Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 93 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Học viên cao học Lớp CHI9Q.
Tác giả xin cam đoạn
nước, được đăng tải t
cứu. Tác giả không sao chép bat kỳ một Luận văn hoặc một đề tài nghiên cứu nào. trước đó,
Hà Nội, tháng 10 nam 2013 “Tác giả
Phạm Công Thành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Sông Bưởi là phụ lưu cắp Teta sông Mũ, với diện tích 1,633 km”, lưu vực sơng nằm trải rộng trên địa bàn 3 huyện Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thủy của tỉnh Hịa Bình và 2
2010 là 409.156 người
“Tiêm năng phát trién kinh tế trên lưu vực sông Bưởi rit phong phú: Nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, du lich, thuỷ sản và khai khống... chính vi vậy u cầu đáp ứng về nguồn nước cũng
giữa các ngành,
it da dang và có những đặc thủ khác nhau “Trong công tác phát triển thủy lợi, hiện nay toàn ving đã xây dung được gần 500 cơng trình cấp nước nhưng mới đáp ứng được trên 50% diện tích cin tưới. Trong 446 đáng chú là các cơng trình đập ding, trạm bơm khai thác trên dịng chính khu vực trung và hạ du sơng Bưởi với điện tích phục vụ tưới cho khoảng 4.800 ha canh tác nông nghiệp hàng năm trong thời ky mùa kiệt thường bị thiếu nguồn không đáp ứng
ainh giá về tỉnh hình hạn hán trong những năm gần đây của Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa cho thấy:
- Năm 2009 do ảnh hưởng của thời tiết bất thường, mia mưa năm 2009 kết
trên sông Bưởi xuống thấp đưới mức lịch sử: Tại trạm thuỷ văn Kim Tân mực nước
= Sang năm 2010 diễn biển khi tượng, thuỷ văn cảng gia tăng những
sơng tình trên dia bản tinh ngày 25/05/2010 cho thấy các cơng trình đều cố mực hơn so với cũng kỹ năm 2009
MN | MN [ayy nạạạ| MA cing] Chênh ch | Chẳnh ch | Chẳnh ch
để ding đầu nước cho các tram bơm hoạt động. Tuy nhiên đây chỉ là các biện pháp,
Mặt khác, theo định hướng phát triển kính tế xã hội ving hạ du sơng Bưởi có như cầu dùng nước ngày cảng tăng cao do việc mở rộng ving nguyên liệu mía phụe vụ nhà máy đường Việt Đài và xây dựng hàng loạt các khu công nghiệp như: KCN Thạch Quang huyện Thạch Thành (200ha); KCN Vĩnh Minh, Vinh Hỏa, Vĩnh Quang huyện Vinh Lộc (85ha)... Nguồn nước để phục vụ các hoạt động kinh tế này sẽ chủ yếu lấy
sơng Bưởi sẽ ngày cảng khó khan hơn nếu khơng có giải pháp điều tết đồng chủy ‘Tir những phân tích trên cho thấy cần phải có một nghiên cứu để chỉ ra những,
các gii pháp điều tết nguồn nước để phục vụ kịp thời yêu cầu phát triển kinh tẾ xã hội vàng hạ du lưu vục sông Bưởi
vụ chống hạn, phát triển kinh tế xã hội vũng hạ du lu vực sơng trong điều kiện biến đổi khí hậu
Tác động của suy giảm dòng chảy kiệt đến các hoạt động phát triển kinh t
<small>- Phạm vi nghiên cứu: Lưu vực sông Busi, rên địa bản các huyện Lạc Sơn, Tân</small>
Lạc, Yên Thủy cia tinh Hịa Bình và huyện Thạch Thành, Vinh Lộc tinh Thanh Hóa
4.1, Nội dụng nghiên cứu
<small>- Đảnh giá tỉnh hình suy giảm nguồn nước ở hạ du sông Budi mùa kiệt rong</small>
điều kiện biến đổi kh hậu
<small>- Phân tích xác định nguyên nhân gây ra hi</small> n tượng suy giảm dong chảy kiệt
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">hoạt động phát triển kinh tế xã hội của vùng.
~ ĐỀ xuất các giải pháp cơng tình và phi công trinh nhằm điều tiết dong chảy hạ du sông Bưởi trong mùa kiệt
giảm đồng chảy mùa kiệt đối với sự phát triển của kinh tế-xã hội và vấn đề mỗi
tự nhiên, tình hình khai thác và sử dụng nguồn nước, những tác động của việc hạ thấp mực nước tới các hoạt động kinh tế ving hạ du sông Bưởi, đề tải chọn hướng tiếp cận như sau:
việc quan lý, Khai thác và sử dụng tai nguyên nước gặp những khó khăn nhất định.
v8 khai thác, sử đụng và quản lý ti nguyên nước theo cách riêng. Trong một số trường hợp, sự phát triển của một địa phương hay một ngành nào đó đã làm ảnh
nguồn nước trên sơng Bưởi cần có phương pháp tiếp cận tổng hợp và ên ngành,
ngành kinhté hop ý, sử đụng higu quả nguồn nước và dim bảo mỗi tường + TiẾp cận kế thừa
Trên lưu vục sông Bười cũng như tồn hệ thống sơng Mã đã có một số các dự
quản lý ti nguyên nước. Việc kế thita có chọn lọc các kết quả nghiên cứu này sẽ
hạ du do mực nước bị hạ thấp,
hiện trạng khai thác và sử đụng nước trên lưu vực sông Bưởi, nhu cầu ding nước các ngành kinh tế - xã hội hiện nay và trong tương lai, xu thé biển động các yêu tổ khí tượng, thủy văn làm cơ sở đánh giá ảnh hưởng và xác định nguyên nhân gây ra hiện
pháp khắc phục
đại như mơ hình
4.3. Phương pháp nghiên cứu.
~ Phương pháp phân tích, thống ke
~ Phương pháp ứng dụng các mơ hình hiện đại: Ứng dụng các m6 hình, cơng
nước; Mơ hình MIKE 11 tính tốn biến động dịng chảy kiệt vùng ha du sông Bưởi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">1.1.1. Phạm vi ving nghiên cứu.
ccủa tinh Hịa Bình và 2 huyện Thạch Thành, Vĩnh Lộc của tỉnh Thanh Hi
cổ tọa đội - Phía Bắc giáp lưu vực suối Hoa của sơng Ba,
- Phía Nam giáp dịng chính sơng
<small>- Phía Tay</small>
áp huyện Mai Châu (tinh Hồ Bình), huyện Bá Thước, Cảm Thuy
<small>- Phía Đơng la lưu vực sơng Bồi (th Hồ Bình)</small>
409.756 người
Hình 1.1; Lưu vực sơng Budi trên bản dé vệ tỉnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">tích tồn vùng nghiên cứu,
tích tồn lưu vực. Khả năng trữ nước trên dạng địa
6 trùng lưu và thượng lưu sơng Bưởi, có cao độ từ 150 - 200 m, điện tích mặt
nghiệp khoảng 15.000ha,
Lạc, Lạc Sơn của tỉnh Hịa Bình và hình thành từ 3 s Củ, su
sui Cộng Hoà, đổn Vụ Bản 3 sudi này nhập lưu lạ thành đồng chính sing Bưới Đặc điểm các sông ch trong vùng như sau:
~ Suỗi Bì: Có dig ích lưu vực 256 km, bắt nguồn từ Mường Ngay trên đầy
sui trong mùa kigt rất hạn chế, mùa lũ nước tập trừng nhanh,
i lớn: Su Bin va
nước kém và đóng góp một phần lớn trong việc gây lũ cho hạ du sông Bưới. Vi
chính nêu ra ở trên, hệ thống sơng Bưởi cịn hàng trim khe suối lớn nhỏ tạo nên một chế độ thuỷ văn khá phức tạp.
<small>(hm) Gene) em) (Em) vớ) am) khúc</small>
chênh lệch nhiệt độ giữa ving thượng nguồn và bạ du sông Bưởi khơng nhiều chỉ
thấp nhất thường là thắng L
lu trên lưu vực
mire đội
<small>- Số giờ nắng: Bình quân g trong năm khoảng 1.400 giờ. Tại Lạc</small>
Sơn bình quân số giờ nắng trong tháng biển đổi từ 6I giờ vio thing It 158 giờ vào
tháng VIL
thing có đỗ âm cao là các tháng cỏ mưa phùn (tháng 2, thắng 3) hoặc các thing mùa mưa (thing 8, tháng 9)
hàng năm
+ Đặc trừng mưa:
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">tại Thạch Quảng 629 mm năm 1976.
<small>+ Ding chảy năm</small>
“Trên sông Bưởi có trạm thủy văn Vụ Ban đặt tại xã Vũ Lâm huyện Lạc Sơn
nước tr 1961 đến 1970, Theo tài ệu lưu lượng 10 năm đo đạc, lưu lượng trung bình
Bảng 1.2: Dặc trưng dịng chảy năm lưu vực sơng Budi tại trạm Vụ Bán
“Theo số iệu thống kế cho thấy mùa lũ trên sông Bưởi kéo dai 5 hing, từ thắng
“Tháng có lượng dng chảy lớn nhất là tháng IX chiếm 25,7% tổng lượng dòng chiy năm, Đặc trưng mực nước và lưu lượng lũ ti một số trạm rên sông Bưởi như sau:
~ Mực nước lũ trung bình nhiều năm đạt 15,18 m tại Thạch Quảng, 10,92 m tại Kim Tân, Mực nước lũ cao nhất tại Kim Tân là 14.25 m ngày 5/X năm 2007, tại “Thạch Quảng là 21,29 m ngày 24/VII/1980,
Mùa kiệt trên sông Bưởi kéo dai 7 tháng, từ tháng XI đến tháng V năm sau với lượng dong chảy cả mùa đạt 22% tổng dong chảy cả năm.
Budi nguồn nước sông Mã diy ngược vào, Dịng chính sơng Bưởi từ trạm bơm Ngọc "Nước trở xuống có thể sử dụng nước sơng Mã tir 12-13 ms
«a, Dain cự và lao động:
trong độ tuổi lao động là
ngày một tăng, tỷ trong nông nghiệp trong nén kinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">2005 100 3149 22.35 2627
Nun: Nién gi thing kẻ th Hida Bình, Thanh Hba
+ Kế qui phát triển Kinh lễ
tăng thêm bình qn 9,63%Indm, trong đó: Ngành cơng nghiệp, xây dmg dat tốc độ tăng trưng cao nhất 18,97%/ndm iếp đ là ngành Thương mi, dich vụ I7.589/nãm;
<small>- Cơ cấu kinh ế chuyển dich theo hướng tích cực. Từ năm 2001 đến 2010 tỷ</small>
trì sin xuất ngành nơng, lâm nghiệp, hủy sin giảm 16,74% trong cơ cấu (tr
. Hiện trạng phát triển các ngành + Nang nghiệp
“Tổng diện tích tự nhiên ving là 173.082 ha, trong đó: Diện tích đất nông nghiệp chiếm tới 83%, đất phi nông nghiệp chi
diện tích tồn vùng,
14% va đất chưa sử dung chỉ cồn
n tối 68.4% giá tr} sin xuất nơng nghiệp Véi diện tích đắt nơng nghiệp là 143.410 ha, đắt trồng cây hàng năm là 35.751 ha riêng đất lia có 21.788 ha gieo trồng được 2 vụ.
Nam 2010 tỷ trọng ngành trồng trọt chi
khơng cao. Năm 2010 tổng din lợn có 168.116 con, dn bò 30.022 con, din tru
37/nãm thời kỳ 2001:2010
trị sản xuất tăng bình qn đạt
<small>- Lâm nghiệp: Hiện nay điện tích đất lâm nghiệp tồn vùng có 98.386 ha,</small>
44.298 hạ; Rừng phịng hộ có diện tích 42.665 ha; Rừng đặc dụng có diễn tích
Tắc độ
trường gt ngành thủy sin bình quân gai đoạn 2005-2010 5,S%/ndm,
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Hoạt động nuôi trồng thủy sản chủ
nước (ao, hồ nước nhỏ) và ngoài ra là tại một số diện tích ni
+ 1 cá. Mặc di vậy, do khơng phải là ngành có lợi thể nên tỷ trọng thủy sản còn khá
diện tích các mặt theo mơ hình: 1 lúa
<small>+ Cơng nghiệp</small>
vũng, tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng tăng từ 14,33% năm 2001 lên 24,36% năm 2010,
có một bệnh viện đa khoa tại trung tâm với quy môi 50-60 giường bệnh. Tắt cả 64 xã trên địa bàn đều có trạm y tổng số 278 giường bệnh. Tổng số cán bộ y té trên toàn vùng là 530 người, trong đó bác sỹ chiếm tỷ lệ 11%, y sỹ, kỹ thuật viên là 45%, còn lại là y tá, nữ hộ sinh.
95%. Có 125 trường đạt chn Quốc gia, chiém 46,6% số trường học trên toàn vùng.
trong thời kỳ 2010-2015 và 0,9% giai đoạn 2016-2020. Dự kiến dân số đến 2020 là 446.949 người, trong đó: Thành thị 27.884 người, nơng thơn 419.065 người.
ới 1%, duy tì ở mức 1
[Nong - lâm - thủy (59) 4627 40 3s
‘Cong nghiệp vi xây dựng (6) 24336 29 31
Dich vụ Ca) 29.37 31 34
"Nguôn: Định hướng phát triển KTXH đến 2020 tinh Hiàa Bình, Thanh Hóa
. Phương hướng phát triển các ngành kinh té + Phát trién nông nghiệp
“Tốc độ tăng trưởng nông, lâm nghiệp và thuỷ sản dat bình quân 5%6/năm thời kỳ 2010-2015 và 5,1% thời ky 2016-2020; giảm ty trọng ngành nông - lâm nghiệp trong tổng GDP của vùng.
nghiệp 34.700 ha, dt âm nghiệp 98.976 ha, it ở 1.745 ha, ha và đất khác 24.269 ha.
chưa sử dụng 3.510
Điện tích lúa cả năm 32.59§ha, diện ích lúa đơng xn 14.356 ha, lúa hè thu 7.449, lúa mùa 10.784 ha, cây vụ đồng 6.259 ha và mía 6.926 ha
<small>- VỀ chăn ni: Nang tỷ trọng chan nuôi trong giá tri sản xuất nông nghiệp lên</small>
hơn 40% năm 2015 và hơn 50% vào nam 2020.
= Năng cao độ che phủ rừng, đảm bảo độ che phủ đạt 50% vào nim 2015 và 60%
+ Phát triển cơng nghiệp
- Tốc độ tăng trường bình quân giai đoạn 2010-2015 la khoảng 22%6/nãm, giai đoạn 2016-2020 là khoảng 16//năm, cả thời kỳ 2010-2020 là khoảng 19%/năm.
<small>- Tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu kinh tế đến năm 2015</small>
là khoảng 29% (rong đó tỷ trong cơng nghiệp là gin 6%), đến năm 2020 là khoảng 31% (trong đó tỷ trọng công nghiệp là hơn 6%).
“Theo định hướng phát triển ngành, trong tương lai sẽ phát triển một số khu công nghiệp sau: Khu công nghiệp Lạc Thịnh quy mô 200 ha; Cụm sản xu tiểu thủ công nghiệp thị tắn Hàng Trạm diện th 5 ha: Cụm công nghiệp Phong Mỹ diện
Vinh Hòa 35 ha, Thạch Quảng 200 ha... và còn rất nhiều cụm công nghiệp vừa và nh khác với tổng điện tích các khu cơng nghiệp tồn vũng lêntới 1.102 ha
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">hội an ninh quốc phòng trên địa bản. Dam bảo 100% số hộ sử dụng điện vào năm 2015. ~ Về thuy lợi: Quan tâm thực hiện các mục tiêu trong xây dựng và khai thác sử.
nông nghiệp của nhân dan.
ip nước sinh hoạt: Dâm bảo toàn dân được dùng nước sạch vào nim
công nghiệp nhỏ lẽ, chưa tập trung thảnh các cụm, khu công nghiệp. Phía thượng
cấp nước cho sản suất và dan sinh
bằng nguồn nước ngầm ting nông và nước mặt trên các sơng subi, với các hình phổ biển: Giếng đảo, giếng khoan hộ gia đình, bé nước mưa, các cơng trình cấp nước tập.
nước hộ gia đình trên địa bàn ving ng!
<small>1 Tin Lae 11963958 T6 | 1483 Th %2 [Lae Son 26896 3037 214 TTS 1250 258</small>
<small>3 Yen Thuy 820 | 987 825 sỹ 485 us</small>
5 Vinh Lic | 10254 | SIM S985 | 606 36 sos Tổng SLĐSI 3029 169804592 3.489 2.150
Thanh Hoi thực hiện năm 2010,
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Bang 1.7: Tổng hợp cơng trình tưới trên địa bản vùng nghiên cứu
3- | Tang lưu š Buổi 31 | 20 31) 7730 | 6382 | 04
Tổng 34 Ï mg 68 Ï7346| 15H | 075
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">+ Một số tồn tại trong công tắc phát triển thủy lợi
- Khu vue trung và thượng nguồn sông Bưởi địa hình bị chia cắt mạnh, khó khăn trong việc bố trí cơng trình tưới. Cịn khoảng 5.900ha canh tác trên đất dốc khơng có khả năng bổ trí cơng trình tưới.
hoạt động kém hiệu quả
còn hạn chế nên cơng trình xuống cấp, chưa đảm bảo nhiệm vụ cơng tình, 11.43. Hiện trang các cơng trình tiêu ứng
tiêu động lực trong vùng chỉ có tram bơm Cầu Mur (iêu cho hệ thống kệnh tha gom nước bị bồi lăng, khả năng ti nước kim
năm 1996 (mực nước tai Kim Tân 13,39 m). Sau trận lũ năm 2007, để sông Bưởi
(Ching i trên sông Bưởi chi yếu a si đụng hệ thẳng đề. Trong đó: Đề hữu sơng
huyện Vinh Lộc; Bé tà sông Bưởi đãi 18,1 km, bắt đầu từ đồi Cay Thị xã Thành Kim huyện Thạch Thành đn xã Vĩnh Hoà huyện Vinh Lộc.
Khi mực nước là ti Kim Tân lớn hơn +12,0 m nước sẽ tràn vào khu Thạch Định,
1.2.1. Các nghiên cứu ngồi nước có
Nghiên cứu về việc thay đối chế độ đông chiy ở hạ du các sông đã được fu nhà nghiên cứu trên thé giới quan tâm: Nghiên cứu trên lưu vực Murray
bang trong lưu vực, gồm các điểm sau: Chuẩn bị một chiến lược tổng thể ví
lượng nước; quy hoạch sử dụng nước và định mức sử dang nước cho cic tiéu bang:
sông Murray Darling bin vũng, duy ti sự sống của con sông. các hành động cụ thé
đình hạn ngạch được khai thác cho từng khu vục trên lưu vực; đăng ký khai thác
hiệu quả kinh tế ích hợp trong việc quân lý đắt và nước,
sử dụng,
tiêu chuẩn về
+ Việc nghiên cửu tinh toán, đánh giá sự biển động và tic động của đồng
trên thể giới
<ét quá, nghiên
= NDMC) thuộc trường Đại học Nebraska-Lincoln, Mỹ đã nghiên cứu xây dựng một hệ thống dự bảo thủy lực tiên tiến (Advanced Hydrologic Prediction Service ~ AHPS) dé tính tốn và dự báo dòng chảy mùa lũ cũng như mia kiệt và tác động. với sin xuất nông nghiệp cũng như thủy sản. Nghiên cửu dién hình ứng dung hộ
Manager, Platte County Conservation District}
trường, phát tiển nông nghiệp và thủy sin ving ven sông
vai nơi sẽ không đủ nước để tưới
khó tiếp cận
cắp nước tưới cin phải cô các hệ thing cắp nước thay thể khác
- Cũng với đồng cl
các các lồi thủy sản, một số loài
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">cấp nước thay thể khác
+ Nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Rheinisch- Westflische Technische Hochschule Aachen, Đức (RWTH Aachen University) đã xây dung va phat triển một
chủy qua Bỉ và Hà Lan trước khi chảy ra biên Bác), Theo kết quả đảnh giá tin thất cia
nước sẵn có thi rt nhiều ngành kính sẽ bj te động như năng lượng, ng bi, nước va nôn nghiệp, Các eh ti tốn tắt của đông cay ki đối với nông nghip là tim sản lượng đối với nước ỗng là phí ly nước các nguồn tắc thợ thể, đi với hing hi là chỉ phi bom tại các công và thời gian mỡ cơng;
+ Ung dung các mơ hình tốn cho tinh toắn dịng chảy kiệt trên các hộ thống xơng từ lâu Khơng cơn là mí hơn các mơ hình vật lý về tốc độ, chỉ phí, độ chính xác cho phép... và đặc biệt, ngày nay với sự phát triển của máy tính và các ngơn ngữ lp trình, mơ hình tốn thực sự đang trổ thành cơng cụ tiên phong và rit hữu hiệu trong mô tà các hiện tượng dịng chảy thiên nhiên phức
xuất các giải hấp cơng trình và ph cơng trình nhằm giảm thiễu các ác động nà. - Tai Dan Mạch, Viện Thủy lực Đan Mạch phát triển các mơ hình họ MIKE:
định cho việc quản lý vận hành công tỉnh thủy lợi. Trong đó, các ứng dụng mơ hình
mẻ. Với các đặc điểm vượt t
được thực hiện trên hệ thống thủy nông Mahanadi, bao gồm hồ chứa và hệ thông kênh thuộc loi lớn nằm ở miễn Trung của Ấn Độ. Nhờ công cụ MIKE 11 và MIKE SHE, dự ân đã tin hành tinh toắn mơ phịng lượng mưa trên lưu vực, tinh tốn thủy
thông kênh nội đồng. Kết quả thực hiện dự án cho thấy, hiện trang các hệ thông kênh
nước và hạn han trong mùa khô. Từ kết quả nghiên cứu, dự án đã đưa rũ các nguyễn
lực về hạn hin lên cây trồng.
đã phối hợp với uỷ ban phát iển nước Bangladesh thiết lập mơ hình Mike 11 để mơ, tả các biển đổi hình thái ở hạ lưu sơng, đồng thời dự bảo sự thay đổi trong lưu lượng, trước và sau khi nạo vết sông trong mia khô và mita lũ. Đồng thoi kết hop các
trong mùa khô ở ắc vũng của sông. Kế quả dự án đã ết uận khả nũng xâm nhập trận vũng ca sông lên tối 30km, lim inh hưởng đến khả ning lấy nước của ce công tinh thủy nông doe sông, Ngoài ra dự ẩn đã chi ra mức độ nao vớt hợp lý để không gây ra những biển đổi lớn về hình thải sơng.
- Trung Quốc, năm 2008 một nghiê
MapObieet và Visual C©+ để thiết sử dụng mơ hình vào thực tế có thể tiết kiệm được lượng nước tưới và gia tăng thu nhập cho cộng đồng.
từ đồ đưa ra được mức tưổi cho timg khu vực ứng với cae đợt hạn nhọ đến hạn năng
hệ thông thủy nông như thông số kỹ thuật cơng trình, thời vụ, cây trồng và tín cl đất, sau đồ tỉnh toán vẽ lên một bản dd về các khu vực cần được tưới. Kết quả ứng dung mơ hình vào thục tế cho thấy, có thể giảm được một lượng nước khả lồn khỉ
tốn được lợi ích chung được nang coo. 1.22. Các ng
Vấn đề suy thoải tai nguyên nước ở các lưu vục sông hiện nay dễ ra ngày cảng nghiêm trọng. Theo thống kê, nước ta cổ nguồn nước mặt từ cúc sông hồ rất ớn, khoảng
lãnh thổ các nước ngoài chy vào nước ta. Tuy nhiên, ti nguyên nước trên các lưu vực sông nước t dang suy giảm nghiêm trong về số lượng và chất lượng. Việc khai thác, sử dạng tải nguyên nước chưa hợp lý, thiểu bên vũng đã và đang gây suy giảm tai nguyên nước, trong khi hiệu quả sử dụng nước cịn thấp, nh trang ling phí rong sử đụng nước
dang nóng lên đã và sẽ tác động nhiều dn ti ngun nước ra một mơ hình ma
Các đề tai nghiên cứu về dịng chảy kiệt đã được triển khai trong những năm. đây đây, ở Việt Nam chủ yêu tập trung vào vin đề nghiên cứu các nguyên nhân. gây ra biển đổi đồng chảy kiệt, giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên nước trên các lưu vực sơng. Củng với đó, những nghiên cứu liên quan đến việc đánh giá tác động
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">ước nhủ “Teng quan hah th lợi sông Mã do Vien qu Hoa đ lời lập nim 1998-1999", Tông quan này đã đưa được một số giải pháp nhằm bổ sung nguồn nước cho lưu vực như đề xuất xây dựng bồ cửa Da, hồ Trung Sơn vi một số cơng tình lợi
sắc cơng trình ngăn đồng phía thượng nguẫn trên
tổng quan quy hoạch thủy lợi kha thúc bậc thang sông Mã phục vu phit triển kink rễ xã hội hại" Viện Quy hoạch Thủy lợi lập Năm 2002. Quy hoạch nà
Nghiên cứu vẻ thực trang suy giảm nguồn nước ở hạ lưu các hw
Huỳnh-Phó tổng thư ký hội bao vệ TN&MTVN năm 2011. Nel
sé các nguyên nhân cơ bản dẫn đến quả tình suy giảm nguồn nước các lưu vực sông
hạn chế hiện tượng này
ập và xem
n cứu đã chỉ ra được một - ĐỀ ti “Nghiên cứu mé hình qn lý tổng hợp tải ngun và mơi trường lưu vực sông Đà”. ĐỀ ti cấp Nhà nước KC 0%04 năm 2002-2004, PGS.TS. Nguyễn Quang Trung chủ nhiệm. Để tải đã đỀ xuất phương pháp luận và để xuất xây dựng
BASIN tinh tốn cân bằng nước từ đỏ đưa ra giải nhấp sử dụng tải nguyên nước đặc biệtlà vỀ mùa khô cho các ngành kinh tế
~ Đ tải “Nghiên cứu đánh giá tác động của các công rnh trên ding cl
inh và
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">đồng chay
‘dung tài nguyên nước một cách có hiệu quả phục vụ các ngành kinh tế.
a, kiệt và xâm nhập mặn trên sông Hương. Từ d6 đề xuất các giải pháp sir
“guyên mước lưu vực sông”. Do PGS TS. Nguyễn Thể Quảng chủ nhiệm, thực hiện 2008-2010. Đề tai đã dé xuất được các giải pháp tổng hợp để duy trị, điều tiết, cân bằng nước giữa các mùa trong năm. Ap dụng xây dựng được mô hình quản lý cho một lưu vực sơng cụ thể.
- Để
dong chy mia cạn ha hưu sông Hằng và dé xu
“Đảnh giá tác động của hệ thẳng hỗ chúa trê ông Đà giải pháp đâm bảo nud
ông Lô đến nước cho ha ĐỀ ti: “Nghiên cứu giải pháp cơng tình đu tt mực nước trên hệ thông
thủy cơng năm 2011 - Nghị
sông Hằng mùa kiệt phục vụ chẳng hạn, phát triển kinh
cứu “Dinh giá ảnh hưởng của ed trúc thâm thực vật đổ,
Địa lý thuc viên khoa lũ but, han
thực vật trong
thiên tai bão ũ và hạn hán trên quan điểm địa lý ting hợp,
n cứu một ách bán định lượng vai trồ của thảm
<small>các gi</small>
lợi đã thực hiện nhiều để ti nghién cửu như:
su, tiến sỹ cũng như nhiều nhà nghiên cứu từ trường Đại học Thủy
GS.TS Nguyễn Quang Kim chủ nhiệm thực hiện 2007-2010. Đề ti đã đánh giá tác
lược phòng chẳng hạn hin và xâm nhập mặn ĐBSCL ứng với các kịch bản khai thie
sông Mê Công, đỀ xuất các giái pháp quả lý vận hành hệ thơng cơng tình kiểm sốt dong chảy hợp ý, hiệu quả phục vụ phát tiển kinh tế xa hội ở ĐBSCL,
fai: “Nghiên cứu cơ sở Khioa học và phương pháp tính todn ngưỡng khai ứng dụng cho 2 lưu vực sông Trà Khúc và sông Ba”.
cứu bai toán vận hành hé chứa sử dụng nước tổng hợp để đáp ứng yêu cầu dòng cháy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">nguồn nước của 2 lưu vực sơng trên
- Cũng theo hướng này một số nhà nghiên cứu từ Viện Khoa học Khí tượng “Thủy văn và Mỗi trường; khoa Khí tượng Thủy văn và Hải Dương học thuộc Trường
dựa trên những dự báo cũng như những kịch bản khác nhau (kịch bản phát thải cao A2 và trung bình A1B) mà Bộ Tai nguyên và Mơi trường cơng đã sử dụng, mơ hình NAM, MIKE để mô phỏng cũng như dự bio các kết quả đến 2020 và 2050, Nghiên cứu này cũng đã được cơng bổ trên tạp trí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nị
dng chảy lớệt tuy đã được để cập nhưng chưa nhiều, hầu hết các nghiên cứu dimg
trường, đến tình hình sử dụng nước phục vụ phát triển kính td ang đã được a nhà khoa học, nhiều nhà nghiên cứu đ cập đến và cũng đã tập trung phân ti luận giải và dua ra ác giải pháp nhằm hạn chế, khắc phục. Tuy nhiên do mỗi lưu vực sơng có những đặc thù và đặc trưng riéng cả về ự nhiên lẫn các yếu tổ sĩ hội đã hình thành nên những yết
phần nào chi ra được những khó khăn, những tồn tại cũng như nghiên cứu đưa ra được những giải pháp hữu hiệu có tính khá thi cao và nhỉ
được ứng dụng trong thực tiễn mang lại nhiề lợi ích về kính tổ- xã hội và mơi trường cho lưu vự, đặc big là vùng hạ du
xã bi
nghiên cứu đã và dang.
Hải liệu hữu ch rong việc thực hiện đề ti: "Nghiên cứu giải pháp điều tide ngudn
judn flew vec: Lưu vực sơng Budi nằm trên địa ban 2 tỉnh và công tác -quản lý ải nguyên nước được thực hiện trong phạm vi dia giới hình chính mỗi tỉnh. "Điều này sẽ dễ din đến sự xung đột
và sự giám sát chặt chẽ từ Trung ương ở cấp độ lưu vue v bao vệ, duy tri nguồn sinh
như thiểu sự phối hợp chặt chế giữa hai tinh
nay mi có 3 dự ân cho riêng lưu vue sông Busi về quy hoạch thuỷ lợi phục vụ da ngành, da lĩnh vục. Do cá
dn 25 năm nên cơng tác phát tiển cơng trình thủy lợi tên lưu vực sơng Busi gặp §êu khó khăn do thiểu định hưởng
- Vé khai thắc và sử dụng ngn nước trên đồng chính sơng Bưởi:
nghiên cứu trên địa ban cịn Ít, có giai đoạn cách xa nhau, + Do yêu cầu khai thie ng
sông Bưởi đoạn từ Thạch Tượng đến Thành Trực hàng năm trong mùa kiệt luôn xây
nước trên lưu vực ngảy một lớn, dong chính
Yên Lạc và thị trần Hàng Tram của huyện Yên Thuỷ hing năm có tới 2706 ha (rong tổng số 3525 ha) sản xuất nông nghiệp bị hạn hin, Các nghiên cứu trước đây chưa đưa ra được phương én vé nguồn nước cho ving này. Trong nghiễn cấu này
giải pháp điều tết vi xem xét khả năng lấy nước từ dịng chính sơng Bưởi để cắp cho ving này
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">hạ du lưu vực thuộc tỉnh Thanh Hóa. Các trạm Vụ Bản, Sôi đã ngừng hoạt động, Bảng 2.1: Mạng lưới trạm thủy văn trên lưu vực sông Bưởi
1 [Vụ Bán X.Vii Lim, H. Lạc Sơn 1961-1970 | Qu
2 | Thach Quảng |X. Thạch Quảng H.Thach Thinh | 1976-2010 | —H
3 [Kim Tân X. Thành Kim, H. Thạch Thành 1916 - 2010 H
4 [Sài X. Vinh Hoa, H. Vinh Lộc. 1962 - 1982 H
Ghi chú: O: Liew lượng; Í Mực nước
Toor | sim | 299 | 295 |A1S|308| 279 | 345 503 |472| 406 | 3 | 39 | 2m9
chính sơng Bưởi
“Trên cơ sở kịch bản bién đổi khí hậu, nước biển ing năm 2009 với mức độ chỉ
nguyên và Mỗi trường đã tiến bình xây dựng kịch bản biển đổi khí hậu, nước biển dng cho Việt Nam có mức độ chỉ tết đến đơn vị hình chính cắp tinh với 3 kịch bản: Kịch bản phát thải hp (BI), Kịch bản phát thi trung binh (B2), Kịch bản phát thải cao (A2) “Trong dé kịch bản B2 được Bộ Tải nguyên và Mi khuyến nghị sử dụng làm dinh hướng cho ii đồi kh hậu, nước biển đăng
“Trong luận văn tc gi sử dụng kịch bản BĐKII-NBD theo kịch bản B2 của Bộ
khu vục nghiên cứu như sau:
trường cđảnh giá ảnh hưởng của bi
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Bang 2.3: Mức tăng nhiệt độ trung bình (oC) so với thời ky 1980-1999 6 vũng nghiên cứu theo kịch bản phát thải trung bình (B2)
2om_[ 210 | 2040] 2050] 2030] 300 | ano [2080 xn [es pos [is] os par) [1a
MY j0 [er pe pasos [er pup a VIVM [oa | 83 | 95 | 19 | 04 | %6 fas
EM [9 [9L 19 L12.| 919719 [12
Bảng 2.4: Mức thay đổi lượng mưa (%) so với thời kỳ 1980-1999
+ Nước biển dâng: Kết quả tính tốn phát thải thấp, trung bình và cao cho thấy vào giữa thé kỷ 21 mực nước biển có thể dâng thêm 28 đến 33cm và đến cuối thể kỷ 21 mực nước biển dâng thêm 65 đến 100cm so với thời ky 1980-1990,
Bang 2.5: Mực nước biển ding (cm) so với thời ky 1980-1999
Kien ban ‘Cie mộc thời gian của the ky 21
2020 | 2030 | 2040 | 2050 | 2060 | 2070 | 2080 | 2090 | 2100 Thấp (BI) "ịH |2 fs [3s | 2 | 0 | 7 | 6 Trung bình @2) | 12 | 17 | 23 | 30 | 37 | $6 | sa | & | 75
‘Cao (AIED, 12 | |2 |3 | |5 | 71 | %6 | 100
lượng mưa năm, thời đoạn tháng theo kịch bản phit thải trung binh B2 so v 1980-1999
thời kỳ 1980-1999,
.được tỉnh toán dia trên sự biến đổi của các yếu tổ khi tượng trong tương lai. Xác
Tư vực trong tương li
- Dựa vào phương trình cân bằng nước Y0=Xo-Z0lv để tính tốn ra lượng dong chay năm trên các lưu vực trong thời đoạn tương lai so với thời kỳ 1980-1999,
- Dựa trên quan hệ giữa đòng chảy năm với dòng chảy mùa kiệt, mùa lũ thời ky 1980-1999 dé tính tốn dịng chảy trung bình mùa lũ, mùa kiệt trong tương lai
- Dang chảy lũ trong thời đoạn tương lai được tính tốn từ lượng mưa lũ thời oan trong tương lai
2020, 2030 - 2050 Mite độ gia tăng/ su
Mite gia tăng lượng mưa $ ngày max so với 1980-1999 (%) <small>37 39</small>
61 | 420
Mie độ su giảm dng cay Kit so với GD 1980-1999 (5)
GIAM DONG CHAY MÙA KIET
với diện tích đấ tự nhiên. Trong đó:
+ Rừng phịng hộ có điện tích 42.665 ha, san xuất có điện tích là 44.298 ha. + Rừng đặc dụng có diện tích 11.423 ha
‘Ty lệ che phủ của đắt rừng trên địa bản vùng nghiên cứu dat xắp xi 46%,
Phân tích về
cũng là nguyên nhân khiển cho mô số dong chảy trong thời ky kiệt giảm xuống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Dang chiy không chỉ chịu ảnh hưởng các yếu tổ khí hậu. địa hin ma còn bị tác
sơng Bười thuộc khu vực subi Cải, subi Bin và subi Cộng Hồa năm 2005 cổ 198 hồ chữa, 127 đập ding và 12 tram bơm thì đến năm 2010 đã nâng lên li 237 hỗ chứa, 153 dip dân và 17 tạm bơm, Đây 1 biệ quà ty cửa qui i ph in Kn do
ding nước ngày cong tăng ao. Tuy nhiên hiện nay trong mùa khô, các dp ding hỗ chứa thường Hai túc ôi đa dng chy ki, không r li đồn chủ cơ bản đ duy 0ì mỗi trường sinh thi ở hạ du sau cơng tình, Do vậy, cin cỏ biện pháp tạo nguồn đảm
233, ‘quan lý hm vực
tải nguyên nước được thực hiện tong phạm vi lưu vục sông. Tuy vậy, lưu vực sơng,
biện trong phạm vidi giới ảnh chính mỗi nh, Mỗi ảnh cơ một quy hoạch thuy lợi ring được lập eo các gi đen kế hạch $n, 10 năm, .vv, Do vây kế hoạch phát tiễn của lưu vục sông Bưởi chỉ là một phần giữa các lưu vựe sông Khác trong
thể dẫn én xung đột nếu như tig sự phối hợp chặt chẽ giữa hai th v bả vệ duy tw ngin sinh thay và kế hoạch sử đạn, ân đối hợp lý iữa lượng có và
nguồn nước theo th gian. Budi có di
tham gia được quy định rõ, cụ thể dưới diy là trách nhiệm và chức năng cung cấp dich vụ của các cơ quan trong tỉnh
“Trách nhiệm Co quan quan lý
‘Quan lý nhà nước v tải nguyễn nước Sở Tài nguyên &MT Tưới
Phịng chồng lũ Sở Nơng nghiệp &PTNT
“Quản ý rừng đầu ng
‘Trach nhiệm. Co quan quan lý
“Giao thông thuỷ. Sở Giao thông vận tải
dụng nước ngảy cảng phát triển
"Để đánh giá nhu cầu sử dụng nước trên lưu vục sông Bưởi, phân lưu vực sơng Bưởi thình 4 ving như sau:
‘Hoa Bình thuộc lưu vực sơng Bưởi.
3. Vàng JỊ: Trung lưu sông Budi: Bao gbm 25 xã của huyện Thạch Thành, 4, Vùng IV: Vùng hạ sông Bưởi: Gồm 11 xã của huyện Vĩnh Lộc.
như sau:
Năm20US | Nim2010 | Dyrkién 2020
Bang 2.9: Ch nuôi trên lưu vực sông Bưởi qua các các giai đoạn.
Bam vị: con
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Yên Thiy, Thach Thanh, Vk Lóc 12, Tring trot
Bảng 2.10: Diện tích cácc loại cây trằng trong vũng năm 2005
VhngIV| 4040 |air| d6 | hore | LƠ [ama | AM | 535
ving | ting Ô lọ | any luaHrluavos Ana YðĐông Min tring Lia | Màu | Lia HT [Lia Mia) Màu
<small>Ving | HSWM| anon | —s9es] —sa0] eas) A80) 100] 1359</small>
Thủy, Thạch Thành, Vink L
5ã, Thủy sản
2 [Phy cân sông Bưới D 10 +
4 [Hie du sông Busi B35 124 Tổng 1017 1.108 1056
Yên Thủy, Thạch Thành, Vĩnh Lộc,
¢. Cơng nghiệp-tiễu thủ cơng nghiệp
2 | Cam công nghiệp Thanh Hỏi - Đông Lai | — - - 289 3 [Điểm CN Thung Yên - 2
6 | Cum CNU Khoang - 16.
TH | Ving 2: Phy cận sông Budi ° EÐ 40
2_| Cum CN Báo Hiệu - - 100 3__[ Cum CN Yen Lac - 30
5 [Cam SX tiêu tha CN - = 5 THỊ | Vang It: Trung sông Budi Mo 349 PT)
2 [ Khu CN Thịnh Quảng - - 200
1V_| Vũng IV: Hạ sơng Bười đ đ a5 1_| Cum EN Vinh Minh - 30
Tr Den vị Năm 2005 [ Năm2010 | Năm 2030 3 | Gum CN Vinh Quang - - 20
Yên Thi, Thạch Thành, Vĩnh Lộc.
Bảng 2.16: Chỉ ti cấp nước cho chân nuôi
cây trồng
<small>Mia 0Á [ose 0á [oss | 19 | 073 44</small>
<small>LaÐX [14 [122 [i23 | 19 | 076 00 [oeLiamia_| Tas [rat | 116 | 09 [70 | nạo</small>
chủ yếu là nước ngọt. Theo chỉ tiêu cấp nước cho thuỷ sản lấy 10.000 - 12.000
„ hiện trang sử dung của các cơng trình trong vùng nghiên cứu, chon bi dụng kênh mương như sau: Hiện tại: n = 0,55 - 0,60, Tương lai: n = 0,65 - 0/70.
‘© Tổng hợp nhu cầu dùng nước các ngành qua các giai đoạn:
Can cứ vào các chỉ tiêu dũng nước của các hộ dùng nước: Dân sinh, công nghiệp, chan nuôi, nông nghiệp... và quy mô các hộ ding nước, tính tốn được tổng
<small>Vong] 024] 043| 15] 080] 308] 326) 20 tất] 097)048|ma[ 09) aayVong ut | 131] 604) 1117| 940| 1352| 1598) 10.73] 530, s27) La6|lkT| say, 9A4Năng IV | 689| 421 S09] sai] 60] ser] 358| 1.76] 249] 140/164] 483) 486</small>
+ Nhan xét về nhu cầu sử dung nước:
~ Đối với vùng thượng nguồn ông Bưởi là các khu vực có diện tích tự nhiên chiếm phần lớn dign tích ving nghiên cứu, tuy nhiên li à vùng có diện tích canh tie manh min, trồng nhiều các loại cây có nhu cầu nước thp như lúa nương, sắn, ngơ nên nhủ cầu nước trong khu vực không lớn,
<small>~ Vũng 6 xã phụ cận sơng Bưởi li khu vực có diện tích canh tie nơng nghiệp</small>
chiếm tối hơn 30% diện tích vũng nghiên cứu, tuy nhiên nhu cầu sử đụng nước hiện tại không lớn do hiện nay ving này gặp khó khăn trong việc bổ trí cơng trình tưới
nhiều khu công nghiệp với quy mơ mỡ rộng lê tới 391 ha vì vậy như cầu sử dụng nước sẽ tăng len
<small>Vũng hạ lưu sông Bưới: Trong tương li diện ích canh ác khu vực này sẽ bị</small>
thu hẹp để nhường đít phát triển các ngành kinh tế và xã hội. Việc một lượng lớn
lượng nước trong tương lai sẽ giảm so với hiện nay.
Đánh gid chung: Nhu cằu nước trên lưu vực có xu hướng gia tăng, cụ thể là
Dinh giá về tình hình hạn han trong những năm gin đây của Sở Nơng nghiệp
nước trên tồn lưu vực là 219 triệu mì
thúc sớm và chỉ đạt (70-85)% so với lượng mưa trung bình nhiều năm. Mục nước
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">‘qua điều ta của Chi cục Thuỷ lợi Thanh Hố về diễn bí
trình trên địa bản tinh ngày 25/05/2010 cho thấy các cơng trình đều có mye nước thấp hơn so với cũng ky năm 2009
mực nước tại một số cơng trên lưu vực sơng Bưởi
trong thời kỳ mùa kiệt
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">3.11 Phạm vi nghiên cứu của mơ hình thủy lực
inh tốn tồn bộ mạng sơng Mã, Mang xơng đưa vào tính tốn thuỷ lực bao gồm tồn bộ đồng chính và các phụ lưu chính “của vùng trung, he du trong lưu vực sơng Mã, như sau:
+ Dịng chính sơng Mã: Từ Cảm Thuy đến cửa sông (Cửa Hới)
+ Sông Chu: Từ Cửa Đạt đến nhập lưu vào sông Mã (ngã ba Giang), + Sng Lên: Từ ca phân lưu sông Mã (ngã ba Bông) đến ia Lach Sung + Sơng Hoat: Từ đập Hồ Thuận đến cửa sơng (ngã ba Tổ thôn)
+ Kênh De: Từ cra phân lưu với sông Lên đến nhập lưu vào sông Lach
+ Biên trên của mơ hinh
`Với mạng sơng tính tốn đã được xác định ở trên, biên trên của mô hình thuỷ lực là quá trình lưu lượng theo thời gian Q= f(@) cu thé như sau
+ Biên dưới của mơ hình
Biên dưới của mơ hình thuỷ lực là quả tình mực nước theo thời gian Z=f() a:
+ Cita sơng Mã: Hồng Tân
+ Cita sơng Lên: Lach Sung.
+ Của sơng Tào Khê: Lach Trường, + Cửa sông Can: Cửa Cần.
+ Biên gia nhập doc sơng của mổ hình:
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Bảng 3.1: Chỉ tiêu cơ bản của các biên gia nhập khu giữa sông Mã TT Biên gia nhập Tụ Ikm)) “Thuộc sông
1 | Bois 209 Sông Mã 3 | Ci Chủ sơ Sông Mã
3 Khe Bon; 2 Sông Mã
4 Hữu | sông Budi 92 Sông Bười S| Tả sông Bười st Sông Busi
6 | Hữu2 sông Budi T2 Sông Busi | Tả? sông Budi 2s Sông Bười
S| How 3 sông Bust sẽ Sông Bưởi
9 [Tả 3 sông Bười t7 Song Busi 10 Long Khe 41 Sông Hoạt 11 Khu gita Han ly Sống Hoạt
12 — Khu git Hoat2 15 Sông Hoạt
13 Sông Đạt 2 Sông Chu 14 Sống Đăng 3s Song Chu
Các cụm ding nước Trên sông — THỊ teas al
HT trạm bơm huyện Thiệu Hod Chú 2.30, 308
Tram bơm Thiệu Dion, Chu 050 2.50
HT tạm bơm Cim Vin, Cảm Phong Mã 088 320
Tram bơm Yên Tôn, Mã 192 15 Hệ thông trạm bơm Cảm Quý, Quy Lộc. Mã 127 1/98.
Tram bơm Kiểu (Nam sông Ma) Mã 390 : Tram bơm Vĩnh Hồn Mã 170 339
"Tram bơm Hoàng Khnh Mã 1134 16,72
Tram bơm Thiệu Quang Mã 082 083 Tram bơm Hoàng Giang Mi 026 034
Các tam bom tên sông Hoạt oat 412 sài Cúc tạm bơm trên sông Báo Văn Báo Văn 5005 1176
© Các tram kiểm tra đọc sơng:
+ Quang Lộc, Phả Thắm (rên sông Lên).
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">+ Hàm Rồng, Nguyệt Viên (trên sông Ma
+ Sông Bưởi tại trạm thủy văn Kim Tân.
3.1.2. Phương pháp tính tốn.
«a, Ding chấy trong sơng thiên nhiên
Tồn bộ mạng tính tốn thể hiện dịng chảy trên sơng là dong chảy trong lịng dẫn thiên nhiê biển đổi chậm theo thời gian và khơng gian. Chế độ dịng cháy này
“Trong đó;
B: Chiều rộng mặt nước ở thời đoạn tính tốn (m), Z: Cao trình mực nước ở thời đoạn tinh tốn (m). + Thơi gan inh tốn (iy),
X: Không gian (đọc theo đồng chảy) (on).