Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu và đề xuất thiết kế cải tạo nhà máy nước sạch Tiền Trung - thành phố Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 99 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LOI CAM ON

Đề hoàn thành tốt bài luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,

giúp đỡ của các cá nhân và tập thể.

Trước tiên tôi xin được gửi lời biết ơn chân thành nhất tới TS. Đặng Thị

Thanh Huyền công tác tại Khoa Kỹ Thuật Môi trường — Trường Dai Học Xây Dựng Hà Nội đã hướng dẫn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi được nghiên cứu thực hiện luận văn. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh, các chị đang công tác tại Nhà máy nước Vật Cách, Nhà máy nước Dé Sơn — Thành phơ Hải Phịng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi tiến hành khảo sát, tư vấn thiết kế

cải tạo một số cơng trình của Nhà máy. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc

cùng tập thé cán bộ, công nhân viên Công ty Cổ phần Viwaseen6 — Chi nhánh Hải

Dương nơi tiến hành thực hiện dé tài, đã cung cấp, chia sẻ số liệu tham khảo, số liệu

thiết kế, đồng thời tạo mọi điều kiện học tập, công tác tốt nhất giúp tơi hồn thành q trình học tập và thực hiện luận văn của mình.

Tơi xin gửi lời biết ơn tới ban lãnh đạo trường Đại học Thủy lợi đã luôn tạo

điều kiện tốt cho tôi học tập và phát triển. Đồng thời tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới TS. Phạm Thị Ngọc Lan — Bộ môn Kỹ thuật Môi trường — Khoa Môi trường đã

giúp đỡ tôi trong suốt q trình tơi học tập tại trường và chỉ bảo hướng dẫn thực hiện luận văn.

Và cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, người thân, những

người đã luôn sát cánh cùng tôi, chia sẻ và động viên tôi không ngừng nỗ lực vươn

lên trong học tập cũng như trong cuộc sống.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội ngày tháng năm 2015

Nguyễn Thiện Thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>LỜI CAM DOAN</small>

"Tên tôi là: Nguyễn Thiện Thuật Mã số học viên: 138520320006

<small>Lớp: 21KTMT21</small>

“Chuyên ngành: Kỹ thuật Mỗi trường Mã số: 60520320

<small>Khéa học: 21 đợt 2</small>

<small>Tơi xin cam đoan quyền luận văn được chính tôi thực hiện dưới sự hưởng.</small>

<small>in của TS. Đặng Thị Thanh Huyễn và TS. Phạm Thị Ngọc Lan với đề tài nghiên</small>

cứu tong luận văn "Nghiên cứu và đề xuất thiết kế cải go Nhà máy nước sạch Tiền Trang ~ Thành phố Hải Dương"

<small>Đây là đề tài nghiên cứu nkhông trùng lấp với các đề ti luận văn nào</small>

<small>trước đây, do đó khơng có sự sao chép của bắt kì luận văn nào. Nội dung của luậnvăn được thé hiện theo đúng quy định, các nguồn tà liệu, tư liệu nghiên cứu và sử</small>

cdụng trong luận văn đều được trích dẫn ngu

<small>"Nếu xây ra vẫn dé gì với nơi dung luận văn này, tơi xin chịu hồn tồn trách.nhiệm theo quy định.</small>

NGƯỜI VIET CAM DOAN

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1. Tính cấp thiết của để tài

2. Mục tiêu của đỀ tài...eeeeeeeerirrirrirtiriririririririrtririrtririrerrrirree

<small>3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...-sseerseeeeerererrtrrrsrrrrsro 3</small>

<small>4. Phương pháp nghiên cẩu:...---<c+++ccseecerrzrerrrrrrrrrrrrrreres8</small>

<small>5. Cấu trúc l</small>

CHUONG 1: TONG QUAN VE VẤN ĐÈ NGHIÊN CUU 1.1. Tổng quan về nước cấp

<small>LLL. Công nghệ sử lý nước cấp 41.1.2. Mue dich của các quá tình xử lý nước</small>

12. Các loại nguồn nước dùng cho cấp mu

1.2.1. Ngun nước mặt 5 1.2.2. Nguồn nước ngằm 5 1.2.3, Nguồn nước mưa, 5 1-3. Một số chỉ tiêu thường được đánh gá trong xữ

<small>13.1, Cứ chỉiê lý học1.3.2. Các chỉ tiêu hoá học.</small>

<small>1.3.3. Cấc chỉ tiêu vi sinh 9</small>

1.4. Tổng quan các công nghệ xử lý nước cắp sinh hoạt hiện nay...

<small>1.4.1. Công nghệ xử lý nước cấp trên thể giới 91.4.2. Công nghệ xử lý nước cắp ở Việt Nam, "</small>

<small>1.5.1. Vị trí dia lý và đặc điểm tự nhiên khu vực Nhà may 201.5.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội 2</small>

CHUONG 2: KHAO SAT DANH GIA HIEN TRANG HE THONG CONG TRÌNH XỬ LY NƯỚC CUA NHÀ MAY NƯỚC SẠCH TIEN TRU

THÀNH PHO HAI DUON 2.1. Hệ thắng cơng trình xử

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.1.1. Dây chuyển công nghệ nhà máy 22.1.2. Quy tình vận hàn!</small>

<small>2.2. Khảo sát hiện trạng các cơng trình, công nghệ Nhà máy.2.2.1. Đánh giá hiện trạng các công trình, thiết bị Nhà máy.2.2.2. Cơng tác vận hành bảo dưỡng cơng trình, thiết bị3.3. Đánh giá hiện trạng hiệu quả xử lý</small>

<small>2.3.1, Phân tích đánh giá đặc điểm nguồn nước đầu vào.</small>

2.3.2, Phân tích đánh giá chất lượng nguồn nước đầu ra

<small>"Nhận xét .</small>

PHO HAI DUONG.

3.1. Dé xuất tính cấp thiết cải tạo Nhà máy,

<small>3.1.1. Tính cắp thiết và ngun tắ cải tạo</small>

<small>3.1.2. Mơ hình cải tạo đã được áp dụng 46</small>

3.1.3. Đề xuất cải tạo hạng mục cho nhà mây nước sạch Tien Trung 48 3.2. Tính tốn, thiết kế cải tạo Nhà máy nước sạch Tiền Trung - Hai Duong ... 52

<small>3.21. Cơ sở tính tốn 523.22 Tỉnh tốn kich thước cơng tình theo hiện trạng 543.23. Mô tả thiết kế cải tạo 64</small>

3.2.4, Khai toần chỉ phí củi tạo (Theo phụ lực số 05) 69

<small>33. Đánh giá tỉnh khả thi của việc cải tạo 73.31. Khả năng nâng cao hiệu quả xử lý 7I3432, Hiệu quả n</small>

3.4, ĐỀ xuất biện pháp quản lý kỹ thuật cho Nhà máy 74

<small>3.4.1. Các biện pháp. 743.4.2. Nội dung quan lý kĩ thuật trạm xử lý nước. T43.4.3. Nội dung quản lý các cơng trình đơn vị xử lý nước. 763.4.4. Biện pháp xử lý nước thai rửa lọc và bùn thải của bẻ lắng T8</small>

PHAN KET LUẬN, KIÊN NGHỊ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>DANH MỤC HÌNH VỆ,</small>

Hình 1: Dây chuyển xử lý nước mặt điển hit

<small>Hình 2: Sơ để cơng nghệ xử lý nước mat phổ biểninh 3: Sơ để công nghệ xử lý nước ngim phổ</small>

inh 4: Sơ đồ cấu igo b lắng ngang.

<small>Hình 5 : Cau tạo bể lắng đứng</small>

Hình 6: Sơ đồ cấu tạo bể lắng Lamella Hình 7: Cấu tạo bể lọc chậm.

<small>Hình 8: Cu tạo bé lọc nhanh trọng he 1 lớp vật liệ lọcinh 9: Câu tạo bé lọc AquaruzV'</small>

Hình 10: Sơ đồ Cơng nghệ Nhà máy nước Vật cách 2 ~ Hải Phịng

<small>Hình 11: Sơ đỗ công nghệ Nhà máy nước Rạch Giá ~ Kiên Giang</small>

inh 12: Sơ đồ công nghệ Nhà may nước Trường An ~ Vinh Long

<small>Hình 13: Viti địa lý Nhà Máy</small>

<small>Hình 14: Sơ đồ đây chuyền cơng nghệ Nhà máy nước sạch Tiền Trung.</small>

Hình 15: Hiện trang Cơng tình thu nước ở nhà máy nước Tiền Trung

<small>Hình 16, Hiện trang Trạm bom cấp ÏHình 17. Nha pha hố chất phèn</small>

<small>Hình 29: Sơ đồ cơng nghệ trước khi cải tạo của Nhà may nước Vật CáchHinh 30: Các cơng trình đã cải tạo tại Nhà Máy nước Vật Ce</small>

<small>Hình 31: Tắm Lamen</small>

inh 32: Cấu tạo bể lọc nhanh trong lực với 02 lớp vật liệu lọc inh 33: Hình ảnh khối blocklamen mô phỏng,

<small>công nghệ trước khi cải tạo của Nhà máy nước Vật Cách</small>

<small>ich 2 ~ Hai Phòng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bảng 4: Chất lượng nước sau ba lắng

<small>Bảng 5: Đặc trưng dịng chảy trung bình nhịBình</small>

<small>Bảng 6. Các chỉ tiêu phân tích nguồn nước thơ sơng RạngBảng 7. Các chỉ tiêu phân ích nguồn nước đầu ra sa xử lý</small>

<small>Bảng 8: Bing đánh giá hiện trạng cơng tình nhà máy nước Tiên TrungBảng 9: Bảng yêu cầu đối với bu lông, ê cu, long đen.</small>

<small>PHỤ Luc</small>

Phụ lục 1: BANG DE XUẤT THỰC TE KE HOẠCH BAO DUONG ĐỊNH KỲ.

<small>Phy lục 2: PHIÊU TRA LOL KET QUÁ KIEM NGHIEM</small>

Phu lục 3: PHIEU TRA LOI KET QUÁ KIEM NGHIEM Phu lục 4: CAC BAN VE THIET KE CƠ SO.

Phu lục 5: BANG KHÁI TOÁN CHI PHI CẢI TẠO NHÀ MAY NƯỚC SẠCH TI

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIỆT TAT

NTU Nephelomeric Turbidity Units

FTU Formazin Turbidity Units

<small>a Quyết định</small>

<small>QCVN Quy chuẩn Việt NamRa Air stripping - Thổi khí</small>

TSCB Tai sản cổ định

TCXDVN. Tiêu chun Xây Dựng Việt Nam TTYTDP. Trung tâm Y tế Dự phòng

<small>UBND Ủy bạn nhân din</small>

VLL "Vật liệu lọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>MỠ ĐẦU1. Tính cấp thiết của đề i</small>

<small>Cig với quá tinh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhủ cầu sử dụng</small>

<small>nước của nhân dân cho sinh hoạt, cho các hoạt động công nghiệp, sin xuất và địchvu ngày cảng tăng. Hiện nay nước từ thiên nhiên là nguồn cung cấp nước chính, chủ:</small>

yéu là nguồn nước mặt và nước ngẫm. Tuy nhiên nguồn nước từ thiên nhiên này có

<small>chất lượng khác nhau, luôn thay đổi</small>

<small>ô nhiễm từ các hoạt động sinh hoại, cơng ng</small>

<small>inh phần, tính chất; đặc biệt chịu tác động</small>

<small>liệp của con người. Do vậy cần phải</small>

<small>giám sát chặt chẽ nguồn nước thô trước xử lý, đồng thời dây chuyển công nghệ xửlý luôn luôn phải thay đổi cho phù hợp,</small>

"Ngoài ra sản lượng nước cắp cho sinh hoại, sin xuất cũng dang là thách thúc đổi với công ty hiện nay. Với công suất thiết kế ban đầu chỉ 5000m /ngày đêm; theo nhụ edu thực tế thi công suất nhà máy hiện chỉ đáp ứng vừa đủ, Dự kiến những năm tấp theo, khi ma cơng cuộc cơng nghiệp hóa cing mạnh mẽ, đặc biệt với việc đổi

<small>mới cải cách hành chính tại địa phương cùng với đó trên địa bàn Khu Cơng nghiệp.</small>

Lai Va được mở rộng, sẽ tha hút nhiễu nhà đầu tư lớn. Từ đó tim năng như cầu nước cấp, với ưu tiên là cấp nước cho sản xuất công nghiệp có xu hướng tăng lớn

<small>trong thời gian ti.</small>

<small>Bang 1: Nhu cầu sử dung nước Ku vực hiện nay</small>

‘Dy kiến 5 năm tiếp.

<small>lệ nay bà</small>

m'ingiy | ‘28 | vending | 2BY | %) ® | (%)

<small>T | Khu cơng nghiệp Nam sich H0_| s.7 | A0 | MãTiành chính sự nghiệp (che cơ</small>

<small>3 | Khu công nghiệp Lai Vu 150 2m | 253</small>

[ác hộ gia đnh 450 600 | 69

<small>oy Ki Nu</small>

<small>5G Khh Danh Nhớ Sh| y2 | sị | ạg | saHai Dương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>s Dy kiến § năm tiếp</small>

-Nguùn: Theo BC Ret quà SX Rink doanh năm 2014 vũ Rể hoach san xuất nh doank

<small>Mặt khác, tại Nhà máy nướcin Trung - Thành phố Hải Dương dang apdụng công nghệ xử lý nước truyền thống với các cơng trình sử dụng từ năm 2006cùng với đồ nguồn nước mặt sông Rang dang bị thay đổi nhanh về chất lượng và cảxố lượng. Việc kiếm tra nhanh các chỉ tiêu nước sạch được thực hign tại nhà máy cónhững thời điểm trong ngày khơng đạt tiêu chuẩn, do vậy phải thường xuyên thay</small>

cđỗi quy trình vận hành. Từ đó, ảnh hưởng đến sự én định chất lượng nước đầu ra

<small>Chính các yếu tổ cấp thiết trên việc nâng công suất của nhà mây đã được đơnvào Quy hoạch Tổng thé phát trién mạng lưới cép nước sạch tỉnh Hải Dương đến</small>

năm 2020, định hướng đến năm 2025 (Theo Quyết Dinh sổ: 2639/QĐ-UBND của

<small>UBND Tỉnh Hải Dương ngày 24 thing 10 năm 2014)</small>

Theo thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc đầu tư xây dựng. mới cụm xử lý là vẫn để rt khó khăn hiện nay: vậy vừa để đáp ứng được yêu cầu nâng công suất, vừa giải quyết được bai toán đầu tư mới thi chỉ e6 nguyên tắc duy nhất là duy ri he thống xử Lý hiện có đồng thồi cả iễn công nghệ, ei go công trnh.

<small>Nhận thức được tầm quan trong củanâng cao tính én định chất lượngnước và cải t</small>

công suất cấp nước, dim bảo nhủ cầu đồi sống cho cộng đồng xã

<small>chúng tôi tiến hành thực hiện dé tài “Nghi</small>

Nha máy nước sạch Tiền Trung = Thành phố Hải Dương"

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>2. Mục tiêu của đề tài</small>

= Đề tài sẽ đánh giá được thực trạng công nghệ xử lý nước hiện hành tại nhà máy sử lý nước sạch Tién Trung — Thành phố Hải Dương

<small>- BE xuất và tính tốn, thiết kế cái tạo Nhà máy nước sạch 1</small>

“Thành phố Hai Dương nhằm năng cao hiệu suất sử lý

<small>+ Đề xuất thiết kế cải tạo cơng trình Bé Lắng+ Để xu hig kế cái tạo cơng trình BE Lọc</small>

+ ĐỀ xuất cải tạo một số cơng tình khác iên quan

<small>aDtượng và phạm vi nghiên cứu.</small>

<small>- Đối tượng: Các cơng tình, cơng nghệ xử lý nước tại Nhà máy nước sạch.</small>

<small>n Trung ~ Thành phổ Hải Dương.</small>

- Phạm vi: Nhà máy nước sạch Tiên Trung ti Thôn Tiên Trung ~ Phường Ái

<small>Quốc - Thành phố Hai Dương.4. Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>- Phương pháp thu thập, phân tích. tong hợp sổ liệu: Tổng hợp những số iệu</small>

có liên quan đến nội dung Luận văn trên địa bàn.

- Phương phip điều tra, khảo sit thực địa: TiỀn hành khảo sét đánh giá thực

<small>trạng vận hành và hoại động của các cơng ình thuộc Nhà mấy</small>

~ Phương pháp phân tích hệ thống: Thực hiện quá nh phê tích, đánh gi số liên

<small>- Phương pháp kế thừa: Tham khảo các giải pháp nâng cao hiệu suất của các,Nhà máy nước khác</small>

5. Cầu trúc luận văn

‘Voi các nội dung chính được trình bày ở trên luận văn cấu trúc gồm: Chương 1: Tổng quan về vẫn để nghiên cứu

<small>“Chương 2: Khảo sắt đánh giá biện trạng hệ thống cơng trình xử lý nước của</small>

Nhi máy nước sạch Tiên Trung — Thành phổ Hai Dương.

<small>Chương 3: Đề xuất giải pháp thiết kế cải tạo nâng cao hiệu suất xử lý nude</small>

cho Nhà máy nước sạch Tiền Trung ~ Thành phổ Hai Dương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE VAN ĐÈ NGHIÊN CUU 1L. Tổng quan vỀ nước cấp

<small>LLL. Công nghệ xử lý nước cấp</small>

<small>LLL Xi lý nước cấp</small>

Xit lý nước cấp là quá tinh loại bổ các ác chất hòa tan trong nước

<small>bằng dây chuyển công nghệ đảm bảo chất lượng nước sau xử lý đạt yêu cầu cấpnước cho sinh hoạt, công nghiệp theo tiêu chuẩn quy định.</small>

1.1.12. Tâm quan trọng của nước cp và xử lý nước cấp

<small>N</small> là nhu cầu thiết yếu cho mọi sinh vật, đồng vai trở đặc biệt trong việc điều hồ khí hậu và cho sự sống trên tri đất. Hàng ngày rung bình cơ thé con

<small>người cần 1,5 -3 lít nude cho các hoạt động sống (khoảng 40ml nước/kg cân nặng);</small>

Ngoài ra con người cồn sử dung nước cho các hoạt động khác như tim, rr. [7]

<small>Tước ta hiện nay nhu cầu sử dụng nước ngày cảng tăng do sự phát triển dân</small>

<small>số và mức sống ngày càng tăng. Tuy thuộc vào mức sống của người din và wy từng</small>

<small>vùng mà như cầu sử dụng nước là khác nhau, định mức cắp nước cho dân đô thị là150 li/người ngày, cho khu vục nông thôn là 40 70 liữngười ngày [3]. Hiện nay,“Tổ chức Liên Hợp Quốc đã t</small> ng ké có một phần ba các điểm dân cư trên thể giới nguồn nước do tác động của nước thải sinh hoạt và sản xuất đang là vấn để

<small>đăng quan tim đặc biệt (26)</small>

Mỗi quốc gia đều cổ những tiêu chuẳn riêng về chất lượng nước ep, trong đồ các chỉ tiêu cao thấp khác nhau. Các nguồn nước trong thiên nhiễn ít khi đảm bảo các tiêu chuẩn đó, Do tinh chất cổ sin của nguồn nước hay bị tác động 6 nhiễm Nên tùy thuộc vào chất lượng nguồn nước và yêu cầu về chit lượng nước cắp mà

<small>cần thie phải có q trình xử lý nước thích hợp đảm bảo cung cấp nước có chất</small>

lượng tốt và ơn định chất lượng nước cắp cho các như cầu

<small>1.1.2. Mục dich của các quá trình xử lý nước.</small>

Cung cấp số lượng nước đầy đủ và an tồn về mặt hố bọc, vi trùng học để

<small>thỏa mãn các nhu cầu về ăn uống, sinh hoạt, dich vụ, sản xuất công nghiệp và phục.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>vụ sinh hoạt công cộng của các đối tượng dùng nước.</small>

~ Cung cấp nước có chất lượng tốt, ngon, không chứa các chất gây vẫn đục,

<small>gây ra mầu, mùi, vị của nước,</small>

<small>= Củng cấp nước có đủ thành phần khoáng chất edn thiết cho việc bảo vệ sức</small>

<small>khoẻ của người ti</small>

<small>sinh đối với chất lượng</small>

<small>- Chất lượng nước sau xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vị g</small>

nước cấp cho ăn uỗng sinh hoạt

<small>1.2. Các loại nguồn nước dùng cho cấp nước.</small>

12.1. Nguần nước mặt

ước mat là nguồn nước được hình thành trên bề mặt trái đắt bao gồm: sông suối, ao hd, kênh mương, biển.... Do có sự kết hợp của các dịng cháy từ nơi cao đến.

<small>.CO,...), có hamlượng hữu cơ cao, có độ mặn, có sự xuất hiện của các lồi thực vật thủy sinh (tảo,nơi thấp. Nước mặt có các đặc trưng: Chita các khí hịa tan (Os,</small>

<small>rong) [10].</small>

<small>1.2.2. Ngn nước ngầm</small>

La nguồn nước được khai thác từ các ting chứa nằm dưới mặt đất. Chat lượng nước ngằm phụ thuộc vào cia trúc địa ting mà nước thắm qua. Nước ngằm

<small>có các đặc trưng: Độ đục thấp, nhiệt độ và thành phần hóa học ổn định, nước thiếu</small>

khí Os nhưng chứa nhiều khí HS, CO,... chứa nhiều chất khống hỏa tan, đặc biệt là sit, Mangan [I0]

1.23. Nguén nước mua

<small>Là nguồn nước được hình thành do quá tình tự nhiên như: bay hơi, giỏ bao,</small>

<small>tạo thành mua rơi xuống mặt đất ở một phạm vi nhất định. Đặc trưng của nguồn</small>

nước mưa: Có chất lượng tốt, bão hịa CO,. Tuy nhiên nước mưa hôa tan các chất

<small>hữu cơ và vô cơ trong khơng khí và bể mặt tri đất, đồng thời lưu lượng không én</small>

<small>định nên it được sử dung và chỉ sử dung trong một số nơi có khơ khăn về nước [I0]</small>

1.3. Một số chỉ tiêu thường được đánh giá trong xử lý nước cấp.

<small>13.1. Các chỉ1.3.1.1. Nhiệt độ</small>

<small>u lý học</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Nhiệt độ ảnh hướng đến độ pH, ến các qu tình hóa học và sinh hóa xây ra trong nước. Nhiệt độ phụ thuộc rit nhiều vio môi trường xung quanh, vào thời gian

<small>trong ngày, vào mùa trong năm... [12]13.1.2. Độ màu</small>

<small>Độ miu thường do cácchất bin trong nước tạo nêm: Cúc hợp chấtmangan khơng hịa tan làm nước có màu nâu đỏ, các chất mn humie gây ra màu</small>

vàng, còn các loại thủy sinh tạo cho nước mầu xanh lá cây, Nước bị nhiễm bin bối

<small>nước thải sinh hoạt hay cơng nghiệp thường có màu xanh hoặc den</small>

<small>Don vị đo độ mau thường dùng là độ theo thang màu platin - coban. Nước.</small>

thiên nhiên thưởng cỏ độ màu thấp hơn 200 độ (PtCo). Độ màu biểu kiến trong

<small>nước thường do các chất lơ lửng trong nước tạo ra và đễ ding bị loại bỏ bằng</small>

<small>phương pháp lọc [12]13.13. Độ đục</small>

<small>Nước là một môi trường truyền ánh sáng tốt, khi trong nước có các vật lạ như.</small>

các chất huyền phù, các hạt cặn dit, cit, các vi sinh vật..thì khả năng tuyển ánh

<small>sáng bị giảm đi. Nước có độ đục lớn chứng tỏ chứa nhiều cặn bản. Don vị đo độ đục:là NTU, ITU trong đó đơn vi NTU và ETU là tương đương nhau. Nước mặt thường</small>

<small>6 độ đục 20 - 100 NTU, mùa lũ có khí cao đến 500 - 600 NTU. Nước ding để ăn</small>

<small>ống thường có độ đục khơng vượt q 5 NTU [12]13.14. Mùi vị</small>

Mii trong nước thường do các hợp chất hóa học, chủ yếu là các hợp chất hữu cơ hay các sin phẩm từ các quá tình phân hủy vật chất gây nên. Nước thiên nhiên số thể có mai tanh hay hơi thối, mùi đất

Tùy theo thành phần và him lượng các mỗi khoảng hỏa tan nước có thể có

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nước, và dao động theo nhiệt độ [12], Thông số này thường được ding để đình giá tổng him lượng chit khoảng hồn tan ong nước

<small>1.3.2, Các chỉtiêu hoá học13.2.1. Độ cứng của nước</small>

<small>Độ cứng của nước gây nên bởi các ion đa hóa trị có mặt trong nước. Chúng.phản ứng với một số anion tạo thành kết tủa. Các ion hóa trị 1 khơng gây nên đội</small>

cứng của nước, Trên thực tễ vì các ion Ce và Mg chiếm him lượng chủ yếu

<small>trong các ion da hỏa tr nên độ cứng của nước xem như là tổng him lượng của các</small>

lon Cá” <sub>và MeTM. [12]</sub>

<small>1.3.2.2. ĐộpH của nước</small>

<small>PH có định nghĩa về mặt toán học + pH = -log[H+]. pH là một chỉ iêu cần</small>

cược xác định để đánh giá chất lượng nguồn nước. Sự thay đổi pH dẫn tới sự thay

<small>đổi thành phần hóa học của nước (sự kết tủa, sự hịa tan, cân bằng carboma..., các</small>

qua tinh sinh học trong nước, Giá tị pH của nguồn nước góp phẫn quyết định

phương pháp xử lý nước. pH được xác dịnh bằng máy đo pH hoặc bằng phương pháp chuẩn độ.

13.2.3. Độ kiần của nước

nước. Độ kiềm trong nước tự nhiên thường g§

<small>šm toàn phần là tổng hàm lượng các ion HCOs, CO;* , OH" có trong</small>

<small>nên bởi các muỗi của acid yếu, đặc</small>

biệt là fy nên bài sự hiện diện

<small>các muối carbonat và bicarbonat. Độ kiểm cũng có thể</small>

‘cia các ion silicat, borat, phosphat... và một số acid hoặc bazơ hữu cơ trong nước, nhưng ham lượng của những ion này thưởng rt ít so với các on HCOs, COs", OH nên thường được bỏ qua. Khái niệm vẻ độ kiềm và độ acid là những chỉ tiêu quan trọng. để dinh gi động thai hóa học của một nguồn nước vốn luôn luôn chứa carbon

<small>điouid và các muối carbonat. Độ kiém được định nghĩa là lượng acid mạnh cần để</small>

é dạng H;CO;. [12]

trung hỏa để đưa tt cả cúc dạng carbonat rong mẫu nước

<small>1.3.24. Độ oxi hoa (mg/l 02 hay KMnO,)</small>

Là lượng oxi can thiết dé oxi hóa hết các hợp chất hữu cơ có trong nước. Chỉ

<small>tiêu oxi hỏa là đại lượng để đánh giá sơ bộ mức độ nhiễm ban của nguồn nước, Độ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

oxi hóa của nguồn nước cing cao, chứng tỏ nước bi nhiễm bản và chứa nhiễu vi

<small>1.3.2.5. Hầm lượng sunfat và clorua (mgff)</small>

lon SO,” có trong nước do khống chat hoặc có nguồn gốc hữu cơ. Với hàm. lượng lớn hơn 250 mg/l gây tổn hai cho sức khỏa con người. Ở điều kiện

SO," phản ứng với chất hữu cơ tạo thành khí H;S có độc tính

nước dưới dang CI, Nói chung ở mức nồng độ cho phép thì các hợp chat clor không.

<small>gây độc hại, nhưng với hàm lượng lớn hơn 250 mgilít làm cho nước có vị mặn.Nước có nhiễu CF có tính xâm thực xi măng.</small>

1.3.2.6. Hàm lượng sắt

<small>ft chỉ tổn tại dang hòa tan trong nước ngầm dưới dạng muối Fe’* của</small>

HCOs, SO”, Cl... còn trong nước . Fe’ FeTM* va bi kết tủa dưới dang Fe(OH).

<small>2Fe(HCO,); + 0,5 O; + H;O.</small>

<small>nhanh chóng bị oxy hóa thành</small>

<small>2Fe(OH); +4CO;</small>

<small>Nước thiên nhiên thường chứa him lượng sit lên đến 30 mg/lit. Với hàm.</small>

lượng sắt lớn hơn 0,5 mg/lit nước có mùi tanh khó chịu, làm vàng quần áo khi gi... Các cặn kết tia của» 3g dẫn nước. Trong quá<small>i có thé gây tắc nghẽn đường</small>

<small>trình xử lý nước, sắt được loại bằng phương pháp làm thoáng và keo tụ 2].</small>

<small>1.3.2.7. Ham lượng mangan mg“)</small>

<small>Mangan thường được gặp trong nước ngằm ở dạng Mangan(ll), nhưng với</small>

hàm lượng nhỏ hon sắt rất nhiễu. Tuy vậy với hàm lượng mangan > 0,05 mg/l đã gây ra các tác hại cho việc sử dụng và vận chuyỂn nước như sit, Công nghệ khử mangan thường được kết hợp với khử sắt trong nước [12].

<small>1.32.8. lắtvà Fluo</small>

<small>Thường gặp trong nước dưới dang ion và chúng có ảnh hưởng trự tiếp đến</small>

site khỏe của con người, Him lượng fluo cổ trong nước ăn uống nhỏ hơn 0,7 mg/l

<small>48 gây bệnh đau răng, lớn hơn 1,5 mg/it sinh hong men răng.</small>

<small>1.3.2.9. Các chất khí hịa tan (mg/li)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Cúc chất khí Os, COs, Hs trong nước thiên nhiễn dao động rất lớn, Khí COs

<small>hịa tan đồng vai trò quyết định trong sự én định của nước thiên nhiên. Việc đánhgiá độ dn định trong sự én định nước được thực hiện bằng cách xác dịnh ham lượng.</small>

<small>CO; cân bằng và CO; tự do. Lượng CO; cân bằng là lượng CO; đúng bằng lượng.</small>

<small>ion HCOy cùng tổn tại trong nước.1.3.3. Các chỉ tiêu vi sinh:</small>

<small>“Trong nước thiên nhiên có nhiễu loại vi trùng, siêu vỉ trùng, rong tảo và các,loài thủy vi sinh khác. Tùy theo tính chất, các loại vi sinh trong nước có thé vơ hạihoặc có hại. Nhóm có hại bao gồm các loại vi trùng gây bệnh, các lồi rong rêu,</small>

tảo...Nhơm này cần phải loại bỏ khỏi nước trước khi sử dụng. Trong chất thải của

<small>người và động vật ln có loại vi khuẩn E.Coli sinh sống và phát triển. Sự có mặt</small>

<small>của E.Coli trong nước chúng 16 chứng tỏ nguồn nước đã bị ô nhiễm bổi phân rác,chất thải của người và động vật và như vậy cũng có khả năng tồn tai các loại vỉ rằng</small>

<small>gây bệnh khác.</small>

Tiêu chuẩn nước cắp cho sinh hot ở các nước in tiên qui định trị số E Col

<small>không nhỏ hon 100 ml, nghĩa là cho phép chỉ có 1 vi khuẩn E.Coli trong 100 mlE.Coli ương ứng là 10). TCVN qui định chỉ</small>

<small>hoạt phải nhỏ hơn 20 [1],</small>

<small>nước (chi ‘oli của nước sinh</small>

1.4. Tông quan các công nghệ xử lý nước cắp sinh hoạt LAL. Công nghệ xử ý nước cấp trên thế giới

Bắt kỳ nhà máy xử lý nước cũng đều yêu cẩu phải xử lý nước đạt yêu cầu về trữ lượng và chất lượng đầu ra với bắt ky loại nước nguồn đầu vào. Có rit nhiều phương pháp xử lý khác nhau có thể ứng dụng dé xử lý cho các thông số yêu câu. “Thông thường mỗi nhà máy thường kết hợp một số phương pháp để xử lý được nước đảm bảo yêu cầu chất lượng đầu ra.

Bing 2: Các công nghệ xử lý nước cấp [27]

<small>m Phương pháp cá</small>Thông số _— sử ý truyền thông Phương pháp xử ý nâng cao

<small>Vikhudn ‘Ding dung dich Cho. Màng lọcChloramin Tia cực tim</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

“Thông số “... Phương pháp xử lý nâng cao

<small>Chlorine dioxide OzonTuyến nỗi</small>

<small>Wp phụ bằng than hoạt tính</small>

Độ dục Sử dụng hố chất kết hợp lọc | Oxihoa

<small>Lạc màngTrao đổi ion</small>

‘i - Tuyển nỗi

<small>Chit haw eo | Keo tu, phan img, king Fe ing than hot</small>

“Trao đổi ion

Amoni Oxihoa dùng Chlo Phương pháp sinh học

<small>Tháp thơi khíTrao đối ion</small>

Chất vơ cơ. Sử dụng hố chất kết hợp lọc _ | Keo tụ.

<small>Cơ đặcTâm thoáng</small>

<small>FevaMn | Loc eat Qua tinh sinh hoe (xử lý Ma)Cit phi Fe (Greensand)</small>

<small>KhẩHðS —— [lãm thoáng</small>

<small>NO2 ‘Oxy hoá dùng Clo Quá tình sinh học</small>

Nos “Trao đội ion Qué tình sinh học

Chất rin hồ Le

<small>là To đơi lonĐiện thẳm tích</small>

<small>Di ein Tâm mềm “rao đổi ion</small>

<small>Tio Sử dung hod chất Kéthop Tpe | KeoOxy hoi Tuyển nổi-= Keo innoĐộ màn bạn Tuyển nôi</small>

: Tầm tháng Hấp phụ bằng tan hoạ tnh

<small>Mi, vị Oxy hố KhơngHip phụ bằng than hoạt tính</small>

<small>mm ‘Trung hồ với axit hoặc kiém | =</small>

<small>Green sand</small>

<small>Độ phóng xạ Trao đồi ion (Ra, U)</small>

<small>Thơi khí (Ra) ~ Air stripping</small>

Ở hầu hết các nước trên thể giới, công nghệ xử lý nước cấp truyén thống thường gồm quá trình xử lý hố học, sau đó lọc, rồi đến khử trùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Hinh 1: Dây chuyên xử lý nước mặt điễn hình</small>

<small>Cũng với sự phát trcủa khoa học, cũng như yêu cầu chất lượng của nước</small>

<small>dau ra ngày càng phái đáp ứng nghiệngặt, các công nghệ xử lý ning cao ngàycăng được áp dụng nhiều như màng lọc, hip phụ.trao đổi ion...27]. Việc ứng dụng</small>

các công nghệ cao cũng đáp ứng được nhu cầu tái sử dụng, góp phan sử dụng hiệu «qui nguồn nước nhằm ứng phó với điều kiện Biến đổi kh hậu và Phát triển xanh 1.42. Công nghệ xử lý nước cấp ở Việt Nam

nước ngằm và nước mặt, Hiện nay hẳu hắt các khu đơ thị đã có hệ thống cắp nước Nhiéu trạm cấp nước đã áp dụng công nghệ tiên tién của các nước phát triển như:

<small>của Pháp, Đúc, Phin Lan, Nhậ, Australia... Những tram cắp nước cho các thành</small>

phố lớn đã áp dụng công nghệ tiên tiến và tự động hóa. Đến nay Ding và nhà nước.

<small>đang quan tâm đổ nước cho nông thôn, đồi hỏi các chuyên gia trong</small>

lĩnh vực cắp nước cần phải gớp sức minh và sing tạo nhiều hơn để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật thực tế [17].

<small>1.4.2.1. Mặt số công nghệ dang dp dụng hiện nay:</small>

Tiện nay ở các đô thị sử dụng nguồn nước mặt và nước ngằm; ngoài ra một số vũng ven đô và nông thôn sử dụng cả nguồn nước mưa. Trong toàn quốc, tý lệ sử dụng nguồn nước mặt khoảng 60%, nguồn nước ngắm khoảng 40%. Ở các thảnh. ph lớn, các nhà mấy nước (NMN) cổ công suất khoảng từ vải chục mỬngày đêm tới vài trăm ngàn mÌ/ngày.đêm. Tiêu biểu như: NMN Thủ Đức (TP.HCM) có tổng. cơng suất khoảng 1.200.000 m ngày đêm, các NMN ngằm ở Hà Nội có cơng suit từ 30000-60000 mồ/ngàyđêm (thường chia thành nguyên đơn 30.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

mẺ/ngày đêm, xây dựng thành từng dot; NMN Sông Đà 600.000 m'ingay.dém, giai đoạn 1 đã xây 1 đơn nguyên 300.000 mẺ/ngày.đêm đã hoạt động). Tại các Thành

<small>biển từ 10.000</small>

mm /ngày.đêm tới 30.000 mÏ/ngày.đêm. Các trạm cấp nước của các thị trin thường

có cơng suất từ 1000 mÏ/ngảy đêm tới 5000 mỶngày.đêm [17]. Tá phố, thị xã trực thuộc tinh, các Nhà máy nước cổ công suất pl

<small>cả các nhả mây</small>

xử lý nước hiện nay tập trung sử dụng một số các cơng trình và áp dụng các cơng nghệ phố biển như sau (12J, [17J

4a. Công nghệ phổ biển trong xử lý nước mặt

"Hình 2: So đồ cơng nghệ xử lý nước mat phổ biến

b. Công nghệ xử nước ngầm chú yêu khử sắt (hoặc khử Mangan) phổ biển bằng phương php [121

Nước Lâm BE Ling Bé lọc

ngằm >| thống |—* | tigpxiic | nhanh trong |—>, Khử ine

Hình 3: Sơ dé công nghệ xử lý nước ngẫm phổ bién

1.42.2. Một số cơng năng của các cơng trình dom vị trong trạm xứ lý

4a, Các cơng trình keo tụ (đa số dùng phèn nhôm, PAC) kết hợp bé trộn đứng, trộn cơ khí, tạo bơng có vách ngăn ziezac, tạo bơng có ting cặn lơ lửng, tạo bơng

<small>kiểu cơ khí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

». Các cơng trình lắng: Lắng nước là giai đoạn làm sạch sơ bộ trước khi đưa nước vào bể lọc để hồn thành qua trình Lim trong nước. Một số các loại cơng trình. ling thơng dụng

<small>- Lắng ngang:</small>

<small>Tình 4: Sơ đã cấu tạo bể lắng ngang</small>

<small>Ong dẫn nước vào bé 6: Mương thu nước ra</small>

2: Ông dẫn nước sang bể lọc 7: Vách ngăn phân phối nước vào

<small>3: Ngăn chứa nén cặn 8: Vách ngân thu nước ra</small>

<small>4: Ngân lắng 9: Ông xã căm</small>

5: Mương phân phối nước vào

Bể lắng ngang có kích thước hình chữ nhật, làm bằng bê tơng cốt thép, cấu

<small>tạo gồm: bộ phận phân phối nước vào bễ, vùng lắng cặn; hệ théng thu nước đã lắng;</small>

<small>hệ thống thu nước xã cặn. Bé lắng ngang được sử dụng khi công suất lớn hơn5000m3/ngày đêm,</small>

+ Ưu điểm: Gon, có thé làm hồ thu cặn ở đầu bể hoặc dọc theo chiều dé

<small>bể. Hiệu quả xử lý cao</small>

+ Nhược điểm; Giá thành cao, có nhiễu hồ thu cặn tạo nên những vùng xoáy làm giảm khả năng lắng của các hạt cặn, chiếm nhiều diện tích xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Hình 5 : Cầu tạo bể ling đứng</small>

Bé thường có dạng. hình vng hoặc hình trịn được xây bằng gạch hoặc bê:

<small>tông cốt thép, được sử dung cho những trạm xử lý có cơng suất đến 5000m3/ ngày.</small>

đêm; Ong trung tâm có thé là thép cuốn hàn điện hay bê tơng cốt thép; BÉ lắng <img hay bỗ tr kết hợp với bé phản ứng xốy hình trụ.

<small>Cấu tạo bể: vùng lắng có dạng hình trụ hoặc hình hộp ở phía trên và vùng</small>

chứa nến cị <small>ở dạng hình nón hoặc hình chớp ở phía dưới, Can tích lũy ở vùngchứa nến cặn được thải ra ngoài theo chu là bằng Ống và van xa cặn</small>

~ Bé lắng lamen: Cấu tạo dạng như bé lắng ngang nhưng được đặt thêm các. vách ngăn hướng đồng ở tong vùng lắng nước dé tăng cường hiệu suất lắng. giảm

<small>kích thước xây dựng bễ [12]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Hình 6: Sơ đồ cấu tạo b lắng Lamella Ghi chú: 3. Vùng đặt các 6 lắng.

<small>1. Bé phản ứng tao bông cặn 4. Maing răng cưa thu nước2. Vùng phân phối nước 5. Ving thu và xả cặn</small>

XVỀ mặt cia tạo bể lắng lamella cằm các tim lắng được xếp nghiêng 60° so

<small>với phương nằm ngang sẽ giúp cho quảng đường đi của nước được kéo đài</small>

ra và tăng hiệu quả lắng cặn

<small>+ Ưu điểm: do cấu tạo thêm các bản vách ngăn nghiêng nên bể lắng loại này</small>

hiệu quả xử lý cao hon bể lắng ngang.

<small>+ Nhược điểm: Chi phí lắp ráp cao, phúc tạp. Việc vệ sinh bé định kỳ khó.</small>

<small>Khân, Theo thời gian thì các tin lamellar sẽ cũ, xiều veo, hỏng vỡ</small>

<small>BỂ lắng ngang lamen được sử dụng nhiều ở các tỉnh phia Bắc: Lao Cai,Bái, Phú Tho, Hòa Binh, Hải Phịng, Hai Duong.... va ứng dụng với phổ cơng suấtrộng đối với các nhà máy dat từ 1000 ~ 450 000 mŸ/ngày đêm [17]</small>

<small>¢, Các cơng trình lọc: Mục đích để giữ lại trên bé mặt hoặc giữa các khe hở‘cha lớp vật liệu lọc các hạt cặn và vi tring có trong nước. Trong đây chuyên xử lý</small>

nước ăn tổng sinh hoạt, lọc là giai đoạn cuối cũng để lam trong nước tiệt để. Quá

<small>trình lọc nước được đặc trưng bởi hai thông số cơ bản là: tốc độ lọc và chủ kì lọc,</small>

<small>* Phân loại bé lọc:</small>

<small>Bảng 3: Bảng phân loại bể lọc</small>

Phan loại Tốc độ Phân loại Chế độ làm việc

<small>BE lọc chậm 1-05nwh — ||BE Toc trong lye — 'hở.khơngáp</small>

"Bê lọc nhanh 5-15nvh lọc có ấp lực | Hoc kin

<small>BE lọc cao 33-100 mh</small>

<small>= BE lạc chậm; Nước từ máng phân phối di vào bể qua lp cát lọc vận tốc ritnhỏ (0.1 ~0 5 mh), Lớp cất lọc được đỏ trên lớp s6i đồ, dưới ớp sỏi đỡ là hệ thôngthu nước đã lọc đưa sang bé chứa [12]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Ghi chú:</small>

<small>1. Bé lọc 6. Bé chứa bước sạch:2. Ngun nước 7. Cat lọc</small>

<small>3. Đập léy nước 8 Soida</small>

<small>4. Cửa đưa nước vào 9. Sản thụ nước.</small>

<small>5. Của thu nước ria 10. Van điều chink tắc độ lạc.</small>

Bé lạc châm có dạng hình chữ nhật hoặc vuông, bé rộng mỗi ngăn của bể không được lớn hơn 6m và bé dày không lớn hơn 60m. Số bể lọc khơng được ít hơn. 2. Bé lạc chim có thé xây bằng gach hoặc làm bing bê tơng cốt thép. Đây bé thưởng có độ đốc 5% về phía xa day.

<small>= Bễ lạc nhanh trong lực</small>

"Hình 8: Câu tạo bé lọc nhanh trọng lực 1 ấp vật liệu lọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Chú thích:</small>

(1) Đường ống din nước lọc vào b (8) — Máng phân phối nước lọc và

<small>(2) Đường Ống dẫn nước trong về bé chứa. _ thư nước rửa lọc</small>

<small>(3) __ Lép mede trên mặt vật lệ lọc (9) Mương phân phối nước lọc</small>

<small>(4) Lip vit titulo. (10) _ Mương tập trung nước ria lọc.</small>

<small>(8) Lớp vật liệu đỡ, (11) Ông cấp nước rửa lọc</small>

(6) Hệ thắng thu nước trong và phân phối (12) Ông xã nước lọc đầu nước rửa lọc (13) Ông xã nước nha lọc (2) __ Ông din nước trong vào bé (14) Ông xi Miệt

<small>(15) Ông cùng cấp gió nha lọcHiệu quả làm việc của bể lọc phụ thuộc vào chu ki công te của bỂ lọc, ức là</small>

<small>phụ thuộc vào khoảng thời gian giữa 2 lần rửa bể, Chu kì cơng tác của bể lọc dài</small>

hay ngắn phụ thuộc vào bể chứa. Thời gian xã nước lọc đầu quy định là 10 phút = Bé lục AquaruzV:

BE lọc Aquaruz V tập hợp tắt cả các nguyên lý làm việc tốt của một thết bị

<small>lọc và rửa hiệu quả:</small>

<small>+ Nước lọc được cấp liên tục từng phần hoặc toàn bộ vào bể lọc trong cả thời</small>

gian rửa để đảm bảo quét nước b8 mặt. Tôn thất áp lực khi rửa lọc là tối thiểu nên

<small>áp lực bơm rửa lọc khơng cần cao, tiêu hao năng lượng ít</small>

+ Chiễu sâu lớp nước rên bề mặt bể lọc I-I.2 m nên tết kiệm chiều cao xây

<small>cdựng cơng trình, giảm kích thước xây dựng cơng tinh.</small>

Hình 9: Cấu tạo bể lọc AquaruzV

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

l Ghi chú: l

<small>1- Máng chữ V phân phối nước vào bễ 6. Ham phân phối nước rửa và gió ia</small>

2- Lễ phân phỏi nước 7- Lễ phân phi gió rita 3. Lap cái lọc. 8. LÃ phân phối nước rửa

<small>4- Lip sot đỡ 9- Nương thu nước rửa</small>

3- Haim thu nước rong và phân phối nước ric.

<small>* Các cơng trình khử trừng: Phổ biến sử dụng Clo lỏng: một số tạm nhỏdùng nước Javen hoặc Ozon.</small>

* Cơng trình trạm bơm 2: Một số trạm đùng máy biến tin để diễu khiễn chế

<small>độ hoạt động của máy bơm, một vai nơi còn dùng đài nước trong trường hợp diahình thuận lợi.</small>

<small>* Các cơng trình làm thống; Phổ biến dùng tháp làm thoáng tự nhiên (dân</small>

mưa); một số it dùng quạt gió (lâm thống cường bức); một số khác dùng thấp làm

<small>thoáng tải trong cao theo nguyên lý làm việc của Ejector.</small>

1.4.2.3. Một số dây chuyên xử lý nước mặt tiêu biéu tại Việt Nam:

* Nhà máy xử ý nước Vật Cách 2— Hải Phịng: Cơng sắt 20.000 ming đêm:

Hinh 10: Sơ dé Công nghệ Nhà mấy nước Vật cách 2~ Hi Phòng

Nhà may được cải tạo từ công nghệ lắng ngang sang sử dụng tắm lắng lamen

<small>ải tạo từ bể lọc nhanh trọng lực thành bể lọc AquaruzV. Chất lượng én định.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

hiệu suất xử lý tăng: công suất nhà máy tăng từ 12000 mÌ ngày đêm lên 20,000

<small>mỖ ngày đêm</small>

* Nhà máy xử lý nước Rạch Giá — Kiên Giang: Công suất 14.000 mÌïng đ

<small>Nhà máy sử dụng cơng nghệ lắng trong có lớp cặn lơ lửng với hiệu quả</small>

<small>làm việc cao, khối lượng đầu tư nhỏ. Quá trình phản ứng diễn ra trong lớp cặn</small>

<small>lơ lừng của bể lắng nên không cần bể phản ứng và giảm lượng hóa chất sir</small>

Hinh 11: Sơ đồ công nghệ Nhà máy nước Rạch Giá ~ Kiên Giang

<small>* Nhà máy xử lý nước Trường An ~ Vĩnh Long: Cơng suất 21.000 m ngày đêm:</small>

<small>Mạng Ì« — Tram bom Bê chứa</small>

Phin phối ip? T

Hình 12: Sơ dé công nghệ Nhà máy nước Trưởng An ~ Vinh Long

Nhà máy sử dụng nguồn nước mặt, sử dụng công nghệ lắng ngang và bé

<small>lọc nhanh trọng lực có khả năng chạy quá tải cao, hiệu quả xử lý ồn định, vận.hành đơn giản.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>1.5, Giới thiệu Nhà máy nước sạch Tiền trung — Hải Dương</small>

1.51. Vjtri địa và đặc điễn tự nhiên khu vực Nhà máy

Địa điểm trụ sở chính: Nhà máy nước Tién Trung ~ phường Ái Quốc- TP

<small>Hải Dương - Tính Hải Dương</small>

<small>Nhà mấy có vị tí địa lý gin sơng Rang, một nhánh của Sơng Thái Bình nên</small>

rất thuận lợi cho việc thu nước thơ để xử lý

<small>Hình 13: Vĩ trí địa Nhà Máy</small>

<small>Phía Đơng giáp: Thơn Ngọc Tri, Phường Ai Quốc gần Sơng Rang</small>

<small>Phía Tây giáp: Quốc lộ 138 và Khu Cơng nghiệp Nam Sách</small>

Phía Nam giáp: Thơn Tiền Trung ~ Phường Ái Quốc và Quốc lộ 5 Phía Bắc giáp: Khu Cơng nghiệp và Khu Dân Cư Nam Quang

<small>- Khí hậu khu vực mang sic thái của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Ẩm, só hai</small>

mùa r6 rột, mùa mua từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều nhất vào tháng 7 và tháng. nhất vào tháng 12 và thắng 3. Mùa khô từ thắng 11 đến thing # năm sau, mư

<small>01. Nhiệt độ trung bình mùa khơ là 10°C, vào mùa mưa là 29°C. Lượng mưa trung.</small>

tình hàng năm từ 1500-1700mm; Độ âm tương đối tung bình từ 8552 đến 577 [23]

<small>~ Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 28°C, nóng nhất khoảng</small>

tháng 6, thing 7 và đầu tháng E; Nhiệt độ cao nhất có năm và có ngày lên đến 40°C

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Lạnh nhất vào khoảng tháng 01 và đầu tháng 02, nhiệt độ thắp nhất vào khoảng 6

<small>“C, chung chênh lệch nhiệt độ trong ngày khá lớn tử 6°C -8°C [23]</small>

- Lượng mưa: Mưa thường tập trung ở phía Đơng Nam nhiều hơn phía Tây

<small>và Tây Bắc. Lượng mưa trung bình năm (theo số liệu trung bình nhiễu năm) là</small>

<small>1,652,6 mm, số ngày mưa trung bình/ năm khoảng 150 ngày, lượng nước mưa co</small>

- Hướng gió: Hai hướng gió chính là Đơng Nam và Đơng Bắc, ngồi ra cịn

<small>có các hướng gió khác như Tây Nam, Tây ~ Tây Nam và hướng gió thay đổi theo</small>

mùa. Mùa Đông, giỏ Đông Bắc thôi thành từng đợt xen kề có gió mùa Đơng Nam

<small>mang theo hơi am gây nén mưa nhỏ và sương mù. Mùa hè, gió Đơng Nam là chủ</small>

đạo, đơi khi xuất hiện gió Tây và Tây Nam [23].

<small>- Bão: Títừ năm 1960 trở lại day, bão dé bộ vào khu vực thưởng sớm nhất</small>

<small>vào tháng 6, muộn nhất và otháng 10 với hướng gió chủ đạo là Đơng ~ Đơng Nam</small>

và Đơng ~ Đơng Bắc và Đơng Bắc. Trung bình hàng năm có từ 344 cơn bão đổ bộ

<small>khu vực; khi bão thường có mưa lớn nên đã gây thiệt hại nhiều về mùa màngcũng như tài sản và các cơng trình của nhân dân, của cơ quan nhà máy [23]</small>

<small>= Nẵng và bức xạ: Khu vực Tỉnh Hải Dương có giờ nắng trung bình tong</small>

năm khoảng 1.700 giờ. Tháng có nhiều giờ nắng nhất là tháng 11 (228 gi, tháng ít

<small>nhất là tháng 2 (16 giờ). Mức chênh lộch về giờing giữa các khu vực trong tỉnhHai Dương nói chung khơng lớn [23]</small>

<small>- Khu vực có nt</small> giờ nắng nên chế độ bức xạ phong phú. Bức xạ lý tưởng

<small>lớn, trung bình năm trên 220ken/emƠ, tháng ít nhất cũng trên 110 keal/em2. Do tác</small>

dụng ngăn chặn của mây nên lượng bức xạ thực tế chỉ bằng 50% lượng bức xạ lý

<small>tưởng [23]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>- Chế độ thủy văn của khu vực hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên, mùa</small>

<small>mưa nước lớn, mùa khô nước cạn</small>

<small>1.5.2. Đặc diém kinh t8, xã hội</small>

<small>- Hệ thống giao thông: gdm đường bộ, đường thủy, đường sit: phân bổ hop</small>

<small>ý, giao lưu rất thuận lợi tới các tinh,</small>

+ Đường bộ: có 04 tuyển đường quốclộ qua tinh dài 99 km, đều là đường cắp

<small>1, cho 04 làn xe đi lại thuận tiện:</small>

<small>+ ĐườngThủy: với 400km đường sông cho tàu, thuyén 500 tin qua lạ đễ dàng</small>

- Hệ thống điện: Trên địa bàn tỉnh có Nhà máy nhiệt điện Pha Lại với cơng,

<small>tồn chỉnh, đảm bảo cung cắp điện an toàn</small>

<small>- Bưu điện: Mang lưới bưu chính viễn thơng đã phủ sóng di động trên phạm</small>

<small>vi tồn tỉnh; 100% thơn, xóm đều có điện thoại liên lạc rực tiếp nhanh chống với cả</small>

nước và quốc tế [23]

<small>- Hệ thống tín dụng: Có trên 06 Ngân hàng quốc doanh và ngồi quốc doanh:</small>

.có quan hệ thanh tốn trong nước và quốc tế nhanh chóng, thuận lợi.

= Cơ sở ytẾ huyện Nam Sách: C61 rung tâm y t cấp huyện trên địa bàn; và

<small>in cu trong vùng (Phường Ái Quốc - TP. Hải Dương) hầu hết là người</small>

Kinh, dân số đông khoảng 9.072 nhân khẩu thuộc 10 thôn trên Diện tích tồn

<small>Phường khoảng $18.85 ha [24]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>CHƯƠNG 3: KH</small>

CONG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC CUA NHÀ MAY NƯỚC SẠCH TIEN TRUNG

<small>~ THÀNH PHO HAI DƯƠNG</small>

2.1. Hệ thống cơng trình xử lý nước tại nhà máy nước sạch Tiền Trung. 2.11. Đây chuyên công nghệ nhà may

Hệ thống cấp nước nhà mấy nước Nam Sách được xây dựng hoàn thành

<small>tháng 5 năm 2006. Hệ thống bao gồm : Cơng trình thu và trạm bom cấp 1, Đường.</small>

ống din nước thô, BỂ trộn, Bé lắng đứng, Bé lọ, Bể chứa. Nhà hóa chất, Trạm bơm cấp 2 và mạng cắp đến hộ tiêu thụ. Công suất xử lý hiện nay đạt 5000m”/ngày. đêm.

<small>mm mm —</small>

<small>Hinh 14: Sơ đồ day chuyên công nghệ Nhà máy nước sạch Tiên Trung2.1.2. Quy trình vận hành</small>

<small>"Nước được thu ti cơng tình thu, qua các họng th, dẫn vâu thu bằng 04</small>

ống dẫn nước tự chảy D400: Tại một thi điểm dùng 01 ống để lấy nước vào âu Vào mùa mưa đồng hai van ống dưới hai ông rên mỡ luân phiên mỗi ơng mỡ 03

<small>ngày. Vào mùa khơ đóng hai van ống trên, hai van ông dưới mở luân phiên mỗi</small>

ống mở 03 ngày

Tại đây nước được bơm vào ống dẫn nước thô bơm về khu xử lý bằng 02

<small>máy bơm chim.</small>

Tước thô về Cụm bể lắng — lọc gồm 4 bể lắng và 4 bể lọc. Nước vào bể trộn

<small>được trộn phèn PAC với liều lượng từ 18-25 mg/l và được pha trộn một cách nhanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

chống và hiệu quả nhờ vào thiết kế đồng chảy dối. Sau d6 hỗn hợp nước thô và

phén PAC được phân phối vào 04 bể lắng kết hop với ngăn phản ứng ở giữa. Nước.

theo ống 0150 đi ra tại đầu ống dạng côn thu theo cơ chế tự chảy theo phương tiếp. tuyển vào thành của ngăn phản ứng tạo vịng xốy nước mạnh. Dịng nước từ ngăn. phản ứng di din xuống cuỗi ngăn, qua khung chắn kích thước 0.5x0.5m, cao 0.8m

<small>tác dụng loại bỏ chuyển động xoáy của dòng, nước đi vào vùng lắng. Tại day xây ra</small>

aqui tình kết bơng nhờ một lực tiếp theo tác động đến <small>ic hạt gọi là lực của van đerWaal. Khi các hạt kết hợp càng nhau, chúng trở thành bông kết tủa và được lắng ra</small>

Khởi nước. Bông cặn lắng x <small>if tạo thành bùn và được xả định kỳ là 48h hoạt</small>

<dong/ lần sang bể bùn. Hiệu qua của quá tình King này làm giảm độ đục xuống

<small>dưới 1ONTU.</small>

<small>"Nước trong sau lắng di lên trên qua mang ring cưa được chảy vào máng góp.‘hay sang bể lọc. Q tình xử lý nước tại cụm lắng lọc là quá trình làm trongnước, là khâu rất quan trọng trong nhà mấy. tồn bộ q tình hoạt động theo</small>

<small>ngun lý tự chảy, điều khiển hoạt động quá tình bằng hệ thống các van điều khiển</small>

vi vay trong qui tình hoạt động cần điễu chỉnh các van để khống chế tốc độ lọc, tốc độ lắng cho phù hợp. Cụm bé lọc hoạt động theo cơ chế dạng bé lọc nhanh trọng lực

<small>với 1 lớp vật liệu lọc, vận tốc lọc đạt được 6-§m/h/bẻ. Do có lớp vật liệu lọc nên.</small>

thời gian rửa vật liệu lọc là 24h hoạt động lẫn, rửa luôn phiên 02 bein:

<small>tại đầu ống 0200vào bể chứa, ống din Clo định lượng 1,8-2.ImgMl được bơm trực tiếp vào ding</small>

<small>Nước sau bể lọc được chảy sang 02 bể chứa 1000mb</small>

nước tạo sự xáo trộn đều, q trình Clo hóa tại đây nhằm khử trùng tiêu diệt các vi

<small>sinh vật tại chỗ và tạ lượng Clo dư để khở tring duy tì trong mạng ng vừa cổ tácdụng diệt khuẩn tĩnh chống lại sự hồi sinh của các vi sinh vật đồng thời dit vikhuẩn xâm nhập ở các thời điểm nước đi trên bệ thống ống dẫn; him lượng Clo dự</small>

<small>cho phép từ 03-05 mg/l</small>

Cuối cùng tại Trạm bơm cắp 2, với bơm công suất tir 30-55Kw nước sạch từ bể chứa được bơm ra mạng cấp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>2.2. Khảo sắt hiệ trạng các cơng trình, cơng nghệ Nhà máy</small>

2.21. Dinh giả hiện trạng các cơng trình, thiết bj Nhà máy

<small>2.2.1.1. Cơng trình thu nước</small>

<small>“Cơng trình thu nước sơng Rang được xây dựng tir năm 2006 có nhiệm vụ</small>

‘thu nước phục vụ cho cả nhà máy, Cơng trình thu nước gém âu thu vi 04 ống dẫn nước tự chảy D400; 02 ống trên tim ống ở cao độ +0,65m, hai ống đưới tim ống đặt ở cao độ -1,4Sm. Hai đầu ống gồm lưới + song chắn rác ở ngoài họng thu và van chặn ở đầu trong âu th.

Hiện trạng cơng tình thu: các dng thu có dấu hiệu xuống cấp; lượng bùn. xung quanh cửa thu khá nhiễu khiến việc thu nước từ sông bị căn trở đặc biệt vào những ngày nước sông cạn. Do vậy cần đề xuất sơn, sửa hệ thống ống thụ, tến hành

<small>nạo vết bùn xung quanh cửa thu,</small>

<small>Hình 15: Hiện trạng Cơng trình thu nước ở nhà máy nước Tiền Trang</small>

2.2.1.2, Tram bơm cấp I

‘Tram bom này làm nhiệm vụ đưa nước từ âu thu nước thô từ sông Rang về cum xử lý lắng lọc. Tram bơm gồm:

<small>~ Máy bơm chim Grundfos 1 ( Q= 231 m3/h; P=30Kw; H= 25m),</small>

<small>= Máy bơm chim Grundfos 2 (= 231 m3/h; P^30Kw; H= 25m).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Co chế hoạt động một máy sử dụng, một máy dự phòng chạy luân phiên 04h/lằn. Tắt cả các máy bom được bổ trí thấp hơn mực nước thắp nhắt trong âu thu sau 46 di qua ống diy D350 dai 2,5km về cụm xử lý.

<small>Các bơm chìm được hoạt động từ năm 2006, tuy có thực hiện duy tu bao</small>

dưỡng định kỳ song hiện tại chỉ có 02 bơm chạy luân phiên liên tục; khẩu hao thiết bị gần như khơng cịn; nên nếu xảy ra sự cổ sẽ khó có thé đáp ứng được như lưu lượng bơm cần xử lý. Ngoài ra tủ điện điều khiển và cơ sở vật chất đã xuống cấp. sẵn som sửa, đại tu theo kế hoạch một cách kịp thời. cp thiết

Hình 16, Hin tạng Tram bơm cấp 1

Bao gồm: Kho chứa hóa chất, thùng hịa trộn, bơm định lượng; có nhiệm vụ

<small>hịa trộn hóa chất và vận hành bơm định lượng để tạo phản ứng keo tụ đạt hiệu quả</small>

xử lý nước tốt nhất tại bé lắng.

<small>Bơm định lượng phèn MB 155PP công suất 1,Skw, lưu lượng 155l/h có tắt cả</small>

<small>(02 bơm/02 thùng haa trộn; Hai bơm hoạt động luân phiên chu kỳ là Sh, 01 chạy/011g kính 1.5m, dụng</small>

tích Im’, đáy hình nón và máy khuấy, trục khuấy, cánh khuấy, ống xã nước, ống xả

bơm dự phòng. Thùng hòa tn gồm: Thùng làm bằng inox, dườ

Hóa chất dùng để keo tụ là PAC, là loại phèn nhôm thể hệ mới tổn tại ở dang

<small>cao phân tử (polyme). Hiện nay, PAC được sản xuất lưu lượng lồn và sử dụng rộng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

rãi ở các nước tiên tiễn để thay thể cho phèn nhôm sunfat đối với quá tinh keo tụ. lắng. Hiệu quả lắng trong cao hơn 4 - 5 lan, thời gian keo tụ nhanh, ít làm biến động. độ pH của nước, khơng cin hoặc dùng rt ít chất hỗ trợ, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp, không bị đục khi dùng thiếu hoặc thừa phèn. PAC có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ hịa tan và khơng hoa tan cũng các kim loại nặng tốt hơn phan sufat. Điều này có ý nghĩa đặc biệt trong việc tạo ra nguồn nước chất lượng cao. Với điều kiện thực tế của nha máy nước Reng mà bẻ Ling đứng có thời gian lưu. nước ở ngăn phân ứng ngắn khoảng t = 15-20phút (Lấy theo mục 6.66 TCXDVN

<small>33:2006), chính vì vậy lựa chọn hóa chất PAC dé xử lý nước, PAC đặc biệt có thời.</small>

1 căn nhanh, giảm ti cho việc xử lý nước bs lọc ừ độ tăng hiệu su oc

<small>Ngoài ra, chit lượng nước sau xử lý sẽ tốt hơn nếu ding PAC.</small>

Phan: Dùng phèn nhôm PAC bao gồm

<small>+ Hàm lượng chất không tan < 0,1%</small>

<small>+ Ham lượng ALO; < 28 %</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>2.2.1.4. Ngăn trộn (bê hỏa trộn)</small>

Nước từ âu thu nước thô được trạm bơm cấp I đưa đến vả đi vào bé hỏa trộn, mục đích là tạo keo tụ các chất cặn cổ trong nước, Với thiết kể dòng chảy rồi, Khu trộn bằng thủy lực, sau đó nước được dẫn vào 4 bể phan ứng để tạo bơng cặn bằng ống D150, nước có chita bông cặn tiếp tục chảy sang vũng lắng để loại bỏ các tạp chit hữu cơ và vô cơ, giảm độ đục để nước sáu khi king dạt độ đục < I0NTU.

<small>Hình 18. Ngăn trộn2.2.1.5. Ngăn phản ting</small>

“rong hệ thống xử lý nước nhà máy nước Tiền Trung c 4 ngăn phân ứng với đường kính 22m: cao h=3,ìm. Trong quá tình xử lý nước bằng các chất keo tụ, sau khi hoá chất được trộn đều với nước và kết thúc giai đoạn thuỷ phân sẽ bắt đầu.

<small>giải đoạn hình thành bơng cặn. Ở ngăn phan ứng nhờ dòng chảy vào dang tiếp</small>

tuyển, nước chuyển động kiểu xoấy, xảo động rất mạnh trong ngăn, dẫn đến các hat keo phin và hạt cặn trong nước cổ điều kiện va chạm với nhau và được loại ra khỏi

<small>nước khi sang vùng lắng và nước trong được thu trên bề mặt theo mang góp đến bể lọc</small>

<small>ở giai đoạn iếp theo</small>

“Thời gian lưu nước trong bé là 15 đến 30 phút để q tình thuỷ phân và tạo

<small>bơng cặn được diễn ra hoàn toàn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Hinh 19. Ngăn phản ứng.</small>

323.16 BÉ ing đứng kết hp ngăn phân ứng trung tâm

<small>Bé lắng đứng tgp nhận nước từ ngăn phản ứng ở giữa, các hạt cặn được lắng</small>

xuống theo phương thing đứng. Cặn được lắng vào các hỗ thu cặn đặt phía dưới rồi

<small>.được xa ra mương dẫn cặn về bể chứa bùn bằng thủy lực theo chu kỳ đã định sẵn tại</small>

nhà máy (Thời gian xã bùn bể king là 5-10 pháulẫn: 48h hoạt động lẫn). Nước trong

<small>4i len trên bé mặt theo vio mắng răng cưa sẽ tự chảy vào mương gp nước sau lắng</small>

Tir các mương này nước được din vào ống D250 dé tự chảy theo cao độ đến bể lọc. "Bảng 4: Chat lượng nước sau bể ling

STT Nội dung Đơn vị Tiệc ti

| Chit rin To img mg/l <30 8 Chat rắn hòa tan mg/l < 100

<small>9 [Do oxy hoa mgOu/ <ã</small>

“Chất lượng nước ở bể ling đứng được công nhân vận hành, nhân viên phịng

<small>thí nghiệm theo dõi hing ngày. Đảm bảo khả năng lắng cặn tốt nhất, độ pH trong bểthường giữ ở mức 7,2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

“Thực tế quá tình sản xuất, da số các chỉ tiêu đều đạt theo yêu cus nhưng n nước thô biến đổi bắt thường đặc biệt vào những.

<small>mùa mưa lũ, hàm lượng cặn lơ lửng cao đột ngột, quy trình xử lý chưa ứng đổi kịp</small>

<small>vào một số các thời điểm nạ</small>

<small>khiến cho cặn lơ lửng sau bễ lắng cao hon mức cho phép (>200mg/)</small>

ess le

<small>Hinh 21. Ming rng cia và mương thu</small>

Kết cấu công tinh tại cụm 04 bể lắng vẫn én định. các ống phân phối hỗn

Sau quá tình lắng. nước từ bể lắng sẽ đi qua cụm bé lọc bằng các máng phân phối và đường ống dẫn. Lọc là một quá tinh làm sạch nước thông qua lớp vật liệu lọc nhằm mục đích tách các hạt cặn lơ lig, các thể keo tụ và các vi sinh vật có

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

trong nước, Kết quả a sau khi lọc nước sẽ cố được chit lượng nước tốt gắp nhiều lần so với ở bể ng. Cụm bé lọc nhanh của nhà máy nước Tién Trung gém có 04 bể, diện tích mỗi bể lọc là 3,1 x 3,2m, các bể này bổ trí 8, Nước được thu bằng chụp lọc có chui nhựa và giàn ống phân bố hình xương cá, có tất cả 676 chụp lọc. 32 trong | bể lạc phân bổ đều cách nhau 106mm

[Nae sau lắng có cặn di qua lớp vật lệ lọc bao gồm:

<small>+ Lớp sỏi đỡ dày 30cm, kích thước hạt sỏi đỡ 2 - 4mm.</small>

<small>+ Lớp cất thạch anh dầy 0,8 - Im, kich thước hạt 05 ~ 1.25mm, cát lọc được</small>

sử dụng có hình lập thẻ và có độ đồng nhất cao.

+ Rita vật liệu lọc: Để đảm bảo tốc độ loc cin phải thường xuyên rữa vật liệu

<small>lọc, vật liệu lọc được rửa sạch bằng phương pháp gid, nước kết hợp. Thời gian rửa</small>

lọc | n/ngày, Hạ mực nước rong bé lọc xuống bằng cách khoá van xi nước vào từ máng phân phối chính đồng thời xa van đáy, Sau đó mở van gió, gió di từ đưới lên sục vào lớp cất lọc trong vòng 5 đến 7 phút, sau đó cho nước vào, hỗn hợp gió và nước đi qua lớp vật iệu lọc dy cặn bản ra chất bin theo đơng nước ra ngồi. Quá trình rửa lọc được tiến hành đến khi nước rửa hết đục thì ngưng lại, thơng thường là

<small>10 đến 15 phút thời gian 24b/lin,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Khử trùng là khẩu bắt buộc và cuối cùng trong quá tình xử lý, nhằm tiêu di hết tắt cả các vi sinh vật gây bệnh có trong nước. Khử tùng là khâu quyết định đến chit lượng nước cấp

‘Tram khử trùng nhà may nước Tiễn Trung được bổ trí Hệ thơng châm clo

gồm 2 bộ châm clo tự động đổi nguồn Model EC.106/USA (Gọi là Ejector). Clo

được lấy từ các bình clo lơng din vào ơng gép khi có 3 đầu góp (sằm 02 bộ ống sóp), dẫn a bộ dén hâm nhiệt, van giảm áp, lưu lượng kế và vào Ejector

Tại Ejector Clo được trộn với nước bơm từ bơm tăng áp để tạo thành nước

<small>Clo bơm vào bé chứa, lượng clo thêm vào phải dim bảo các yêu chu</small>

+ Khử trùng tuyệt đổi

<small>+ Dam bảo lượng clo đư ngay tại đầu nguồn tử 0.5 - 07 mg</small>

<small>~ Đặc điểm của trạm khử trùng — nhà clo là:</small>

+ Trạm được bố trí nơi cuối hướng gió

<small>+ Trạm có gian đặt bình clo và gian Clorato riêng, có cửa dự phịng thốt hiểm.</small>

+ Trạm có hệ thống trung hồ clo lúc bị xi bằng phương pháp Cruber gồm:

<small>bể trung hoà, bơm hút gió, bơm tuần hồn dung dich NaOH.</small>

<small>Hình 23: Máy bơm định lượng Clo Hinh 24: Bộ Ejector</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

2.2.19. Bé chi nước sạch

Gồm 2 bể xây dng bằng bê tông cốt thép theo kiểu nữa chim nữa nỗi có Š là 1.000mÈ Phía rên được lấp đặt các Sng tha khí, bể chứa phục

<small>dụng tính</small>

<small>vụ các nu cầu</small>

+ Nước rửa bể lắng, bể lọc, pha hóa chất, chia nước sinh hoạt cung cấp cho sông nhân của nhà mấy, rửa các thiết bị của phịng thí nghiệm, rửa đường, tưới cây

<small>trong khuôn viên nhà mấy</small>

<small>+ Chữa lượng nước dự trữ cứu hỏa khí cin</small>

+ Chita lượng nước điều hòa giữa trạm bom nước nguồn và trạm bơm nước sạch. 4+ Cung cấp lượng mae sin hoạt cho Khu công nghiệp và khu dân cư trong vùng.

<small>Hinh 25: Bề chứa nước sạch</small>

2.2.1.0. Trạm bơm cắp It

“Trạm bơm nảy có nhiệm vụ bom nước từ bể chứa và phân phổi về mạng lưới sắp nước cho khu vue, Tram gồm:

<small>- Miy bơm nước sạch 1; Q=272 mình, HeSSm; Động cơ P= 55Kw, Dòng</small>

diện lđm= 96 ~ 105 A, Hiệu điện thé Udm = 380-415 V

<small>- Miy bơm nước sạch 2: Q7272 mà¡h, H=SSm; Động cơ P= 55Kw, Dòng</small>

điện lđm= 96 - 105 A, Hiệu điện thé Udm = 380 - 415 V

<small>= Miy bơm nước sạch 3: Q=126 mà¡h, H=SSm; Động cơ P= 30Kw, Dòng</small>

điện lđm= 52,7 - 57 A, Hiệu điện thể Uđm = 380 — 415 V,

</div>

×