambri-Ocdovic,

<small>+ Trừ lượng khai thác nước ngằm</small>

Nước ngằm của tỉnh Thái Nguyên đều nhạt với M=0,I-0/6g/, thành phần Bicacbonat-canxi hoặc canxi-natri đáp ứng yêu cau sử dụng cho ăn uống sinh

Dựa trên kết quả phân tích các thành phan ơ nhiễm trong mơi trường nước ngầm. được lấy tại 5 điểm quan trắc trên tồn tỉnh (Võ Nhai, Sơng Cơng, Đại Từ, Phú

Lương, TP) nhận thấy di

phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép (TCVN 5944:1995). Ngoại trừ 2

<small>biển ct đượcL lượng nước khá là tốt. Các chỉ</small>

<small>2</small>

</div>

×