Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

nguồn nhân lực phân bố nguồn nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 34 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGUỒN NHÂN LỰC&</b>

<b>PHÂN BỐ NGUỒN NHÂN LỰC</b>

<b>Phần 02</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KIỂM TRA TRÍ NHỚ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2. Đúng/ Sai – Giải thích</b>

<small></small> <b><small>Một người đủ 18 tuổi, thừa kế tài sản khổng lồ đủ ni sống cả đời, đang có việc làm được tính vào lực lượng lao động?</small></b>

<small></small> <b><small>Tháng 1/2022, học sinh THCS sinh năm 2008 đang làm thuê rửa bát tại một cửa hàng ăn  Học sinh đó được tính vào nguồn lao động?</small></b>

<small></small> <b><small>SV đại học có khả năng lao động nhưng khơng có nhu cầu tìm kiếm việc làm vì lý do muốn tập trung cho học tập thì sẽ được xét vào nguồn nhân lực dự trữ</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>3. So sánh</b>

<small></small> <b><small>Nguồn nhân lực & Nguồn lao động</small></b>

<small>Giống: + quy định phải là người có khả năng lao độngKhác: về quy định giới hạn độ tuổi lao động</small>

<b><small>+ NNL: xét khả năng lao động của cả những người trong và trên độ tuổi lao động+ NLĐ: chỉ xét khả năng lao động của những người trong độ tuổi lao động</small></b>

<small></small> <b><small>Nguồn lao động & Dân số trong độ tuổi lao động</small></b>

<small>Giống: đều giới hạn độ tuổi lao động theo luật địnhKhác:</small>

<small>+ Dân số trong độ tuổi lao động bao gồm cả những người có khả năng lao động và những người mất khả năng lao động </small>

<small>+ NLĐ: chỉ xét khả năng lao động của những người trong độ tuổi lao động</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chuyển dịch cơ cấu lao động

Là quá trình thay đổi tỷ trọng và chất lượng lao động vào các ngành, các vùng khác nhau

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

▪Là quá trình thay đổi của cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp hơn với môi trường và điều kiện phát triển

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chuyển dịch cơ cấu lao

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>PHÂN BỐ NGUỒN NHÂN LỰC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Những yêu cầu cơ bản của phân bố NNL trong phát triển kinh tế

1

<sup>•</sup> <sup>Đảm bảo cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế trong từng </sup>thời kỳ  Đây là yêu cầu cơ bản và quan trọng nhất

2

<sup>•</sup> <sup>Tiếp tục giải phóng sức lao động đảm bảo phát huy tối đa nguồn </sup>nhân lực cho phát triển kinh tế

3

<sup>•</sup> <sup>Phải đảm bảo việc làm đầy đủ cho người lao động trong độ tuổi </sup>lao động, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc

4

<sup>•</sup> <sup>Phân bổ NNL và sử dụng hiệu quả trong nền kinh tế thị trường </sup>phải được bảo hiểm và an toàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Phân bố NNL giữa nông nghiệp, công nghiệp và </b>

<b><small>truyền thống</small><sup>Chuẩn bị </sup><small>cất cánh</small><sup>Cất cánh</sup><sup>Trưởng thành</sup><sup>Tiêu dùng cao</sup></b>

<small>Cơ cấu kinh tếNNNN - CNCN – NN - DVCN – DV - NNDV - CN</small>

<small>Đầu tư cả NN & CN theo chiều sâu (Ứng dụng công nghệ)  Tăng NSLĐ  Giảm NNL trong nông </small>

<small>nghiệp & tăng trong CN - DV</small>

<small>Tăng NNL trong ngành DV, giảm trong ngành CN</small>

<small>(Ghi chú: Vận dụng lý thuyết cất cánh trong cuốn sách Những giai đoạn tăng trưởng kinh tế– Walter W. Rostow, 1960 – Nguồn trích dẫn từ Giáo trình Kinh tế phát triển)</small>

<b>Xu hướng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Phân bố NNL giữa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ</b>

<b><small>Nguyên nhân</small></b>

Có <b>3 nguyên nhân dẫn đến xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động </b>

giữa các ngành (tăng tỉ trọng LĐ trong CN-DV và giảm tỉ trọng LĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1</b>Lịch sử ra đời các ngành

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2</b>Tiến bộ KH - CN

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>3</b>Q trình CNH & Đơ thị hóa

<b>Cơng nghiệp hóa <sub>Sự tập trung lao động trong các KCN</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Liên hệ Việt Nam

<b><small>Cơ cấu lao động đang làm việc theo 3 nhóm ngành kinh tế, </small></b>

<b><small>thời kỳ 2000-2020</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Liên hệ VN

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Phân bố NNL theo lãnh thổ (nông thôn – thành thị)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Xu hướng</b>

<small>Dân số & LLLĐ các vùng đô thị tăng lên & giảm dần dân số & LLLĐ ở các vùng nông thôn </small>

<i><b><small></small></b></i><small> Tỉ trọng NNL khu vực thành thị tăng lên còn tỉ trọng NNL khu vực nông thôn giảm xuống</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Ngun nhân</b>

<b>1</b>Q trình đơ thị hóa nơng thơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Nguyên nhân</b>

<b>2</b>Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Nguyên nhân</b>

<b>2</b>Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất

<b>3</b>Sự “hấp dẫn” cuộc sống thành thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CHƯƠNG 3</b>

<b>ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Có số liệu năm báo cáo của một DN như sau:

<b>Năm hiện tạiLượng lao động hao phí cho1 sản phẩm</b>

<b>Sản lượng</b>

 Năm kế hoạch, lượng lao động hao phí cho một đơn vị sản phẩm A dự kiến giảm đi 15%, và tăng thêm sản lượng 30%.

 Sản phẩm B, giảm 10% lượng hao phí cho một đơn vị sản phẩm và tăng 20% sản lượng.

 Dự kiến khả năng hoàn thành mức là 120%.

 Thời gian làm việc theo quy định cho một công nhân trong một năm là 2128 giờ.  Hãy xác định số công nhân cần thiết năm kế hoạch?

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Có số liệu tổng hợp năm 2023 như sau:

Năm kế hoạch 2024 lượng lao động hao phí SX 1ĐVSP A dự kiến giảm 10% và tăng thêm sản lượng 25%, sản phẩm B lượng lao động hao phí giảm 15% và sản lượng tăng 30%.

Dự kiến kế hoạch hoàn thành mức là 130%.

Thời gian làm việc trong năm bình qn của một cơng nhân là 270 ngày, 8h/ngày.

Hãy tính số CN cần thiết để hồn thành NVSX năm kế hoạch?

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Có số liệu năm báo cáo như sau:

Có 20 máy làm việc 3 ca, 55 máy làm việc 2 ca và 70 máy làm việc 1 ca. Số công nhân là 500 người.

Năm kế hoach, dự kiến:

50 máy làm việc 3 ca, 60 máy làm việc 2 ca, và 100 máy làm việc 1 ca. Năng suất lao động dự kiến tăng 5%.

Tính số cơng nhân bổ sung năm kế hoạch?

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Trong năm báo cáo, xí nghiệp có 1000 máy, số ca làm việc như sau:

Có 600 máy làm việc 3 ca, 250 máy làm việc 2 ca và 150 máy làm việc 1 ca. Số công nhân là 2500 người.

Năm kế hoach, dự kiến sẽ tăng 500 máy, trong đó bố trí:

300 máy làm việc 3 ca, 150 máy làm việc 2 ca, số máy còn lại làm việc 1 ca.

Đồng thời, chuyển 50 máy làm việc 2 ca và 50 máy làm việc 1 ca thời kỳ báo cáo sang làm việc theo chế độ 3 ca và 2 ca thời kỳ kế hoạch

Năng suất lao động dự kiến tăng 50%.

<b>Tính số cơng nhân bổ sung năm kế hoạch? (Giả sử trong năm kế hoạch dự kiến có 200 người đến tuổi về hưu và 150 người xin nghỉ việc) và nhu cầu đào tạo?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Có số liệu sau đây của xí nghiệp kinh doanh vận tải.

Năm 2023: cơng ty có 500 cơng nhân chuyên lái xe ô tơ và có 100 ơ tơ các loại. Trong đó có 30 ô tô tải làm việc 2 ca trong 1 ngày đêm, 40 ô tô chở khách 36 chỗ làm việc liên tục 24 giờ trong một ngày đêm để đưa và đón khách, số ơ tơ cịn lại chỉ làm việc trong giờ hành chính. (Quy định: 1 ca làm việc là 8h)

Năm kế hoạch 2024: công ty dự định mua thêm 20 ô tô chở khách loại 4 chỗ ngồi để phục vụ khách liên tục 24 giờ trong 1 ngày đêm, số xe tải của xí nghiệp dự tính chuyển 50% số xe sang làm việc 2,5 ca/ngày đêm. Số lượng công nhân dự kiếm về hưu là 10 người & xin nghỉ việc là 15 người

Năng suất lao động của xí nghiệp dự tính tăng 10% so với năm 2023.

Hãy xác định nhu cầu đào tạo lái xe của xí nghiệp kinh doanh vận tải năm 2024?

</div>

×