Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn thạc sĩ Kĩ thuật tài nguyên nước: Nghiên cứu đề xuất giải pháp thoát lũ, giảm thiểu ngập lụt lưu vực sông Lệ Kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 111 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật: “Nghién cứu đề xuất giải pháp thoát lũ, giảm thiểu ngập

lụt lưu vực sơng Lệ Kỳ” được hồn thành tại khoa Kỹ thuật tài nguyên nước,

Trường đại học thủy lợi Hà Nội tháng 8 năm 2016 dưới sự hướng dẫn trực tiếp của PGS. TS. Lê Văn Nghị - Phịng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về Động lực sông biển — Viện Khoa Học Thủy Lợi Việt Nam.

Tác giả xin trân thành cảm ơn PGS. TS. Lê Văn Nghị và các cộng sự thuộc Phịng

Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về Động lực sông biển — Viện Khoa Học Thủy Lợi Việt Nam đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo trong Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt trong quá trình học tập, nghiên cứu.

Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nhiệp đã giúp đỡ, động viên tác giả rất nhiều trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Do thời gian và kinh nghiệm, kiến thức còn hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tác giả rất mong nhận được những đóng góp quý báu từ thầy, cô giáo và những độc giả quan tâm.

TÁC GIẢ

Ệ`_ tư

Nguyễn Thành Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BAN CAM KET.

‘Toi Nguyễn Thành Long xin cam đoan day là đề tài nghiên cứu của riêng học viên. Kết quả nghiên cứu và các kết luận trong đề tài luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, khơng sao chép từ bắt kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác. Việc <small>tham khảo các nguồn tài liệu đã được thục hiện trich dẫn và ghi nguồn tài liệu đúng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Chương 1. TONG QUAN...

<small>LL. Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kink tXã hội vùng nghiền cứu,1.1.6, Hệ thông sông ngôi, đồng chảy B</small>

<small>1.2, Giới thiệu về hệ thống thay Io, dé điều trên lưu vực sông Lệ Kỳ, 41.2.1. Thực trang hệ thống thủy lợi lưu vye sông Lệ Kỳ lá</small> 1.2.2. Thông số kỹ thuật các hồ chứa Phú Vinh, Trc Trâu Is

<small>1.2.3. Hệ thống các cơng trình trên sơng 19</small>

<small>1.3, Hiến tang tig ing thốt lũ trong những nm gần đây 20</small>

<small>1.3.1. Hiện trang thoát lũ, ngập lụt trên sơng Lệ Kỳ 201.3.2. Hiện trạng thốt lũ, ngập lụt trên sông Lệ Kỳ những năm gần đây 2</small>

<small>1.4. Các nghiên cứu liên quan vin để ding chảy lũ trên lưu vực sông Nhật Lệ và ving</small>

<small>nghiên cứu 2</small>

<small>1.4.1. Các nghiên cứu về thoát lũ, giảm thiểu ngập lụt trên các lưu vực sông sôngNhật Lệ 21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>1.4.2. Đánh gid kết qua nghiên cứu, 2</small>

<small>1.5. Những khó khăn, ổn tại và hướng giải quyết của đề dải 23</small>

<small>1.5.1. Những khó khăn, tổn ti. 31.5.2. Hướng giải quyết 2</small>

“Chương 2. XÂY DỰNG MƠ HÌNH THỦY LỰC DONG CHẢY LŨ CHO LƯU VUT SÔNG LỆ KỲ...eeeiireeiririimreeeemereerremổ <small>2.1. Giới thiệu mơ hình MIKE 35</small>

<small>2.1.1, Giới thiệu mơ hình Mikel1 252.1.2. Giới thiệu mơ hình Mike21 26</small>

<small>2.2. u cầu tinh tốn thủy lực và tả iệu sử dụng tính toán 35</small> 2.2.1, Yêu edu tỉnh toán thủy lực 35

<small>2.2.2. Tai liệu sử dụng tính tốn 35</small>

<small>2.3. Tính tốn thủy văn 36</small>

<small>2.3.1, Phương pháp tinh toán thủy văn 362.3.2, HO Phú Vinh 372.3.3. Hồ Troóc Trâu 38</small>

<small>24. Thiết lập vả kiểm định m6 hình thủy lực dịng chảy lũ trên hệ théng sống Lệ Kỳ...42</small>

<small>2.4.1, Dữ liệu thủy văn và địa hình 42.4.2. Thiết lập mơ hình 432.5. Kiểm nghiệm mơ hình thủy lực. 5ã</small>

Chương 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VA ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP THOÁT

LU GIẢM THIẾU NGAP LỤT CHO LƯU VỰC SÔNG LỆ KỲ...57

<small>3.1. Đánh giá hiện trạng thốt đ và ngập trên lưu vue 373.1.1, Tính tốn thực trạng ngập lụt tương ứng lũ 2010 sr3.1.2. Bản 48 ngập lụt năm 2010 s8</small>

<small>3.2, Đánh giá nh hướng của hệ thống để, các cơng trình dng chính, qui hoạch phát triểnđến tiêu thoát lũ ác động của các hỗ chứa. )</small>

<small>3.3.1. Tính tốn ảnh hưởng tương ứng lũ 10% bảo vệ nơng nghiệp 60</small>

3.2.2. Tính tốn ảnh hưởng tương ứng lũ 2% bảo vệ hạ du dân cư sau các hỗ... 63 3.2.3. Tính tốn ảnh hưởng lũ thiết kế công trinh 1% và lũ kiểm tra 0.2% 14 <small>3.3. Tính tốn nâng cao khả năng thốt lũ của lịng dẫn sơng Lệ KY a1</small>

<small>3.3.1. Giải pháp bỏ đập dâng Phú Hai trên sông; _3.3.2. Giải pháp nâng để sông. 84</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

<small>Bảng 1.1. Đặc tung nhiệt độ khơng khí tram Đồng Hới CC)</small>

Bang L2. Tốc độ gió trung bình trạm khí tượng Đẳng Hới (m/s) Bảng 1.3. Tin suất xuất hiện các hướng gió chính ở Đằng Hới (%)

Bảng 1.4. Đặc trưng độ ẩm tương đối trung bình, nhỏ nhất trạm Đồng Hới (%4) Bảng I.5. Lượng bốc hoi trung bình thắng năm trạm Đồng Hới (mm),

Bảng 1.6. Số giờ nắng trung bình tháng, năm tram Đồng Hới (giờ)

<small>Bảng 1.7. Lượng mưa TB thẳng của các tram trên khu vực lan cận (mm)</small>

<small>Bảng 1.8. Các thông số ky thuật chủ yêu của cơng trình Phú Vinh</small> Bảng 1.9. Các thơng số kỹ thuật chủ yếu của cơng trình Trc Trâu

<small>Bảng 2.1. Quan hệ đặc trưng lòng hỗ chứa nước Phú Vinh</small>

Bing 2.2. Các thơng số chính các cơng trình xả hỗ Phú Vinh Bảng 2.3. Giá tị hệ số thu phóng lưu lượng lớn nhất ứng các g

<small>kiếm tra</small>

Bảng 24. Qui định mực nước thấp nhất, lớn nhất hỗ Phú Vinh thời kỳ mùa lũ Bảng 25. Qui định mực nước thấp nhất, lớn nhất hồ Troe Trâu thời kỳ mùa lũ

<small>Bảng 2.6. So sánh độ sâu ngập thực đo và tính toán lũ 2010Bảng 3.1. Độ sâu ngập nấm 2010</small>

Bang 3.2. Diện tích ngập theo từng cắp độ năm 2010.

<small>Bang 3.3. Chênh lệch cao trình dé và mực nước lũ 10% theo tu</small>

<small>Bảng 3.4. Chênh lệch cao trình để và mực nước lũ 10% theo tuyế</small>

<small>Bảng 3.5. Chênh lộ</small>

<small>Bảng 3.6. Chênh lệch cao trình dé và mực nước lũ 2% theo tuyến để số 1cao trình đề và mực nước lũ 10% theo tuyển dé số 3</small>

Bang 3.7. Chênh lệch cao trình đê và mực nước lũ 2% theo tuyến dé số 2 Bảng 3.8. Chénh lệch cao trình dé và mục nước lũ 2% theo tuyển để số 3

<small>Bang 3.9. Diện tích ngập phương án lũ 2%</small>

<small>Bang 3.10, Chênh lệch cao trình đề và mực nước là</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Dig tich ngập phương án lũ 2% khi có ning để n</small>

CChnh lộch cao trình dé và mực nước là 1% theo tuyển để số 1... 73 <small>chénh lệch cao trình đề và mực nước lũ 1% theo tuyến để số 2... 23</small> 'Chênh lệch cao trình đề và mực nước lũ 1% theo tuyển dé 1

<small>"Độ sâu ngập phương án lũ 1% 15Điện tích ngập tương ứng với độ sâu ngập phương én 1%. 16So sánh độ sâu ngập phương án lũ 1% va li năm 2010. nĐộ sâu ngập phương án lũ 1%. 78</small>

So sánh mức độ ngập ứng vớ lồ thiết kế va lũ năm 2010 18

<small>Độ sâu ngập phương án lũ 0.2% 79Diện ích ngập phương án Hi 0.2 siĐộ sâu ngập phương án lũ 1%, bỏ đập dâng Phú Hải 81Diện tích ngập phương án bỏ dip Phú Hải MSo sánh độ su ngập phương án lũ 1%, bỏ đập dâng Phú Hải MĐộ sâu ngập phương án nâng đê. 85Diện tích ngập phương án nâng dé 86So sinh mức độ ngập các khu vực ven sông LỆ Kỷ giữa các phương án87‘Tong hợp độ su ngập, diện tích ngập phương án bảo vệ dân cư... 88“Tổng hợp độ sâu ngập, diện tích ngập các các phương án thi 8s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH VE.

<small>Hình L.I. Bán đồ vị tí vũng nghiên cửu 4</small>

<small>Hình 1.2. Bản đồ hệ thống sơng ngỏi lưu vực sơng Lệ Kỳ 4</small>

<small>Hình 2.1 Hai biên mở ở trong gốc 2%Hình 22. Biên mở ở vị trí dịng chảy đột ngột mử rộng hoặc co hep 2Hình 2.3. Dịng chảy trong kênh theo hướng 45 độ. 30</small>

Hình 2.4. Các lưu ý khắc phục các điểm đất ~ nước ~ đắt ~ nước ở biên 30 Hình 2.5. Quan hệ mực nước và lưu lượng xả hồ Phú Vinh 2009-2011 40 Hình 2.6. Quan hệ mực nước và lưu lượng xả hỗ Phú Vinh 2010. 41

<small>Hình 2.7, Sơ đồ mang thủy lực một chiều 44</small>

inh 2.8. Thiết lập trần sự cổ, trần phụ 4 Hình 2.9. Thiết lập trần chính, cổng 48

<small>Hình 2.10. Đường quá trình lưu lượng 1% hỗ Phú Vinh. 48Hình 2.11. Đường quá trình lưu lượng 1% hồ Trc Trâu 49Hình 2.12. Đường q trình lưu lượng 0.2% hồ Phú Vinh. 49Hình 2.13. Đường quả tình lưu lượng 0.2% hồ Trobe Trâu 50</small>

<small>Hình 2.14. Sơ đồ mơ hình thủy lực hai chiều. 50</small>

<small>Hình 2.15. Vị tí các trin trong mơ hình 2 chiều 52Hình 2.16. Vị tí các đường chính, để sơng Lệ Ky 32</small>

Hình 2.17. Các thơng số sử dung trong mơ hình (độ nhám, hệ số nhớn). 53

<small>inh 2.18. Vị trí các điểm kiễm tra độ sâu ngập 2010 55Hình 2.19. Độ sâu các điểm kiểm tra ngập 2010. sẽHình 3.1. Độ sâu ngập fi năm 2010 37Hình 3.2, Độ sâu ngập trước và sau các dip ding lũ năm 2010. 5</small>

Hình 3.3. Bin đỗ ngập lụt lũ năm 2010 38

<small>Hình 3.4. Tính diện tích ngập htt năm 2010 trên GIS sMình 3.5. Các vị trí kiểm tra mực nướ theo tuyển dé số 1, phương án lũ 10%....61</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Hình 3.6, Các vị trí kiếm tra mực nước theo tuyến thương án lũ 10%... 62</small>

Hình 3.7. Các vịt kiểm tra mục nước theo tuyển đê số 3, phương án lũ 10%...68

<small>9%...65Hình 3.8. Các vị trí kiểm tra mực nước theo tu „ phương án lũ</small>

Hình 3.9. Các vịt kiểm tra mực nước theo tuyến để số 2, phương án lũ 2%... 66 <small>Hình 3.10 Các vị tí kiểm tra mực nước theo tuyển đểsố 3, phương án lễHình 3.20. Độ sâu ngập phương án kiểm tra 0.2% 80Hình 3.21. Độ sâu ngập 15 điểm phương án bỏ đập dâng Phú Hải 82Hình 3.22, Vị tri các điểm độ sâu ngập phương án bỏ dip dâng Phú Hải 83</small>

Hình 3.23, Bản đồ ngập lụt phương án 1% bổ đập dng Phú Hải 8

<small>Hình 3.24, Vị tri các im độ sâu ngập phương án nâng dé 85</small>

Hình 3.25. Bản đồ ngập phương án nâng dé 86

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết

<small>‘Song Lệ Ky là một phụ lưu của sông Nhật Lệ có điện tích lưc vực là 168km”, chảy quađịa phận thành phố Đồng Hới và huyện Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình. Với những tu</small>

<small>thé, đặc trưng v địa hình đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống thủy.</small> lợi tương đối hoàn chỉnh rên lưu vựe, góp phần quan trong đảm bio phục vụ sản xuất nông nghiệp, an inh nguồn nước, giảm nh thin tai phục vụ phát iễn kinh, sã hội ‘eta tinh Quảng Bình nói chung và Thành phổ Đồng Hới nói riêng.

<small>Việc khai thác bậc thang các đập dâng trên sông Lệ KY cùng với công tác vận hành.</small>

tháo lũ các hồ chứa nước trên lưu vực, trong đó đặc biệt là 2 hồ chứa nước Phú Vinh à Troóc Trâu đã ảnh hưởng nhất định đến lũ lụt tiêu thoát ủng vũng ha nguồn sông Lệ Kỷ. Nguy cơ mắt an tồn đến các tuyển để sơng bảo vệ Thành phố Đồng Hới và các xã ven sông của huyện Quang Ninh trong những năm gin đây là rất đáng lo ngại. Những năm gần đây, thi tiết có những diễn biến khá phú tạp, khó lưỡng, mũa mưa lũ đến sớm hơn trung bình nhiều năm. Mưa có cường suất cao gây ra lũ lớn, mang tính. ce đoan, cũng với mục nước biển ding trong mùa lũ. Bén cạnh dé sự tác động nhiều <small>hơn của con người vào thiên nhiên như: rừng đầu nguồn bị tần phá, xây dựng các cơng</small> trình kiên cổ và bán kiến cổ lần chiếm lịng dẫn sơng Lệ Kỳ. Trong khi đ hệ thống để sơng Lệ Kỳ chỉ có nhiệm vụ chống lũ đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp, chưa kịp thời củng cổ, nâng cắp hồn chính để chẳng lĩ chính vụ đảm bảo an tồn cho thành

<small>đỗi khí hậu. Sự vận hành.</small>

phố Đồng Hới trong phát triển đô thị nhanh và điều kiện

<small>tháo lũ hệ thống liên hd chứa trên lưu vực chưa theo kịp với tỉnh hình mưa lũ bất</small>

<small>sản xuất,</small>

thường đã gây nước là trin đê, làm ngập úng nhà dân, đắ ác cơ sở hạ ting

<small>kỹ thuật khác. Và điền hình là trận lũ lịch sử năm 2010 đã gây thiệt hại đáng kể đếnä hội của thành phố Đồng Hới.</small>

Xứ thấy việc "Nghiên cứu đề xuất giải pháp thoát lũ, giảm thiểu ngập lụt ưu vực sơng Lệ Kỳ” là tắt cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. Tác giả để xuất

cứu luận văn tốt nghiệp trình độ thạc ĩ của mình

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3. Mục tiêu của đề tà

<small>Đánh giả thực trang ngập lạt của lưu vực, năng lực thốt lĩ của lồng din sơng Lệ Kỷ,</small>

<small>ảnh hưởng của các cơng trình thủy lợi trên sơng đến khả năng thốt lũ.</small>

<small>Tir đó nghiên cứu, để xuất các giải pháp hợp lý để tăng khả năng thoát lũ, giám ngậpcho vùng hạ du lưu vực như: Xem xét tác động bởi sự có mặt của các đập ding nước.</small>

trên sơng, lựa chọn cao trình đê dim bảo chống lũ dé giám ngập cho vùng hạ nguồn, <small>cai tạo lòng dẫn (đảnh giá tác động của các đập ding) Lệ KY phục vụ phát triển kinh ti</small>

ôi Thành phố Ding Hới đảm bảo ben vững trong tương lai

- Tiép cận từ thực tế: Hạc viên ý thúc được phải di thực tẾ càng nhiều càng tốt ti

<small>vùng nghiên cứu để thu thập sốbu, hình ảnh, lấy ý kiến địa phương, ngành để phục</small>

vụ phân tích đánh giá. Từ đó, đúc rút được các kinh nghiệm thành công, bài học thất

<small>bại, những tồn tại trong các kết quả nghiên cứu.</small>

<small>= Tip cân ké thừa: KẾ thừa các kết quà nghiên cứu về đồng chây trên các lưu vực, các</small>

<small>kết qua nghiên cứu trong nước, các phương pháp và dự án nghiên cứu trước đồ trênuu vực,</small>

- Tip cận từ các chủ irương chỉnh sách và uy ñoạch phát tiễn kinh tế xa hội. Nắm bắt các chủ trương và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội trên lưu vực, các quy hoạch <small>chuyên ngành, các quy trình vận hành các hồ chứa để lựa chọn các giải pháp về phi</small> cơng trình và cơng tình trong việc để xuất các giải pháp có hiệu quả

<small>dp cận từ các phương pháp và công cụ hiện đại</small>

- Ấp dung các phần mềm hiện đại thính hop mơ phỏng tinh tốn dong chảy lũ, mô

<small>phỏng dong chảy lũ, ngập lụt</small>

<small>- Sử dụng các kỹ thuật hiện đại như hệ thông tin địa lý GIS trong mơ phỏng tính tốn.</small>

<small>dng chảy lũ, xác định tính để tin thương của bạ lưu, quản lý và xác định ri ro, thiệt</small>

<small>hại ngập lụt do lũ gây ra</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>- Sử dung các thiết bị đo hiện dai cho phép thu thập sé liệu ở hiện trường với độ chính.</small>

<small>xác cao, iếp cận đến trình độ nghiên cứu của các nước tig tiền.</small>

<small>.4. Phương pháp nghiên cứu</small>

~ Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: Diễu ta, khảo sắt, tổng hợp số liệu, thu thập t liệu thục tẾ, tả liệu tham kháo, phân tích, xử lý số iệu, nhằm đánh i hiện trạng hệ thống, Phân tích số liệu tinh tốn mơ phỏng,

~ Phương pháp mơ hình tốn: Ứng đụng mơ hình tốn thủy lực MIKEI a tính tốn điều tiếthỗ chữa va. MIKE21 mơ phơng q tình truyền tải nước với hiện rạng và các phương

<small>án kịch bán, đánh giá hiện trang và các phương án được đề xuất</small>

<small>5. Phạm vĩ nghiên cứu</small>

<small>Pham vi nghiên cứu là tồn bộ lưu vực sơng Lệ Kỷ tỉnh Quảng Bình và hai hỗ chứa</small>

Phú Vinh và Troóc Trâu ở thượng nguồn lưu vực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chương 1. TONG QUAN,

1.1, Điều kiện tự nhiên, đân sinh, kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu.

<small>TLL VỊ trí lý</small>

<small>Sông Lệ Kỳ là một phụ lưu của sông Nhật Lệ, lưu vục sông Lệ Kỳ thuộc địa phận</small>

huyện Quảng Ninh và Thành phổ Đồng H <small>tính Quảng Bình với diện tích khoảng.</small>

450kamẺ, Đa phân diện tích lưu vực thuộc địa bàn thành phố Đồng Hi. Vị tri đị lý <small>vùng nghiên cứu như sau:</small>

<small>17261061 a1731'30° vĩ độ</small>

<small>106°29'20°° đến 106°41'00"` kinh độ Đơng.</small>

Ban đồ vi trí vùng nại

<small>Phạm vi hành chính:</small>

Phía Bắc giáp huyện Bồ Trạch

<small>~ Phía Nam giáp huyện Quảng Ninh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>+ Phía Đơng giấp biển</small>

~ Phía tây giáp huyện Bồ Trạch, huyện Quảng Ninh

1.1.3.1. Mang lưới quan trắc khí tương, thủy vn và tình hình số iệu

<small>Khu vực nghiên cứu thuộc vùng Trung Trung Bộ cổ lưới tạm khi tượng phân bổ</small>

tương đổi it. Trong phạm vi lưu vực sơng Lệ Kỳ khơng có trạm khí tượng, thủy văn. Phin lớn các tram này được quan trắc từ năm 1960 và hiện nay vẫn côn dang hoạt động. Riêng trạm Đồng Hới có ti liệu quan trắc lâu năm (tử năm 1956 đến nay) có quan trắc đầy đú các yếu tổ như mưa, nb độ ẩm, gió. Day là trạm quan trắc cơ

<small>"bản và đủ điều kiện đặc trưng cho khí hậu cả vùng nên được chọn làm trạm khí tượngđại biểu. Tuy nhiên hiện nay tram này vẫinằm trong hệ thống trạm thủy văn Quốc gia</small>

nhưng b hạ ấp chỉ còn đo mục nước

<small>Trên lưu vực có trạm Phú Vinh đo lưu lượng dịng chảy, trạm này có số liệu do từ năm</small>

<small>1974 ~ 1976, Sau đo trạm này khơng cịn hoạt động. Hiện nay Cơng ty TNHH MTV</small>

KTCTTLL Quảng Bình tổ chức do lượng mưa trên lưu vục hỗ Phú Vinh

<small>1.1.3.2. Nhiệt độ</small>

Nhiệt độ khơng khí là một trong các yế ố cơ bản nhất của khí hậu. Nằm trong vành dai nhiệt đối Bắc bán cầu, chế độ nhiệt của Quảng Bình th hiện in chit <small>ệt đới gió</small>

<small>mùa với một nền nhiệt độ cao và phân bổ khá đồng đều quanh năm,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Sự biến đổi nhỉ tử Nam ra Bắcvà từ Đông sang Tây (theo độ cao của địa hình). Tuy nhiên do ảnh hưởng của gió Tây</small>

<small>độ theo không gian theo quy luật nhiệt độ giảm</small>

<small>khô nóng tác động lên bê mặt dia hình khác nhau nên nhiều khi quy luật này bị phá vỡ.</small>

<small>Nhiệt độ hàng năm dao động it, trung bình năm ở đồng bằng ven biển từ 24°C đến</small>

<small>©, miỄn núi ty theo độ cao mà giảm xuống dưới 24°C. VE mùa đông, nhiệt độ trung</small>

<small>là 18°C. Nhiệt độ trùng</small>

binh tối thấp vùng đồng bằng ven biển từ 16°C đến 17°C. Khi có khơng khí lạnh tràn về bình tháng 1 ở ving đồng bằng ven biển là 19C, ở miễn nt

<small>với cường độ mạnh, nhiệt độ thấp nhất xuống dưới 10°C, thậm chí có năm xuống tới</small>

<small>5°C. Về mùa hề, các tháng nóng nhất là các thing 6 và 7, nhiệt độ trung bình các thing</small>

này là 29,5°C-30°C ở các vùng đồng bằng ven biển và từ 29" <small>6 vùng núi.</small>

<small>Đặc trưng nhiệt độ khơng khí từ chuỗi số liệu của trạm Đẳng Hới dại biểu cho lưu vựcnghiên cứu thông kê cho kết quả nhữ trình bay trong Bảng 1.1</small>

Bảng 1.1, Đặc trơn nhiệt độ khơng khí tam Đẳng Hội (°C)

<small>LU om) wy |VI ve lym) ax | x | XI XU Năm</small>

<small>Th | 18,7] 19,4 21 9 24829,6 296 | 2858 | 26,</small>

<small>Tus | 342 | 37,0 39,8 | 40,7 | 40,5 | 40,2 40,5 | 39,6 | 39/0 | 35,1 | 32,7 | 29,0 | 40,7</small>

<small>192 218 |199 | 178 | 146] 120) 78 | 78</small>

<small>1.1.3.3. Ché độ gió, bao</small>

Quang Binh nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, hàng năm phân biệt được được hai

<small>mùa gió là gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ. Gimùa mùa đông từ tháng 11 đến</small>

<small>thắng 4 năm sau, do điều kiện địa hình chỉ phối nên hướng gió chủ yếu là hướng Tây</small> Bắc. Gió mùa mùa bề ti tháng 5 đến tháng 10 với hưởng gió thịnh hành là hướng Tây

<small>Nam, Tốc độ gi6 trung bình năm tại đồng bằng ven biển từ 2s đến 30m, tạiđộ gió.</small>

trung bình năm it biến đổi theo các thời đoạn. Tốc độ gió lớn nhất đạt 40m/s. Thống kê <small>vùng núi là dưới 2,5m/s. Tốc độ gió trung bình giảm dần từ Đơng sang Tây, tối</small>

tốc độ gió trung bình trạm Đồng Hới và tần suất (%) xuất hiện các hướng gió chính. theo thing ở Đồng Hồi và theo Bing L2 và L3

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Bảng 1.2. Tốc độ gió rung bình tram khí tượng Đồng Hới (ms)

Bao thường xuất hiện chậm hơn vùng Bắc Bộ, tập trung vào cuối tháng 9 và tháng 10. cơm bão đỗ bộ trực tgp hoặc ảnh hưởng mạnh tới vàng này chiếm 15% tổng sổ cơn bão ảnh hưởng tới Việt Nam. Bão đỗ bộ vio thường gây mưa lớn dài ngày trên diện

<small>xông tạo ra lũ lớn ở vàng hạ du, gây thiệt hại lớn vé nhà cửa, cơ s hạ ting, sinh mạngcon người và đời song của nhân dân trong vùng. Tuy nhiên mùa màng ít bị ảnh hưởng.vi lúc này đã thu hoạch xong.</small>

<small>11.34. Độ dm khơng khí</small>

Độ âm tương đối của khơng khí biến đổi theo thời gian rõ rột hơn theo không gian. Độ ấm tương đối trung bình năm trên khu vực khoảng từ 70% đến 90%, có hai mùa khơ và âm rõ rệt, mùa âm cao tử tháng 9

đến 90%, các tháng có độ im nhỏ là thing 6 đến tháng 8 với độ âm trung bình từ 7056

<small>én 79%</small>

én tháng 5 năm sau với độ âm trung bình từ 80%

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Thống kế độ âm tương đổi trung bình và nhỏ nhất trong khu vực nghiên cứu qua số

<small>liệu của tram khí tượng Đồng Hới được trình bày trong Bảng 1.4.</small>

Bang 1.4, Đặc trưng độ âm tương đối trung bình, nhỏ nhất trạm Đồng Hới (%)

nổ mm "`

For | 33 | 30 26

<small>1.1.3.5. Bốc hơi</small>

Bốc hơi là một trong những nguyên nhân làm hao hụt lượng nước vì vậy nó được xem

<small>1à một thành phần quan trọng trong phương trình cân bằng nước. Trên khu vực Quảng</small>

<small>Bình, lượng bốc hơi trung bình hàng năm ở ving đồng bằng ven biển từ 960mm đến</small> 1200mm, ở vùng nú thấp hơn từ 800mm đến 1000mm. Bốc hơi cỏ xu hưởng giảm dẫn

<small>theo hướng Đông Tây tương tự với xu hướng của nhiệt độ.</small>

<small>Tổng lượng bốc hơi trong các tháng mia hè lớn hơn mia đông. Trong 4 thing mùa hè</small>

tử tháng 5 đến tháng 8 chiếm khoảng 55% đến 60% lượng be hoi năm, các thắng còn *n 45% tổng lượng bốc hơi năm.

Thống kể lượng bốc hơi trung bình thing của tram Đồng Hói biểu thị cho lượng bốc

<small>hơi trung bình tháng trên khu vực nghiên cứu tình bày trong Bảng 1.5.</small>

Bảng L.5. Lượng bốc hơi trùng bình tháng năm trạm Đồng Hới (mm)

<small>Tháng | 1 | HH IV | V | ve | vn | vm) | x | XI XU Năm</small>

<small>1.1.3.6, Chế độ nắng</small>

Số giờ nắng trong năm từ 1.577 đến 1.894 giờ,

<small>Số ngày nắng trung bình 168 ngay/nim.</small>

Mùa đơng trung bình mỗi tháng có khoảng (60-100) giờ nắng. Số giờ nắng ít nhất vào

<small>thing 2, tháng 3. Mùa hạ trung bình mỗi tháng có (170-250) giờ nắng, nhiều nhất là từ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thing 5 đến thing 7

<small>“Thống kê số giờ nắng trung bình tháng, năm của tram Đẳng Hới biể thị số gid nắng</small>

<small>trung bình thing, năm trên khu vực nghiên cấu trình by trong Bảng 1.6.</small>

Bảng 1.6. Số giị nắng trùng bình thing, năm trạm Đồng Hới (giỏ)

<small>1.1.3.7. Chế độ mưa.</small>

<small>Lượng mưa năm của lưu vục sơng Kiến Giang khí lớn. Lượng mưa trung bình năm ở</small>

<small>vũng ít mưa nhất cũng khoảng 1800mm, nơi mưa nhiều lên đến trên 3000mm. Phin</small>

<small>lớn các vùng có lượng mưa năm từ 2200mm đến 2800mm,</small>

Tuy nhiên lượng mưa phản bổ rất không đều theo thing, theo mia và the tùng khu

<small>Tháng | tf) om [IV V | VI |VH VH| x | x | xt | xm [Năm</small>

<small>sav | 9/5 | 143 | 1042 | 1676 | 3817 | 2212 | 251. 1978 | 1673 | 1389 | 995 | si | tớivực hình thành một chế độ ma đặc sắc voi sự xuất hiện của những trang âm mưalớn, trung tim mưa nhỏ, sự tăng lượng mưa vào thời kỳ này và giảm lượng mưa vàothời kỹ khác một cách đột ngột</small>

<small>~ Mùa mưa:</small>

Vig lưu vực sông Kiến Giang có mia mưa bắt đầu vào tháng 9 và kết thúc vào thing 11. Ngồi ra wang nghiên cứu cịn xuất hiện mùa mưa tiểu mãn vào thắng <small>tháng 5</small>

.và có những năm đến tháng 6 vẫn cịn xuất hiện. Tuy mùa mưa tiéu man có năm khơng. xủy ra nhưng số năm có mia mưa này vẫn chiếm i lệ khá cao (60-70%)

<small>~ Phân bố mưa theo không gian:</small>

Lượng mưa năm of xu thé ting din từ Bắc xuống Nam va từ Đông sang Tây. Các đường đẳng tị lượng mưa năm gin song song với hướng núi, tác động nhất đến sự

<small>tăng giảm lượng mưa là hướng của cúc sườn núi so với hướng gió thịnh hành rongtừng mùa. Trên các sườn đón gió thi lượng mưa tăng lên rõ rệt, trên các sườn khuất gió</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

thì lượng mưa giảm đột ngột. Thống kê lượng mưa trung bình thắng năm của các trạm

<small>đo mưa trên khu vực nghiên cứu như trong Bảng 1.7,</small>

<small>Bảng 1.7. Lượng mưa TB thắng của các trạm trên khu vực lân cận (mm)</small>

‘Thing | ĐồngHới | CimLy KiếnGiang Lệ Thủy Tám Lu

<small>~ Phân bố mưa theo thời gia</small>

Thời ky từ thẳng 1 đến thắng 7 thưởng it mưa, tổng lượng mưa của những thing này

<small>chiếm (25-35)% lượng mưa năm. Thông thường tháng 2, 3, 4 là những tháng có lượng:</small>

mưa it nhất trong năm. Lượng mưa tập trung vào các tháng 9, 10, 11, chiếm (65-70) tổng lượng mưa năm. Ở da số các nơi đều có sự tăng vọt v lượng mưa từ thắng 8 sang

<small>tháng 9 và sự giảm sút nhanh chóng lượng mưa từ tháng 11 sang tháng 12. Khoảngtháng (5-7) là thôi ky hoạt động cực thịnh của giơ Tây khổ nóng nên lượng mưa cũngma đơng, tháng (9-11) là thời kỳ lượng</small>

không nhiều. Những tháng cuối mùa hạ và đồ

<small>mưa tăng nhanh do sự hoạt động xen kế và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các hệ thơng thờitiết phía Nam - Bắc, dai hội tụ nhiệt đới trong những khối khơng khí nói chung tích im</small>

lớn với các khối khơng khí phía Bắc. Tháng có tỷ suất mưa lớn nhắt là tháng 10, đây là thắng có lượng mưa ơn định nhất trong năm và thường xảy ra lũ lụt vì cường độ mưa <small>ớn, mưa nhiều. Tỷ suất mưa nhỏ nhất là tháng 2 là thời kỳ khơng khí lạnh bắt đầu suy</small>

<small>yếu, íảnh hưởng đến vùng lưu vực sông</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>= SỐ ngày mưa và cường độ mưa:</small>

<small>“Cũng như lượng mưa, số ngày mưa năm có xu thể tăng din từ Bắc vào Nam, từ Đơng</small> sang Tây, trung bình từ (130 - 160) ngày năm. Số ngày mưa phân bé không đều giữa các <small>tháng, ede mùa trong năm. Từ tháng (4-7) là những thắng có it ngày mưa, mỗi tháng có</small> khơng quả trung bình 10 ngây mưa. Từ tháng (8-12) là những tháng có nhiễu ngày mưa <small>ie 14</small>

<small>trùng bình mỗi tháng có (15 - 20) ngày có mưa.</small>

<small>18 ngày). Riêng trong 3 thing mùa mưa (9, 10, 11) có đến (40 - 60) ngày.</small>

<small>“rong các thing của mùa mưa it tháng (1-7) th từ tháng (1-4) chủ yu là các loại mưanhỏ. mưa phn, từ tháng (5.7) chủ yếu là mưa rào nhẹ vào chigu tối do giông nhiệt gay</small>

ra, Vio các thing mia mưa do hoại động mạnh của bão, ải hội tụ và của khối Không khí lạnh cục đồi, Front lạnh nê nhiỀ khi xy a mưa lớn d dội, kéo i nhiễu ngày Do sự khác nhau về loại mưa như đã nêu ở trên cho nên số ngày mưa chênh lệch giữa sắc mùa chi khoảng 2-3) fin nhưng lượng mưa li chênh lệch nhau rth, có th tối

(20430) lẫn Điễu này chứng tỏ cường độ mưa trong các thẳng mùa mưa lớn hơn nhiều

<small>so với cường độ mưa trong các thắng it ưa.</small>

igu đo được cho thấy lượng mưa lớn nhất tong 24 giờ ở tắt cả các nơi cũng đều vượt quá 300 mm, nhiều nơi đạt (350-450)mm, một số nơi đạt (500-550)mm. Ví dụ tại

<small>Lệ Thuỷ ngày 11/8/1978 cường độ mưa lớn nhất rong 1 giờ đạt 102,Imm, tong 30hít là 906mm, trong 10 phú là 30.2mm. Cường độ mưa lớn thường xảy ra vào nhữngtháng giữa mia mưa nên dễ gây ra lũ ng ảnh hưởng tới sin xut và đời sống của nhândân</small>

<small>-Bíđộng của mưa:</small>

<small>Lượng mưa các tháng mùa đông it bién động hơn các thing mùa be. Lượng mưa năm it</small>

biến động hơn lượng mưa tháng tuy nhiên phần lớn các noi cũng đều đạt từ (15-20)%

<small>giá trí trung bình năm. Do lượng mưa biển động nhiễu nên các gi tị rung bình củalượng mưa chưa phản ánh đúng tình hình thực tế vì ở những nơi mà lượng mưa biến</small>

động lớn thi hàng năm dễ xây ra hạn hoặc ứng hoặc hin ing diễn ra thất thường, do đó

<small>việc sử dụng giá tri của lượng mưa trung bình bị hạn chế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>1.1.4. Thủy văn, đồng cháy</small>

<small>Cũng như chế độ mưa, dòng chảy trên các sông suối thulưu vực sông Lệ KY phân</small>

bố không đều theo thời gian. Trong mùa It từ thắng 9 đến tháng 12 tổng lượng nước đỗ về bạ đụ thường gây ra lũ lụt nghiêm trọng ở vùng hạ du, Dong chảy tháng lớn nhất

<small>(thường xảy ra vào tháng 10) có khi chiếm tới 20+30% lượng dong chảy năm, còn</small>

tháng nhỏ nhất chỉ chiếm gin 2% lượng đồng cháy năm. Theo tinh toán thủy văn chi <small>tổng lượng đồng chảy tại một svi ai rn lưu vực như sau:</small>

+ Dồng chảy lữ: Mùa lĩ chắnh vụ bắt đầu từ thắng 9 đến thing 12 do địa hình lưu vực dốc, sông suối ngắn, thâm phủ thực vật nghèo nên lũ tập trung nhanh, cường suất lớn,

<small>thời gian lên, xuống phần lớn chỉ 2 đến 3 ngày (chithường xây ra vào tháng 9, tháng 10.</small>

<small>"Ngoài lũ chắnh vụ trên lưu vực thường có lũ tiểu mãn xuất hiện vào tháng 4, 5, 6 (tập</small>

<small>trung chủ yếu vào tháng 5, chiếm 55+62% số trận lũ tiểu mãn xảy ra.</small>

<small>+ Dong chảy kiệc Mùa kiệt kéo đài từ tháng 2 đến tháng 7, lượng nước chỉ chiếm20:24% tổng lượng năm.</small>

<small>1.1.4.1. Ché độ mực nước</small>

in triều mùa kiệt thường -0.5m đến -0m, định tif từ + ấm đến +l.đám, Mục nước cao nhất thường xuất hiện Cửa sông Lệ Kỳ nằm trong vùng bán nhật tiểu khơng đều. CÍ

<small>ào thing 10 hing năm, đơi khắ xuất hiện vào cuối tháng 9, cịn mye nước thấp nhất lại</small>

<small>xuất hiện vào thing 4 và thắng 8. Vào mùa lồ (ừ thắng 9 đến tháng 12) mực nước biểnđổi mạnh. Biên độ giao động của mực nước cũng khá lớn, tại Đồng Hới 289cm.</small>

<small>1.LL5, Địa hình, địa chất</small>

Địa hình, dja chất của Đồng Hới đa dạng bao gồm vùng gò đ <small>vùng bản sơn địa,</small>

vũng đồng bing và vùng ct ve biển

<small>= Vũng gỗ đồi: Nằm ở phắa Tây thành phố, vất ngang từ Bắc xuống Nam, gồm các xã,</small>

<small>phường Đơng Sơn, Thuận Đức, có độ cao trung bình 12 - 15m, với điện tắch 6.493ha,</small>

<small>chiếm 41,7% so với tổng diện tich của thành phổ, Cư din ở đây sinh sống bằng nghề</small> trồng rừng, lim rẫy, chăn nuôi va trồng trọt

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

“hổ nhường của vũng đặc điễm chung là độ phi it, nghéo dinh dưỡng, ng đắt miu <small>Không đầy, độ dốc trung bình 7 10%, thường có hiện tượng rửa trơi, xói mịn</small>

<small>~ Vũng bản sơn địa và đồng bing: La một vịng cung gé đồi khơng cao lắm (độ cao</small>

trung bình 10m), bao bọc lay khu vực đồng ng từ Đông Bắc Bắc dén Tây Bắc -Tây Nam và Nam - Đông Nam, bao gồm các xã, phường Bắc Lý, Nam Lý, Nghĩa Ninh, Bắc Nghia, Đức Ninh. Đức Ninh Đông. Lộc Ninh và Phú Hải. Diện tích đắt tự <small>nhiên 6.287ha, chiếm 40.2% so với điện tích tồn thành phố, Cư dân sinh sống bằng</small>

<small>nghềthu cơng nghiệp và nơng nghiệp.</small>

<small>Thổ nhường của vùng có đặc diém chung là không mau mỡ, bị chua phén, tuy nhiên</small>

nhờ có mạng lưới sơng ngỏi, ao, hỗ diy nên vẫn có thuận lợi trong trồng trọt và sản. xuất.

<small>~ Vùng đẳng bằng: Thành phố Đơng Hới có vùng đồng bằng nhỏ hẹp, địa hình tương</small> dối bằng phẳng, dit dai kém phì nhiêu; độ cao trung bình 2,lm, đốc vé hai phia trục <small>đường Quốc lộ 1A, độ đốc nhỏ, chỉ khoảng 0,2%, Diện tích tự nhiên khoảng 576ha,</small>

<small>chiếm 3.8% so với diện ích tồn thinh phổ, Dây là nơi tập trùng dân cư và cúc cơ sở</small>

hạ ng kinh tẾ chủ yếu của thành ph.

<small>~ Vùng cất ven</small> in: nằm ở phía Đơng của thành phổ, gồm các xã, phường Bảo Ninh, (Quang Phú, Hai Thành, có điện tích 2.198ha, chiếm 143% so với diện tích của thành phố,

<small>Day là vùng biển vừa bãi ngang vừa cửa lạch; địa hình có những dyn cát cao liên tục (cao.</small>

shit 24,13m); giữa cic dun cát thính thong có những hd nước, khe nước ngọt tự nh

<small>cquanh năm có nước (biu Tró, bau Nghị, Bảu Trảm, bàu Thôn, Bảu Trung Binh...)</small>

<small>116.</small> lệ thắng sông ngồi, đồng chiy

<small>hãy qua địa bàn Thành phố Ding Hới và huyện Quảng Ninh và</small>

<small>nhập lưu với sông Nhật Lệ tại Cầu Dài thuộc phường Phú Hải. Riêng nhánh Cầu Rio</small> số hu vục nhỏ, nhập lưu vào sơng chính LỆ Kỹ gin vị tí <small>10 nhau giữa sông Lệ KYvới sông Nhật Lệ nên trong phạm vi đề tài nghiên cứu này không xét đến để giảm.</small>

phạm vi về mặt số liệu phục vụ tính tốn mà khơng ảnh hưởng lớn đến kết qua tính.

<small>tốn mơ hình thủy lực,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Hinh 1.3. Ban đỗ hệ thẳng sơng ngịi và hiện trang cơng trình thúy lợi, để điều lưu vực

<small>sông Lệ Kỳ</small>

1.2. Giới thiệu về hệ thống thủy lpi, đê điều trên lưu vực sông Lệ Kỳ 12.1. Thực rạng hệ hng thấy lợi lưu vực sông Lệ Kỳ

Sau khi đất nước thông nhất, được sự quan tâm Chính phủ, các bộ ngành Trung wong <small>cơng tác thủy lợi Quảng Bình đã được day mạnh đảm bảo phục vụ sản xuất nhằm tái</small>

<small>thiết đất nước sau chiến tranh. Với phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm. hệ</small>

thống thủy lợi vừa và nhỏ. hệ thống để điều trên lưu vue sông Lệ Kỹ, thành phổ Đằng Hới được đầu tư xây dựng và nâng cấp, cùng có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>- Thai kỹ trước 1990: Các hỗ chứa, đập ding nhỏ như: hỗ Đồng Sơn dung tích chứa</small>

2.5.10%m? dim bảo tưới 150ha, đập dâng Rẫy Họ dung tích chứa 0,7. 10 m" đảm bio tưới 50ha và các hồ nhỏ đưới 50 000m” như hỗ Bàu Oc, hỗ Thanh Nign, dip dâng LỆ Kỹ 1 được xây dựng ở thượng nguồn trên hai sông Phú Vinh, Lệ Kỷ; song song tiếp

<small>Lệ Kỳ</small>

tve đầu tr đập ding Phú Hải để phục vụ tưổi bộc thang thứ 2 đảm bảo ngăm <small>dụng các đập dâng nước khai thác bậc thang thứ nhất như đập Đức Phổ,</small>

mặn. giữ ngọt phục vụ tưới cho diện tích của huyện Quảng Ninh và Thành phố Đồng

<small>“Từng bước hoàn chỉnh hệ thống tiêu úng, ngăn lĩ phục vụ sản xuất nông nghiệp cho xã</small>

Đức Ninh, phường Đức Ninh Đông, hệ thống tiêu thoát úng Dong - Lý - Lộc cùng với củng cổ, nâng cấp các tuyển để bờ tả và hãu sông Lệ Kỷ,

<small>~ Thời kỳ sau 1990 đến nay: Xác định tằm quan trọng của tài nguyên nước phục vụ</small>

nông nghiệp, sinh hoạt cũng như đảm bảo an toàn cho Thành phổ Đẳng Hới tong mùa mưa lũ, ngành thủy li đã cho đầu tu xây dựng hỗ chúa nước Phú Vinh trên sơng Phú Vinh với dung tích hữu ích 22,36 triệu m? và hỗ Trc Trâu trên sơng Lệ Kỳ với dung tích hữu ích 11,53 triệu m’ đảm bảo tạo nguồn nước tưới cho trên 2000ha đắt sản xuất <small>nông nghiệp và cấp nước sinh hoạt cho trên 30.000 người của Thành phố Đẳng Hới và</small>

<small>huyện Quảng Ninh,</small>

ấp gia cố, tôn cao từ năm 1990 đến

<small>dài 20km. Cao độ đỉnh đê</small>

từ 14.3 (gần đường sắt Bắc Nam tại đập Đức Phổ), 14.2 (Gần đường sắt Bắc ~ Nam <small>Hệ thống dé tả, hữu sông Lệ Kỳ được đầu tư nang,</small>

nay từ Cầu Dài đến giáp đường sit Bắc Nam với tổng chi

phía trên đập dâng Lệ Kỳ 2) đến +2,5m tại vị trí Cầu Dài (vị trí giao nhau với sông

<small>Nhật Lệ).</small>

1.2.2 Thông số kỹ thuật các hồ chứm Phủ Vinh, Troốc Trâu

<small>Bảng 1.8. Các thông số kỹ thuật chủ yếu của cơng trình Phú Vinh</small>

Tr Cae thông số kỹ thuật Don vị THs

<small>1 | Hồ chứa</small>

Diện tích lưu vực Fy kn? 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

TT “Các thông số kỹ thuậtDon vị Trịsố

<small>Nhiệm vụ cấp nước</small>

<small>Cấp cơng tình</small>

<small>“Tần suất bảo đảm tuổi</small>

<small>Tân suất là thiết kế</small>

<small>TL lượng định lũ tiết kế Qi“ông lượng lũ thiết kế Win</small>

<small>Mực nước chết</small>

<small>Mực nước đăng bình thường'Mực nước dâng gia cường,</small>

<small>Mực nước lũ kiểm tra ứng với P-=0.2%</small>

<small>Mực nước lũ kiểm tra ứng với P=0,01%</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

TT Céc thông số kỹ thuật

Don vị Trị số

<small>3. | Tran xã lũ chính</small>

<small>Hình thức tràn</small>

<small>Hình thức tiêu nang</small>

<small>Lưu lượng xã lũ thiết kế Q,</small>

<small>Lưu lượng xà lũ kiểm tra Q.”</small>

<small>Lưu lượng xã lũ cực hạn Q.9</small>

<small>Cao độ ngưỡng trần</small>

<small>Coe nước trên tràn</small>

<small>Chiều đài dốc nước</small>

<small>Hình thức wan</small>

<small>Lưu lượng xả lũ thiết</small>

<small>Lưu lượng xà lũ kiếm tra Qe?"</small>

<small>Lưu lượng xi lũ kiểm tra Q,"Ý ( PME)</small>

<small>Cao trình day cơng</small>

<small>‘Tran có cửa van</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Bang 1.9, Các thông số kỹ thuật chủ y“của cơng trinh Trc Trâu</small>

“Các thơng số kỹ thuật <sub>Don </sub><small>vi</small>

Trị số.

<small>Dang tích hữu 6h (Vy)</small>

<small>Dung tích hữu ch ( Vụ ) Giai đoạn 1</small>

<small>Dug tích siêu cao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

TT Ce thông số kỹ thuật Don vị Trị số

<small>3. | Trần xã lũ chính</small>

<small>Hình thức trần Trần có cửa van</small>

<small>Lưu lượng xà lũ thiết kế Q, '* mài 20878Lưu lượng xa lũ kiểm tra Q.”</small>

<small>(Cot nước trên tần m 672</small>

<small>Cao trình day cơng m 4225</small>

<small>1.2.3. Hệ thắng các cơng trình trên sơng.</small>

Sơng Lệ Kỳ là hợp lưu của 3 sơng chính đồ la sơng Cầu Rio, sông Phú Vinh và sông <small>Lệ Kỳ. Trên lưu vực sơng Lệ Kỳ gồm có 11 hỗ chứa có dung tích từ vài chục nghìn</small> đến trên 20 triệu met ki, trong đó có hỗ chứa lớn như hỗ Phú Vinh dung ích hữu ích gu mét khối, 04 đập dâng, 15 tram là 22 triệu mét khối, hồ Trc Trâu dung tích 11

bơm điện, 25 cổng, trần qua dé. Tuy nhiên phin đặc điểm sông ngồi ở trên đã đề cập Do nhánh Cầu Rao có lưu vực nhỏ. nhập lưu vio sơng chính Lệ Kỹ gin vị tr giao

<small>nhau giữa sông Lệ Kỳ với sông Nhật Lệ nên trong phạm vi để tài nghiên cứu này</small>

không xét đến để giảm phạm vĩ ệu phục vụ tính tốn mà không ảnh hưởng

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>lớn đến kết quả tính tốn mơ hình thủy lực. Do đó trong phần này chỉ đề cắp các cơng</small>

<small>trình của 02 nhánh cịn lại ảnh hưởng đến đồng chay lũ lưu vực</small>

<small>© Cơng trình shy oi</small>

~ Lau vục sơng Phú Vinh có: Hỗ Phú Vinh, đặp ding Đức Phổ, hồ Bàu Oc - Lưu vực sơng Lệ Ky có: Hồ Đồng Sơn,

<small>Lệ Kỳ2.</small>

<small>iy Ho, Troóc Trâu, các đập dâng: Lệ Kỳ 1</small>

<small>~ Trên sơng chính Lệ Kỹ có đập dâng Phú Hải.</small>

<small>+ —— Cơng tình đề đu</small>

<small>Sơng Lệ Kỳ có 03 tuyển để sông nằm ở hai bờ tả và hữu. Tuyển dé tả Lệ Ky thứ nhất</small> bắt đầu từ vị tí gần đập dâng Đức Phơ có cao trình +4,3m chạy vé đến giáp với tuyến đường Quốc lộ IA tại tỉ tí cầu Dài có cao tình +2.5m. Tuyến hai bắt đầu từ gin vị tí đập dang Đức Phổ có cao trình +3,5m đến +2,2m. Tuyến dé hữu Lệ Kỳ chạy theo phía

<small>Nam có cao độ đình</small>

bờ hữu sơng Lệ Kỷ bất đầu từ v tí gần tuyến đường sắt Bắc

<small>+8 ấm chạy về đến giáp với tuyển đường Quốc lộ TA tạ ị tí cầu Dài có cao trình</small>

+2,0m. Hau hết các tuyển đề này đã được gia cổ mái phía song bằng đá lát khan, một số đoạn ở hạ nguồn được gia cố đường định đẻ. Các đoạn phía thượng nguồn của các

<small>tuyến dé song Lệ Kỳ bị hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng, một số vị trí khơng đảm.bảo cao tình chống lũ</small>

1.3, Hiện trạng tiêu sing thoát lũ trong những năm gin đây

<small>1.3.1. Hiện trạng thốt lũ, ngập lụt trên sơng Lệ Kj</small>

<small>Nhu đã đề cấp ở trên trước hỗ chứa nước Phú Vinh ra đời, trên sơng Lệ Ky đã có đậpdâng Lệ Kỳ 2 ở nhánh Lệ Kỳ và đập dâng Đức phổ nhánh Phú Vinh (bậc thang thứ</small>

hat); đập dâng Phú Hải trên sơng chính Lệ Kỳ (bậc thang thứ 2). Hệ thông dé ta, hữu ấp thủ công cao quy mô nhỏ chủ yết

sông Lệ Kỹ bằng 4 đảm bảo chống lũ sớm và

<small>10 tiểu man tin suất 10% để phục vụ sin xuất nông nghiệp lnh. Theo tài liệu tổng.</small>

<small>hợp của ngành Thủy lợi Quảng Bình thì những năm chưa có hồ Phú Vĩnh, lũ lụt trênsơng Lệ Kỳ khá phúc tạp. Điễn hình như trận lũ lớn như 1971, 1983, 1986, 1991 đãlâm vỡ nhiễu đoạn của hai tuyển để ta, hữu sông Lệ Kỳ thuộc địa phan các địa phương</small>

của huyện Quảng Ninh và Thành phố Đồng Hồi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Sau khỉ ti ôn cao hai tuyển để sơngp tinh Quảng Bình, nhờ được đầu tư cũng

<small>Lệ Kỷ, đặc biệt là hồ chứa nước Phú Vinh được xây dựng và bản giao đưa vio sử dụng</small>

năm 1995 đã gốp phin giảm nhẹ rit ro do lũ lụt gây ra. Hiện tượng vỡ đệ, nước trần vào đồng, khu dân cư gây ngập ing đã hạn chế rõ rệt Mục nước lũ sông Lệ Kỷ đã

<small>phần nào được chủ động kiểm soát nhờ sự vận hành tháo lữ hợp lý hd Phú Vinh.</small>

1.3.2. Hiện trang thoát lũ ngập ạt trên sông Lệ Kỳ những năm gần day

Những năm gin đây, thời tết có những diễn biến khá phức tap, khổ lường. xảy ra

<small>nhiều trận lũ lớn mang tính cực đoan; sự tác động nhiều hơn của con người vào thiên.</small>

nhiên như: rừng đầu nguồn bị tàn phá, xây đựng các cơng tình kiên cổ và bán kiên cổ lin chiếm lòng dẫn: sự vận hành tháo lũ chưa theo kịp với tinh hình mưa lĩ bắt thường đđã gây ra nước lũ trần để gây ngập ng nhà dân, khu vực sản xuất, Điễn hình là hai

<small>trận lũ lịch sử năm 2010, mực nước trên sông Lệ Kỳ dâng cao do khả năng thio li của</small>

<small>lòng dẫn kém và chịu tác động của nước lũ sông Nhật Lệ lên cao thời điểm xuất hiện.</small>

“Trong những năm qua đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về chế đồng chảy, lan truyền

mặn của các tổ chức, cá nhân trong nước đối với lưu vực sông Nhật Lệ trong đó có.

<small>sơng Lệ Kỳ:</small>

<small>- ĐỀ tài nghiênru quy trình vận hành cống Mỹ Trung đảm bảo ngăn mặn, tiêu dng</small> én bén vũng của GSTS, Trin Dinh Hoi - Phòng Thí

<small>bảomơi trường, phát tr</small>

<small>nghiệm trọng điểm Quốc gia về Động lực sông biển ~ Viện Khoa học Thủy lợi ViệtNam (2001);</small>

Để ai Nghiên cứu đánh giá be sinh thi và môi tường hạ lưu sông Kiến Giang phục vụ phát triển bền vững của TS, Nguyễn Văn Hợp - Dai học Huế (2002);

<small>au</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- ĐỀ tai Nghiên cửu, dự bảo, đề xuất giải pháp phòng chống hiện tượng x6i lỡ bồi lắp <small>vùng Trung — hạ lưu sông Gianh và Nhật Lệ phục vụ phát triển bền vững của TS. Đỗ</small>

<small>Quang Thiên - Dai học Khoa học Huế (2011);</small>

<small>- ĐỀ tải điều tra nghiên cứu hiện tượng bồi lắp của sơng Nhật Lệ và các giải pháp</small>

phịng phòng chéng của Tién sĩ Nguyễn Lập Dân - Viện Địa lý ~ Viện Khoa học và

<small>công nghệ Việt Nam;</small>

<small>~ Để tài Công nghệ dự báo diện và mức độ ngập lụt cho lưu vực sông Nhật Lệ của Tiến</small> iTS. Trin Văn Ý ~ Viện Địa lý ~ Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam (2003). - Dự án Xây dựng bản đồ ngập lụt do nước biển dâng trong tình huống bão mạnh. siêu bão của Phịng Thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về Động lực sơng biển — Khoa.

<small>học Thủy loi Việt Nam (2016);</small>

1.42. Đánh giá kết quả nghiên cứu

<small>Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu của các tổ chức, cá nhân đã đề cập khá rỡ các</small> kịch bản, các mơ hình tốn đến liên quan đến vẫn đề dịng chảy lưu vực sơng Nhật Lệ, <small>từ đơ đề xuất các giải pháp phịng chống, hướng giải quyết thích hợp. Tuy nhiên các</small> nghiên cứu này chủ yếu tập trung nghiên cứu dịng chảy chính trên sông Nhật Lệ, sông

<small>Lệ Kỳ là hệ thống sông nhỏ nên tác động về mặt dong chảy đối với lưu vực sơng NhậtLệ là khơng lớn. Chính.</small> fy hầu hết các nghiên gin như không đ cập tới hoặc chỉ

<small>đề cp một cách mở nhạt, chưa đi sâu nghiên cứu về khả năng thốt là của lịng dẫn,</small>

<small>khả năng chống lũ của hệ thống để sông Lệ Kỳ và các yếu 6 khác liên quan đến ảnh</small>

<small>hưởng của các cơng trình thủy lợi tác động đến dịng chảy lũ trên lưu vực sông này</small>

như ngập lụt của thành phổ Đằng Hới. Cho đến nay, chưa có một nghiên cứu cụ thể nào đến vấn đẻ thoát lũ, giảm thiểu ngập lụt lưu vực sơng Lệ Kỳ, trong khi đó mức

<small>độ ảnh hưởng và sự tác động của lũ lụt trong mùa mưa bão đã hiện hữu những năm,</small>

gần diy do biến đổi khí hậu, mực nước biển dang (rận lũ năm lịch sử 2010 nước sông Š cho nhân dan t

trăn qua dinh để gây thiệt hại nặng nh phố Đồng Hới: tin bão lịch

<small>sử năm 2013 làm nước biển dâng cao, nước sơng Lệ Kỳ thốt chậm gây ngập ứng khu</small>

vực Phường Hai Đình và Phú Hai). Theo đánh giá của các tổ chức nghiên cứu tren thể giới thì Việt Nam là một tong những quốc gia chịu tác động nang né nhất do diễn đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>khíju, mục nước biển dâng và Đồng Hới là một trong ba thành phố được Ngân hangthể giới (WB) quan tâm đưa vào địa phương chịu ảnh hưởng nhất của Việt Nam dobiến đổi khí hậu.</small>

1.5. Những khó khăn, tồn tại và hướng giải quyết của đề tài

15.1. Những khó khăn, tin tại

Dong chảy lưu vực sơng Lệ Kỳ có ý nghĩa quan trọng đảm bảo an ninh nguồn nước

<small>phục vụ sản xuất, sinh hoạt và các ngành kinh tế khác, giảm nhẹ thiên tai phục vụ phát</small>

triển kinh t, xã hội của tỉnh Quảng Bình nói chung và Thành phố Đồng Hới nói riêng Tuy vậy, nhiều vấn để khó khăn, tổn tai, bắt cập trree lưu vực sông Lệ Kỳ đã tác động, ảnh hướng trực tiếp đến thốt lũ lưu vực đó là:

~ Do đầu tư khơng đồng bộ hệ thống cơng trình thủy lợi trên lưu vực sông qua nhiều

<small>thời kỷ: quy hoạch thủy lợi chưa theo kịp với tốc độ phát triển kính tẾ, xã hội của</small>

<small>Thành phố Đồng Hới: sự bắt cập, thiếu gắn kết giữa các quy hoạch ngành, lĩnh vụcdin đến quy hoạch thủy lợi, quy hoạch phịng lũ khơng đáp ứng được đỏi hỏi của thực</small> 16 hiện nay trên lưu vực sông Lệ Kỷ:

- Hệ thing để điều lưu vực sông Lệ Kỳ mới chỉ dp ứng phục vụ chống l tiêu mãn, Ii

<small>sớm xây ra trong mùa vụ sản xuất tn suất 10%, chưa đáp ứng yêu cầu chống lũ chính</small>

<small>vụ để bảo vệ cơ sở hạ tầng, khu dan cư của thành phổ trong bồi cảnh hiện nay</small>

Việc khai thắc bộc thang của các đập dâng trên sông Lệ Kỷ, hệ thống để điều xuống <small>cấp nghiêm trọng cùng với công tác vận bảnh tháo lũ các hỗ chứa nước mới tính đến</small> đảm bảo an tồn cho hỗ chứa mà chưa tính đến ngập lụt vùng hạ du trên lưu vực trong 445 đặc biệt là 2 hồ chứa nước Phú Vinh và Troóc Trâu đã ảnh hưởng nhất định đến lũ lạt tiêu thoát ing vùng họ nguồn sông Lệ Kỷ:

<small>1.5.2. Hướng giải quyết</small>

Từ những tồn tại hạn chế về thốt Id sơng Lệ Kỳ hiện nay, tác giá đỀ xuất hướng giải <small>quyết</small>

Đánh gi lại thực tạng thoát lũ, ngập lạt của lưu vực sơng Lệ KY trong điều kiện

<small>biển đổi khí hậu, mực nước biển dâng:</small>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>- Xem xét ảnh hướng của đập dâng Phú Hải, các ao nuôi trồng thủy sản nằm trong</small>

<small>lịng din Lệ Kỳ dé có giải pháp cải tạo lịng dẫn</small>

= Đánh giá quy trình vận hành hồ Phú Vinh và Troóc Trâu để để xuất quy tình hợp ý

<small>giảm thiêu thiệt hại, rủi ro cho ving hạ du.</small>

È xuất cao trình đỉnh để Lệ Ky cần củng cổ, nâng cấp dim bao chẳng ngập cho

<small>thành phố Đồng Hới.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

“Chương 2. XÂY DỰNG MƠ HÌNH THUY LỰC DONG CHẢY LŨ CHO LƯU VỰC SƠNG LỆ KỲ

<small>2.1. Giới thiệu mơ hình MIKE</small>

<small>2.1.1. Giới thigu mơ hình MikeL1</small>

<small>Mơ hình thủy lực một chiều Mike HD do Viện thủy lực Đan Mạch xây dựng từ năm1987. Mơ hình đã được kiểm chứng và ứng dụng rộng. ãi nhiều nơi trên thé giới. Mo</small>

"hình được xây dựng trên cơ sở giải hệ phương trình Saint Venant một chiều bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Giải hệ phương tình bằng phương pháp số gin đúng theo hình thứ <small>sai phân hữu hạnsơ đổ an, Sau khii sẽ tìm được nghiệm là mye nước tại các mặt cắt ngang và lưulượng tại các đoạn sơng,</small>

<small>2.1.2. Giới thiệu mơ hình Mike21</small>

"rong ứng dụng mơ hình 2 chiều, vin dé chia lưới rắt quan trọng. Nó ảnh hưởng nhiều đến kết qua tính tốn cũng như én định mơ hình trong q trình mơ phỏng. Lưới tính

<small>ốn có thể đây hay thưa tủy thuộc vào vùng nghiên cứu, vj trí mà chúng ta quan tâm,</small>

<small>mức độ chỉ it của bài toán và tốc độ của máy tính... Đối với vùng nghiên cứu trong</small> sông cần chia lưới khá dày, đặc biệt là hai bên bở sông, kênh. Đổi với sông, kênh dốc, bờ sơng và lịng sơng biến đổi đột ngột thì vấn đ chia lưới càng chỉ tiết bởi ảnh hướng: mơ phỏng cụ thể của địa hình. Vi vậy, mật độ lưới gần bờ day hơn lịng sơng, do ở lơng sơng dia ình bing phẳng hon

<small>Đối với việc mơ phỏng vùng biển thì việc chia lưới đơn giản hơn, bởi địa hình ngồi</small>

biển biển đổi tử từ va thường nghiên cứu những vùng có diện tích lớn nên diện tích ơ

<small>lưới có thể lớn hơn rit nhiều, mật độ lưới thường khá đều. Đối với việc mơ phịngvùng của sơng, ven biển thì việc chia lưởi khá phức tạp. Do vùng này chịu ảnh hướng.của cả vùng sông và vùng biển, sự biến đổi địa hình khá phức tap. Từ những đặc điểm,</small>

đồ mà việc chia lưới mắt khá nhiều thời gian. Ở <small>trí trong sơng, ven bờ và vi trí củasơng việc chia lưới cần quan tâm kỹ bởi đó là vị trí tacnghiên cứu, các đặc tính</small>

<small>thủy văn, thủy lực tại đó biến đổi khá phức tạp, không những vấn để thủy lực biển đổi</small> phức tạp mà vẫn đề vận chuyển bùn cát cũng rất phức tạp. Do dịng chảy từ trong sơng:

<small>óng và thủy triều từ biển vào làm cho khu vực này chịu nhiều tác</small>

<small>2.1.2.1. Phân loại lưới</small>

Mơ hình Mike 21 có nhiều loại lưới, cụ thị loại lưới như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Lưới đơn (tưới chữ nhật)</small>

<small>Toản bộ thời gian phụ thuộc vào phương trình liên</small>

tue phi tuyến và phương trinh bảo toàn động lượng

<small>được giải bởi phương pháp sai phân in với sự thayđỗi xác định trên khoảng trồng của lui chữ nhật đặtso le nhau. Mơ hình Hới thẳng cơ bản được xicđịnh thay đổi để đăng</small>

Lưới phức tạp (lưới chữ nhật lồng)

<small>Loại lưới này cũng được mô phỏng gin giống như</small>

<small>lưới đơn, Tuy nhiên nó được cải tến khả năng xácđịnh lại vùng mã ta đặc biệt quan tâm trong phạm vi</small>

<small>vùng nghiên cứu, Tắt cả phạm vi bao gồm vùng mô.</small>

<small>phông được liên kế, ty nhiên tốc độ máy tinh khảa0, Loại tưới phúc tap này được gọi là lưới ng</small>

Lưới mềm (lưới tam giác)

<small>Mơ hình Mike 21 EM cơ bản dựa trên loại lưới phi</small>

cấu tric và sử dụng cơng nghệ giải bài tốn thé tú

<small>hữu hạn ở trung tâm 6 lưới. Lưới này dựa trên cácphần tử tam giác tuyển tính. Lưới FM đặc biệt tốtcho việc mơ phỏng các ving rộng lớn, ở đó cũng mộtthời gian, đồi hỏi lời gi cụ thé các đặc re.</small>

<small>Lưới cong (lưới chữ nhật cong)</small>

<small>Mike 21 C được phát triển riêng cho mơ hình hìnhthái sơng. Nó đựa trên phương pháp sai phân hữu</small>

hạn và sử dụng loại lưới trực giao cong. Nó bao gồm. đầy đủ các thơng tin về sự thay đổi cao trình đáy và sự biến đổi đường bờ dựa trên việc tính tốn dịng

<small>chảy và mơ hình hình thái động lực sơng.</small>

<small>Lưới đơn và lưới lồng của mô hi Ih Mike 21 được xem là lưới cơ bản và chúng được</small>

<small>phat triển đầu tiên. Lịch sử phát triển của chúng được ra đời từ những năm 1970 va từ.</small> đồ cho dén nay luôn được cải iến và mở rộng các môđun khác.

<small>2.1.2.2. Phân tích và lựa chọn lưới</small>

<small>Khi xây dựng lưới thẳng có một số bước cơ bản cần chú ý</small>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Lựa chọn điện tích mơ phỏng.</small>

<small>Khi xác định ving mô phỏng và các vị tri biên can xem xét một số gợi ý sau:</small>

<small>~ M6 hình Mike 21 là mơ hình tính tốn vớ lưới ai phân hữu hạn với kích thước lưới</small>

là hằng số cả theo phương X và phương Y và do vậy vũng tính tốn là hình chữ nhật <small>‘Vi vậy mà các điểm tính tốn sẽ nằm trong bình vng hoặc hình chữ nhật.</small>

<small>+ Vũng nghiên cứu hoặc các điểm mà ta quan tâm sẽ nằm chọn phía rong trong ving</small>

<small>mơ phỏng, sẽ phải có ít nhất 10 điểm lưới nhưng tốt nhất là hơn.</small>

- Trong vùng mơ phịng nên cổ biên mở noi có các điểm ding chảy nước, nếu có thé, nó có hướng ding chảy vng gốc với biến mở. Tuy nhiên, ta cũng có thể điều chỉnh hướng dịng chảy theo ý muốn.

<small>- Biết được sự biến đổi mực nước hoặc các giá tử lưu lượng ở các biên mở, phải đặt</small>

<small>các biên nhờ các đểm hoặc giữa các điểm nơi ma các dữ liệu đã có, Vi dụ, nếu ta mơ</small>

phịng thay triều thì biên mỡ đặt ở những nơi như trạm tiều ở cuối mỗi biên mở.

<small>- Biên mỡ có thé gặp trong góc, nhưng cũng có thé bao gồm cả điểm góc ở hai biên</small> mở, Ta phải chắc rằng các điều kiện biên trong các điểm góc là như nhau khỉ mà nhìn tirti cả các biên me. Điều này dồi hỏi ing ta phải có các dữ liệu mye nước hoặc lưu lượng khá tốt. Nếu khơng, các góc sẽ được đặt trên những vùng đắt không quá nhỏ.

'Với dữ liệu biên tất Với dữ liệu biên không tắt

<small>Hinh 2.1. Hai biên mở ở trong góc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>- Ta khơng nên tạo các biên mỡ ở các vị trí mã lưu lượng đột ngột mở rộng hoặc cohep lại tri khi tốc độ dịng chảy q nhỏ.</small>

pp +⁄4 Spon boundary

ral C$

NM rT T

<small>Hình 2.2. Biên mở ở vị trí đồng chảy đột ngột mở ring hoặc co hepLựa chon kích thước lưới</small>

Việc lựa chọn kích thước 6 lưới cổ liên quan đến hệ số Corant. Một số chủ ý khi lựa

<small>chọn kích thước 6 lưới</small>

~ Đầu n lưới tính tốn được lựa chọn sao cho tt cả sự thay đổi của địa hình đều có

<small>thể thể hiện được thuận lợi cho ms phịng đồng chày</small>

~ Mơ hình Mike 21 sẽ tr6 lên khơng ổn định néu cỏ một điểm địa hình đột ngột cao lên hoặc thấp xuống hoặc một chuỗi các diém dia hình mip mơ hình ring cưa cũng gây <small>cho mơ hình mắt én định nếu hướng dịng chảy song song với lưới và hệ số Corant lớn</small>

<small>hơn l.</small>

<small>~ Nếu như không thẻ khắc phục được kênh mà chạy theo hướng 45 độ so với lưới, thì</small>

<small>kích thước lưới và bước thời gian như hình sau:</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Hinh 2.3. Dong chảy trong kênh theo hưởng 45 độ</small>

Nên khắc phục được tỉnh huồng các điểm đất ~ nước = đắt ~ nước ở biên như hình 5 và nếu hệ số Corant lớn hơn 1

Hinh 2.4. Các haw ÿ Khắc phục các điễn đắt ~ nước = đắt ~ nước ở biên (Qua một số yêu cầu khi xây dựng tưới tính tốn hình chữ nhật ta nhận thấy rằng Ưu diém:

<small>~ Xây dựng lưới đơn giản, dé dàng.</small>

<small>= Có thể mơ phỏng với bước thời gian lớn</small>

= Mơ phỏng tố vũng lớn đặc biệt các vàng biển. ven biển

<small>Nhược điểm:</small>

<small>= Mơ phỏng khó khăn trong sơng khi phải thể hiện đường cong bờ</small>

<small>~ Khổ kin khi sử lý tại các vị tí biên và gin biên</small>

</div>

×