Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật tài nguyên nước: Nghiên cứu giải pháp phân bổ tài nguyên nước mặt để phát huy lợi ích cao nhất cho các ngành dùng nước của lưu vực sông Đáy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.28 MB, 151 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

“Tôi xin cam đoan: Luận văn nay là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được

thực hiện đưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Phạm Việt Hòa.

'Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn nay trung thực và chưa từng được công bổ dưới bắt ky hình thức nào

Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình,

Hạc viên

"Nguyễn Hồng Thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

(Qua một thời gian nghiên cứu thực hiện, đến nay, luận vin thạc st 8 ti “Nghiên cứu giải pháp phân bố tài nguyên nước mặt đẻ phát huy lợi ích cao nhất cho các ngành

dùng nước của Lưu vực sơng By” đã hồn thành.

‘Hoe viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PG!

ST. Phạm Việt Hịa, người đã tận tình hướng dẫn và góp ý chỉ bảo trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Hoe viên xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy, Cô giáo trong bộ môn Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước, Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước, Phòng Đào tạo.

Sau Đại học - Trường Đại học Thủy lợi đã tin tinh giúp đỡ, truyền dạt kiến thức

chuyên môn trong suốt quá trình học tập.

Xin gửi lời cảm om tới gia dinh, bạn bè, các đồng nghiệp đã cổ vũ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình họ tập và hoàn thành bản luận văn này,

Xi thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết học viên rit mong nhận được sự góp ý của các Thầy, cơ giáo, các cán bộ khoa học và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hon

Hà Nội, tháng 12 năm 2016 HỌC VIÊN

Nguyễn Hoàng Thành

<small>ii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LL. Tổng quan vềlũnh vực nghiên cứu.

1-1-1. — Tổng quan về bài toán cân bằng nước hệ thơng 5 1.12... Tổng quan tình bình ứng dụng mơ hình tốn thủy văn trong phân bổ tài ngun nước ở Việt Nam và trên th giới 6 1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu...

1.2.2. Đặc điểm địa hình 9

1.2.3, Đặc điểm tai nguyên đất 10

1.2.4. Dac điểm tài nguyên rừng " 125, Tai nguyên khoáng sản 2 1.2.6. Đặc điểm khí tượng và mang lưới sơng ngồi 2 1.2.7. Hiện trang phát trién kinh tế - xã hội Lưu vực sông Bay Is 1.28, Phương hướng phat trién kinh ế- xã hội Lưu vực sông Diy. 16

CHUONG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN DE PHAN BO TÀI

NGUN NƯỚC LƯU VỰC SƠNG ĐÁ

2.1... Đánh giá, tình hình khai thác sử dụng tài nguyên nước Lưu vực sông Đáy20

211 Phan vùng đánh giá tài nguyên nước. 20

2:12... Phảntích, đánh giá hiện trang ti nguyên nước trên các sơng chính... 27

2.1.3. XuthÉbin đổi nguồn nước mặt 48

nước, s

2.1.4, — Đánh giá tinh hình khai thác, sử dụng tải nguy

2.2, Dự báo nhu cu sử dụng nước Lưu vực sơng Đáy...6Í 2.2.1... Các tiêu chuẩn và chỉ tiêu tính toán nhu cẩu sử dụng nước. 60

2.2.2. Nhu cầu sử dụng nước các ngành sử dụng nước, 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

23.1. — Cơ sở xác định thứ tự ưu tiên trong sử dụng nước, 81 2⁄32. - Thirnguu tiên trong phẩnbỗ 2 2.3.3. Nguyên te phân bỗ tai nguyên nước cho các ngành. s

2:34. - Xác định phạm vi và di tượng phân b nguồn nước. 8 2.4. Xác định các chi tiêu của quy hoạch tài nguyên nước

CHUONG II: PHAN TÍCH, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP PHAN BO TÀI NGUYEN NƯỚC LƯU VỰC SƠNG ĐẤY...-«eeeeeeeee.BỐ

3.1. Phương án phân bé tài nguyên nước mặt Lưu vực sông Diy 6 3.L1..- Cơ sở đề xuất các giải hp phân bộ 86 3.12. Các phương én, giả pháp phân bé tải nguyên nước 86

32. Ứng dụng mơ hình tốn thủy văn phân bỗ tài nguyên nước mặt lưu vực

sông, senna ST

3.2.1, Carsily thuyết mơhình tốn 87

3.2.2. Số liệu đầu vào mơ hinh tốn % 3.3.3... Tính tốn cân bằng nước hiện trạng. 96

3.24. Tinh toán cân bằng nước theo các kịch bản, phương án. 98

33. Ly chọn giãi pháp thực hiện phan bổ tai nguyên nước mặt Lưu vực sông

Diy 104 3⁄31... Tiêu cbf Iya chọn giải pháp phân bổ 104 33.2. Phan ích lựa chon giải pháp phân bỏ. 04 3.3.3. Phin tch lựa chon giải pháp phân bỏ. 105 106 344. - Giải pháp thực hiện.

34.1. Phân bổ hop lý cho các yêu cầu sử dụng nước cũng như các ngành ding

nước 106

3.4.2, Cong cip đã nước và công bing 106

34.3. _ Biện pháp công tinh khai thie tổng hop nguồn nước. 106

KET LUẬN KIEN NGHỊ 108

TAL LIEU THAM KHẢO...ss<esesertererrrererrrree TT.

PHY LỤC..

Phy lục 01: Lượng nước đến tạPhụ lục 02: Đường tin suất

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Phụ lục 03:

Phy lục 04: Lượng nước có thể phân bổ...

u khí tượng thủy văn. 15

Phy lục 05: Hệ số nhám sir dụng trong mơ hình thấy lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC BANG

Bảng 1.1; Thống ké các lo đắt

Bảng 12; Hiện trạng sử dụng dit rên lưu vực Bing 13; Dự kiến diện tích rừng đến năm 202

Bảng 14: Tơng lượng mưa trung bình thing nhiều năm gi các trạm (2)

Bing 15: .Hiện rạng din số rên khu vực (1)

Bảng L6:. Dự báo phit ign dân số trong lưu vực (nghìn người) (4) Bing 1.7: Dự báo ốc độ phát wién gdp~ the các gi đoạn (4)

Bảng 1.8; Dự báo cơ cầu kính t và tổng thu GDP theo các giá đoạn (1). Bing 19: Số dân ning thôn được c năm 2020 (5) Bing 21:. Phin vùng chức năng nguồn nước (3) (4) (10)

Bảng22:. Diệntích các tiêu vàng

Bing 2.3; Lưới tam kh tượng và do mưa én hưu vục sông Đầy, Bảng 24: Lưới wam thủy văn trên lưu vục sông Bay

Bang 2.5: Các trạm sử dụng để hiệu chinh và kiểm định mơ hình thủy văn MIKE- NAM...31 Bảng2 6. Kết quả tinh tốn sai số đường q tình (NASH) và sử số tổng lượng (WBL)

bước hiệu chin và kiểm định mơ hình. m nước sạch

Bing 2.7; Thơng ké số lượng mặt cắt rên các sông trên lưu vự sông Đây 36 Bing 2.8; Danh sich các bin tinh toán cho mơ hình thủy lực đồng bằng. 3

Bảng 2.1; Hệ hơng các tram kiểm tr rên sơ đồ ính tốn thủy lực 41

So sinh kết qui tin oan và thực dota cc trạm kiểm ta năm 1996 4 So sinh kết quả tính tốn và thực đo tg các trạm kiểm tra năm 2002 4

Ding chiy đến các tiêu vùng 4

Mức thay đổi lượng mưa năm () so với thời kỳ 1980-1999 theo kịch bin phát ình (2) 48 Bảng26. Lượng mưa rung bình đến đến năm 2025 trên lưu vực sơng ch theo kịch bản phát thải trúng bình 4g

Bảng27:. Lượng mưa rung bình đến năm 2025 rên lưu vực sOng Thanh Hà ính theo kịch

ban biển đổi khí hậu. 49 Bảng2/& Lượng mưa rung bình đến năm 2025 «én lưu vục sông Bội tinh theo kịch bản biến ôi khí hậu 49

Bing 2.9: Lượng mưa trang bình đến năm 2025 trên lưu vực sơng Hồng Long tính theo kích bản biến đồi khí hận 0 Bing 2.10: Lượng mưa trang bình đến năm 2025 trên lưu vực sơng Nhuệ tính theo kịch bản tiến đồi kh hận 50

Bảng 2.11: Lượng mưa tng binh đến năm 2025 rên lưu vực sơng Chau Giang inh theo kịch ‘ban biển đổi khí hậu. 51

<small>Bing 2.12: Lượng mưa trung bình dén năm 2025 tên lưu vực sing By tính theo kịch bản</small>

biến ơi khí hậu 51

Bảng 2.13: Các cơng tình tưới tên lu vực sống teh, 32 Bảng 2.14: Các công tinh khai thie nước cho sinh hoạt đô thị 2 Bing 2.15: Ting hop các cơng tình tới trong lưu vực Nhu 33

Bảng 2.16: Các cơng tình khai thúc nước cho sin hoạt đồ thị 33 Bảng 2.17: Ting hop các công tinh tưới trong khu vực Sông Châu ss

<small>vi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Các công tinh khai thác ước cho inh hoạt đồ thị (10), Các công tinh khai thác nước cho inh hoạt nơn thơn (9) Ting hợp các cơng trình wi rong lưu vực sơng Diy. Các cơng tình khi thác nước cho inh hoạt

Các khu công nghiệp sit dụng nước mặt

Ting hợp các cơng trình wi lưu vực sơng Hồng Long, Các cơng tình Hi thác nước cho nh hoạt nơng thơn

Ting hợp các cơng trình wi do nhà nước quản 1 trịng lưu vực sơng Đào

Các cơng tinh khai thác nước cho sinh hoạt đồ tôi Các công trình khai the nước cho sinh hoạt nơng thơn Ting hợp các cơng trình trổ lưu vực sơng Ninh Cơ.

Các cơng trình kha thác nước cho sinh hoạt

Các cơng trnh khi thác nước cho sinh hoạt nông thôn Tiêu chuẩn ding nước cho sinh hoạt.

Tiêu chuẩn ding nước cho đồ thị

Tiêu chuẩn ding nước cho dich vụ, đa lịch Tiêu chuẩn ding nước sin hoạt nông thôn Tiêu chun ding nước thủy sin nước ngọt Tiêu chuẩn dùng nước cho thủy sin nước lợ

Ting hợp nhủ cầu dùng nước các ngành 20152020 Nhu cầu sử đụng nước tên

Nhu cầu sử dụng nước trên ác tiêu vùng 2020

"Nhu cầu sử dụng nước trên các iễu vùng 2025

“ue nước biển ding theo các kịch bản (em),

‘Nhu cầu sử dụng nước ten các iễu vùng 2020 ảnh hưởng bởi BDKH, ‘Nhu cầu sử dụng nước trên ef iễu vùng 2025 ảnh hưởng bởi BDKH,

Danh sích tram mưa sử dụng tính tốn dng chảy cáctễu vùng

"Lượng nước thửa thiểu hiện trang năm 2015 theo PA] (trigu m’). Lượng nước thừa thiếu năm 2020 theo PAL (trigu m’)

Lượng nước tia thiểu hiện trạng năm 2025 theo PAL (uiệu mì)

Lượng nước thừa thiểu hiện trạng năm 2015 theo PA2 (gum). Lượng nước thửa thiết nim 2020 heo PA2 (tiệu m9,

Tượng nước thừa thiểu hãm 2025 heo PA2 (gu m9, Lượng nước thừa thiếu năm 2020 theo PA3 (triệu m`). Lượng nước thừa thiểu năm 2025 theo PA3 (triệu m*).

Mã tận lựa chọn phương ín qua các iêu trí

Ty lệ phản bổ, chi sẻ trong trường hợp thiểu nước

tân bằng nước tại các vịt töên từng tiễn vùng hiện rạng 2015,P=50% Cn bằng nước ti các vi tí rên từng tu vùng hiện rang 2015 P=85%

Cân bằng nước ti các v tí trên từng tiêu ving năm 2020,P-RS%,

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

‘Tram mưa Trực phương

Bắc hơi rung bình nhiễu năm tram Ninh Bình, tram Văn Lý,

Lưu lượng dong chảy trạm Lâm Sơn. Lưu lượng đồng chảy trạm Hưng Thi

Lượng nước phân bổ cho các ngành ding nước 2015 ứng với P=50%

Lượng nước phân bổ cho các ngành ding nước 2015 ứng với P=R55:

Lượng nước phân bổ cho các ngành dùng nước 2015 ứng với P=B0% Lượng nước phân bổ cho các ngành dùng nước 2020 ứng với P=S0%, Lượng nước phân bổ cho các ngành dùng nước 2020 ứng với P=85% Lượng nước phân bổ cho các ngành đồng nước 2020 ứng với P=90%

Lượng nước phân bộ cho các ngành đăng nước 2025 ứng với P=S0%

Lượng nước phân bổ cho các ngành dũng nước 2025 ứng với P=RS%Lượng nước phân bổ cho các ngành ding nước 2025 ứng với P=90%

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Phân chia các tiêu vùng trên Lưu vục sông Đây 26

Hình 22: Hệ thơng sơng subi chính trên ác iêu vùng m

Tình 23: Phân bồ các tram Khí tượng (hủy văn trên Lưu vực sơng Day 30

Hình 24: Kết quả so sinh quá tinh lưu lượng nh toán và thục do tạm Làm Sơn. hiệu

Hình28: Mang lưới sng Lư vực sơng Diy 36 Winh 29: Sơ đồ tinh tốn thy lực mạng sông Nhu -Day và các vị bi 40 Hình 210: Vị a ede trạm kiém ta mo hình thủy lục sng Nhuệ -Đây 2

Tình 211: Mực nước tính tốn va thục do tại Ba Tha -1996 H Hình 212: Mực nước tính tốn và thực đo ti Phủ Lý -1996 4

Hình 213: Mực nước ính tốn và thực đo tại Gián Kha -1996 8 Tình 2.14; Mực nước tính to và thực do igi Ninh Bình -1996 4 Hình 215 +

Tình 2.16; Mực nước tính tốn và thực đo tại Phủ Lý -203. + Hình 217: Mực nước inh tốn và thực do tại Gián Khas 2002 45

Hình 2.18: Mực nước tinh tosn và thực đ ti Ninh Binh 2002 46

inh 219: Biểu đồ ý lệ % nhủ cầu sử đụng nước các ngành năm 2015-2025, 66

Hình 220: Kịch bản nước biển ding cho các khu vực ven biển Việt Nam, 1

Tình 3.1: Xây dựng mạng Hới sơng »

Hình 33: Tổng thể các khutưới 93 Winh 34: File dt ligu đồng chảy 94 Hình 35. Divtigu dong chảy đến tên êu vùng 34

inh 36: File dữ liệu các khu dung nước. 95 Hình 37: Dili các Kho tuoi tn vga vùng 95

Hình 38: Dưỡng tin suất mùa }hơ sơng Tích H4 Tình 39: Dưỡng tin suit mia kh sống Dây ua Hình 310: Đường tin suắt mùa khơ sông Bồi "Hà

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

‘Tai nguyên nước “Tải nguyên nước mặt ‘Tai nguyên và M trường

Nông nghiệp và phát triển nơng thơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MO DAU

1. Tính cấp thiết đề tài

Lưu vực sông Đầy là một tiểu lưu vực của sơng Hồng chiếm phần lớn điện tích phía “Tây - Nam của đồng bằng và trung du sông Hồng

Dia bản lưu vục biến đổi từ: 20" đến 21°20" Vĩ độ Bắc 105? đến 106)30" Kinh độ Bang,

~ Phía Bắc và Đơng Bắc được bao bởi sơng Hồng kể từ ngã ba Trung Ha tới cửa Ba Lat với chiễu dai khoảng 242km

<small>- Phía Tây Bắc giáp sơng Da từ Ngồi Lat tới Trung Hà có chiều dài 33km</small>

~ Phía Tây và Tây Nam là đường phân lưu giữa sông Hồng và sông Mã bởi các dy núi

Ba Vi, Cúc Phương - Tam Điệp, kết thúc tại mũi Mai An Tiêm (Noi sông Tổng gặp.

sông Cầu Hội) và tiếp theo là sông Can dài khoảng 10km rồi đổ ra bin tại cửa Can

<small>- Phía Đơng vi Đơng Nam là biển Đơng có chiều dai khoảng 95km từ cửa Ba Lạt tối</small>

cửa Cân

+ Ting quan các đặc diém của nguồn nước nước mặt Lin vực sông Đáp

<small>~ Tải nguyễn nước mặt của lưu vục sơng Nhuậ-Dáy được hình thành bởi hai phần chủ</small>

do thiên nhiên tạo nên và do các công nh lấy nước tử sông Hằng. Lượng nước

trật tự sản sinh bảng năm trong lưu vực chỉ chiếm từ 10 ~ 15% tổng lượng nước mặt

6 rên lưu vục, cịn lạ được Khai thie từ nguồn nước sơng Hỗng qua sơng Dio và các

sơng tình như cống Liên Mạc, Tác Gia

- Hệ thing các cơng trình thủy nơng (

ng Nhuệ, bắc Nam Hà, ...) và hệ thông công

phân là sông Day đã làm đảo lộn các quy luật đồng chảy tự nhiên trên lưu vực

~ Các đồng sông chấy qua các khu đồ tị, khu dân cự tập trang như sông Nhuộ. sông

ii, nguồn nước thả từ các làng nghề, đô tị lớn, đặc biệt là Thành phố Hà Nội, đã làm cho nguồn nước bj 6 nhiễm nghiêm trọng và gây ra sự xáo trộn lớn về mục đích sử

‘dung nước, và cạnh tranh trong khai tha „ sử dụng nguồn nước;

~ Các sơng có cửa đổ ra biển như sông Bay, sông Ninh Cơ nguy cơ xâm nhập mặn

ngày cing gia tăng do tác động của vi

hệ thống các cơng trình thủy nơng chưa hợp lý

khai thác, sử dụng nước quá mức và vận hành

~ Nguễn nước ô nhiễm đang gây tác động rất lớn đến mỗi trường, hệ sinh thải dưới

nước và làm ảnh hưởng tre tiếp đến sản xuất nông nghiệp: tác động đến đời sống sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

túng, lụt, sóng tiểu, 6 nhiễm nguồn nước... ngày cảng gia tăng;

- Tăng trường kinh tế không ngừng và ngày càng cao, nhu cẻ nước của các ngành

kinh tế-xã hội còn tăng lên nhiều, mâu thuẫn về nhu cầu nước giữa các ngành có nguy.

cco nây sinh và sẽ gia tăng.

~ Mau thuẫn qu:nước của các quốc gia chung lưu vục (Trung Q

Nam) sẽ gia ting. Nguồn nước sông Hồng sẽ bién đổi mạnh theo xu thé bit lợi nhiều hơn cho nước ta. Việc khai thác nước ở thượng nguồn phần lưu vực thuộc Trung Quốc

tăng khổ kiểm sốt;

<small>= Các cơng tinh tổng hop lợi dụng phát điện. cấp nước vận hành chưa tí</small>

hưởng đến mực nước mùa kiệt hạ du sơng Hồng. Trước năm 2003 khi đã có hồ Hịa Bình, mực nước Hà Nội mùa káệt có thé đảm bảo 2.5m nhưng từ năm 2004 đến nay mực nước xuống rất thấp có khi <1,4m đã làm ảnh hưởng trực tiếp khả năng khai thác. nguồn nước từ sông Hồng của các cơng trình tạo nguồn cho Lưu vực sơng Đầy:

~ Ap lực khai thác, sử dụng nước tăng nhanh do nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và

các nguồn nước ô nhiễm chưa được xử lý sẽ là nguy cơ nguồn nước khác do khai thác quá mứ

~ Tình hình khai thée, sử dụng nước, dng sơng Nhu và một số đoạn sông Day dang

diễn ra rất phức tạp, khó có thể kiém sốt;

biển đổi về sử dụng đất, tốc độ đô thị hỏa đối với Khu vục hai bên sông di qua các khu đô thị, dân cư tập trung diỄn ra rất phức tạp: nguy cơ nước th

tiếp vào nguồn nước là rất lớn trong khi các giải pháp kiểm sốt chưa có hiệu quả:

i, chất thái xả trực

lượng nước cho các mục dich sử dụng nước trên lưu vực ngày cảng tăng trong khi khả năng khai thác, sử dụng nước từ sông Hồng, sông Đà phục vụ cho các nhủ cầu trên Lưu vue sơng Day ngày cing gặp khó khan.

+ Những vấn dé về khai thắc, sử dung nước và phân bổ tài nguyên nước mat trên một

số nguồn nước các sông chính

Các kết quả điều tra, đánh giá hiện trang ti nguyên nước, Khai thác, sử dụng nước

từng nguồn nước trên Lưu vực sông Day cho thấy dang xuất hiện một số vẫn đề nỗi

cộm về ải nguyên nước như sau:

nh trạng thiểu nước tong mùa khô đã liên tục xây ra những năm gần đây đổi với

các khu vực sông Tích, sơng Nhuệ, sơng Châu Giang; nguồ khơng thị

khai thác, sie dụng cho các mục dich cắp nước sinh hoạt như sông Bay (nhà máy nước Phủ Lý), sông Đảo (nhà máy nước Nam Định);

~ Mực nước các sông hạ thấp nhiều thai điểm xuống tối mức thấp nhất tong lịch sử đã làm cho việc vận hành các công trình khai thác, sử dụng nước gây khó khăn cho sản

xu, và thiệt hại kinh tẾ cho các ngành và xã hội như sông Nhuệ, sông Diy, sông Ninh

n nước ô nhiễ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Việc chuyển đỗi mục dich sử dụng nước đối với các hồ Đồng Mô-Ngải Sơn, Suỗi Hai từ cấp nước sang du lịch, dich vụ đã gây ảnh hướng tới nguồn nước tưới cho sản xuất nồng nghiệp:

~ Tình hình khai thác, sử dụng nước của các đối tượng rất phức tạp khơng mang tính

hệ thống như hệ thống sông Nhu, sông Châu Giang đã nh hướng đến Kha năng khai thác, sử dụng nước của các ngudn nước:

~ Tình hình sử dụng các bãi sông, bờ sông đã gây cân trở cho việc Khai thie, sử dụng nước tiên một đoạn sng Nhuệ, sông Biy.

Với những vin đề cắp bách về tải nguyên nước đang din ra trên lưu vực đã được xác

định, đánh giá như trê thi việc lập quy hoạch phân bổ tai nguyễn nước mặt là rất cần

thiếc Nó giúp cho các nhà quản lý có một cách nhìn tổng thể để ra quyết định khai thác sử dụng nước cho cic ngành, trong đồ có xét đi hh kinh té. Vì vậy

trong luận văn để cập tới vấn đề đó qua đ tài

Nghiên cửu giải pháp phân bổ tải nguyên nước mặt để phát huy lợi ich cao nhất cho sắc ngành ding nước của Lưu vực sông Diy

2. Mye tigu a8 tai

“Trên cơ sở đánh giá hiện trang ti nguyên nước, các quan đến khá thác sử

dụng tài nguyên nước trên địa bàn Lưu vực sơng Day, mục đích của dé tài:

- Xác định mục tiêu, như cầu sử dụng nước các ngành dùng nước, các vẫn để cin giải

«quyét rong khu thác, sử dụng, phát iếntải nguyên nước rên Lưu vực sông Đây

Nel c phương án phân bỏ TNN mit trên phạm vi lưu vực

đảm bảo cắp nước cho các ngành ding nước, trên quan điểm lợi ích và hạn chế mẫu

vấn đề lợi

cứu cơ sở để để xuất c

thuẫn xung đột trong sử dụng nước của các ngành,

Đưa ra giải pháp phân bổ ti nguyên nước mặt để phát huy lợ ích cao nhất cho các ngành dùng nước của Lưu vực sông Diy

3. Phạmvinghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu giải pháp phân bổ tải nguyên nước mặt fa tồn bộ diện tch Lưu

vực sơng Đây. thuộc 5 tinh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: Hòa Bình, Hà

Nội, Hà Nam, Ninh Bình, và Nam Định. Tổng di

8.000 km”. Nghiên cứu giải pháp phân bổ tài nguyên nước mặt được thực hi

nguồn nước các sông liên tinh là sơng Bay, sơng Tích, sơng Thanh Hà, sơ

n tích tự nhiên toàn lưu vực khoảng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Dựa trên hiện trang và định hướng phát triển kinh tế - xã hội. hiện trạng và quy hoạch phát triển của các ngành liên quan (nông nghiệp, công nghiệp, dich vụ..). Từ đó có

xmột cái nhìn tổng hợp về nhu

nguồn nước đối với các mục đích sử dụng nước.

sử dụng nước cũng như khả năng đáp ứng của các

= Tid cân kế thita cổ chọn lọc, cập nhật bd sung.

Trên Lưu vực sơng Bay đã có một số dự ân, đ tài nghiên cửu v8 nguồn nước, khai thác, sử dụng và quản lý tổng hợp tài nguyên nước. Việc kế thừa có chọn lọc các kết

quả nghiên cứu dài có định hướng giải quyết vin đề một cách khoa học hơn

- Tiấp cận thực tiễn

“Thu thập các số liệu ở địa phương, khảo sát thực địa nhằm xác định rõ hiện trạng thực

tế về các cơng trình khai thác sử dụng nước, các vấn dé về tài nguyên nước trên địa

ban Lưu vực sông Đầy,

Các số liệu thực tiễn giúp đánh giá một cách thực tế tổng quan vé hiện trạng các hoạt động khai thác sử dụng nước mặt vả đỀ xuất các giải php để khắc phục

<small>- Tidy cân các phương phủ</small> › công cụ hiện đại trong nghiên cứu

tải này ứng dụng, khai thác các phần mềm GIS, mơ hình hiện đại như: mơ hình

thủy lực Mike 11, mơ hình tính tốn cân bằng nước Mike Basin

4.2 Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cầu sau diy:

~ Phương pháp ké thừa, áp dụng có chọn lọc sản phẩm khoa học và cơng nghệ

- Phương pháp phân tích thống kế các số liệu đã có

<small>+ Phương pháp ứng dụng các mơ hình hiện đại</small>

= Phương pháp chuyên gia

<small>= Một số phương pháp khác</small>

5. Các kết quả dat được

= Đánh giả hiện trang tải nguyên nước, các vin đề liên quan đến khai thie sử dụng ti nguyên nước trên địa bàn Lưu vực sơng Diy.

- Phân tích cơ sở khoa học và thực để cụ

448 phân bổ tải nguyên nước Lưu vực sông Bay, ấp ôn định nước cho sinh hoạt, công nghiệp, nôi ép và các dịch vụ. khác trên quan điểm lợi ích kinh tế

- Phân tích, lựa chọn giải pháp phân bổ tài nguyên nước để khai thác sử dụng hiệu quả

nguồn tài nguyên nước mặt Lưu vực sông Đáy khi xảy ra tình trạng thiểu nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG I: TONG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ KHU 'VỰC NGHIÊN CỨU.

1.1. Tổng quan về tinh vực nghiên cứu

1.1.1. Tổng quan vé bài toán cân bằng nước hệ thẳng

Can bằng nước là một vin đề rất xưa nhưng lại ln mới, nó vừa là phương pháp, vừa

là đi tượng nghiên cứu. Cin bằng nước là nguy fu được sử dụng cho tính

tốn, quy hoạch và quần lý ti nguyên nước. Cân bằng nước là mỗi quan hệ định lượng

lý chủ

ita nước đến và đi của hệ thống nguồn nước (toàn câu, miễn, lãnh thổ, lưu vực, đoạn ng, .). Lượng nước đi gỗ ng sâu, nước cấp cho sắc nhủ cầu sử dựng nước rên lưu vực và đồng chảy ra khỏi lưu vực, Lượng nước đến hệ thống được thé hiện dưới các dang nước mưa, đồng chảy và nước hỏi quy sau khi

bốc thoát hơi nước, ngắm xuống.

sử dụng

Cn bằng nước hệ thống là sự cân bằng tổng thể git tải nguyên nước của hệ thông: định lượng nước đến, di khỏi hệ théng, trong đó đã bao gồm các yêu cầu về nước, các cấp cơng tình và khả năng điều it nước. Từ đó đánh gid sự tương ác về nước giữa

các thành phần trong hệ thống, các tắc động của mỗi trường lên nó và đề ra các biện

pháp khai thác, bảo vệ nguồn nước một cách hợp lý.

Xét một lưu vực có phía trên giới hạn bởi mặt đất lưu vực, phía dưới bởi lớp

đất không thấm nước, ngăn cách mọi trao đổi của nước trong lưu vực với các ting đất

ở phía dưới. Khi đó phương trình cân bằng nước tổng quất là

Getz ty ty) Ga1yyPW.) = tan,

Trong đó: x: lượng nước mưa rơi xuống lưu vực

27 gag nước ngưng tụ từ khí quyền và đọng lạ rong lưu vực

Xi lượng đồng chy mặt vào lưu vực

vu: lượng dong chảy ngằm vào lưu vực

22; lượng nước bốc hơi khỏi lưu vực.

o lượng dng chây mặt ra khối lưu vực vo: lượng đồng chy ngm ra khỏi lưu vực

ayaa lượng nước trữ rên ưu vực đầu và cuỗi thời khoảng tính tốn.

‘Tuy từng trường hợp cụ thể, có thể phân ra: cân bing nước thẳng đứng và cần.

bằng nước nim ngang: cân bằng nước trong

Ế của con người, cân bằng nước kinh tế

éu kiện tự nhiên hay có hoạt động kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Luận văn sử dụng mơ hình Mike Basin để tính tốn cân bằng nước tồn Lưu vực sơng

1.12. Tầng quan tình hình ứng đụng mơ hình tốn thủy văn trong phân bổ tài

nguyên nước ở Việt Nam và trên thé giới 112/1. Trên thé giới

4) Mé hình GIBSI

Hệ thống mơ hình GIBSI được áp dụng cho các lưu vục ở Canada có hệ sinh thái và

tình hình phát iển công nghiệp, nông nghiệp, đô thị phức tạp. GIBSI là một hệ thống

mơ hình tổng hợp chạy trên máy PC cho các kết quả kiém tra tác động của nông

nghiệp, công nghiệp, quan lý nước cả vé lượng và chất đến tải ngun nước.

Mơ hình GIBSI cho khả ning dự báo các tác động của công nghiệp, rừng, đô thị, các

dự ấn nông nghiệp đối với môi trường tự nhiên, có tác dụng cảnh báo các hộ dùng nước bit trước và tôn trọng các tiêu chuẳn về s lượng, chất lượng nguồn nước dùng

(GIBSI là tập hop những mơ hình bộ phận bao gém ~ Mơ hình thuỷ văn HYDROTEL:

~ Mơ hình phân giải vat ly có hệ thống viễn thám, hệ thống thông tn địa lý

~ Mô hình USLE dùng cho vận chun phù sa và xói mịn đắt,

~ Mơ hình lan truyền chất hố học trong nơng nghiệp dựa trên mơ hình lan tray nỉ to, phốt-pho, thuốc trừ sâu (sử dụng một mô đun trong mơ hình SWAT);

= Mơ hình chất lượng nước QI 2E, mơ hình chit lượng nước dé mơ phỏng các yếu 6

b) Mơ hình BASINS

Mơ hình BASINS được xây đựng bởi Văn phịng Bảo vệ Mơi trường (Hoa Kỳ). Mơi

hình được xây dựng để đưa ra một công cụ đánh gid tốt hơn va tông hợp hơn các nguồn phát thai tập trung và khơng tập trung trong cơng tíc quản lý chit lượng nước

trên lưu vực. Đây là một mô hình bệ thống phân tích mỗi trường đa mục tiêu, có khả năng ứng dụng cho một quốc gia, một vũng để thực hiện các nại

sồm cả lượng và chấttrê lưu vực, Mơ hình được xây dựng để

(1) Thuận tiện trong cơng tác kiểm sốt thơng tin mỗi trường; (2) Hỗ trợ cơng tác phân tích hệ thống mồi trường;

(3) Cung cắp hệ thống các phương án quản lý lưu vực.

Mơ hình BASINS là một cơng cụ hữu ích trong công tác ng hắt và lượng nước. Với nhiều mô đun thành phần trong hệ thống, thời gian tính tốn được rút ngắn hơn, nhiều vin đề được giải quyết hơn và các thông tin được quản lý hiệu quả hơn.

Với việ sử dụng GIS, mơ hình BASINS thuận tiện hơn trong việc biểu thị và tổ hợp

sắc thông tin (sử dụng đất, lưu lượng các nguồn thi, lượng nước hồi quy, ..) tại bit

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

kỳ một vị trí nào. Các t

nh phần mơ hình cho phép người sử dụng có thể xác định ảnh

hưởng của lượng phát thải tir các diém tập trung và không tập trung. Tổ hợp các môi

đun thành pk cho việc phân tích và quản lý lưu vực theo hướng:

Xác định thứ tự ưu tiên các giới hạn về môi trường nước;

1g như tiềm năng phát thải.

“Tổ hợp các lượng thả từ các điểm nguồn tập trung và không tập trung và quá tinh

có thể giú

~ Đặc trưng các nguồn phát thải và xác định độ lớn cũ

ân chuyển trên lưu vực cũng như trên sông.

~ Xác định, so sánh giá tr tương đối của các chiến lược kiểm sốt ơ nhiễm ‘Trinh diễn dưới dang các bảng biểu. hình vẽ và bản đồ

€©)_ Mơ hình SWAT

SWAT là một mơ hình dựa trên cơ sở vật lý được xây dụng để dự đoán ảnh hướng cia các hoạt động sử dụng đất trên lưu vực đến chế độ dong chảy, xác định lượng bùn cát à các cfe chit hoá học dim trong nơng nghiệp trên tồn lưu wre. Bao gdm:

= Cíc mơ hình lan truyền: PLOAD, là một mơ hình lan truyền chất ô nhiễm, PLOAD. ắc định các nguồn thải khơng tập trung trung bình trong một khoảng thời gian nhất

đ) Mơ hình Weap

“Tính đến thời điểm hiện ti, liên quan đến việc ứng dụng mơ hình WEAP ở các nước trên thé giới có khoảng hơn 30 dự án đánh giá nước ở các quốc gia trên hẳu hết các châu lục bao gồm Mỹ, Trung Quốc, Thái Lan, An Độ, Mexico, Brazil, Đức, Hàn

“Quốc, Ghana, Kenya, Nam Phi, Ai Cập, Israel và Oman

~ Weap là công cụ mô phỏng hệ théng tài nguyên nước mặt và nước ngằm, dựa trên nguyên lý cân bằng cơ bản của việc tính tốn cân bằng nước, có thể tinh tốn cho cả nguồn cung cấp lẫn sử dụng. Người sử dụng có thé thay đổi kịch bản sử dụng, cung. cấp, ô nhiễm, đưa ra một chiến lược quản lý. Weap được thiết kế nhờ một công cụ so

sánh. Trường hợp cơ bản được phát triển, lựa chọn kịch bản đã tạo ra và so sánh với kịch bản đó,

~ Tính tốn cân bằng nước cho lưu vực trong đó có xét đến hiện trang lưu vực và xây

‘yg các kịch bản trong tương li, trợ giúp đắc lực cho công việc qui hoạch và quản lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

dùng nước khác nhau trong lưu vực.

1.1.2.2. Ủng dung các mơ hình trong bài tốn phân bé tài ngun nước mặt Lucu vực sơng Déy

<small>= Mơ hình thủy văn Mike Nam được sử dung để tinh toán tải nguyên nước nội sinh từ</small>

mua trên các tiểu vùng cân bằng.

- Mô hình Mike Basin được sử dụng dé tính tốn cân bằng nước cho vùng núi

~ Mơ hình Mike 11 được sử dụng để tính tốn cân bằng nước cho vùng ảnh hưởng thủy

14.23. Trong xước

'Các dự án phát triển nguồn nước những năm 80 chủ yếu của Viện Quy hoạch thủy lợi

dưới dang các dự ấn quy hoạch chuyên ngành có liên quan đến nguồn nước với các

gọi như quy hoạch thủy lợi; quy hoạch tưới, tiêu; quy hoạch sử dụng tng hợp nguồn

nước và bảo vệ mỗi trường, thôi ky đó việc tinh tốn cân bằng nước chủ yếu ấp dụng cơng cụ mơ bình MITSIM chạy trên mơi trường DOS. Sau những năm 2000 đặc biệt là

sau năm 2002 với sự hỗ tg từ tổ chức DANIDA của Đan Mạch đã hợp tác hỗ trợ thực

hiện dự án “Tang cường năng lực các viện ngành nước” và đưa bộ cơng cụ mơ hình MIKE do DHI (viện thủy lực Dan Mạch) phát triển vào ứng dụng rộng rãi và mạnh mẽ

ở Việt Nam, từ đồ việc ính tốn cân bằng nước ngoài cơ quan đầu mỗi là Viện Quy

hoạch Thủy lợi với kinh nghiệm và thực tiễn sử dụng mơ hình MITSIM cùng với các cơ quan thuộc Viện Khoa học Thủy lợi (nay là viện nghiên cứu Thủy lợi): các trường

Trường Đại học (iêu biểu là Đại học Thủy lợì); các Viện nghiên cứu ...vv đã bắt đầu tiếp cận ứng dụng mơ hình MITSIM

Trong thời gian gin đây, Các nghiên cứu về cân bằng nước và phát triển bên vững nguồn nước trên lưu vực phải kể đến một số nghiên cứu tiêu biểu như:

“Quản lý tổng hợp tài nguyễn nước lưu vực sông Cả” thuộc Dự án Hỗ trg Chương

trình ngành nước (WSPS) do Chính phủ Dan Mạch viện trợ. TS. Hoàng Minh Tuyển

[21] đã xây đựng thành công DSF cho lưu vực sông Cả trong khuôn khổ

cứu cấp Bộ "Nghiên cứu xây đựng khung hd trợ ra quyết định trong quản lý tài nguyên

tài nghiên

nước lưu vực sông Cả” thực hiện năm 2004 - 2006, trong đổ áp dụng mơ hình IQQM tính tốn cân bằng nước lưu vực sông Ca và tổ hợp 15 kịch bản quy hoạch tài nguyên nước sông Cả được tính tốn lưi trữ

Đề bài “Nghiên cứu giải pháp sử dụng hợp lý ài nguyên, bảo vé môi trường và phịng

tránh thiên tai lưu vực Sơng Ca” do Nguyễn Đăng Túc chủ tri [IS] đã điều ra, đánh si hiện trang và diễn biễn tải nguyên, môi trường lưu vue Sông Cả; xác định nguyên

nhân, dự báo mức độ, quy mơ ảnh hưởng của q trình suy thối tài nguyên, môi

trưởng, và các loại thiên ta? lũ, là quết lũ bùn đá, trượt 16, xi lở be sông, ba biễn,

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

động đất trên lưu vực Sông Cả va xuất các giải pháp sử dụng hợp I mơi trường và phịng tránh thiên tai lưu vực Sơng Cả

nguyên, bảo vệ

1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu. 1-21. Đặc diém da lý ur nhiên

Lưu vực sông Đây là một iễu lưu vục của sông Hồng chiếm phần lớn diện tích phía Tây - Nam của đồng bằng và trưng du sông Hồng.

Địa ban lưu vực biển đối từ: 20” đến 21°20" Vĩ độ Bắc. 105° đến 106°30° Kinh độ Đơng

- Phía Bắc và Đơng Bắc được bao bởi sông Hồng kể từ ngã ba Trung Hà tới cửa Ba

Lạt với chiều dài khoảng 242km.

- Phía Tây Bắc giáp sơng Da từ Ngịi Lát tới Trung Hà có chiều đài 33km.

~ Phía Tây và Tây Nam là đường phân lưu giữa sông Hồng và sông Mã bởi các dãy núi

Ba Vi, Cúc Phương - Tam Điệp, kết thúc tại mũi Mai An Tiêm (Nơi sông Tổng gặp. sông Cầu Hội) và tiếp theo là sông Can dài khoảng 10km rồi dé ra biển tại cửa Can

Dong có chiều đài khoảng 95km từ cửa Ba Lat tới

tự nhiên của từng tinh, thành phổ rong Lưu vực sông Đầy như sau ~ Hịa Bình với diện tích 1.631 km’, chiếm 20% diện tích tự nhiên lưu vực; ~ Hà Nội với điện tích 2.450 km”,

~ Hà Nam với diện tích 852 km’, chiém 11% diện tích tự nhiên lưu vực; sm 31% diện tích tự nhiên lưu vực; tích 1.384 km’, chiếm 17% diện tích tự nhiên lưu vực;

tích 1.611 ke, chiếm 21% diện tích tự hiền lưu vực 1.2.2. Đặc điểm địa hình

Liu vực sơng Diy nhìn chung có địa hình biển đổi khá phức tap, chia et mạnh nh

khu vực đầu nguồn thuộc các chỉ lưu như sông Bồi, sơng Đập, ơng Lãng, ơng Tích,

sơng Thanh Hà. Cao độ biến đổi thấp dan từ Tây Bắc xuống Đông Nam và từ Tay sang.

Đơng, Có thé chiara 3 dạng địa hinh: Vũng núi, vũng bán sơn địa Bê rộng trung tình củ lưu vực khoảng 601mm

vũng đồng bằng. “Các khu vực nằm ở bờ tả sơng Tích và bở tả sơng Day hẳu hết là đồng bằng phì nhỉ cao độ biển đổi cao thấp không đều nhưng hướng chính là thấp din ra biển và cũng

hình thành những ving trồng theo dang lịng máng như sơng Nhuệ, sơng Sắt và cao dẫn ra phía sơng Day, sơng Hồng. Cao độ mộng đắt từ sông Hồng đến quốc lộ 6 trung Đình là 4 ~ 6m, nơi cao nhất 9 10m, Từ quốc lộ 6 đến Phủ Lý cao độ trung bình từ 3 ~

1 ấm, dưới Phi Lý ra biển trang bình từ 0.5 - 3,0m nhưng cao độ tập trang nhất là 0.5

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

ức

lớn từ 25m - 0.5m.

và đồng bằng, địa hình chia cắt mạnh, cao độ ruộng. đỏ

Viing đồi núi chiếm 60 70% diện tích tự nhiên, các dãy núi có cao độ tir 500m -1.500m, có nhiều núi đá vôi với các hang động Karst phát triển mạnh. Dải đồng bằng

ven bar hữu cũng bị chin cất khá phức tạp do các nhánh sông subi. Sau dai đồng

là vùng bán sơn địa giàu tiềm năng trải dài từ Ba Vì cho tới Tam Điệp. 1.2.3. Đặc điễm tài nguyên đắt

123.1. Các loại dit chink

Phân theo thổ nhưỡng đất dai trong lưu vực rất da dạng, nhìn chung có một sé loại chủ ếu là: Bat phù sa (có 9 loại), đất mặn (có 3 lại), đất nâu vàng, đắt đỏ vàng (có loại) và núi đá. Trong đó dat phù sa Giay là loại dat chiếm nhiều diện tích nhất (70%), đắt phèn mặn chiếm khoảng 6% và đất bạc màn, ôi đã chiếm khoảng 1%

Bảng Ll: Thing kê các loại dit

TT | Toại đất Ký hiệu | Điện tích (hay | THIGH)

Í Tổng điện ích điều ta 518350, ` 100 TỊ Đắt phủ sa ngộ suối i 355009

2L Dit cát biện, sông c T851 0.36

3 Dit mgn da, đước Mm 1921 [037 +) Đất mận nhiều Mã 1.989 038

5 Đặt mặn rung Bin M 9.352 [5.66

6ˆ Dit phen ít mio, trung bình, SIM 160003

T Đắtphù sa được bồi hàng năm. PPh 214591414

Dit phi sa không được bồi không gi Toang lỗ | Ph 301151129

TÔ} Dit phù sa gay của sông khác Py 224.107 | 43.23

11] it phi a có tng loang lỗ của Sing Ede [PP 8795 1,70

T2] Đắt phi sa ng nước i HST NI

13 | Bit ly thụt í 353 [0.10

1) Bit xim bạc mau tiên phi sa ob B 2499 104

1T} Đặt do vàng tên đá sắt BK 38391 | Tal

18) Đặt ving nhat en di cất Fy 666112

19} Đặt nâu ving tên phủ sa số Tp S875 LI 20} Đặt do vàng biển đối do trồng Kia H 12633 | 2.44

21) Đặt ding lũng do sin phim dốc tụ D 3.382 [065

23 Đặt đen trên sin phimCicbonit RY 1492.029

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Lưu vực sơng Bay là vùng lãnh thổ đa dạng, phong phú về địa hình: Cĩ dang địa hình bãi bồi ven sơng, ven bién, vùng đồng bằng trong đồng, vùng gị đồi thắp va trung bình.

ở Hà Tây (ci), Hồ Bình, Ninh Bình, ving núi thuộc tỉnh Hồ Bình và Ba Vì. Sự phân

hố về địa hình với các đặc điểm khí hậu khác nhau đã bình thành các kiểu sử dụng đắt

khác nhau

“rải qua quá tình lâu đài cải tạo và sử đụng đất cĩ thể đánh giá và tổng hợp cơ cấu đất

Tơng nghiệp của ưu vực sơng Đây như su.

Diện tích dit nơng, âm nghiệp tồn lưu vực chiếm 63,9% tổng diện tích dất tự nhiên

của vùng. Trong dat nơng lâm nghiệp, điện tích cây hàng năm chiếm 62,1%. Như vậy diện tích cây hàng năm vẫn chiếm tỷ trọng lớn của đất nơng nghiệp.

Bảng 1.2; ‘Hign trạng sử dụng đất trên lưu vực (ha)

TT [La đất Tổng | NhhBình [Nam Djah HàNam [HàNH [ThàBnh

1| Đã nơng nghệp SOs #98H[ H523) 60733|146393| 94 <small>=| Binsin suiting nghiệp asian «us| 9H87) 4il@|l2ISH| 582</small> —_ | Ditng cây hàng nim 31727) 54085, M3, ass [109.22 | Ma = Bie ering ia ẨÃINĩ 7461| sear) 9206 94687 | 48

— [Bắc ding vo cn mi LAO — A0 D 3| SrỊ — 3

=| Bing ey hing nim kbc | HA Fos 2ĐI, TĐI| THISEI 6I8R <small>=| Đồng cy Bu nim soa TIM, 7734) 4036 | I2À| 49</small>

2] Dit ning nghigp khúc SB oo Ist 3 đồ] 1s

<small>3 | Dielim nghiệp Dass) aay | aaee | eat | Tesh [Teo</small>

<small>| Dating sa xe 48902) 1987 Ts seis | asoer</small>

= [Bering phịng hệ 400636496 | 2008 | T0M| 320] 2390 <small>=| Bicring dg dung 31586 13096 | 2361, 9396 [9.138</small> [Da mi rộn tuy si, Bist) S8] Daw) 5W] 8U ĐI 5] Bictim mơi ind LI0E 0

7 | Dit phi sơng nghiệp 2M 26ers | i93) 2300| 91.473 | 20385 [Dit chia sr dmg mag 2si9| A5931 A00, 75H, 4.687

1.2.4. Đặc điểm tài nguyên rừng

1.24.1. Diện tích, chất lượng rừng trên ưu vực

“Trên cơ sở phân bổ đất đai hiện trạng thi diện tích đất lâm nghiệp chỉ chiếm khoảng 15% điện tích tự nhiên của lưu vực và tập trung chủ yêu là đầu nguồn của hai nhánh, sơng chính: sơng Tích - sơng Thanh Hà và sơng Hồng Long, hầu hết cĩ tác dụng

phịng hộ đầu nguồn; ngồi ra cịn cĩ một số diện tích rừng ngập mặn ven biển vừa là

ơi cư rũ của các loi chim di cư và nguồn lợi thủy sản

1.2.4.2, Tỷ lệ rừng che phủ

“Theo định hướng sử dụng đắt của các địa phương trong lưu vực sơng Nhuệ - Đây đếnnăm 2015 cĩ tổng điện tích rừng các loại dự kiến 154.724,70 ha và năm 2020 diện tích

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.45. Tài nguyên khoảng sin 125.1. Khoảng sản nhiền lên

"rong Lưu vực sơng Đáy có 10 mỏ và điểm quặng, chiếm 9.8% sản lượng, trong đó

~ Than đả: có 2 mỏ than với tơng trữ lượng khoảng 2,3 triệu tan ở quy mô nhỏ (mỏ có. tnt lượng 1,6 tiệu tin ở Đồi Hoa - Chỉ Né và mỏ có tữ lượng 0.7 triệu tin ở Dim ‘Din — Nho Quan).

+ Than bùn: có 8 mỏ than bùn với tổng tnt lượng khoảng 2 trigu tin, trong dé có các

mỏ Dân Chủ, Võ Khuy, Chăm Pa, Ca Mục, Ba Sao là có trữ lượng lớn hơn cả, Than

ùn thường lộ trên mặt hoặc nằm ở độ sâu khoảng 1 2.5m nên thuận lợi cho khai thée

12⁄3⁄2.. Khoảng sản kim loại

<small>Quặng sắc được phát hiện tại 2 điểm: Xuân Sơn, Suối Sao trữ lượng nhỏ</small>

~ Quang vàng: hiện đã thông kê được 5 điểm quặng vàng với trừ lượng dự đốn

khoảng 200kg

12.5.3. Khoảng sin phí lim

C6 80 mơ và diém quặng phi kim, chiếm 78.4%. Nhóm khống sản phi kim có số

lượng, tr lượng lớn và có iá tỉ sử dụng cao tong khu vực, bao gdm các loại khống sin ngun lu cơng nghiệp, imăng và vật liệu xây dựng

1.2.6. Đặc điểm khí tượng và mang lưới sơng ngịi

126.1. Đặc mg ma

Do địa hình khu vực nghiên cứu da dạng và phúc tạp nên lượng mưa cũng

khơng đều theo khơng gian. Phần thượng nguồn có mưa khả lớn (X >1.800mm) và én đổi nhất là ving đổi phía Tây (X > 2.000mm), Trong vũng cổ tâm mưa lớn tai Ba Vì

(1.945mm) và Mỹ Đức (1.947mm). Phin tả ngạn lưu vực lượng mưa tương đổi nhỏ

(1.500 = 1.800mm), nhỏ nhất ti Thường Tin (1 485mm) và lại tăng dẫn ra phía biến

a) Mia khơ

Maa khơ bắt đầu thing XI đến thing IV năm sau, Tổng lượng mưa tong các thing mùa khô khoảng 200 + 300mm và chỉ chiếm từ 15 + 20% tổng lượng mưa năm. Trung binh số ngày mưa trong các tháng mùa khô với bờ tả và hạ lưu sông Nhuệ là 1+ 4 ngày

trong khi đó vùng bờ hữu và thượng lưu sơng Nhuệ thi trung bình số ngây mưa là 6 =

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

11 ngày mưa. Trong toàn lưu vực tháng I là tháng có số ngày mưa it nhất trong năm

trung bình chỉ có óngày/tháng. Trong lưu vực thắng I năm 1972 là tháng có tổng lượng mưa it nhất trong năm, Còn tháng 11/1991 và IIU/1986 là những tháng có tổng lượng mưa ít nhất trong năm.

Sang đến thắng II và HH số ngảy mưa có tăng lên 10 ngày thắng đây cũng là thời kỳ

mưa phi, Tuy nhiên lượng mưa cũng chỉ trên SOmmvthang.

HỆ số biến động Cv trong vùng nghiên cứu giữa các tháng mùa khô rất lớn. Vào mùa

khô hệ số Cv dao động từ 0.5 + 1,5, đặc biệt tháng XI hệ số biển động Cv trung bình

biến động là 1,27 va giảm dần đến tháng IV hệ số biến động chỉ khoảng 0,6. Hệ số biển động Cv của các tram trong các tháng mùa kiệt đều biển tl

giống nhau. Tuy nhiên trong tháng I, hệ số biến động Cv dao động khác biệt không in theo một xu thé

theo một xu thé 5) Mùa mura

Mùa mưa trùng với thời kỳ mùa he, từ tháng V đến tháng X, lượng mưa chiếm trên.

80% tổng lượng mưa năm và dat từ 1200 + 1600mm với số ngày mưa vào khoảng tir

70 + 80 ngày. Hé số Cv biển động không nhiều trung bình dao động 0,5 + 0,8. Và đều

biển thiên theo cùng một xu hướng.

Bảng L4: — Tổng lượng mưa trung bình thing nhiều năm tại các tram (mm) (2)

<small>Tnmwm[LLLỊM.LWVTv [uw] pum] x | x [x0 [xn [Nm</small> Baths -|272|305]31š|9191235|263312849|3263|2707|122|781|229|1860. <small>BaVi [25.1 }294 [54.3 [oso] 267 [293.3 [a38.4 [3299 Pars Pio] 620] a6 [yas</small> ‘Chie Som [1521 21.1 [338 [70.6] 1237 [902.1 179.2 [0.1 |an1.7 |oaso [652 [315 | 1752 Dip iy [19.8] 1701393 [86.7 | 161.7 [2308] 246.5] 2502] 2062] 142.8 [sae] 189 | Te

Thụ Xuyên [1204150450805] 179.9 [2126] 2209 | 2680] 246.8 | 1532720171 [ISIN Quis Out [17.6 ]213 [40.7 [942 [ess 268.2 [3982 [2075 | 276 140116611633

Task [ass |2ss|s32 | 958] 1984 [sa fase [204 [2215] vo] 350 [1.6] 107

Thanh Ow [161 [364 [337 [6 | 1391. 2m Tara | Tea | ao [aT

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

14/63. Đặc trưng nước mặt

Lưu vực sơng Đây có dang dài, hình nan quạt. Mạng lưới sơng ngơi trong lưu vực khá

day đặc với mật độ 0,7 ~ 1,5 km/kmỶ, bao.

vu sau

1, Lưu vực sông Day: sông Day nguyên là một phân lưu lớn của sông Hồng, chảy theo

hướng Tây Bắc ~ Đông Nam và đồ ra biển Đông tại của Diy, Kể từ năm 1937, sau khi

đập Bay được xây dựng, sông Bay hầu như chỉ nhận nước từ sông Hồng qua của đập

1m các sơng chính, các phụ lưu và phân

Day vào những năm phân

đến Ba Thi, coi như đoạn sông chết. Lượng nước để nuôi sông Đây chủ yếu do ông nhánh cung cắp, quan tong nhất là sơng Tích, sơng Bồi, sơng Đảo và sơng Nhuệ

Sơng Diy dit 237lmm,diện tích lưu vục khoảng 6.592 km®(chiém 83% diện tích tồn Lu vực sơng Đây)

3. Lưu vực sơng Nhuệ: sông Nhuệ liy nước từ sông Hồng qua cổng Liên Mạc để nước tưới tiêu cho hệ thông thủy nông liên tỉnh. Đây là nguồn nước cắp cho nhí

p hệ thống, cơng tình thủy lợi như Ha Đơng, Đơng Quan, Nhật Tựu, Lương Cổ - Điệp Sơn. Ngồi ra, sơng Nhu còn đồng vai trd tiêu nước cho thành phố Hà Nội và quận Ha Đông. Nước sông Tô Lịch thưởng xuyên xã vào sông Nhuệ với lưu lượng trung bình

từ 11- 17 mƯS, lưu lượng cực đại đạt 30 m'/s. Sông Nhuệ dai 80km, chảy vào sông ay tại thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Sơng Nhuệ có diện tích lưu vực khoảng 1.070 khỂ, chiếm 13,5% tổng diện tích tồn lưu vực.

3. Lưu vực sơng Tích: bắt nguồn từ núi Tan Viên thuộc day núi Ba Vì, chảy theo

hướng Tây Bắc ~ Đông Nam qua nhiều ving đổi núi và nhập vào sông Đây tai Ba Tha Sông Tích đài 110km, điện tích lưu vực sơng Tích khoảng 1.330 km? (chiếm 16.7% tổng đi

4. Lint vực sông Thanh Hà: bắt nguồn từ day núi đá vôi ở gần Kim Bơi (Hịa Bình), chảy vào vùng đồng bằng từ ngã ba Đông Chiêm ra đến Dục Khê, qua kênh Mỹ Hà

đưa nước chủy thẳng vào sông Đáy. Sông đài 40 km, diện tích lưu vực sơng Thanh Hài là 271 km chiếm 3.4% tổng diện tích lưu vực.

ch lưu vực).

5. Lưu vự ng Hoàng Long gồm 3 chỉ lu là sơng Bởi, sống Đập ng bắt nguồn từ Hồ Bình. Thượng lưu déng chính là sơng Hồng Long:

(sơng Canh Blu) và sông L

xông Bồi bắt nguồn từ vùng nữi phía Nam thành phố Hồ Binh, Từ hạ lưu chỗ hợp lưu

sông Bồi với sông Lạng và sông Đập gọi là sơng Hồng Long, chay vào sơng Day ti Gién Khẩu (Ninh Bình). Dịng chính sơng Hồng Long dài 125 km, diện tích lưu we

sơng Hồng Long 1.550 km’, chiếm 19.5% tổng diện

6. Lưu vực sông Đào: sông Đảo là phân lưu của sơng Hồng tại Phù Long ở phía Bic

:h toàn lưu vực,

thành phố Nam Định và chảy vào sông Bay tại Độc Bộ. Hàng năm, sông Đào chuyển tài

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

một khối lượng nước khá lớn của song Hồng vào sơng Diy (rung bình khoảng gin 26 tỷ mỦnăm). Lưu lượng nước trung bình trên sơng Đào vào mùa kiệt là 250-300 mÌJs,

đây là nguồn nước ngọt chủ yếu cho hạ lưu sông Đáy. Vào mùa lũ, lưu lượng nước sông.

khá lớn, lưu lượng lớn nhất dạt tới 6.700 m'/s trong mùa lũ tháng 8 năm 1971. Sơng Đảo. có diện tích lưu vực là 185 km” (chiếm 2,3% tổng diện tích lưu vực), sơng đài 32km. 7. Lưu vực sông Ninh Co: sông Ninh Cơ bắt nguồn từ phía Bắc huyện Xuân Trường, chảy qua các huyện phía Bắc của tỉnh Nam Định và đỗ ra Biển tại cửa Lạch Giang.

Sông Ninh Co đài khoảng 52km, rộng trung bình 400-500/m, liên hệ với sơng Day qua

kênh Quần Liêu (kênh dài khoảng 20m). Nước từ sông Day chảy vào sông Ninh Cơ cả

mùa lũ và mùa kiệt. Bên cạnh đó, sơng Ninh Cơ cịn chịu ảnh hưởng trigu rắt mạnh.

8. Lưu vực sông Châu: sông Châu trước đây là một phân lưu của sông Hồng tại Hưng

Yen, chảy vào sông Đáy tại thành phố Phú Lý. Do cửa nhận nước từ sông Hồng đã bị

bồi lắp, nên ngày nay sơng Châu chỉ cịn là một con sông tiêu nước cho các tỉnh Hà

Nam và Nam Định. Sơng Châu có diện tích lưu vực 368 km? (chiếm 4.6% tổng điện

tích lưu vực) và đài 27km.

12.63. Hệ thẳng sông

Sông Nhuệ - Diy là một phần của lưu vực sơng Hồng nên nó vừa có lưu vực riêng đồng thời lại iên hệ mật thiết với sông Hồng tạo thành một lưu vực thống nhất. Do mỗi dây liên hệ của các sông suối trong lưu vực cũng như với sông Hồng, để đáp ứng.

việc nghiên cứu tương đối đẩy đủ mà ta xác định lưu vực sông Day là gồm toàn bộ. vũng hữu nggn của lưu vực ng Hồng. Vì vậy nói đến Lưu vực sơng Đây vừa phải nói sắc sơng ngồi lưu vực và cc sông trong lưu vực.

1.2.7. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội Lưu vực sông Diy

12.7.4. Dân số và lo động

“Theo số liệu thống kế năm 2015 của các địa phương số dân trên toàn lưu vực là 9.547.268 nghìn người.

- Dân số phân bổ khơng đều, mật độ dân sổ bình quân lưu vực là 1.14Ingudi/km’, tập trung đông nhất ở nội thành Hà Nội 4.100 người/km” và Nam Định 1.108 người/km2,

Tà vùng núi tinh Hịa Bình 513 người/kmẺ,

ông thôn chiếm 66,07% tổng số dân. D thấp a

<small>= Dân</small>

phát tiễn rất nhanh, tổng số dn thành tị Năm 2015 là 3.103.48 nghin người gắp 1.12 lần so với năm 2008

~ Năm 2015 có tỉ lệ tăng tự nhiên là 1,30% năm. Trong đó Hà Nội có tỷ tăng cao nhất 3.2554! năm, vi ngoài ting dân số tự nhiên do sức hút của quá trình phát tiển kinh

n cử khu vực thành thị cũng đang

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

bình quân bàng năm Hà Nội phải tiếp nhận khoảng trên 20 nghìn lao động từ

trường Đại học và Trung học chuyên nghiệp tốt nghiệp ở lại tìm việc làm.

~ Lực lượng lao động (tinh từ tôi 15 đến 60) là trên 4,6 trigu người, chiếm 51% tổng

xố dân, lực lượng lao động trong lưu vực có trình độ văn hố và được dio tạo cao hơn

mức trùng bình của cả nước.

+ Lao động có trình độ tốt nghiệp PTCS và PTTH đạt 74.2% (trong đố cả nước là

ao động qua dio tạo đạt 16,7% (trong đó cả nước là 13,3)

Bảng LS: .. .Hiện trang dân số trên khu vục (nghìn người) (1) ane sé al ‘Theo khu vực

str Tinh Tongs ám can ca

1.2.1.2. Cơ cấu kink tế và chi số tang trưởng GDP

Co cu phát triển kinh tế của Lưu vực sông Đây đạt tốc độ tăng trưởng 10,77 %/ năm,

cao hơn nhiều so vớ tốc độ tăng trưởng bình qn của cả nước là 6.78%) năm. Trong đó

Kinh tế Hà Nội đã đạt được tốc độtũng trưởng cao nhất GDP là 11,04 % năm, 1.2.8. Phương luớng phát triển kinh tế xã hội Luu vực xông Diy

12281. Tỷ lệ tang dân số

Din số trong lưu vục Năm 2015 là 19.5 iu người với ứ lệ tăng tự nhiền là 1,308

năm. Dự bio đến giả đoạn 2015-2025 tỉ lệ này là 1,15% năm, khi đồ dân số trên lưu

vực sẽ là 20,3 triệu người vào năm 2020, năm 2025 là 21,3 triệu người.

Bảng 6: - Dự báo phat trgn din số ong lưu vực (nghìn người (4)

is Gas ob aa, “Theo kh

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

a ơng có dã “Theo khu vực

Str Ninh Tổng số dân [Than Nông thôn

1.28.2. Tăng tưởng GDP và thu nhập của người dan

c báo cáo quy hoạch tổng thé phát iển kính tế xã hội giai đoạn 2015 ~

2020, định hướng đến 2030 của các tinh, thành phổ trong lưu vực sông Bay. Dự kiến về phương hướng phát triển kinh tế trong giai đoạn từ nay đến 2025 như sau:

3) Mức tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GDP) cao hơn mức bình quân chung

của cả nước,

“Trên cơ sở.

Ð) Chuyển dich cơ cấu ánh tế đã từng bude chuyển dịch theo hướng tích cục. TY trong

cia nơng nghiệp giảm, tỷ trọng cơng nghiệp và xây dựng tăng, khu vực dịch vụ tăng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng bình quân hang năm của các ngành: Giai đoạn 2015-2025: Ngành nông — lâm nghiệp tăng 5,0 % năm: Công nghiệp — xây đựng 13.0 % năm; Dịch vụ 11096 năm,

6) Dự kiến bình quân GDP trên toàn lưu vực đến năm đến năm 2020 là 1842 triệu đồng/người gấp 1,55 lần Nam 2015, đến năm 2025 là 48,95 triệu đồng/ người gắp 4,1

Bàng Ls; Dy bio cơ cấu kinh té va ting thu GDP theo ede giai doan (1)

GDP bình quân |_ Cơ cấu các ngành kinh tế

TT | Thời điểm | Tổng GDP ‘

dim ¡Tơng GÌ người N-LN | CN-XD | Dich vụ

Tỷ đồng | Trệuđồnghgười| ®% % %

1| 200 | 172872 1842 92 | 437 | 470

2| 2035 | 51507 4895 50 | s00 | 450

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1283. Tye

Lưu vực sơng Diy có số lượng dân tương đối cao sinh sống trong khu vực nông thôn,

6 hộ dân được cấp nước sinh hoạt hop vệ sinh

»n nước trong lưu vụ là ngun quan trong phục vụ cấp nước sinh hoạt. Theo s

liệu thống kẻ năm 2007 của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh mỗi trường nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ở khu vực nơng thơn trên tồn quốc tỷ lệ người sr dụng nước sạch à 66%, trong Lưu vực sông Day, tI này là 70%.

“Theo Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh môi trường đến năm 2020 và

Chương trinh mục têu qu

2020 tắt cả dn cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt gia với số lượng tối thiểu 60 liƯngười/ngày.

Bảng L9. — Số dân nông thôn được cấp nước sạch đến năm 2020 (5)

gia VỀ nước sạch và vệ sinh môi trường nông đến năm.

su chuẩn chất lượng nước quốc

Plương hướng phát triển du lich, dich vụ

<small>= Du lich phát triển trên cơ sở phát trién du lịch bn vững. Phát triển du lich đi đôi với</small>

ổn định chính trị, ổn định xã hội, gìn giữ mơi trường. Phát triển du lịch theo hướng

cơng nghiệp hố và hiện đại hoá, rút ngắn khoảng cách, độ du lịch Thủ đô ở các nước trong khu vực và thé giới

én tới đạt ngang bằng tinh ~ Hướng phát tri các lĩnh vục hoại động du lich: Da dạng hoá các sản phẩm d lịch,

xây dựng các sin phẩm du lịch độc đáo đặc trưng cho Hà Nội

~ Xây đựng các loại inh du lịch chuyên để: Nghiên cứu các dị tích lịch sử, kiến trúc

«qua các thơi đại. tham quan pl

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

ing cao chất lượng dịch vụ du lịch. Dio tạo lại đội ngũ cần bộ du lịch. Chú trongđội ngũ lao động hoạt động trong các lĩnh vực khách sạn, nhà hàng, hướng dẫn, quảnlý du lịch ở cả 3 cấp: sơ cắp, trung cấp, đại học,

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

CHUONG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN DE PHAN BO TAL NGUYEN NƯỚC LƯU VỰC SONG DAY

2.1. ‘Binh giá, tinh hình khai thác sử dung tài ngụ 3.1.1. Phân vàng đánh giá tài nguyên nước

én nước Lưu vực sông Đáy

BAL. Nguyện ắc phân ving chức năng nguồn nước

4) Phân vùng chức nding được thục hiện riêng cho từng nguồn nước;

b) Phân vùng chức năng phải phù hợp với điều kiện tự nhiên (điều kiện dia hình, đặc trung hình thai sơng ngơi...) và đặc tính tự nhiên của nguồn nước (nước ngọt, lự,...): ©) Chức năng nguồn nước được xác định theo các giá tị lợi ich của nguồn nước được đánh giá theo bộ chỉ số tổng hợp gồm:

- Giá tị lợi ích sử dụng cho các mục dich, xác định qua chất lượng nước (chất lượng

nước tốt cổ giá tị sử dụng cao);

+ Giá tr lợi ch môi trường, xác định qua mức độ suy thoái, cạn kiệt

vệ của nguồn nước trước các nhân te động;

à mức độ tự bảo.

- Khả năng mở rộng khai thắc, xác định qua tiém năng nguồn nước,

thác, sử dụng và mức độ suy thoi, cạn kit; - Điễu kiện khai thác, sử dụng nước hoặc s lượng nước.

én trạng khai

it đầu tư để tăng thêm trên một đơn vị 21.1.2. Xác định, khoanh vùng chức năng cho từng nguồn nước

- Phân tích, xác định các chức năng theo điều kiện te nhi (dia hình, đặc rung hình

thai sơng ng..., đặc tính nguồn nước (nước ngọt, mặn...) và khả năng đáp ứng nhủ

cl sử đụng nước (số lượng, chất lượng):

- Tổng hợp chức năng từng nguồn nước theo nhu cầu khai thác, sử dung của các ngành, lĩnh vực;

<small>~ V8 địa hình: Lưu vực sơng Đầy nhin chung có địa hình biển đổi khá phi tạp</small>

chia cắt mạnh nhất là khu vực đầu nguồn thuộc các chỉ lưu như sông Bôi, sông Đập, sông Lang, sông Tích, sơng Thanh Hà. Cao độ biến đổi thấp dẫn từ Tây Bắc xuống

Đông Nam và từ Tây sang Đông. Có thé chia ra 3 dạng địa hình: Vùng núi, vùng bán sơn địa và vũng đồng bằng. BE rộng trung bình của lưu vực khoảng 60em

= Veco cấu sử dụng đắc Diện ích đất nơng, lâm nghiệp tồn lưu vực chiếm 63.9% tổng điện tích đất tự nhiên của vùng. Trong đắt nơng lâm nghiệp, diện tích cây. hàng năm chiếm 62,1%. Như vậy diện tích cây hàng năm vẫn chiếm tỷ trọng lớn của đất nông nghiệp.

= Dc trừng mưa: Do địa hình khu vực nghiên cứu đa dang và phúc tạp nên lượng mưa cũng biển đổi khơng đều theo khơng gian. Phần thượng nguồn có mưa khá

20

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

lớn (X >1.800mm) và nhất là vùng đổi phía Tây (X > 2.000mm). Trong vùng có tâm mưa lớn tại Ba Vì (1945mm) và Mỹ Đức (1.947mm). Phần tả ngan lưu vực lượng mưa tương đối nhỏ (1.500 + 1.800mm), nhỏ nt

tăng din ra phía biển

= ie điểm sơng ngồi: Lưu vực sơng Dáy có dang đài, hình nan quat. Mạng lưới sơng ngồi trong lưu vực khá diy đặc với mật độ 0,7 ~ 1,5 km/km”

tại Thường Tín (1.485mm) và lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Bảng 2.1 Phan vùng chức năng nguồn nước (3) (4) (10)

TH Tan

mẻ _=...

2 | Sông Thanh Hà Sys “Than

<small>rên,</small>

y - Thủy sản. - Thủy sản. QD 161 UBND.

hap hi sông Tích dén nhập lưu song” ~ Tưới Tuyển giao thơng thủy nội địa quốc gia

“Thanh Hạ ca Bạch Tuyết Tưới Tus “Tuyển giao thông thủy nội địa quốc gi Đây 3 ~ Thủy sản. ~ Thủy sản. Than Tà kẻ "se

Diy 4 7 Thủy sin + Thủy sàn. ‘Ha đến nhập lưu sông Nhuệ, Châu.

22

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

TrỊ man via ‘Chie ng cia a agua mae Ghia Năm 2015 ‘Na 30002003

Gao thing tủy | = Gio thing

Nip aw ang Nik, Cs aah ——

Nie eu sng eC Twi Ti Tryển gio thông thy nội

nga go dan Nhịp Ising NE

Đây _ Thủy sin _ Thủy sin (Chau đến ranh giới Hà Nam, Ninh Bình

Sink og [= Sa age = Cngagilp — | -Côngnghập <small>Gao thông ty | Gis hồng thật</small> Tank gH Nem Ninh Boh fe

Nhập lu sông Hong Lone Gin | - Tus Ti Tuya ho hông thy

Diy gale gia Gon Ranh gi Nam,

<small>-Côngngiệp | -Cinganghitp | Ninh Bin dn Nh ou sg long Long</small>

(Gin Kk)

- aa hg Ty] = Gia gp

Noi ng ning ng seo | i Tui Tryến gio thông tủy nội

aque gia dan Nhp li ne Tang

Day? - Thủy sản - Thủy sin Long đến nhập lưu sông Đảo tại Độc Bộ.

<small>= Sink Hogt | = Sia Hag—CôngngiỆp — | Cong gp</small>

<small>Gao thông tly | Do hồng thật</small>

ia quốc gia đoạn ti Nhập lưu sông Dio

Diy 8 - Thủy sản _ Ty sin tiến cửa Day (Biển):

<small>Sink Hog — [-Wmbiax“ da thông Thy |= Gio hông hộ</small>

‘Sing Na

4 ag La ie a Ta [Ta Tai im KTSD Trong mia RS

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

TT Law vye sing Vie “Chức năng chính của ngn nude Ghi chú Năm 2015 ‘Nim 20202035

Địp thanh Liệt đến Dip Đồng Quản — | Tưới Tug Cẩm KTSD Trong mùa khổ

- Thủy sm -Thụysm — [CQDI6LUBND)

=Dulich, dich ww |- Đụ lsh, dich ww

<small>‘Dip Đồng Quan Gin anh giới gita TF Í_ uy 5 i 5</small>

Nhựa Hà Nội và H Noo (hp Xi tạp, | Mới Tub Cảm KTSD Trong mùa khô

-Tysan -Thủysn — [ (QD 167 UBND TP Ha ND <small>Rụh giới goa TP Hồ Nội VATE NAM | yg Tư</small>

đến nhập lưu song Dây gỉ Pauly |“ Ti

Ning -Thủy sin ~Thiy sm

<small>= Sinh Hoạt = Sinh Hoạt</small>

=Cing nghigp [= Cong ng Sông Châu

"Cổng Tức Giang đến Dip Quan Trung _|-Tưới - Mới Châu - Thủy sm - Thủy sm

— -Công nghiệp —_ |-Côngnghiệp <small>5 ‘ip Quan Trung đến nhập lưu sông</small>

Day gi Phù L Tesi oT

<small>-Thy sm - Thủy sm</small>

Tram bon iu Bị đến dp Quan Trang | Sink Hoat = Sinh Hoạt

=Cing nghigp — [-Côngnghệp

-Tới -Tuới Tuyen giao thông Thủy nội R

“Thay sa “Thy sin | dite wa dogn i Ng ba Ieng Tong dén

-Công nghệp —_ |-Côngnghệp Gino thông thủy —| Gian thông thi Sông Bồi

+ “Thượng ngudn đến ranh giới giữa Ha

Batt Bình và Ninh Bình (Trạm bơm Ping | -Tưới Tabi

<small>Chin)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

TT] Tưuvựcsông Vwi ‘Chie năng chính của nguẫn nước 'Ghỉ hú

Năm 2015 ‘Nam 2020/2035

<small>- Thủy sản - Thủy sir</small>

Rank giới giữa Hịa Bình và Ninh Bình,

cđến nhập lưu sơng Hồng Long tại Bến | - Tưới - Tưới

Bãi2 Be

- Thủy sin Thy sin - Sinh Hoạt = Sinh Hoạt

"Nhập lau sơng Hồng Long tạ Bến Để |. i 5 R 5

cđến nhập lưu sông Đây ti Giản Khẩu _ | Thới che Tuyển giao thông thy nội

đĩa quốc ga đoạn từ Cầu nho quan đn giản

8 | Sơng Hồng Long - Ty sin Bi ám khẩu

<small>- Sinh Hoạt Sin Hoạt</small> ~Công nghigp |~ Cong nghiệp,

<small>= Giao thông thủy | - Giao thông thủ</small>

-Tưới -Tưới “Tuyển giao hông Thùy nội

9 | Sime Ninh Cu Sink Feat ~ Sinh Haạt

= Công nghĩ = Chg nghilp

<small>= Gio thing thủy= Giao thơng thủy,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Hình>l: Phan chia ede tiểu vùng tên Lưu vực sông Bay

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Hình22: Hg thống sơng suối chính tên các tiểu vùng 2.1.2. Phân tích, đánh giá hiện trang tài ngun mước trên các sơng chính

(Q tình mưa sinh địng chảy trên Lưu vực sơng Bay được mơ hình hóa bằng cách sử đụng mơ hình thủy văn MIKE-NAM của DHI. MIKE ~ NAM là mơ hình khái niệm, thơng số gộp có mức độ yêu cầu dữ liệu vừa phải. Căn cứ vào địa hình và sự phân bố của các trạm thủy văn, Lưu vực sông Đáy phần đổi núi được chia thành các tiểu lưu

‘vae. Các tiéu lưu vực có trạm đo thủy văn sẽ được hiệu chỉnh và kiếm định xác định

bộ thông số phù hợp lầm cơ sở tính tốn cho các tiếu lưu vực khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

21.21. Dữ liệu khí tượng, thủy vẫn Lưới trạm khí trợng:

Trên lưu vực sơng Day có tổng só 13 trạm khí tượng và 25 và đo mưa nhưng tới nay

chỉ cịn 25 trạm trong đo có 8 trạm khí tượng cịn hoạt động đó là Ba Vi, Sơn Tây, Ha Nội, Hà Đông, Phủ Lý, Nho Quan, Ninh Bình, Nam Định. Có những tram đo mưa đã được quan trắc sớm nhu tram Láng (1886), Hà Đông (1936), Sơn Tây (1933), Nam Định (1911), Nho Quan (1935), Ninh Binh (1930), Văn Lý ((1927), Lim Sơn (1919)

Tuy nhiên giai đoạn trước khi hỏa bình năm 1954 sổ liệu quan tắc thường bị gián

đoạn bởi chiến tranh tài liệu không liên tue chất lượng không tốt hạn chế cho việc sử

Lưới trạm thủy văn:

= Trạm đo mực nước, lưu lượng: Trong lưu vực sơng Day có 6 trạm đo lưu lượng nhưng cho tới nay chi còn 3 tram là Lâm Sơn trên sông Bủi, Nam Dinh trên sơng Đảo,

Trực phương trên sơng Ninh Cơ cịn đo lưu lượng một số tháng mùa lũ và kiệt từ 2001 tới nay còn lại đã ngừng đo,

Trạm Hưng Thi đo lưu lượng 1962 tí 1978 sau 46 hạ cấp chỉ cồn đo mực mus

Tram Ba Tha do lưu lượng từ 1965 tối 1980 sau do ha cấp chỉ côn đo mực nước tối

Tram Hữu lợi ngừng do năm 1970.

Trạm mye nước. Có 9 tram đo mực nước cho tới nay chỉ cò 6 trạm đo liền tụ, tram

Độc Bộ đã ngừng hoạt động, trạm Nho Quan, Chí Thủy chỉ quan trắc trong mùa lũ,

Danh sách các trạm khí tượng thủy văn trên lưu vực sơng Đáy trình bảy trong bảng

dưới day.

Bing 2.3: - Lưới trạm khí tượng và đo mưa trên lưu vực sông Day

ST Trạm “Thời gian do Toại

1 Bathe 1960-2015 Đo mưa 2— |HaĐơng 1936-1946, 1957-2015 Khítượng 3 TMB 1962-2015 hi trong

4 | Qube Oai 1960-2015 Đo mưa

3__|Son Tay 1933-1946, 1956-2015 Khí tượng

© TThahThắt 1960-2015 Đo mưa

7— | Vin Dinh 1960-2006 Đo mưa

&— Xin Ma 1962-2015 Do mưa

9 Ling 1886-2015 Khí wong

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

SIT Trạm Thi Toại trạm I0 [PNiXuyên 1960-2015 Đo mưa

Tr | Thanh Oa 1961-2006 Do mira

12 [Bava 1960.2015 Khí tượng

I3 — | Thing Tis 1960-2015 Đo mưa

1“ |Phủlý 1960-2015 Khí tượng

IS | Kim Bor 1960.2015 Khí tượng

16 [HngThi 1961-2015 Đo mưa

17 | Lam Son 1960-2015 Đo mưa

18 [Chine 1960-2015 Khítượng

19 [YênThủy 1960-2000 Đo mưa

20 |RếnĐỂ 1960-2015 Đo mira

21 |NnhBih 1930-1946, 1960-2015 Khí tượng.

22 | Nho Quan 1935-1945, 1960-2015 Khiwgng

23 [Nam Dinh T91T-19%6, 1960-2015 Khítượng

24 | Kim Son 1919-1946, 1956-1985 Khí tượng 35 | Vin by 1927-1945, 1962-2015 Khítượng

Bảng 24: _ Lưới trạm thủy văn trên lưu vực sông Day

STTỊ Trạm | Sông | Thot gian do|YEu td do} Ghi chi

T | Lim Son 9702015 | HO

2 | Chí Thủy

3 | BaThá 1965-2015 | H.Q | HadpdemwenddeII

4| Thế 1960-2015

6 | img Thi I9632015 | HQ | Heelp do mge nade 1979

7 | NhoQuan Hoang Long] 1960-2000 | —H

W | Bénbé Hoang Long] 1956-2015 |W

9 | GiánKhẩu [Hoang Cong) 1956205 | —H

To | Ninh Binh | Diy | 1960-2015 | TH

IỊ DoeBs | Day | 1960-2000 | Ngững do

12 | NhưTãn | Diy | 19602015 | H

NanBmh | Bio Tưu lượng và phủ sa do từ 2001

B 1960-2015 | H,Q,R | ti nay chi do theo múa

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

wai ee

Hình 23: Phân b các trạm khi tượng thủy văn trên Lưu vực sông Day

2.12.2. Phương pháp tinh đoán

"Mặc dù số liệu cho việc xác định thơng số cho các mơ hình tigu lưu vực đã được chọn

để tối da hóa bảo đảm vé mặt không gian và thời gian, nhưng không phải

vực đều có đủ dữ liệu dé xác định một mơ hình.

Do vậy hai trường hợp khác nhau xây ra trong đó yêu cầu các cách tiếp cận khác nhau trong các mơ hình hiệu chỉnh

Voi các lưu vực có số liệu dịng chảy: các dữ liệu khí tượng thủy văn (đầu vào) và các đồng chảy (đầu ra) có sẵn được hiệu chỉnh bằng mơ hình MIKE-NAM.

“Các lưu vực khơng có dòng chảy và các khu giữa: ở đây dữ liệu khí tượng thủy văn có

30

</div>

×