Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Câu hỏi Ôn tập môn luật thương mại 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.72 KB, 47 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2</b>

<b>1. Khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa? Nguồn luật cơ bảnđiều chỉnh quan hệ mua bán hàng hóa?</b>

<b>* Khái niệm: </b>Mua bán hàng hóa là hoạt động TM, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển QSH hàng hóa cho bên mua và nhận thanh tốn; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và QSH hàng hóa theo thỏa thuận

<b>* Đặc điểm:</b>

- Chủ thể:

+ Thực hiện QH mua bán HH chủ yếu là thương nhân

+ Thương nhân bao gồm HTX, HKD, DN VN hoặc nước ngoài - Mục đích:

+ Quan hệ mua bán HH trong TM chủ yếu nhằm sinh lợi

+ Mua bán HH gắn liền với HĐ mang tính nghề nghiệp của TN - Đối tượng: là hàng hóa hợp pháp, bao gồm:

+ Tất cả các loại ĐS, kể cả ĐS hình thành trong tương lai + Những vật gắn liền với đất đai

<b>* Nguồn luật cơ bản điều chỉnh quan hệ mua bán HH:</b>

- Điều ước quốc tế:

+ Hoạt động mua bán HH có yếu tố nước ngồi - Thói quen TM, tập qn TM

<b>2. Khái niệm và bốn đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa?Những nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa?</b>

<b>* Khái niệm: Dựa trên khái niệm về HĐ mua bán TS trong DS và mua</b>

bán HH trong TM, HĐ mua bán HH là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển QSH HH cho bên mua và nhận thanh tốn; bên mua có nghĩa vụ thanh tốn cho bên bán, nhận hàng và QSH HH theo thỏa thuận

<b>* Đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Chủ thể của HĐ mua bán HH chủ yếu là thương nhân: + 1 bên chủ thể của HĐ mua bán HH phải là thương nhân

+ Chủ thể cịn lại của HĐ MBHH khơng bắt buộc phải là thương nhân - Đối tượng của HĐ mua bán HH là hàng hóa, bao gồm:

+ Tất cả các ĐS, kể cả ĐS hình thành trong tương lai + Những vật gắn liền với đất đai

- Mục đích chủ yếu của các bên trong HĐ mua bán HH là sinh lợi: + Gắn liền với chủ thể chủ yếu của HĐ mua bán HH là thương nhân + 1 bên trong HĐ mua bán HH có thể khơng nhằm mục đích sinh lợi - Hình thức của HĐ MBHH đc thể hiện bằng lời nói, VB hoặc hành vi cụ

<b>* Nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa:</b>

- Đối tượng, thời điểm có hiệu lực/ thực hiện HĐ - Giá cả HH, cách thức, thời điểm, địa điểm thanh toán - Địa điểm, thời hạn giao hàng

- Trách nhiệm bảo hành

- Bảo lưu QSH của bên bán đối với HH

- Trách nhiệm do vi phạm HĐ và giải quyết tranh chấp - Các thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ khác

(Giao thiếu hàng, giao hàng không phù hợp với hợp đồng và giao thừa hàng)

<b>3. Phân tích điều kiện áp dụng các nguồn luật điều chỉnh quan hệmua bán hàng hóa</b>

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Phân tích điều kiện áp dụng các nguồn luật điều chỉnh QH muabán HH:</b>

- Hoạt động mua bán HH phải tuân theo LTM và PL có liên quan

- Hoạt động TM khơng được quy định trong LTM và các luật khác thì AD quy định của BLDS

- GD mua bán HH có yếu tố nước ngoài được ưu tiên AD quy định của ĐỨQT và PL nước ngồi, tập qn TMQT khơng trái với nguyên tắc cơ bản của PLVN

<b>4. Những vấn đề pháp lý cơ bản của việc giao kết hợp đồng mua bánhàng hóa?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Những vấn đề pháp lý cơ bản của việc giao kết hợp đồng MBHH:</b>

- Các nguyên tắc chung về giao kết HĐ:

+ Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực

+ Tự do giao kết, không VP điều cấm của luật và trái với đạo đức XH

+ Hình thức: phù hợp với ý chí của các bên + quy định của PL - Thời điểm giao kết HĐ (Đ400 BLDS):

+ HĐ được giao kết vào thời điểm các bên đạt được sự thỏa thuận + Thời điểm giao kết còn phụ thuộc vào cách thức giao kết của HĐ - Hiệu lực của HĐ: phát sinh từ thời điểm giao kết trừ TH các bên có thỏa thuận hoặc PL có quy định khác

<b>5. Những điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Những điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa:</b>

- Nguyên tắc giao kết HĐ: tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực

- Chủ thể tham gia giao kết HĐ: có NLHVDS, đúng thẩm quyền, đại diện hợp pháp cho thương nhân nếu 1 bên chủ thể là thương nhân

- Mục đích và nội dung của HĐ: không vi phạm điều cấm của Luật và không trái với đạo đức XH

- Đối tượng của HĐ: là hàng hóa gồm tất cả các ĐS, kể cả ĐS hình thành trong tương lai và những vật gắn liền với đất đai

- Hình thức của HĐ: tuân thủ quy định của PL về hình thức của HĐ, nếu khơng quy định thì các bên được tự do lựa chọn hình thức của HĐ

<b>6. Phân tích hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa</b>

<b>* Khái niệm: Hiệu lực của HĐ MBHH là việc xác định thời điểm phát</b>

sinh đến thời điểm chấm dứt giá trị, hiệu lực pháp lý của HĐ

<b>* Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa:</b>

- HĐ có hiệu lực từ thời điểm giao kết trừ TH các bên có thỏa thuận hoặc PL có quy định khác

- Thời điểm giao kết HĐ được xác định như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

+ Thời điểm bên đề nghị nhận được lời chấp nhận đề nghị giao kết HĐ + Thời điểm cuối cùng của thời hạn nếu có thỏa thuận im lặng là trả lời + Giao kết bằng lời nói: thời điểm các bên thống nhất tồn bộ ND của HĐ

+ Giao kết bằng VB: bên sau cùng ký vào VB (trực tiếp), hình thức chấp nhận khác trên VB (gián tiếp)

<b>* Thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng MBHH:</b>

- HĐ đã được hoàn thành - Theo thỏa thuận của các bên - 1 bên đơn phương chấm dứt HĐ - Đối tượng của HĐ không còn

- 1 bên chấm dứt tồn tại mà HĐ phải do chính chủ thể đó thực hiện - TH khác do PL quy định

<b>* Hợp đồng MBHH vô hiệu: vi phạm điều kiện có hiệu lực của HĐ</b>

- Chủ thể: khơng có NLHVDS, khơng đúng thẩm quyền

- Ngun tắc: khơng tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, trung thực, hợp tác - Nội dung, mục đích: vi phạm điều cấm của luật, trái với đạo đức XH - Hình thức: khơng tuân thủ hình thức của HĐ mà PL quy định

- Đối tượng: HH không được phép GD hoặc không phải là HH

<b>7. Phân tích quy định về thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hànghóa và chuyển rủi ro của hàng hóa?</b>

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa:</b>

- Trừ TH PL có quy định hoặc các bên có thỏa thuận khác, QSH được chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm HH được chuyển giao - Đối với HH phải đăng ký QSH thì QSH được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký QSH

<b>* Thời điểm chuyển rủi ro của hàng hóa:</b>

- Các bên được thỏa thuận về thời điểm chuyển rủi ro đối với HH

- Nếu khơng có thỏa thuận thì PL xác định thời điểm chuyển rủi ro đối với HH:

+ Địa điểm giao hàng xác định: thời điểm HH đc giao - nhận tại địa điểm đó

+ Khơng có địa điểm giao hàng xác định: thời điểm HH đã được giao cho người vận chuyển đầu tiên

+ Người nhận hàng được giao nắm giữ: thời điểm nhận đc chứng từ/xác nhận quyền chiếm hữu HH

+ TH HH đang trên đường vận chuyển: thời điểm giao kết HĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

+ Các TH khác

<b>8. Phân biệt hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại và hợpđồng mua bán tài sản trong dân sự</b>

<b>* Khái niệm: như trên và HĐ mua bán TS là sự thỏa thuận giữa các bên,</b>

theo đó bên bán chuyển QSH TS cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán

<b>* Phân biệt hợp đồng mua bán hàng hóa và hợp đồng mua bán tàisản:</b>

<b>HĐ mua bán hàng hóaHĐ mua bán TSChủ thể</b> Chủ yếu là thương nhân <sup>Tổ chức, cá nhân có </sup><sub>NLHVDS</sub>

<b>Đối tượng</b> <sup>Động sản, những vật gắn </sup><sub>liền với đất đai</sub> Động sản và bất động sản

<b>Mục đích</b> <sup>Chủ yếu nhằm mục đích </sup><sub>sinh lợi</sub> <sup>Thường nhằm mục đích </sup><sub>sinh hoạt – tiêu dùng</sub> <b>Nguồn luật</b>

<b>điều chỉnh</b> <sup>Ưu tiên áp dụng LTM</sup> <sup>Ưu tiên áp dụng BLDS</sup> <b>Ví dụ</b> <sup>HĐ phân phối tiêu thụ rau </sup><sub>củ giữa HTX X và CTCP Y</sub> <sup>HĐ chuyển nhượng QSD </sup><sub>đất giữa anh A và chị B</sub> <b>9. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ trung gian thương mại? Vaitrò của dịch vụ trung gian thương mại?</b>

<b>* Khái niệm: DV TG TM là HĐ của TN để thực hiện các GD TM cho 1</b>

hoặc 1 số TN được xác định, bao gồm HĐ ĐD cho TN, môi giới TM, ủy thác MBHH và đại lý TM

<b>* Đặc điểm của dịch vụ trung gian thương mại:</b>

- Là hoạt động CỨ DV TM được thực hiện qua trung gian:

+ Bên TG đc bên thuê DV trao quyền xác lập, thực hiện GD TM với bên T3

+ Vì lợi ích của bên thuê DV + để hưởng thù lao

- Bên trung gian phải là TN, độc lập với bên thuê DV và bên T3: + Bên trung gian phải là TN theo Đ6 LTM 2005

+ Có trụ sở riêng, tư cách PL độc lập, tự QĐ và tự chịu TN về HĐ của mình

- HĐ trung gian TM tồn tại song song 2 nhóm QH:

+ QH giữa bên thuê DV và bên trung gian thực hiện DV

+ QH giữa bên thuê DV, bên trung gian thực hiện DV với bên T3

<b>* Vai trò của dịch vụ trung gian thương mại:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Mang lại hiệu quả trong tổ chức mạng lưới phân phối, tiêu thụ HH, DV: + Giúp NSX chuyên tâm vào việc SX

+ Đẩy mạnh giao lưu buôn bán, đầu tư + Hạn chế được rủi ro, tăng hiệu quả KT

- Góp phần thúc đẩy SX, lưu thơng HH và từ đó thúc đẩy KT phát triển: + Làm tăng khối lượng HH lưu thông trên thị trường

+ Thiết lập 1 hệ thống phân phối HH đa dạng

+ Đánh giá chính xác nhu cầu thị trường để điều chỉnh

<b>10. Các dịch vụ trung gian thương mại theo Luật Thương mại năm2005? Lấy ví dụ về các dịch vụ trung gian thương mại trên thực tế.* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Các dịch vụ trung gian thương mại theo Luật Thương mại năm2005:</b>

Căn cứ vào K11 – Đ3 và Chương V LTM 2005, gồm có:

<i><b>- Đại diện cho TN:</b></i>

+ Là việc 1 TN nhận UQ (bên ĐD) của TN khác (bên giao ĐD) để thực hiện các HĐTM với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn của TN đó và hưởng thù lao về việc ĐD

+ Ví dụ: CTCP TGDĐ ký hợp động ĐD cho Apple Incompany, nhận UQ của Apple để thiết lập hệ thống chuỗi cửa hàng UQ Topzone nhằm mang đến cho cộng đồng không gian trải nghiệm mua sắm đẳng cấp

<i><b>- Môi giới thương mại:</b></i>

+ Là HĐTM, theo đó 1 TN làm trung gian (bên MG) cho các bên MBHH, cung ứng DV (bên được MG) trong việc đàm phán, giao kết HĐ MBHH, DV và được hưởng thù lao theo HĐ môi giới.

+ Ví dụ: CTCP mơi giới bảo hiểm CIMEICO làm trung gian môi giới cho NH Agribank và BH Bảo Việt đàm phán, ký kết HĐ bảo hiểm giữa 2 bên

<i><b>- Ủy thác mua bán HH:</b></i>

+ Là HĐTM, theo đó bên nhận UT thực hiện việc MBHH với danh nghĩa của mình theo những ĐK đã thỏa thuận với bên UT và đc nhận thù lao UT

+ Ví dụ: HTX SX-TM-DV Phì Điền đã thực hiện thu mua vải thiều theo thỏa thuận ủy thác cung ứng trái cây tươi cho hệ thống siêu thị Winmart của CTCP Tập đoàn Masan

<i><b>- Đại lý thương mại:</b></i>

+ Là HĐTM, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình MBHH cho bên giao đại lý hoặc CỨDV của bên giao đại lý cho KH để hưởng thù lao

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Ví dụ: Công ty du lịch BestPrice là tổng Đại lý cấp 1 của hãng hàng không quốc gia Vietnam Airlines để bán vé máy bay giá rẻ, uy tín, chính hãng

<b>11. Phân biệt dịch vụ trung gian thương mại với dịch vụ xúc tiếnthương mại</b>

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Phân biệt dịch vụ trung gian thương mại với các dịch vụ thươngmại khác:</b>

<b>DV trung gian thương mạiCác DV thương mại khácChủ</b>

Có sự tham gia của 3 bên, gồm bên thuê DV, bên trung gian thực hiện DV, bên T3

Thường có sự tham gia của 2 bên, gồm bên thuê DV và bên thực hiện DV

<b>Tưcách</b>

Bên trung gian phải là TN và có tư cách PL độc lập với bên thuê DV và bên T3

<b>Nộidung</b>

Song song tồn tại 2 nhóm QH: bên thuê DV – bên trung gian; bên thuê DV, trung gian – bên

<b>12. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động đại diện cho thương nhânvà hoạt động môi giới thương mại</b>

<b>* Hoạt động đại diện cho thương nhân:</b>

- Khái niệm: như trên - Đặc điểm:

+ QH ĐD cho TN phát sinh giữa bên ĐD và bên giao ĐD: ~ Cả bên ĐD và bên giao ĐD đều phải là thương nhân

~ Bên ĐD nhân danh bên giao ĐD trong quan hệ với bên T3

+ ND của hoạt động ĐD cho TN do các bên tham gia QH thỏa thuận: ~ Bên ĐD được thực hiện 1 phần/toàn bộ các HĐTM của bên giao ĐD ~ Bên ĐD có thể tiến hành HĐ ĐD cho nhiều TN cùng 1 lúc

+ QH ĐD cho TN phát sinh trên CS HĐ ĐD cho TN: ~ Tính chất: ln mang tính chất đền bù

~ Đối tượng: những công việc mà bên ĐD phải tiến hành trên danh nghĩa và theo sự chỉ dẫn của bên giao ĐD

~ Hình thức HĐ: phải được lập thành VB/khác có giá trị pháp lý tương đương

<b>* Hoạt động môi giới thương mại:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Khái niệm: như trên - Đặc điểm:

+ Chủ thể của QH môi giới TM:

~ Gồm bên môi giới và bên được mơi giới

~ Bên mơi giới phải là TN, có ĐKKD DV môi giới TM + Nội dung hoạt động môi giới TM:

~ Rất rộng, bao gồm nhiều hoạt động khác nhau

~ Mục đích: các bên được mơi giới giao kết HĐ với nhau + Phạm vi của môi giới TM được mở rộng:

~ Không chỉ bao gồm những HĐ mơi giới MBHH và cung ứng DV ~ Mà cịn bao gồm tất cả các HĐ có mục đích kiếm lợi

+ QH môi giới TM được thực hiện trên CS HĐ môi giới:

~ Đối tượng: công việc MG nhằm chắp nối QH giữa các bên đc MG với nhau

~ Hình thức: được thể hiện bằng lời nói, VB hoặc hành vi cụ thể

<b>13. Nguyên tắc xác định quyền và nghĩa vụ trong quan hệ đại diệncho thương nhân và môi giới thương mại?</b>

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Nguyên tắc xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệđại diện cho thương nhân:</b>

- QH giữa bên ĐD và bên giao ĐD được thiết lập thông qua HĐ:

+ Quyền, nghĩa vụ của các bên chủ yếu đc xác định qua các điều khoản HĐ

+ Các bên cịn có quyền, nghĩa vụ theo luật định ngoài nội dung thỏa thuận

- Tính chất của HĐ ĐD cho TN là HĐ song vụ nên:

+ Từ nghĩa vụ của bên ĐD có thể suy ra quyền của bên giao ĐD và ngược lại

+ Ví dụ: nghĩa vụ tuân thủ chỉ dẫn từ bên giao ĐD của bên ĐD ~ quyền đưa ra chỉ dẫn và yêu cầu bên ĐD phải tuân chủ các chỉ dẫn của bên giao ĐD

(Nghĩa vụ của bên đại diện)

<b>* Nguyên tắc xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệmôi giới thương mại:</b>

- QH giữa bên môi giới và bên được môi giới được thiết lập thông qua HĐ:

+ Các quyền và nghĩa vụ của các bên chủ yếu được xác định thông qua các điều khoản của HĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Các bên cịn có quyền, nghĩa vụ theo luật định nếu khơng có thỏa thuận

- Tính chất của HĐ mơi giới TM là HĐ song vụ nên thông qua:

+ Các nghĩa vụ của bên mơi giới có thể thấy được quyền của bên được mơi giới và ngược lại

+ Ví dụ: nghĩa vụ bảo quản mẫu HH, tài liệu được giao của bên môi giới ~ quyền yêu cầu bên môi giới bảo quản mẫu HH, tài liệu được giao của bên được môi giới

(Quyền cầm giữ, Quyền hưởng thù lao môi giới, Thanh tốn chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới)

<b>14. So sánh đại diện cho thương nhân với đại diện theo ủy quyền theoquy định của Bộ Luật dân sự năm 2015?</b>

<b>* Khái niệm: như trên; ĐD theo UQ là việc CN, PN (người ĐD) nhân</b>

danh và vì lợi ích của CN/PN khác (người đc ĐD) theo UQ xác lập, thực hiện GDDS

<b>* So sánh đại diện cho thương nhân với đại diện theo ủy quyền theoquy định của Bộ luật dân sự 2015:</b>

<i><b>- Giống nhau:</b></i>

+ Chủ thể: ln có sự tham gia của bên đại diện (bên trung gian) + Mục đích: nhân danh và vì lợi ích của bên được đại diện

+ Nội dung: do các bên tham gia quan hệ thỏa thuận + Cơ sở phát sinh: hợp đồng đại diện

~ Đối tượng của HĐ: công việc đại diện thực hiện hoạt động nhất định

<b>Đại diện theo ủy quyềnChủ thể</b> Phải là thương nhân <sup>Cá nhân, tổ chức có </sup><sub>NLHVDS</sub>

<b>Mục đích</b> Sinh lời <sup>Có thể khơng vì mục đích</sup><sub>sinh lời</sub>

<b>Nội dung</b> <sup>Thực hiện tồn bộ/1 </sup><sub>phần các HĐTM của TN</sub> <sup>Không nhất thiết liên </sup><sub>quan đến các HĐTM</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>thức</b> tương đương bản, lời nói, hành vi

<b>Nguồn luật điều</b>

<b>chỉnh</b> <sup>LTM 2005, BLDS 2015 BLDS 2015</sup>

<b>15. Những vấn đề pháp lý liên quan đến thời hạn đại diện cho thươngnhân? Thời hạn đại diện đã hết mà cơng việc đại diện chưa hồnthành thì xử lý như thế nào?</b>

<b>* Khái niệm: như trên và thời hạn đại diện cho thương nhân là 1 KTG</b>

được xác định từ thời điểm phát sinh QH ĐD cho TN đến thời điểm chấm dứt QH đó

<b>* Những vấn đề pháp lý liên quan đến thời hạn đại diện cho thươngnhân:</b>

- Thời hạn ĐD do các bên thỏa thuận

- TH khơng có thỏa thuận, thời hạn ĐD chấm dứt khi 1 bên đơn phương + thông báo chấm dứt HDĐD với bên còn lại

- Hậu quả pháp lý của của việc đơn phương chấm dứt HĐ ĐD:

+ Do bên giao ĐD: bên ĐD có quyền yêu cầu bên giao ĐD trả thù lao đối với các GD mà đáng lẽ mình được hưởng (nếu khơng có thỏa thuận khác)

+ Do bên ĐD: bên ĐD bị mất quyền hưởng thù lao đối với các GD mà mình đáng lẽ được hưởng (nếu khơng có thỏa thuận khác)

<b>* Thời hạn đại diện đã hết mà công việc đại diện chưa hồn thành thìxử lý như sau: </b>

- Gia hạn HĐ ĐD

- Chấm dứt HĐ ĐD theo thời hạn + thanh tốn chi phí phát sinh theo Đ148 LTM

<b>16. So sánh đại diện cho thương nhân và môi giới thương mại? Bênmơi giới có được hưởng thù lao nếu như các bên không giao kết đượchợp đồng không?</b>

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* So sánh đại diện cho thương nhân và môi giới thương mại:</b>

<i><b>- Giống nhau:</b></i>

+ Mang những đặc điểm chung của hoạt động trung gian thương mại + Bên trung gian đều phải là thương nhân

+ Hình thức hợp đồng: xác lập bằng văn bản

+ Đối tượng của HĐ trung gian: công việc trung gian để hưởng thù lao

<i><b>- Khác nhau:</b></i>

<b>Đại diện cho thương</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Chủ thể</b> <sup>Bên giao ĐD, bên ĐD</sup>

bắt buộc phải là TN

Bên môi giới bắt buộc phải là TN, bên được mơi giới có thể khơng phải là TN

<b>Tư cách bên trung gian</b>

Bên ĐD nhân danh bên giao ĐD trong GD với bên T3

Bên MG nhân danh chính mình trong GD với bên T3

<b>Nội dung côngviệc</b>

Rộng hơn, thực hiện 1 phần/toàn bộ HĐTM của bên giao ĐD

Hẹp hơn, chỉ bao gồm việc giới thiệu, thu xếp cho các

HĐ môi giới với hình thức khơng bắt buộc phải bằng VB

<b>17. Những điểm đặc thù của quan hệ đại diện cho thương nhân với tưcách là hoạt động thương mại trong mối quan hệ với đại diện theo ủyquyền?</b>

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Những điểm đặc thù của quan hệ đại diện cho thương nhân so vớiđại diện theo ủy quyền</b>

- Chủ thể: cả bên ĐD và bên giao ĐD đều phải là TN

- Mục đích: bên ĐD thực hiện các HĐTM với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn của bên giao ĐD nhằm hưởng thù lao (sinh lời)

- Nội dung công việc

- Cơ sở phát sinh: hợp đồng ĐD cho TN ln có tính chất đền bù, song vụ và hình thức phải bằng VB/tương đương.

<b>18. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động ủy thác mua bán hàng hóavà đại lý thương mại?</b>

<b>* Hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa:</b>

<i><b>- Khái niệm: như trên- Đặc điểm:</b></i>

+ QH UT MBHH được xác lập giữa bên UT và bên nhận UT:

~ Bên nhận UT: phải là TN + KD HH phù hợp + những ĐK đã thỏa thuận

~ Bên UT: có thể không phải TN + giao bên nhận UT thực hiện MBHH

+ Nội dung của hoạt động UT MBHH bao gồm:

~ Giao kết, thực hiện HĐ UT giữa bên UT và bên nhận UT ~ Giao kết, thực hiện HĐ MBHH giữa bên nhận UT với bên T3 + Việc ủy thác MBHH phải được xác lập bằng HĐ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

~ Hình thức: phải lập thành VB/khác có giá trị pháp lý tương đương ~ Đối tượng: công việc MBHH do bên nhận UT tiến hành theo thỏa thuận

(Hàng hóa ủy thác, Uỷ thác lại cho bên thứ ba, Nhận ủy thác của nhiều bên, Trách nhiệm do VPPL)

<b>* Hoạt động đại lý thương mại:</b>

<i><b>- Khái niệm: như trên- Đặc điểm:</b></i>

+ QH đại lý TM phát sinh giữa bên giao đại lý và bên đại lý:

~ Bên giao đại lý: giao hàng/tiền cho đại lý/ UQ thực hiện DV cho đại lý

~ Bên đại lý: nhận hàng/tiền để làm đại lý MBHH/nhận UQ làm đại lý CƯDV

~ Cả bên giao đại lý và bên đại lý đều phải là TN + Nội dung của hoạt động đại lý bao gồm:

~ Giao kết, thực hiện HĐ đại lý giữa bên giao đại lý và bên đại lý ~ Giao kết, thực hiện HĐ MBHH, CƯDV giữa bên đại lý với bên T3

<b>19. Nguyên tắc xác định quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trongquan hệ ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại?</b>

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Nguyên tắc xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệủy thác mua bán hàng hóa:</b>

- QH giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác được thiết lập thông qua HĐ: + Các quyền và nghĩa vụ của các bên trong QH ủy thác MBHH chủ yếu được xác định thông qua các điều khoản của HĐ

+ Các bên ĐD cịn có quyền và nghĩa vụ theo luật định trong TH các bên khơng có thỏa thuận

- Tính chất của HĐ ủy thác MBHH là HĐ song vụ nên thông qua:

+ Các nghĩa vụ của bên nhận ủy thác có thể thấy đc quyền của bên ủy thác và ngược lại

+ Ví dụ: nghĩa vụ thơng báo cho bên ủy thác về tình hình thực hiện HĐ của bên nhận ủy thác ~ quyền yêu cầu bên nhận ủy thác thơng báo về tình hình thực hiện HĐ của bên ủy thác

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>* Nguyên tắc xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệđại lý thương mại:</b>

- QH giữa bên đại lý và bên giao đại lý được thiết lập thông qua HĐ: + Các quyền và nghĩa vụ của các bên chủ yếu được xác định thông qua các điều khoản của HĐ

+ Các bên ĐD cịn có quyền và nghĩa vụ theo luật định trong TH các bên khơng có thỏa thuận

- Tính chất của HĐ đại lý thương mại là HĐ song vụ nên thông qua: + Các nghĩa vụ của bên đại lý có thể thấy đc quyền của bên giao đại lý và ngược lại

+ Ví dụ: nghĩa vụ thực hiện các BPBĐ nghĩa vụ DS của bên đại lý ~ quyền yêu cầu bên đại lý thực hiện BPBĐ

(Quyền sở hữu trong đại lý TM, Thù lao đại lý, Quyền, nghĩa vụ của bên đại lý, Quyền, nghĩa vụ của bên giao đại lý)

<b>20. Trình bày về 4 hình thức đại lý thương mại?* Khái niệm: như trên </b>

<b>* Trình bày 4 hình thức đại lý thương mại:</b>

Bên đại lý thực hiện MB trọn vẹn 1 khối lượng HH hoặc CỨ đầy đủ 1 DV cho bên

Bên giao đại lý chỉ giao cho 1 đại lý MB 1 (số) HH hoặc CỨ 1 (số) DV trong 1 khu

+ Bên đại lý tổ chức 1 hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc MBHH, CỨDV cho bên giao đại lý

+ Tổng đại lý là đối tác trực tiếp của bên giao đại lý

+ Tổng đại lý ĐD cho hệ thống đại lý trực thuộc

+ Các đại lý trực thuộc nhân danh và chịu sự quản lý của tổng đại lý

Khác Đại lý hoa hồng, đại lý bảo đảm thanh toán (Thanh toán trong đại lý, Thời hạn đại lý)

<b>21. So sánh đại lý thương mại với đại diện cho thương nhân và ủythác mua bán hàng hóa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* So sánh đại lý thương mại với đại diện cho thương nhân:</b>

<i><b>- Giống nhau:</b></i>

+ Mang những đặc điểm chung của HĐ trung gian TM + Cả 2 bên trong QH đại lý và ĐD đều phải là TN

+ Hình thức HĐ: văn bản/khác có giá trị pháp lý tương đương + Đối tượng của HĐ: công việc trung gian để hưởng thù lao trong QH với bên T3

Nhân danh bên giao ĐD trong QH với bên T3 buộc bên đại lý với bên T3

Nghĩa vụ phát sinh ràng buộc bên giao ĐD với bên T3

<b>* So sánh đại lý thương mại với ủy thác mua bán hàng hóa:</b>

<i><b>- Giống nhau:</b></i>

+ Mang những đặc điểm chung của HĐ trung gian TM

+ Bên trung gian đều là TN + nhân danh chính mình trong QH vs bên T3 + Hình thức hợp đồng: bằng VB/khác có giá trị pháp lý tương đương + Đối tượng của hợp đồng: công việc trung gian để hưởng thù lao

<b>DV</b> <sup>Bên giao đại lý là TN</sup>

Bên ủy thác không bắt

Bên nhận ủy thác không được ủy thác lại trừ TH bên ủy thác đồng ý = VB

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Tình chất Lâu dài, thường xuyên</b> Ngắn, sự vụ

<b>22. Khái niệm và đặc điểm, vai trò của dịch vụ xúc tiến thương mại?* Khái niệm: XTTM là HĐ thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội MBHH và CỨDV,</b>

bao gồm HĐ KM, QCTM, trưng bày, giới thiệu HH, DV và hội chợ, triển lãm TM

<b>* Đặc điểm:</b>

- Chủ thể thực hiện XTTM đều là TN:

+ TN tự tổ chức HĐ XTTM nhằm tìm kiếm cơ hội TM cho mình + TN thực hiện XTTM theo HĐDV + phải có ĐKKD DV XTTM - Cách thức XTTM được thực hiện:

+ Đều là các kĩ thuật thuyết phục khác nhau + Nhằm liên hệ với mục tiêu thị trường - Các HĐ XTTM đều có giới hạn:

+ Thực hiện XTTM trong khuôn khổ pháp luật + Khơng xâm hại lợi ích của NN, TN khác và NTD - Cơ sở tiến hành HĐ XTTM:

+ Nhu cầu cạnh tranh, tăng cơ hội PT KD của TN tự XTTM + Kế hoạch KD + hợp đồng DV của TN KD DV XTTM

<b>* Vai trị:</b>

- Cơng cụ chiếm lĩnh thị trường + nâng cao tính cạnh tranh của HH, DV - Cầu nối giữa KH và TN, giúp TN đánh giá HH, DV để điều chỉnh kịp thời

- Thơng tin về SP, kích thích nhu cầu mua sắm, tạo cơ hội mua sắm hiệu quả

<b>22. Phân tích các hoạt động xúc tiến thương mại bị cấm thực hiện?* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Các hoạt động xúc tiến thương mại bị cấm thực hiện:</b>

- XTTM với các sản phẩm bị cấm hoặc hạn chế KD, các HH bị cấm hoặc hạn chế lưu thông, những DV chưa được phép cung ứng

- XTTM làm phương hại ANQG, thuần phong mỹ tục, truyền thống VH, MT,…

- XTTM 1 cách gian dối (QC, trưng bày, giới thiệu SP không đúng với sự thật)

- XTTM tạo sự cạnh tranh không lành mạnh

- Các TH khác bị PL cấm (từng hoạt động đều có quy định riêng)

<b>23. Trình bày hiểu biết về quy định chung của pháp luật về hợp đồngdịch vụ xúc tiến thương mại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>* Khái niệm: HĐDV XTTM là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên</b>

thực hiện DV thực hiện cơng việc thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội MBHH và CỨDV cho bên SDDV, bên SDDV phải trả tiền DV cho bên thực hiện

+ Đối tượng của HĐ

+ Địa điểm, thời gian thực hiện DV + Phí DV và các chi phí khác

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên v.v.

<b>24. Các dịch vụ xúc tiến thương mại theo Luật Thương mại năm2005. Lấy ví dụ?</b>

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Các dịch vụ xúc tiến thương mại theo Luật Thương mại năm 2005:</b>

- Khuyến mại:

+ Là HĐ XTTM của TN nhằm xúc tiến việc MBHH, CỨDV bằng cách dành cho KH những lợi ích nhất định

+ Ví dụ: CTCP tập đồn Central Retail sẽ áp dụng CTKM đối với hàng trăm SP tại chuỗi siêu thị GO! Big C trên toàn quốc

- Quảng cáo TM:

+ Là HĐ XTTM của TN để giới thiệu với KH về HĐ KD HH, DV của mình

+ Ví dụ: TN A KD mỹ phẩm đồng thời thực hiện QC cho mỹ phẩm mới ra mắt trên tivi, websites, cũng như các sàn TMĐT…

- Trưng bày, giới thiệu HH, DV:

+ Là HĐ XTTM của TN dùng HH, DV và tài liệu về HH, DV để giới thiệu với KH về HH, DV đó

+ Ví dụ: DN Amour Food tổ chức chương trình giới thiệu - nếm thử sản phẩm "Mỳ gạo Hàn Quốc" tại 6 TTTM của CTCP Dabaco

- Hội chợ, triển lãm thương mại:

+ Là HĐ XTTM được thực hiện tập trung trong 1 thời gian và tại 1 địa điểm nhất định để TN trưng bày, giới thiệu HH, DV nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết HĐ MBHH, HĐ DV

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Ví dụ: CTCP thủ cơng Mỹ nghệ Gỗ Liên Minh tổ chức Hội chợ Vifa Expo 2023 tại Trung tâm Hội chợ và Triển lãm SG

<b>25. Đặc điểm của khuyến mại và quảng cáo thương mại?* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Đặc điểm của khuyến mại:</b>

+ Thường hướng tới lôi kéo KH, giới thiệu SP mới + Làm tăng thị phần của DN trên thị trường

(Quyền khuyến mại của TN, HH, DV dùng để KM, Lưu ý)

<b>* Đặc điểm của quảng cáo thương mại:</b>

- Chủ thể hoạt động QCTM là TN:

+ TN tự thực hiện QCTM để hỗ trợ cho hoạt động KD của mình + TN thực hiện QC cho TN khác theo HĐ DV để tìm kiếm lợi nhuận - Cách thức xúc tiến TM:

+ Sử dụng SP, phương tiện QC để thông tin về HH, DV đến KH + Truyền tải thơng tin bằng hình ảnh, tiếng nói, chữ viết

- Mục đích trực tiếp của QCTM là:

+ Giới thiệu cho KH về HĐ KD HH, DV của mình

+ Đáp ứng nhu cầu cạnh tranh + mục tiêu lợi nhuận của TN

(Bảo hộ quyền SHTT đối với SP QCTM, sản phẩm QCTM, phương

+ Cách thức XTTM: đều là những kỹ thuật thuyết phục chuyên nghiệp + Có giới hạn: tuân thủ quy định của PL

- Khác nhau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Khuyến mạiQuảng cáo thương mạiChủ thể</b> Không đa dạng Có nhiều chủ thể tham gia

<b>26. Nêu hạn mức giá trị khuyến mại và thời gian khuyến mại?* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Hạn mức giá trị khuyến mại:</b>

- Giá trị vật chất dùng để KM không được vượt quá 50% giá trị của đơn vị HH, DV được KM trước thời gian KM

- Tổng giá trị của HH, DV dùng để KM không được vượt quá 50% tổng giá trị của HH, DV được KM

- Hạn mức tối đa 100% về giá trị của HH, DV dùng để KM AD trong TH: + Tổ chức các CTKM tập trung (giờ, ngày, tuần, tháng, mùa KM/ dịp lễ, tết)

+ HĐ KM trong khuôn khổ XTTM do TTg CP quyết định

<b>* Thời gian khuyến mại:</b>

- Tổng TG KM giảm giá đối với 1 loại nhãn hiệu HH, DV không được vượt quá 120 ngày trong 1 năm

- Không bao gồm TG thực hiện hình thức KM giảm giá trong khn khổ XTTM do TTCP quyết định

- PL không quy định giới hạn TG thực hiện các CTKM với hình thức KM khác

<b>27. Trình bày về chủ thể quảng cáo thương mại và chủ thể tham giavào hoạt động quảng cáo thương mại</b>

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Chủ thể quảng cáo thương mại: bao gồm:</b>

- Người quảng cáo:

+ Là TC, cá nhân có nhu cầu QC SP, HH, DV + Phải là TN hoặc chi nhánh của TN

+ Được trực tiếp QC/thuê DV QC về HĐ KD của mình - Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Là TC, cá nhân thực hiện QC theo HĐDV QC với người QC + Phải là TN có ĐKKD DV XTTM hoặc DV QC

+ Được quyền QĐ hình thức, phương thức KDDV QC

<b>* Chủ thể tham gia vào hoạt động quảng cáo của thương nhân:</b>

- Người phát hành QC: là TC, cá nhân dùng phương tiện QC thuộc TN quản lý của mình giới thiệu SP QC đến công chúng

- Người cho thuê phương tiện QC: là tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện QC

- Người tiếp nhận QC: là người tiếp nhận thông tin từ SP QC thông qua phương tiện QC

- Người chuyển tải SP QC: là người trực tiếp đưa SP QC đến công chúng hoặc thể hiện SP QC trên người thông qua hình thức mặc, treo, gắn, dán, vẽ v.v.

<b>28. Khuyến mại có những điểm gì giống và khác với quảng cáothương mại?</b>

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Điểm giống: đều là HĐ XTTM do TN thực hiện để thúc đẩy việc</b>

MBHH, SDDV của mình hoặc của TN khác

<b>* Điểm khác:</b>

- Cách thức XTTM thông qua KM: dành cho KH những lợi ích nhất định để khuyến khích mua HH, SDDV của TN

- Cách thức XTTM của QCTM: sử dụng các SP QC để thông tin về HH, DV của TN đến KH, qua đó thu hút KH mua HH, SDDV của TN

<b>29. Trình bày quy định của pháp luật về thủ tục khuyến mại, quảngcáo thương mại?</b>

<b>* Khái niệm: như trên* Thủ tục khuyến mại:</b>

- Không phải thực hiện thủ tục thông báo thực hiện KM đối với:

+ Các CTKM có tổng giá trị giải thưởng, quà tặng dưới 100 triệu đồng + Bán hàng và KM thông qua sàn GD TMĐT, website KM trực tuyến. - Thủ tục đăng ký HĐ KM tại Sở CT/Bộ CT (> 2 tỉnh, thành) với hình thức KM:

+ Bán hàng, CỨDV kèm theo việc tham dự các chương trình có tính may rủi

+ Các hình thức KM khác nếu được CQ quản lý NN về TM chấp thuận

<i> => Được CQ quản lý NN có thẩm quyền xác nhận trước khi thực hiệnCTKM</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Thủ tục thông báo HĐ KM đến Sở CT nơi tổ chức KM đối với các hình thức KM cịn lại, chậm nhất 03 ngày làm việc trước khi thực hiện CTKM - Sau khi kết thúc HĐ KM, TN phải thông báo KQ với CQ quản lý NN về

+ Thời hạn được thực hiện QC: 5 ngày làm việc kể từ ngày CQ có thẩm quyền xác nhận hồ sơ/nếu khơng có ý kiến trả lời

+ Khơng cần gửi hồ sơ đối với QC trên màn hình chuyên QC, phương tiện GT, loa phóng thanh, hội thảo, HN, hội chợ, triển lãm, tổ chức SK, vật thể QC

- Xin cấp giấy phép quảng cáo đối với:

+ Ra kênh, chương trình chun QC tại Bộ TT-TT + XD cơng trình QC tại Sở XD cấp tỉnh

<b>30. Khái niệm và đặc điểm của trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịchvụ và hội chợ, triển lãm thương mại?</b>

<b>* Khái niệm: như trên</b>

<b>* Đặc điểm của trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ:</b>

- Chủ thể trưng bày, giới thiệu HH, DV là TN:

+ TN có nhu cầu tự trưng bày, giới thiệu HH, DV của mình

+ TN KD DV XTTM/ trưng bày, giới thiệu HH, DV cho TN khác - Cách thức xúc tiến TM:

+ Dùng HH, DV và các tài liệu về HH, DV để giới thiệu về HH, DV + Thơng qua hình thức: mở phịng, hội nghị, hội thảo, trên internet,… - Mục đích của trưng bày, giới thiệu HH, DV:

+ Trực tiếp giới thiệu các thông tin về HH, DV

+ Kích thích nhu cầu mua sắm, xúc tiến cơ hội bán hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

(Quyền trưng bày, giới thiệu HH, DV, Các hình thức trưng bày, giới thiệu HH, DV, ĐK đối với HH NK vào VN để trưng bày, giới thiệu, Thủ tục đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm TM)

<b>* Đặc điểm của hội chợ, triển lãm thương mại:</b>

- Chủ thể thực hiện hội chợ, triển lãm TM là TN:

+ Phải nhiều TN tham gia đồng thời tại cùng thời gian, địa điểm nhất định

+ TN VN, chi nhánh của TN VN/nước ngoài tại VN trực tiếp TC, tham gia

- Cách thức tổ chức:

+ TN trực tiếp TC/ thông qua HĐDV tổ chức hội chợ, triển lãm + Tuân thủ quy định PL: đăng ký, xác nhận, hải quan tùy từng TH - Cách thức xúc tiến TM:

+ Trưng bày, giới thiệu, quảng cáo HH, DV + Bán lẻ và giao kết HĐ (bán hàng tại chỗ)

(Quyền tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm TM, Bán, tặng HH, CỨDV tại hội chợ, triển lãm TM tại VN)

<b>* So sánh quảng cáo thương mại và trưng bày, giới thiệu HH, DV:</b>

- Giống nhau:

+ Mang những đặc điểm chung của DV XTTM

+ Chủ thể thực hiện là TN: có thể là TN tự TC thực hiện hoặc TN KD DV

+ Mục đích: thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội MBHH, CỨDV

+ Bản chất: trưng bày giới thiệu SP là cách thức đặc biệt để QC HH, DV

<b>Hình thức</b> Thơng tin bằng hình ảnh, hoạt động, âm thanh, lời nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng chứa đựng ND quảng cáo

Trưng bày trực tiếp HH, DV

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>* Phân biệt trưng bày, giới thiệu HH, DV và hội chợ, triển lãm</b>

<b>31. Phân tích khái niệm và đặc điểm của dịch vụ logistics? Nhận diện06 dịch vụ cụ thể thuộc phạm vi của dịch vụ logistics?</b>

<b>* Khái niệm: DV logistics là HĐTM theo đó 1 bên (TN KDDV LGT) có</b>

nghĩa vụ TC thực hiện 1/nhiều cơng việc liên quan đến q trình ln chuyển HH, bên kia (KH) có nghĩa vụ thanh tốn thù lao DV và các chi phí hợp lý khác

<b>* Đặc điểm:</b>

- Chủ thể tham gia DV logistics bao gồm:

+ TN KD DV logistics chuyên nghiệp: đáp ứng các ĐK, tiêu chuẩn + KH là TC, cá nhân có nhu cầu SD DV về giao – nhận HH

- Nội dung DV logistics:

+ PT hoàn chỉnh hơn của DV vận tải, đóng gói, giao nhận, lưu kho bãi + Thực hiện theo chuỗi, có sự SX hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí, thời

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Sinh lợi: TN thực hiện để hưởng thù lao khi đáp ứng các yêu cầu của

(Điều kiện kinh doanh DV logistics, các trường hợp miễn TN đối với TN KD DV logistics, Quyền cầm giữ và định đoạt HH, Nghĩa vụ khi cầm giữ HH)

<b>32. Phân tích khái niệm và nội dung của hợp đồng dịch vụ logistics?Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có quyền cầm giữ hànghóa để bảo đảm nghĩa vụ thanh tốn của khách hàng hay khơng?* Khái niệm: HĐDV LGT là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó 1 bên</b>

(TN KDDV LGT) có nghĩa vụ TC thực hiện 1/nhiều cơng việc liên quan đến q trình ln chuyển HH, bên kia (KH) có nghĩa vụ thanh tốn thù lao DV và các chi phí hợp lý khác

<b>* Nội dung của hợp đồng dịch vụ logistics:</b>

- Đối tượng HĐ và những yêu cầu cụ thể của KH - Số lượng, chủng loại, chất lượng, giá trị HH - Thời gian và địa điểm thực hiện DV

- Thù lao DV và các chi phí liên quan - Phương thức thanh toán

- Quyền và nghĩa vụ của các bên

- TN BTTH do VPHĐ, giới hạn TN và các TH miễn TN đối với TN KD DV

- Phương thức giải quyết tranh chấp

<b>* Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics có quyền cầm giữ hànghóa để bảo đảm nghĩa vụ thanh tốn cho khách hàng:</b>

- Điều kiện: địi tiền nợ đã đến hạn của KH + thông báo ngay bằng VB

</div>

×