Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật tài nguyên nước: Nghiên cứu giải pháp và mô hình cấp nước sinh hoạt nông thôn cho tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 114 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay luận văn thạc sĩ với đề tài: “</small>

"Nghiên cứu giải pháp và mơ hình cấp nước sinh hoạt nơng thơn cho tink Hải Duong” đã được hồn thành tại Trường đại học Thủy lợi Hà Nội với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo, cơ giáo, của các ding nghiệp và bạn bè.

‘Tac giả xin chân thành cảm ơn các thầy <small>„ cô giáo Trường đại học Thủy</small> lợi đã truyền đạt kiến thức, phương pháp nghiên cứu trong quá trình học tập, <small>n tinh hướng dẫn tác giả hoàn thành luậnXin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong Khoa</small>

Kỹ thuật Tài nguyên nước, các thầy gi

<small>học Thủy lợi Hà Nội</small>

Cuối cùng, tác gia xin cảm tạ tắm lòng của những người thân trong gia <small>cô giáo các bộ môn ~ Trường Đại</small>

đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tin tưởng động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt <small>quá trình học tập và hồn thành luận văn này.</small>

Đây là lần đầu tiên nghiên cứu khoa học, với thời gian và kiến thức có hạn. Luận văn chắc chắn khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được sự thơng cảm, góp ý chân tinh của các Thầy, Cô và đồng. <small>nghiệp dé luận văn được hoàn thiện hơn.</small>

<small>Xin chan thành cảm ơn !</small>

<small>Hà nội, ngày 18 thang 11 năm 2013“Tác giả</small>

Nguyễn Trung Nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BAN CAM KET

Tên tác giả: Nguyễn Trung Nghĩa

<small>Hoe viên cao học : 20Q11</small>

<small>Người hướng dẫn khoa học: TS, Lê Văn Chin</small>

Tên đẻ tài luận văn; “ Nghién cứu giải pháp và mơ hình cấp nước sinh

<small>“hoạt nơng thơn cho tỉnh Hai Dương”</small>

Tác giả xin cam đoan đề tải luận văn được làm dựa trên số liệu, tư liệu thu thập được từ nguồn thực tế. ..để tính tốn ra các kết qua, từ đó mơ phỏng. đánh giá đưa ra nhận xét. Tác giả không sao chép bất kỳ một luận văn hoặc <small>một dé tài nghiên cứu nào trước đó.</small>

<small>Hà nội, ngày 18 thắng 11 năm 2013</small>

<small>Tae giả</small>

Nguyễn Trung Nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MÔ DAU, 8 1. Tính cấp thiết của Đề tải

<small>TT. Myc tiêu nghiên cứu, 9</small>

<small>3.1 Đối tượng nghiên cứu:3.2 Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu4.1 Cách tiếp cận</small>

<small>4.2 Phương pháp nghiên cứu. 10</small>

`. Kết quả dự kiến đạt được 10 CHUONG 1. TONG QUAN VỀ TINH HÌNH CHUNG CUA KHU VỰC NGHIÊN CỨU "

<small>1.1. Điều kiện tự nhiên và dân sinh kính tế. "</small>

<small>1.1.1. Điều kiện tự nhiên. "1.1.2 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên của Hai Dương, 26</small>

1.1.3. Tinh hình dan sinh kinh tế 27

<small>1.2. Hiện trang cấp nước sinh hoạt của tỉnh Hải Dương, 32</small>

1.2.1. Các loại hình, mơ hình cấp nước sinh hoạt va tinh hình sử dung.

<small>1.2.2. Tỉnh hình tổ chức quản lý và cơng trình cấp nước.</small>

<small>'CHƯƠNG II. CO SỞ KHOA HỌC VA THỰC TIEN DE BE XUẤT CÁC GIẢI</small>

PHAP CAP NƯỚC SINH HOẠT CHO TỈNH HAI DƯƠNG. 36

<small>2.1 Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu cấp nước sinh hoại...36</small>

2.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. 36

<small>2.1.2. Giải pháp cơ bản thực hiện mye tiêu trên: 37</small>

2.1.3. Nhận xét vẻ sự phát triển kinh tế xã hội có tác động đến vin đề cấp nước si

<small>hoạt 38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.2. Binh giá tinh hình nguồn nước phục vụ cắp nước sinh hoạt</small>

2.21 Chất lượng nguồn nước

<small>2.2.2 Đánh giá nguồn nước đáp ứng yêu cầu cắp nước sinh hot</small>

2.2.4. Đánh giá chung chất lượng nước: 2.2.5, Các yêu tổ môi trường.

<small>2.26. Đánh giá kha năng đáp ứng của nguồn nước đổi với cấp nước.</small>

2.3, Dự báo nh cầu sử đụng nước và ính tốn cân bằng.

<small>2.3.1. Cơ sử và phương pháp dự báo2.32. Dự báo din</small>

<small>2.33 Tinh toin nhú</small>

ủa tinh Hải Dương đến năm 2020

<small>p nước</small>

2.3.4. Téng nhu cầu cấp nước cho từng giai đoạn 2.3.5. Tinh toán cân bằng nước,

<small>2.4 Đánh giá hiệu quả cấp nước sinh hoạt</small>

<small>2.4.1.Vé các công trình cấp nước nhỏ lẻ242</small> 8 các cơng tình cắp nước tập trung:

<small>2.5. Cơng nghệ và các loại hình cắp nước.</small>

<small>2.5.1. Các mơ hình cắp nước phổ biển trong nước</small>

2.5.2 Các mơ hình cấp nước sinh hoạt trong tinh Hải Dương 2.6 Tình hình tổ chức quản lý nước và cơng trình cấp nước

<small>26.1. Mơ hình tổ chúc quản lý:</small>

2.62. Những thành công, hạn chế và trong tâm cin giải quyết (HUONG IIL. NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP CAP NƯỚC

<small>SINH HOẠT CHO TINH HAI DƯƠNG</small>

<small>3.1. Phân ving cắp nước.</small>

<small>3.1.1, Nguyên tắc phân vùng,</small>

3.1.2 Kết quả phân vũng cắp nước.

<small>3.2 Phương án cắp nước sinh hoạt</small>

<small>321Ni ing lực cấp nước của các hệ thống hiện có.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.4. Vốn đầu tư quy hoạch cắp nước sinh hoạt:

<small>3.6.1. Trách nhiệm của các sở, ban ngành.</small>

<small>3.6.2. Trách nhiệm của các cắp chính quyền địa phương trong tỉnh.</small>

(HUONG IV. KET LUẬN VA KIEN NGHỊ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

<small>Bảng 1.1. Đơn vị hành chính theo cấp xã của các huyện trong tỉnh. 2</small>

Bang 1.2. Đặc trưng mực nước của một số trạm trên dịng chính 15

<small>Bing 1.3. Mức nước trung bình các thing trong năm, 1s</small>

<small>Bảng 1.4 Tỷ lệ phân phối dòng chảy các thing tong năm, 16</small>

Bảng 1.5. Diện tích một số hỗ chính trong nội thành ”

<small>Bảng 1.6. Lưới tram khí tượng và đo mưa tỉnh Hải Dương »</small>

<small>Bang 1.6a, Nhiệt độ trung bình tháng, nm 20</small>

<small>Bảng 1.7. Nhiệt độ khơng khí trang bình năm 20</small>

Bang 1.8. Độ am tương đối trung bình tháng, năm. 21

<small>Bảng 1.9. Độ âm trung bình năm (gi trạm Hai Dương) 21Bảng 1.10, Lượng mưa trung bình thắng, nim 2Bảng 1.11. Lượng mưa các tháng trong năm (Tại trạm Hai Dương) 23</small>

Bảng 1.12. Tốc độ gió trung bình thing, năm. 24

<small>Bang 1.13. Tơng số giờ nẵng trung bình tháng, năm. 25</small>

<small>Bảng 1.14. Nhiệt độ khơng khí trung bình năm (tại trạm Hai Dương ) 35</small>

Bang 1.15. Tổng lượng bốc hơi ông Piche trung bình tháng, năm. 26 Bảng 1.16, Diện tích, din số va mật độ dân số của khu vực nghiên cứu m

<small>Bảng 1.17. Dân số trung bình phân theo giới tinh và phân theo khu vực 28</small>

Bảng 2.1. Kết quả phân tích chit lượng nước sơng qua một số mẫu năm 2012...40

<small>Bảng 22. Kết qua phân tích mẫu nước trên sơng Đỉnh Dio (năm 2012) 4i</small>

Bảng 2.3. Kết quả phân tích mẫu nước trên sông Kim Son (Quý 1/2012) 4

<small>Bảng 2.5. Kết quả phân tích mẫu nước ngằm ti Tứ kỳ, Cim Giảng, Binh Giang..44</small>

Bảng 2. 6. Kết quả phân tích mẫu nước ngằm tại Chí Linh, Nam Sách, Ninh Giang, Bảng 27. Tin sud

<small>Bảng 2.8. Mục nước thấp nhất năm ở một số tram do 33</small>

<small>Bảng 2.9. Dự báo din số tỉnh Hãi Dương đến năm 2020 37Bang 2.10. Tiêu chuẩn dùng nước đến 2020. 5g</small>

& tram đo s

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Bảng 2.13. Hiện trạng cơng trình sử dung nước nông thôn tỉnh Hải Dương... 6Š</small>

<small>Bảng 3.1.Phan ving Quy hoạch cắp nước tỉnh Hải Dương, 80</small>

Bang 3.2. Các xã sử dung mơ hình cấp nước nhỏ lẻ, 84

DANH MỤC HÌNH VE

<small>Hình 3.1. Bản đồ phân vùng cấp nước sinh hoạt nông thôn tinh Hải Dương...9)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>MỞ ĐẦU</small>

1. Tính cấp thiết của Đề tài

<small>Hiện nay, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt dang là vẫn đề cần dược giải</small>

quyết và rất quan tâm trên thé giới. Các nhà khoa học trên thé giới đã cảnh báo thé

<small>kỹ 21 loài người sẽ phi đối mặt với nhiều mỗi đc doa thiên nhiên, đặc biệt phải</small>

đối mặt với iễm họa thiểu nước và 6 nhiễm nguồn nước.

Tước sạch và về sinh mỗi trường nông thôn là một vẫn để <small>nghĩa quantrọng của Dang, Nhà nước, Chính phủ đặc biệt quan tâm. Trong những năm qua, vị</small>

vai trd, ý nghĩa và các mục tiêu của công tác này đã liên tục được để cập đến

<small>trong nhiều loại hình văn bản quy phạm pháp luật của Đảng, Nhà nước và Chính</small>

phủ, cụ thé là Chiến lược quốc gia về nước sạch và vệ sinh nông thôn gai đoạn 2000

<small>~ 2020, với mục tiêu chung là nâng cao điều kiện sống cho người dân nông thônqua cái thiện các dịch vụ cấp nước sạch, vệ sinh, nâng cao nhận thức và thay đổihành vi của cộng đồng về bảo bảo vệ mítrường, vệ sinh và vệ sinh cá nhân. Giảm</small>

tác động xấu do điều kiện cấp nước và vệ sinh kém gây ra đối với sức khoẻ của dân cư nông thôn và giảm thiểu tỉnh trang 6 nhiễm môi trường trong cộng đồng.

<small>Hải Dương là một tinh thuộc đồng bằng Bắc Bộ, tiếp giáp với 6 tinh, thành</small>

phố: Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Phịng, Thái Bình và Hưng n. Bao

<small>gồm 10 huyện, một thị xã và một thành phổ trực thuộc tỉnh, cách Ha Nội 60 km vềphía Tây</small>

Hai Dương là tinh có hệ thống sơng ngơi tương đối day và din đều. Bao gồm

<small>bệ thống sơng Thái Bình cùng các chỉ lưu khác như sông Kẻ Sat, sông Cửu An,</small>

sơng Luộc, sơng Kinh Thấy... Tổng số có 14 sông lớn với chiều dai khoảng 500 km sông lớn và 2000 km sông ngồi nhỏ. Tiềm năng nước mặt của tỉnh có thể đáp ứng mọi loại hình cắp nước cho sinh hoạt như tập trung quy mô lớn, quy mô vừa và nhỏ. Hiện tại và trong tương lai thì nước mặt vẫn là nguồn cấp nước chính cho sinh hoạt

<small>của nhân dân trong tỉnh</small>

Nguồn nước ngằm tinh Hai Dương có thể khai thác tốt ở cả hai ting chứa

<small>nước Holoxen và Pleistoxen. Tổng lưu lượng khai thác tiém năng nước ngằm trên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Những năm gần đây, tinh Hải Dương đã đầu tư xây dung nhiêu hệ thống cấp</small>

nước sinh hoạt nơng thơn, tính đến năm 2012 tồn tỉnh có 90% dân số nơng thơn

<small>được sử dung nước hợp vệ sinh: trong 46 có 60% được sử dụng nước sạch. Tuy</small>

được đầu tư xây dựng nhiều nhưng vin đề quản lý vận hành hệ thống sau đầu tơ kém dẫn tới cơng trình bị xuống cắp và hư hỏng nặng, lượng nước thất thoát lớn

<small>Vi vậy * Nghiên cứu giải pháp và mơ hình cấp nước sinh hoạt nông thôn cho.</small>

<small>cắp nước sinh hoạt nông thôn cho tinh Hải Dương</small>

<small>- Đề xuất các giải pháp và mơ hình cấp nước sinh hoạt nơng thơn tỉnh Hải</small>

<small>11, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>

<small>3.1 Đồi tượng nghiên cứu:</small>

tượng nghiên cứu: Các hệ thống cắp nước sinh hoạt nông thôn

<small>4.2 Phạm vi nghiên cứu:</small>

<small>Phạm vi nghiên cửu: tỉnh Hải Dương</small>

IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.

<small>4.1 Cách tấp cận</small>

<small>- Tiếp cận các thành tưu nghiên cứu và công nghệ của các nước trong khu</small>

<small>vực và tên thể giới</small>

<small>- Tiếp cận có sự tham gia của những người hưởng li trong các dự án cấpnước sinh hoạt, xóa đói giảm nghèo.</small>

<small>- Tiếp cân Chương tình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trườngnông thôn đến 2020</small>

= Tiếp ci thự td khảo sit thực di, im hiểu các hỗ sơ, nh hình hoại động

<small>của các cơng trình cấp nước sinh hoạt trong tỉnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

~ Tiếp cận đáp ứng như cầu: tinh tốn, đánh gi nhu cằu nước sinh hoạt nơng

<small>4.2 Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>Luận văn sử dụng các phương pháp sau:</small>

<small>- Phương pháp kế thừa;</small>

<small>- Phương pháp chuyên gia;</small>

<small>~ Phương phấp thụ thập tà iu, số liệu</small>

<small>Phương pháp phân ích, x lý, nh giá số liệu</small>

qué dự kiến đạt được

<small>- Đánh giá nhu cầu nước và khả năng đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt nơng</small>

thơn của các cơng trình cáp nước hiện có

~ Đảnh giá hiện trang các cơng trình cấp nước nơng thơn hiện có

<small>~ Phân ích cơ sở Khoa học và thực tiễn để để xuất các giải pháp và mơ hình</small>

cắp nước sinh hoạt nơng thơn cho tinh Hải Dương

<small>= Đề xuất ce giải pháp và mô hình cắp nước nơng thơn cho tinh Hải Dương,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

TONG QUAN VE TINH HÌNH CHUNG CUA KHU VỰC NGHIÊN CỨU.

1-1. Điều kiện tự nhiên và dan sinh kinh tế,

<small>LLL. Đikiện tự nhiên.</small>

<small>1.1.1.1. Viti dia lệ</small>

‘Tinh Hải Dương nằm ở rung tim đồng bằng Bắc bộ, toạ độ địa lý nằm từ 20” 41°10°dén 21°14°20" vĩ độ Bắc và 106'07°20" đến 106'36'35" kinh độ Đơng. Tình nằm trong vùng trong điềm kính tế phía Bắc, iếp giáp với 6 tình thành:

<small>- Phía đơng và phía đơng nam giáp thành phố Hải Phịng.</small>

~ Phía bắc giáp tinh Bắc Giang; phí tay bắc giáp tinh Bắc Ninh; phía đồng bie

<small>giáp tỉnh Quảng Ninh.</small>

<small>- Phía ty và phía tay nam giáp tinh Hưng n~ Phía nam giáp tinh Thái Bình.</small>

Hiện nay tồn Tỉnh có 12 đơn vi hành chỉnh cắp huyện (gồm Thành phổ Hải

<small>Duong, Thị xã Chí Linh và 10 huyện: Nam Sách, Kinh Môn, Kim Thành, Thanh.</small>

<small>11a, Cam Giảng, Bình Giang, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Ninh Giang, Thanh Mign). Tồn tinhcó 236 xã, 11 phường, 16 thị tần, 1412 thơn và khu dân cư.</small>

Điện tích đất tự nhiên 1.654,8 km’. Trong đó đất đồng bằng 1.389 km” chiến %394%; đất miễn núi 265,8 km? chiếm khoảng 16.06. Dân số. năm 2011 là

<small>1.718.895 người, mật độ dân số bình quân 1.039 người km2.</small>

<small>= Đơn vị hành chính theo cắp xã:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Bảng 1.1. Don vị hành chính theo cấp xã của các huyện trong tỉnh</small>

<small>Tên huyện Số xã Số Thịtrắn, phường</small>

<small>Bình Giang 7x8 Tibi tinCi Giảng 17x Tih anThịxã Chi Linh Tra Fi dn</small>

<small>Kin Môn 3ã i inNam Sich Tex Tibjiin"Thanh Miện ie Tibi in</small>

<small>1.1.E2- Đặc diém địa hình, địa mạo</small>

<small>Địa hình tỉnh Hai Dương nghiêng và thấp din từ Tây xuống Đông Nam, phần</small>

đất núi đồi chiếm gần 15,91% tổng diện tích tự nhiễn, diện tch đồng bằng chiếm 84,09%. BỀ mặt địa hình khá bằng phẳng, chỉ có một phần đồi nói thuộc huyện Chí Linh và Kinh Môn nằm trên miễn chuyển tiếp từ đồng bằng lên miền núi thắp.

‘Vig đồi núi dja hình có độ cao trung bình 100-290 m phân bố ở các vùng Chí Linh và Kinh Mơn, sườn đồi đốc 15-20”. Địa hình chủ yếu được thành tạo từ đá vơi „ nên đồi núi cơ những hình dạng rất đặc biệt, lam chờm, ring cưa, núi mác, vách,

<small>hồ, hang động</small>

'Vũng đẳng bằng có dang địa hình tương đổi bằng phẳng, độ cao chênh lệch tir phía bắc, đơng bắc xuống phía nam từ 5-6 m. Vùng đồng bằng liền ké với vùng đồi

<small>núi như phía nam huyện Chi Linh và huyện Kinh Mơn có độ cao từ 7-8 m. Về phía</small>

huyện Nam Sách, Kim Thành, Thanh Hà, Cả

<small>0,8-3,0 my huyện Ninh Giang, Tứ Kỳ, Thanh Miện có độ cao trung bình 0,9-2,1 m.</small>

<small>Giảng, Gia Lộc cơ độ cao trung bình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

11.13. Thổ nhường dia chất a. Đặc điểm địa chất:

Trong vùng nghiên cứu nằm trong cu tric địa chất thuộc sụt rồng sơng Thấi Bình, Nhìn chung vùng nghiên cứu cổ mặt của trim tích Độ tứ phủ trực tiếp lên các

<small>thành tạo Mesozoi và trằm tích Đệ tứ phủ trực tiếp lên các trầm tích Neogen.</small>

Các trim tích hệ ting Hải Hưng (Q2"* hh) phân bổ rộng rãi: hé ting phân bổ từ trên mặt đến độ sâu 34m. Hệ ting có 3 kiểu nguồn gốc

<small>Trim tích sơng - biển (amQ2"* hh): Thành phần ở phía dưới là sét, bột sết,c</small>

hạt min mau xám đen. Phin trên li bột st mau xm nâu, lẫn tn tích thực vật

‘Trim tích biển - dim liy (mbQ2" hh): Thành phin ở phía dưới là cắt kin ít

<small>sét và bột, chứa đi tích thực vật mau xám đen. Phin trên là sét, bột cát; toàn lớp màu.</small>

<small>xám den chia mảnh vỏ động vật và ditích thực vật</small>

Trằm tích biển (mQ2'ˆ hh): Thành phần trim tích khá đồng nhất, chủ yếu

<small>gdm sét bột màu xám, xám xanh bị phong hóa yếu nên có miu vàng.</small>

<small>b. Đặc điển thả nhường</small>

Dit của Hải Dương chủ yéu được bai dip của phi sa sông Thái Binh và một

phần phù sa sơng Hồng, cịn lại phần nhỏ là đắt đồi sa thạch, phiến thạch sét và đá

<small>vôi rắn chắc. Để chống lại lũ lụt hang năm, nhân dân đã đắp hệ thống dé bao quanh,</small>

do đó đã tạo ra những vũng tring, khơng được bai dip hoặc bài dip it hơn so với vùng ven sơng, ngồi đẻ. Q trình bồi tụ, hình thành và phát triển của dat ở từng

<small>khu vục có khác nhau đã tạo nên sự đa dang về loi hình đắt trong thành hệ thống,</small>

nhưng nhin chung đều là loi ít chua và chua. Ting mật có mẫu nâu xắm, ting dưới xám; thành phần cơ giới từ trung bình đến thịt nặng hoặc sét; độ PH từ 4 - 4,5, mùn. ở ting mặt giàu (+2,0%), dam ting mặt gidu, lân tổng số nghèo, lượng Cation kiểm trao đội thp.

Dat chủ ye Sét pha nhẹ mau ghi lẫn nâu đỏ, trang thai déo cứng; sét pha

<small>năng mẫu xám đen dn gu nâu, trang thái dẻo cứng</small> sn déo mềm có lẫn hữu cơ; sét

<small>mầu nâu gu, trang thai đẻo cứng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Thug vẫn.</small>

<small>*Thủy văn nước mặt:</small>

<small>Tinh Hải Dương có mạng lưới sơng ngịi khá day đặc, dikhoảng 10.994ha, chiếm 6,6% diện tích tự nhiên của tinh, gồm 2 hệ thống sơng chính: Hệ thống</small>

sơng tự nhién gồm sơng Thải Bình và các phụ lưu như sơng Kinh Thay, sông Kinh Môn, sông Lai Vu chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, quanh co tốn lượn và

<small>phân nhánh mạnh. Các sông và kênh nội đồng: Gồm hệ thống kênh mương thuỷ lợi</small>

của hệ thống thu nông Bắc Hưng Hải, các sông nội đồng chảy theo hướng nghiêng

<small>của địa hình</small>

<small>Hệ thống sơng tự nhiên lớn gồm nhiều sơng lớn chảy qua như sơng Thái Bình,</small>

có chiều dai chảy qua thành phổ là 14,5 km (ưữ lượng nước khoảng 35,95 tỷ m”). sông Luge (27/5 tỷ m”/năm), song Kinh Thiy, sông Kinh Môn, sing Dé Bạch. Các

<small>con sông này đã chia cắt tỉnh Hải Dương thành nhiều khu vực tách rồi nhau. Đây</small>

<small>cũng chính là các con sơng nơi cung cắp và nhận nước tiêu tinh, Các con sông tự</small>

nhiên và nhân tg0 nội đồng như hệ thing Bắc Hưng Hai (L1 tỷ m năm), sông

<small>Hương, hệ thống An Kim Hải, sông Sat (với độ dai qua thành phố trên 10 km), sông.“Thiên,tạo mm một mang lưới cung cấp nước và tiêu thoát nước của tinh, Mục</small>

nước trên ác trién sơng của tính thấp, da số diện ích khơng tưới tự chy được chủ

yếu là phải lấy nước qua các cơng đưới dé sau đó dùng bơm để tưới.

<small>‘Tir khi xây dựng cơng trình thủy điện Hịa Bình đã tích nước mùa lũ và phát</small>

điền. mùa kiệt lượng nước xã xuống hạ lưu tăng thêm so với trang thi tự nhiền s, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung

in đây (từ 2004 dé

việc điều hành các hi thiy điện không phù hợp với như cầu tới ải và đưỡng phục

<small>vụ sản xuất nông nghiệp của hạ du nên mực nước tại các cửa lẫy nước tưới như.</small>

<small>Xuân Quan, Bằng Lai - Quảng Dat... đều thấp hơn thời ky trước</small>

<small>trước năm 1987 hàng thắng khoảng 100 m’</small>

<small>nước của tỉnh Hải Dương. Tuy nhiên những năm ø nay) do</small>

<small>Trên các sơng thuộc lưu vục sơng Thii Bình mực nước giữa năm lớn và năm</small>

<small>nước kiệt biển đổi khoảng 2 - 3 m. Biển đối mực nước các tháng trong năm lớn giữa.</small>

ona kiệt và mùa lũ, giữa định và hân tiễu (vùng ảnh hưởng ti) có quan hệ chat

<small>với quả trình biến đổi lưu lượng giữa các tháng giữa mùa lũ và mùa kiệt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Bang 1.2. Đặc trưng mực nước của một số trạm trên dòng chính

<small>(thời đoạn 1960-2004)</small>

<small>Bon vị: mTT | Trạm Hth | Hmax Thồgan| Hmin | Thoigan | Ghichit</small>

<small>1 Gan Khe 16 64 | sign | -0.37 | 4/1963 | 04</small>

<small>‘edn: Sở Nông nghiệp và Phát miễn Nơng thin, 2008)Mực nước trung bình năm cỏ sự biển động, chiều hướng giảm. Mực nước tại</small>

trạm Pha Lại va Ba Nha thấp nhất vào năm 2009 là 119 em (thắp hơn S3 em so với mực nước cao nhất năm 2000) và 57 em (thấp hơn 21 em so với mite nước ca nhất

soo st) st [46 | S| 90 [ir | ss | om) fa] | 77 | 1ø

<small>Dour | 6) S| 53 | 58) 97) 1S) 1S | 1a) 18] Wor] wT)</small>

<small>muss) pfs) | a pm] 6) so] wm) 9 | oF</small>

Bí far} #28 as asp ar | ® | | 0)| ore) wo

<small>Nin | a8 | 38/25) 26 [a2] S | MI | HD| HE DỊ im) 5|</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Chế độ phân phối ding chảy cic thing tong năm phụ thuộc vào chế độ mưa,

<small>do đó cũng hình thành 2 mùa rõ rộ: Mùa lũ chiếm khoảng 76% dng chảy năm</small>

trong đó tháng 8 là thắng có dong chảy chiếm tỷ lệ cao nhất khoảng 21,5%, mùa kiệt chiếm khoảng 24% dịng chảy năm trong đó tháng kiệt nhất là tháng 3 chỉ

(gun: Sở Nông nghiệp và Phát tién Nông thin, 2008)

Hai Dương có nhiều ao hồ, dim, hào thành nối với nhau thành hệ thống liên.

<small>hoàn, nổi với các sông. Hệ thống hd, ao. kênh mương trên địa bản Hai Dương có</small>

vai trị rất lớn trong điều hịa dịng chảy của q trình tiêu thốt nước, đặc biệt là vào mùa mưa. Mực nước trong các ao, hỗ khai thắc nuôi thủy sản luỗn được giữ ở mức cao nên phần nào làm giảm khả năng điều tiết nước vio mùa mưa. Do quá trình phát triển của thành phố nên nhiều ao, hỗ đã bị san lắp và bị thụ hep về điện dy làm giảm dung tích chứa nước. Một số ao, hỗ Bach Đằng đã bị lip một phin về phia Bắc để phục vụ xây dựng công viên và được kề bờ. Hu hét các hồ

<small>tích gây nên hiện tượng bồi l</small>

<small>.đã bị san lấp hồn tồn hoặc một phần để xây dựng.</small>

<small>khác khơng được kẻ bờ và đang bị dân sống xung quanh san lắp lin chiếm, đặc biệt</small>

là các hỗ trong nội thành như: Hỗ Ba Cửa nằm trên địa bàn phường Quang Trung, hồ Bình Minh thuộc các phường Phạm Ngũ Lão, Trin Phú và Lê Thanh Nghị. Tinh trạng này đã gây ra hiện trợng làm tắc đồng chảy trong quả trình tiêu thốt nước và

<small>“gây nên hiện tượng ngập lụt cục bộ sau môi trận mưa lớn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Hồ Bach Ding — | Phường Quang Trung 17,00</small>

<small>Hỗ Ba Cửa Phường Quang Trung, Bình Hàn 197 =Hỗ Văn Hóa Phường Quang Trung 0356 Tas</small>

<small>Phường Pham Ngũ Lão, Trin</small>

<small>Hồ Bình Minh. 1050 12</small>

<small>Phi, Lê Thanh Nghị</small>

<small>Cie wo, hi nhỏ | Rai re 6 nhigu phường xã Khoảng > 10 ha(Nguồn: Quy hoach BVMT Hai Dương, 2007)</small>

<small>*Thủy văn nước ngdm:</small>

“Trên địa bàn tinh hiện có các ting chứa nước sau:

<small>1g chứa nước kêm thuộc bồi tích sơng Thái Bình (Qa''”") có chất</small>

lượng không tốt bị nhiễm ban do các ding mặt, có hàm lượng sắt cao.

-Phụ tng chứa nước kém thuộc tram tích biển Hải Hưng (Qm "9 có chất

<small>lượng tương đối tt, tuy nhiên tỷ lệ gặp ting này không cao, ít có ý nghĩa tong việc</small>

cấp nước với lưu lượng lớn

<small>“Ting chứa nước có nguồn gốc sơng biển hỗn hợp (Qm' 3®như bị nh</small>

<small>-Tằng chứa nước bồi th Hà Nội Qua") ting này thường bị nhiễm mặn</small>

<small>` chất lượng nước.</small>

bị phụ thuộc vào biên mặn nhạt, hi mặn. hoặc nhiễm sắt cao khó khai thác va xử lý.

<small>-Phúc hệ chứa nước trong trim tich Neogen (N) nằm ở độ sâu lớn và có th bị</small>

<small>nhiễm mặn (TP Hải Dương).</small>

-Phức hệ chứa nước kém trim tích Trias (T), Cacbon ~ pscmi (C-P), Devon (D) thường chứa nước ở các đới đút gãy có chất lượng khá tt có khả năng cung cắp

<small>nước sinh hoạt cho dân.</small>

<small>-Địa chất thủy văn Hai Dương rit phức tạp và v8 mục đích cắp nước cơ ban cóthé phân thành theo các vùng:</small>

<small>-Vùng bị nhiễm mặn không thé khai thác bằng nước ngằm ting sôu nằm ở</small>

<small>các huyện Kinh Môn, Kim Thanh, Thanh Hà, Nam Sách, Tứ Kỳ, Gia Lộc và thị xã</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hai Dương chiếm tỷ lệ 48%, ở khu vie nảy nên dùng nước giếng khơi cho cấp

<small>nước sinh hoạt.</small>

<small>-Vùng nước nhạt nhưng có hàm lượng sắt cao > 50 mg/l bao gồm khu vực</small>

<small>huyện Cảm Giang, Thanh Miện và Ninh Giang chiếm 15% điện tích của tỉnh.</small>

<small>Ving đã gốc cổ tuổi Devon, Cacbon ~ peemi, Trias chứa nước kém (tir đối</small>

<small>phá hủy đứt gãy) chiếm 12% diện tích. Đới phá hủy đứt gãy nằm ở phía Bắc đường,</small>

18 khu vực huyện Chi Linh. Chất lượng và trữ lượng nước phong phú, có khả năng cung cắp cho các cụm dân cư tập trang. Ngoài ra do mức độ phong hỏa trên b mặt

gây nứt nẻ, cục bộ nên đảo giếng khơi để lầy nước dùng.

<small>1.1.1.4 Khí tương, khí hậu</small>

<small>4. Đặc điễn Khí hơn</small>

<small>Hai Dương nằm ở vùng khí hậu nhiệt đối gió mùa, chia làm 4 mùa rỡ rột(xn, hạ, thu, đơng). Lượng mưa trung bình hàng năm 1.300-1.700mm. Nhiệt độ</small>

trung bình 23,6 C: số giờ nắng trong năm 1.692.4 giờ; độ ẩm tương đổi trung bình

<small>34%. Khí hậu thời tết thuận lợi cho sin xuất nông nghiệp; bao gm cây lương thực</small>

và cây ăn quả đặc big là sin xuất cây rau mẫu vụ đông. Hải Dương nằm trong vùng đồng bằng châu th sông Hồng, trong vàng khí hậu đồng bing Bắc Bộ, có đặc trưng

<small>khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm có 2 mùa là mùa đơng lạnh khơ, ít mưa và mùa</small>

hè nồng âm, mưa nhiễu, lắm bão: xen kế giữa 2 mùa là thời gian chuyển tiếp, Mùa

<small>hè (mùa mưa) từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều nhất vào thắng 7 và thắng 8; mùa</small>

đồng khô hanh từ thắng 11 đến thắng 4 năm sau, mưa it nhất vào thing 12 và thắng Ì

<small>b. Lưới trạm quan trắc kb tượng</small>

Tồn tỉnh Hai Dương có 13 tram khí trọng và đo mưa là Bến Tắm, Phả Lại,

<small>Chi Linh, Nam Sách, Kim Thành, Cim Giảng, Hải Dương, Thanh Ha, Tứ Kỳ, Gia</small>

<small>Lộc, Ninh Giang, An Thổ, Thanh Miện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Bảng 1.6. Lưới trạm khí tượng và do mưa tỉnh Hải Dương.Thi Độ Yến đo</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>e Nhiệt độ</small>

Chế độ nhiệt của tỉnh tương đối đồng nhất, nhiệt độ trung bình năm 23,3 °C, những tháng lạnh nhất nhiệt độ xuống còn 16 - 17 °C. Nhiệt độ cực tiểu trung bình thắng thấp nhất là 16,1 °C (tháng 1) nhỏ thua nhiệt độ trung bình năm 30%,

<small>Pe lai 7] | 2ã xa) a0] aa | si. 3g) s33] ml 3</small>

<small>(Nguon: Sở Nông nghiệp và Phải triển Nông thôn, 2008)</small>

'Nhiệt độ khơng khi trung bình năm tại tram Hai Duong thời kỳ 2000-2011 én định, dao động trong khoảng từ 23,1 đến 243°C

<small>Bảng L7. Nhệt độ khơng khí trung bình năm(ram Hai Dương thôi kỷ 2005-2011)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>4. Bid</small>

‘Dé ấm TB năm trong lưu vực sơng Hồng nói chung, tinh Hai Dương nói riêng có

trị số tương đổi lớn độ ẳm rung bình nhiễu năm tại Hải Dương là 85%, Thời kỳ mùa ‘mua độ âm cao đạt 87%, mùa khơ độ dim giảm xuống có khi chỉ còn khoảng 80%.

Bảng 1.8. Độ âm tương đối trung bình tháng, năm

<small>(Giai đoạn 1960-2004) Don vi</small>

<small>Tm T1Ị2]|3|4|5|56|T7j#8|9|M]ỊH | Nim</small>

Tider || | wl ele |6|8|8 wl, ws

<small>(Nguon: Sở nông nghiệp và Phat triển nơng thơn, 2008)</small>

Độ ẩm trung bình năm tại Hải Dương thời kỳ 2000-2009 có trị số tương đối

lớn, độ âm trung bình là 835%. Thời kỳ mùa mưa độ âm cao dat 88%, mùa khô độ âm giảm xuống cổ khi chỉ côn khoảng 77.2%.

<small>Bảng 1.9. Độ âm trung bình năm (tại trạm Hải Dương)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Do vi tr của tinh nằm ở đồng bing Bắc Bộ lại có diy cảnh cung Đơng Triều nằm ở phía Đơng Bắc chin gió Đơng Nam mang hơi ắm từ biển vào nên lượng mưa ở đây tương đổi lớn. Lượng mưa trung bình nhiều năm tại Hải Dương biến động

<small>1.400 1.700 mm, trang bình là 1.521 mm/năm. Lượng mưa năm lớn nhất dat 2.347</small>

<small>mm (năm 1973) lớn gắp 2,4 lần lượng mưa năm nhỏ nhất 964,2 mm (năm 1988) và</small>

phân bổ không đều theo không gian và thời gian. Mưa có tổng lượng lớn ở vũng núi Chi Linh rồi giảm dn xuống phía Nam

<small>Theo quy định của Tổng cục Khí tượng Thủy văn thì mùa mưa là thời kỳ liên</small>

<small>tue có lượng ma trung bình thing đạt trên 100 mm/háng và số ngày mưa trung</small>

<small>bình lớn hơn 10 ngày/tháng, mùa khơ là thời kỳ có lượng mưa trung bình dưới 30.</small>

<small>mmithing, Như vậy lượng mưa ở Hải Dương phân bổ không đều và được phânthành 2 mùa rõ rệt</small>

<small>= Mia mưa từ thing 5 đến thing 10, với tổng lượng trang bình nhiều năm là1.130 mm chiếm khoảng 74tổng lượng mưa cả năm. Tháng 8, 9 là thắng có</small>

lượng mưa lớn nhất trong năm (rung bình 310 - 320 mm), đây là thời gian tập trung

<small>mưa bảo và lũ lục Lượng mưa ngày lớn nhất đo được tại Hải Dương là 331</small>

<small>mm/ngày (22/9/1978). Tuy nhiên cũng có thé xảy ra hạn bán lớn như tháng 7/1965</small>

và thing 7/1996, mực nước ngồi sơng lớn nhưng khơng đám lấy vio để tưới đã gây

<small>hạn vào vụ mùa</small>

- Miia khô từ thắng 11 đến thing 4 năm sau chiếm khoảng 26% tổng lượng

<small>mưa cả năm, chủ yếu là dang mưa phủn, mưa nhỏ. Trong đó tháng 10 và tháng 4 là</small>

hai thắng chuyển tiếp mùa, lượng mura hai thắng này edn khá lớn, năm thắng còn lại

<small>là các tháng 11, 12, 1, 2, 3 có lượng mưa nhỏ hơn $0 mnv(háng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Bảng 1.10. Lượng mưa trung bình tháng, năm.</small>

<small>(Nguồn: Sở nơng nghiệp và phat triển nông thôn, 2008)</small>

<small>Bảng 1.11. Lượng mưa các tháng trong năm (Tại trạm Hải Dương)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Qua bảng số liga rên, lượng mua trung bình thời kỳ tại Hải Dương biển động từ 1.139 đến 1.950 mm, trung bình là 1.405 mm/năm. Mùa mưa từ tháng 5 đến.

<small>thắng 9, với tổng lượng trung bình là 1.284 mm chiếm khoảng 88% tổng lượng mưa</small>

cả năm. Tháng 8 là tháng có lượng mưa lớn nhất trong năm trung bình 496 mm. Miia khô từ tháng 11 đến thing 4 năm sau chỉ chiếm khoảng 12% tổng lượng

<small>mưa cả năm, chủ yêu là dạng mưa phủn, mưa nhỏ. Trong đó các thing còn lại là cáctháng 12, 1, 2, 3 cổ lượng mưa trừng bình nhỏ hơn 50 mmithing, tring bình thắng</small>

thấp nhất là thing 12 chỉ có 11,67 mm.

Do lượng mưa và chế độ mưa phân bé không đều trong năm gây ánh hưởng,

<small>sâu sắc tới lưu lượng và chỗ độ dịng chảy của các hệ thống sơng, lượng mưa trong</small>

năm tập trung chủ yếu vio các tháng mba mưa nên rit dé gây Ging ngập, lũ lụt và chịu ảnh hướng trực tiếp của các cơn lũ vào mùa mưa trên các hệ thống sơng Hồng

<small>và Thái Bình£ Giá</small>

<small>Hướng gió thịnh hành trên địa bản tinh Hải Dương là hướng Đông và Đông</small>

Bắc từ thắng 9 đến tháng 4 sang năm sau. Trong các thing mùa hè hướng gió thịnh

<small>hanh là Nam và Đơng Nam. Tốc độ gió bình qn trong năm đạt 2,4 mis tại tram</small>

Số giờ nắng trung bình nhiều năm tại tram Hai Dương: 1.638 giờ. Số giờ nắng thấp nhất roi vào cúc thing mia đông: 42.6 giờ Số giờ nắng cao nhất rơi vào các tháng mùa hé: 201,9 giờ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Bảng 1.13. Tổng số giờ nắng trung bình tháng, năm</small>

<small>49 khơng khí trung bình năm (tại trạm Hải Dương )</small>

<small>(Nguồn: Sử nang nghiệp và phái</small>

Số giờ nắng trung bình năm thời kỳ 2005-2011 đo tại

<small>đối cao, dao động từ 1.310</small>

<small>Bảng 1.14. Nhiệt</small>

<small>triển nông thôn, 2008)trạm Hải Dương tương</small>

<small>Bom vi: Giờ</small>

Lượng bắc hơi hing năm tỉnh Hai Dương tương đổi lớn. Thing có lượng bốc hoi lớn nhất là tháng 6, 7 đạt trên dưới 100 mmitháng. Đây là thời kỳ nhiều nắng. ‘Vio các thing và 9, lúc này mưa nhiễu, độ âm cao, lượng bắc hơi giảm x

<small>còn 78 mm.</small>

<small>1g chỉ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>(Nguôn: Sở nông nghiệp và phat trién nông thôn, 2008)1.1.2.Dénh giá chung về điều kiện tự nhiên của Hai Dương1.1-2.1.Thuận lợi</small>

Vị thể thiện lợi cho phát tiển kinh tế xã hội, đón nhận sự đầu tơ, chuyển

<small>ic tỉnh khácgiao khoa học kỹ thuật, mé rộng giao lưu thương mại - văn hóa v</small>

<small>trong vùng và trong cả nước, giúp đẩy nhanh tiễn trình phát triển cơng nghiệp hóa </small>

<small>-hiện đại hóa của tỉnh Hải Dương.</small>

Điều kiện thời tiết khí hậu thuận lợi, dat dai màu mỡ, nguồn nước ngọt dồi dào. tạo nhiều thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp, đa dạng hóa cây trồng, vật ni theo.

<small>hướng sản xuất hàng hóa.</small>

<small>Tài ngun khoảng sản tuy khơng đa dạng nhưng khoáng sản phi kim (cao</small>

lanh, sét chịu lửa, vi.) có tữ lượng khá lớn, chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu

<small>phát triển công nghiệp, đặc biệt với ngành cơng nghiệp vật liệu ây dựng.</small>

<small>Địa hình, khí hậu và các tải nguyên tạo cho tinh Hải Dương các cảnh quan.</small>

thiên nhiên đẹp, phong phú, kết hợp với các di ích văn héa - lich sử... là điều kiện

<small>thuận lợi để phát triển kinh tế du lịch.1.122 .Khó khăn</small>

<small>Khi hậu phân hóa theo mùa gây nên tinh trang thiếu nước về mùa khơ, ngậpie</small>

<small>ng nghiệp hóa, đơ thị hóa</small>

<small>ứngmùa mưa, ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất và đời s</small>

<small>“Trong thực tẾ, đi kèm với q trình phát triển</small>

khơng tránh khỏi sự suy giảm tài nguyên (cả về chất lượng và trữ lượng), cùng các, vấn để 6 nhiễm mơi trường. Vì vậy đơi hỏi phải có sự quan tâm, chú trọng của các nhà quản lý, các cấp chính quyển cũng như sự tham gia của người dân tỉnh Hai

<small>Duong vào công tác quản lý, BVMT, hướng tới phát triển bén vững.</small>

[Nur vậy có thể thấy, tiềm năng của các nguồn tải nguyên mà thiên nhiễn đã tu đãi cho tinh Hải Dương là tắt lớn đặc iệtlà nguồn nước, có vai trỏ vơ cũng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

quan trong trong sự phát triển kinh tế xa hoi của khu vực. Tuy nhiên trong thực t, khả năng khai thác, hiệu quả khai thác các nguồn tải nguyên của mỗi vùng lại phụ thuộc rit nhiều vào điều kiện kinh tế, điều kiện khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ ting trong khu ve, cũng như chịu nh hưởng nhiễu bôi tĩnh độ nhân lực, tỉnh độ quản lý của con người. Với các lợi thé về điều kiện, tơi ngun thiên nhiền sẵn có, Hai

<small>Duong cũng đã và đang từng bước xây dựng cho mình qué trình di lên phát triểnkinh tế - xã hội, khai thác một cách</small>

<small>1.1.3. Tình hình đân sinh kinh tế.</small>

<small>‘qua các nguồn tài nguyên thiên nhiên.</small>

<small>1.1.3.1. Dân số và lao động</small>

* Dân số:

Tinh Hai Dương bao gồm 12 huyện, thành phố, thị xã. Tính đến năm 2011 tổng dan số là 1.718.895 người, trong đó dân số ở thành thị là 376.438 người chiếm.

<small>21,9% tổng dân số, ở nông thôn là 1.342.457 người chiếm 78,1% tổng dân sổ.Bảng 1.16. Diện tích, dân số và mật độ dân số của khu vực nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>* Lao động:</small>

Tinh đến 1/7 2011, số người trong độ tuổi lao động tại khu vực nghiên cứ

<small>khoảng 1.120.557 người chiếm 65.2% dân số toàn tỉnh. Người lao động đang làmviệc trong các ngành kinh tế 986.712 người, trong đó các ngành nơng, lâm nghiệp,</small>

thuỷ sin vẫn là chủ yếu 530,650 người, chiếm 53,854; số ao động trong các ngành cơng nghiệp và xây dựng có xu hướng tăng, ngành dịch vụ có tăng nhưng vẫn còn ở

<small>mức hạn c</small>

Mie dù 6 lệ trong độ ti lao động lớn nhưng chất lượng lao động chưa cao, tỷ lệ công nhân lành nghề, cán bộ kỹ thuật có chu) <small>in mơn cịn it, chưa đáp ứng đủ</small>

<small>nhủ cầu phát triển kính tế của khu vực ở hiện tại cũng như tương lai</small>

Bang 1.17. Dan số trung bình phân theo giới tính và phân theo khu vực

<small>Nam Tơng sẽ i tinh Phân theo khu vực</small>

Nir “Thành thị | Nong thon

TNguẫn: Nin giảm thông ke 2017 tinh Fai Đương)

<small>1.1.3.2. Tình hình Kinh té~ xã hội chung.4, Tình hình kinh</small>

<small>Hai Dương là một tinh nằm ở đồng bing sông Hồng, thuộc Vùng kinh tẾ trong</small>

điểm Bắc bộ, Việt Nam. Trung tâm hành chính của tinh cách thủ đơ Hà Nội 57 km

<small>về phía đồng, cách thành phổ Hải Phịng 45 km về phía tây có vị trí nằm ở trung</small>

<small>tâm của tam giác kinh tế Hà Nội - Hai Phòng - Quảng Ninh, chịu ảnh hưởng và chỉ</small>

<small>phối bởi nền kinh tế thị trường đầy s i động.</small>

-Sản xuất nông nghiệp: Nhìn chung cơng tác chỉ đạo sản xuất thuận lợi. KEL

<small>quả đạt được khá tin diện tốc độtăng trường cao, chuyển dịch cơ ấu giống, ma</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>vụ, cây tng, vật nuôi đạt hiệu quả: ứng dung rồng ri tiến bộ khoa học - kỹ thuật</small>

và sông nghệ mới, Vì vậy tạo được năng suất, chất lượng, hiệu quả, nhất là trong hít triển kinh t trang ti, phát tiễn chan ni

“Tổng diện tích gieo trồng lúa 164.247 ha, tổng sản lượng 782 ngàn tắn. Cây.

<small>Ngô diện ti</small>

<small>-Chấn nuối: Phát triển ơn định, theo mơ hình tập trung quy mô trang trại phát</small>

593 ha, năng suất 52,6 t/ha với sản với sản lượng 3.119 tắn

<small>khá. Dịch bệnh trên đàn gia cầm cơ bản được kiểm soát. Đàn lợn khoảng551.875 con, din gia cảm 10 triệu 482 ngắn con, sản lượng thịt hơi các loại ước đạt38412</small>

<small>-Thủy sản: Tiếp tục phát triển, diện tich nuôi trồng ước đạt 10.050 ha, sản</small>

lượng nuôi trong ước đạt $8,412 tấn; mô hình ni cá lồng được nhân rộng, nhiều

<small>hộ nơng dân đã đầu tr cho mơ hình cá - lúa va thủy sin, các trang trại nuôi trồngvới quy mô vừa và nhỏ</small>

'Với những kết quả đạt được trong săn xuất nông nghiệp đã báo dim an ninh ương thực trong vùng, từng bước chuyển nén nông nghiệp lấy số lượng là chính, sang nda nơng nghiệp lấy chất lượng, giá trị và hiệu quả làm thước đo; đã tùng bước chuyển dẫn sang hàng hoá lớn, dựa trên cơ sở khoa học tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ tiên tiền. Tỷ trọng ngành nông nghiệp đã giảm dần trong cơ cấu GDP, đã chuyển một bộ phận lao động nông nghiệp sang ngành nghề công nghiệp,

<small>tiểu thủ cơng nghiệp và dich vụ; bố trí lại cơ cầu lao động trong nông nghiệp theo</small>

<small>hướng ting ở Tinh vực chăn nuôi</small>

<small>`Về kết cấu hạ ting nông thôn: Với phương châm "Nhà nhà nước và nhân dân</small>

cùng làm”, đến nay cóc tuyển đường liên xã cơ bản đã được nhựa hóa, gino thơng nơng thơn được bê tơng hóa, cắp phối hoàn toàn. Các tuyến đường dẫn đến các khu kinh tế, khu công nghiệp, thị trin và các làng nghề được rải nhựa, thơng thống, tạo. điều kiện thuận lợi cho lưu thông và phát tiển kinh tế. Hệ thống kênh mương nội

<small>đồng cơ bản hoàn thanh, tạo thuận lợi cho chuyển dịch cơ cầu nông nghiệp, pháttriển nông thôn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Công nghiệp: Công nghiệp của bệ thông hiện nay tập trung chủ yêu ở một sốTĩnh vực như: chế biến nơng sản, cơ khí, sản xuất vật liệu xây đựng, may mặc, sản.</small>

xuất các sin phẩm từ chất khoảng phi kim loại.. Trong những năm gin đây cơng khu vực đã có sự biến đổi

<small>kinh tế, chủ yếu li các doanh ngoài nh’ nước; trong hệ thống đã hình thành một số</small>

lu sắc do có sự tham gia của các thành phần

<small>nghiệp c1</small>

<small>các khu, cụm công nghiệp. Sự phát triển công nghiệp trong những năm gần đây đã</small>

phát trién đúng bung, biết dựa vào các iềm năng sẵn cỏ của khu vực như nguồn

<small>nguyên liệu nông sản, tải nguyên vật liệu xây xung, tiềm năng lao động; cơng nghệ</small>

trong ngành cơng nghiệp cịn lạc hậu, tỉnh độ quản lý, tay nghề thợ còn thấp dã đến năng suất không cao, chất lượng sin phẩm chưa chiếm được thi trường trong nước cũng như xuất khẩu; các làng nghề truyền thống đã từng bước được khôi phục. xong còn chim. Phin lớn các đơn vị sin xuất kinh doanh thiếu vén nên việc đầu tw

<small>cai tiến trang thiết bị cơng nghệ cịn hạn chế, việc triển khai thực hiện các dự án vẫn</small>

<small>khó khăn.cịn nh</small>

<small>“Kay ding: Hoạt động về xây dụng cơ sở hạ ting đã phát trién mạnh, tăng</small>

trưởng nhanh, cơ sở hạ ting trong khu vực từng bước đổi mới, mỗi năm có hàng.

<small>chục dự án được triển khai sửa chữa, xây dựng mới trên cfc lĩnh vực về giao thông,</small>

y tế, trường học, trụ sở...Năm 2012 đầu tư cho Nông nghiệp, nông thôn từ nguồn.

vn đầu tư phát triển thuộc nhân sách nhà nước là 980 tỷ 745 riệu đồng, nhiễu cơng

<small>trình được đầu tr phát tiễn giao thông nông thôn, công trình thủy lợi, trường học.</small>

<small>Nhigu xã đã dat theo tiêu chi nơng thơn mớib. Tình hình xã hội</small>

<small>~Giảo dục đào tao: Các quy mô trường lớp được giữ ôn định. Chất lượng giáo.</small>

<small>dục toàn điện được giữ vững; Hii Dương là một trong 3 dia phương trong cả nước</small>

<small>sớm hoàn thành pho cập giáo dục mam non cho trẻ em 5 tuổi. Duy trì thành tích là</small>

tinh đứng trong tốp đầu cả nước tại kỳ th học sinh giỏi quốc gia. Tính đến năm

<small>2012 đã có 380 trường đạt chuẩn quốc gia. Hoàn thành chuyển đổi 100% trường,Mam non binng sang công lập</small>

<small>- Công tác y té, dân số: Công tắc chăm sóc sức khỏe nhân dân có bước chuyển</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

biến tích cực. Cúc bệnh viện da khoa, chuyên khoa và các đơn vị y tế dự phòng tiếp tue được đầu tư về nhân lực, trang thiết bị phục vụ cơng tác chăm sóc sức khỏe hân dân. Cơng tic xã hội hóa v y tế đạt kết quả ích cực, tồn tỉnh có I.541 cơ sở

.y dược tư nhân. Giữ vũng kết quả thực hiện các mục tiêu quốc gia ve y tế, tỷ lệ trẻ

<small>em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm xuống cịn 15%; đã có 89% số xã đạt chuẩn</small>

quốc gia về tế. Thực hiện tt công tác y tế dự phịng, khơng có dich bệnh lớn xây

<small>ra tê địa bản tinh, Cơng ác quản lý vệ sinh an tồn thực phẩm được tng cường</small>

Van hiw-thé đục thd thao: Toàn tnh đến nay đã có 85% gia định văn ha, 935/1.435 làng, khu dan cư văn hóa, dat tý lệ 65,3%. Thiết chế <small>fan hóa thể thao tạikhu dân cư được quan tâm</small>

<small>Kiếp Bạc được cơng nhận là di tích lịch sử đặc biệt quốc gia. Có thể nói đời</small>

cạnh việc gin giữ và phát huy văn hóa cổ, nét đẹp truyền thing. việc xây dựng một nền văn hóa tin tiền, đậm đà bản sắc dân tộc là nhiệm vụ được đặt lên hàng đầu.

<small>Các hoạt động văn héa thông tin và thể đục thé thao trong vũng đã có những</small>

chuyển biến tích cực, góp phần đáng ké vào việc nâng cao đời sống tinh thin cho nhân dân. Phong trảo thể thao quần chúng, thể thao thành tích cao phát triển mạnh. mẽ cả về số lượng và chất lượng. Năm 2012, đăng cai 6 giải quốc gia, quốc té, vận

<small>động viên của tỉnh giành 106 huy chương các loại</small>

<small><Lao động. việc làm và dim Bảo an sinh xã hội: Năm 2012 đã tạo việt làm</small>

mới cho 3 vạn lao động. Tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền đi đôi với kiểm tra việc thực hiện luật về an toàn lao động tại các doanh nghiệp. Giải quyết kip

<small>thời các chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho 4.387 lao động. Năm 2012 đã đây nghề</small>

được cho 31.600 người, trong đó dạy nghề cho lao động nơng thơn 7.300 người. TY

<small>lệ lao động qua đảo tạo đạt 46%. Tỷ lệ hộ nghèo năm 201 còn 274”nghềo 8.349%</small>

<small>tỷ lệ hộ cận</small>

Các đối tượng chính sách xã hội được quan tâm đúng mức, chu dio, nhất là

<small>các gia định thương bỉnh, ligt sỹ, người có cơng với đắt nước, người neo đơn, người</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>có hồn cảnh khó khăn. Cơng tác dân số, kế hoạch hố gia đình được duy tì và</small>

triển khai rộng khắp bằng nhiều hình thức tuyên truyễn hướng dẫn ới tận các xã, thị

<small>trấn, thôn, khu dân cư, hộ gia định</small>

1.2. Hiện trang Ấp nước sinh hoạt của tỉnh Hải Dương.

<small>1.2.1. Cúc loại hành, mô hình cắp mước sinh hoạt và tinh hình sử dung.</small>

12 1.1. Vcác cơng trình cấp nước nhỏ lẻ

<small>“Trong q trình thực hiChương trình, các ngành, các cơ quan đồn thể vàcác địa phương trong tinh đã tích cục tuyên truyền vận động nhân dan tự bỏ kinh</small>

<small>phí, cing với nguồn vay từ Ngân hàng chính sich xã hội để xây dựng cãi ạo các cơng</small>

<small>nước hộ gia đình. Hiện nay trên địa bản tỉnh đã xây dựng được 152.540 giống</small>

khơi, 41.482 giêng khoan, 297.408 bể chứa nước nia dung tích trên 3m’.

ước dus đắt được khai thác bằng các giếng khơi ting -ndng và giếng khoan

<small>lắp bom tay (hoặc bơm điện) có cơng suắt nhỏ. Theo kết quả điều ra thì tồn tỉnh</small>

có 152.540 giếng khơi chất lượng tốt; 41.482 giếng khoan chit lượng tốt

<small>12.12. VỀ các cơng trình cắp nước tip trung:</small>

- Đến hết năm 2012 tồn tinh có 90% dân số nơng, thơn được sử dụng nước

<small>HVStrong đó cổ khoảng 60% dược sử dụng nước sạch từ các trạm cấp nước tập</small>

<small>trùng (Mue tiêu chương trình của Chính Phủ đến năm 2020 phải đạt được 85% dân</small>

Nghị quyết Đại hội 14 Tinh đảng

<small>trong đó có 50% sử dụng nước sạch đạt TC 09/2005/QĐ-BYT của Bộ Y</small>

số nông thôn sử đụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh,

<small>bộ là 90%</small>

Té với số lượng 60 liưngườingìy). Tổng số tram cắp nước lập trung hiện có là 69 <small>trạm</small>

+ Chương trình MTTG đầu tư: 38 cơng trình, 02 hệ thống mở rộng mạng. đường ơng. (cấp cho 58 xã)

<small>+Chương tình vốn vay WB đầu tư: 24 cơng trình, 08 hệ thống mở rộng ngạng</small>

đường ống ( cấp cho 39 xi)

<small>.+Doanh nghiệp tư nhân đầu tư 07 trạm, cắp cho 17 xã.</small>

Cấp nước đô thị đầu tự đường ống cấp cho 36 xã

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>* V chất lượng các công minh: Trong sb 69 trạm đang hoạt động, ngoài một</small>

sé tram mới xây dựng trong 3 năm gin đây còn tối, edn đa số các tram sau khi các

<small>xã nhận bin giao quản lý do thu khơng đủ chỉ, khơng có kinh phi đầu tư cho bảo</small>

dưỡng sửa chữa lên nhiều cơng trình đã bị xuống cắp và hư hỏng dẫn đến thất thoát nước lớn. (Tỷ lệ thất thoát nước tính trung bình cho 69 trạm đang hoạt động là

<small>33,24%. Thit thos từ 19-25%</small>

- Thực tụng hoat động của cúc ram cắp nước đã được xây đựng rên địa Bin ink

<small>- Chất lượng công tĩnh efp nước sau thời gian khai thác vận hành do khơng</small>

có kinh phí duy tu bảo đường nên chất lượng một số cơng trình bị xuống cắp.

<small>- Công tác quản lý vận hành khai thác sau đầu tr chưa thống nhất mơ hìnhchung phù hợp đặc thù của cắp nước SHNT,</small>

<small>+ Tính bên vững và hiệu quả đầu tr nhìn chung chưa .được quan tim đúng</small>

mức. Chit lượng nước cung cắp từ cúc cơng trình cắp nước. tại một số trạm thường

<small>xuyên không đạt yêu cầu</small>

<small>Việc giám sit, kiểm tra chất lượng nước chưa đúng quy định, chưa thường</small>

<small>xuyên, phó mặc cho các đơn vị quản lý vin hành, chưa có chế ti chặt chế cho việc</small>

quản lý chất lượng nước. Nhiều trạm cấp nước không thực hiện đúng công nghệ

<small>như trong thiết kế,</small>

<small>* Han chế</small>

~ Công tác tuyên truyền, nhận thức của người din về nước sạch và VSMT được các cấp các ngành đặc biệt quan tim nhưng chưa được sâu rộng, hình thức

<small>chưa phong phú; đầu tư cho công tác côn thấp nên chưa duy r thường xuyên. Một</small>

<small>bộ phận dan cư do nhận thức còn hạn chế, nên chưa nhiệt tinh hưởng ứng tham gia</small>

<small>chương trình.</small>

- Hệ thống cơ chế, chính sách nhất là chính sách đầu tư cịn thiểu chưa thực s thu hút được sự tham gia đầu tr của các thành phần kính tế nhất là các nhà

<small>ngồi nha nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

= Công tác đảnh giá lựa chon địa điểm đầu ru, giám sát, chuẩn bị đầu tư còn bộc lộ hạn chế do chưa đánh giá đúng về nhu cầu và điều kiện iấp nhận dự án của

<small>các địa phương</small>

~ Đối với, 05 cơng trình cấp nước chưa hoạt động. Nguyên nhân là các công. trình này chưa cổ đường ống phân phối vào các thơn, xóm, đường ơng đầu nổi về

<small>hộ sử dụng. Phần đường Ống này theo phân bổ vốn khi xây đựng dự án, các xã phảihuy động kinh phi đồng gép của nhân dân, hoặc huy động các nguồn kinh phí hop</small>

pháp khác để đối ứng. Trước khi lập dự án UBND xã đã có văn bản cam kết về việc huy động vốn đối ứng theo đúng tỷ lệ được UBND tinh phê duyệt, Đến nay việc đối

<small>su chưa thực hiện,ứng vẫn của các xã này</small>

<small>Hoà - huyện Kinh Mé</small>

Mign; Hồng Khê - huyền Bình Giang; Tring Khánh - huyện Gia Lộc. Đồ chính fin

<small>1m các trạm cấp nước như sau: Hiệp,</small>

<small>¡; Hưng Long - huyện Ninh Giang; Lê Hồng huyện Thanh</small>

<small>lý do mà người dân không được tiếp cận với nguồn nước sạch. Từ các trạm cấp</small>

nước sinh hoạt nông thôn của xã do Nhà nước đầu tư hỗ trợ,

<small>1.2.2, Tình hình 16 chức quản lý và cơng trình cấp nước.</small>

<small>* Mé hình quản lý</small>

<small>- Các trạm đầu trừ chương tình MTQG</small>

<small>+ Đến năm 2010: Do cơ et</small> u tư (Ngân sách-Vốn đổi ứng địa phương

<small>hưởng lợi theo các cơ chế: 40-60; 60-40; 80-20), sau khi xây dựng hoàn thành được.bàn giao cho các địa phương tiếp nhận, đầu tr tiếp giai đoạn 2 theo cam kết khí vào,dự án.</small>

<small>Một số địa phương huy động vốn đầu tr và thành lập tổ dịch vụ do UBND xã</small>

trực tiếp quản lý chỉ đạo hoặc giao HTX dịch vụ quản lý vận hành; một số địa

<small>phương không huy động được vốn đối ứng nên đã mịcác doanh nghiệp tư nhân bỏ</small>

vốn đầu tư và quản lý khai thác.

“Tổng số 38 trạm, trong đó 20 trạm do Doanh nghiệp tư nhân bỏ vốn; 16 trạm.

<small>do UBND bỏ vốn đầu tư và huy động nhân dân đóng góp; 02 trạm do ngân sách đầu</small>

<small>tư 100%,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>-Các tram đầu tư từ chương tinh vay vốn WB: Do công ty cổ phần Nước sạch</small>

<small>và vệ sinh nông thôn tiếp nhận quản lý khái thác</small>

<small>ác trạm do Doanh nghiệp tư nhân đầu tr: khi hoàn thành các doanh nghiệptự quản lý khai thác,</small>

ác hệ thing đường ống cấp nước do Cấp nước đô thị đầu tu: Do công ty

<small>MTV Kinh doanh Nước sạch Hai Dương quản lý khai thác</small>

* Tỷ lệ đẩu nỗi: Tỉ lệ đấu nối ding nước đạt 20.63 1 ho! 41.816 hộ bằng 49.8%, trong đó: 49 trạm đạt ti I cao (ừ 70% đến 100% số hộ đầu nổi), c trạm số

Thanh): w nỗ); 11 trạm đạt lệ trung bình (từ 503

iu nối vượt so với thiết kế (Hug Dao, Ngọc Kỳ - Tir Kỳ, Co Dũng Kim

<small>dưới 70% số hộ đầu.</small>

trạm tỉ lệ thấp kém hiệu quả (dưới 40% số hộ).

<small>* V6 gid nước: Cụ thé các trạm bán như sau</small>

<small>Giá nước 2.200 đ/ mộ: 01 xã Giá nước 3.200 đ./ m3: 02 xãGiá nước 2.500 đ/ m3: 07 xã Giả nước 3.500 đ/ m3: 02 xãGiá nước 2.700 đ/ m3: 01 xã Giá nước 3.800 đi m3: 01 xã</small>

<small>Giá nước 3.000 đ/ m3: 11 xã “Giá nước 4.500 đí m3: 01 xã</small>

* Chất lượng nước: Theo tiều chun vệ sinh nước sạch ban hành kèm theo quyết định số 09/200S/QD-BYT ngày 1 3/2005 của Bộ Y tế, Hàng thing Trung tâm nước sinh hoạt & VSNT tinh đều yêu cầu các tram lấy mẫu nước lên xét

<small>nghiệm tại Trung tim 2 lần, nhìn chung chất lượng nước dim bảo. Tuy vay một số</small>

tram chit lượng nước còn những chỉ tiêu chưa dat, chấp hành quy định xét nghiệm nước chưa nghiêm, không lấy mẫu nước để làm xét nghiệm

<small>* Tình hình đội ngũ cơng nhân quản lý, vận hành:</small>

Tổng số nhân lực quản lý, vận hành tram cấp nước là trên 240 người, bình quân khoảng 4 người/trạm.

* Đinh gid chung: Công tác quản lý cc công trình cắp nước tập trung sau đầu

<small>tư chưa được quan tâm đúng mức cả về xây dựng mơ hình quản lý, đến đảo tạo</small>

<small>cơng nhân vận hành. Mơ hình quản lý mỗi địa phương một kiểu, nhiễu xã chính</small>

quyền xã chưa quan tâm mà khoản rắng việc quản lý cho các HTX hoặc tổ hợp the

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

xã: việc vận hành ty tiện không tuân thủ theo quy trình kỹ thuật dẫn đến nhiều tram cấp nước kém hiệu quả, miy móc và thiết bị, các hạng mục xây lắp nhanh bị

<small>hư hỏng và xuống cấp; nhiều tram cấp nước chất lượng phục vụ kém, chất lượng</small>

nước không én định chưa dat tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế. Cịn một số. cơng tinh cấp nước sạch đã đầu tr chưa hoạt động do UBND các xã vỉ phạm cam

<small>kết đối ứng trước khi vào dự án nên khơng có vốn đầu tư tiếp giai đoạn 2 xây dựngtuyển ống dẫn nước sạch vé các khu din cự</small>

<small>'CHƯƠNG II</small>

CO SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN DE ĐÈ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CAP NƯỚC SINH HOẠT CHO TINH HAI DƯƠNG

2.1 Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu cấp nước sinh

<small>2.1.1. Mục téu phát triển kinh t- xã hội của Tinh.</small>

<small>2.1.1.1, Phương hưởng, mục tiêu, nhiện vụ đến năm 2015</small>

Phát tiễn kinh ế nhanh và bên vững, duy tr tốc độ tầng trường kính té cao và ốn định. Tăng cường hiệu quả và sức cạnh tranh của các ngành kinh tế. Day mạnh.

<small>tốc độ chuyển dich cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hưởng cơng nghiệp hóa </small>

<small>-hiện đại hóa. Huy động mọi nguồn lực để xây dựng kết cấu hạ ting. Tích cực cải</small>

cách hành chính, iẾp tụ tạo môi trường thuận lợi thu hút vin đầu tư và khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển. Tap trung giải quyết các vẫn đề xã hội, cải thiện đời sống nhân dan, đảm bảo an sinh xã hội. Nâng cao chất lượng giáo dục

<small>-đảo tạo, chim sóc sức khỏe nhân dân; đây mạnh các hoạt động văn hóa, thơng ti</small>

thể dục thé thao, bảo vệ mơi trường. Dam bảo an ninh quốc phỏng, giữ vững trật tự,

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>-Khu vực công nghiệp, xây dựng tăng 5,5%-6.7%</small>

<small>-Khu vực dich vụ tăng 9,5%.</small>

<small>(2) Cơ cấu kinh té Nông, lâm nghiệp, thuỷ sin-công nghiệp, xây dựng-dịchvụ: 19.89-45/89-34,16</small>

(3) Tổng vin đầu tr xã hội 20.650 tỷ đồng, tang 5%.

<small>(4) Giá trì hàng hố xuất khẩu 1,86 tỷ USD, ting 12%(5) Tổng thu nội địa 4.938 tỷ, tăng 16%</small>

(6) GRDP bình quân đầu người/nãm đạt 33.6 triệu đồng

<small>(7) Giảm tỷ lệ sinh 0,18%0.</small>

<small>(8) Tạo thêm việc làm mới cho 32 vạn lao động</small>

(9)TY lệ lao động qua đào tạo đạt 48,5%.

<small>(10)Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống côn 6.44%</small>

<small>(11) Giảm tỷ lệ tẻ em dưỡi 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống còn 14%.</small>

(12) Tỷ lệ din số được dùng nước hợp vệ sinh 926.

<small>2.1.2. Giải pháp cơ bản thực hiện mục tiêu trên:</small>

= VỀ nông nghiệp: Trong những năm tới cin ting cường ứng dung tiến bộ kỹ

<small>thuật, công nghệ mới vio sin xuất, bảo quản và chế biến nông sản. Diy mạnh</small>

<small>chuyển dịch cơ cấu cây trong, day mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng công.</small>

nghiệp, bin công nghiệp và trang trại. Mở rộng các loại hình địch vụ sản xuất nơng

<small>nghiệp; thực hiện tốt chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp; tập trung đầu tw cơ</small>

sử hạ ting phục vụ sin xuất

<small>= VỀ công nghiệp, xây dựng: Quy hoạch và xây dựng kế hoạch phát triển tiểu</small>

thủ công nghiệp, ngành nghề phù hợp với từng cơ sở; mở rộng quy mô, phát huy các ngành nghề trayén thống: duy tri và phát triển các cơ sở chế in nơng sản thực

<small>kích và tạo</small>

phẩm; tiếp thu, chuyển giao và phát triển các ngành nghé mới; khu)

vào sản xuất nh

điều kiện để đưa công nghệ tiên nâng cao chất lượng. sức

<small>mạnh cạnh tranh và hạ giá thành sản phẩm. Lâm tốt công tác triển khai thực hiệncác dự án phát triển công nghiệp và cơ sở hạ ting, tạo điều kiện và môi trường,thuận lợi để thu hút đầu tư, tạo bước phát triển mạnh trong sản xuất công nghiệp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng các cơng tình hạ ting theo

<small>hướng hiện đại, có giá trì và hiệu quả lâu dài, tạo ra được sự chuyển dich mạnh về</small>

<small>cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa, có khả năng thu hút lao.</small>

động ở nơng thơn, từ đó tạo ra tiền đề nơng nghiệp phát triển có hiệu quả hơn; di

<small>vào thâm canh và sin xuất hàng hỏa; phát triển công nghiệp tạo cơ sở thúc diynhanh q trình đồ thị hóa.</small>

<small>- Về phát triển các ng:ih dich vụ: Phát triển các ngành dich vụ theo hướng đadạng hóa và nâng cao chất lượng, diy mạnh xã hội hóa các loại dịch vụ. Chú trọng</small>

phát triển dich vụ du lịch, gắn với các đi tích lịch sử văn hóa và phát triển các khu

<small>vui chơi giải tri; quy hoạch phát triển các khu dich vụ trung tim; mở rộng các loại</small>

<small>hình địch vụ gắn với phát triển các khu, cụm công nghiệp; mở rộng và nâng cao.</small>

chất lượng dich vụ hơng tín

2.1.3. Nhận xét về sự phát triển kinh tế xã hội có tác động đến vin dé cắp

<small>"ước sink hoạt</small>

<small>2.13.1. Thuận lợi</small>

<small>Fi trí địu lý và điều Miện tự nhiên thuận lợi: Như đã phân tích trong phần</small>

<small>trên, có thể thấy vị thé cũng như các điều kitự nhiên khác (khí hậu, sơng ngịi,</small>

đất đai, khống sản...) thực sự đã đem lại rất nhiều thuận lợi cho tỉnh Hải Dương trong quả tình phát iển. Sự phát triển của các ngành công nghiệp thé mạnh trong

<small>tỉnh Hải Dương trong quá trình phát triển. Sự phát triển của các ngành công nghiệp</small>

thế mạnh trong tinh như chế biển nông sản thực phim, sin xuất vat liệu xây dựng, sin xuất điện... đều xuất phát và dựa trên cơ sở các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho

phát triển ngành nơng nghiệp sản xuất hàng hóa và ngành khai khống. Bên cạnh.

đó, thuận lgi cho phát trién ngành nông nghiệp sản xuất hing hỏa và ngành khai

<small>Khoáng, giao lưu kinh t, văn hỏa với các tỉnh trong khu vực trọng điểm kinh tổ, Đó</small>

<small>cũng là một thuận lợi tạo đã cho tỉnh thành công trong tiễn trình cơng nghiệp hỏa -hiện đại hóa</small>

«Din số trẻ, nguồn lao động dồi đồ <small>› đời sống người dân ngày cũng được cảithiện, nâng cao: Dân sỗ Hai Dương thuộc vào loại trẻ, tỷ lệ dân trong độ tuổi lao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>động cao. Năm 2004, tỷ lệ người trong độ tuổi lao động là 62,3%, năm 20011 đã</small>

tăng lên 70,8% người trong độ tuổi lao động. Bên cạnh đó, đời sống nhân din về cơ sở vật chất lẫn tỉnh ngày cảng được cải thiện, cơ sở vật chất trang thiết bị về y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, giáo dục ngày cing được quan tâm và nâng cắp.

<small>‘An ninh trật tự xã hội tốt, số hộ gia đình được cơng nhận gia đình văn hóa trong cáclàng xã, thị trấn, thành phố ngày cing tăng... Nguồn lao động tr và dồi đào, đời</small>

sống ngày cing được ning cao là yêu tổ thuận lợi cho tinh trong tiến trình phát triển kinh té và xã hội. Ý thức nhân din trong các ving nông thôn về ding nước sach,

<small>nước hợp về sinh được nâng nên</small>

<small>- Cổ sở hạ ting ngày càng hoàn thiện: Cơ sở hạ tầng chung trong tinh ngày</small>

<small>cảng được chủ trọng hoàn thiện. Tạo thuận lợi cho việc quy hoạch nguồn tải nguyênnước cho các giai đoạn tiếp theo.</small>

<small>2.1.3.2. Khó khăn.</small>

<small>- Ap lực phát trién kinh tẻ - xã hội: Nằm trong khu vực kinh tế trọng điểmphía Bắc là một thé mạnh, nhưng cũng gây áp lực lớn và dat trách nhiệm khá nặng,</small>

nề cho tinh Hải Dương trong quá tình phát tiển. Chính vì vậy im ảnh hưởng đến

<small>tiến độ cũng như sự quan tâm đầu tư v cấp nước sinh hoạt cho nông thôn dần trải,</small>

<small>chưa được tập trung.</small>

<small>- Vấn dé 6 nhiễm mơi trường: Phát triển cơng nghiệp nhìn chung thường dikèm với các ảnh hưởng tiêu eve gây ô nhiễm môi trường, và tỉnh Hải Dương cũng</small>

<small>không phải là trường hợp ngoại lê. Bên cạnh các vin để mơi trường nước (nước</small>

mặt và nước ngẫm) trong tình cũng đã và đang có những dẫu hiệu 6 nhiễm đáng lo <small>ngộ</small>

<small>Gia tăng dân số, phát triển các khu dân cư tập trung, khu, cụm công nghiệp</small>

<small>lâm tăng nhu cầu sử dung nước và cùng với đó là việc gia tăng nước thải xả vào</small>

nguần nước.

"Tập trùng khai thác sir dụng nước ở một số nơi, và chủ yếu tập trung ở những khu vực có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng.

<small>Tiêm ẩn nhiều nguy cơ làm ô nhiễm nguồn nước, suy giảm nguồn nước cụ</small>

<small>bộ tai các khu vực này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Tuy nhiên, những khu vục có đa hình thấp, bằng phẳng Ii có điều kiện thuận lợi tiếp cận nguồn nước.

Trong những năm qua, vin dé bảo vệ mơi trường, phịng chống khắc phục 6 nhiễm tuy đã được quan lâm nhưng chưa thực sự hiệu quả và thực tế, trong quá trình phát triển nền kinh tế hảng hóa nhanh và mạnh mẽ, nếu vấn đề môi trường

<small>không được quan tâm chú trọng sẽ phải đối mặt với những vấn để môi trường,</small>

nghiêm trọng trong tương la, Vi vậy, bên cạnh nhiệm vụ phát iển ánh ổ xã hồ,

<small>thực hiện công tác bảo vệ, quản lý môi trường cũng là một nhiệm vụ quan trọng củacác nhà quản lý, các cơ quan chức năng liên ngành và của toàn dân tỉnh Hai Dương.</small>

<small>1</small> Dinh gid tình hình nguồn nước phục vụ cấp nước sinh hoạt

<small>2.2.1 Chất lượng nguén nước.</small>

<small>2.2.11. Chất lượng nước một số sơng như s. Cầu Xe, s. Thái Bình năm 2012</small>

Bang 2.1. Kết quả phân tích chất lượng nước sơng qua một số mẫu năm 2012

</div>

×