Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Hoàn thiện việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các công tác chưa có định mức dự toán tại tỉnh Bình Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 98 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>RUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

NGUYEN THANH HAI

GIẢI PHÁP HOÀN THIEN VIỆC LẬP VA QUAN LY CHI PHÍ

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐĨI VỚI CÁC CƠNG TÁC CHƯA CĨ ĐỊNH MỨC DỰ TỐN TREN DJA BAN TỈNH BÌNH THUAN

BÌNH THUAN, NAM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>RUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

NGUYEN THANH HAI

GIAI PHAP HOAN THIEN VIEC LAP VA QUAN LY CHI PHi ĐẦU TƯ XÂY DUNG DOI VỚI CÁC CƠNG TAC CHUA CĨ

ĐỊNH MỨC DỰ TỐN TREN DIA BAN TINH BÌNH THUẬN

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>“Tác giả xin cam doan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả</small>

"nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một

<small>"nguồn nào và dưới bit ky hình thúc nào. Việc tham khảo các nguồn tả liệu (nếu có) đã</small>

được thực hiện trích dẫn và ghỉ nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.

<small>“Tác gid luận van</small>

<small>"Nguyễn Thanh Hat</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

“Trước hit, tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô ở chương trình giảng dạy của trường Đại học Thúy Lợi Hà Nội, Viện Đào tạo và khoa học ứng dụng Miền Trung với "nguồn kiến thức sâu rộng và lòng nhiệt tỉnh giảng dạy đã giúp tác giả tiếp nhận được

nhiều kiến thức mới mẻ, thiết thực và bổ ích.

<small>Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đồng Kim Hạnh, TS. Võ Công Hoang đã tận tỉnh</small>

giúp đỡ và hưởng dẫn học viên trong suốt thời gian thực hiện luận vin,

<small>“Tác giả xin cảm ơn đến ban lãnh đạo Ban Quản lý dự án Khu công nghiệp Phan Thiết,'Công ty TNHH MTV Cơng trình đơ thị Phan Thiết và Cơng ty TNHH Cơng nghệ mơi</small>

<small>trường Tồn Việt đã tạo mọi đ</small> uw kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành tốt luận văn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH v

<small>ĐANH MỤC BANG BIEU “i</small>

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT vii PHAN MỞ DAU 1 CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE QUAN LY CHÍ PHI DỊCH VU CƠNG ÍCH BO

“THỊ TREN DIA BAN TINH BÌNH THUAN 4

<small>1.1 Một số vấn để chung về quản lý chi phí dịch vụ cơng ich đô thị 4</small>

1.1.1 _ Sự cần thiết phải quán lý chỉ phí dịch vụ cơng ich đồ thị 4

<small>1.12. Công tác quản lý ja bản tinh Binh“Thuận. 7</small>

<small>1.1.3 Vai rồ của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trong cơng tác quảnlý chỉ phí địch vụ cơng ích đơ thị 8</small>

<small>phí dich vụ cơng ich đơ thị</small>

1.2 Các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chỉ phi và sự edn thiết phải nghiên 1 điều chỉnh, xây dựng mới định mức đơn giá dự toán cho phủ hợp 12

<small>13. Kétluin chương | 7</small>

CHUONG2 —COS6 LÝ LUẬN LẬP VA QUAN LY ĐỊNH MỨC KINH TE - KỸ THUAT VA BON GIÁ DỰ TỐN DỊCH VỤ CONG ÍCH ĐÔ THỊ 19

2.1 Khái niệm, vai td và phạm vi áp đụng của định mức kỉnh tế kỹ thuật...19

<small>2.11 Khéi nigm, 192.1.2 Vai tr của định mức kinh tế kỹ thuật 192.13 Pham vi ép dụng 20</small>

2.2 Phương pháp lập và quy định quản lý định mức kinh tế kỹ thuật 2

<small>2.2.1 Phương pháp nghiên cứu định mức kinh tế kỹ thuật 2I</small>

<small>2.2.2 Phuong pháp lập định mức kính tế kỹ thuật 21</small>

<small>223 Quin lý định mức kinh tế kỹ thuật 312.3. Phương phấp lập và quy định quản lý giá xây dung cơng trình 32</small>

<small>2.3.1 Phương pháp lập dom giá xây dựng. 32232 Quin lý đơn giá dự toán 38</small>

2⁄4. Kếtluận churong 2 39 CHUONG 3 DE XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIEN HỆ THONG ĐỊNH MỨC-DON GIÁ DỰ TỐN CÁC LĨNH VUC DICH VỤ CƠNG ICH TREN DIA BAN TINH BÌNH THUẬN. 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>3.1 Thực trang việc sử dụng định mức ~ đơn gid dự ton các lnh vụ dịch vụsông ich trên địa bàn tính Bình Thuận 40</small>

3.11 Đối với nhóm cơng việc chưa cỏ định mức ~ đơn giá dự toán dị

<small>3.1.2 Đối với nhóm cơng việc đã có định mức — đơn giá dự tốn nhưng khơng</small>

<small>phù hợp, cần xây dựng định mức mới 4l</small>

<small>3.13 Đối với nhóm cơng việc đã có định mức — đơn gid dự tốn nhưng khơng.</small>

<small>phù hợp, cin điều chỉnh định mức cho phủ hop 4</small>

3:2 ˆ Mét s6 giải nhấp nhằm hồn thiện hệ thơng định mức ~ đơn giá dự toán các

<small>lĩnh vực dịch vụ cơng ích trên địa bản tinh Binh Thuận. 4ã32.1 Giảipháp tổng quát 43</small>

<small>3.2.2 Lập định mức mới cho công việc chưa có định mức — đơn giá dự tốn...4Š</small>

<small>3.2.3 Lập định mức mới cho cơng việc đã có định mức — đơn giá dự toán nhưng,chưa phủ hợp 663.2.4 Điều chỉnh định mức cho cơng việc đã có định mức ~ đơn giá dự toánnhưng chưa phù hop. 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

<small>Hình 2-1 Sơ đồ quan hệ giữa các dữ liệu với các thành phần chỉ phí trong đơn giá chỉtiết xây dựng cơng trình 33</small>

Hình 2-2 Sơ đồ Biểu thị quá trình bình thành giá vật liệu xây dựng đến hiện trường.35

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 1.1 Bảng tổng hợp nguồn vốn công tic bio tr ha ting GTVT một số quốc gia

<small>Bang 3.3 Bảng thống kể lưu lượng nước đầu vào. 46</small>

Bảng 3. Bảng thing kế năng lượng- hảo chit tigw hao thực tế vận hành trạm từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 10 năm 2018 49 Bảng 35 Bảng tỉnh tiêu hao năng lượng- hóa chit iêu hao thực tế cho 100m" nước

<small>Bảng 3.6 Bảng ti tiêu hao năng lượng điện tinh cho 100m3 nước thải xử lý tươngứng với các mức công suất _Bảng 3.7 Bảng thông kê lao động vận hành, bảo đưỡng máy móc thiết bị và bio vệ,59</small>

<small>Bang 3.8 Bảng tinh hao phí nhân công quản lý, vận hành, bảo dưỡng tinh cho 100m`</small>

<small>nước thải xử lý )Bảng 3.9 Bảng tinh hao phí nhân cơng quản lý, vận hành, bảo dưỡng tính cho 100m*nước thải xử lý trơng ông với các mức cổng suất 61Bang 3.10 Dinh mức hao phí 6tBảng 3.11 Đơn giá xử lý nước hải gi tram xử lý nước thi 6</small>

Bảng 3.12 Bảng hệ số điều chỉnh. 2B

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

ĐANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT

<small>DHTL Đại học Thủy lợi</small>

<small>IEEE Institute of Electrical and Electronies EngingLVTAS Luận văn Thạc sĩ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

PHAN MỞ DAU

1. Tợnh cấp thiết của đề tỏi

Dinh mức kinh đờ - kỹ thuật lỏ một bộ phón khừng thể thiểu trong cừng tõc quản lý chỉ

<small>phợ xóy dựng cơ bản theo quy định tại Thừng tư 06/2016/TT-BXD ngỏy 10/03/2016</small>

của Bộ Xóy dựng về hướng dẫn xõc định vỏ quản lý chợ phợ đầu tư xóy dựng vỏ rong

<small>‘quan lý chi phi dich vụ cừng ich theo quy định tại Thừng tw số 14/2017/TT-BXD ngỏy</small>

<small>28/12/2017 của Bộ Xóy dựng về hướng dẫn xõc định vỏ quản lý chỉ phợ dich vụ cừng</small>

<small>ợch đừ thị</small>

<small>Hiện nay, việc lập vỏ quản lý chỉ phợ dịch vụ cừng ợch ở tỉnh Bớnh Thuận đang õp dụng</small>

cõc bộ định mức do Bộ Xóy dựng vỏ Bộ GTVT cừng bố năm 2014. Tuy nhiởn, cõc

<small>thỏnh phần hao phợ về vat lig, nhón cừng, mõy thi cừng của một số định mức khừng</small>

<small>cún phỳ hợp với thực tế; Một số định mức lỏ định mức tổng hợp nởn khừng phỳ hợp.</small>

khi đưa vỏo õp dụng cho cõc cắp độ quản ý khõc nhau: Một số cừng trớnh mới đưa vỏo

<small>sử dụng việc quản lý, bảo dưỡng, duy tu khừng cụ trong hệ thống định mức đơn giõ.“Chợnh vi vay cần thiết phải tiến hỏnh cừng tõc ri soõt, điều chỉnh, bổ sung cõc mọ định</small>

ine cũ: xóy đựng cõc định mức mới cho phỳ hợp với điễu kiện hiện tai

<small>‘BE từng bước hoỏn thiện cừng tõc quản lý chỉ phi dịch vụ cừng ich, nhằm theo kịp sựphõt triển của nền kinh tế thị trường theo định hướng xọ hội chủ nghĩa, phủ hợp với</small>

thừng lệ quốc t, tạo ra sự thống nhất chung trong việc lập vả phở duyệt dự toõn, đem. lại mừi trường cạnh tranh cừng bing, khõch quan cho cõc đơn vi dự thiu thi việc hoỏn.

<small>thiện định mức ~ đơn giõ dự toõn dich vụ cừng ợch đồ thị lỏ hết sức cắp thiết2. Mục đợch nghiởn cứu</small>

“Thu thập s liệu thực tế từ những cừng tắc duy tr ce cừng trớnh dịch vụ cừng ợch trởn

<small>dja bỏn để nghiởn cứu, đõnh giõ khõch quan thực trạng việc vận dụng định mit</small>

giõ dự toõn hiện hỏnh, chỉ ra được những bit hợp lý vỏ đề xuất một số giải phõp để

<small>hoỏn thiện việc lập vỏ quản lý chỉ phợ cõc lĩnh vực dịch vụ cừng ợch trởn địa bản tỉnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bình Thuận phủ hợp với thực trạng tổ chức sản xuất, điều kiện trang thiết bị kỹ thuật

<small>và trình độ quản lý của doanh nghiệp.</small>

3. Đắi tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu:

<small>= Phương pháp xây dựng định mức kinh tế ky thuật nói chung và phương pháp xây«dmg định mức chỉ phi inh vực dich vụ công ich nồi riểng.</small>

<small>~ Cơng tác quản lý chỉ phí các lĩnh vực địch vụ cơng ích trên địa bản tỉnh Bình Thuận</small>

<small>từ bước lập dự toán, thẳm định, phê duy</small>

toán khối lượng hồn thành đối với một số cơng trình cụ th.

ệt đến khi triển khai thực hiện và thanh quy

<small>Pham vi nghiên cứu:</small>

- Hệ thống hoá những lý luận vio thực iễn về quản lý chỉ phí hơng qua các chỉnh

<small>sách, thể chế, pháp luật iên quan. Đối chiéu với thông lệ Quốc tế đỗ út ra những vấn</small>

<small>‘on bắt cập, tin tại liên quan chủ yêu đến quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý chỉ</small>

<small>phí, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng.</small>

<small>~ Thu thập các tả liệu về công tác lập và quản lý chỉ phí các lĩnh vực địch vụ cơng ich</small>

<small>trên địa ban tỉnh Bình Thuận từ các don vị tư vấn, các Chủ đầu tư trong thời gian qua,</small>

<small>kết hợp cùng khảo sát thực tế.</small>

<small>4hiếp cận và Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên cơ sở lý luận chung về quan lý chỉ phí đầu tư xây</small>

<small>dựng cơng trình, quản lý chi phí dich vụ cơng ích đơ thị và những quy định hiện hành</small>

<small>của Nhà nước. Luận văn sử dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu sau:</small>

<small>~ Phân tích và hệ thống hóa lý luận;</small>

<small>- Điều tra thu thập và xử lý thông tin thứ cắp;</small>

<small>~ Phân tích định tính kết hợp với định lượng;</small>

<small>= Thống kê và so sinh;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Tổng kết và đưa m được các dé xuất nhằm hoàn thiện cơng tắc quản lý chỉ phí ác

<small>cơng trình dich vụ cơng ich đơ thị trên địa ban tinh Bình Thuận</small>

5, Ý nghĩa lý thuyết và ý nghĩa thực tẾ của đề tài

nghĩa khoa học: ĐỀ tài hệ thẳng hóa lý luận cơ bản vỀ quản lý chỉ phi dich vụ cơng ích. Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng nhằm dé xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý dich vụ công ich ngày một tt hơn. Nhĩng kết quả nghiên cứu

<small>6 giá tị tham khâo trong học ập, giảng day và nghiên cứu các vin đề quản lý chỉ phi</small>

<small>định vụ công ich đồ tơi</small>

¥ nghĩa thực tiễn: Làm rõ điểm mạnh, điểm yêu vai trò của việc quân lý chỉ ph dịch vụ cơng ích tn địa bin tỉnh Binh Thuận. Những kết quả nghiên cứu là những tham

<small>Khảo hữu ích có giá tr gợi mở rong công tác quản lý chỉ phí dịch vụ cơng ích trên địa</small>

<small>bản tỉnh Bình Thuận trong tương lai</small>

<small>"Đề xuất được các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả công tác quản lý chỉ phí các</small>

<small>Tĩnh vực dich vụ cơng ích trên địa bản các tỉnh Bình Thuận.</small>

XXây dụng được định mức — đơn giả dự tồn cho một số cơng tác chưa có định mức dự

<small>tốn hoặc định mức dự tốn đã có nhưng khơng cịn phủ hợp với thực tiễn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE QUAN LY CHI PHÍ DỊCH VỤ CONG {CH ĐÔ THỊ TREN DIA BAN TINH BÌNH THUAN

1.1 Mặt số vấn đề chung về quản ly chi phí dịch vụ cơng ích đơ thị

<small>LLL Sực cần thiế phải quản lý chỉ phí dịch vụ cơng ích đơ thị</small>

<small>Dịch vụ cũng là hing hóa, nhưng khác với các hàng hóa khác bởi việc cung ứng nó</small>

<small>khơng đi kèm với chuyển giao quyền sở hữu mả chỉ lả đem lại lợi ích nào đó cho bên.</small>

tiếp nhận. Ngoại trừ các dich vụ tr nguyện (voluntary service) không vụ lợi và địch vụ

<small>sông vụ (civil service) của nhân viên nhà nước, việc cung ứng các loại dich vụ đượcthực hiện thông qua thi trường dich vụ và chịu sự chỉ phối của cơ chế thị trường như</small>

<small>sơ chế giá cả cơ chế cũng cầu và cơ chế cạnh tranh.</small>

Dịch vụ công cộng hiển nhiên là một phin của dich vụ. nhưng cụ thể là những địch vụ

<small>si? Trong chuyên văn quốc tế, dịch vụ cơng cộng chỉ có một tên gọi chung là public</small>

services nhưng lại có hai định nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh. Định nghĩa thứ nhất nhắn mạnh đến đối tượng sử dụng dịch vụ. còn dịnh nghĩa thứ hai nhắn mạnh đến cả

<small>bên cung ứng và bên sử dụng dich vụ.</small>

<small>Kết cấu của xã hội hiện đại bao gồm Nhả nước, thị trường và người din cùng gia định.n như một tổ chức eurng dịch vụ quản lý xã hội đượchọ. Nhà nước được quan ni</small>

thị trường và người dân thuế, trả tiễn bằng thuế và phi, Thi trường là bên cưng ứng

<small>toàn bộ hàng hóa, ké cả hàng hóa dich vụ, cho Nhà nước, cho người dân và cho bản</small>

thân thị trường. Người dân vừa là đối tượng hưởng dụng các dịch vụ quản lý của Nhà. nước vừa là người tiêu dùng các hing hóa của thị trường, rong đó bao gồm cả hằng

<small>hóa dịch vụ. Người ta gọi các dich vụ cung ứng cho người dân và gia định họ là dịch.vụ cơng cơng. Ví du: dich vụ định giá bit động sin vừa phục vụ cho Nhà nước, chẳng</small>

<small>hạn khi xử án bay thu hdi đất, vừa phục vụ cho nhà kinh doanh bit động sản khi lập dự.</small>

<small>ấn kinh doanh, lại phục vụ cho cả người dan khi họ cần mua hay bán nhà. Chỉ riêng"hoạt động định giá cho người din mới gọi là dich vụ công cộng. Hoặc như thương mại</small>

<small>‘ban buôn và bán lẻ thi chi hoạt động bán lẻ mới gọi là dich vụ công cộng. Các chuyên</small>

<small>gia quy hoạch đô thị va các nha đô thị học thường ding cụm từ địch vụ công cộng theođịnh nghĩa này, và gắn nó với khái niệm không gian dich vụ công cộng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>- Xu hướng xã hội hóa đầu tư phát rin dich vụ công ich đô thị</small>

<small>Khi đô thị càng phát triển thì mức sống người dân càng được nâng cao, nhu cầu về</small>

<small>dich vụ công ich cảng rộng lớn và da dạng đến mức ngân sách đô thị không đáp ứng</small>

nổi, khiển chính quyền đơ thị phải tìm cách thu phí đi với các địch vụ it nhiều cổ tính hàng hóa cơng cộng khơng thuần túy như cấp nước, giáo dục, y té, dù

bù dip đủ giá thành và chính quyền vẫn phải tre cấp. nhưng tuy nhién cũng chia sẻ

<small>cánh nặng cho ngân sách,</small>

<small>- Xu hướng mở cửa dich vụ công ich cho sự tham gia của khu vực tư nhân (Private-Sector Participation/PSP).</small>

<small>“rong nhiễu ngành dich vụ cơng ích xuất hiện xu hướng tư nhân hia, túc là chuyểnnhượng cho tw nhân đảm nhiệm một phần hoặc hoàn toàn vige cung ng dich vụ. như</small>

nước Pháp đã gần trăm năm nay giao cho các công ty tư nhân cung ứng nước 46 thi, Hay nước Anh thời Thủ tưởng M. Thatcher te nhân hóa vận ti đường sắt vận ti công

<small>công đô thị và nhiễu dịch vụ khác. Khoảng 3 thập kỹ gần đây xu hướng PSP được</small>

<small>nhiễu chính phủ quan tâm vỉ các lề sau đầy:+ Do ngân sich thiểu hụt</small>

<small>+ Do thinh tích yếu kém của các doanh nghiệp nhà nước trong quản lý vận hành kết</small>

sấu hạ ting và cung ứng dich vụ cơng cộng, vì thiểu động lực mạnh mẽ cho việc

<small>cải</small> én công nghệ, đổi mới quản lý, hạ giá thành và mở rộng diện phục vụ,

+ Do quan điểm kinh tẾ đối với vai trồ của chính quyền và của thị trường, Tuy vị

<small>PSP phát triển rất chậm vì vấp phải rét nhiều thách thức về tư duy khơng chỉ từ</small>

<small>phía chỉnh quyển và khu vực tr nhân mà cịn từ phía người dân. Mặt khác, vĩ cồn</small>

P còn nhiều bắt cập.

<small>dang mồ mẫm nên thể chế PS</small>

<small>Những năm gần diy, nhiễu nước đã "nâng cắp" vai tỏ của khu vục we nhân tờ "hamtác”, và sự tham gia của khu vực tư nhân chuyển thành "quan hệ</small>

<small>ip/PPP)gia" trở thành *</small>

đối tác công - tr" (Public-Private Partners

<small>- Quan hệ đối tác công - tư (PPP)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Sự tham gia của khu vục tư nhân vào cũng ứng dịch vụ công ich thường bị nhiễu quanchức chính quyền, thậm chí cả người dân, trên thực tế đồng nhất với tư nhân hồn, xemđó cũng chỉ i một dạng kinh doanh của tư nhân mà Nhà nước quản lý như đối với cácdạng kinh doanh khác đ kiếm lợi nhuận mà thi. Hiễn nhiên quan điềm đó đã gây khó</small>

khăn và hạn chế việc tư nhân cung ứng loại hàng hoa đặc thù là dịch vụ cơng ích, có. khi lại gây ri như trong việc thu phi đường bộ.

"Để xác định rõ vai trị của chính quyền và khu vực tư nhân đồng thời nêu bật đặc điểm

<small>mỗi quan hịia chúng với nhau trong cung ứng dich vụ công ich, ngày nay người tagọi mỗi quan hệ đó là quan hệ đối tắc cơng tư, tức là chính qun và nhà cung ứng tư</small>

<small>nhân là hai đối tác bình đăng, liên kết với nhau thông qua hợp đồng cung ứng dịch vụ,</small>

<small>trong đồ quy định rõ trách nhiệm và quyền han của mỗi bên theo nguyên tắc "3 chia</small>

<small>sẻ”; chia sẻ lợi ich (benefit - không phải lợi nhuận - profit); chia sẻ trách nhiệm; vả.</small>

<small>chia sẽ rủi ro,</small>

<small>nước ta từ năm 2013 Chính phủ đã có Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày</small>

16/10/2013 về sản xuất và cung ứng sản phẩm dich vụ cơng ích. Nhĩ <small>vấn đề đã đượcthay đổi theo chiều hướng xã hội hóa.</small>

<small>Tai Điều 3 của Nghĩ định 130 nêu rõ: * Sin phẩm, địch vụ cơng ích được xe định là</small>

sản phẩm, dịch vụ khi đồng thời đáp ứng các tgu chí sau đây: La sin phim, dich vụ

<small>thi</small>

yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của dat nước, cộng đồng dân cư của một khu.

vực lãnh thé mà Nhà nước cin bảo đảm vì lọ ich chung hoặc bảo dm quốc phịng, an

<small>ninh; Việc sản xuất và cung ứng sản phim, dịch vụ này theo cơ chế thị trường khó có</small>

khả năng bù dip chỉ phí: Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đặt hing, giao kế hoạch, tổ chức đầu thầu theo giá hoặc phi do Nhà nước quy định *

<small>“Tại Điều 5 của Nghị định 130 cũng nêu rõ: "Việc lựa chọn phương thức cung ng sản</small>

phim, dịch vụ công ích thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau: a) Bu thầu; b) Đặt hàng: ©) Giao kế hoạch”.

<small>“Thơng tr số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dụng về hướng dẫn xácđịnh và quản lý chi phí dich vụ cơng ich đô thị, VỀ nguyên tắc xác định và quan lý chỉ</small>

<small>phí dich vụ cơng ích đơ thị thi chỉ phí các dich vụ cơng ích đơ thị phải được tỉnh đúng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

tinh di, phi hợp với quy tỉnh kỹ thuật, điều kiện thực hiện, phủ hợp với mặt bằng giá

<small>thi trường và khả năng cân đối ngân sich của dia phương. Chỉ phí các dich vụ cơng íchđơ thị được xắc định theo hướng din tụi Thông tr 14 à cơ sở để xác định dự tốn chỉ</small>

phí: xem xét quyết định giá dịch vụ cơng ch thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt

<small>hing cho các tổ chúc, cá nhân thực hiện việc cung ứng các dich vụ cơng ích đồ thị và</small>

là căn cử để thương thảo, ký kết hợp đồng, thanh toán và quyết toán hợp đồng thực

<small>hiện các dịch vụ này, Việc quản lý chỉ phí dịch vụ cơng ích đơ thị phải tuân thủ các,quy định có liên quan đến sản xuất và cung ứng các sản phim dịch vụ công ich đô thiỦy ban nhân dan các tinh, thành phổ trực thuộc Trung ương căn cứ quy định của“Thông tư 14 để hướng dẫn xác định và quản lý chỉ phí thực hiện các dich vụ cơng ích</small>

<small>446 thị khác cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.</small>

<small>“Thông tư cũng nêu rõ việc quản lý định mức dự tốn chỉ phí dich vụ cơng ich đơ thị</small>

bao gm các Khoản: Chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu; chỉ phí nhân cơng; chỉ phí sử

<small>‘dung xe, máy, thiết bị thi cơng); chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức và thuế giá</small>

trị gia tang (nếu có).

<small>Với việc quản lý chi phí dich vụ cơng ich đơ thị thi UBND các tinh, thành phổ trực</small>

thuộc Trung ương tổ chức việc điều chỉnh định mức dự toán nếu điều kiện thực tế thực hiện của địa phương có sự khác biệt so với điều kiện quy định trong hệ théng định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố; tổ chức xây dựng định mức đối với các công.

<small>tắc dịch vụ công ich đô th của dia phương chưa có trong hệ thống định mức dự tốn</small>

<small>do Bộ Xây dựng công bố và thống nhất với Bộ Xây dựng trước khi quyết định áp</small>

cdụng. Định ky hàng năm, Uy ban nhân din ác tỉnh, thành ph trực thuộc Trung wong

<small>6 trích nhiệm gửi những định mức đã điều chỉnh hoặc xây đựng mới về Bộ Xây dựng</small>

<small>để theo di, qn lý</small>

<small>1-2. Cơng tác quản ý chỉ phí dịch vụ cơng ích đồ thị trên dja bàn tinh BìnhThuận.</small>

Thực hiện Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cưng ứng sản phẩm dich vụ cơng ích và Thơng tư số 14/2017/TT-BXD ngày

<small>28/12/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quân lý chỉ phí địch vụ cơng</small>

ích đơ thị (thay thé Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008). Hiện nay, việc lập

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>và quản lý chỉ phi địch vụ cơng ich ở tinh Bình Thuận đang áp dụng bộ định mức dự</small>

<small>tốn dich vụ cơng ích đơ thị cơng bổ theo Quyết định số 3848/QĐ-UBND ngày</small>

27/12/2016; bộ đơn giá dịch vụ công ich đô thị công bổ theo Quyết định số

<small>38/QD-UBND ngày 05/01/2017 và bộ đơn giá duy hệ thống thốt nước đơ thị cơng bổ theo</small>

Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 26/9/2018.

<small>Cae bộ định mức và đơn giá dự toán nêu trên được xây dựng trên cơ sở các bộ định</small>

<small>mức do Bộ Xây dựng công b6 năm 2014, gồm;</small>

+ Đỉnh mức dy toán duy tr hệ thống thốt nước đơ thị cơng bổ theo Quyết định số

<small>‘Dang thời có bổ sung thêm một số định mức phù hợp với địa phương, như: Công tác</small>

<small>nhặt rác, cảnh đương, cảnh cây ở bờ biển, khu vực bãi cát; Công tác quét rác, cảnh.</small>

<small>cây, cảnh dương và lá đương ở bi biển; Công tác hốt xúc cát trên lỗi di dọc bờ biển.</small>

Chi phi các dich vụ cơng ích đơ thị được xác định theo hướng dẫn tại 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây đựng bao gồm các khoản: Chi phí tre tiếp (chỉ phi

<small>vật liệu: chỉ phí nhân cơng; chỉ phí sử dụng xe, máy, thiết bị th cơng); chỉ phí quản lý</small>

chung, lợi nhuận định mức và thuế giá tị gia ting (néu có). Qua đồ xem xét, quyết định giá dich vụ công ich thực hiện theo phương thie đầu thi, dat hing hoặc giao kế

<small>hoach cho các tô chức, cá nhân thực hiện việc cung ứng các địch vụ công ich đô thị và.</small>

là căn cử để thương thảo, ký kết hợp đồng, thanh toán và quyết toán hợp đồng thực

<small>hiện cúc dich vụ này,</small>

<small>1.1.3 Vai tro của co quan quản lý nhà nước chuyên ngành trong công tác quản lý</small>

<small>chỉ phi dich vụ công ich do thị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>“Tại tỉnh Bình Thuận, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành được UBND tỉnh giaonhiệm vụ quản lý chỉ phí dich vụ cơng ích đô thị là Sở Xây dựng với các chức năng,nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cấu tổ chức và mỗi quan hệ công tác được quy định ti“Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 19/6/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận.</small>

<small>+ Vị trí, chức năng:</small>

<small>Sở Xây dựng là cơ quan chun mơn thuộc Ủy ban nhân đân tỉnh Bình Thuận; thực</small>

<small>hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quân lý nhà nước về các lĩnh</small>

<small>vực: Quy hoạch xây dựng và kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị;</small>

hạ ting kỹ thuật độ thị và khu cơng nghiệp, khu kính Ẻ, khu cơng nghệ cao (bao gdm “Cấp nước, thốt nước đơ thị và khu cơng nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; quản. lý ch tha rắn thông thường ti đổ thị, khu công nghiệp, khu kinh ¢, khu cơng nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị; công viên, cây xanh đô thị; qin lý nghĩa trang trừ nghĩa trang ligt sỹ: kết sấu hạ ting giao thông đô thi, không bao gồm việc quản lý khai thác, sử dụng, bảo tr kết cấu hạ ting giao thông đô this

<small>quan lý xây dựng ngầm đô thị: quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị)nhà ở; công sở; thi trường bắt động sản; vật liệu xây dựng; về các dich vụ công trong</small>

các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác

<small>theo phân cắp, Ủy quyển của Ủy ban nhân dân inh và theo quy định của pháp luật”</small>

<small>+ Nhiệm vụ:</small>

Về hạ ting kỹ thuật d6 thị và khu công nghiệp, khu kinh 8, kh cơng nghệ cao, bao

<small>gồm: cấp nước, thốt nước đồ thị và khu công nghiệp; quản lý chất thi rin hông</small>

cơ sở sản xuất vat liệu xiy dung; chiếu sing đô tị,

<small>thường tại đô thị, khu công ngi</small>

ha trang ligt sf kết cấu hạ

<small>cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang (trừ ing giao thông.</small>

46 thị: quản lý xây dựng ngằm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tng kỹ thuật đơ

4) Về cắp nước, thốt nước đơ thị và khu công nghiệp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Xây dưng kế hoạch, chương tình, chỉ tiêu và cơ chế chính sách phát iển hệ thơng cắp

<small>nước, thốt nước và xử lý nước thải trên địa bản tỉnh. trình cắp có thẳm quyển phê</small>

<small>duyệt hướng dẫn, kiểm tra vệ thực hiện sau khi được phê duyệt</small>

“Tổ chức lập, thẩm định, lấy ý kiến Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan về quy hoạch cấp nước, thoát nước trên địa bàn tinh theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tính.

<small>phê duyệt</small>

<small>Trình Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản thắm tra hoặc văn bản góp ý kiến vẻ dự án đầu tư</small>

xây dựng cơng trình cấp nước, thốt nước thuộc thẩm quyển phê duyệt của Uy ban

<small>nhân din tỉnh theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê</small>

“Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tw, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển cấp nước, thoát nước trên địa bàn tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn và quản lý việc thực hiện các dự án đầu tr xây dựng cơng trình, các mơ

<small>hình cơng nghệ, mơ hình quản lý hệ thống cắp nước, thốt nước phủ hợp với đặc điểmvả quy mô dé thi, khu công nghiệp; hướng dẫn quản lý, khai tbác, bảo trì hệ thống cắp</small>

<small>nước, thốt nước trong đỏ thị và khu cơng nghiệp trên địa bản tỉnh.</small>

by Về quản lý chất thải rắn thơng thường

Xây dựng kế hoạch, chương trình, chỉ tiêu và cơ chế chính sich khuyển khích đầu tr

quan lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, trình cấp có thm quyền phê duyệt;

<small>hướng dẫn, kiểm tra việc thục biện sau khi được phê duyệt</small>

lấy ý kiến Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan về quy

<small>Tổ chức lập, thẩm định,</small>

thải rắn theo quy định trên địa bản tinh, trình cấp có thẳm qun phê

<small>hoạch xử lý</small>

duyệt hướng dẫn, kiểm tra việc lập, iển khai và quản lý quy hoạch xử lý chất thải

<small>“Tổ chức lập, thẩm định quy hoạch xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy định</small>

trên địa bản tinh, trình cắp có thảm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc triển

<small>khai thục hiện.</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

“Tổ chức các hoạt động xúc tin đầu tu vận động, khai thắc các nguồn lực để phát triển

<small>uy hoạch xây dựng cơ sở xử lý chất thải ấn tên địa bản tỉnh theo phân công của Ủy"ban nhân dân tinh,</small>

‘Trinh Ủy ban nhân dân cấp văn bản thm tra hoặc đóng góp ý kiến đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn thuộc thắm quyền phê duyệt của Ủy ban

<small>nhân dân tính theo quy định: hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê</small>

<small>©) Vềsáng đơ thị, cây xanh đơ thị:</small>

<small>Xây dựng kế hoạch, chương trình va các cơ ch chính sich khuyến khích phát tiễnchiếu sáng đơ thị và cây xanh đơ thị trên địa bản tính nh Ủy ban nhân dân tinh phê</small>

<small>duyệt hướng dn iệc thực hiện sau kbi được phê duyệt</small>

Té chức lập, thẩm định quy hoạch chiếu sáng đơ thị trên địa bản tinh trình Ủy ban nhân dân tính phê duyệt đối với những quy hoạch thuộc thẳm quyền phê duyệt của Uy

<small>ban nhân dân tỉnh; đề nghị Bộ Xây dụng đóng góp ý kiến đối với quy hoạch chiếu</small>

sing đô thị đối với những quy hoạch cin lấy ÿ kiến theo quy định của pháp luật;

<small>hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật vé quản ý chiếu sing đô</small>

<small>thị, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tinh,</small>

<small>Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quan lý cây xanh đồ</small>

<small>thị trên địa bản tỉnh. Tổ chức lập, thảm định về quy hoạch cây xanh đô thị theo phân.</small>

<small>công của Ủy ban nhân dân tỉnh.</small>

Tham mưu cho Ủy ban nhãn dân tỉnh thực hiện việc cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh và lập danh mục cây trồng, cây cin bio tổn, cây nguy hiểm, cây cắm trồng, cây trồng hạn chế trong đồ thị trên địa ban tinh theo phân cấp,

<small>avcấu hạ ting giao thông đô thi:</small>

<small>“Tổ chức lập, thim định quy hoạch giao thông đô thị tỉnh Ủy ban nhân dân tính phê</small>

duyệt đối với những quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyét của Uy ban nhân dân tỉnh; <8 nghị Bộ Xây đựng đồng góp ÿ kiến đối với những quy hoạch giao thông đô thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

lay ý kiến theo quy định của pháp luật; hưởng dẫn việc kp, thẩm định, phê duyệt quy

<small>hoạch giao thông đô thị và nội dung quy hoạch giao thông trong đổ án quy hoạch đồ</small>

<small>thị kiểm tra việc xây dựng kết cầu hạ ting giao thông đô thị theo quy hoạch đô thị và</small>

quy hoạch giao hông đô thị đã được cắp có thẳm quyển phê duyệt

1) Hướng din công tá lập và quản lý chỉ phi các dịch vụ hạ ting kỹ thuật thuộc lĩnh

<small>vực quản lý nhà nước của Sở:</small>

“Tổ chức lập để Ủy ban nhân dân tinh công bổ hoặc ban hinh định mite dự tn các

<small>dich vụ ha ting kỹ thuật trên dja bản tinh mà chưa có trong các định mức dự tốn doBộ Xây dựng cơng bổ, hoặc đã có nhưng khơng phi hợp với quy tinh kỹ thật và điều</small>

<small>kiện cụ thể của tỉnh; tham mưu, để xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hưởng dẫn việc áp.</small>

dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá về địch vụ hạ tằng kỹ thuật trên địa bàn tinh và giá dự toán chỉ phi các địch vụ hạ ting kỹ thuật sử dung nguồn vốn ngân sách

<small>của địa phương kiếm tra, giám sắt việc thực hiện</small>

i) Xây dụng và quản ý cơ sở dữ liệu về hating kỹ thuật

<small>Lập báo cáo v8 tình hình phat iển hạ ting kỹ thuật bao gồm: Thực trang về xây dựng</small>

phát triển; tinh hình lập, thắm định phê duyệt quy hoạch và phát triển quy hoạch; tinh

kình đầu tr xây dụng và triển khai dự án đầu tư xây dụng các cơng trình ha ting kỹ thuật tại địa bàn tỉnh, quản lý giá các dịch vụ liên quan đến hạ ting kỹ thuật thuộc lĩnh.

<small>vực quan lý nhà nước của Sở.</small>

12. Các yếu tổ ảnh hướng đến cơng tác quản lý chỉ phí và sự cần thiết phải nghiên cứu điều chính, xây dựng mới định mức ~ đơn giá dự toán cho phủ hợp Qua nghiên cứu, khảo sắt tác giả đã rút ra 4 yếu tố chính ảnh hưởng đến cơng tác quản

lý chỉ phí như sau: (1) Tổ chức lao động trong thi công: sé lượng công nhân, năng suất

<small>làm việc của công nhân, đơn giá nhân công, mức độ cơ giới hóa trong thi cơng, năng.</small>

<small>suất máy thi cơng: 2) Khối lượng công việc thực hiện vả vật tư tiêu hao: qui m6 công</small>

việc, khối lượng công việc phát sinh, hiệu quả trong sử dụng vật tư, đơn giá vật tư sử dung: (3) KẾ hoạch và phương ân th công: tiễn độ thi công chỉ tit và hợp lý, mức độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

phức tạp của cơng tình, ổ chức cơng trường: (4) Sai sót trong thiết kế và thi công: Thi

<small>sông sai dẫn đến phải làm li điều chỉnh thiết kế ong thời gian thi công</small>

Điều 6- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng quy dink 1. Ủy ban nhân din các tính, thành phổ trực thuộc Trang wong chỉ đạo cc cơ quan

<small>chuyên môn tổ chức xây dựng đơn giá, xác định dự tốn chỉ phí địch vụ cơng ích đơ.</small>

<small>thị đự to các chỉ phí giám sắt, chỉ phí quản lý dịch vụ cơng ích đơ th tổ chức thẩm</small>

định, phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt đơn giá va dự toán các chi phí trên.

3. Ủy ban nhân dân các tinh, hành phổ trục thuộc Trung ương chỉ đạo các doanh

<small>nghiệp trực thuộc thực hiện các địch vụ cơng Ích đơ thị có rách nhiệm sắp xếp lại tổ</small>

chức, tinh giản bộ máy quản lý: xây dụng lộ trinh đầu tr công nghệ, thết bị cơ giới

<small>nhằm nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chỉ phí.</small>

3. Cơ quan chun mơn của Ủy ban nhân dân các tinh, thành phố trực thuộc Trung.

<small>tương được thu t chức, cổ nhân r vẫn có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thựchiện việc xây dụng hoặc thẳm tra định mức, đơn giá và dự tốn chỉ phí phục vụ cơngtắc quản ý chỉ phí dich vụ cơng ích đồ thị</small>

<small>4, Bộ Xây dựng định ky hoặc đột xuất kiểm tra việc xác định và quản lý chỉ phí dịchvụ cơng ich đồ thị tai các địa phương.</small>

<small>Véi quy định nêu rên, việc quản lý chỉ phi dich vụ công ich thuộc trách nhiệm của</small>

<small>UBND các tinh, thành pho trực thuộc trung ương và xuất phát điểm phải từ định mức.</small>

kinh tẾ kỹ thuật và đơn giá phủ hợp với thực tthỉ công, mặt bằng giá cả và nguồn

<small>ngân sách của địa phương,</small>

“Tuy nhiên, trong các bộ định mức kính tế kỹ thuật các lĩnh vực dich vụ cơng ích hiện đang ép dụng trên địa bản tỉnh Bình Thuận có nhiề bắt cập. Thả <small>h phn hao phí về</small>

vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng của một số định mức khơng cịn phù hợp với thực tế;

<small>Một số định mức là định mức tổng hợp nên không phủ hợp khi đưa vio áp dụng cho</small>

các cấp độ quản lý khác nhau; Một số cơng trình mới đưa vio sử dụng việc quản lý, bảo dưỡng, dy t không cổ trong hệ thống định mức đơn giá... Do đó kh lập đự ton

<small>sắc đơn vị Chủ đầu tư, Tự vấn... thường phải dùng định mức tạm tính (TT), định mức:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>tham khảo từ định mức x:dựng cơ bản hoặc của các tinh, thành phố khác (TK) hoặcding các khung giá do Bộ Xây dựng ban hành.</small>

“Cách làm này là không phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành, gặp rất nhiễu trở ngại trong việc thanh quyết toán và nay sinh nhiễu vẫn đề phức tạp khi làm việc với

<small>các cơ quan thanh tra, kiểm toán.</small>

Do vậy, việc tiến hành r soát, điều chin, bổ sung các mã định mức cũ; xây đụng các

<small>định mức mới cho phù hợp với điều kiện hiện tại là hết sức cần thiết và phủ hợp với</small>

<small>các quy định pháp luật hiện hành.Kinh nghiệm trên thé giới</small>

Phin lớn các nước phát tiển, mặc đã trong xây đựng đã dat chất lượng công trinh rit

<small>sao nhưng ngân sách nhà nước vẫn dành một tỷ trọng lớn cho cơng tắc bảo tì và</small>

chiếm ít nhất 20% như Tân Ban Nha và ở Pháp lên đến 62% tổng số vốn dành cho hệ

<small>thống đường bộ, trong khi nước ta tỷ trọng này chỉ vio khoảng 10%</small>

<small>Bảng 1.1 Bang tổng hợp nguồn vốn công tác bio ta ting GTVT một số qube gia</small>

(Nguồn: Viện Chiến lược và Phát trién GTVT Việt Nam cập nhật năm 2015) Đơn vị thực hiện sin phẩm dịch vụ công ich tai các quốc gia tn hầu hết đều được thực hiện thơng qua hình thức đấu thầu dựa trên đơn giá tổng hợp. Don giá tổng hợp. đồ ban đầu được xây dựng tử hệ thống định mức, đơn giá và iền tục được điều chỉnh trong thời gian dài thơng qua các biển động của chỉ phí đầu vào và ngày cảng tiệm cận.

<small>với chỉ phí thị trường. Do đó, hiện nay tại các quốc gia phát triển nêu trên không côn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

sử dang hệ thing định mức chỉ tiết trong quản ý chỉ phí dich vụ công ich machi săn

<small>cứ vào giá thị trường,Kinh nghiệm Việt Nam:</small>

<small>‘Thanh phố Hà Nội: Trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật của từng lĩnh vực do các bộ</small>

chuyên ngành ban hành, UBND thảnh phố Ha Nội đã chủ động rà soát, xây dựng bộ

<small>định mức dự toán riêng của từng lĩnh vực dich vụ côich đô thị phủ hợp với đặc thủ</small>

trên địa bàn thành phd, gồm:

+ Dinh mức dự tốn cơng tác duy tu đường, hè phổ, tổ chức giao thơng và hồn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo cơng trình hạ ting kỹ thuật ban hành theo Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008;

<small>4+ Định mức dự tốn cơng tắc duy tỉ cơng viên cây xanh đô thị ban hành theo Quyết</small>

định số 4296/QĐ-UBND ngày 15/8/2014;

4+ Định mức dự tốn cơng tác duy t sửa chữa hệ thẳng thốt nước đơ thị ban hành

<small>theo Quyết định số 4300/QĐ-UBND ngày 15/8/2014.</small>

<small>Hang năm, từ quá trình triển khai thực tế Khi cơng nghệ thi cơng thay đổi hoặc có cơng.trình mới đưa vào sử dụng trên địa bản thành phổ, cơ quan quản lý rực tiếp và đơn vị</small>

thực hiện sẽ dé xuất rà soát, điều chỉnh và xây dựng mới một số định mức cho phù hợp

Hiện nay, UBND thành phố Hà Nội đang áp dụng hình thức đặt hàng và giao các Sở.

<small>chuyên ngành quan lý đối với từng lĩnh vực. Hing năm, nhà sản xuất và cung ứng sân</small>

<small>phẩm, dich vụ công ích lập hd sơ đề xuất đặt hàng gửi đơn vị quản lý để kiểm tra, rà</small>

soit hồ sơ trình UBND thành phổ phê duyệt phương én đặt hàng đổi với từng nhà sản

<small>xuất, cung ứng dịch vy công ich.</small>

Thành phố Hồ Chi Minh: Từ năm 2013, UBND thành pl

<small>GTVT triển khai Dự án “RA soát, điều chinh và xây dựng mới hệ thống định mức kinh</small>

đã chấp thuận cho Sở tế kỹ thuật và đơn giá dự toán cho công tác quản lý và bảo dưỡng thưởng xuyên hệ: thing cầu đường bộ, công viên cây xanh, chiều sing cơng cộng - tin hiệu giao thơng

<small>và thốt nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, xây dựng các bộ định mức dự.</small>

toán iêng phù hợp với thành phố

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Năm 2016, UBND thành phố đã công bổ các bộ định mức đự tốn cơng tác bảo

<small>dưỡng, duy ti</small>

<small>dinh số 3025/QĐ-UBND ngày 13/0/2016,</small>

<small>tột số lĩnh vực địch vụ cơng ích trên địa bàn thành phố bằng Quyết</small>

Đến năm 2017, UBND thành phổ đã công bổ cc bộ đơn giá đự tin các lĩnh vực dich vụ công ích trên địa bàn thành phổ, gồm:

+ Don giá dự tốn cơng tác duy tì hệ thống thốt nước đơ thị được công bố theo

<small>“Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 10/3/2017;</small>

<small>+ Đơn giả dy tốn cơng tác quản l</small> bio đường thường xuyên hệ thống cầu đường

<small>bộ được công bổ theo Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 10/3/2017;</small>

<small>+ Đơn giá dự toán công tác duy tri hệ thống chiếu sáng đô thị và tín hiệu giao thơng.</small>

<small>trên được cơng bé theo Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 10/3/2017;</small>

Riêng lĩnh vực công viên cây xanh do sự điều chỉnh của Công văn số

<small>1038/SGTVT-CX, ngày 18/01/2017 của Sở GTVT ~ Viv: Chăm sóc cây trồng theo cấp độ quản lýing viên - máng xanh từ năm 2017, nên bộ đơn giá chuyên ngành công viên cây xanh.trên địa bản thành phố Hồ Chí Minh tạm dừng trình duyệt để xem. tính tốn,don giá theo các cấp độ chăm sóc.</small>

[Nam 2018, UBND thành phổ tiếp tục công bỗ các bộ định mức ~ đơn giá dự tốn các

<small>lĩnh vực dịch vụ cơng ich, như: Quản lý, vận hành và bảo dưỡng kết cấu và thiết bị</small>

đường him sông Sải Gon; Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; Các nhà máy xử lý

<small>nước thải</small>

<small>Hiện nay, thành phố Hỗ Chí Minh vẫn đang tiếp tục nghiên cứu để ập định mức — đơn</small>

<small>gi dự toán các tinh vụ dich vụ công ich khác, như: Quan lý, vận hành và bio đườngHệ thông điều khiển giao thông thông minh (TS); Quản lý và bảo đường cầu vượt nút</small>

<small>giao thơng bằng thép; Kiém định cầu...</small>

<small>“Cịn lại, phần lớn các tỉnh thành như: Bình Thuận,</small> inh Dương, Đẳng Nai, Bà Ria

<small>Ving Tàu, ... đều sử dụng các bộ định mức chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tai,</small>

Bộ Xây dựng để phục vụ cho việc lập dự toán mời thầu hoặc đặt hàng, giao kế hoạch

<small>dich vụ công ích đô thị mà chưa xây dựng các bộ định mức riêng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.3 Kếthuận chương.

<small>“Theo quan điểm quản lý nhà nước của Chính phủ Việt Nam: * Sản phẩm, dich vụ cơng</small>

<small>ích được xác định là sản phẩm, dich vụ khi đồng thời đáp ứng các tiêu chỉ sau đây: Là</small>

<small>- xã hội của đắt nu</small>

sin phẩm, dịch vụ thiết yéu đối với di sông kinh cong đồng

<small>dân cư của một khu vực lãnh thổ mà Nha nước cần bảo đảm vi lợi ích chung hoặc bảo</small>

đảm quốc phòng, an ninh; Việc sin xuất và cưng ứng sin phim, dich vụ này theo cơ chế thị trường khó có khả năng bi dip chỉ phí; Được cơ quan, tổ chức cỏ thắm quyền .đặt hàng, giao kế hoạch, tổ chức đầu thầu theo giá hoặc phí do Nhà nước quy định *

<small>Một chúc năng của nhà nước là phải tổ chức cung ứng dich vụ công ich như chiếu</small>

<small>sáng, công viên, vệ sinh môi trường, xử lý rác thải, cắp và thoát nước... VỀ nguyên tắc</small>

là 100% kinh phí phải i

<small>địch vụ cơng ích cảng tang cao. Ở những thành phổ lớn như: Hà Nội, Tp. Hỗ Chí</small>

<small>Minh, Hải Phong, Da Ning,</small>

cảng lớn. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh dang phai chi vải nghìn tỷ đồng ngân sách mỗi từ ngân sich nhà nước. Khi đô thị phit tiễn, nhủ cầu về

<small>in Thơ... cing phát triển thì nu cầu dich vụ cơng ích</small>

<small>năm cho dich vụ cơng ích. Những tính khác, trong đó cỏ Bình Thuận hằng năm cũng.</small>

chi khoảng vài trăm tỷ đồng cho các dịch vụ này. Nhưng thực ra số tiền đồ cũng chưa

<small>phải là nhiều so với nhu cầu thực tế</small>

VỀ nguyên tắc xác định và quản ý chỉ phi dịch vụ công ich đơ thị tỉ chỉ phí các dịch

<small>vụ đồ phải được tính đúng, tính đủ, phủ hợp với quy trình kỹ thuật, điều kiện thực</small>

hiện, phù hợp với mặt bằng giá thị trường và khả năng cân đối ngân sách của địa phương. Muỗn tính đúng, tính đủ thì phải rà sốt quy trình, định mức kính tế kỹ thuật và đơn giá các lĩnh vực dịch vụ cơng ích, loại bỏ được những phản việc không hợp lý, không cin thiết thu gọn một số quy trinh và mã định mức, góp phần giảm kinh phi duy trì, tiết kiệm ngân sách, Đồng thời xây dựng tiêu chi kỹ thuật, tiêu chí kiểm tra

<small>chất lượng, nghiệm th khối lượng cơng việc hồn hình theo kết quả thực hiện bảođảm ding các yêu cầu chất lượng, khuyến khích các đơn vị củi tiến công nghệ, áp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>“Theo quy định pháp luật hiện hành, việc lựa chọn phương thức cưng ứng sản phẩm,</small>

<small>dịch vụ cơng ích thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau: đẫu thầu, đặt hằng và giao kể</small>

hoạch. Tuy nhiên. hiện nay phần lớn việc cung ứng dịch vụ công ich vẫn theo cơ chế

<small>bao cấp như cấp phát, xin-cho. Va cũng vi vậy nên rất kém hiệu qua vì khơng có cạnh</small>

tranh vả rất kém minh bạch. Trong khi đây là dịch vy ảnh hưởng rat lớn đến cuộc sống.

<small>“của hàng chục triệu người tại đô thị.</small>

Rõ ràng là trước việc ngân sách bỏ ra cảng nhiều, tác động đến đông đảo người dân thi u nâng cao chất lượng dich vụ, yêu cầu chi tiêu hiệu quả cũng đặt ra cấp bách,

<small>Không thể tiếp tục cách làm như lu nay chúng ta vẫn làm rắt nặng xin «cho kiểu bao</small>

cấp, Trong quy định đã có 3 phương thie: chảo giá cạnh tranh, đặt hing và đầu thầu

<small>cạnh ranh. Tuy nhiên tỷ trọng giá trị dich vụ công ich đô thị được dd thầu cạnh tranh</small>

ngay như tại Hi Nội, Tp. Hồ Chí Minh và các đơ thị lớn thi vẫn cịn q it, chủ yếu. vẫn theo cơ chế đặt hing mã bản it là chỉ định thầu.

<small>"Để minh bạch trong quản lý chỉ phi dich vụ cơng ích đơ thị, vin đề đặt ra là thị trường</small>

<small>ccung ứng dịch vụ phải được mỡ. Nhi nước néi chung và chính quyền địa phương nốiriêng phải tư duy theo hướng đi mua dich vụ. Doanh nghiệp nào cung ứng dich vu tốt,</small>

đảm bảo đầy da các quy định kỹ thuật, dùng công nghệ và trang thiết bị hiện đại, giá thành hạ thì được lựa chọn. Thực tẾở đâu có đầu thẫu cạnh tranh ở đó chất lượng được

<small>nâng lên, giảm chỉ phí cho ngân sách.</small>

Doanh nghiệp cơng ich ở Bình Thuận phải được cổ phần hồa, thậm chí thối hết vốn

<small>của nhà nước, hoạt động theo luật như các doanh nghiệp khác, hạch toán rõ rằng và</small>

<small>hoạt động trên cơ sở lời ăn lỗ chịu. Khi chúng ta mở rộng đối tượng tham gia thị</small>

<small>trường thì khơng phải là việc lâm mắt đi mà sẽ mở rộng hơn vì lương cao hơn. mỗi</small>

trường làm việc tốt hơn. Hanh lang pháp lý đã đầy đủ cả, khơng có gì vướng mắc,

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN LẬP VÀ QUẢN LÝ ĐỊNH MỨC

KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ DON GIÁ DỰ TỐN DỊCH VỤ CƠNG icH

Định mức cơ sở gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức lao động, định mức năng suit mấy và tit bị thì cơng. Định mức cơ sở để xác định định mức dự toán xây dựng

<small>cơng trình.</small>

Định mức dự tồn xây dưng cơng tình là mức hao phi cin thiết về vật iệu, nhân cơng máy và thết bị thì cơng được xác định phủ hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi

<small>công và biện pháp thí cơng cụ thể để hồn thành một đơn vị khối lượng cơng tác xây</small>

<small>dựng cơng trình</small>

Định mức kinh té - kỳ thuật là cơ sở để quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng.

<small>Nhiệm vụ của công tác xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật là dùng phương pháp.khoa học để nghiên cứu sự quan hệ giữa số lượng sản phẩm với sự tiêu hao bình.</small>

thường về vật liệu, nhân cơng và máy thi cơng: định ra một tiêu chun hợp lý hoặc hít hiện những vin đ tồn ti trong việc sử dụng bình thường v vật liệu, nhân cơng và máy thi công, đề ra các biện pháp cải tiến tổ chức lao động, điều kiện lao động,

<small>phương pháp thi công và các biện pháp nâng cao năng suất lao động.</small>

2.12 Vai tro của định mức kinh tế Kỹ thuật.

Dinh mức kỳ thuật có tác dụng rất quan trọng đối với việc ning cao trình độ thi cơng

<small>và hạ thấp giá thành cơng trình, là một bộ phân khơng thể thiếu được trong cơng tácquan lý xây dung cơ bản nó cho phép áp dụng những biện pháp tổ chức lao động tiên</small>

tiến và nâng cao năng lực sin xuất. Nhiệm vụ của công tắc định mức kỹ thuật la ding

<small>phương pháp khoa học để nghiên cứu sự quan bệ gia số lượng sản phẩm với sự tiêu</small>

<small>"hao bình thường về nhân vật lực, định ra một tiêu chuẩn hợp lý hoặc phát hiện những</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Š tổn tại trong việc sử dụng bình thường nhân vật lực, đề ra các biện pháp cải tiến

<small>tổ chức lao động, điều kiện lao động, phương pháp thi công, và các biện pháp nâng cao.</small>

năng suất lao động

Định mức kinh ế kỹ thuật có vai ồ rất quan trọng như sau

+ Các định mức kỹ thuật góp phần thống nhất và tiêu chuẩn hỏa quả trình sản xuất ++ Định mức kỹ thuật đồng vai trổ quan trong thúc dy ting năng suit lao động va tiết

<small>kiện lao động xã hộikỹ thu</small>

đăng din 48 tiêu chuẪn hóa qu tình sản xuất

+ Định m đồng vai trò quan trọng thúc đấy tiến bộ kỹ thuật và là cơ sử 4+ Định mức kỹ thuật rất edn thiết và là tiễn để cho công tác kế hoạch hóa, các kế hoạch được tính tốn từ các chỉ tiêu định mức góp phần quản lý và sử dụng một khối lượng lớn vé nhân công, vật tư, máy móc của ngảnh xây dựng, mang lại hiệu

<small>«qa kinh tẾ cao</small>

<small>+ Các định mức kỹ thuật phản ảnh đúng din các hao phí lao động xã hội trung bình</small>

cẩn thiết là cơ sở để xây dựng đơn gid và giá thành cơng trình xây dựng một cách

<small>chính xátlà cơ sở để so sánh, lựa chon các giái pháp tối wu trong xây dựng.</small>

<small>+ Định mức ky thuật là cơ sở dé xây dựng chỉ tiêu phan dau một cách đúng đắn va</small>

đánh giá kết quả các hành tích đạt được trong quá trình lao động của từng cá nhân

<small>và đơn vị</small>

<small>++ Định mức kỹ thuật là cơ sở để thanh toán lương theo sản phẩm, thực hiện ding</small>

<small>sự phân phối theo lao động, đảm bảo công bing giữa quyền lợi và nghĩa vụ của</small>

người lao động khi tham gia sản xuất.

<small>2.1.3. Phạm vi dp đụng.</small>

<small>Phạm vi áp dụng của định mức kỹ thuật trong xây dựng rit rộng rồi. Biên soạn dự.</small>

ốn, sơ toin cơng tinh, lập kế hoạch tiến độ thi công hay ký hợp đồng giao thẫu nhận khoản, kết toán tiền lương hoặc xác định tổ chức lao động, truyền dat nhiệm vụ thi công, kiểm tra hiệu quả cơng tác và phân tích các mặt hoạt động kinh tế của cơ cau thi sông của công ty xây dựng đều phải ding đến định mức kỹ thuật

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>2.2 Phương pháp lập và quy định quản lý</small> inh mức kinh tế kỹ thuật

<small>2.2.1 Phương pháp nghiên cứu định mức kình tế ky thuật.</small>

<small>“Các phương pháp được áp dụng để nịén cứu, bao gm:</small>

<small>~ Phân tích và hệ thống hóa lý luận;</small>

<small>lều tra thu thập và xử lý thông tin thứ cấp;</small>

~ Phân tích định tính kết hợp với định lượng;

<small>- Thống kê và so sánh;</small>

~ Tổng kết và đưa ra được các đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi pI

<small>địa ban tinh Bình Thuậncơng trình dich vụ cơng ich đô thị</small>

<small>3.3.2. Phương pháp lập định mức kinh tế kỹ thuật.</small>

<small>3) Định mức kinh tế kỹ thuật được Kip theo trình tự sau:</small>

~ Lập danh mục cơng tác, cơng việc hoặc kết cầu xây đựng của cơng trình th hiện các

<small>yeu cầu kỹ thuật và công nghệ, điều kiện thi công, biện pháp thi công và xác định đơnvị tinh phù hợp,</small>

- Xác định thành phần công việc từ khi chuin bị dén khi hồn thành cơng tác, cơng việc hoặc kết cấu xây dựng của cơng trình.

~ Tỉnh tốn xác định hao phí vật lều, nhân cơng, máy và tht bi thì cơng

<small>~ Lập các tiết định mức trên cơ sử tổng hợp các hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi</small>

<small>b) Phương pháp lập định mức kinh tế kỹ thuật.</small>

<small>DI. Xác định định mức dự toán xây dựng cơng trình mới.</small>

<small>Định mức dự tốn xây dựng mới của cơng trình được xác định theo trình tự sau</small>

<small>Bước 1. Lập danh mục công tắc, công việc xây dựng hoặc kết cầu mới của cơng trình.chưa cổ trong danh mục định mức dự tốn được cơng bổ.</small>

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Danh mặc công te, công việc xây dựng hoặc kết cấu mới đảm bảo yêu cl

<small>đơn vị tính khối lượng và yêu cầu về kỹ thuật, điều ki„ biện pháp thi công chủ yếu.của công tie, công việc hoặc kết edu xây dựng</small>

Bước 2. Xác định thành phần công việc

‘Thanh phần công việc thể hiện các bước công việc thực hiện của từng công đoạn theo thiết kế tổ chức dây chuyên công nghệ thi công từ khi chuẩn bị đến khi hoàn think,

<small>phi hợp với điều kiện, biện pháp thi công và phạm vỉ thực hiện công việc của cơng tác</small>

<small>hoặc kết cầu xây dung</small>

<small>Bước 3: Tinh tốn hao phí vật liệu, nhân cơng và may thi cơng* Tinh tồn bao phí vàtliệu</small>

<small>- Xác định thành phần hao phí vật liệu:</small>

‘Thanh phần hao phí vật liệu là những vật liệu được xác định theo yêu cầu thiết kể, quy chun, tiêu chun xây đơng, quy phạm kỹ thuật vé thiết k th công nghiệm th theo

<small>‘quy định và những vật liệu khác để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc</small>

u xây dựng. Thành phn hao phi vật liệu gốm:

<small>+ Vật là những loại vật liệu cơ bản tham gia cấu thành nên một đơn vị sản</small>

<small>phẩm theo thiết kế và có ty trọng chi phí lớn trong chỉ phí vật</small>

<small>‘Bon vị tính được xác định theo quy định trong hệ thống đơn vị do lường thông thường</small>

hoặc bằng hiện vật

<small>+ Vật liệu khác: là những loại vật liệu tham gia cấu thành nên một đơn vị sản phẩm</small>

<small>theo thiết kế nhưng có tỷ trong chỉ phí nhỏ trong chi phi vật liệu.</small>

Bom vị tính được xúc định bằng ỷ lệ phần trim (4) so với chi phí của các loại ậtiệu

<small>chính trong chỉ phí vật liệu.~ Tinh tốn mức hao phí vật liệu</small>

<small>Mức hao phí vật liệu là lượng hao phí cin thiết theo yêu cầu thiết kế để hoàn thành.một đơn vị khối lượng của công tắc, công việc hoặc kết cầu xây dựng</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>+ Cơng thức tỉnh tốn hao phí at liệu‘Vat liệu không luân chuyển</small>

<small>VL = QY x (+ Hu) 221)</small>

<small>“Trong đó;</small>

'QŸ: lượng hao phí của vật liệu edn thiết theo yêu cầu thiết kế tính trên đơn vị tính định

<small>Hic: tỷ lệ hao hụt vat liga trong thi công theo hướng dẫn trong định mức sử dụng vật</small>

liệu được công bd, Bai với những vật liệu mới, tỷ lệ hao hụt vật liệu tong thi cơng có

<small>thể vận dung theo định mức sử dụng vật liệu đã được công bổ; theo tiêu chuẩn, chỉ din</small>

của nhà sản xuất; theo hao hụt thực tế hoặc theo kinh nghiệm của chuyên gia.

<small>"Vật liệu luân chuyển</small>

<small>Lượng hao phí vật liệu phục vụ thi công theo thiết kế biện pháp tổ chúc thi công được.</small>

<small>xác định theo kỹ thuật thi công và số lẫn luân chuyển theo định mức sử dụng vật liệuduge cơng bổ hoặc tinh tốn đối với trường hợp chưa có trong định mức sử dụng vật</small>

<small>'Cơng thức tính tốn.</small>

VL2 = QYic x (1 + Hà) x Kục 2.2.2)

<small>“Trong đó:</small>

<small>"Le: lượng hao phí vật liệu ln chuyển.</small>

<small>Hye: được xác định như công thức (2.1).</small>

<small>Kie: hệ số bù vật liệu khi luân chuyển được xác định theo định mức sử dụng vật liệu</small>

do Bộ Xây dựng công bổ.

Đối với vật liêu có số lần luân chuyển, tỷ lệ bù hao hụt khác với quy dịnh trong định mức sử dụng vật liệu được công bổ. Hệ số Kec được xác định theo công thức sau:

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>_ hxÍn—1)+2 2Kye TH 223)</small>

hi ty lệ được bù hao hụt từ lần thứ 2 trở đi, trường hợp không bù hao hụt h = 0,

<small>sử dụng vật liệu luân chuyển.</small>

<small>+ Xác định hao phí vật liệu khác</small>

Đối với các loại vậtliệu khác được định mức bằng tỷ lệ phẫ trim (%) so với tổng chỉ

<small>phi cc loại vật liệu chính định lượng trong định mức dự toán xây dựng và được xác</small>

định theo loại công việc, tham kháo theo số liệu kinh nghiệm của chuyên gia hoặc định

<small>mức dự loán của cơng trình tương tự.</small>

<small>* Tính tốn hao phí nhân cơng</small>

Hao phí nhân cơng được xắc định trên số lượng, ấp bậc cơng nhân trực iếp theo cắp

<small>bậc bình qn (không bao gồm công nhân điều khiển máy và thiết bị thi cơng xây.</small>

dmg) thực hiện để hồn thành đơn vi khối lượng cơng túc, cơng việc hoặc kế cí cdựng theo một chu ky hoặc theo nhiều chu kỷ,

<small>Mức hao phí nhân cơng được tinh tốn theo phương pháp sau:</small>

<small>- Theo dây chuyền công nghệ tổ chức thi công</small>

Mức hao phí nhân cơng cho một đơn vị khối lượng công tác, công việc hoặc kết cầu xây dựng được xác định theo tổ chức lao động trong dây chuyền công nghệ phủ hop

<small>với điều kiệtpháp thi công của công trình.“Cơng thức xác định mức hao phí nhân cơng như sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

‘Tyci số ngày công cần thực hiện để hồn thành khối lượng cơng tác, cơng việc hoặc

<small>kết cấu xây dựng,</small>

Q: khối lượng cin thực hiện của công tác, công việc hoặc kết cầu xây dựng.

Ku: hệ số chuyển đổi sang định mức dự toán xây dụng. Hệ số này phụ thuộc vào

<small>nhóm cơng tie, cơng việc (đơn giản hay phức tap theo dy chuyển công nghệ tổ chứcthi công), yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, chu kỷ làm việc liên tục hoặc gián</small>

đoạn, khối lượng thực hiệ <small>côngén tục của công tác. Ker = 1,05+1,3 được xácđịnh theo kinh nghiệm chuyên gia</small>

<small>= Theo số liệu thống kê của công tỉnh đã và dang thực hiện có điều kiện, biện pháp thicơng tương tự</small>

Mite hao phí nhân cơng cho một đơn vị khơi lượng cơng tác, cơng việc hoặc kết cầu xây dựng được tính tốn trên cơ sở phân tích các số liệu tổng hợp, thơng kê,

<small>Mức hao phí nhân cơng được xác định theo công thức (2.2.4)</small>

<small>~ Theo số liệu khảo sit thực tế</small>

Mức hao phi nhân công cho một đơn vị khối lượng của công tác, công việc hoặc kết

<small>cấu xây dựng được tính toin trên cơ sở số lượng cơng nhân từng khâu trong dây</small>

chuyển sản xuất và tổng số lượng công nhân trong cả dây chuyển theo số liệu khảo sát thực tẾ của công tỉnh (heo thôi gian, địa diễm, khối lượng thực hiện trong một hoặc

<small>nhiều chu ky...) va tham khảo các quy định về sử dụng công nhân.</small>

<small>“Cơng thúc xác định mức hao phí nhân cơng như sau:</small>

<small>NC=¥ (6am x Kes) X Kun 225)</small>

‘ans là mức hao phí nhân cơng trực tiếp từ khi chuẩn bị đến khi kết thie công việc của từng công đoạn hoặc theo đây chuyền công nghệ thi công cho một đơn vị khối lượng.

<small>công tác, công việc hoặc kết cầu xây dựng cụ thể (giờ công).</small>

<small>Kes: được xác định theo công thức (2.249.</small>

<small>Kies = 1/8: hệ số chuyển đổi từ định mức giờ công sang định mức ngày công,</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Phường pháp kết hợp

Cin cứ điều kiện cụ thé, có thể kết hợp 3 phương pháp trên để xác định hao phí nhân cơng cho cơng tác, cơng việc hoặc kết cầu xây dựng chưa có trong hệ thống định mức

<small>dy tốn xây dựng được cơng bổ,</small>

<small>* Tính tốn hao phí máy thi cơng.</small>

<small>- Xác định thành phần hao phí máy thi cơng</small>

<small>Thành phần hao phi máy th công là những may, thiết bị th công được xác định theo</small>

thiết kế ổ chức th cơng để hồn thành một đơn vi khổi lượng công tác, công việc hoặc xây đựng. Thành phần hao phi máy thi ông bao gồm

<small>+ Máy thi cơng chính: là những máy thi cơng chiếm tỷ trọng chỉ phi lớn trong chi phímáy thi công trên đơn vị khối lượng công tác, công việc hoặc kết cầu xây dựng.</small>

<small>+ Máy khác: là những loại máy thi cơng có tỷ trọng chỉ phí nhỏ trong chỉ phí máy thi</small>

sơng trên đơn vị khối lượng cơng tác, cơng việc hoặc kết cấu xây dựng.

Đơn vị tính được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với tổng chi phí của các loại ết bị thi cơng.

máy và thiết bị thi cơng chỉnh trong chỉ phí may và I

<small>~ Xác định mức hao phí máy và thiết bị thi cơng,</small>

Mite hao phí máy và thiết bịt cơng là lượng hao phí cin thiết theo u cầu dây chuyền cơng nghệ tổ chứ th cơng để hồn thành một don vị khối lượng của công tc, công việc hoặc kết cầu xây dựng.

<small>“Tính tốn hao phí máy thi cơng chính</small>

<small>Cong thức tổng qt xác định mức hao phí máy thi cơng chính như sau:</small>

<small>Mackey Kos 226),Trong đó:</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

số chuyển đổi sang định mức dự tốn xây dụng. Hệ số này phụ thuộc vào

<small>nhóm cơng tác, công việc (đơn giản hay phúc tap theo dây chuyển công nghệ tổ chức.</small>

<small>thi công), yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, chu kỳ làm việc liên tục hoặc gián</small>

<small>đoạn, khối lượng thực hiện công việc liên tục của công tác. Kor =1,05+1,3 được xácinh theo kinh nghiệm chuyên gia.</small>

<small>là hệ</small>

Koi he hân ảnh việc sử dng hiệu quả năng suất củ tổ hop máy trong dây chuyền liên hợp, hệ số này được tỉnh toán theo năng suất máy thi

<small>sử dung công su</small>

<small>công của các bước công việc và có sự điều chính, phủ hợp khi trong dây chuyển dùng</small>

<small>loại máy có năng suất nhỏ nhất, Ke. > 1</small>

'Qex: định mức năng suất máy thi công trong một ca

<small>‘inh mức năng suất may thi công được xác định theo phương pháp như sau:+ Theo dây chuyển công nghệ tổ chức thi công</small>

Định mức năng suất may thi công xác định theo thông sé kỹ thuật của từng máy trong

<small>cđây chuyển công nghệ tổ chức thi công hoặc tham khảo năng suất may thi công trongsử dụng máy hoặc xác định theo công thức sau.</small>

Nix nang suất ý huyết tong một ca

Kẹ hệ số sử dụng thời gian trong một ca làm việc của máy thi công.

+ Theo số iệu thống ke của cơng trình đã và đang thực hiện cổ điều kiện, biện pháp thi

<small>công tương tự</small>

Định mức năng suit my ti công được xác định trên cơ sở phần tích số liệu thống kể,

<small>tổng hợp từ cơng trình cho một don vi tính để hồn thành khối lượng công tác, công</small>

việc hoặc kết cầu xây dựng theo nhiều chu ky của diy chuyển công nghệ 16 chức thi

<small>công tương tự và được xác định theo công thức sau.</small>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Trong đó:</small>

mnc khối lượng cơng tác. công việc hoặc kết cầu xây đựng cần thực hiện theo số liệu

<small>thống kê, tổng hợp,</small>

tow: thời gian hoàn thành khối lượng công tác, tổng hợp, công việc hoặc kết cấu xây căng theo số iệ thống kể, tổng hợp (eit máy).

<small>Kiyn = 1/8: hệ số chuyển đổi từ định mức giờ máy sang định mức ca máy.</small>

+ Theo số liệu khảo sát thực tế

<small>"Định mức năng suất máy thi cơng được tính tốn theo số liệu khảo sát (theo thời gian,địa</small> „ khối lượng thực hiện trong nhiều chu ky...) của từng loại máy hoặc tham.

<small>khảo các quy định về năng suất kỹ thuật của máy và các quy định về sử dụng máy thi</small>

<small>công và được xác định theo cơng thức sau:</small>

<small>“Trong đó;</small>

thực hiện theo số liệu anys: khối lượng công tá, công việc hoặc kết cầu xây dựng

<small>khảo sát thực tế.</small>

tra thời gian hoàn thành khối lượng công tic, công việc hoặc kết cầu xây dụng theo số liu khảo sit eye t Giờ máy)

<small>Kia = L8: hệ-huyển đổi từ định mức giờ may sang định mức ca máy.</small>

+ Phương pháp kết hợp

‘Can cứ điều kiện cụ thể, có thể kết hợp 3 phương pháp trên để xác định hao phí máy

<small>thi cơng cho cơng tác, cơng việc hoặc kết cấu xây dựng chưa có trong hệ thống địnhmức dự tốn xây dựng được cơng bổ,</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Xúc định hao ph máy vả thi bị thi công khác

<small>Đối với các loại máy và thiết bị thi công khác được định mức bing tỷ lệ phần trim (%)</small>

<small>so với tổng chỉ phí các loại máy chỉnh định lượng trong định mức xây dựng và được.</small>

<small>xác định theo loại công việc theo kinh nghiệm của chuyên gia hoặc định mức dự tốn.</small>

<small>“cơng trình tương tự.</small>

Bước 4. Lập cúc it định mức trên cơ sở tổng hợp các hao phí về vật liệu, nhân cơng.

<small>máy thi cơng.</small>

“Tip hợp các it định mức trên cơ sử tổng hop các khoản mục bao phí v vật Hig, nhân

<small>cơng và máy thi công.</small>

Mỗi tết định mức gồm 2 phần

<small>- Thành phn công việc: Thuyết minh õ, đầy đã nội dung các bước công việc theo thứ</small>

<small>tự từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc hồn thành cơng tác, cơng việc hoặc kết cấu xây</small>

dmg, bao gm cả điều kiện và biện pháp thi công cụ thể,

<small>~ Bảng định mức các khoản mục hao phí: Mơ tả rõ tên, chủng loại, quy cách vật liệu</small>

<small>chính trong cơng tá, cơng việc hoặc kết cấu xây dựng, và cúc vật liệu khác, c</small>

<small>công nhân xây dựng bình qn; tên, cơng suất của các loại máy, thiết bị thỉ công chỉnhvà một số máy, thiết bị khác trong day chuyển công nghệ thi công để thực hiện hồnthành cơng tắc, cơng việc hoặc kết cầu xây dựng,</small>

<small>“Trong bảng định mức, hao phi vật liệu chính được tinh bằng hiện vật, các vật liệu khác.</small>

tinh bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chỉ phi vật iệu chính: hao phi nhân cơng tinh

<small>bằng ngày cơng theo cấp bộc cơng nhân xây đựng bình qn; hao phí máy, tiết bị thị</small>

sơng chính được tinh bằng số ca máy, các loi máy khác được tính bằng tỷ lệ phin

<small>trăm (%) so với chỉ phí của các loại máy, thiết bị thi cơng chính.</small>

<small>“Các tết định mức xây dựng mới được tập hợp theo nhóm, loại cơng tác, công việc</small>

hoặc kết cấu xây dựng và thực hiện mã hóa thống nhất

b2, Xác định định mức dự tốn xây dựng cơng trình điều chính.

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Khi sử dụng định mức dự tốn được cơng bổ, định mức dự tốn cơng tinh tương tự</small>

<small>nhưng do điềun thi cơng hoặc biện pháp thi công hoặc yêu cầu kỹ (huật của cơng</small>

trình hoặc cả ba yếu tổ này có một hoặc một số thông số chưa phù hợp với quy định

<small>trong định mức dự tốn được cơng bổ, định mức dy tốn của cơng trnh tương tự thì</small>

điều chỉnh các thành phần hao phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng cho phủ hợp với

<small>cơng trình theo các bước như sau:</small>

<small>Bước 1: Lập danh mục định mức dự toán edn điều chỉnh</small>

Bước 2: Phân tích, so sánh vé yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp th công

<small>cụ th với nội dung trong định mức dự toán được cơng bổBước 3: Diều chính hao phi ật liệu, nhân cơng, máy tỉ cơng* Điều chỉnh hao phí vật liệu</small>

~ Đối với những loại vật liệu cấu thành nên sản phẩm theo yêu cầu thiết kế thi căn cứ “quy định, tiêu chuẩn thiết kế của cơng tình để nh toán diều chỉnh

~ Đối với vật liệu phục vụ thi cơng thì điều chỉnh các yếu tố thảnh phần trong định

<small>mức dự tốn cơng bổ, định mức dự tốn cơng trình tương tự theo tính tốn từ</small>

<small>biện pháp thi cơng hoặc theo kinh nghiệm của chuyên gia hoặc các tổ chức chun</small>

<small>* Điều chỉnh hao phí nhân cơng.</small>

Điều chỉnh thành phan, hao phí nhân cơng căn cứ theo điều kiện tổ chức thi cơng của cơng tình hoặc theo kinh nghiệm của chuyên gia hoặc các t chức chuyên môn,

<small>* Điều chỉnh hao phí máy thi cơng.</small>

“Trưởng hop thay đổi đây chuyén máy, tiết bith công theo điều kiện tổ chức của công tinh khác với quy định trong định mức dự tốn đã cơng bổ, định mức dự tốn cơng trình tương tự thì tính tốn điều chỉnh mức hao phí theo điều kiện tổ chức thi cơng,

<small>hoặc theo kinh nghiệm của chuyên gia hoặc các tổ chức chuyên mơn.</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>2.2.3 Quản</small> lnh mức kình 16 kỹ thuật

Bộ Xây dựng công bổ định mức xây dựng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng, vận dụng, tham khio vào vige xác định và quản lý chỉ phí đầu tư xây

<small>Bộ quản lý cơng trình xây dụng chun ngành và Ủy ban nhân dẫn cắp tinh căn cử vào</small>

phương pháp xác định định mức dự toán xây dựng tổ chức xây dựng, thing nhất với

<small>Bộ Xây dựng định mức dự toán xây dựng cho các cơng việc có tính đặc thi riêng</small>

chun ngảnh đặc thù của Bộ, của ngành và địa phương chưa có trong hệ thống định mức dự tốn xây dung, hoặc đã có danh mục nhưng theo cơng nghệ méi để công bổ

<small>cho chuyên ngành, địa phương và gửi những định mức dự tốn xây dựng đã cơng bổ</small>

<small>ộ Xây dựng để theo dõi, quan lý.</small>

Cha đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo hệ thống định mức dự tốn xây dựng có cùng cơng nghệ và điều kiện áp dung đã được công bổ hoặc vận dụng định mức dự tốn có cũng điều kiện cơng nghệ và diễu kiện áp dụng ở các công tinh đã và dang thực hiện làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng. Đối với các công việc xây dựng đã cổ trong hệ thống định mức dự tốn xây dựng được cơng bố nhưng chưa phủ hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều

<small>kiện thi công. biện pháp thi cơng cụ thể của cơng trình hoặc chưa cổ trong hệ thốngđịnh mức dự toán xây dựng được công bổ thi chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh và bổ sunginh mức dự toán xây dựng hoặc vận dụng định mức dự toán tương tự ở các cơng trình.đã và đang thực hiện, làm eo sở quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

‘Chi đầu tư được thuê tổ chức tư vẫn quán lý chi phí đủ điều kiện năng lực để lập, điều.

<small>chỉnh, thim tra các định mức dự toán xây dựng.</small>

Nhà thầu tư vấn lập dự toán xây dựng theo thiết kế của cơng trình có trách nhiệm đề xuất định mức dự tốn xây dựng cho các cơng tác xây dụng mới hoặc định mức cần

<small>phải đều chỉnh, bổ sung để lập dự tốn và đảm bảo tính đầy đã về hỗ sơ tai liệu báo</small>

cáo chủ đầu tư.

<small>31</small>

</div>

×