Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Chủ Điểm 2 tính từ, trạng từ, cấp so sánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.21 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHỦ ĐIỂM 2- TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ- CÁC CẤP SO SÁNH I. TÍNH TỪ </b>

<b>1. Adjectives and order of adjectives before nouns (Tính từ và thứ tự của tính từ trước danh từ) Example (ví dụ): (a). He’s an old man. (Ông ý là một người đàn ông già) </b>

<b> (b). He’s intelligent. (Anh ta thông minh) </b>

<b>Trong câu trên, old, intelligent là tính từ, miêu tả tính chất, đặc điểm của người, sự vật. </b>

Tính từ có thể đứng trước danh từ (a) hoặc sau động từ TOBE (b). Dù danh từ số nhiều hay ít, đếm được hay khơng đếm được thì tính từ khơng thay đổi về dạng.

<b>Example: I have a cute son. (Tơi có một cậu con trai đáng yêu) I have two cute sons. (khơng có cutes). </b>

Nếu đứng trước danh từ có nhiều hơn một tính từ, thì các tính từ được sắp xếp theo một trật tự nhất định, được mơ tả trong bảng sau, cùng với ví dụ minh họa:

- <i>Khi có hai tính từ cùng loại cùng đứng trước một danh từ, dùng từ “and” để nối hai tính từ: </i>

<b>Ex: There are two beautiful and charming ladies over there. </b>

(Có hai quý bà xinh đẹp và duyên dáng ở đằng xa)

<b>Hai tính từ beautiful và charming cùng chỉ ý kiến của người nói đối với danh từ ladies. Vậy dùng and để kết </b>

nối hai tính từ này.

- <i>Khi có từ ba tính từ cùng loại cùng đứng trước một danh từ, dùng dấu “,” để ngăn cách mỗi tính từ và dùng “and” trước tính từ cuối cùng. </i>

<b>Ex: There are two beautiful, charming and intelligent ladies over there. </b>

(Có hai quý bà xinh đẹp, duyên dáng và thông minh ở đằng xa) - <i>Khơng dùng dấu “,” để ngăn cách tính từ và danh từ. </i>

<b>Ex: There are two beautiful ladies over there. (khơng có: There are two beautiful, ladies over there). NOTES </b>

<b>N1. Very, so, too </b>

<b>Để tăng thêm mức độ cho tính từ, người nói có thể dùng các từ tăng nghĩa very, so, too. Tuy nhiên, có sự khác </b>

biệt căn bản giữa ba từ này.

<b>Very + Tính từ </b> Có ý trần thuật thơng thường, không ngụ ý biểu lộ thêm sắc thái, cảm xúc của người nói.

<b>The baby’s skin is very fair. </b>

<i>(Da em bé ấy rất trắng). </i>

<b>Too + Tính từ </b> có biểu lộ sắc thái TIÊU CỰC. <i><b>It’s too hot today. (trời hôm </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>nay quá nóng  có biểu lộ sự </i>

khó chịu, phàn nàn của người

<i>nói). </i>

<b>So + Tính từ </b> có thể dùng với cả tính từ có tính tích cực

<b>hay tiêu cực. Tuy nhiên, so còn thường được </b>

dùng để chỉ ra mối quan hệ nguyên nhân –

<b>hệ quả, hay dùng kèm với that. </b>

<b>- It’s so hot today that I need </b>

to wear a big hat.

<b>- She’s so kind that everyone </b>

likes her.

<b>N2. Enough </b>

<b>Enough thông thường mang nghĩa: “đủ”. </b>

<b>Ex: Peter is old enough to go to school. </b>

(Peter đủ tuổi để được đi học).

<b>Ngồi ra,có thể sử dụng enough trong cấu trúc: Ex: I have enough money to buy a new television. </b>

(Tơi có đủ tiền để mua một chiếc Tivi mới).

<b>II. TRẠNG TỪ </b>

<b><small>Adjective + ENOUGH </small></b>

<b><small>ENOUGH + NOUN </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>III. So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn) </b>

<i><b>1. Tính từ ngắn và trạng từ ngắn Tính từ ngắn bao gồm: </b></i>

- Tính từ có một âm tiết: tall, thin, small, smart, …

- Tính từ có hai âm tiết, kết thúc bằng chữ “y”: happy, easy, funny, ugly, …

<i><b>Trạng từ ngắn bao gồm: tất cả các trạng từ có một âm tiết và từ “early”. VD: well, fast, hard, late, … </b></i>

*Một số tính từ có hai âm tiết khác cũng được coi là tính từ ngắn: simple, quiet, clever, narrow, …

<i><b>2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn </b></i>

<b>Cấu trúc: adj/adv + -er + than Ví dụ: </b>

 <i><b>My yoga instructor is younger than yours. </b></i>

 <i><b>Daniel usually goes to bed later than his sister. </b></i>

<b>Quy tắc thêm –er đối với tính từ/trạng từ ngắn: </b>

 Thông thường, ta chỉ cần thêm –er vào sau tính từ/trạng từ ngắn. VD: hard  harder, soft  softer, …  Nếu tính từ/trạng từ kết thúc bằng chữ -e, ta chỉ cần thêm –r vào sau tính từ/trạng từ đó. VD: late 

later, nice  nicer, …

 Nếu tính từ kết thúc bằng –y, ta đổi –y thành –i sau đó thêm –er. VD: happy  happier, early  earlier, …

 Nếu tính từ/trạng từ kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm đơn, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm –er. VD: big  bigger, hot  hotter, … (Quy tắc này khơng áp dụng với tính từ “slow” –

<b>“slower”) </b>

<b>Các tính từ/trạng từ bất quy tắc: </b>

 good / well  better  bad / badly  worse

 far  farther (xa hơn) / further (thêm)  little  less

 many / much  more

<b>Notes: (Lưu ý) </b>

 <b>Khi nói A kém B, chúng ta sử dụng cấu trúc với “less”: less + adj/adv + than </b>

<i><b> Ví dụ: Bangkok is less clean than Tokyo. </b></i>

<i><b>Cũng có nghĩa là Tokyo is cleaner than Bangkok. </b></i>

<b>IV. So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài </b>

<i><b>1. Tính từ dài và trạng từ dài </b></i>

<i><b>Tính từ dài bao gồm: Các tính từ có hai âm tiết trở lên (trừ các tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng chữ “y” </b></i>

như happy, funny...)

<i><b>VD: careless, comfortable, expensive, beautiful, ... </b></i>

<i><b>Trạng từ dài bao gồm: tất cả các trạng từ có hai âm tiết trở lên ngoại trừ “early”. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

VD: quietly, carefully, beautifully, ...

<i><b>2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài </b></i>

<b>Cấu trúc: more + adj/adv + than Ví dụ: </b>

 <i><b>The typhoon is more awful this time than the last time. </b></i>

 <i><b>Today it is raining more heavily than yesterday. </b></i>

<b>Notes: (Lưu ý) </b>

 <b>Khi nói A kém B, chúng ta sử dụng cấu trúc với “less”: less + adj/adv + than </b>

<i><b>Ví dụ: The sky looks less cloudy than usual. </b></i>

<b>V. So sánh ngang bằng Cấu trúc </b>

Bên cạnh hình thức so sánh hơn, so sánh ngang bằng cũng là một hiện tượng ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh. Đối với hình thức so sánh ngang bằng, khơng phân biệt tính từ/trạng từ ngắn hay tính từ/trạng từ dài, chúng ta đều có chung một cấu trúc:

<b>Ví dụ: </b>

 <i><b>It is as hot as a desert outside. </b></i>

 <i><b>Hanoi is changing as rapidly as any other capital cities in Southeast Asia. </b></i>

<b>Notes: (Lưu ý) </b>

 Khi dùng so sánh ngang bằng ở dạng phủ định, từ “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”.

<i><b>VD: Hanoi is not so lively as Seoul at night = Hanoi is not as lively as Seoul at night. </b></i>

 Chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng đối với danh từ, nhưng cần đảm bảo rằng

<i>danh từ đó phải có các tính từ tương đương. VD: height – tall, weight – heavy/light, size – large, length – long/short, … </i>

Khi đó, ta dùng cấu trúc:

<b> VD: New York has as many car-users as Washington D.C. </b>

<b>  New York has the same number of car-users as Washington D.C. </b>

 <b>Lưu ý: ngược nghĩa với the same... as… là different from..., chúng ta không nhầm thành “different than” </b>

<b> VD: The weather in California is different from Texas’. VI. SUPERLATIVE COMPARISON- SO SÁNH HƠN NHẤT </b>

<b>1. Form: ( Cấu trúc) </b>

<b>Đối với tính từ hoặc trạng từ ngắn: </b>

Tính từ hoặc trạng từ ngắn là tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết, và các tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng

<i>–er, -w, -y, -et, -le (clever, narrow, happy, quiet, simple) </i>

<b>Subject+Verb+ the short adj/adv+est+ in/of+Noun </b>

Lưu ý:

<b><small>as + adj/adv + as </small></b>

<b><small>the same + noun + as + noun/ pronoun </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Tính từ/trạng từ 1 âm tiết fast  fastest <i>She ran the fastest in the race. </i>

<i>Today is the happiest day in his life. She came to class the earliest. </i>

<i> most Of the three brothers, John spends money on clothing the most </i>

<i>little  least She has improved English the least in her </i>

<i>He is the oldest student in his evening class. </i>

<b>Đối với tính từ hoặc trạng từ dài </b>

Tính từ hoặc trạng từ dài là tính từ hoặc trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên

<b>Subject+Verb+ the + most + long adj/adv+ in/of+Noun </b>

<i>E.g. Health is the most important factor for a happy life. He drives the most carefully in his family. </i>

<b>2. Use (Cách sử dùng) </b>

Hình thức so sánh hơn nhất được sử dụng để so sánh một thành viên (một người/một vật/một hành động hay sự kiện) với tồn bộ nhóm chứa thành viên đó.

<i> E.g. Andy speaks English the most fluently in his class. </i>

<b>3. Notes ( Lưu ý) </b>

 Chúng ta thường dùng “the” trước so sánh hơn nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Sau hình thức so sánh hơn nhất, chúng ta thường dùng các giới từ

<i><b> in+ danh từ đếm được số ít chỉ nơi chốn( countries, cities, towns, buildings,etc), một tổ chức hoặc </b></i>

một nhóm người(class, team, family, company,etc);

<i><b>of + Danh từ thời gian hoặc danh từ đếm được số nhiều chỉ một lượng xác định người hoặc vật </b></i>

<i>E.g. Bus is the most popular of all puplic transports. Who drives the most carefully in your family? </i>

 Hình thức so sánh hơn nhất thường được dùng với thì hiện tại hồn thành.

<i>E.g. This is the best journey I’ve ever had. </i>

<b>VII. DOUBLE COMPARISON-SO SÁNH KÉP Giới thiệu chung </b>

Có hai dạng so sánh kép: so sánh đồng tiến (càng…càng) và so sánh luỹ tiến(càng ngày càng).

<b>So sánh đồng tiến (càng..càng) 1. Form (cấu trúc) </b>

The+ comparative + S+V, the + comparative +S +V

<i><b>E.g. The sooner the governments solve the environmental problems, the less we have to worry. </b></i>

<b>2. Use(cách sử dụng) </b>

Dạng so sánh đồng tiến với the….the…( càng….càng) được dùng để diễn đạt sự cùng thay đổi( ví dụ cùng tăng thêm hay giảm bớt về số lượng hoặc mức độ) của sự việc.

Dạng ngắn của hình thức so sánh đồng tiến thường xuất hiện trong các thành ngữ với cấu trúc như sau: The + comparative the + comparative

<i>E.g. The more the merrier ( càng đông càng vui) </i>

<i> What time shall we meet? The sooner the better ( càng sớm càng tốt) How do you like your coffee? The stronger the better ( càng đậm càng tốt) </i>

<b>So sánh luỹ tiến(càng ngày càng) 1. Form (cấu trúc) </b>

<b>Short adj/adv + er + and + short adj/adv + er more and more + long adj/adv </b>

<i>E.g. It is getting darker and darker, so I have to leave her house. Her story was more and more interesting. </i>

<b>2. Use (cách sử dụng) </b>

Dạng so sánh luỹ tiến được sử dụng để diễn tả sự việc đang tăng dần hoặc giảm dần một cách liên tục.

<i>E.g. Natural resources and habitats become more and more limited. </i>

<i> Humans have been polluting the air more and more with chemicals in vehicle exhaust. - Less and less được dùng để diễn đạt sự giảm dần </i>

<i>E.g. Some people become less and less concerned about the endangered species on earth. </i>

<i> Local people went hunting less and less when the conservation education programs provided them with more knowledge on environment. </i>

</div>

×