Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Chủ Điểm 3 danh từ, Đại từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.21 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHỦ ĐIỂM 3- ĐẠI TỪ, DANH TỪ </b>

- <b>This is my room. (Đây là phịng của tơi) </b>

- <b>It’s not your bag. (Đây không phải túi của anh) </b>

- <b>Are they our guests? (Họ là khách của chúng ta à?) </b>

<b>Đại từ sở hữu cũng thể hiện tính sở hữu, nhưng khơng kết hợp với danh từ mà chỉ đứng một mình. Trong </b>

trường hợp đó, người nói đã ẩn đi danh từ đã được nhắc đến trước đó hoặc được ngầm hiểu. Example (ví dụ):

- <b>This is my room. That’s yours. (yours = your father) </b>

(Đây là phịng của tơi. Kia là phịng của anh) - <b>It’s not your bag. It’s mine. (mine = my bag) </b>

(Đây không phải là túi của anh. Mà là túi của tôi)

- <b>Are they our guests? No, they’re hers only. (hers = her guests) </b>

(Họ là khách của chúng ta à? Không, là khách của riêng cô ấy thôi)

<b>1. Sở hữu dạng ‘s </b>

<b>Khi chủ sở hữu không phải là các đại từ nhân xưng, chúng ta sẽ sử dụng sở hữu ở dạng ‘s. </b>

 <b>‘s: dùng cho một người/ vật Ví dụ: Mike’s cousin </b>

<b>The dog’s tail </b>

 <b>s’: dùng cho hơn một người/ vật Ví dụ: the parents’ car, the girls’ hobbies </b>

<i><b>NHƯNG: the men’s shirts. </b></i>

Tức là: Khi danh từ là chủ sở hữu ở dạng số nhiều bất quy tắc (men, people, children, etc.), chúng ta áp dụng ‘s như đối với danh từ số ít.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>II. COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUNS - DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC 1. Introduction (Giới thiệu) </b>

- Danh từ xuất hiện rất thường xuyên trong tiếng Anh, gồm hai loại cơ bản là Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được. Đây cũng là một khía cạnh quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh vì nó quyết định cách chia động từ và ý nghĩa của một câu.

<b>2. Uncountable nouns (Danh từ đếm được ) 2.1 Definition (Định nghĩa) </b>

Các danh từ đếm được chỉ các vật có thể tách rời hoặc chia nhỏ thành các cá thể riêng biệt hồn chỉnh. Danh từ loại này có thể ở dạng số ít (một) hoặc số nhiều (từ hai trở lên).

<i>VD: a carrot -- two carrots một củ cà rốt – hai củ cà rốt an apple – three apples một quả táo – ba quả táo a cake – many cakes một cái bánh – nhiều cái bánh </i>

<b>2.2 Forms (cấu trúc) </b>

- Với các danh từ đếm được số ít, tức là chỉ có một vật, ta dùng a/an/one đứng trước danh từ mang

<i>nghĩa là một </i>

<i>VD: an orange (một quả cam) a banana (một quả chuối) one cup of tea (một tách trà) </i>

<b> dùng an đứng trước từ bắt đầu bằng một nguyên âm bao gồm (a, o, e, i, u) </b>

<i> Vd: an apple một quả táo an orange một quả cam </i>

- Các danh từ đếm được có thể chuyển sang dạng số nhiều khi có từ hai vật trở lên. Ta thêm một số từ chỉ số lượng đứng trước danh từ như: two (hai), three (ba), five (năm), many (nhiều), some (vài) và biến đổi danh từ.

<i>Vd: two watermelons hai quả dưa hấu Some slices of bread vài lát bánh mì </i>

<b> Cách biến đổi danh từ từ số ít sang số nhiều </b>

+ Ta thêm ‘s’ vào sau danh từ số ít

<i> Vd: an egg  three eggs một quả trứng  ba quả trứng A bowl  some bowls một cái bát  vài cái bát </i>

+ Ta thêm ‘es’ vào sau danh từ số ít tận cùng là o, ch, x, sh, ss

<i> Vd: a potato  three potatoes một củ khoai tây  ba củ khoai tây a box  two boxes một cái hộp  hai cái hộp </i>

+ Các danh từ tận cùng bằng ‘ y’, trước ‘y’ là một phụ âm,khi sang số nhiều ta chuyển thành ‘ies’

<i> VD: a baby  two babies một em bé  hai em bé a fly  some flies một con ruồi  vài con ruồi </i>

+ Một số danh từ tận cùng là ‘fe’ hoặc ‘f’, khi sang số nhiều ta chuyển thành ‘ves’

<i> Vd: a knife  three knives một con dao  ba con dao </i>

<i> a loaf of bread  two loaves of bread một ổ bánh mì  hai ổ bánh mì </i>

+ Một số danh từ đặc biệt:

<b>Danh từ số ít Danh từ số nhiều </b>

A person (một người) People (nhiều người) A man (một người đàn ông) Men (nhiều người đàn

ông)

A woman (một người phụ nữ) Women (nhiều người phụ nữ

A fish (một con cá) Fish (nhiều con cá) A goose (một con ngỗng) Geese (nhiều con ngỗng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

A sheep (Một con cưù) Sheep (nhiều con cừu) A mouse (Một con chuột) Mice (nhiều con chuột) A tooth (Một chiếc răng) Teeth (nhiều cái răng) A foot (một bàn chân) Feet (nhiều bàn chân)

<b>3. Uncountable nouns (Danh từ không đếm được) 3.1 Definition (Định nghĩa) </b>

- Các danh từ không đếm được chỉ các sự vật tồn tại thành nhóm, khối và không thể chia nhỏ thành các cá thể riêng biệt. Các danh từ này khơng có dạng số nhiều.

Vd: cream (kem) chocolate (sô cô la) bread (bánh mì)

<b>3.2 Forms (Cấu trúc) </b>

- Không sử dụng a/an/one trước các danh từ đếm được. Ta có thể sử dụng một từ định lượng như some (một ít), much (nhiều), a little (một chút)

Vd: some orange juice (một ít nước cam ép) much milk (nhiều sữa)

- Ta dùng một số danh từ đi kèm để định lượng danh từ không đếm được như a slice (lát), a box (hộp), a kilogram (cân), a bottle (chai)....

VD: a slice of bread  two slices of bread một lát bánh mì  hai lát bánh mì A box of chocolate  two boxes of chocolate một hộp sô cô la  hai hộp sô cô la A bottle of milk  two bottles of milk một bình sữa  hai bình sữa

<b>4. Some/ any /many/much </b>

- Some, any , many, much là các từ định lượng phổ biến trong tiếng Anh dịch là

Some: một vài any: vài, ít many : nhiều much: nhiều a lot of: nhiều

- Tuy nhiên cách sử dụng của some, any, many, much, a lot of lại khác nhau đối với hai loại danh từ đếm được và không đếm được cũng như trong các loại câu khác nhau.

- Cách sử dụng của some, any, many , much, a lot of được trình bày trong bảng dưới đây:

Some (Vài) Any (vài, ít) Many (nhiều) Much (nhiều) A lot of (nhiều)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b> Many và much chủ yếu dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Trong câu khẳng định nên dùng a lot of </b></i>

<i>thay cho many và much </i>

<i>Vd: I have baked a lot of cakes Tôi đã nướng rất nhiều bánh quy I have drunk a lot of water Tôi đã uống rất nhiều nước </i>

 <i><b>Much đặc biệt không dùng trong câu khẳng định trừ trường hợp dùng với too much mang nghĩa là quá </b></i>

<i>nhiều </i>

VD: Mary’s son is eating too much sweet

<i> Con trai Mary đang ăn quá nhiều đồ ngọt </i>

<i> Mary’s son is eating much sweet Con trai Mary ăn nhiều đồ ngọt </i>

</div>

×