Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

(Luận án tiến sĩ) Quản Lý Nợ Công Nhằm Bảo Đảm An Toàn Tài Chính Quốc Gia Của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 202 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Bị Kắ HOắCH V U T BÞ GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O VIàN NGHIÊN CĄU QUÀN LÝ KINH T¾ TRUNG ĂNG </b>

<b>Lấ VN CĂNG </b>

<b>QUN Lí Nỵ CễNG NHặM BO ĐÀM AN TỒN TÀI CHÍNH QC GIA CĂA VIàT NAM </b>

<small> </small>

<b>LUÂN ÁN TI¾N S) KINH T¾ </b>

<b><small> </small></b>

<b><small>Hà Nßi - Nm 2023</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Bị Kắ HOắCH V U T Bị GIO DC V O TắO VIN NGHIấN CĄU QUÀN LÝ KINH T¾ TRUNG ¯¡NG </b>

<b>LÊ VN C¯¡NG </b>

<b>QUN Lí Nỵ CễNG NHặM BO M AN TON TÀI CHÍNH QUàC GIA CĂA VIàT NAM </b>

<small> </small>

<b><small>Ngành: QuÁn lý kinh t¿ Mã sá: 9.31.01.10 </small></b>

<b>LUÂN ÁN TI¾N S) KINH T¾ </b>

<b>PGS. TS. Nguyßn Trãng ThÁn </b>

<b><small>Hà Nßi - Nm 2023 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

<i>Tác giÁ cam đoan đÁ tài luận án ti¿n s* <Quản lý nợ công nhằm bảo </i>

<i><b>đảm an tồn tài chính quốc gia của Việt Nam= là cơng trình nghiên cću </b></i>

đác lập cąa tác giÁ. Các sá liáu trong luận án là hoàn tồn trung thāc và có trích dẫn ngn gác rõ ràng. Nái dung luận án ch°a từng đ°āc sử dăng để bÁo vá lÃy bÃt kỳ học vá hoặc đÁ tài nào.

Tôi xin cam đoan nhÿng vÃn đÁ nêu trên là đúng sā thāc, n¿u sai tôi xin hoàn toàn cháu trách nhiám.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2023 </i>

<b> Tác giÁ luÃn án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

Luận án này đ°āc thāc hián và hoàn thành t¿i Vián Nghiên cću quÁn lý kinh t¿ Trung °¢ng. Tụi xin by tò lũng bit Ân sõu sc nht tãi các thầy giáo, cô giáo á Vián Nghiên cću qn lý kinh t¿ Trung °¢ng đã ln t¿o điÁu kián tát nhÃt cho tơi trong q trình học tập và nghiên cću. Tơi xin bày tß lũng bit Ân PGS.TS. Nguyòn Trng Thn ó hóng dn và tận tình giúp đÿ tơi trong q trình nghiên cću và hoàn thành Luận án. BÁn thân tôi đã nghiên cću và học đ°āc nhiÁu ki¿n thćc mãi vÁ khoa học, đặc biát vÁ ph°¢ng pháp luận để giÁi quy¿t các vÃn đÁ trong nghiên cću khoa học cũng nh° thāc tißn hián nay. Trong suát quá trình học tập và nghiên cću, để hồn thián đ°āc luận án này, tơi cũng đã nhận đ°āc sā h°ãng dẫn và giúp đÿ tận tình cąa các đßng nghiáp, b¿n bè và gia đình, ln đáng viên, chia sẻ và t¿o điÁu kián tát nhÃt để tơi hồn thành luận án này.

Mặc dù đã có nhiÁu cá g¿ng, nh°ng khơng thể tránh khßi nhÿng h¿n ch¿ và thi¿u sót nhÃt đánh khi thāc hián Luận án, tôi rÃt mong nhận đ°āc sā đóng góp ý ki¿n cąa q Thầy, cơ giáo và b¿n đọc.

Tơi xin trân trọng cÁm ¢n!

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2023 </i>

<b> Tác giÁ luÃn án </b>

<b> Lê Vn C°¢ng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Ch°¢ng 1: TäNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH VÀ H¯àNG NGHIÊN CĄU CĂA LN ÁN&&&&&&&&&&&&&&&... </b>

<b>1.1. Tång quan các cơng trình nghiên cąu có liên quan đ¿n qn lý nÿ cơng nhÇm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia &&&&&&&&&&& </b> 1.1.1. Táng quan các cơng trình nghiên cću n°ãc ngồi có liên quan đ¿n quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia&&&&&&&&&&. 1.1.2. Táng quan các cơng trình nghiên cću trong n°ãc có liên quan đ¿n quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia&&&&&&&&&&. 1.1.3. Khng tráng ti¿p tăc đ°āc nghiên cću trong luận án&&&&&&&..

<b>1.2. Māc tiêu, đái t°ÿng, ph¿m vi nghiên cąu... </b>

1.2.1. Măc tiêu nghiên cću...

1.2.2. Đái t°āng nghiên cću...

1.2.3. Ph¿m vi nghiên cću...

<b>1.2.4. Câu hßi nghiên cću... </b>

<b>1.3. Cách ti¿p cÃn và ph°¢ng pháp nghiên cąu... </b>

1.3.1. Cách ti¿p cận và khung phân tích ... <b>Ch°¢ng 2: C¡ Sä LÝ LUÂN VÀ KINH NGHIàM QUàC T¾ VÀ QUÀN LÝ Nỵ CễNG NHặM BO M AN TỒN TÀI CHÍNH QC GIA&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& 2.1. C¢ så lý luÃn vÁ quÁn lý nÿ cơng nhÇm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&.. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.3. Mái quan há giÿa qn lý nā cơng và bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& 2.1.4. Chą thể, đái t°āng và măc tiêu cąa quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& 2.1.5. Nái dung quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&. 2.1.6. Chß tiêu đánh giá nā cơng và qn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&.. 2.1.7. Các y¿u tá Ánh h°áng đ¿n qn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&

<b>2.2. Kinh nghiám quác t¿ vÁ qn lý nÿ cơng nhÇm bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia và bài hãc cho Viát Nam&..&&&&&&&&&&&& </b>

2.2.1. Kinh nghiám quÁn lý nā công cąa Ân Đá&&&&&&&&&&&& 2.2.2. Kinh nghiám quÁn lý nā công cąa Thái Lan&&&&&&&&&&& 2.2.3. Kinh nghiám quÁn lý nā công cąa Nhật BÁn&&&&&&&&&&& 2.2.4. Kinh nghiám quÁn lý nā công cąa Trung Quác&&&&&&&&&& 2.2.5. Bài học kinh nghiám cho Viát Nam vÁ quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&

<b>Ch°¢ng 3. THĂC TRắNG QUN Lí Nỵ CễNG NHặM BO M AN TON TÀI CHÍNH QUàC GIA CĂA VIàT NAM&&&&&&& 3.1. Thăc tr¿ng nÿ công và an tồn tài chính qc gia căa Viát Nam&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&. </b>

3.1.1. Thāc tr¿ng nā công cąa Viát Nam&&&&&&&&&&&&&& 3.1.2. Thāc tr¿ng an toàn tài chính qc gia cąa Viát Nam&&&&&&&& 3.1.3. Nā cơng vãi an tồn tài chính qc gia&&&&&&&&&&&&&

<b>3.2. Đánh giá thăc tr¿ng qn lý nÿ cơng nhÇm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia căa Viát Nam&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& </b>

3.2.1. Ban hành khuôn khá pháp lý vÁ quÁn lý nā công&&&&&&&&&. 3.2.2. Xây dāng chi¿n l°āc, ch°¢ng trình và k¿ ho¿ch quÁn lý nā công&&& 3.2.3. Tá chćc bá máy quÁn lý nā công&&&&&&&&&&&&&&&

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2.4. Kiểm tra, giám sát quÁn lý nā công&&&&&&&&&&&&&&

<b>3.3. Các y¿u tá Ánh h°ång đ¿n qn lý nÿ cơng nhÇm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia căa Viát Nam &&&&&&&&&&&&&&&&& </b>

3.3.1. Cơng tác chß đ¿o điÁu hành cąa Chính phą&&&&&&&&&&& 3.3.2. Ngn lāc thāc hián&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& 3.3.3. Các y¿u tá kinh t¿ v* mô&&&&&&&&&&&&&&&&&&

<b>3.4. Đánh giá chung vÁ qn lý nÿ cơng nhÇm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia căa Viát Nam &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& </b>

3.4.1. Nhÿng k¿t quÁ đ¿t đ°āc&&&&&&&&&&&&&&&&&&. 3.4.2. Nhÿng h¿n ch¿, bÃt cập&&&&&&&&&&&&&&&&&&& 3.4.3. Nguyên nhân cąa nhÿng h¿n ch¿, bt cp&&&&&&&&&&&&

<b>ChÂng 4. GII PHP QUN Lí Nỵ CễNG NHỈM BÀO ĐÀM AN TỒN TÀI CHÍNH QC GIA CĂA VIàT NAM Đ¾N NM 2030&& 4.1. Bái cÁnh quác t¿, trong n°ác &&&&&&&&&&&&&&&& </b>

4.1.1. Bái cÁnh quác t¿ và khu vāc&&&&&&&&&&&&&&&&& 4.1.2. Bái cÁnh trong n°ãc&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&

<b>4.2. Quan điÃm, māc tiêu và đánh h°áng hoàn thián quÁn lý nÿ cơng nhÇm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia căa Viát Nam đ¿n nm 2030& </b>

4.2.1. Quan điểm&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&.. 4.2.2. Măc tiêu &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& 4.2.3. Đánh h°ãng hoàn thián qn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia đ¿n năm 2030&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&

<b>4.3. GiÁi pháp hồn thián qn lý nÿ cơng nhÇm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia &&&&&&&&&&&&&&&.&&&&&&&&& </b>

4.3.1. Hồn thián thể ch¿ vÁ quÁn lý nā công&&&&&&&&&&&&& 4.3.2. Xây dāng chi¿n l°āc, k¿ ho¿ch quÁn lý nā công&&&&&&&&& 4.3.3. Tá chćc bá máy quÁn lý nā công&&&&&&&&&&&&&&& 4.3.4. Kiểm tra, giám sát trong quÁn lý nā công&&&&&&&&&&&&

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>K¾T LUÂN VÀ KI¾N NGHà&&&&&&&&&&&&&&&&&& TÀI LIàU THAM KHÀO&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& DANH MĀC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG Bà CĂA TÁC GIÀ&&&&& </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC CÁC CHĀ VI¾T TÄT Tć vi¿t tÅt Cām tć ti¿ng viát </b>

BOT : Xây dāng vận hành chuyển giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Tć vi¿t tÅt Cām tć ti¿ng anh Cām tć ti¿ng viát </b>

ADB Asia Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á ATIGA ASEAN Trade in Goods

FDI Foreign direct investment Ván đầu t° trāc ti¿p n°ãc ngoài ICOR Incremental Capital-Output

Ratio

Há sá sử dăng ván IDA International Development

Association

Hiáp hái phát triển quác t¿ ODA Official Development Aids Ván vián trā phát triển chính

thćc

IMF International Monetary Fund Quỹ ti¿n tá quác t¿ UNCTAD United nations conference on

trade and development

Hái nghá Liên hāp quác vÁ

<b>th°¢ng m¿i và phát triển </b>

WTO World trade organization Tá chćc th°¢ng m¿i th¿ giãi

MTDS Medium Term Debt Strategy Chi¿n l°āc quÁn lý nā trung h¿n DeMPA Debt Management

Performance Assessment

Công că đánh giá k¿t quÁ quÁn lý nā

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MC BNG BIU </b>

SÂ ò 1.1: Khung nghiờn cu ca lun ỏn

SÂ ò 2.1. Cỏc thnh phn ca khu vc cụng theo IMF

SÂ ò 2.2: Phái hāp chính sách kinh t¿ v* mơ và chính sỏch qun lý n SÂ ò 2.3: Cỏc mc tiờu qun lý n cụng

SÂ ò 2.4: Chin l°āc quÁn lý nā và khung kinh t¿ táng thể SÂ ò 2.5: CÂ cu qun lý nh nóc Ân gin hoỏ

SÂ ò 3.1: CÂ cu tỏ chćc bá máy quÁn lý nā công cąa Viát Nam Hình 2.1: Khn khá án đánh tài chính

Hình 2.2: Các c¢ ch¿ trun dẫn giÿa nā cơng và tăng tr°áng kinh t¿ Hình 3.1: Quy mơ nā công và tỷ lá nā công/GDP qua các năm (%) Hình 3.2: C¢ cÃu tỷ lá nā cơng so vãi GDP qua các năm (%)

Hình 3.3: C¢ cÃu nā trong n°ãc và nā n°ãc ngoài (%) Hình 3.4: Nā n°ãc ngồi qc gia/GDP (%GDP) BÁng 2.1. So sánh ph¿m vi nā công giÿa Viát Nam và các tá chćc quác t¿

BÁng 2.2: Măc tiêu cąa mát sá chính sách

BÁng 2.3: Mơ hình tá chćc cąa các c¢ quan qn lý nā cơng BÁng 3.1: Tỷ lá đầu t° trên GDP và ICOR cÁ n°ãc

BÁng 3.2: Các văn bÁn quy ph¿m pháp luật vÁ Qn lý nā cơng

BÁng 3.3: Ch°¢ng trình quÁn lý nā trung h¿n và k¿ ho¿ch vay, trÁ nā công BÁng 3.4: Mćc đá phù hāp cąa chi¿n l°āc, ch°¢ng trình và k¿ ho¿ch nā công BÁng 3.5: Đánh giá vÁ phái hāp giÿa các c¢ quan trong qn lý nā cơng BÁng 3.6: Đánh giá vÁ sá l°āng cán bá tham gia vào quÁn lý nā công BÁng 3.7: Đánh giá vÁ sá l°āng các đāt kiểm tra giám sát

BÁng 3.8: Hiáu quÁ, mćc đá Ánh h°áng cąa công tác kiểm tra, giám sát

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hình 3.5: C¢ cÃu nā n°ãc ngồi theo nhà tài trā đa ph°¢ng Hình 3.6: Kỳ h¿n và lãi suÃt phát hành qua các năm

Hình 3.7: Tỷ lá các lo¿i đßng tiÁn vay nā

Hình 3.8: Ngh*a vă trÁ nā trāc ti¿p cąa Chính phą/Thu NSNN (%) Hình 3.9: Ngh*a vă trÁ nā n°ãc ngồi cąa quác gia so vãi xuÃt khẩu Hình 3.10: Tình hình cân đái thu-chi, bái chi ngân sách nhà n°ãc Hình 3.11: Thá tr°ßng ván trong n°ãc qua các năm/GDP (%) Hình 3.12: Trái phi¿u Chính phą bÁo lãnh qua các năm

Hình 3.13: Mćc đá káp thßi các văn bÁn vÁ qn lý nā cơng Hình 3.14: Mćc đá đßng bá pháp luật vÁ qn lý nā cơng Hình 3.15. Mćc đá đầy đą vÁ khn khá pháp luật qn lý nā

Hình 3.16: Tính káp thßi trong viác xây dāng và ban hành chi¿n l°āc, ch°¢ng trình và k¿ ho¿ch qn lý nā cơng

Hình 3.17: Tính đßng bá trong q trình xây dāng và xác đánh các măc tiêu chß tiêu vÁ qn lý nā cơng

Hình 3.18: Đánh giá vÁ phân đánh chćc năng, nhiám vă giÿa các c¢ quan qn lý nā cơng

Hình 3.19: Xây dāng và lập k¿ ho¿ch kiểm tra, giám sát qn lý nā cơng Hình 3.20: Mái quan há giÿa tăng tr°áng tín dăng và GDP

Hình 3.21: Lãi suÃt cho vay và huy đáng thāc qua các năm Hình 3.22: Quy mơ dā trÿ ngo¿i hái giai đo¿n 2010-2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Mä ĐÄU 1. Lý do nghiên cąu đÁ tài LuÃn án </b>

Qn lý nā cơng đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh t¿ cąa mßi qc gia. Nā cơng là cơng că quan trọng để tài trā nhu cầu ván cho nÁn kinh t¿, đáp ćng nhu cầu đầu t°, phát triển sÁn xuÃt, t¿o đáng lāc để thúc đẩy tăng tr°áng kinh t¿ quác gia. Đái vãi Viát Nam, mặc dù nā công vẫn nÁm trong giãi h¿n an tồn, song viác qn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm nhu cầu tài chính cho phát triển kinh t¿ - xã hái, không để xÁy ra khąng hoÁng nā công, gây Ánh h°áng tiêu cāc đ¿n phát triển xã hái, uy tín quác gia là vÃn đÁ có ý ngh*a then chát trong tăng tr°áng kinh t¿. D° nā công cąa Viát Nam đã giÁm từ mćc đßnh 63,7% GDP năm 2016 xng cịn 38,0% GDP năm 2022, tác đá tăng nā công giÁm từ trung bình 18,1%/năm giai đo¿n 2011-2015 xng cịn khng 6,4%/năm giai đo¿n 2016-2020, tỷ trọng nā trong n°ãc tăng từ 39,1% năm 2011 lên 60,1% năm 2016 và 68,9% táng d° nā Chính phą năm 2022, lãi suÃt vay nā giÁm dần, kỳ h¿n trÁ nā tăng dần, c¢ sá nhà đầu t° đ°āc má ráng, góp phần giÁm rąi ro danh măc nā Chính phą.

Viác đÁm bÁo an tồn tài chính qc gia nhÁm huy đáng tái đa các ngn lāc tài chính cho phát triển, thāc hián phân phái sử dăng hiáu quÁ các ngußn lāc tài chính là y¿u tá quy¿t đánh. Cùng vãi đó, viác qn lý nā cơng địi hßi quy trình chặt chẽ vãi sā tham gia cąa c¢ quan nhà n°ãc có thẩm quyÁn nhÁm bÁo đÁm khÁ năng cháng cháu cąa nÁn tài chính quác gia tr°ãc các bi¿n đáng kinh t¿ bÃt lāi từ bên trong và bên ngồi, đßng thßi bÁo đÁm khÁ năng trÁ nā cąa đ¢n vá sử dăng ván vay và đÁm bÁo cán cân thanh tốn v* mơ và an tồn tài chính qc gia.

Nghá quy¿t Đ¿i hái ĐÁng lần thć XIII đã nhận đánh: <Trong nhÿng năm tãi, tình hình th¿ giãi và trong n°ãc có cÁ thuận li, thòi c v khú khn, thỏch thc an xen; đặt ra nhiÁu vÃn đÁ mãi, yêu cầu mãi nặng nÁ, phćc t¿p h¢n đái vãi sā nghiáp xây dāng và bÁo vá Tá quác&=. Trong bái cÁnh th¿ giãi và khu vāc có nhiÁu dißn bi¿n nhanh chúng, phc tp, khú lòng, khú khn nhiu hÂn thuận lāi, Ánh h°áng sâu, ráng đ¿n các quác qua, đặc biát là các n°ãc đang phát triển, có đá má lãn vÁ kinh t¿, trong đó có Viát Nam và rÃt khó để thích ćng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

ćng phó káp thßi. ĐiÁu này đã t¿o áp lāc rÃt lãn trong cơng tác lãnh đ¿o, chß đ¿o, quÁn lý, điÁu hành thāc hián các măc tiêu, đánh h°ãng phát triển KTXH 05 năm và hàng năm. Hồ bình, hāp tác, hái nhập phát triển vẫn là xu th¿ lãn, nh°ng gặp nhiÁu thách thćc, c¿nh tranh chi¿n l°āc cąa các n°ãc lãn ngày càng gay g¿t. Đ¿i dách Covid-19 gây hậu quÁ nặng nÁ, kéo dài; xung đát Nga - Ucraina dißn bi¿n phćc t¿p; hầu h¿t các chußi cung ćng bá đćt gãy; l¿m phát tăng cao, các n°ãc th¿t chặt chính sách tiÁn tá, tăng lãi suÃt, dẫn đ¿n suy giÁm tăng tr°áng và gia tăng rąi ro trên các thá tr°ßng tài chính, tiÁn tá; thá tr°ßng xuÃt khẩu bá thu hẹp, xu h°ãng dách chuyển sÁn xt, dịng ván đầu t° tồn cầu ng°āc trá l¿i các n°ãc phát triển; các thách thćc an ninh truyÁn tháng, phi truyÁn tháng, an ninh năng lng, an ninh lÂng thc, nguòn nóc xuyờn biờn giãi gia tăng; bi¿n đái khí hậu, thiên tai, ỏng t&diòn ra vói tn sut cao hÂn, tỏc ỏng, Ánh h°áng sâu s¿c đ¿n an tồn tài chính quác gia và ninh chính trá, kinh t¿, xã hái trên ph¿m vi toàn cầu. ĐiÁu này đặt ra u cầu vÁ viác tăng c°ßng qn lý nā cơng bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia trong điÁu kián hái nhập kinh t¿ quác t¿ là đòi hßi cÃp thi¿t.

Viát Nam trá thành n°ãc có thu nhập trung bình nên chi phí ván vay n°ãc ngồi cąa Chính phą sẽ tăng lên do ngußn ván ODA giÁm m¿nh. Trong khi đó nhu cầu ván đầu t° phát triển kinh t¿- xã hái ngày càng tăng, tỷ trọng chi đầu t° phát triển khoÁng 29-30% táng chi NSNN. Xu h°ãng trong giai đo¿n tãi Viát Nam sẽ gia tăng viác sử dăng các khoÁn vay °u đãi và vay th°¢ng m¿i trong và ngồi n°ãc theo c ch thỏ tròng, ũi hòi Chớnh ph phi linh ho¿t, chą đáng lāa chọn trong đa d¿ng các công că nā g¿n liÁn vãi các đặc điểm chi phí- rąi ro khác nhau để phù hāp vãi dißn bi¿n thá tr°ßng có nhiÁu bi¿n đáng. Các chß sá nā cąa Viát Nam vẫn nÁm trong tầm kiểm sốt vãi ng°ÿng an tồn, trong khi thâm hăt ngân sách nhà n°ãc vẫn duy trì á mćc cao và nhu cầu ngußn ván đầu t° phát triển kinh t¿- xã hái còn lãn.

Công tác tá chćc và quÁn lý nā cơng cịn phân tán á các cÃp Bá, ngành, đáa ph°¢ng gây khó khăn cho cơng tác giám sát chß tiêu an tồn nā cơng, phân đánh trỏch nhiỏm tr n trong tròng hp chÂng trỡnh, d án sử dăng nā công không hiáu quÁ. Ho¿t đáng quÁn lý nā công rÃt đa d¿ng và phćc t¿p, phă thuác

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

vào nhiÁu y¿u tá bên trong và bên ngồi. Há tháng thơng tin, sá liáu vÁ tình hình huy đáng, sử dăng ván vay, trÁ nā cơng ch°a đ°āc cập nhật th°ßng xuyên; ch¿ đá báo cáo ch°a chÃp hành đầy đą, chậm so vãi yêu cầu và chÃt l°āng không cao, nhÃt là đái vãi khu vāc nā doanh nghiáp đ°āc Chính phą báo lãnh và nā chính quyÁn đáa ph°¢ng.

Từ các lý do nêu trên, xuÃt phát từ thāc tißn vÁ quÁn lý nā công, từ lý luận vÁ quÁn lý nā cơng, quan điểm, đ°ßng lái cąa ĐÁng, chính sách cąa Nhà n°ãc á trên cho thÃy viác nghiên cću vÃn đÁ quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia cąa Viát Nam qua viác phân tích và đánh giá thāc tr¿ng nā công, quÁn lý nā công, mái quan há giÿa các chß tiêu đánh giá nā cơng và an tồn tài chính qc gia, tìm ra nhÿng y¿u tá Ánh h°áng đ¿n qn lý nā cơng. Trên c¢ sá đó đÁ ra nhÿng đánh h°ãng, giÁi pháp tăng c°ßng qn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia là u cầu cÃp thi¿t hián nay, do vậy

<i>nghiên cću sinh quy¿t đánh lāa chọn nghiên cću đÁ tài <Quản lý nợ công nhằm </i>

<i>bảo đảm an tồn tài chính quốc gia của Việt Nam=. </i>

<b>2. Nhāng điÃm mái căa LuÃn án </b>

<i><b>2.1. VÁ lý luận </b></i>

Luận án há tháng hóa và góp phần làm sâu s¿c h¢n c¢ sá lý luận vÁ nā công, quÁn lý nā công, các nhân tá Ánh h°áng đ¿n quÁn lý nā công, mái quan

<b>há giÿa nā cơng và an tồn tài chính quác gia. </b>

Làm rõ măc tiêu, nái dung qn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia.

Phân tích và làm rõ mái quan há giÿa các chß tiêu đánh giá vÁ nā cơng vãi an tồn tài chính qc gia.

<i><b>2.2. VÁ thực tißn </b></i>

Luận án đã làm rõ và phân tích các tiêu chí đánh giá vÁ nái dung quÁn lý nā cơng nhÁm huy đáng ngn ván vay nā cơng phăc vă cho đầu t° phát triển bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia.

Luận án đã phân tích, đánh giá thāc tr¿ng vÁ nā công, nái dung quÁn lý nā công và phân tích mái quan há giÿa các tiêu chí đánh giá vÁ nā công, quÁn lý nā công vãi các chß tiêu an tồn tài chính qc gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Qua k¿t q phân tích đánh giá thāc tr¿ng nā cơng và qn lý nā cơng cung cÃp c¢ sá thāc tißn cho viác đÁ xuÃt quan điểm, măc tiêu, đánh h°ãng và các giÁi pháp quÁn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia.

<b>3. K¿t cÃu căa LuÃn án </b>

Ngoài phần má đầu, k¿t luận, danh măc tài liáu tham khÁo và ph lc, kt cu lun ỏn gòm 4 chÂng:

Ch°¢ng 1. Táng quan các cơng trình và h°ãng nghiên cću cąa luận án Ch°¢ng 2. C¢ sá lý luận và kinh nghiám quác t¿ vÁ quÁn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia.

Ch°¢ng 3. Thāc tr¿ng qn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia cąa Viát Nam.

Ch°¢ng 4. GiÁi pháp qn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia cąa Viát Nam đ¿n năm 2030.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>ChÂng 1 </b>

<b>TọNG QUAN CC CễNG TRèNH </b>

<b>ắN QUN Lí Nỵ CễNG NHặM BO M AN TON TI CHNH QUC GIA </b>

<b>1.1.1. Tång quan các cơng trình nghiên cąu n°ác ngồi có liên quan đ¿n qn lý nÿ cơng nhÇm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia </b>

<i><b>1.1.1.1. Nợ công, quản lý nợ công với bảo đảm an tồn tài chính </b></i>

<i>Mankiw, N.G, (2015), <Principles of economics, 7<small>th</small> edition, Cengage Learning, Stamford=. Tác giÁ cho rÁng nā cơng b¿t ngn từ sā mÃt cân bÁng </i>

thu-chi cąa NSNN. Khi các khoÁn chi ngân sách lãn h¢n sá thu¿, phí, lá phí thu đ°āc, nhà n°ãc phÁi đi vay trong và ngoài n°ãc để trang trÁi thâm hăt ngân sách. Các khoÁn vay này phÁi đ°āc hoàn trÁ cÁ gác và lãi khi đ¿n h¿n. T¿i mßi thßi điểm, táng giá trá lũy k¿ cÁ gác và lãi ch°a hoàn trÁ cąa các khoÁn vay sẽ cÃu thành táng quy mơ nā cơng, cịn đ°āc gọi là nā chính phą, nā nhà n°ãc, hay nā chą quyÁn.

World Bank (2007)<i>, <Managing Public Debt, From Diagnostics to </i>

<i>Reform Implementation=. Báo cáo cąa Ngân hàng th¿ giãi đã chß ra rÁng đái vãi </i>

các n°ãc đang phát triển, nâng cao hiáu q qn lý nā cơng đóng vai trị quan trng trong viỏc gim thiu tớnh dò bỏ tỏn thÂng đái vãi các cuác khąng hoÁng tài chính. QuÁn lý nā cơng tát bao gßm phÁi qn lý rąi ro tát và qn lý dịng tiÁn mặt, có sā phái hāp hiáu quÁ giÿa chính sách vÁ tiÁn tá, quÁn trá tát, khÁ năng tá chćc và quÁn lý nhân sā tát. Viác thāc hián hiáu quÁ các chi¿n l°āc qn lý nā địi hßi phÁi phát triển thá tr°ßng nā chính phą trong n°ãc phát triển.

World Bank (2017), <i><Developing the domestic government debt market: </i>

<i>From diagnostics to reform implementation=. Báo cáo đã chß ra rÁng quÁn lý </i>

nā cơng là rÃt quan trọng đái vãi các thá tr°ßng mãi nái và các n°ãc đang phát triển muán xây dāng nÁn kinh t¿ phát triển m¿nh, theo đánh h°ãng thá tr°ßng vãi các há tháng tài chính lành m¿nh có khÁ năng cháng khąng hoÁng. QuÁn lý nā cơng hiáu q, địi hßi các n°ãc phát triển thá tr°ßng nā chính phą trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nóc, bao gòm: Thỏ tròng s cp v tin tá hiáu quÁ; Ti¿p cận c¢ sá đầu t° đa d¿ng; phát triển thá tr°ßng thć cÃp; há tháng thanh toán và l°u ký chćng khoán hiáu quÁ; quy đánh vÁ thể ch¿ m¿nh mẽ. Trình tā để c¢ quan có thẩm qun thāc hián vay trong thá tr°ßng nái đáa, bao gßm viác lāa chọn các công că, kỹ thuật phát hành và các mái quan há vãi các tá chćc trung gian tài chính.

IMF và WB (2005), <i><Debt sustainability assessments (DSAs)= và <Debt sustainability framework (DSF)=. IMF và WB đã xem xét và đ°a ra khuy¿n nghá </i>

quy¿t đánh vay nā cąa các quác gia thu nhập thÃp theo h°ãng g¿n nhu cầu vay nā vãi khÁ năng trÁ nā cąa các quác gia này, có tính đ¿n hồn cÁnh că thể cąa từng qc gia. Bên c¿nh đó, khn khá này đßng thßi cung cÃp h°ãng dẫn cho các quy¿t đánh cho vay và cÃp ngân sách cąa các bên cho vay và các nhà tài trā chính thćc để đÁm bÁo ngußn lāc cho các quác gia thu nhập thÃp đ°āc cung cÃp theo các điÁu khoÁn phù hāp vãi tính bÁn vÿng cąa nā trong dài h¿n cũng nh° mćc đá ti¿n triển h°ãng tãi đ¿t đ°āc các măc tiêu thiên niên kỷ (Millennium Development Goals, MDGs) cąa các n°ãc này. Khung này đóng vai trò nh° mát <há tháng cÁnh báo sãm= các nguy c¢ tiÁm ẩn vÁ tình tr¿ng nā nần để có thể thāc hián hành đáng phịng ngừa káp thßi. Tuy nhiên, cần l°u ý là khung này chß áp dăng cho nā n°ãc ngồi thay vì tồn bá nā cơng.

Cecchetti, G.S., M. S. Mohanty và F. Zampolli (2010), <i><The Future of Public Debt: Prospects and Implications, Monetary and Economic Department, Bank for International Settlement=. Dāa trên lý thuy¿t ràng buác ngân sách </i>

chính phą, nhóm tác giÁ đã đ°a ra mơ hình xác đánh trần nā cơng, trong điÁu kián chính phą có sā ràng bc vÁ giãi h¿n vay nā. Trong đó, ng°ÿng an tồn nā cơng đ°āc xem là mát chß tiêu đáng, phă thuác vào khÁ năng vay nā mãi, in thêm tiÁn và thặng d° ngân sách cąa chính phą.

Caner, M., T. Grennes và F. Koehler-Geib (2010), <i><Finding the Tipping Point- When Sovereign Debt Turns Bad, World Bank Policy Research Working Paper</i>=, nhóm tác giÁ thāc hián nghiên cću trên bá sá liáu theo năm cąa 101 n°ãc рhát triển và đang рhát triển trong giai đo¿n trÁi dài từ năm 1980 đ¿n năm 2008. Các °ãc l°āng đã đ°a ra ng°ÿng nā công/GDР chung cho tÃt cÁ các quác gia là 77%. N¿u nā công v°āt quá ng°ÿng nàу, mßi рhần trăm tăng thêm cąa

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

nā sẽ làm giÁm đi 0,017% cąa tăng tr°áng thāc t¿ hàng năm. Tác đáng nàу thậm chí cịn trầm trọng h¢n khi đ°āc хem хét riêng á các n°ãc đang рhát triển, vãi ng°ÿng nā là 64% GDР. à các quác gia nàу, mßi điểm рhần trăm v°āt ng°ÿng trên sẽ làm giÁm tãi 0,02% tăng tr°áng kinh t¿.

António Afonso và <i>Jõao Tovar Jalles (2011), <Growth and Рroductivitу: </i>

<i>The role of Government Debt, Deрartment of Economics, School of Economics and Management=. Tác giÁ chß ra mái quаn há giÿа nā chính рhą và tăng tr°áng </i>

kinh t¿, chą у¿u là á các n°ãc рhát triển. Că thể là vãi các n°ãc có tỷ lá nā chính рhą trên 90% GDР, thì 10% tăng lên cąа tỷ lá nā kéо thео 0,2% giÁm хuáng trоng tăng tr°áng kinh t¿. Nghiên cću nàу còn chß rа ng°ÿng nā cơng chung chо các n°ãc рhát triển và đаng рhát triển là khоÁng 59% trên GDР.

Reinhart, C., và Rogoff, K., (2010), <i><Growth in a Time of Debt=, nhóm </i>

tác giÁ đã nghiên cću liên quan đ¿n xác đánh trần nā công dāa trên bá sá liáu cąa 44 quác gia trong giai đo¿n khoÁng 20 năm. K¿t quÁ cho thÃy, trong khi mái quan há giÿa nā công và tăng tr°áng là tÂng ỏi yu ỏ cỏc mc n bỡnh thòng, nh°ng khi tß lá nā cơng/GDP cąa mát qc gia v°āt quá mćc trần là 90%, thì GDP cąa quác gia đó sẽ giÁm 0,1% và ng°āc l¿i, n¿u tß lá này d°ãi 90% thì tăng tr°áng GDP bình quân đ¿t khoÁng 3-4%=, và khẳng đánh điÁu này đúng vãi mọi quác gia dù á trình đá phát triển nào đi chăng nÿa. Bên c¿nh đó, dāa trên sá liáu vÁ nā n°ãc ngoài kể từ sau cuác khąng hoÁng tài chính 2007-2008, Reinhart và Rogoff cũng đã phân tích và chß ra rÁng, đái vãi các quác gia đang phát triển, khi nā n°ãc ngoài ch¿m mćc 60% GDP, tăng tr°áng kinh t¿ sẽ b¿t đầu suy giÁm 2%, và n¿u nh° v°āt quá 90% GDP, mćc tăng tr°áng sẽ giÁm đi tãi mát nửa.

IMF và WB (2017), <Reviews of Debt Sustainability Framework (DSF)

<i>for Low Income Countries: proposed reforms, IMF Policy Papers=, tác giÁ đã </i>

có mát sá thay đái trong viác phân lo¿i quác gia theo khÁ năng cháu đāng nā và khung đánh giá mćc đá an tồn. Theo đó, có thể thÃy rÁng, WB và IMF đã thận trọng h¢n trong viác phân lo¿i quác gia bÁng cách cập nhật há tháng đánh giá mãi sử dăng chß sá CI- đánh giá khÁ năng cháu đāng nā cąa mát quác gia, thay vì chß dùng CPIA- chß sá vÁ chÃt l°āng thể ch¿ và chính sách nh° tr°ãc kia. Có

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

thể thÃy các bi¿n sá bên c¿nh CPIA trong cơng thćc CI cịn có các chß sá thể hián năng lāc trÁ nā nh° GDP và tăng tr°áng GDP cąa mát n°ãc. Không nhÿng th¿, cÃu thành cąa CI cịn có tác đá tăng tr°áng GDP cąa th¿ giãi, cho thÃy sā đánh giá quác gia trên c¢ sá t°¢ng quan quác t¿. Bên c¿nh đó, kiÁu hái và nhập khẩu là hai ngn thu ngo¿i tá chą y¿u, thể hián khÁ năng chi trÁ các khoÁn nā n°ãc ngoài cũng đ°āc đ°a vào cơng thćc; Dā trÿ ngo¿i hái lãn giúp Chính phą tránh đ°āc nhÿng cú sác tr°ãc nhÿng bi¿n đáng ngo¿i tá hay đÁm bÁo khÁ năng

<i>thanh khoÁn khi nhÿng khoÁn vay ngo¿i tá ng¿n h¿n đáo h¿n. </i>

<i><b>1.1.1.2. Mßt sß nghiên cứu vÁ ngưỡng an tồn nợ công </b></i>

Tsangyao Chang and Gengnan Chiang (2011), <i><Regime-switching effects </i>

<i>of debt on real GDP per capita the case of Latin American and Caribbean countries=. Trong bài vi¿t này, tác giÁ phân tích làm rõ mái quan há nā và GDP </i>

thāc t¿ trên đầu ng°ßi thay đái theo cÃp đá nā và các đặc điểm quác gia khác trong mát bÁng cân bÁng gßm 21 n°ãc Mỹ Latinh và Caribê trong giai đo¿n 1992 - 2006. Các k¿t quÁ thāc nghiám chß ra rÁng tßn t¿i hai giá trá ng°ÿng cąa 32,88% và 55,89%. Tỷ lá này thÃp h¢n tiêu chí Maastricht và Hiáp đánh tăng tr°áng và án đánh cho rÁng táng tỷ lá nā bên ngoài trên GDP á mćc 60% t¿i các quác gia OECD. CÁ hai ng°ÿng đ°āc thể hián thành ba c¢ ch¿. Trong c¢ ch¿ trung gian (kích thích), tỷ lá nā trên GDP có tác đáng tích cāc đ¿n GDP thāc t¿ trên đầu ng°ßi, đó là phù hāp vãi quan điểm kích thích (Eisner, 1984). Tuy nhiên, tác đáng trá nên tiêu cāc và phù hāp vói c ch tỏc ỏng lan tòa (Friedman 1977, 1985). Theo nghiên cću cąa tác giÁ, tßn t¿i tỷ lá nā tái °u 55,89%. ĐiÁu này cho thÃy rÁng v°āt qua giãi h¿n này sẽ đe dọa tăng tr°áng kinh t¿ á các quác gia này.

Stephen G. Cecchetti, M. S Mohanty và Fabrizio Zampolli (2010), <The

<i>future of public debt: prospects and implications, BIS Working Papers=. Nhóm </i>

tác giÁ cho rÁng ng°ÿng an tồn tỷ lá nā cơng trên GDP chß nên xem là mát chß tiêu trong bá chß tiêu đo l°ßng an tồn nā cơng và nó là mát chß tiêu đáng. Chß tiêu này cao hay thÃp không đáng lo ng¿i mà nó cịn phă thc vào thặng d° ngân sách trong t°¢ng lai cąa Chính phą, khÁ năng vay mãi, hiáu quÁ sử dăng ván đầu t° và in thêm tiÁn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Marek Dabrowski (2014), <i><Factors Determining a Safe Level of Public </i>

<i>Debt, Moscow</i>=, tác giÁ xác đánh các y¿u tá đÁm bÁo mćc an tồn nā cơng và cho rÁng an tồn nā cơng chą y¿u đ°āc xem xét thơng qua ng°ÿng an tồn- tỷ lá nā cơng/GDP. Tuy nhiên, có nhiÁu nghiên cću chß ra rÁng con sá này ch°a phÁn ánh đầy đą an tồn nā cơng cąa mát qc gia mà chß nên xem xét nh° mát chß tiêu trong bá chß tiêu đo l°ßng an tồn nā cơng. Mặt khác, bÁn thân chß tiêu này cũng rÃt khác nhau giÿa các qc gia và khơng có mát tỷ lá chung cho mọi quác gia. Carmen M. Reinhart và Kenneth S. Rogoff (2010)<i>, <American Economic </i>

<i>Review: Papers& Proceedings=, tác giÁ đã dāa trên sá liáu quan sát cąa 44 nÁn </i>

kinh t¿ vãi sá liáu tháng kê trong khoÁng hai th¿ kỷ vÁ nā chính phą trung °¢ng, l¿m phát và tăng tr°áng. Phát hián mãi cąa các tác giÁ là kể cÁ các n°ãc tiên ti¿n và các n°ãc thá tr°ßng mãi nái, ng°ÿng nā nguy hiểm là 90%GDP. Khi các qc gia có mćc nā cơng v°āt q con sá này, tăng tr°áng kinh t¿ sẽ b¿t đầu suy giÁm. Khi d° nā n°ãc ngoài ch¿m mćc 60%GDP, tăng tr°áng kinh t¿ sẽ b¿t đầu suy giÁm đái vãi các n°ãc thá tr°ßng mãi nái. Nhóm tác giÁ cho rÁng Ánh h°áng ng°āc chiÁu nhÃt cąa nā công lên tăng tr°áng kinh t¿ là gánh nặng vÁ thu¿ trong t°¢ng lai và sā bÃt án do gánh nặng này gây ra, có tãi 84% các cuác khąng hoÁng tiÁn tá trên toàn cầu kéo theo các cuác khąng hoÁng nā công kéo dài.

Tsangyao Chang và Gengnan Chiang (2014) <i><Threshold Effect of </i>

<i>Debt-to-GDP ratio on GDP per Capita with Panel Threshold Regression Mode. The Case of OECD Countries=, nhóm tác giÁ cho rÁng thâm hăt ngân sách, nā công </i>

và mái quan há cąa chúng vãi các bi¿n sá kinh t¿ v* mô khác đã đ°āc kiểm chćng và cho thÃy tßn t¿i mát giá trá ng°ÿng duy nhÃt cąa tỷ lá nā/GDP có thể dẫn đ¿n hiáu ćng ng°ÿng và phÁn ćng không đái xćng cąa GDP bình qn đầu ng°ßi so vãi tỷ lá nā/GDP á các n°ãc OECD. K¿t quÁ cąa nhóm nghiên cću phù hāp vãi quan điểm kích thích kinh t¿ (Eisner 1984) nh°ng không phù hāp vãi quan điểm sá đông (Friedman 1990) trong giai đo¿n nghiên cću. K¿t quÁ chß ra rÁng giá trá ng°ÿng cąa tỷ lá nā/GDP là 66,63%, cao h¢n tiêu chí Maastricht và Hiáp đánh án đánh và tăng tr°áng, trong đó quy đánh hai tiêu chí tài chính, đó là tỷ lá thâm hăt ngân sách/GDP là 3% và tỷ lá nā công/GDP là 60%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>1.1.1.3. Mơ hình tổ chức quản lý nợ cơng </i>

Awadzi, Elsie Addo (2015), <Designing Legal Frameworks for Public

<i>Debt Management, IMF Working Paper=. Theo tác giÁ xét táng quan vÁ tá chćc </i>

công tác quÁn lý nā cơng, đái vãi c¢ quan lập pháp (Qc hái), thơng lá tát nhÃt cho rÁng c¢ quan này nên tập trung vào phê duyát khuôn khá chung và công tác giám sát, că thể là phân đánh và giao thẩm quyÁn vay nā cho c¢ quan hành pháp và xác đánh nhÿng quy đánh chung vÁ thāc hián thẩm quyÁn vÁ quÁn lý nā cũng nh° giám sát quÁn lý nā công bÁng cách phê duyát dā toán ngân sách hàng năm. à cÃp đá c¢ quan hành pháp, vai trị giám sát cąa Chính phą và Thą t°ãng Chính phą trong quÁn lý nā cũng có ý ngh*a quan trọng thơng qua viác phê duyát chi¿n l°āc nā và xem xét các báo cáo nā tr°ãc khi trình lên Quác hái.

World Bank (2009), <i><Công cụ đánh giá kết quả quản lý nợ=, theo WB </i>

thông lá tát trên th¿ giãi cho thÃy khuôn khá pháp lý nên quy đánh thẩm quyÁn quÁn lý nā chß thuác vÁ mát c quan, thòng l mỏt Ân vỏ thuỏc Bỏ Ti chính, để thay mặt cho Chính phą và tuân thą theo khuôn khá và quy đánh cąa pháp luật. Bá phận/c¢ quan nā chuyên trách này đ°āc gọi là văn phòng quÁn lý nā (DMO- Debt Management Office), có vai trị giúp giÁm đầu mái qn lý, kh¿c phăc tình tr¿ng phân tán và tăng c°ßng sā phái hāp trong quÁn lý nā. Do đó, ngày càng nhiÁu quác gia chuyển sang áp dăng mô hình mát văn phịng/căc/c¢ quan duy nhÃt để tháng nhÃt quÁn lý nā công.

IMF (2017), <i><Reviews of Debt Sustainability Framework for Low Income Countries: proposed reforms, IMF Policy Papers=, IMF cho rÁng đái vãi các </i>

quác gia thu nhập thÃp, n°ãc nào có khn khá chính sách và thể ch¿ tát h¢n sẽ có khÁ năng duy trì mát mćc nā cao h¢n. Do đó, chia các qc gia thành ba nhóm t°¢ng ćng vãi mơi tr°ßng chính sách đ°āc đánh giá là m¿nh, trung bình và y¿u dāa trên chß sá đánh giá cąa WB vÁ thể ch¿ và chính sách cąa các quác gia (CPIA) và đ°a ra các mćc ng°ÿng nā.

<b>1.1.2. Tång quan các cơng trình nghiên cąu trong n°ác có liên quan đ¿n qn lý nÿ cơng nhÇm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia </b>

<i><b>1.1.2.1. Các nghiên cứu trong nước liên quan đ¿n nợ công, quản lý nợ cơng hướng tới an tồn tài chính qc gia. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b> </b>Nguyßn Đćc Đá và Nguyßn Thá Minh Tâm (2010), <Vấn đề nợ công tại </i>

<i>các nước phát triển và tác động đến kinh tế Việt Nam=, đÁ tài nghiên cću khoa </i>

học cÃp Bá, Học vián Tài chính, Hà Nái. Tác giÁ đã đÁ cập khá că thể vÁ tác đáng cąa nā công đ¿n các bi¿n sá kinh t¿ v* mô và nhÿng Ánh h°áng cąa khąng hoÁng nā công th¿ giãi đ¿n nÁn kinh t¿ Viát Nam. Tuy nhiên, đÁ tài ch°a phân tích că thể tác đáng cąa khąng hoÁng nā công cąa các n°ãc phát triển đ¿n nā công Viát Nam trong bái cÁnh mãi.

<i><b> </b>Nguyßn Xuân Thành và Đß Thiên Anh TuÃn (2016) vãi bài vi¿t <Bắt mạch </i>

<i>nợ cơng Việt Nam=, nhóm tác giÁ cho thÃy bái chi ngân sách cao và kéo dài chính </i>

là nguyên nhân quan trọng dẫn đ¿n tình tr¿ng gia tăng nhanh chóng cąa nā chính phą. Để kiểm sốt nā cơng hiáu q, tác giÁ gāi ý Chính phą cần ti¿p cận nā công theo các cÃu phần và ngn hình thành lên nā cơng. Theo đó, Chính phą phÁi nß lāc c¿t giÁm bái chi ngân sách xng mćc bình qn 3%GDP mßi năm hoặc có thể theo đuái măc tiêu c¿t giÁm ngân sách theo chi¿n l°āc quÁn lý nā công k¿t hāp vãi nß lāc cÁi thián k¿t quÁ tăng tr°áng kinh t¿ và duy trì án đánh v* mơ&Tuy nhiên, bài vi¿t ch°a đÁ xuÃt đầy đą các giÁi pháp nhÁm kiểm sốt nā cơng bÁn

<i><b>vÿng trong t°¢ng lai. </b></i>

<i>Đinh Lâm TÃn và Nguyßn Hÿu Khánh (2021), <Chiến lược nợ công ở Việt </i>

<i>Nam: Những vấn đề đặt ra cho giai đoạn 2021-2030=, T¿p chí Thơng tin khoa </i>

học xã hái, Vián Hàn lâm khoa học xã hái Viát Nam. Nhóm tác giÁ đÁ xuÃt đái vãi viác xây dāng Chi¿n l°āc nā cơng giai đo¿n 2021-2030, gßm: Nâng cao chÃt l°āng xây dāng chi¿n l°āc, k¿ ho¿ch và hồn thián quy trình và phái hāp trong qn lý nā cơng và nā n°ãc ngồi, chính sách tài khóa và chính sách tiÁn tá; Phân biát rõ h¢n nā đáa ph°¢ng và nā trung °¢ng; Đánh giá khÁ năng cháu đāng rąi ro trong quá trình xây dāng chi¿n l°āc&Tuy nhiên, nhóm tác giÁ ch°a phân tích rõ vÁ mái quan há giÿa quÁn lý nā cơng vãi các chß tiêu an tồn tài chính quác gia.

<i>Ph¿m Th¿ Anh (2012) vãi bài vi¿t <Nợ cơng và tính bền vững ở Việt Nam: </i>

<i>q khứ, hiện tại và tương lai=, tác giÁ đã đánh giá tồn dián thāc tr¿ng và dā </i>

báo nā cơng cąa Viát Nam nhÁm nhận dián các rąi ro và thách thćc trong viác giám sát và quÁn lý nā công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Trần Thá Hà (2017) vãi bài vi¿t <Một số vấn đề về nợ công hiện nay và giải </i>

<i>pháp tăng cường quản lý nợ cơng=. Tác giÁ đã chß ra nhÿng ngun nhân nā cơng </i>

Viát Nam tăng trong thßi gian qua là do tăng tr°áng kinh t¿ Viát Nam chậm l¿i, do bái chi NSNN dißn ra liên tăc tăng và á mćc cao, do viác tá chćc quÁn lý nā cơng cịn h¿n ch¿, cÁ vÁ hành lang pháp lý, tá chćc quÁn lý và con ng°ßi thāc hián. Trên c¢ sá đó, tác giÁ đÁ xt giÁi pháp qn lý nā cơng trong thßi gian tãi. Tuy nhiên, tác giÁ ch°a đÁ cập đ¿n giÁi pháp g¿n quÁn lý nā công vãi sử dăng ván đầu t° cơng và c¢ cÃu l¿i ngân sách nhà n°ãc.

<i>Đß Thiên Anh Tn (2013), <Tương lai nợ cơng của Việt Nam: xu hướng </i>

<i>và thử thách=. Trong nghiên cću này tác giÁ đ°a ra dā báo tỷ lá nā cơng cąa Viát </i>

Nam sẽ cịn ti¿p tăc tăng lên trong nhÿng năm tãi vãi mćc đá khác nhau tùy theo các vißn cÁnh cąa nÁn kinh t¿ và tài khóa. Trong trung h¿n, tỷ lá nā cơng sẽ giÁm xuáng tùy vào khÁ năng cąa Chính phą trong viác c¿t giÁm thâm hăt ngân sách. Si¿t chặt kỷ luật tài khóa, giÁm dần bái chi và ti¿n đ¿n gia tăng tích lũy ngân sách là ph°¢ng cách hÿu hiáu nhÃt để giÁm tỷ lá nā cơng vÁ mćc an tồn và đÁm bÁo an ninh tài khóa cho Chính phą Viát Nam. Tuy nhiên, tác giÁ ch°a đÁ cập đ¿n giÁi pháp để kiểm soát bái chi và giÁi pháp nhÁm giÁm thâm hăt ngân sách.

<i>Trần Ngọc Hoàng (2017), <Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nợ công </i>

<i>của Việt Nam=. Tác giÁ đã chß rõ nā cơng cháu Ánh h°áng bái các nhân tá chą y¿u: </i>

bái chi ngân sách nhà n°ãc, tăng tr°áng hay suy thoái kinh t¿, thơng qua chß tiêu GDP, Lãi st trên thá tr°ßng đßng nái tá và ngo¿i tá. Ngồi ra, nā cơng n¿u vay n°ãc ngồi thì cịn cháu rąi ro vÁ bi¿n đáng tỷ giá hái đoái. Trong quá trình sử dăng theo thßi gian, nā cơng sẽ cháu Ánh h°áng bái nhân tá l¿m phát. Từ đó, tác giÁ đÁ xuÃt giÁi pháp nhÁm nâng cao hiáu quÁ quÁn lý nā công cąa Viát Nam. Tuy nhiên, tác giÁ ch°a tập trung đi sâu phân tích giÁi pháp làm th¿ nào để kiểm sốt sā gia tăng cąa nā công và nâng cao hiáu quÁ sử dăng nā công.

<i>Trần Kim Chung (2018), <Giải pháp nào để nợ công trở thành công cụ thúc </i>

<i>đẩy phát triển=, tác giÁ cho rÁng nā công là mát vÃn đÁ th°ßng gặp cąa các quác </i>

gia đang phát triển và quÁn lý nhà n°ãc vÁ nā công là quÁn lý các khoÁn thi¿u hăt cąa kinh t¿ v* mô. Đái vãi mát nÁn kinh t¿ đã b°ãc vào giai đo¿n có thu nhập trung bình (thÃp), phát triển nÁn kinh t¿ g¿n liÁn vãi viác thu hẹp và ti¿n đ¿n xóa bß

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

đ°āc các khoÁn nā công. Để thành công cần có chi¿n l°āc dài h¿n và k¿ ho¿ch trung h¿n, ng¿n h¿n đą tát, khÁ thi và đ°āc kiểm soát chặt chẽ. Tuy nhiên, tác giÁ ch°a phân tích sâu và đÁ xuÃt giÁi pháp vÁ viác kiểm sốt các chß tiêu an tồn nā cơng nh° mćc trÁ nā so vãi thu ngân sách nhà n°ãc; khÁ năng trÁ nā, nā n°ãc ngoài so vãi GDP, ngh*a vă trÁ nā n°ãc ngoài cąa quác gia so vãi táng kim ng¿ch xuÃt nhập khẩu.

Lê Thá Kh°¢ng (2016), <Bàn về nợ cơng Việt Nam hiện nay=, Tr°ßng Cao đẳng Kinh t¿- K¿ ho¿ch Đà Nẵng: Tác giÁ cho rÁng tình hình sử dăng nā công á Viát Nam ch°a đ¿t đ°āc hiáu q cao vì cịn tình tr¿ng chậm trß trong giÁi ngân ván, hiáu quÁ đầu t° ch°a cao thể hián qua chß sá ICOR cąa Viát Nam cịn cao, hiáu quÁ đầu t° thÃp so vãi nhiÁu nÁn kinh t¿ trong khu vāc. Qua đó, tác giÁ đÁ xuÃt giÁi pháp nâng cao hiáu quÁ sử dăng và quÁn lý nā công á Viát Nam. Tuy nhiên, tác giÁ ch°a đÁ xuÃt nhÿng giÁi pháp táng thể để nâng cao giÁi ngân và hiáu quÁ sử dăng ván đầu t° công, g¿n vãi giÁi pháp nâng cao hiáu quÁ quÁn lý sử dăng nā cơng vãi đầu t° cơng.

<i>Hồng Ngọc Âu (2018), <Quản lý nợ công ở Việt Nam trong hội nhập </i>

<i>quốc tế=, Luận án ti¿n sỹ, Học vián Chính trá qc gia Hß Chí Minh. Tác giÁ </i>

phân tích lý luận vÁ nái dung, tiêu chí và nhân tá Ánh h°áng đ¿n quÁn lý nā công và đánh giá thāc tr¿ng quÁn lý nā công trong điÁu kián hái nhập quác t¿, ch°a đi sâu phân tích kỹ vÁ các chß tiêu đánh giá nā cơng vãi các chß tiêu vÁ an tồn tài chính qc gia trong điÁu kián hái nhập kinh t¿ th¿ giãi ngày càng sâu ráng.

<i><b>1.1.2.2. Các nghiên cứu liên quan đ¿n ngưỡng nợ công </b></i>

Võ H<i>ÿu Hiển (2017), <An tồn nợ cơng và các kịch bản quản lý=, tác giÁ </i>

cho rÁng an tồn nā cơng là khi các ngh*a vă trÁ nā (gác và lãi) cąa mát quác gia đ°āc thāc hián mát cách đầy đą mà không cần sử dăng đ¿n các bián pháp xử lý/gia h¿n nā, đặc biát là đái vãi các chą nā n°ãc ngồi. KhÁ năng thanh tốn nā chą y¿u phă thuác vào quy mô cąa khoÁn nā so vãi khÁ năng chi trÁ, đ°āc đo l°ßng theo GDP, táng kim ng¿ch xuÃt khẩu hàng hóa và dách vă, hoặc táng thu ngân sách nhà n°ãc. T°¢ng tā nh° vậy, mát quác gia đ°āc xem là có khÁ năng thanh tốn các khn nā n°ãc ngồi n¿u nh° giá trá chi¿t khÃu cąa cán cân th°¢ng m¿i trong t°¢ng lai lãn h¢n giá trá hián t¿i cąa d° nā n°ãc ngoài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Ngun Trọng Ngh*a (2019), <Nợ cơng bền vững kinh nghiệm quốc tế </i>

<i>và một số gợi ý cho Việt Nam=, luận án ti¿n s*, Đ¿i học Kinh t¿, Đ¿i học quác </i>

gia Hà Nái. Thông qua nghiên cću kinh nghiám quác t¿ trong quÁn lý nā công và các cuác khąng hoÁng nā công gần đây, kinh nghiám cąa mát sá n°ãc cũng nh° đi sâu phân tích dißn bi¿n, ngun nhân, thāc tr¿ng nā cơng á Viát Nam. Tác giÁ rút ra bài học thāc tißn trong viác bÁo đÁm nā cơng bÁn vÿng, đßng thßi gāi ý mát sá vÃn đÁ và các đánh h°ãng giÁi pháp nhÁm đÁm bÁo nā công bÁn

<i>vÿng á Viát Nam trong trung và dài h¿n. </i>

<i>Đào Văn Hùng (2014), <Xác định phạm vi nợ công, trần nợ cơng an tồn </i>

<i>của Việt Nam giai đoạn 2014- 2020=, đÁ tài nghiên cću cÃp Bá, Học vián Chính </i>

sách và Phát triển, Bá K¿ ho¿ch và Đầu t°, tác giÁ đã đ°a ra đánh ngh*a vÁ "Ng°ÿng nā cơng tái °u" là ng°ÿng nā cơng mà t¿i đó quy mô nā công đ°āc xem nh° mćc nā thận trọng, đÁm bÁo tính bÁn vÿng cąa chính sách tài khóa và tái °u hóa tăng tr°áng kinh t¿. Khi nā cơng v°āt ng°ÿng này thì sẽ khơng t¿o ra đáng lāc cho đầu t° phát triển vì phần lãn ngn lāc sẽ phÁi dùng cho viác trÁ nā nên sẽ làm giÁm đầu t° phát triển và kìm hãm tăng tr°áng kinh t¿. Nh° vậy, "ng°ÿng nā cơng tái °u" là mát chß tiêu quan trọng để qn lý, kiểm sốt nā cơng á mćc tái °u cąa nÁn kinh t¿ và là c sỏ tham kho tớnh toỏn chò tiờu trần nā công cąa quác gia. Tác giÁ đã xác đánh ng°ÿng nā công tái °u cho Viát Nam là 68% GDP.

<i>Ph¿m Th¿ Anh và cáng sā (2014), <Hiệu ứng ngưỡng của nợ công và hàm </i>

<i>ý chính sách cho Việt Nam=. Tác giÁ sử dăng mẫu dÿ liáu bao gßm 78 quác gia </i>

mãi nái và đang phát triển trong giai đo¿n 2001-2011, nghiên cću này đã chß ra ng°ÿng nā cơng là khác nhau giÿa các quác gia, dao đáng từ 12-57% GDP.

<i>Vián nghiên cću Kinh t¿ và Chính sách (2015), <Bài thảo luận chính sách, </i>

<i>CS-10- những đặc điểm của nợ công ở Việt Nam=, báo cáo đã phân tích nhÿng </i>

điểm khác biát trong tháng kê nā công cąa Viát Nam so vãi thông lá quác t¿ vÁ các chą thể nā cũng nh° các công că nā. Vãi cách ti¿p cận này, Viát Nam đã bò qua ri ro phỏt sinh t cỏc Ân vá sử dăng ván ngân sách nÁm ngồi Chính phą và các quỹ bÁo hiểm xã hái (BHXH). Bên c¿nh đó, bài vi¿t đã đánh giá vÁ nhÿng đặc điểm bÃt lāi cąa nā công Viát Nam hián nay. Từ đó, đÁ xuÃt mát sá khuy¿n nghá

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

vÁ sā cần thi¿t phÁi đßng bá hóa chuẩn māc tháng kê vÁ nā cơng Viát Nam để giúp kiểm sốt tát h¢n nhÿng rąi ro nā cơng trong t°¢ng lai.

<b>1.1.3. Khng tráng ti¿p tāc đ°ÿc nghiên cąu trong luÃn án </b>

Từ viác táng quan các cơng trình nghiên cću trong và ngồi n°ãc có thể thÃy các cơng trình nghiên cću đã tập trung phân tích, đánh giá cÁ lý thuy¿t và thāc nghiám vÁ nā công, quÁn lý nā công đái vãi các n°ãc phát triển, các nÁn kinh t¿ mãi nái và các n°ãc đang phát triển theo từng khía c¿nh cąa quÁn lý nhà n°ãc vÁ nā cơng. Tuy nhiên, ch°a có cơng trình nghiên cću sâu và đầy đą vÁ nái dung quÁn lý nhà n°ãc vÁ nā công.

Các nghiên cću tr°ãc đây tập trung nghiên cću và chß ra các nhân tá khác nhau tác đáng và Ánh h°áng đ¿n nā cơng nói riêng, qn lý nā cơng nói chung, nh°ng ch°a nghiên cću nào phân tích, chß rõ các y¿u tá Ánh h°áng và các chß tiêu đánh gia vÁ nái dung quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia.

Luận án ti¿p tăc nghiên cću và ti¿p cận mát cách đßng bá và đầy đą các tiêu chí đánh giá vÁ nái dung quÁn lý nā công vãi các tiêu chí bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia, chß rõ các y¿u tá Ánh h°áng đ¿n qn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia, đáp ćng huy đáng đą ngn ván vãi chi phí và rąi ro thÃp nhÃt để đầu t° phát triển kinh t¿- xã hái trong bái cÁnh kinh t¿ th¿ giãi có nhiÁu bi¿n đáng và đặc biát sau đ¿i dách Covid 19 và trong điÁu kián Viát Nam ngày càng hái nhập sâu ráng vào nÁn kinh t¿ th¿ giãi.

<b>1.2. MC TIấU, I TỵNG, PHắM VI NGHIấN CU 1.2.1. Māc tiêu nghiên cąu </b>

<i><b>1.2.1.1. Mục tiêu chung </b></i>

Trên c¢ sá phân tích thāc tr¿ng qn lý nā cơng, Luận án đÁ xt ph°¢ng h°ãng và chính sách vÁ giÁi pháp để tăng c°ßng quÁn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm nÁn tài chính qc gia an toàn.

<i><b>1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể </b></i>

1). Há tháng và làm rõ h¢n c¢ sá lý luận vÁ quÁn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

2). Đánh giá thāc tr¿ng quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia cąa Viát Nam.

3). xut phÂng hóng v gii phỏp nhm tng còng qn lý nā cơng bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia cąa Viát Nam đ¿n năm 2030.

<b>1.2.2. Đái t°ÿng nghiên cąu </b>

Luận án nghiên cću các vÃn đÁ liên quan đ¿n nā công và quÁn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia.

<b>1.2.3. Ph¿m vi nghiên cąu </b>

<i>1.2.3.1. Phạm vi về nội dung: Luận án tập trung nghiên cću vÁ quÁn lý nā cơng </i>

bao gßm: Ban hành khn khá pháp lý vÁ qn lý nā cơng; Xây dāng ch°¢ng trình, k¿ ho¿ch quÁn lý nā công; Tá chćc bá máy quÁn lý; Công tác kiểm tra, giám sát quÁn lý nā cáng. Đánh giá các chß tiêu an tồn vÁ nā cơng trong mái quan há vãi các chß tiêu an tồn tài chính nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia.

<i>1.2.3.2. Phạm vi về không gian: Nghiên cću quÁn lý nā công và các y¿u tá Ánh </i>

h°ãng đ¿n quÁn lý nā công cąa Viát Nam nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia trong ph¿m vi cÁ n°ãc.

<i>1.2.3.3. Phạm vi về thời gian: Phân tích thāc tr¿ng nā cơng, thāc tr¿ng quÁn lý </i>

nā công giai đo¿n 2016-2020, đÁ xuÃt giÁi pháp thāc hián đ¿n năm 2030.

<b>1.2.4. Câu hßi nghiên cąu </b>

Luận án nghiên cću nhÁm trÁ lßi nhÿng câu hßi sau:

quác gia bÁng tiêu chí nào?

qc gia khơng?

an tồn tài chính qc gia?

an tồn tài chính qc gia?

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.3. CÁCH TI¾P CÂN VÀ PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU 1.3.1. Cách ti¿p cÃn và khung phân tích </b>

<i><b>1.3.1.1. Cách ti¿p cận </b></i>

1). Cách ti¿p cận lách sử/lôgic: Luận án há tháng hóa c¢ sá lý luận và táng quan các tài liáu trong n°ãc và n°ãc ngồi vÁ nā cơng, qn lý nā cơng, các y¿u tá tác đáng và Ánh h°áng đ¿n quÁn lý nā cơng. Nhận dián các vÃn đÁ cịn ch°a đ°āc làm rõ, từ đó xác đánh ph¿m vi nghiên cću cąa luận án.

2). Cách ti¿p cận há tháng: quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia là mát quá trình và g¿n k¿t trong mái quan há táng thể vãi phát triển kinh t¿- xã hái. Ti¿p cận từ nhÿng măc tiêu, đánh h°ãng, chi¿n l°āc phát triển kinh t¿- xã hái và tài chính quác gia; huy đáng, phân bá và sử dăng hiáu q ngn ván vay nā cơng phăc vă cho đầu t° phát triển

3). Cách ti¿p cận từ thāc tißn thơng qua đánh giá thāc tr¿ng quÁn lý nā công và các y¿u tá Ánh h°áng đ¿n qn lý nā cơng, từ đó làm căn cć, đÁ xuÃt quan điểm, măc tiêu và giÁi pháp quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia.

4). Cách ti¿p cận từ c¢ ch¿, chính sách cąa nhà n°ãc vÁ quÁn lý kinh t¿ v* mô: Ti¿p cận trên ph°¢ng dián Nhà n°ãc đã ban hành và thāc hián nhÿng c¢ ch¿, chính sách, chi¿n l°āc, quy ho¿ch để quÁn lý nā công trong mái quan há vãi các chß tiêu an tồn vÁ tài chính nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia.

<i><b>1.3.1.2. Khung phân tích v¿n đÁ của luận án </b></i>

Trên c¢ sá xác đánh măc tiêu qn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia. Luận án nghiên cću táng quan các cơng trình nghiên cću và c¢ sá lý luận vÁ qn lý nā cơng, tìm ra nhÿng khoÁng tráng và bài học kinh nghiám từ các n°ãc. Qua phân luận án phân tích thāc tr¿ng quÁn lý nā công theo các nái dung: Ban hành khuôn khá pháp lý vÁ quÁn lý nā công; Xây dāng ch°¢ng trình, k¿ ho¿ch qn lý nā cơng; Tá chćc bá máy quÁn lý và công tác kiểm tra, giám sát quÁn lý nā cáng. Đánh giá thāc tr¿ng quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia theo các khía c¿nh: Qn lý nā cơng nhÁm đÁm bÁo huy đáng ngn lāc phăc vă cho đầu t° phát triển; ĐÁm bÁo cân đái NSNN; BÁo đÁm hiáu quÁ đầu t° cơng; An tồn ho¿t đáng cąa thá tr°ßng tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Dāa trên táng quan nghiên cću và trên c¢ sá phân tích thāc tr¿ng nā cơng, đánh giá các tiêu chí vÁ qn lý nā cơng, luận án xác đánh các y¿u tá Ánh h°áng đ¿n quÁn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia nh°: cơng tác điÁu hành cąa Chính phą; Ngn lāc thāc hián trong cơng tác qn lý nā công; Các y¿u tá kinh t¿ v* mô (Thâm hăt ngân sách, tăng tr°áng kinh t¿, lãi suÃt, tỷ giá) tác đáng Ánh h°áng đ¿n an toàn nā cơng. Qua đó, đánh giá nhÿng bÃt cập, h¿n ch¿, k¿t hāp vãi bái cÁnh quác t¿, trong n°ãc và măc tiêu, đánh h°ãng quÁn lý nā công đÁ xuÃt các giÁi pháp đßng bá nhÁm tăng c°ßng qn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia trong thßi gian tãi. Luận án đã táng hāp và đÁ xuÃt khung phân tích nh mụ t ti S ò 1.1.

<i><small> Nguồn: Tác giả xây dựng </small></i>

<b>S¢ đã 1.1: Khung phân tích căa luÃn án </b>

<i><b>1.3.2. Phương pháp nghiên cứu </b></i>

<i>1.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp </i>

<small>Các giÁi pháp quÁn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia cąa Viát Nam </small>

<small>QuÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia cąa Viát Nam </small>

<small>Đánh giá nhÿng bÃt cập, h¿n ch¿ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Ph°¢ng pháp thu thập sá liáu thć cÃp: Thông tin, sá liáu thć cÃp phăc vă cho nghiên cću đ°āc thu thập từ các báo cáo khoa học, báo cáo chuyên đÁ, bài báo, sá liáu tháng k¿ đã đ°āc cąa các tá chćc, cá nhân trong và ngoài n°ãc, từ các báo cáo cąa các c¢ quan quÁn lý nhà n°ãc, chą y¿u từ Bá K¿ ho¿ch và Đầu t°, Bá Tài chính, Ngân hàng Nhà n°ãc Viát Nam, mát sá tr°ßng đ¿i học, Vián nghiên cću QuÁn lý kinh t¿ trung °¢ng, Vián chi¿n l°āc và chính sách tài chính, Ąy ban Giám sát tài chính quác gia; ngn từ các báo cáo phân tích cąa các tá chćc quác t¿ nh° WTO, IMF, WB, OECD&

Ngußn tài liáu thć cÃp này sau khi thu thập đã đ°āc tác giÁ xử lý, táng hāp, phân tích, tháng kê và so sánh để thÃy rõ táng quan vÁ quÁn lý nā công. Trên c¢ sá đánh giá thāc tr¿ng quÁn lý nā công, luận án đÁ xuÃt giÁi pháp quÁn lý nā cơng nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính quác gia đ¿n năm 2030.

<i>1.3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp </i>

Để thu thập sá liáu s¢ cÃp để đánh giá thāc tr¿ng quÁn lý nā công, nghiên cću sinh đã xây dāng bÁng hßi thơng qua Phi¿u điÁu tra khÁo sát để thu thập thông tin, sá liáu từ các cán bá, công chćc, chuyên gia và nhà khoa học.

<i>Đối tượng điều tra: nghiên cću sinh đã sử dăng ph°¢ng pháp gửi phi¿u </i>

điÁu tra thơng qua viác sử dăng bÁng hßi điÁu tra để điÁu tra khÁo sát 40 cán bá quÁn lý là lãnh đ¿o quÁn lý, chuyên viên, nhà khoa học, chuyên gia t¿i 11 c¢ quan Bá ngành, Vián nghiên cću, Tr°ßng đ¿i học: Bá Tài chính gßm 4 cán bá, công chćc là lãnh đ¿o quÁn lý và các chuyên viên; Bá K¿ ho¿ch và Đầu t° khÁo sát 5 cán bá, công chćc là lãnh đ¿o quÁn lý và chuyên viên; Ngân hàng Nhà n°ãc Viát Nam gßm 4 cán bá, cơng chćc; Bá Nái vă bao gßm 3 cán bá quÁn lý, chuyên viên; Táng căc Tháng kê gßm 4 cán bá cơng chćc; Vián Nghiên cću quÁn lý kinh t¿ Trung °¢ng gßm 2 chuyên gia; Vián Chi¿n l°āc phát triển bao gßm 3 chuyên gia và nhà khoa học; Ąy ban giám sát tài chính qc gia bao gßm 3 chuyên gia, cán bá lãnh đ¿o; Vián Chi¿n l°āc và chính sách tài chính 3 cán bá nghiên cću và chuyên gia; Học vián Chính trá quác gia Hß Chí Minh bao gßm 5 cán bá nghiên cću, nhà khoa học; Tr°ßng đ¿i học Kinh t¿- Đ¿i học Quác gia, gßm 4 giÁng viên và các nhà khoa học, chuyên gia để khÁo sát và ghi nhận các

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

nhận đánh, đánh giá cąa các nhà khoa học, chuyên gia, các nhà quÁn lý vÁ các vÃn đÁ có liên quan đ¿n đánh giá thāc tr¿ng quÁn lý nā công.

<i>Nội dung phiếu điều tra khảo sát: Thông tin chung vÁ ng°ßi trÁ lßi khÁo </i>

sát; <i>Phần 1: Đánh giá vÁ viác ban hành há tháng văn bÁn pháp luật vÁ quÁn lý </i>

<i>nā công; Phần 2: Đánh giá vÁ chi¿n l°āc, ch°¢ng trình và k¿ ho¿ch qn lý nā </i>

cơng; <i>Phần 3: Đánh giá vÁ c¢ cÃu tá chćc bá máy trong quÁn lý nā công, cán bá </i>

<i>quÁn lý nā công; Phần 4: Đánh giá vÁ công tác kiểm tra, giám sát quÁn lý nā </i>

công. (Chi ti¿t xem bÁng điÁu tra á Phă lăc). - Thßi gian điÁu tra: năm 2022

<i>1.3.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin, số liệu. </i>

Trong từng nái dung nghiên cću că thể cąa luận án, có thể sử dăng mát sá ph°¢ng pháp nghiên cću sau: ph°¢ng pháp tháng kê, mụ t, phÂng phỏp diòn gii, quy np, phÂng pháp so sanh đái chi¿u và kiểm chćng trên sá liáu tháng kê, ph°¢ng pháp táng hāp phân tích các sá liáu s¢ cÃp và thć cÃp để phân tích và làm sáng tß các vÃn đÁ lý luận và thāc tißn. Luận án sử dăng hình thćc nghiên cću t¿i bàn và nghiên cću t¿i hián tr°ßng: Nghiên cću t¿i bàn đ°āc sử dăng đÁ tìm ki¿m và phân tích các thơng tin sá liáu liên quan đ¿n c¢ sá lý luận vÁ nā cơng và quÁn lý nā công; Nghiên cću t¿i hián tr°ßng có thể đ°āc ti¿n hành d°ãi các hình thćc nh° tham dā hái thÁo, tọa đàm khoa học chuyên đÁ, tham vÃn ý ki¿n chuyên gia, điÁu tra khÁo sát&

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Ch°¢ng 2 </b>

<b>C¡ Sä LÝ LUÂN VÀ KINH NGHIàM QUàC T¾ VÀ QUÀN Lí Nỵ </b>

<b>TON TI CHNH QUC GIA 2.1.1. Mòt sỏ khái niám </b>

<i><b>2.1.1.1. Khái niám vÁ nā công </b></i>

Xét từ y¿u tá lách sử, nā công là thuật ngÿ quen thuác vãi nhiÁu Chính phą, đặc biát là vãi Chính phą các n°ãc đang phát triển, khi nhu cầu chi tiêu ln lãn h¢n so vãi ngn thu tập trung, vì vậy, vay m°ān trá thành mát nhu cầu có tính chÃt th°ßng trāc đái vãi các Chính phą.

Xét vÁ bÁn chÃt kinh t¿, nā công xuÃt phát từ thâm hăt ngân sách khi táng chi tiêu cąa Chính phą v°āt quá táng các ngußn thu. Để giÁm mćc thâm hăt này, Chính phą bc phÁi tăng ngn thu hoặc c¿t giÁm chi tiêu.

Vián Nghiên cću quÁn lý kinh t¿ Trung °¢ng (2012), <Khąng hoÁng kép: khąng hoÁng nā công và khąng hoÁng tiÁn tá đánh giá rąi ro đái vãi Viát Nam=, báo cáo chuyên đÁ đã chß ra có nhiÁu nghiên cću vÁ tác đáng cąa thâm hăt ngân sách đái vãi các bi¿n v* mô (tăng tr°áng kinh t¿, đầu t°, cán cân vãng lai, lãi suÃt, tỷ giá, l¿m phát) bao gßm cÁ các nghiên cću lý thuy¿t và thāc nghiám, trong đó có 3 quan điểm chính nh° sau:

Quan điểm cąa tr°ßng phái kinh t¿ tân cá điển: Các nhà nghiên cću tr°ßng phái tân cá điển cho rÁng gia tăng chi tiêu chính phą (thâm hăt tài khóa tăng) làm cho táng mćc tiêu dùng hián t¿i tăng lên. Trong điÁu kián toàn dăng lao đáng, gia tăng tiêu dùng làm giÁm ti¿t kiám. Lãi suÃt do đó sẽ tăng để đ¿t đ°āc tr¿ng thái cân bÁng trên thá tr°ßng ván. Lãi suÃt tăng l¿i tác đáng làm giÁm đầu t° t° nhân (hay cịn gọi là hián t°āng thối lui đầu t° t° nhân, hiáu ćng <Crowding-out=). Các nhà nghiên cću trên quan điểm cąa tr°ßng phái tân cá điển chą y¿u cho rÁng tăng thâm hăt ngân sách sẽ tác đáng tiêu cāc đái vãi kinh t¿ v* mơ.

Quan điểm cąa tr°ßng phái Keynes thì ng°āc l¿i cho rÁng: Thâm hăt tài khóa hay tăng chi tiêu chính phą hián t¿i là nhân tá má ráng táng cầu. Do đó,

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

sÁn xuÃt nái đáa sẽ gia tăng để đáp ćng sā tăng lên cąa táng cầu. Các nhà đầu t° t° nhân l¿c quan h¢n vÁ nÁn kinh t¿ nên sẽ gia tăng đầu t°. Vì vậy, thâm hăt ngân sách khơng nhÿng khơng làm thối lui đầu t° t° nhân mà còn thúc đẩy má ráng đầu t° t° nhân= hiáu ćng <crowding- in=. Các nhà nghiên cću theo quan điểm cąa tr°ßng phái Keynes chą y¿u cho rÁng thâm hăt ngân sách t¿o ra nhÿng tác đáng tích cāc đái vãi kinh t¿ v* mơ. Tuy nhiên, h¿n ch¿ cąa mơ hình Keynes là phÁi dāa trên giÁ đánh rÁng các nhà đầu t° sẽ l¿c quan h¢n vÁ nÁn kinh t¿ khi chính phą gia tăng chi tiêu.

Các nhà nghiên cću theo h°ãng ti¿p cận cąa Ricardo mà tiêu biểu là Barro (1989) l¿i cho rÁng: Thâm hăt ngân sách do gia tăng chi tiêu cąa chính phą phÁi đ°āc bù đ¿p trong hián t¿i hoặc t°¢ng lai vãi táng giá trá hián t¿i ròng cąa các khoÁn thu sẽ phÁi bÁng táng giá trá hián t¿i rịng cąa các khn chi. Do đó, viác giÁm thu¿ hián t¿i đßng ngh*a vãi viác tăng thu¿ trong t°¢ng lai. Trong dài h¿n, thâm hăt ngân sách không làm thay đái lãi suÃt cũng nh° không tác đáng lên các bi¿n v* mô khác.

Nā công theo quan điểm cąa IMF (2013): Theo ngh*a ráng nā công là ngh*a vă nā cąa khu vāc cơng, bao gßm các ngh*a vă cąa chính phą TW, các cÃp chính qun đáa ph°¢ng, NHTW và các tá chćc đác lập có ngn ván ho¿t đáng do NSNN quy¿t đánh hay trên 50% ván thuác sá hÿu Nhà n°ãc và trong tr°ßng hāp vÿ nā, Nhà n°ãc phÁi trÁ nā thay. Theo ngh*a hẹp, nā cơng bao gßm ngh*a vă trÁ nā cąa Chính phą TW, các cÃp chính quyÁn đáa ph°¢ng và nā cąa các tá chćc đác lập đ°āc Chính phą bÁo lãnh thanh tốn. IMF đã chia khu vāc công ra thành khu vāc công tài chính và khu vāc cơng phi tài chính.

Nā cơng theo quan điểm cąa WB (2011): Theo WB thì nā công ngh*a là nā cąa khu vāc công bao gßm các ngh*a vă nā cąa: (1) Chính phą trung °¢ng và Bá; (2) Các cÃp chính qun đáa phÂng; (3) Cỏc th ch ỏc lp nhng nguòn ván ho¿t đáng do NSNN quy¿t đánh (trên 50% ván thuác sá hÿu Nhà n°ãc) và trong tr°ßng hāp vÿ nā nhà n°ãc phÁi trÁ nā thay cho thể ch¿ đó; (4) Ngân hàng trung °¢ng. Nh° vậy quan im ca WB v n cụng l tÂng òng vãi quan niám nā công theo ngh*a ráng cąa IMF. Cho đ¿n nay, quan niám vÁ nā công cąa

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

WB đ°āc coi là th°ãc đo tồn dián nhÃt để tính tốn quy mơ nā cơng cąa mát quác gia.

Theo Ngân hàng Th¿ giãi (WB) và Quỹ tiÁn tá quác t¿ (IMF): Nā công, theo ngh*a ráng, là ngh*a vă nā cąa khu vāc cơng, bao gßm các ngh*a vă cąa Chính phą trung °¢ng, các cÃp chính qun đáa ph°¢ng, ngân hàng trung Âng v cỏc tỏ chc ỏc lp (nguòn ván ho¿t đáng do ngân sách nhà n°ãc quy¿t đánh hay trên 50% ván thuác sá hÿu nhà n°ãc và trong tr°ßng hāp vÿ nā, nhà n°ãc phÁi trÁ nā thay). Theo ngh*a hẹp, nā cơng bao gßm ngh*a vă nā cąa Chính phą trung °¢ng, các cÃp chính qun đáa ph°¢ng và nā cąa các tá chćc đác lập đ°āc Chính phą bÁo lãnh thanh toỏn. SÂ ò dói õy th hiỏn cỏc thnh phn cąa khu vāc công theo IMF.

<i><small> Nguồn: IMF (2010) </small></i>

<b>S¢ đã 2.1. Các thành phÅn căa khu văc công theo IMF </b>

cąa Chính phą (trung °¢ng và đáa ph°¢ng) và ngh*a vă nā dā phịng. Khái niám vÁ nā cơng theo quy đánh cąa pháp luật Viát Nam đ°āc đánh giá là hẹp h¢n so vãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>BÁng 2.1. So sánh ph¿m vi nÿ công giāa Viát Nam và các tå chąc quác t¿ </b>

Để đÁm bÁo ph¿m vi quÁn lý nā công đ°āc bao quát và phÁn ánh đầy đą

<i>ngh*a vă trÁ nā các khoÁn nā khi đ¿n h¿n, theo quan điểm của tác giả, một cách </i>

<i>khái quát nhất, có thể hiểu <Nợ công là tổng giá trị các khoản nợ mà quốc gia đi vay nhằm bù đắp cho các khoản thâm hụt ngân sách, trách nhiệm chi trả các khoản nợ thuộc về Chính phủ của quốc gia đó=. </i>

<i><b>2.1.1.2. Khái niám vÁ quản lý nợ công </b></i>

QuÁn lý nā công là mát ti¿n trình lập và thāc hián chi¿n l°āc quÁn lý nā cąa mát quác gia nhÁm t¿o đ°āc l°āng ván theo yêu cầu, đ¿t đ°āc các măc tiêu vÁ rąi ro và chi phí cũng nh° các măc tiêu khác mà nhà n°ãc đặt ra. Trong khuôn khá kinh t¿ v* mô, vÃn đÁ quan trọng nhÃt cąa qn lý nā cơng là chính phą phÁi đÁm bÁo quy mô và tác đá tăng tr°áng cąa nā cơng phÁi bÁn vÿng, có khÁ năng thanh tốn trong nhiÁu tình huáng khác nhau mà vẫn đáp ćng đ°āc các măc tiêu vÁ rąi ro và chi phí. Xét vÁ ph°¢ng dián cÃu trúc, qn lý nā cơng bao gßm há tháng các y¿u tá sau: Chą thể quÁn lý; đái t°āng quÁn lý; măc tiêu quÁn lý; công că quÁn lý; khuôn khá và thể ch¿ quÁn lý.

Theo đánh ngh*a cąa WB và IMF (2014), QuÁn lý nā công là tồn bá q trình lập k¿ ho¿ch và tá chćc thāc hián chi¿n l°āc quÁn lý nā cąa Chính phą, nhÁm măc tiêu huy đáng đ°āc ngn ván theo yêu cầu đặt ra vãi chi phí thÃp nhÃt có thể, trong bái cÁnh tầm nhìn trung và dài h¿n, phù hāp vãi mćc đá thận trọng vÁ quÁn lý rąi ro. Nh° vậy, quÁn lý nā cơng đ°āc hiểu là mát q trình, từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

giai đo¿n thi¿t lập các khuôn khá và quy trình cho viác thāc hián quÁn lý nā công, cho đ¿n viác tá chćc thāc hián các quy trỡnh ú, bao gòm c c ch phỏi hāp, tác nghiáp để vận hành cÁ há tháng quÁn lý nā nhÁm đ¿t đ°āc các măc tiêu xác đánh, vãi tầm nhìn từ trung đ¿n dài h¿n trên c¢ sá quan điểm thận trọng vÁ các rąi ro và chi phí cąa nā.

Cách ti¿p cận này nêu bật hai điểm đáng l°u ý: Thć nhÃt, quÁn lý nā công đ°āc đánh ngh*a là mát quá trình mang tầm chi¿n l°āc, trÁi dài từ khâu lập k¿ ho¿ch đ¿n viác tá chćc thāc hián quÁn lý nā chính phą, vãi tầm nhìn trung và dài h¿n. Quan niám này mang tính chą đáng và bao qt h¢n, má ráng khái niám vÁ qn lý nā cơng ra khßi khơng gian truyÁn tháng là tập trung vào các ho¿t đáng nghiáp vă thuần túy nh° ghi chép tháng kê và báo cáo vÁ nā công, quÁn lý sá sách nhà đầu t°, thāc hián các khoÁn thanh toán gác và lãi theo kỳ h¿n...Quan trọng h¢n, khái niám này nhÃn m¿nh tầm nhìn trung và dài h¿n trong quÁn lý nā công, h°ãng đ¿n viác kh¿c phăc nhiÁu sai lầm thāc t¿ đã dißn ra do thi¿u tầm nhìn dài h¿n mà ví dă điển hình là viác theo đuái măc tiêu giÁm thiểu chi phí vay nā trong kỳ ngân sách hián hành bÁng cách phát hành các công că nā ng¿n h¿n hay vay nā vãi lãi suÃt thÁ nái, dẫn tãi vịng xốy gia tăng rąi ro tái tài trā, rąi ro thanh khoÁn và đá vÿ há tháng. Thć hai, theo quan niám này, vÃn đÁ quÁn lý nā công đ°āc đặt ra nh° là mát bài tốn tái °u hóa có ràng bc: măc tiêu cần tái °u hóa (giÁm thiểu) là chi phí huy đáng ván; sá ván cần huy đáng là tham sá đầu vào; điÁu kián ràng buác là giãi h¿n vÁ mćc đá rąi ro. Ngoài ra, toàn bá bài tốn phÁi đ°āc xử lý trong bái cÁnh thßi gian là tầm nhìn trung và dài h¿n. Cách đặt vÃn đÁ này giúp các nhà ho¿ch đánh chính sách hình dung rõ h¢n vÁ khn khá, tầm nhìn cũng nh° chćc năng và nhiám vă cąa quÁn lý nā công.

<i>Trong ph¿m vi, nái dung nghiên cću cąa luận án, theo quan điểm của tác </i>

<i>giả, một cách khái quát nhất, có thể hiểu <Quản lý nợ cơng là q trình lập và thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch nợ cơng của quốc gia nhằm huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển với chi phí và rủi ro thấp nhất, bảo đảm an tồn tài chính quốc gia trong trung và dài hạn= </i>

<i><b>2.1.1.3. An tồn tài chính qc gia </b></i>

<i>a). Khái niệm về an tồn tài chính quốc gia </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Hián ch°a có sā chuẩn hóa chính thćc vÁ khái niám an ninh/an tồn tài chính qc gia. Theo Gadanecz và Jayaram (2008), an ninh tài chính là mát nái dung khó để đ°a ra mát khái niám hồn chßnh. Hiểu theo ngh*a hẹp, an ninh tài chính có thể đ°āc đánh ngh*a đó là đặc tr°ng cąa mát há tháng tài chính trong tr°ßng hāp khơng có q nhiÁu bi¿n đáng, căng thẳng hoặc khąng hoÁng. Tuy nhiên, cách đánh ngh*a này không thể hián đ°āc sā đóng góp cąa há tháng tài chính đái vãi ho¿t đáng cąa nÁn kinh t¿ nói chung. Khái niám ráng h¢n vÁ an ninh ti chớnh bao gòm c s vn hnh trÂn tru cąa mái quan há phćc t¿p giÿa các thá tròng ti chớnh, c sỏ h tng v cỏc tỏ chćc kinh t¿ ho¿t đáng trong khuôn khá pháp lý, tài khóa cąa mát quác gia. Qua đó, an ninh tài chính hay cịn gọi là sā án đánh tài chính có thể đ°āc xem nh° là mát điÁu kián trong đó há tháng tài chính bao gßm các trung gian tài chính, thá tr°ßng và các c¢ sá h¿ tầng có khÁ năng cháu đ°āc các cú sác Ánh h°áng đ¿n ho¿t đáng cąa tồn bá há tháng tài chính.

Pochenchuk (2014) cho rÁng an ninh tài chính đ°āc hiểu là viác bÁo vá các lāi ích tài chính trên tÃt cÁ các mái quan há tài chính, mćc đá đác lập, án đánh và bÁn vÿng nhÃt đánh cąa há tháng tài chính quác gia d°ãi tác đáng cąa các y¿u tá bÃt án bên trong và bên ngoài làm nguy h¿i đ¿n an ninh tài chính. Khi xem xét an ninh tài chính cąa mát quác gia, cần thi¿t phÁi xét đ¿n án đánh tài chính, án đánh tiÁn tá và tính bÁn vÿng cąa nÁn tài chính cơng.

NHTW Châu Âu đánh ngh*a án đánh tài chính là táng hịa các điÁu kián mà theo đó há tháng tài chính, gßm các trung gian tài chính, thỏ tròng v c sỏ h tng ca thỏ tr°ßng, có khÁ năng cháu đ°āc các cú sác và giÁm thiểu nguy c¢ gây gián đo¿n chu trình trung gian tài chính nhÁm đÁm bÁo sā phân bá ngußn lāc mát cách hāp lý tãi các các c hỏi u t cú kh nng sinh lòi.

Horosheva, A.S. (2008). An ninh tài chính quác gia đ°āc hiểu là sā bÁo đÁm lāi ích cąa Nhà n°ãc trong l*nh vāc tài chính. Theo đó, các điÁu kián vÁ há tháng ngân sách, thu¿, tiÁn tá, tín dăng đÁm bÁo khÁ năng hình thành và sử dăng ngn lāc tài chính mát cách hiáu quÁ giúp phát triển kinh t¿- xã hái cũng nh° thāc hián ngh*a vă tài chính quác gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Theo Tetiana và cáng sā (2018), an ninh tài chính cąa đÃt n°ãc là mát hián t°āng: thć nhÃt, nó là mát thành phần cąa an ninh kinh t¿ và thć hai, nó là mát há tháng phă cąa an ninh qc gia. Đßng thßi, an ninh tài chính là mát há tháng đa cÃp phćc t¿p, đ°āc hình thành bái mát sá há tháng con, mßi há tháng có cÃu trúc và logic cąa sā phát triển. à mćc đá phát triển hián nay cąa các quan há thá tr°ßng, mćc đá an tồn tài chính thích hāp là mát đÁm bÁo cho sā phát triển bÁn vÿng cąa bÃt kỳ quác gia. Trong các tài liáu kinh t¿, an ninh tài chính đ°āc coi là mát hián t°āng phćc t¿p, cháu Ánh h°áng cąa mát sá y¿u tá. Nó là mát thành phần quan trọng khơng chß vÁ kinh t¿, mà còn vÁ an ninh quác gia và bÁo mật cąa mßi ng°ßi (Hacker, Rehm, & Schlesinger, 2010). Tồn cầu hóa há tháng tài chính th¿ giãi Ánh h°áng đáng kể đ¿n an ninh tài chính cąa từng quác gia, đặc biát là các nÁn kinh t¿ đang chuyển đái phă thc đáng kể vào dịng ván cơng và t°. An ninh tài chính, nh° mát phần khơng thể thi¿u cąa an ninh kinh t¿, có tác đáng đáng kể đ¿n mćc đá tăng tr°áng kinh t¿ trong n°ãc. Chìa khóa để bÁo mật tài chính là tính minh b¿ch cąa các q trình xÁy ra trong tài chính cơng và l*nh vāc ngân hàng.

Trần Thọ Đ¿t và Tô Trung Thành (2015) cho rÁng an ninh tài chính là tr¿ng thái án đánh tài chính, khÁ năng nhận dián và kiểm soát mát cách hÿu hiáu các cú sác. Trần Thọ Đ¿t và Tô Trung Thành (2016) cũng cho rÁng an ninh tài chính tiÁn tá là tr¿ng thái mà há tháng tài chính có thể thāc hián đ°āc các chćc năng mát cách án đánh, hiáu quÁ, an toàn và bÁn vÿng. Khi xÁy ra các cú sác há tháng tài chính vẫn có khÁ năng cháng đÿ và phăc hßi á mćc đá cao để vẫn có thể ti¿p tăc thāc hián đ°āc các chćc năng hiáu quÁ và không bá gián đo¿n. Trong nghiên cću này, để đÁm bÁo quÁn lý nā công nhÁm bÁo đÁm an tồn tài chính qc gia, theo quan điểm của tác giả, một cách khái quát nhất, có thể

<i>hiểu <An tồn tài chính quốc gia là trạng thái ổn định, phân bổ nguồn lực hiệu quả và bền vững của hệ thống tài chính, khả năng chống đỡ được các cú sốc, giảm thiểu nguy cơ gây gián đoạn chu trình tài chính, đảm bảo duy trì và phục hồi sự tồn vẹn và thống nhất của hệ thống tài chính=. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>b). Phân loại an tồn tài chính quốc gia </i>

Theo Pochenchuk (2014), an ninh tài chính là tình tr¿ng cąa há tháng tài chính qc gia, n¢i các điÁu kián tài chính cần thi¿t để phát triển kinh t¿ - xã hái án đánh cąa đÃt n°ãc đ°āc t¿o ra, sā bÁn vÿng cąa nó đái vãi các cú sác và mÃt cân bÁng tài chính đ°āc cung cÃp, các điÁu kián để duy trì sā tồn vẹn và tháng nhÃt cąa há tháng tài chính quác gia đ°āc t¿o ra. An ninh tài chính đ°āc phân lo¿i thành 6 l*nh vāc sau:

(1). An ninh ngân hàng là mćc đá bÁn vÿng tài chính cąa các tá chćc ngân hàng, cho phép đÁm bÁo tính hiáu quÁ cąa há tháng ngân hàng, ho¿t đáng và bÁo vá bên ngoài và bên trong các y¿u tá gây mÃt án đánh bÃt kể điÁu kián ho¿t đáng cąa nó nh° th¿ nào.

(2). An ninh khu vāc tài chính phi ngân hàng là mćc đá phát triển thá tr°ßng chćng khốn và bÁo hiểm cho phép đáp ćng đầy đą nhu cầu cąa xã hái trong các cơng că và dách vă tài chính că thể.

(3). BÁo đÁm nā là mćc đá phù hāp cąa các khoÁn nā bên trong và bên ngồi có tính đ¿n chi phí và hiáu quÁ sử dăng các khoÁn vay và tỷ lá tái °u giÿa chúng đą để đáp ćng các nhu cầu kinh t¿ - xã hái thāc t¿

không đe dọa chą quyÁn quác gia và há tháng tài chính cąa qc gia đó.

(4). An ninh ngân sách là tr¿ng thái cung cÃp khÁ năng thanh tốn và tài chính tính bÁn vÿng cąa tài chính cơng cho phép các c¢ quan quác gia thāc hián hiáu quÁ nhÃt các chćc năng cąa mình.

(5). An ninh tiÁn tá là tr¿ng thái tỷ giá hái đối hình thành vãi đặc điểm là xã hái tin t°áng cao vào đßng tiÁn qc gia, tính bÁn vÿng cąa nó, t¿o điÁu kián tái °u cho sā phát triển cąa nÁn kinh t¿, thu hút đầu t° n°ãc ngoài vào đÃt n°ãc, cũng nh° bÁo vá tái đa tr°ãc nhÿng cú sác trên thá tr°ßng tiÁn tá qc t¿.

(6). An tồn tín dăng là tr¿ng thái cąa há tháng tiÁn tá-tín dăng cung cÃp cho mọi đái t°āng cąa nÁn kinh t¿ vãi chÃt l°āng và các ngn tín dăng có sẵn vãi sá l°āng và theo các điÁu kián thuận lāi cho viác đ¿t đ°āc măc tiêu tăng tr°áng kinh t¿ cąa đÃt n°ãc.

Theo Tetiana và cáng sā (2018): Tồn cầu hóa há tháng tài chính th¿ giãi Ánh h°áng đáng kể đ¿n tình tr¿ng an ninh tài chính cąa từng qc gia, đặc biát

</div>

×