Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

biphnt1 bài tập nhóm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Đề bài: Phân tích chiến lược marketing của một sản phẩm do doanh nghiệp Việt Nam sản xuất. Dựa trên kết quả phân tích, đưa ra các đề ất để cải thiện hoạt động xu</b>

<b>marketing của doanh nghiệp đối với sản phẩm được lựa chọn. </b>

<b>ĐỀ TÀI :SỮA ĐẬU NÀNH FAMI </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>II. Phân tích mơi trường marketing </b>...5

1. Mơi trường vĩ mơ...5

2. Phân tích mơi trường marketing bằng mơ hình SWOT ...6

3. Đối th cạnh tranh ...7 ủ <b>III. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trườ</b>ng m<b>ục tiêu và đị</b>nh v s n ph<b>ị ảẩm ...9 </b>

 Phân đoạn thị trường : ...9

<b>V. Đề xuất c i thi n hoảệạt động marketing h n h pỗợ </b>...15

 <small>Tài liệu tham khảo : </small>

<small>hps://thanhnien.vn/sua-dau-nanh-fami-cua-vinasoy-chinh-phuc-thanh-cong-thi-truong-trung-quoc- -nhat-ban-vahps://www.studocu.com/vn/document/truong-cao-dang-thuc-hanh-fpt/markeng/nhom-4-ec18305-nghien-cuu-moi-truong-markeng-cua-vinasoy- -markeng-va4p-cua-fami/43586714</small>

<small>hps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-3399 QD--BCT-phe-duyet-Quy-hoach-phat-trien-Nganh-cong-nghiep-108794.aspx</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3 </small>

<b>I. Giới thiệu chung </b>

1. Công ty Vinasoy

- Vinasoy là một công ty nổi tiếng tại Việt Nam chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm đậu nành, đặc biệt là sữa đậu nành và các sản phẩm liên quan. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, Vinasoy đã trở thành một thương hiệu uy tín và được người tiêu dùng tin dùng.

- Công ty Vinasoy thành lập vào năm 1995 và là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam sản xuất và phân phối sữa đậu nành theo quy trình cơng nghệ tiên tiến. Sản phẩm chính của Vinasoy là sữa đậu nành tự nhiên, không chỉ bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể mà còn thích hợp cho những người khơng tiêu thụ sữa bị hoặc có những nguyên tắc ăn chay.

- Ngoài sữa đậu nành, Vinasoy cũng cung cấp các sản phẩm khác như sữa đậu nành hương dâu, sữa đậu nành có đường, nước đậu nành và đậu phụng. Các sản phẩm này đều được sản xuất từ nguyên liệu tự nhiên, không chứa chất bảo quản và có lợi cho sức khỏe.

2. Lịch sử hình thành

- Năm 1995: Cơng ty Vinasoy được thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Đây là một trong những công ty đầu tiên chuyên sản xuất sữa đậu nành tại Việt Nam. - Năm 1996: Công ty Vinasoy ra mắt sản phẩm đầu tiên là "Sữa đậu nành Vinasoy".

Sản phẩm này được sản xuất theo tiêu chuẩn cao cấp và không sử dụng chất bảo quản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>4 </small>

- Năm 2000: Vinasoy mở rộng quy mô sản xuất và đầu tư vào các công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

- Năm 2005: Công ty Vinasoy tiếp tục đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất tại các khu vực khác nhau của Việt Nam, giúp tăng cường khả năng sản xuất và phân phối sản phẩm đến các khu vực khác nhau trên cả nước.

- Năm 2011: Vinasoy đạt được chứng nhận HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points) với mục tiêu đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và chất lượng cao của sản phẩm.

- Năm 2014: Công ty Vinasoy mở rộng quy mô xuất khẩu sản phẩm đến các thị trường quốc tế ắt đầu tiến vào các nước trong khu vực Đông Nam Á và châu Á., b

- Năm 2017: Vinasoy đạt được chứng nhận ISO 9001:2015 và ISO 22000:2005, tiếp tục khẳng định cam kết về ất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm của sản phẩch m. - Năm 2020: Công ty Vinasoy tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất và cải tiến công nghệ,

đồng thời đa dạng hóa danh mục sản phẩm bằng việc giới thiệu nhiều dòng sản phẩm sữa đậu nành mới với hương vị và chất lượng đa dạng hơn.

- Với hơn 25 năm phát triển, công ty Vinasoy đã trở thành một thương hiệu uy tín và phổ biến trong ngành cơng nghiệp sữa đậu nành tại Việt Nam, đồng thời cũng xuất khẩu sản phẩm đến các thị trường quốc tế. Điều này chứng tỏ sự cam kết của công ty đối với chất lượng và sự hài lòng của khách hàng.

3. Sữa đậu nành Fami

- Sữa Fami là một thương hiệu sữa đặc biệt nổi tiếng tại Việt Nam. Được thành lập vào năm 1997, Fami là một trong những công ty hàng đầu trong ngành công nghiệp sữa của Việt Nam.

- Sữa Fami có nhiều loại sản phẩm khác nhau để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Các sản phẩm sữa của Fami bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>5 </small>

 Sữa tươi: Fami cung cấp sữa tươi tinh khiết và giàu dinh dưỡng, được sản xuất từ sữa tươi tươi ngon và được đóng gói đảm bảo vệ sinh. Sữa tươi Fami có nhiều hương vị khác nhau như sữa tươi vị socola, sữa tươi vị dâu, sữa tươi vị trái cây...

 Sữa hương quế: Sữa hương quế Fami là một sản phẩm độc đáo với hương vị thơm ngon và đặc trưng của quế. Sữa hương quế Fami thường được sử dụng để làm nước uống giải khát hoặc kết hợp với các món tráng miệng.

 Sữa không đường: Fami cung cấp sữa không đường cho những người muốn giảm lượng đường tiêu thụ hoặc có các yêu cầu đặc biệt về ế độ ăn uống.ch  Sữa dành cho trẻ em: Fami cũng có dịng sản phẩm sữa dành riêng cho trẻ em.

Những loại sữa này được đặc biệt chế biến và bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát ển và tăng trưởng của trẻ. tri

<b>II. Phân tích mơi trường marketing </b>

1. Môi trường vĩ mô a. Môi trường kinh tế

- Nền kinh tế phát triển và tăng trưởng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu thụ sản phẩm sữa Fami, do người tiêu dùng có thể chi tiêu nhiều hơn cho các sản phẩm chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ em.

- Tỷ lệ thất nghiệp cao có thể làm giảm khả năng mua sắm và ảnh hưởng tiêu thụ sữa Fami.

b. Môi trường văn hóa- xã hội

- Xã hội ngày càng phát triển, khách hàng dần có xu hướng lựa chọn các sản phẩm tốt cho sức khỏe, đặc biết là các sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên như: đậu nành, trái cây, ...

- Sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng và ưa thích các sản phẩm tự nhiên, không chứa chất phụ gia có hại có thể hỗ ợ ếp thị sản phẩm Fatr ti mi

- Khách hàng ưa chuộng các sản phẩm có khả năng sử dụng nhanh, tiện lợi - Người Việt Nam từ xa xưa đã gần gũi với các sản phẩm đến từ thiên nhiên

c. Mơi trường chính trị-pháp luật

- Theo nghị định số 3399/QĐ-BCT,phê duyệt quy hoạch ngành công nghiệp chế biến sữa đến năm 2020, tầm nhìn 2025, khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu nội địa, chủ động hội nhập với khu vực

- Chính trị Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển kinh tế ạo điều kiện thuận lợ, t i cho Vinasoy phát triển sản xuất

d. Môi trường công nghệ

- Công nghệ sản xuất : phát triển nhanh đặc biệt là dây chuyền sản xuất thực phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6 </small>

- Công nghệ thông tin- truyền thông: ngày càng trở nên hiện đại nên việ ứng dụng c công nghệ thông tin vào quản lý doanh nghiệp đã trở nên cần thiết và phổ biến

2. Phân tích mơi trường marketing bằng mơ hình SWOT a. Strengths ( Điểm mạnh )

- Công ty sử dụng công nghệ hiện đại được nhập từ Thụy Điển được cung cấp bởi tập đoàn Tetra Park để đưa đến người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng. - Nắm giữ 84% market share sữa đậu nành

- Tăng trưởng liên tục từ 2011-2016 với 17%

- Fami cung cấp một loạt các sản phẩm sữa đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng.

- Hệ thống phân phối rộng lớn: Fami có mạng lưới phân phối rộng khắp Việ Nam vớt i 64 triệu điểm phân phố ở nông thôn và 150.000 điểm bán lẻi

- Giá cả tương đối phù hợp với đại đa số người dân b. Weaknesses ( Điểm yếu )

- Cạnh tranh: Thị trường sữa đậu nành cạnh tranh gay gắt với sự ện diện của nhiều hi thương hiệu khác như: Vinanmilk,Nutifood,Tribeco,..

- Phụ thuộc vào dòng sữa đậu nành dẫn đến sự thiếu đa dạng sản phẩm c. Oppotunities ( Cơ hội )

- Nhận thức về lợi ích của sữa đậu nành cho sức khỏe đang gia tăng, điều này tạo cơ hội cho Fami mở rộng thị ần và tăng doanh sốph .

- Độ ận diện thương hiệu cao trong ngành hàngnh

d. Threats ( Mố đe dọa )i

- Cạnh tranh cục bộ và quốc tế: Fami phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các thương hiệu sữa đậu nành khác cả trong và ngoài nước.

- Biến đổi thị trường: Sự biến đổi trong thị trường và thay đổi thói quen tiêu dùng có thể ảnh hưởng đến nhu cầu và sự lựa chọn của khách hàng.

- Thay đổi quy định về ực phẩm: Các quy định và chính sách về ực phẩm có thể th th thay đổi, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và tiếp thị của Fami. Phân tích SWOT sẽ giúp Fami nhìn nhận rõ hơn về ểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa trong đi môi trường marketing. Dựa trên phân tích này, Fami có thể tận dụng điểm mạnh và cơ hội để phát triển thị trường và đối phó với các thách thức đến từ mơi trường kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>8 </small>

Sữa đậu nành hạt hạnh nhân

Nutifood Sữa đậu nành Nuti

Tribeco Sữa đậu nành Trisoy

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>9 </small>

<b>III. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm </b>

Phân đoạn ị th trường :

1. Độ tu i: Sữa đậu nành Fami canxi hướng đến khách hàng ở mọi phân khúc độ tuổi ổ từ ẻ em đến người lớn tuổi. tr

2. Giới tính: Phân đoạn thị trường dựa trên giới tính, ví dụ như sản phẩm dành riêng cho phụ nữ hoặc nam giới.

3. Thu nhập : Tầng lớp người có thu nhập từ ấp đến caoth

4. Phong cách: Fami có thể nhắm đến các nhóm khách hàng có phong cách sống lành mạnh, như người ưa chuộng ăn uống hữu cơ, người muốn giảm cân hoặc những người tuân thủ ế độ ăn chay.ch

5. Vị trí địa lý: Fami có thể tập trung vào các thị trường địa phương, khu vực hoặc mở rộng ra thị trường quốc gia.

Lựa chọn thị trường mục tiêu:

Dựa trên các phân đoạn thị trường, Fami có thể lựa chọn thị trường mục tiêu phù hợp dựa trên tiêu chí sau:

1. Khối lượng tiêu thụ: Xác định các phân đoạn ị th trường có tiềm năng tiêu thụ lớn và có nhu cầu sử dụng sữa đậu nành.

2. Tiềm năng tăng trưởng: Chọn thị trường mà Fami có thể mở rộng và tăng trưởng trong tương lai, bằng cách tìm hiểu xu hướng tiêu dùng và nhu cầu của khách hàng trong th trưị ờng đó.

3. Cạnh tranh: Đánh giá cạnh tranh trong các phân đoạn thị trường và chọn thị trường mà Fami có thể cạnh tranh hiệu quả.

Định vị sản phẩm Fami:

Định vị sản phẩm là quá trình xác định và tạo dựng hình ảnh, giá trị và vị trí đặc biệt của sản phẩm trong tâm trí khách hàng. Để định vị sản phẩm Fami, cơng ty có thể tập trung vào các yếu tố sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10 </small>

1. Sự tươi ngon và dinh dưỡng: Fami có thể định vị mình là một thương hiệu sữa đậu nành tươi ngon và giàu dinh dưỡng, mang lại lợi ích cho sức khỏe của người tiêu dùng.

2. Sự đa dạng sản phẩm: Fami có thể định vị mình là một nhà cung cấp các sản phẩm sữa đậu nành đa dạng, đáp ứng nhu cầu và sở thích của khách hàng.

3. Chất lượng và tin cậy: Fami có thể tạo dựng hình ảnh của mình là một thương hiệu sữa đậu nành chất lượng cao và đáng tin cậy.

4. Cam kết với môi trường: Fami có thể định vị mình là một cơng ty quan tâm đến bảo vệ môi trường và sử dụng nguyên liệu tự nhiên trong sản xuất sữa đậu nành. Qua việc định vị sản phẩm, Fami sẽ xác định được vị trí của mình trong tâm trí khách hàng và phát triển chiến lược tiếp thị phù hợp để thu hút và giữ chân khách hàng trong thị trường mục tiêu.

<b>IV. Phân tích marketing h n h p c a doanh nghiỗợủệp đố ớ ả</b>i v i s n

<b>phẩm </b>

Để phân tích marketing h n hợp c a doanh nghiỗ ủ ệp đố ới sản phẩm si v ữa đậu nành Fami s s d ng mơ hình 4P trong marketing ẽ ử ụ

1. Product S n ph m ) ( ả ẩ Đảm bảo chất lượng an toàn

- Sữa đậu nành Fami c a Vinasoy là s n ph m tiêu biủ ả ẩ ểu đảm b o chả ất lượng đảm bảo an toàn, hương vị thơm ngon tự nhiên với 100% hạt đậu nành được chọ ọn l c kỹ lưỡng, 0% chấ ảt b o qu n. ả

- Sữa đậu nành Fami nguyên ch t khơng chấ ỉ thơm ngon mà cịn cung cấp chất đạm, chất xơ và vitamin giúp cho sức khỏe và sự gắn kết mỗi ngày của mọi người trở nên thú v . ị

- Fami cam k t không s dế ử ụng đậu nành biến đổi gen trong s n xu t s n ả ấ ả ph m c a mình. ẩ ủ

<i><small> Bảng thành ph n trong 100ml s a Famiầữ</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>11 </small>

Phát tri n công ể thứ độc đáoc

- Tính đa dạng: Phát triển nhiều loại sản phẩm sữa đậu nành với các hương vị và thành ph n khác nhau, phù h p v i s thích và nhu c u cầ ợ ớ ở ầ ủa đa dạng đối tượng người tiêu dùng.

- Chất lượng dinh dưỡng: Tập trung vào nghiên cứu và cải tiến công thức để cung cấp dinh dưỡng tối ưu từ đậu nành, b sung các vitamin, khoáng ch t và chổ ấ ất xơ cho s phát tri n và sự ể ức khỏe t t nh ố ất.

<i><small>Các ại sữa Fami lo</small></i>

2. Price ( Giá cả ) Cơ sở chi phí

Sản phẩm Fami có lợi thế về chi phí sản xuất thấp do nguồn nguyên liệu nội địa chiếm tới 80% . Các sản phẩm từ đậu nành tại Việt Nam có giá thành rẻ, chi phí vận chuyển và lưu

Chiến lượ giá cảc

- Giá cơ bản: Xác định mức giá cơ bản cho sữa đậu nành Fami dựa trên chi phí sản xuất, chi phí quảng cáo, lợi nhuận mong muốn và giá cả của đối thủ cạnh tranh.

- Chiến lược giá cạnh tranh: Cân nhắc giữa việc cạnh tranh về giá cả để thu hút khách hàng và duy trì lợi nhuận bền vững.

Chiến lược đặc biệt

- Chương trình khuyến mãi: Áp dụng các chương trình giảm giá, khuyến mãi, ưu đãi để tăng cường khách hàng tiềm năng và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. - Gói combo: Đưa ra các gói combo đậu nành Fami để khuyến khích người tiêu dùng mua số ợng lớn, đồng thời tạo giá trị cho họ.lư

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>12 </small>

<i><small>Chương trình khuyến mãi của Fami </small></i>

Chiến lược giá dài hạn

- Duy trì tính cạnh tranh: Theo dõi và đánh giá thị trường liên tục, tối ưu hóa giá cả để duy trì tính cạnh tranh trong lĩnh vực sữ đậu nành.a

- Tích hợp đóng góp khách hàng: Lắng nghe ý kiến khách hàng và xem xét các yêu cầu của họ về giá cả ừ đó đưa ra các điều chỉnh hợp lý để ữ chân khách , t gi hàng và tạo sự hài lòng.

Tạo giá trị thương hiệu

- Duy trì tính cạnh tranh: Theo dõi và đánh giá thị trường liên tục, tối ưu hóa giá cả để duy trì tính cạnh tranh trong lĩnh vực sữa đậu nành.

- Tích hợp đóng góp khách hàng: Lắng nghe ý kiến khách hàng và xem xét các yêu cầu của họ về giá cả ừ đó đưa ra các điều chỉnh hợp lý để ữ chân khách , t gi hàng và tạo sự hài lòng.

3. Place ( Kênh phân phối ) Siêu thị và cửa hàng bán lẻ

- Siêu thị: Sữa đậu nành Fami có thể được phân phối thơng qua các chuỗi siêu thị lớn và nhỏ, giúp sản phẩm tiếp cận một lượng lớn người tiêu dùng và tăng cơ hội mua hàng.

- Cửa hàng bán lẻ: Các cửa hàng tiện lợi, cửa hàng mẹ và bé, cửa hàng chuyên bán sản phẩm dinh dưỡng là những kênh quan trọng để đưa sữa đậu nành Fami đến gần khách hàng và đáp ứng nhu cầu của họ.

Trực tuyến

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>13 </small>

- Website của thương hiệu: Cung cấp thông tin sản phẩm và mua hàng ực tuyến tr thơng qua trang web chính thức của thương hiệu Fami, giúp người tiêu dùng mua hàng một cách thuận tiện và dễ dàng.

- Kênh thương mại điện tử: Sữa đậu nành Fami có thể được bán thông qua các nền tảng thương mại điện tử như các trang web mua sắm trực tuyến, nền tảng thương mại điện tử của các đối tác hoặc các ứng dụng mua sắm trực tuyến.

Các đại lý phân phối

- Fami có thể xây dựng hệ thống đại lý phân phối để tiếp cận các vùng địa lý rộng lớn, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ở các khu vực xa hơn từ nhà máy sản xuất.

- Hợp tác với các nhà phân phối chuyên nghiệp, công ty logistics để đưa sản phẩm đến đúng địa điểm và đảm bảo sự phân phối hiệu quả.

Xuất khẩu

- Tại Trung Quốc, Sữa đậu nành Fami đã lọt vào 11 website thương mại điện tử hàng đầu bao gồm Tmall, Tmall Global, 1688, Taobao, JD và Pinduoduo. Đồng thời, Fami đã thống lĩnh được 14 chuỗi cửa hàng, trong đó có 13 chuỗi siêu thị và 1 chuỗi cửa hàng tiện lợi, với 420 kênh bán hàng hiện đại và gần 300 điểm bán hàng truyền thống.

- Tại Nhật Bản, sản phẩm của Vinasoy cũng phủ sóng rộng rãi trên hầu hết lãnh thổ nước này, với gần 1.000 cửa hàng, siêu thị châu Á tại 45/47 tỉnh thành.

<i><small>Sản phẩm sữa Fami được bày bán tại Trung Quốc </small></i>

4. Promotion

Phân phối (Placement):

- Đối tượng tiêu thụ chủ yếu của sữa đậu nành Fami là người tiêu dùng có nhu cầu về sữa khơng động vật, người ưa chuộng sản phẩm thực phẩm thiên nhiên và người chịu tác động của xu hướng ăn uống lành mạnh.

- Chiến lược phân phối của Fami nên tập trung vào việc có mặt rộng rãi trong các siêu thị, cửa hàng tiện lợi và cửa hàng chuyên dụng về ực phẩm tự nhiên và sức khỏe. th

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×