Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.16 KB, 16 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
• Xem xét 2 ví dụ thưc tế
• Alton Ochner (1940): Tất cả bệnh nhân phẫu thuật phổi có tiền sử hút thuốc
• Norman Gregg (1940): Có mối quan hệ giữa bị rubella trong thời kỳ mang thai và bất thường thủy tinh thể ở trẻ
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">E E+ E E+
D D(-) Ca Chứng
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">• Bệnh nhân ở bệnh viện, phịng khám
• Nơi đăng ký bệnh
• Ca mới hay ca hiện mắc
• Tiêu chuẩn chọn và loại bỏ
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">• Ca bệnh được chọn chỉ từ một bệnh viện
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>• Từ bệnh viên: bệnh nhân khơng mắc bệnh đang nghiên cứu</small>
<small>• Từ cộng đồng</small>
<small>• Tiêu chuẩn chọn và loại trừ</small>
<small>• Bắt cặp với ca bệnh hay khơng• Cùng thời gian với ca bệnh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">• Ca chứng khơng đại diện cho cộng đồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>• Xác định các yếu tố nguy cơ</small>
<small>• Phương pháp thu thập thông tin (phỏng vấn, hồ sơ bệnh nhân, hồ sơ nghề nghiệp</small>
<small>• Cùng phương pháp cho ca bệnh và ca chứng• Người phỏng vấn mù cho ca bệnh và ca chứng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">• Bắt cặp quá nhiều yếu tố
• Khi đã bắt cặp ta khơng thể nghiên cứu đặc tính đó nữa
• Bắt cặp mà khơng có chủ định
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">• Giới hạn trong khả năng nhớ
• Sai số trong khả năng nhớ khác nhau
<small>– Nghiên cứu bệnh chứng trong phơi nhiễm thuốc và khuyết tật bẩm sinh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">• n= (p1q1 +p2q2)*K/ (p1-p2)^2 • Ở đây:
• N= số đối tượng trong mỗi nhóm
• p1: Tỉ lệ phơi nhiễm trong nhóm bệnh, q1= 1-p1
• p2: Tỉ lệ phơi nhiễm trong nhóm chứng, p2= 1-p2
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">• Thích hợp với các bệnh hiếm
• Rẻ so với nghiên cứu thuần tập (cohort) • Tương đối nhanh
• Thích hợp cho các bệnh có thời kỳ ủ bệnh kéo dài
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">• Khơng ước lượng được tần xuất mắc mới
• Khó khăn trong đánh giá phơi nhiễm
• Dễ sai số do chọn lựa
• Khó giải thích
</div>