Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.36 MB, 33 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Sinh viên th c hi n ự ệ Ngày sinh MSV 6. Nguyễn Hoài Nam 23/03/2002 20200691 7. Trần Bùi Minh Quân 05/10/2002 20201766
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU... 1
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệ ... 1 p 2.2. Thông tin sơ cấ ... 10 p CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ BẢNG
4.2. Quy mô chọn mẫu nghiên cứu ... 17
4.3. Kế hoạch thu thập thông tin ... 17
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">4.8.2. Nhược điểm ... 29 4.9. Đề xuất cải tiến ... 30
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Giới thiệu chung v doanh nghi p ề ệ
Là một doanh nghiệp có lịch sử lâu đời, Acecook đã tạo cho sản phẩm của mình tên tuổi và chỗ đứng nhất định trên thị trường, các s n phả ẩm ăn liền đã trở nên quen thuộc và có v trí vững chắc trong lòng ị người tiêu dùng Vi t Nam. ệ Khởi ngu n t ồ ừ liên doanh gi a Acecook Nh t B n và Vifon Viữ ậ ả ệt Nam năm 1993 ấ l y tên là Vina Acecook, đến năm 2008 xuất hiện độc lập là Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam với 100% vốn đầu tư và dây chuyền s n xu t Nh t Bả ấ ậ ản đồng thời cũng có tên trong danh sách 500 doanh nghi p l n nhệ ớ ất tại Vi t Nam. ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2
Trụ s cở ủa công ty được đặ ạt t i Lô II-3, Đường s 11, Nhóm CN II, KCN Tân Bình, ố P.Tây Th nh, Q. Tân Phú, Tp.HCM. Sau gạ ần 30 năm thành lập cơng ty có 11 nhà máy, hơn 700 đại lý trên khắp c nước chiếm 35,4% th phả ị ần mì ăn liền trong nước ( theo số liệu của Retail Data tính đến tháng 9 năm 2020).
Năm 2004 công ty đã xây dựng hoàn chỉnh và đạt được nh ng ch ng ch v h ữ ứ ỉ ề ệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001, h ệ thống quản lý môi trường ISO 14001, h ệ thống kiểm soát v sinh an toàn th c phệ ự ẩm HACCP và đặc bi t Acecook Vi t Nam là công ệ ệ ty s n xuả ất mì ăn liền đầu tiên ở Việt Nam đạt được tiêu chu n th c ph m qu c t ẩ ự ẩ ố ế dùng cho các nhà bán l Châu Âu (IFS). ẻ
Hiện nay, Acecook đã xuất khẩu sang hơn 40 quốc gia trên thế giới: Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Hàn Quốc, Đài Loan, Nga, Na Uy, ….
Triết lý kinh doanh: Thông qua con đường m thẩ ực để ống ế c hi n cho xã h i Viộ ệt Nam”
Sứ m nh: Cung c p s n phệ ấ ả ẩm/dịch v ụ chất lượng cao mang đế “ SỨC KHOẺn - AN TOÀN – AN TÂM cho khách hàng”
Giá trị cốt lõi: COOK HAPPINESS điều này được thể ệ hi n c ụ thể ằ b ng 3 ch ữ HAPPY như sau: Happy Customers – luôn làm cho khách hàng hạnh phúc; Happy Employees – luôn n lỗ ực để các nhân viên ạ h nh phúc; Happy Society – luôn nỗ ực l làm cho xã h i cộ ảm th y h nh phúc. ấ ạ
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.1.2. Các s n phả ẩm của Acecook a) Mì gói
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">4 b) Mì ly, tơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">c) Phở, hủ tiếu, bún
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">6 d) Miến
e) Một số s n ph m khác ả ẩ
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1.1.3. Phân tích SWOT
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">8 1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu: 1.2.1. V ấn đề nghiên cứu:
Đánh giá sự chấp nhận của khách hàng đối với sản phẩm mì chay mới của cơng ty Acecook Việt Nam.
1.2.2. Lý do nghiên cứu:
Nhận th y r ng, ấ ằ người tiêu dùng đang có xu hướng sống s ch và s d ng các sạ ử ụ ản phẩm thuần chay. Vì vậy, nhóm đã đề xu t m t s n ph m m i và th c hi n nghiên ấ ộ ả ẩ ớ ự ệ cứu vấn đề “ Đánh giá sự chấp nh n cậ ủa khách hàng đố ớ ải v i s n ph m mì chay ẩ mới của cơng ty Acecook Việt Nam”
1.2.3. Phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: phương pháp nghiên cứu hình phễu
Phân tích, đánh giá, loại trừ d n các y u t không ph i là vầ ế ố ả ấn đề, không c p thiấ ết, không quan tr ng ra kh i nh ng khọ ỏ ữ ả năng có thể ả x y ra c a vủ ấn đề. Giúp giới hạn ph m vi nghiên c u, tránh chạ ứ ọn nh m, b sót vầ ỏ ấn đề ầ c n nghiên cứu, được sử d ng ph bi n. ụ ổ ế
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1.2.4. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu a) Mục đích nghiên cứu
Đưa ra những đánh giá và cải thiện s n phả ẩm để sẵn sàng cho ra đời sản phẩm mới phù hợp với khách hàng và thị trường.
b) Mục tiêu nghiên cứu
- Thu thập thông tin chung c a Acecook ủ
- Thu thập ý ki n c m nh n c a khách hàng v s n ph m mì chay mế ả ậ ủ ề ả ẩ ới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">10
2.1. Thơng tin thứ c p ấ
Bảng 2.1: Thông tin thứ c p c n thu th p và ngu n ấ ầ ậ ồ
Lịch sử hình thành và phát tri n ể
Tổng quan chung v Acecook ề
Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu Các s n ph m chính ả ẩ
Nguồn: Tác gi t t ng h p ả ự ổ ợ Phương pháp thu thập: Nghiên cứu tại bàn
Quy trình thu th p thơng tin: tìm ki m thơng tin trên trang web chính ậ ế thức của Acecook và tổng h p l ợ ại.
2.2. Thông tin sơ cấp
Bảng 2.2: Thông tin sơ cấp cần thu th p và ngu n ậ ồ
Thu th p ậ đặc điểm cá nhân của người tham gia khảo sát
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">14
Rất mong Anh/Ch dành th i gian 1-ị ờ 2 phút để hoàn thành bài kh o sát này. ả Mọi thông tin c a Anh/Ch ủ ị đều được b o mả ật.
Xin chân thành cảm ơn! Phần 1: Thông tin cá nhân 1. Giới tính của Anh/Ch là gì? ị ٱ Nam
ٱ N ữ
2. Nghề nghiệp hiện tại ủa bạn là gì? c ٱ ọH c sinh, sinh viên
ٱNhân viên văn phòng
4. Thu nhập của Anh/ Ch mị ở ức nào? ٱThu nhập dưới 2 tri u ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">ٱTrên 4 gói/ tu n ầ Phần 2: Câu h i chi ti t ỏ ế
6. Bạn đã ăn qua những sản phẩm nào của Acecook ? ٱHảo hảo chua cay
9. Anh/ ch thích gói nêm gia v ị ị mì ở ạng nào hơn: d ٱSúp khơ ( mu i, b t ng t, ố ộ ọ ớt, hương liệu,…)
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">16 ٱSiêu th ị
ٱChợ
12. Bạn thích bao bì của mì như thế nào? ٱMì gói túi nilong
14. Nếu Acecook tung sản phẩm mì chay m i ra th ớ ị trường có các chương trình khuyến m ãi sau, hãy s p x p th t thích thú c a Anh/Chắ ế ứ ự ủ ị?(1-Rất thích; 2-Thích; 3-Bình thường; 4-
15. Theo b n, n u Acecook cho ra m t s n ph m mì chay thì bạ ế ắ ả ẩ ạn thích mì được làm t các ừ nguyên li u nào ngoài các nguyên liệ ệu dưới đây: khoai tây, khoai lang, đậu xanh,…..?
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">4.1. Phương pháp chọn mẫu
- Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu tiện lợi - Lý do lựa chọn:
Dễ dàng ti p cế ận đối tượng nghiên c u ứ Thu thập được nhiều thông tin
Nguồn lực, thời gian thu th p còn h n ch ậ ạ ế 4.2. Quy mô chọn mẫu nghiên c u ứ - Số lượng m u tẫ ối thi : 5x15 = 75 mếu ẫu - Quy mô mẫu: 152 ph n t m u ầ ử ẫ 4.3. Kế hoạch thu th p thông tin ậ
- Thời gian: Trong vòng 3 ngày ( T ừ ngày 16 đến ngày 18 tháng 6 năm 2022) - Địa điểm: Trên m ng xã h i ạ ộ
- Nhân sự: Nhóm gồm 7 người thu thập: Trần Bùi Minh Quân Nguyễn Hoài Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Câu 2: Ngh nghi p hi n tề ệ ệ ại của bạn là? ڤ H c sinh, sinh viên ọ
ڤ Nhân viên văn phòng
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">ڤHảo h o chua cay ả Câu 7: Giữa sản phẩm mì thơng thường và mì chay thì bạn s lẽ ựa chọn mua s n ả
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Câu 12: Bạn thường mua mì ở đâu ? ڤCửa hàng tiện lợi Câu 13: Nếu Acecook tung các chương trình khuyễn m i, gi m giá cho s n phạ ả ả ẩm mì chay, Anh/ Chị có sẵn sàng mua Câu 14: N u Acecook tung s n phế ả ẩm mì chay mới ra thị trường có các chương trình khuyến mãi sau, hãy s p x p th t ắ ế ứ ự thích thú của Anh/Chị?(1-Rất thích; 2-Thích; 3-Bình thường; 4-Khơng thích lắm; 5-Khơng thích)
1. Mua 10 gói t ng 1 gói ặ
2. B ốc thăm trúng thưởng với giá trị giải thưởng rất lớn
Câu 14:
CTKM_1 CTKM_2
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">3. Tặng tơ hoặc thìa inox khi mua 1
Câu 15 : N u Acecook cho ra mế ắt sản phẩm mì chay thì bạn thích mì được làm từ các nguyên liệu nào ngoài các nguyên liệu dưới đây:
Nghề nghi p ệ Học sinh, sinh viên 62.5% Nhân viên văn phòng 29.6%
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">22
4.6.2. Kết quả đánh giá khách hàng về chấp nhận s n phả ẩm.
Bạn có hay ăn mì ăn liền
khơng? <sup>Khơng bao giờ </sup>Dưới 2 gói/ tuần <sup>13.2% </sup>52,6%
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Nhận xét: Có th ể thấy, N gi i có mữ ớ ức độ quan tâm r t lấ ớn đối với kh o sát v i 59,2%. ả ớ Nam giới có quan tâm đến khảo sát nhưng vẫ ởn m c trung bình, Gi i th 3 có quan ứ ớ ứ tâm nhưng vẫn cịn rất ít. Cả Nam, Nữ và Giới thứ ba đều quan tâm đến sản phẩm mì chay mới của Acecook.
<small>Học sinh , sinh viên 95 62.5 62.5 62.5 </small>
<small>Nhân viên văn phòng 45 29.6 29.6 92.1 </small>
Nhận xét: Học sinh, sinh viên chi m ph n lế ầ ớn người tham gia kh o sát ả (62.5%), nhân viên văn phòng đứng th 2 ứ (29,6%). Học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng thường quan tâm đến sản phẩm của Acecook hơn các nghề nghiệp khác.
Nhận xét: Nhận thấy độ tuổi chi m nhi u nh t là tế ề ấ ừ 18 đến 24 tu i (73,7%). Tổ ừ đó có th thể ấy độ ổi từ 18 đếtu n 24 tuổi quan tâm đến sản phẩm mì chay mới của Acecook hơn các độ tuổi khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Nhận xét: Người tham gia khảo sát có mức thu nhập trên 4 triệu (42,8%) với 65 người chiếm cao nhất. Có thể thấy, người tham gia kh o sát có m c thu nh p nhi u mả ứ ậ ở ề ức độ khác nhau. Từ đó, có thể đưa ra mức ra s n ph m phù h p v i t ng m c thu nh p khác ả ẩ ợ ớ ừ ứ ậ
Nhận xét: Người tham gia khảo sát có t n su t sử dầ ấ ụng mì gói dưới 2 gói/ tuần là chủ yếu chi m 52,6%. Có thế ể thấy người tham gia khảo sát có sử dụng mì ăn liề nhưng n chưa thường xuyên.
Nhận xét: Mì h o hả ảo chua cay được người tham gia kh o sát s d ng nhi u nh t vả ử ụ ề ấ ới 73 %. Mì chay rau nấm được người kh o sát s dả ử ụng nhưng chưa nhiều. H o h o chua ả ả cay vẫn là s n phả ẩm đượ khách hàng mua nhi u nhc ề ất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Nhận xét: Có th nh n th y ph n lể ậ ấ ầ ớn khách hàng sẽ lựa chọn mua mì thơng thường (72,4%). Mì chay cũng được khách hàng quan tâm đến nhưng chưa nhiều (27,6%).
Nhận xét: Nhận thấy hương vị yêu thích được sử d ng nhi u nh t là rau n m ( 46.1%), ụ ề ấ ấ rong biển cũng được khách hàng quan tâm nhưng chưa nhiều ( 26.3%). Từ đó, có thể đưa ra hương vị sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng. đồng. Mức giá dưới 3500 đồng và mức giá từ 5000 – 8000 đồng đều được khách hàng quan tâm ngang nhau ( 21.1%). Từ đó, thấy được m c giá t 3500 ứ ừ – 8000 đồng là mức giá người tham gia khảo sát chấp nhận đối với sản phẩm mới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Nhận xét: Có thể thấy bao bì được khách hàng u thích là túi gi y ( 50%) , ly gi y và ấ ấ túi giấy cũng được khSách hàng quan tâm ( 34.2%). Người tham gia kh o sát thích s ả ử dụng bao bì thân thi n vệ ới môi trường.
Nhận xét: Người tham gia khảo sát mua mì ăn liền chủ yếu ở các cửa hàng tiện lợi (60.5%). Siêu th và Ch ị ợ cũng được khách hàng mua mì ăn liền nhưng chưa nhiều.
Nhận xét: Người tham gia khảo sát thích sản phẩm được làm từ khoai tây (41,4%). Khoai lang (21,1%) và ngũ cốc (20,4%) được người tham gia khảo sát quan tâm gần như nhau. Các loại nguyên liệu khác như: Đậu xanh, Ngô, Rong biển, bột mì, bột sắn cũng đư c ngượ ời tham gia khảo sát thích nhưng vẫn chưa nhiều.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Nhận xét: Có th ể thấy người tham gia kh o sát r t s n sàng mua s n ph m mì chay mả ấ ẵ ả ẩ ới khi Acecook tung các chương trình khuyến mại.
Nhận xét: Người tham gia khảo sát có ý kiến trung bình về CTKM_2: Bốc thăm trúng thưởng v i giá tr giớ ị ải thưởng rất lớn.
Nhận xét: Người tham gia kh o sát có ý ki n trung bình v CTKM_3: T ng tơ ho c thìa ả ế ề ặ ặ inox khi mua 1 thùng mì.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">28
Nhận xét: So sánh gi a Gi i tính và TSSD có th ữ ớ ể thấy được N gi i s dữ ớ ử ụng mì ăn liền nhiều hơn Nam giới. Cả 3 giới tính hầu hết sử dụng mì ăn liền dưới 2 gói/ tuần.
GIOI TINH * SPSD Crosstabulation
Nhận xét: So sánh gi a Gi i tính và SPSD thữ ớ ấy đượ ảc s n ph m H o hẩ ả ảo chua cay được cả 3 giới thường xuyên s d ng nhiử ụ ều nhất. Mì chay rau nấm đã được quan tâm nhưng
Nhận xét: Người tham gia khảo sát hầu hết đều sẽ lựa chọn mua sản phẩm mì thơng thường. Mì chay cũng đã tạo đượ ấn tượng đố ới ngườc i v i tham gia khảo sát. Nữ giới lựa chọn s n ph m Mì chay nhiả ẩ ều hơn hẳn Nam giới.
GIOI TINH * HV YT Crosstabulation
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Nhận xét: C Nam và N và gi i th ả ữ ớ ứ 3 đều thích hương vị mì chay được làm t rau nừ ấm nhiều nhất. Rong biển cũng là hương vị được N giữ ới quan tâm nhiều sau hương vị rau nấm. Các hương vị khác được quan tâm nhưng không nhiều.
GIOI_TINH * HT_GIAVI Crosstabulation
Nhận xét: So sánh Giới tính và HT_GIAVI nhận th y N giấ ữ ới, Nam gi i và Gi i thứ 3 ớ ớ quan tâm đến cả Súp khô và Súp nước gần như nhau. Tuy nhiên, Nam giới thích Súp nước; Nữ gi i và Gi i thứ 3 thích gói gia v Súp khơ. ớ ớ ị
4.8. Ưu và nhược điểm của sản phẩm mì chay dưới sự đánh giá của khách hàng 4.8.1. Ưu điểm
- Sản phẩm thu hút được khách hàng nh s m i l khi làm t nguyên li u t nhiên ờ ự ớ ạ ừ ệ ự - Tạo được ấn tượng tốt trong lòng khách hàng khi sử dụng nguyên liệu tự nhiên 4.8.2. Nhược điểm
- Sản ph m chẩ ỉ tập trung vào 1 đối tượng nhất định: người tiêu dùng ăn chay - Chưa phổ biến với người tiêu dùng nên vẫn còn ít người biết đến - Các chương trình khuyến mãi đưa ra chưa thu hút được khách hàng - Hương vị chưa đa dạng để khách hàng có nhiều lựa chọn 4.9. Đề xuất cải tiến
- Tiếp tục phát huy các ưu điểm củ ảa s n ph m. ẩ
- Tiếp t c nghiên c u thêm v s n phụ ứ ề ả ẩm để phù hợp hơn với người tiêu dùng. - Nếu tung s n ph m m i ra thả ẩ ớ ị trường nên tích c c qu ng cáo trên các trang ự ả
mạng xã hội như Facebook, Tik Tok,… để tiếp cận đa dạng tới m i khách ọ hàng.
- Thay đổi thiết kế bao bì bắt mắt, phù h p v i th hi u cợ ớ ị ế ủa người tiêu dùng. - Thay đổi các chương trình khuyến mạ ểi đ thu hút được nhiều khách hàng.
</div>