Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

tiểu luân phân tích tài chính doanh nghiệp công ty cổ phần kinh đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 54 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG</b>

<b>---oqo---TIU LN</b>

<b>PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPCƠNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ</b>

<b>GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ĐỖ TRƯỜNG SƠN</b>

<b>HÀ NỘI – 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1GIỚI THIỆU CƠNG TY...5</b>

<b>1.1 Giới thiệu chung...52.1 Phân tích thơng qua bảng cân đối kế toán...14</b>

2.1.1 Cơ cấu tài sản...14

2.1.2 Cơ cấu nguồn vốn...17

<b>2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...22</b>

<b>2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...26</b>

<b>3.2 Phân tích chi tiết các khoản phải trả...41</b>

<b>3.3 Phân tích khả năng thanh tốn...44</b>

3.3.1 Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn...44

3.3.2 Phân tích khả năng thanh tốn dài hạn...45

<b>CHƯƠNG 4PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH...47</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>4.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung...47</b>

<b>4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...47</b>

<b>4.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn...49</b>

<b>4.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...49</b>

<b>4.5 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí...51</b>

<b>CHƯƠNG 5GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNGTY545.1 Nâng cao vai trị và hiệu quả của cơng tác phân tích tài chính...54</b>

<b>5.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...54</b>

5.2.1 Xây dIng huy đJng vốn phK hợp...54

5.2.2 Xây dIng cơ cấu vốn hợp lL phK hợp vMi kN hoạch sản xuất kinh doanh và định hPMng phát triQn của DN...55

<b>5.3 Nâng cao năng ltc của DN trong việc xây dtng và thẩm định các dt án đầu tưhợp lv và hiệu quả tạo tiền đề tăng năng ltc tài chính của DN...55</b>

<b>5.4 Minh bạch hố thơng tin tài chính doanh nghiệp...55</b>

<b>5.5 Quản lí tốt các hàng tồn kho và các khoản phải thu...56</b>

<b>5.6 Tăng cưxng các biện pháp phòng ngya rủi trong hoạt động sản xuất kinhdoanh.585.7 Thtc hiện tốt cơng tác kế hoạch hóa tài chính...59</b>

<b>5.8 Đào tạo bồi dư{ng đội ng| lao động và nâng cao tay nghề của công nhân...59</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1GIỚI THIỆU CƠNG TY 1.1 Giới thiệu chung</b>

Cơng ty cổ phần Kinh Đô là công ty lMn chuyên sản xuất và kinh doanh thức ăn nhẹ tại Việt Nam. Các mặt hàng chính của cơng ty gồm các loại bánh, kẹo và kem. Hiện nay Kinh Đô là mJt trong những cơng ty tP nhân có lợi nhuận vào hàng cao nhất trong các công ty niêm yNt trên thị trPờng chứng khoán tại Việt Nam. Các thành viên hJi đồng quản trị công ty đPợc các báo chí Việt Nam bình chọn là những cá nhân giàu nhất Việt Nam dIa trên tài sản chứng khốn. Cơng ty Kinh Đô hiện là công ty sản xuất và chN biNn bánh kẹo hàng đầu tại thị trPờng Việt Nam vMi 7 năm liên tục đPợc ngPời tiêu dKng bình chọn là Hàng Việt Nam chất lPợng cao. Hệ thống phân phối của Kinh Đô trải khắp 64 tỉnh và thành phố vMi 150 nhà phân phối và gần 40.000 điQm bán lẻ. Sản phẩm của Kinh Đô đã đPợc xuất khẩu sang thị trPờng 20 nPMc trên thN giMi nhP Mỹ, Châu Âu, Úc, Trung Đông, Singapore, Đài Loan, vMi kim ngạch xuất khẩu phấn đấu đạt 10 triệu USD vào năm 2003.

Tên Công ty: Công ty Cổ phần Kinh Đô Tên tiNng Anh: Kinh Do Corporation Tên viNt tắt: KIDO CORP BiQu tPợng của Công ty :

Vốn điều lệ: 1.665.226.250.000 VNĐ

Trụ sở chính: 141 Nguyễn Du, PhPờng BNn Thành, Quận 1, Tp.HCM. Điện thoại: (84-8) 3827 0838 Fax: (84-8) 3827 0839 Email:

Website: www.kinhdo.vn

<b>1.2 Lịch sử hình thành và phát triển </b>

Công ty Cổ phần Kinh Đô tiền thân là Công ty TNHH Xây dIng và ChN biNn thIc phẩm Kinh Đô, đPợc thành lập năm 1993 theo QuyNt định số 216 GP-UB ngày 27/02/1993 của Chủ tịch UBND Tp. Hồ Chí Minh và Giấy phép Kinh doanh số 048307 do Trọng tài Kinh tN Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 02/03/1993. Những ngày đầu thành lập, Công ty chỉ là mJt xPởng sản xuất nhỏ diện tích khoảng 100m2 tại Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh,

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

vMi 70 công nhân và vốn đầu tP 1,4 tỉ đồng, chuyên sản xuất và kinh doanh bánh snack – mJt sản phẩm mMi đối vMi ng ời tiêu dKng trong nPMc. ƣ

<b>Đến năm 1994</b>

Sau hơn mJt năm kinh doanh thành công vMi sản phẩm bánh snack, Công ty tăng vốn điều lệ lên 14 tỷ đồng và nhập dây chuyền sản xuất snack trị giá 750.000 USD từ Nhật. Thành công của bánh snack Kinh Đô vMi giá rẻ, mKi vị đặc trPng phK hợp vMi thị hiNu của ngPời tiêu dKng trong n Mc đã trở thành bPMc đệm quan trọng cho sI phát triQnƣ không ngừng của Công ty Kinh Đô sau này.

<b>Năm 1996</b>

Công ty đầu tP xây dIng nhà xPởng mMi tại số 6/134 Quốc lJ 13, PhPờng Hiệp Bình PhPMc, Quận Thủ Đức và đầu tP dây chuyền sản xuất bánh cookies vMi công nghệ và thiNt bị hiện đại của Đan Mạch trị giá 5 triệu USD. Lúc này, số lPợng công nhân của Công ty đã lên tMi 500 ngPời.

<b>Năm 1997 và 1998 </b>

Công ty đầu tP dây chuyền sản xuất bánh mì, bánh bơng lan cơng

nghiệp trị giá 1,2 triệu USD vMi công suất 25 tấn bánh/ngày. Cuối năm 1998, Công ty đPa dây chuyền sản xuất kẹo chocolate vào khai thác vMi tổng đầu tP là 800.000 USD.

<b>Năm 1999</b>

Công ty nâng vốn điều lệ lên 40 tỷ đồng, đồng thời thành lập trung tâm thPơng mại Savico – Kinh Đô tại Quận 1, đánh dấu mJt bPMc phát triQn mMi của Kinh Đô sang các lĩnh vIc kinh doanh khác ngoài bánh kẹo. Cũng trong năm 1999, Công ty khai trPơng hệ thống bakery đầu tiên, mở đầu cho mJt chuỗi hệ thống của hàng bánh kẹo Kinh Đô từ Bắc vào Nam sau này.

<b>Năm 2000 </b>

Công ty tiNp tục tăng vốn điều lệ lên 51 tỷ đồng, mở rJng diện tích nhà xPởng lên hơn 40.000 m2 . TiNp tục chiNn lPợc đa dạng hóa sản phẩm, Cơng ty đầu tP mJt dây chuyền sản xuất bánh crackers từ châu Âu trị giá trên 2 triệu USD, đây là mJt trong số các dây chuyền sản xuất bánh crackers lMn nhất khu vIc.

<b>Năm 2001</b>

Công ty nhập mJt dây chuyền sản xuất kẹo cứng và mJt dây chuyền sản xuất kẹo mềm công suất 2 tấn/giờ trị giá 2 triệu USD. Cũng trong năm 2001, Công ty cũng nâng công suất sản xuất các sản phẩm crackers lên 50 tấn/ngày bằng việc đầu tP mMi dây chuyền sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

xuất bánh mặn crackers trị giá 3 triệu USD. Ngày 5/1/2001, Công ty nhận Giấy chứng nhận hệ thống quản lL chất lPợng phK hợp tiêu chuẩn ISO 9002 do tổ chức BVQI cấp. Năm 2001 cũng là năm sản phẩm của Công ty đPợc xuất khẩu mạnh sang các nPMc Mỹ, Pháp, Canada, Đức, Đài Loan, Singapore, Nhật Bản, Lào, Camphuchia, Thái Lan,... ĐQ đảm bảo hiệu quả quản lL trong điều kiện quy mô sản xuất kinh doanh ngày càng lMn,

<b>tháng 9 năm 2002</b>

Công ty Cổ phần Kinh Đô đPợc thành lập vMi chức năng sản xuất kinh doanh bánh kẹo đQ tiêu thụ ở các tỉnh miền Nam, miền Trung và xuất khẩu. Cơng ty Cổ phần Kinh Đơ có vốn điều lệ là 150 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Cơng ty TNHH Xây dIng và ChN biNn ThIc phẩm Kinh Đơ là 50 tỷ đồng. TrPMc đó, vào năm 2001, Công ty Cổ phần ChN biNn ThIc phẩm Kinh Đô Miền Bắc tại HPng Yên cũng đã đPợc thành lập đQ sản xuất bánh kẹo cung ứng cho thị trPờng các tỉnh phía Bắc.

<b>C|ng trong năm 2002</b>

Nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhanh chóng hJi nhập vMi các nPMc khu vIc và thN giMi, hệ thống quản lL chất lPợng theo tiêu chuẩn ISO 9002 đPợc thay thN bằng hệ thống quản lL chất lPợng theo tiêu chuẩn 9001:2000.

<b>Năm 2003</b>

Công ty Cổ phần Kinh Đô nhập dây chuyền sản xuất chocolate trị giá 1 triệu USD và tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng.

Công ty nâng vốn lên 469.996.650.000 đồng bằng cách phát hành thPởng

5.999.685 cổ phiNu cho cổ đông hiện hữu và chào bán ra công chúng 11.000.000 cổ phiNu.

<b>Tháng 10 năm 2008</b>

<b> Công ty phát hành 10.115.211 cổ phiNu th ởng cho cổ đông hiện hữu nâng vốn điều lệ</b>ƣ lên 571.148.760.000 đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Tháng 03 – 04 năm 2010</b>

<b> Công ty phát hành 22.431.383 cổ phiNu thPởng cho cổ đông hiện hữu và 1.682.450 cổ</b>

phiNu cho cán bJ công nhân viên nâng vốn điều lệ lên 812.287.090.000 đồng.

<b>Tháng 6 năm 2010</b>

Công ty phát hành 20.047.879 cổ phiNu thPởng cho cổ đông hiện hữu nâng vốn điều lệ lên 1.012.765.880.000 đồng.

<b>Tháng 12 năm 2010</b>

Kinh Đơ phát hành 18.244.743 cổ phiNu đQ hốn đổi cổ phiNu của Công ty Cổ phần ChN biNn thIc phẩm Kinh Đô Miền Bắc và Công ty Cổ phần Ki Do nhằm thIc hiện phPơng án sáp nhập 2 công ty này vào Kinh Đô.

<b>Tháng 01- 02 năm 2012</b>

KDC phát hành riêng lẻ 14.000.000 cổ phiNu cho Công ty Ezaki Glico (mJt công ty chuyên về bánh kẹo và thIc phẩm tại Nhật Bản) vMi mục đích khai thác tối đa hiệu quả đầu tP kênh phân phối của KDC.

KNt hợp hai doanh nghiệp lMn trong ngành dầu ăn TPờng An và Vocarimex vào tập đoàn. KIDO mua lại 51% cổ phần Golden Hope Nhà Bè và đổi tên thành KIDO Nhà Bè.

Top 10 cơng ty thIc phẩm uy tín.

KDF dẫn đầu thị trPờng kem lạnh; TAC đứng thứ 2 và KIDO Nhà Bè đứng thứ 3 về thị phần dầu ăn.

<b>Năm 2019-2020</b>

Tập trung vào phân khúc cao cấp vMi dòng sản phẩm “TPờng An Premium - dòng sản phẩm thPợng hạng” vMi biQu tPợng voi vàng.

Đánh dấu sI trở lại của KIDO trên thị trPờng snacking. Sáp nhập KDF vào KDC. Top 10 cơng ty thIc phẩm uy tín. Top 50 thPơng hiệu dẫn đầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Năm 2021-2022</b>

TiNp tục sứ mệnh trở thành Tập đoàn thIc phẩm số 1 tại Việt Nam.

Tung ra những sản phẩm bánh tPơi thPơng hiệu KIDO’s Bakery theo phong cách “ThPởng Thức Thời ThPợng”.

Trở lại ngành hàng bánh trung thu vMi thPơng hiệu KIDO's Bakery vMi mong muốn tái kích hoạt L nghĩa và nét truyền thống vốn có của trung thu, nhanh chóng đứng thứ 3 tồn thị trPờng về mặt quy mô.

TiNp tục dẫn đầu thị trPờng kem lạnh; TiNp tục đứng thứ 2 về thị phần dầu ăn vMi thPơng hiệu TPờng An. ĐPợc vinh danh ThPơng hiệu quốc gia 16 năm liên tiNp.

Là doanh nghiệp lần thứ 3 đạt giải thPơng hiệu vàng Tp. Hồ Chí Minh năm 2022.

<b>1.3 Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Kinh Đô.</b>

Công ty Cổ phần Kinh Đô đPợc tổ chức và hoạt đJng tuân thủ theo Luật doanh nghiệp đã đPợc Quốc hJi n Mc CJng hoà Xã hJi Chủ nghĩa Việt Nam XI kỳ họp thứ 8 thông quaƣ ngày 29/11/2005. Các hoạt đJng của Công ty tuân thủ Luật doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Cơng ty. Điều lệ Công ty bản sửa đổi đã đPợc Đại hJi đồng cổ đông thông qua ngày 12/04/013 là cơ sở chi phối mọi hoạt đJng của Công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

HJi đồng quản trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh </b>

1.4.1 Tầm nhìn HPơng vị cho cuJc sống

Kinh đô mang hPơng vị đNn cho cuJc sống mọi nhà bằng những thIc phẩm an toàn, dinh dPỡng, tiện lợi và đJc đáo.

1.4.2 Sứ mệnh

- Sứ mệnh của Kinh Đô đối vMi ngPời tiêu dKng là tạo ra những sản phẩm phK hợp, tiện dụng bao gồm các loại thIc phẩm thông dụng, thiNt yNu, các sản phẩm bổ sung và đồ uống. Chúng tôi cung cấp các thIc phẩm an toàn, thơm ngon, dinh dPỡng, tiện lợi và đJc đáo cho tất cả mọi ngPời đQ ln giữ vị trí tiên phong trên thị trPờng thIc phẩm. - VMi cổ đông, sứ mệnh của Kinh Đô không chỉ dừng ở việc mang lại mức lợi nhuận tối đa trong dài hạn mà còn thIc hiện tốt việc quản lL rủi ro từ đó làm cho cổ đông an tâm vMi những khoản đầu tP.

- VMi đối tác, sứ mệnh của Kinh Đô là tạo ra những giá trị bền vững cho tất cả các thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

viên trong chuỗi cung ứng bằng cách đảm bảo mJt mức lợi nhuận hợp lL thông qua các sản phẩm, dịch vụ đầy tính sáng tạo. Chúng tơi khơng chỉ đáp ứng đúng xu hPMng tiêu dKng mà còn thỏa mãn đPợc mong PMc của khách hàng.

- Chúng tôi luôn Pơm mầm và tạo mọi điều kiện đQ thỏa mãn các nhu cầu và kỳ vọng trong công việc nhằm phát huy tính sáng tạo, sI tồn tâm và lịng nhiệt huyNt của nhân viên. Vì vậy Kinh Đơ ln có mJt đJi ngũ nhân viên năng đJng, sáng tạo, trung thành, có khả năng thích nghi cao và đáng tin cậy.

- ĐQ góp phần phát triQn và hỗ trợ cJng đồng, chúng tôi chủ đJng tạo ra, đồng thời mong muốn đPợc tham gia và đóng góp cho những chPơng trình hPMng đNn cJng đồng và xã

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 2PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY 2.1 Phân tích thơng qua bảng cân đối kế toán</b>

2.1.1 Cơ cấu tài sản

tPơng đPơng tiền 1,102.11 8.92% 1,281.29 9.10% 179.18 16.26% II, Các khoản đầu tP tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

V, Đầu tP tài chính dài

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

III, Bất đJng sản đầu tP 4.60 0.03% 4.40 0.03% (0.2) (4.35%) IV, Tài sản dở dang dài

167.73 1.19% 74.95 0.54% (92.78) (55.32%)

V, Đầu tP tài chính dài hạn 3,953.35 28.09% 3,975.45 28.39% 22.1 0.56% VI. Tài sản dài hạn khác 328.15 2.33% 298.91 2.13% (29.24) (8.91%)

<b>TỔNG CỘNG TÀI SẢN14,072.70100%14,004.79100%(67.91)(0.48%)</b>

Bảng 2.2 Bảng so sánh tình hình tài sản của Cơng ty cổ phần Tập đồn KIDO 2021 -2022

<b>Tài sản ngắn hạn:</b>

Giai đoạn 2020- 2021, Tài sản ngắn hạn thay đổi rõ ràng từ năm 2020 tMi năm 2021 tăng 28,04%.Tiền và các khoản tPơng đPơng tiền tăng 179,18 tỷ tPơng đPơng vMi 16,26%. SI gia tăng tài sản lPu đJng này cho thấy tính thanh khoản đPợc cải thiện và sI sẵn sàng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. NgPợc lại, các khoản đầu tP tài chính ngắn hạn giảm 206,19 tỷ, tPơng ứng mức giảm 30%. Điều này có thQ là do những thay đổi trong chiNn lPợc đầu tP hoặc nhu cầu về tiền mặt trong các lĩnh vIc kinh doanh khác.

MJt trong những yNu tố đóng góp quan trọng nhất vào sI gia tăng chung của tài sản ngắn hạn là hàng tồn kho. Hàng tồn kho tăng đJt biNn 1283,24 tỷ, phản ánh mức tăng trPởng vPợt trJi 105,93%. SI gia tăng này có thQ cho thấy sI gia tăng sản xuất hoặc sI tích tụ hàng hóa nhằm đón đầu nhu cầu cao hơn. Ngoài ra, các tài sản ngắn hạn khác cũng tăng 55,60 tỷ, đạt mức tăng trPởng đáng chú L là 37,44%. Danh mục này thPờng bao gồm các chi phí trả trPMc, các khoản phải thu và các tài sản ngắn hạn khác. SI tăng trPởng trong hạng mục này có thQ là do nhiều yNu tố khác nhau, chẳng hạn nhP số tiền trả trPMc tăng lên hoặc việc thu hồi các khoản phải thu đPợc cải thiện.

Giai đoạn 2020 2021, trong giai đoạn này công ty đã có những sI thay đổi đáng kQ năm 2022 tài sản ngắn hạn đã giảm 33.21 tỷ tPơng ứng vMi tỷ lệ giảm 0.47%. Các khoản tiền mặt vào năm 2022 đã giảm 181.14 tỷ( giảm 14.14%). Tuy nhiên, các khoản đầu tP tài chính ngắn hạn đã tăng 41.56 tỷ, tPơng ứng vMi mức tăng 8.64%. Đáng chú L, các khoản phải thu ngắn hạn đã tăng đáng kQ so vMi năm 2021 vMi 396.43 tỷ tPơng đPơng vMi 15.53%. Trong khi đó, hàng tồn kho đã giảm 282.35 tỷ (giảm 11.32%), và tài sản ngắn hạn khác giảm 7.71 (giảm 3.78%). Từ sI thay đổi này ta có thQ thấy đPợc rằng sI chuyQn đổi quan trọng trong cấu trúc tài sản ngắn hạn của công ty, vMi sI tập trung vào quản lL tài chính và tối Pu hóa tài sản đQ đảm bảo sI ổn định và tăng trPởng trong tPơng lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Tài sản dài hạn:</b>

Giai đoạn 2020 2021, quy mô Tài sản dài hạn khơng có sI thay đổi rõ rệt chỉ tăng nhẹ 2.73%. Trong đó ghi nhận sI tăng đJt biNn của tài sản dở dang vMi tỷ trọng tăng lên tMi 199.89% tPơng đPơng vMi 111.80 tỷ. Các khoản bất đJng sản đầu tP và tài sản cố định giảm nhẹ (3.97% và 5.07%). VMi khoản phải thu dài hạn năm 2021 tăng 12.27% tPơng ứng vMi 7.04 tỷ. Điều này dẫn đNn tỷ trọng của tài sản dài hạn trên tổng tài sản năm 2021 tăng 1,723.55 tỷ (13.96%) so vMi năm 2020.

Giai đoạn 2021 2022, tỷ trọng Tài sản dài hạn giảm nhẹ xuống 0.49% không quá chênh lệch so vMi năm 2021. Ở năm 2022 có sI biNn đJng mạnh về các khoản phải thu dài hạn và tài sản dở dang dài hạn. Cụ thQ ở đây 2 khoản này đều giảm mạnh so vMi năm 2021 vMi tỷ lệ lần lPợt là 33.37% và 55.32% (21.73 tỷ và 92.78 tỷ). Ở đây chỉ có tài sản cố định so vMi năm 2021 tăng lên 3.43% tPơng đPơng vMi 87.12 tỷ. Đầu tP tài chính dài hạn của công ty cũng tăng nhẹ 22.1 tỷ (0.56%).

<b>Tổng tài sản</b>

Năm 2020-2021 Tổng tài sản của công ty đã có sI tăng trPởng đáng kQ, tăng thêm 1,723.55 tỷ tPơng đPơng vMi 13.96%. SI tăng trPởng này đNn từ phần lMn của tài sản ngắn hạn vMi mức tăng 28.04%, tPơng đPơng vMi 1,536.10 tỷ đồng. Tài sản dài hạn chỉ tăng 2.73% (187.46 tỷ). Điều này cho thấy rằng trong giai đoạn 2020-2021 công ty đã tập trung vào việc tối Pu hóa tài sản ngắn hạn đQ đảm bảo tính thanh khoản và sI linh hoạt trong việc quản lí tài chính của họ.

Năm 2021-2022 ghi nhận sI giảm nhẹ đối vMi tổng tài sản của công ty, mất đi 67.91 tỷ tPơng đPơng vMi tỷ lệ giảm xuống còn 0.48%. Trong giai đoạn này có thQ cơng ty đang bị ảnh hPởng bởi những biNn đJng trên thị trPờng hoặc có những chiNn lPợc dài hạn điều này thQ hiện qua việc tài sản giảm hạn đã giảm 34.71 tỷ(0.49%). Tài sản ngắn hạn giảm 33.21 tỷ tPơng đPơng vMi 0.47%.

2.1.2 Cơ cấu nguồn vốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

4.DI phòng phải trả dài

5.Lợi nhuận sau thuN chPa phân phối

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

5.Lợi nhuận sau thuN chPa phân phối

2020 2021: Tỷ trọng nợ ngắn hạn của công ty tăng từ 30.81% lên đNn 38.35%. SI tăng trPởng này đNn chủ yNu từ thuN và các khoản phải nJp Nhà nPMc và chi phí phải trả ngắn hạn. Cụ thQ các khoản thuN và phải nJp Nhà nPMc ở giai đoạn này đã tăng 62.99 tỷ đồng tPơng đPơng vMi 238.69%. Các chi phí phải trả ngắn hạn cũng tăng 113.44% (207.30 tỷ) điều này có thQ thấy đPợc rằng cơng ty đang có sI tăng trPởng về mặt kinh tN khá tốt. 2021 2022: Nợ ngắn hạn tăng nhẹ 0.55% tPơng ứng vMi 29.93 tỷ. Doanh thu chPa thIc hiện ngắn hạn khơng có sI thay đổi giữa giai đoạn này. Các khoản phải trả ngắn hạn khác đã giảm 73.48% (296.46 tỷ). Các khoản ngPời mua trả tiền trPMc ngắn hạn và phải trả ngPời lao đJng giảm lần lPợt là 61.36 tỷ (70.70%) và 27.30 tỷ (68.97%).

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Nợ dài hạn:</b>

2020 2021: Nợ dài hạn có sI biNn đJng mạnh tăng đJt biNn từ 6.84% đNn 12.65%. Cụ thQ sI biNn đJng này đNn từ việc vay dài hạn của công ty. Năm 2021 công ty đã vay dài hạn số tiền 997.57 tỷ con số này tăng 988.70 tỷ so vMi năm 2020. Cơng ty đã có những khoản mục đầu tP trong giai đoạn này.

2021 2022: Nợ dài hạn trong giai đoạn này đã giảm đi vMi tỷ lệ giảm 14.37% tPơng đPơng vMi 255.93 tỷ. Phải trả dài hạn khác giảm 4.51 tỷ (24.29%) và khoản vay dài hạn đã giảm đáng kQ so vMi giai đoạn trPMc 24.63% tPơng ứng 245.66 tỷ.

<b>Vốn chủ sở hữu:</b>

2020 2021: Vốn chủ sở hữu giảm 10.45% tPơng đPơng 804.74 tỷ. ChiNm phần lMn ở khoản này là lợi nhuận sau thuN chPa phân phối vMi tỷ lệ tăng 113.10% (950.16 tỷ). Bên cạnh đó lợi ích của cổ đơng khơng kiQm sốt cũng giảm đáng kQ vMi tỷ lệ 88.78% tPMng ứng 1,754.42 tỷ.

2021 2022: Vốn chủ sở hữu tăng nhẹ từ 6,894.64 tỷ lên 7,052.72 tỷ tPơng ứng vMi tỷ lệ tăng 2.29%. Trong gia đoạn này không ghi nhận những biNn đJng đJt biNn nào. Các khoản cổ phiNu quỹ giảm 19.92% (215.19 tỷ).

<b>2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh </b> 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (142.14) (178.40) (36.26) 25.51% 3. Doanh thu thuần về bán hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

6. Doanh thu hoạt đJng tài chính 80.96 159.91 78.95 97.52% 10. Chi phí quản lL doanh nghiệp (421.93) (242.72) 179.21 (42.47%) 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt đJng

18. Lợi nhuận sau thuN TNDN 330.23 653.29 323.06 97.83% 19. Lợi nhuận thuần sau thuN của

cổ đông công ty mẹ <sup>203.73</sup> <sup>590.40</sup>

386.67 189.80%

20. Lợi nhuận thuần sau thuN của

cổ đông khơng kiQm sốt <sup>126.50</sup> <sup>62.88</sup>

(63.62) (50.29%)

21. Lãi cơ bản trên cổ phiNu 0.000905 0.002560 0.001655 182.87% 22. Lãi suy giảm trên cổ phiNu 0.000905 0.002560 0.001655 182.87%

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Bảng 2.4 So sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 -2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

2. Các khoản giảm trừ doanh thu (178.40) (251.97) (73.57) 41.24%

3. Doanh thu thuần về bán hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

10. Chi phí quản lL doanh nghiệp (242.72) (409.16) (166.44) 68.57%

11. Lợi nhuận thuần từ hoạt đJng

18. Lợi nhuận sau thuN TNDN 653.29 374.65 (278.64) (42.65%)

19. Lợi nhuận sau thuần sau thuN

của cổ đông của công ty mẹ <sup>590.40</sup> <sup>362.60</sup> <sup>(227.80)</sup> <sup>(38.58%)</sup> 20. Lợi nhuận thuần sau thuN của

cổ đơng khơng kiQm sốt <sup>62.88</sup> <sup>12.05</sup> <sup>(50.83)</sup> <sup>(80.84%)</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

21. Lãi cơ bản trên cổ phiNu 0.002560 0.001527 (0.001033) (40.35%)

22. Lãi suy giảm trên cổ phiNu 0.002560 0.001527 (0.001033) (40.35%)

Bảng 2.6 So sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 -2022 Nhận xét:

2020 2021: Nhìn vào bảng 2.4 ta có thQ thấy mức doanh thu thuần tăng 26.11% tuy nhiên chi phí về giá vốn hàng hóa và dịch vụ cung cấp trong giai đoạn này cũng tăng 28.77%. Năm 2021 doanh thu thuần tăng 2,173.25 tỷ thì giá vốn hàng bán cũng đã tăng 1,887.22 tỷ điều này dẫn đNn lợi nhuận gJp ở năm 2021 tăng 286.03 tỷ so vMi năm 2020 đây là mJt tín hiệu tích cIc đối vMi doanh nghiệp tỷ lệ tăng tPơng ứng là 16.21%. Doanh thu từ hoạt đJng tài chính tăng mạnh từ 80.96 tỷ ở năm 2020 lên 159.91 tỷ ở năm 2021 tăng 97.52%. Các khoản lợi nhuận khác giảm 108.45% tPơng đPơng vMi 8.86 tỷ đây là kNt quả của việc bị ảnh hPởng bởi dịch bệnh COVID-19.

2021 2022: Doanh thu thuần đPợc ghi nhận là có sI tăng mạnh mẽ trở lại vMi tỷ lệ 19.78% tPơng ứng vMi 2,111.88 tỷ. Bên cạnh đó các khoản giảm trừ doanh thu cũng tăng lên 73.75 tỷ (41.24%). Trong giai đoạn này các khoản thu nhập khác tăng đJt biNn từ 5.24 tỷ lên đNn 32.3 tỷ vMi tỷ lệ tăng 516.41% đi kèm vMi điều này là các chi phí khác cũng tăng mạnh vMi tỷ lệ 240.81% tPơng ứng vMi 14.28 tỷ. Tại khoản lợi nhuận khác công ty trong năm 2022 đã lãi 12.08 tỷ con số này tăng mạnh so vMi năm 2021 vMi tỷ lệ lãi 1850.71% tPơng ứng vMi 12.77 tỷ. Lợi nhuận sau thuN của công ty ghi nhận giảm 42.65% tPơng đPơng 278.64 tỷ.

<b>2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ</b>

</div>

×