Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý tài nguyên và môi trường: Nghiên cứu sự đa dạng các loài Bò sát (Reptilia) và Ếch nhái (Amphibia) tại khu dự trữ thiên nhiên Động Châu - khe nước trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.42 MB, 103 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BO NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT.

TRUONG ĐẠI HỌC LAM NGHIỆP.

HÀ VĂN NGOAN

NGHIÊN CỨU SỰ ĐA DẠNG CÁC LOÀI BO SÁT (REPTILIA)

VA ÉCH NHAI (AMPHIBIA) TẠI KHU DỰ TRU’

THIEN NHIÊN ĐỘNG CHAU - KHE NƯỚC TRONG

CHUYEN NGÀNH: QUAN LÝ TÀI NGUYÊN & MOI TRƯỜNG:MA SO: 8850101

& MOI TRUONG

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC:

<small>‘TS. LƯU QUANG VINH</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CONG HÒA XÃ HOI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<small>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</small>

LỜI CAM ĐOAN

Toi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứ của riêng tôi" Các số liệu, kếtquả nêu trong luận văn là trung thực và chưa tứng Huge ai công bổ tong bất kỳ

<small>công tnh nghiên cứu nào khác.</small>

<small>Ninội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bắt kỳ cơng trình nghiên cứu,</small>

nào đã cơng bố, tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm và tuản thủ kết luận đánh giá

<small>luận văn của Hội đồng khoa học,</small>

<small>Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 20201Người cam đoan</small>

<small>(ác giả ký và ghỉ rõ họ tên]</small>

<small>Hà Văn Ngoạn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ON

<small>ĐĐỂ thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, tôi đã nhận được</small>

ự hỖ trợ, quan tâm và giúp đỡ của nhiễu cơ quan, tổ chức và các cá nhân.

<small>Xin chân thành cảm ơn TS. Lưu Quang Vinh, trường bộ môn Động vật rừng,khoa Quin lý tài nguyên rừng và Môi trường, Trưởng Đại học Lam nghiệp đã</small>

<small>hướng dẫn khoa hoe và hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu</small>

Xin cảm on ơng Lê Trọng Trải, giám đốc Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên

<small>“Thiên nhiên Việt và</small>

Việt và bà Phạm Tuấn Anh, pho giám đốc Trung tim Bảo

<small>các cán bộ khác của Trung tầm đã hỗ trợ trong quá trình thye địa thu thập sổ liệu</small>

<small>Xin cảm ơn ThS. Hà Văn Nghĩa, ThS Lê Công Tinh, ThS. Lị Văn Oanh đã hỗ trợ</small>

<small>thực địa, phân tích và xử lý mẫu vật</small>

<small>Xin cảm ơn bả con xã Kim Thủy, Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng.</small>

<small>Bình dã hỗ trợ trong quá tình thực địa</small>

<small>Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Lâm nghiệp, gia đỉnh và</small>

<small>bạn bè đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập vã nghiên cứu.</small>

<small>Nghiên cứu này được tài try bởi Trung tâm Bảo tổn Thiên nhiên Việt</small>

<small>(Vietnature), Quy Môi trường Thiên nhiên Nagao (NEF), Nhật Bản và Trung tâm.</small>

<small>Bảo tồn Thiên nhiên Việt (Viet Nature).</small>

<small>Hà Nội, ngày 06 thẳng 11 năm 2020‘Tae gid luận van</small>

<small>Hà Văn Ngoạn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chương 1. TONG QUAN VAN Dé NGHIÊN CỨU..

<small>1.1. Tổng lun cí8 nghiên cứu.1.2. Cơ sở lý luận của vẫn đề ng</small>

Chương 2. DIU KIEN TỰ NHIÊN, KINH TE VÀ XÃ HỘI KHU VỰCNGHIÊN CỨU

<small>2.1, Điều kiện tự nhiên 6</small>

<small>2.11. Vị tri địa lý. 62.1.2, Đặc điền khí hậu, this ân ... 6</small>

<small>82.1.3. Địa hình và dia ch</small>

<small>2.23. Đặc điển vã hội và cơ sở hạ ting "</small>

Chương 3. MỤC TIÊU, DOL TƯỢNG, PHAM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG

PHAP NGHIÊN CỨU...eeeseteetertrrtrrrtrermrererereee T2

<small>3.1. Mục tiêu nghiện cứu. l23.2, Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu l23.3. Nội dung nghiên cứu. 133.4, Phương pháp nghiên cứu, l3</small>

<small>3.4.1. Phương pháp điu tra ngoại nghiệp B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3.4.2. Phương pháp phân tích hình thải và định danh mẫu vật BSEN 15</small>

<small>4.4.3 So sánh mức độ tương đồng về thành phần loài giữa các Rhu vee oT</small>

3.4.4. Phương pháp đánh giả đặc điểm phân bé các lồi bị sát, Ech nhái... L844.5, Binh giá tình trạng bảo tổn lơ3.4.6, Xác định các mồi de dọa. `. 193⁄47. Đề suất cúc giải pháp tụ tiên bảo tồn, : lô<small>3.5. Tự liệu nghiên cứu / »</small>Chương 4. KET QUA NGHIÊN CUU VÀ THẢO LUẬN.

<small>4.1. Đa dang về thành phần loài BSEN tại KĐTTN Động Châu - Khe Nước Trong214.1.1, Da dạng thành phan loài bò sát tại Khu DTTN Động Châu - Khe Nước.Trong 214.1.2. Ba dang thành phn oài Ech nh tại KDTTN Đông Châu - Khe NudeTrong ( 24</small>

<small>4.2. Mô tả một số đặc điểm hình thi các lồi Bồ st, ch nhái ghi nhận mới cho</small>

<small>Khu DTTN Động Châu - Khe Nước Trons. 24.2.1. Đặc điền hình thái các lồi bồ sát gh nhận mới cho KVNC 2ï</small>

4.2.2, Đặc dim hình thái các loti Ech nhái ghi nhận mới cho KVNC... 3843. Đặc điểm phân bd các lồi bị sắt ch nhái tại KVNC 454.3.1. Phân bổ cúc lod bồ sdttheo dai cao 45

<small>4.3.2. Phân bd bò sắt, ch nhái theo sink cảnh 4</small>

4.4, So sinh Sy tương đồng của bò sát, ch nhái KVNC với các VQG và KBT khác

<small>ở Việt Nam . 49</small>

<small>nh trang bảo tồn và các mối de dọa 51</small>

43.1. Đánh giá tình trang bảo tổn. sl

<small>45.2)Phiin ving iu tiên bảo tồn các bài bd st, ch nhái tại KVNC 53</small>

4.5.8. Cúc nhân tổ đe dow 3745:8. Đề mắt một sổ biện pháp bảo tin 59

<small>KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ. 6</small>

TÀI LIỆU THAM KHAO 4

<small>PHU LUC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

Chữ viết tắt Ýnghin

<small>‘es (ai liệu tiếng Vie)</small>

sral (Gi liệu tiếng Anh) Coney

<small>ĐDSH Da dạng sinh hoe</small>

<small>TUÊN Tiiệp hội Bật tổn thiên nhiên thể giới</small>

<small>KBT Khủ Bảo tôn</small>

KWNG [Khu vực nghiên cứu.

KDTTN Khu dự trữ thiên nhiên

UBND “—— Ủy Ban Nhân Din

o8 | Vein Guốcgia

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CAC BANG

<small>Bảng 2.1. Hiện trạng thảm thực vật 8Bảng 2.2. Thành phin loài động vật có xương sống tại Khu Dự trữ Thiên nhiênĐộng Châu - Khe Nước Trong, vs... 9Bang 2.3. Cơ edu sử dung đất 10</small>

Bảng 3.1. Né lục nghiên cứu thực địa tại KDTTN Động Châu ~ Khe Nước Trong.12Bảng 3.2. Các tuyển điều tra chính tại KDTTN Động Châu - Khe Nước Trong...15<small>Bảng 3.3, Bảng các chỉ số đo chính của BSEN</small>

<small>¡ bị sat tại Khu DTTN Động Châu ~Khe Nước Trong...22Bảng 4.1, Danh lục các l</small>

<small>Bảng 42. Danh lục các loài ch nhấ tại Kha DTTN Động Châu. 25</small>

Bảng 4.3. Chi số trong đồng (Sorensen-Dice index) về da dang loài b st, ch nhái

<small>giữa một số KBTTN và VQG. 50</small>

Bảng 4.4. Tĩnh tran bảo tổn của các loài bò sắt, eh nhái tại KVNC 32<small>Bang 4.5. Tiêu chi để xuất xếp hang khu vực tru tiên bảo tn ba sát, ch nhái tạiKDTTN Động Châu - Khe Nước Trong, s4</small>Bảng 4.6. Số lồi bị sit, ch nhá ghỉ nhận được phân theo các tu khu rừng của

<small>KDTTN Động Châu “ Khe Nước Trong 35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH

<small>Hình 3.1 Ban đồ các tuyển điều tra chính tại KDTTN Động Châu Khe Nước Trongl4</small>

<small>Hình 4,1. Đa dang các họ bd sát tho giống và loài ` 24Hình 42. Ba dang các họ ch nhá theo giống va lồi 2ïHình 4.3. Các lồi bị sát ghi nhận mới tại KVNC. 28</small>

Hình 4.4. Thần lin Rin bác Dopasia hart " 28

<small>Hình 4.5. Rắn leo cây thường Dendrelaphis pictus. 2»Hình 46. Rắn rào quảng tây Boiga guangxienss. . 30Hình 47. Rin sọc đưa Coclogndrhus radianus 31</small>

Hình 48. Rin lệch đầu fut sing. Lycodon futsingensis: 3Hình 49. Rin khuyết ào Lycodon lanensis 3Hình 4.10, Rin khiếm trung quốc Oligodon chinensis a4Hình 4.11, Rin hoa cơ vàng Rhabdophis chrysargos 36

<small>Hình 4.12, Rin bồng chi Hypsiscopus plumbea 37</small>

Hình 4.13. Rin hỗ xiên tre Pseudotenodon bambusicola. 38

<small>Hình 4.14. Cúc lồi ch nhái hi nhận mới tạ KVNC 38Hình 4.15, Cóc núi miệng nhỏ Megophrys microstoma 39</small>

<small>Hình 4.16, Ching mẫu sơn Sylviraria maosonensis 41</small>

<small>Hình 4.17, Chẫu chube Sylvirana guentheri 4</small>Hình 4.18, Ech cây đốm xanh Zhungixalus denny. 4

<small>Hình 4.19. Beh tây sin bắc bộ Theloderma corticale 45</small>

Hình 4.20, Phin bổ ác lit bo sit theo dai cao 46

<small>Hình 4:21. Phân bổ các lồi ch nhái theo dai cao 4Hình 422, Phin bổ các lồi bị sắt theo sinh cảnh tại KNC, 4</small>

Hình 4 28, Phân bd các loài ch nhái theo sinh cảnh tai KVNC 49Hình 4.24. Sự tương đồng vẻ thành phần lồi bị sát, ếch nhái tập hợp theo nhómgiữa một số KẾT và VQG ở Việt Nam (giá tr gốc nhánh với số lần nhắc lạ là 1000)51

<small>Mình 4.28. So sánh các lồi bị sát, ếch nhái ghi nhận được tại các tiểu khu rừng của</small>

<small>KDTTN Động Châu — Khe Nước Trong 53</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 426, Bin đồ phân vùng các khu vực tu tiên bảo tồn các loài bị sát, ch nhất

<small>tại KDTTN Động Châu — Khe Nu</small>

Hình 4.27, Săn bắt cc loài bồ sát ch nhấi làm thực phẩm tại Lâm Thủy.

Hình 4.28, Đường Hồ Chi Minh nhánh Tây đoạn qua tiéu khu 534 thuộc KDTTN<small>Động Châu ~Khe Nước Trong (dh: /f Nghi)</small>

Hình 4.29. Tai nạn giao thơng là mỗi de doa đến các lồi bị sit, ch nhái

<small>5859</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>ch nhái và bò sát của nước ta rit đa dang với khoảng 790 loài, trong46 502 lồi bị sát và 288 lồih nhái (Uetz & Hošek 2020; Forst 2020). Chúng.phân bố rộng ở cả 3 vùng Đông Bằng, trung du và miễn núi. Hàng năm tại các</small>

<small>'Vườn Quốc gia (VQG), Khu bảo tổn (KBT), nhiều lồi bị sát, ếch nhái mới được.</small>

phát hiện. bổ sung cho danh lục của quốc gia, khu vực và thế giới Từ năm 2015 đến<small>nay có hơn 100 lồi mới đã được p</small>

<small>cho khu bi</small>

<small>tát hiện cho khoa học và 26 lồi ghi nhận mớinhái và bị sát Việt Nam (Uetz & Hošek 2020; Forst 2020). Tuy</small>

<small>nhiên những nghiên cứu này ở vùng núi đá vôi chưa nhiều. một số điểm ở vùng núi</small>

<small>như: tại VQG Phong Nha - Ké Bàng năm 2009, Ziegler&Vu Ngoc Thanh đã báo cáo một danh lụe tổng cộng 138 loài với 93 loài bị sát vàđá vi đã được nghiên c</small>

<small>45 lồi ếch nhái. Gắn đây, Lưu Quang Vinh et al (2013) đã đưa ra một danh lục cập</small>nhật với tng cộng 151 lồi bd sắt, ếch nhái (101 lồi bị sát, 50 loài ếch nhái). rong

<small>446 ghi nhận thêm 13 loài mới cho VQG Phong Nha - Kẻ Bang và tinh Quảng Bình.</small>

Khu Dự trừ thiên nhiên (KDTTN) Động Châu - Khe Nước Trong nằm trên

<small>địa bàn xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình cách VQG Phong Nha - Kẻ</small>

Bang khoảng 100 km. Do là KDTTN mới thành lập năm 2020 nên thông tin về khuhệ động vit, đặc big alm bị sát ch nhái cịn rắt hạn chế. Tính đến thời điểm

<small>hiện tại mới chỉ có một đợt nghiên cứu chính thức vé khu hệ bị sát và ếch nhái tại</small>

Rừng phòng hộ Ding Châu được tiến hành thực dia vào năm 2015 tước khỉ

<small>KDTTN này được chính thức thành lập dựa trên phần lớn diện tích của Rừng phòng</small>

<small>hộ Động Châu. NghĩChâu - Khe Nw</small>

sửa về thành phẫn lồi bị sat, <small>‘h nhái tai KDTTN Động.trong nhằm đánh giá hiện trạng vẻ đa dạng thành phần loi, cập</small>

phân bổ theo sinhbiện pháp quản ý bềnnhật bổ sung vào danh lục lồi cịn thiểu, cung ef

<small>cảnh và độ cao nham tạo cơ sở khoa học cho dé xuất một</small>

<small>vững ti ngu$ền rừng nổi chung và bò st, ch nhá nổi riêng, g6p phn bảo tổn giá</small>

<small>tr đa dang sinh học cũa KDTTN lim cơ sở cho công tác quy hoạch bảo tổn của</small>

<small>KDTTN mới được thành lập này. Do vậy, tôi thực hiện dé tài “Nghiên cứu sự da</small>

dang các lồi Bị sát (Reptilia) và Ech nhái (Amphibia) tại Khu Dự trữ Thiên<small>nhiên Động Châu - Khe Nước Trong”.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Chương 1</small>

TONG QUAN VAN ĐÈ NGHIÊN CỨUẤn đề nghiên cứu

<small>'Tổng luận các cơng trình đã cơng bố v</small>

<small>Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đói gió mùa và có địa hình phức tạp</small>

tạo nên sự đa dạng về sinh cảnh ở cả vùng đồng bằng trang du và vùng núi nên phùhợp cho sự phát tiễn của động vật nói chung, ch aii và bị sit ni riêng.

<small>bò sát ớ Việt Nam được thể hiện qua các.</small>

<small>NB lực nghiên cứu về ch nhái và</small>

<small>giải đoạn cụ thé như sau</small>

<small>Cơng trình được cơng bổ đầu tiên về bồ sit và lưỡng ew ở Việt Nam phải kế</small>

<small>kê các vị thu</small>

đến cuốn “ <small>am dược thin hiệu" của Tuệ Tĩnh đã ic được làm từ</small>

các loài bồ sát và lưỡng cư (được dịch sang tiếng Việt và ti bản vào năm 1972).Giai đoạn trước năm 1945: đã cô một số nhà khoa học nước ngoài nghiên

<small>cửu về bồ sắt và lưỡng cư ở khu vie Đông Dương. trong đồ có Việt Nam. Hàng loạt‘fe sách chuyên khảo được rã đi tong thời gian này có thể kế đến như Bourret(1936, 1941, 1942) va Smith (1921, 1935, 1943)</small>

<small>jai đoạn 1954-1975: nghiên cứu Về bò sát và lưỡng cư ở miễn Bắc do các</small>

nhà khoa học trong nước thực hiện như Đào Văn Tién, Trin Kiên, Lê Vũ Khôi, các.công bổ về thành phẫn loài ya xinh thái của các bồ sit và lưỡng eur (Dao 1957,1962). Ở miễn Nam đáng chú ý lả cơng trình nghiên cứu vé rắn của Camp-den Main

<small>Giai đoạn 1975-1996: với sự kết hợp của các nhà khoa học trong và ngoàihành ở</small>

nước các nghiên cứu tập trung vào khám phé đa dạng thành phần loài đã

<small>nhiều vùng khác nhau trong cả nước. Nỗi bật trong giai đồn này có thé kể đến các</small>

khóa định loài về bỏ sát và lưỡng cư của Đào Văn Tiến (1977, 1978, 1879, 1981,

<small>1982), Nguyễn Văn Sáng & Hồ Thu Cúc (1996) đã ghi nhận ở Việt Nam có 340</small>

loài bỏ sát vẻ lưỡng cư đến năm 1996,

Giat đoạn từ 1997 đến nay: bên cạnh phương pháp định loài hình thái tuyễn

<small>thống, nhờ sự hỗ trợ của phương pháp sinh học phân tử trong phân tích các mối</small>

quan hệ di truyền đã góp phần khám phá thêm nhiều lồi bò sit và lưỡng ew mới

<small>vo năm 2005 (Nguyễn Van Sáng và es 2008)cho Việt Nam. Với tổng số 458</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

đi tang lên 545 ội vào năm 2009 (Nguyen al. 2009). Theo thống kế của hiách nh

<small>trang web về cơ sơ dữ liệu của bị sat v thé giới (Reprile database and</small>

<small>Amphibian Species of the World) thì số lượng lồi bồ sit và ch nhấi eta Việt Namtính đến thời điểm hiện tại năm 2020 là khoảng 790 lồi, trong đĩ cĩ 288 lồi ếch</small>

nhái, 214 lồi thin lẫn, 248 lồi rắn, 37 lồi rùa và 3 lồi cá sấu (Uetz & Hosek

<small>2020; Forst 2020)</small>

<small>Những kết quả nghiên cứu về khu hệ ếch nhài và bị sát tại khu vực hệ sinh</small>

thái núi da vơi ở Việt Nam gần đây cĩ thể kế đến: Luu etal. 2013 đã bảo cáo tổng

<small>cơng 151 lồi (101 lồi bồ sắt và 50 lồi lưỡng eu) trong đĩ ghi nhận 13 lồi mớicho VQG Phong Nha - Ké Bang và tính Quảng Bình, theo Ziegler et al. 2014 đãcung cấp một danh lục của 102 lồi (50 lồi lưỡng cử Và 52 loi bồ sắt) trong đồ ghỉ</small>

nhận lẫn đầu tiên cho tỉnh Hà Giang lồi ếch nhái và 12 lồi bị sát. Nguyen etal2016 đã ghi nhận 31 lồi lưỡng cư và bo sắt từ kết quả nghiên cứu thực địa ở năm<small>2015 và 2016 trong đĩ cĩ 8 lđài mới ghỉ nhận cho huyện Hướng Hĩa và 4 lồ</small>nhận mới cho tỉnh Quảng Trị. Pham et al. 2017 đã lần đầu báo cáo 21 lồi ếch nhá

<small>cho bệ sinh thất núi da vơi của huyện Hà Lang, tinh Cao Bằng trong đĩ ghỉ nhận</small>

<small>khoa học, thi từ năm 1976-1996, số lồi phát hiện mới cho khoa học đã tăng lên 16</small>

lồi (4 loi ếch nhất, 12 lồi bỏ sáo, trong giai đoạn từ 1996-2005 số lượng lồi mới

<small>phát hiện là 57 lồi (28 lồi ch nhái, 29 lồi bồ sát, trong giai đoạn năm gin đây123 lồi cho Việt</small>

từ 2015-2020 số lượng lồi mới phátNam (04 loi ch nhíi và 39 lothé kể det

<small>tăng nhanh lên để</small>

<small>bị sit). Một số lồi mới được cơng bố gần đây cĩ</small>

53 lồi BSEN mới được cơng bổ với mẫu chuẩn thu ở Việt Nam với 33

lồi ch hát, 20 lồi bị sắt ching hạn như: Cyrtodactylus bobrovi (Nguye

<small>Van Pham, Ngo, Hoang, The Pham & Ziegler, 2015; Cyrtodactylus Somi( Le,Nguyen, Le & Ziegler, 2016); Dixonius Minhlei (Ziegler, Botov, Nguyen, Bauer,Brennan, Ngo & Nguyen, 2016); Oligodon Condaoensis (Nguyen, Nguyen, Le &</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Murphy, 2016); Cyrtodactylus Gialaiensis (Luu, Dung, Nguyen, Le & Ziegler,2017); Cyntodactylus Sonlaensis (Nguyen, Pham, Ziegler, Ngo & Le, 2017);Opisthotropis Voquyi Ziegler, David, Ziegler, Pham, Nguyen & Le, 2018);Parafimbrios Viemamensis Ziegler, Ngo, Pham, Nguyen; Le & Nguyen, 2018)Acanthosaura phongdienensis (Nguyen, in, Vo, Nguyễn, Zhou, Che. Murphy &Zhang, 2019); Cyrtodactylus taybacensis (Pham, Lê; Ngo, Ziegler, Nguyen, 2019):Seincella badenensis (Nguyen, Nguyen, Nguyện & Murphiy, 2019); Lycodonnamdongensis (Luu, Ziegler , Ha, Le & Hoang, 2019); Oligodon rostral (Nguyen,Tran, Nguyen, Neang, Yushenko & PoyatkOv, 2020); Rhacophorus vanbanicus(Kropachev, Orlov, Ninh, and Nguyen, 2019); Megophrss caobangensis (Nguyen,Pham, Nguyen, Luong, and Ziegler, 2020), Gacitalis tieng (Rowley, Le, Hoang,Cao, and Dau, 2020); Kurixalus gracilloides (Nguyen, Duong, Luu, and Poyarkov,2020);</small>

<small>“Tại Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hố thì Nguyen Thanh Luan et al(2016) đã nghiên cứu tròng giai doin 2015 đến 2016 và đã bỗ sung cho danh lục của Khubảo tnnnn Bắc Hướng Hoá. Báo cấo này đã hồn hình danh lục với 31 lồi bịsát, éch nhái với 16 họ thuộc 2 bộ.</small>

Hiện tại nhiều số iệu đã cũ, chưa kịp cập nhật bổ sung mới. Nhiễu lồi cịn

<small>đang thiểu thơng tin và dẫu liệu vÏ vậy cần điều tra bổ sung và cập nhật những</small>

thông tin mới nhất để cô được số liệu tham khảo cho những nghiền cứu sau này1.2, Cơ sở lý luận của vấn để nghiên cứu.

<small>Mot số cơng tình nghiên cứu di</small>

<small>thể kế đến các nghiên cứu tại VỌG Phong Nha - Kẻ Bảng nơi dược đánh gi cao vé</small>

tính đa dang sinh hoc. VQG Phong Nha - Kẻ Bang đã công bé danh lục bỏ sát, ếch nháivới 151 loài trong độ có 50 lồi lưỡng cư, 12 fora, 31 lồi thin lần, và 58 lồihình về bị sắt, ếch nhái tại Quảng Bình có

rắn. Tuy nhiềo, các nghiên cứu trước đây ở tinh Quảng Bình chỉ tập trung chủ yếu

<small>tại VQG Phong Nha - Kế Bàng, các khu vực khác chưa được quan tâm. Đặc biệt là</small>

KDTTN Dong Châu - Khe Nước Trong, mới được điều tra duy nhất một lần vàonăm 2015 bởi Phạm Thể vồng và cộng sự, kết quả bo cáo có 67 lồi bị sát ch

<small>nhái tại khu vực Động Châu - Khe Nước Trong (Rừng phòng hộ Động Châu), tuy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nghiên cu này chỉ mồi tập rung ở một số ti khu như 528, 53, 533, 535,

<small>do vậy ccó thêm nghiên cứu để cập nhật và bổ sung thông tin, Hom nữa, từ khithành lập vào ngày 25 tháng 06 năm 2020, chưa có nghiên cứu nào về các lồi bịnhsát, ếch nhái tại khu vực nảy. Đây sẽ là thông tin để bổ sung cho KVNC về t</small>

phần loài bd sát, ếch nhái cũng như sự đa dang của nó.

<small>Khu DTTN Động Châu - Khe Nước Trong, tinh Quảng Bình là một khu vựcđến cácchcó điện tích rộng và có sinh cảnh đa dạng phong phú từ rừng thường xai</small>

thủy vục và đồng mộng. Đây là mỗi trưởng phát iỂt Của nhiều loài bồ s

<small>nhái. Nhưng do sự tác động mạnh mẽ của con người nên đã gây nhiều ảnh hưởng,quấn ú ếchquả nghiên cứu thành phần lồi bị xnhái tại đây sẽ là cơ sở để có các giải pháp bảo tn hiệu quả nhằm khơi phục khu hệ</small>

"bị sát ếch nhái góp phản bảo tồn nguồn gen.

<small>Vi vậy, những nghiên cứu để bổ sung thành phân loài. cập nhật hệ thốngphân loại, phân bổ và đánh gitình trạng bảo tổn khu bệ ba sát, ch nhái trong khu</small>

vực là hết sức cần thế. Từ d6 đề xuất các phương pháp bảo tổn khu hệ bô sắt, ch

<small>nhái nồi riêng và khu hệ động vật tại Khu dự tữ thiên nhiên Động Châu - KheNước Trong, huyện Lệ Thủy, tinh Quảng Bình nói chung.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Chương 2</small>

DIEU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TE VÀ XÃ HỌI KHU VỰC NGHIÊN CỨU

<small>2.1. Điều kiện tự nhiênDIL. Vier địa lý</small>

<small>Khu dự trữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong được thành lập theo</small>quyết định số 2156/QĐ-ƯNND ngiy 25 tháng 06 năm 2020 của chủ tịch UBND

<small>tinh Quảng Bình, nằm ở. phía Tây - Nam tỉnh Quảng Bình thuộc địa giới hànhchính xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy. Phía Tây giáp với CHDCND Lào, phía ĐơngThuỷ), phíagidp với xã Ngân Thuỷ, phía Bắc giáp với xã Lâm Thuỷ (huyện</small>

<small>Nam giáp với KBTTN Bắc Hướng Hoá (tinh Quảng Trị). Khu DTTN Động Châu Khe Nước Trong có 22 tiéu khu, với tổng diện tích là 22.595.94 ha,</small>

-C6 toa độ địa lý: Từ 16° 55° 19" đến 17° 4' 55" vĩ độ bắc“Từ 106° 32! 50" đến 106° 48! 26" kinh độ đông

2.1.2, Đặc điểm khí hậu, thấy Văn

<small>21.2.1. Khí hậu</small>

<small>Khu vực nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đơng tương đối</small>

<small>lạnh. Hàng năm mùa khô kéo dài từ tháng 4 đến đầu tháng 9 (khô hạn gay gắt nhất</small>

trong thing 6 và tháng 7), mùa mưa từ cudi 9 đến thing 12, mưa nhiều nhất vàothời kỳ cuối mùa thu (tháng 10 và tháng 11), Trong khu vực không có trạm quantrắc khí tượng, chỉ có trạm Khe Sanh là gần với khu vực nhất và có điều kiện tương

<small>đối phù hợp để tham khảo. ‘Theo số liệu quan trắc khí tượng 20 năm tại Khe Sanh,</small>

<small>các chỉ tiêu khi tượng trung bình như sau:~ Nhiệt độ bình quân năm 22,3 °C</small>

<small>~ Nhiệt độ bình quân tối cao 25,8 °C vào tháng 6,ˆ Nhiệt độ bình qn tơi thấp 18,1 °C vào tháng 1,~ Lượng mưa bình quân năm 2.079 mm,</small>

- Tượng mưa bình quân tháng thắp nhất 18,8 mm vào tháng 2,

<small>~ Lượng mưa bình quân tháng cao nhất nhất 456,2 mm vào tháng 10,</small>

<small>C6 3 loại gió mùa chính thịnh hành trong khu vực. Giỏ mia đơng- nammang theo hoi âm và mưa lớn. thịnh hành từ tháng 9 đến thing 11. Gió mùa déng-</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>“Gió mùa tây- nam bất đầu tử tháng 5 đến tháng 9, thường khơ và nóng nên mùa khơ</small>

‘mang theo hơi lạnh và mưa phủn, thịnh hành từ tháng 12 đến thang 4 năm sau.

<small>bit đầu ừ thắng 5 đến thing 92.1.2.2. Thủy vấn</small>

“Toàn bộ khu vực là vùng đầu nguồn của sông Long Đại và sông Kiến Giang(hai nhánh của sông Nhật Lệ) là một trong những sông lớn nhất tỉnh Quảng Bình.

<small>“Trong nội vi khu vực rất nhiều khe suối nhỏ chằng chịt tạo thành 2 hệ sơng suối</small>

chính là hệ sơng Sa Ram (KNT) và Khe Bang. Hệ Sa Ram gầm nhiều suối lớn đổ

<small>về như Khe Vàng, Khe Bung, suối Sa Ram. Hệ Khe Bang cũng gồm nhiễu suối lớn</small>

như: An Bai, Rao Chân và Khe Bang Các sông suối trong khu vực thường ngắn, cóđộ đốc lớn, xâm thực sâu, vì thể thường gây lĩ và làm sạt lở đt, ảnh hưởng tồi giao

<small>thông di lại trong ving.</small>

2.1.3. Địa hình và địa chất

<small>2.1.3.1. Địa hình</small>

Khu dự trữ thiên nhiêế Động Chiu - Khe Nước Trong nằm trong vùng núi

<small>thấp với địa hình tương đối đốc. Độ cao trung bình trong khu vực khoảng 500 </small>

-{600 m so với mực nước biển. Điểm thấp nhất à 120 m, nằm ở ranh gii tại khu vựcKhe Bang. Dinh cao nhất a dink 1220 m giữa ranh giới 2 tỉnh Quảng Bình - QuảngTri và Lào. Cịn lại là hầu hết các định núi cao dưới 1000 m so với mực nước biển.

<small>'Vùng núi có độ cao trên 700 m chiếm một phan nhỏ (khoảng 10%) điện tích</small>

Khu vực. Cơn lại 90% điện tích là vùng đồi núi cõ độ cao dưới 700 m, Theo Thái

<small>Van Trừng (1978) thi đây là rừng nhiệt đới thường xanh trên núi đất thấp, Trêntồn quốc, rừng ở dạng địa bình này đang bị suy thoái và trở nên rất hiểm do rừng d2 tiép cận nên bị tác động mạnh. Do có nguy co đe doa cao nên các tổ chức bảo tổn</small>

thiên nhiên Xếp loại rừng này là rừng có giá tị bảo tồn cao (WWF 2008). Trong khi

<small>446 ở Khu dự tữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong có kiểu rừng trên vùng</small>

núi đất thấp cồn chiếm một tỷ lệ rit cao. Đây chính là đổi tượng cin phải bảo tổn

<small>trong Khu vực và là mục iêu bảo tồn trong toàn quốc.2.13.2. ia cha</small>

Địa chất ving điều ta thuộc mign vòng trống Paleozoi rộng lớn thuộc đối“Trưởng Sơn Bắc, có cầu tạo đặc thù với nhiều mặt cắt Paleozoi khá đầy đủ và dầy:Bao gồm các trim tích Odovie thượng và Silua Thành phẩn bồi king gồm

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

cĩ sit, cất, Conglonurat, cuội, sỏi, dam. Song song với quá tình bồi lắng là quátình xâm nhập các khối Magma a <small>id như Grant, Daxit, Rhefonit Trong vũng điềutra xuất hiện điện tích đáng kể của kiểu thung lũng kiến tạo và xâm thực nằm dọc</small>

theo các con sơng subi, Nham thịch chủ yếu bao gồm các khối được tạothành từ Magma, Granit, Rhyonit, đặc điểm đá rất mỏng, cĩ kết cấu hạt thơ, tỷ lệthạch anh lớn khĩ phong hĩa. Các vùng thạch tạo từ trim tích hạt thơ như sa thạch,suội kết dâm kết, conglomerat cĩ kết cầu hạt thổ, bở rồi, phong hĩa nhanh, dễ rửatơi và x6i min, Đắt được hình thành trên các loại phiến thạch sé sa thịch và

<small>magma acid kết tah chua, chúng phân bổ dan xen vào nhau khá phúc tạp, tạo nên</small>

<small>khá nhiề loại đất cĩ độ phì khác nhan, ty thuộc vào các kiễu địa hình, thảm thực</small>

bì, độ cao và độ dốc của địa hình<small>21-4. Thâm thực vật rừng</small>

Khu vực này rất phong phú vé kiểu thâm thực vật rừng, đặc biệt là thảm thựcvật ở vùng núi thấp (cĩ độ cao dưới 700 m so với mực nước biển). Ở các diaphương khác, kiểu rimg này do gin dân cư và dễ ếp cận, đã bị phá hủy và cịn lại

<small>“Tuy nhiên. ở khu dự tử thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong thì các</small>

kiểu thâm thực vật này cịn khá nhiễu, khoảng trên 18,000 ha. Kết quả giải đốnảnh vệ tỉnh và điều tra ngồi thực địa cho thấy tý lệ độ che phir của rừng trong<small>khu vực đề xuất lên tới 99%, Theo quan điểm phân loại thảm thực vật rừng của‘Thai Văn Trừng (1978), các kiểu thảm thực vật chính và phụ của khu vực được</small>

trình bày chỉ tiết tại bảng 2.

<small>Bảng 2.1. Hiện trạng thảm thực vật</small>

<small>Su Kiéu thảm thực vật Điện tích (ha) | Tỷ lệ %</small>

1 | Rimg kin trong xanb mưậm á [20101] 898

<small>2) Ring kin thường xanh mai nhiệtđối nữ thấp | 12.555.09 | 55563-7 [Wifi thứ sinh saw Hai thác Kệ 6261.39 | 2171</small>

4 77 [Rida thi sinh phục ht sau bién mtrimg | 495.30 219

<small>57) Í Kiều rồng phi wign trên núi đã v 68106] 3.08</small>

6 | Rừng trồng 404,46 1797 `[iihgcơ:cấy bul ely gỗ ede 17363| — 077

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>215. Khu hệ động vật</small>

<small>KẾ thừa các ti liệu trước đây và các kết quả khảo sắt của các nhà khoa học</small>

“Quốc tế, Viện Sinh thái Tai nguyên Sinh vật, Trường Đại học Lâm nghiệp và Trung

<small>tâm Bảo tồn Trhiên nhiên Việt (VietNature) điều tra trong ci năm 2014-2017 đã</small>

thống kể sơ bộ được 357 lồi động vật có xương sồng trên cạn trong đó: T6 lồi

<small>th214 lồi chim và 67 ba sát ếch nhái (chỉ tết xem bing 22).</small>

<small>Bảng 2.2. Thành phần lồi động vật có xương sống tại Khu Dự trữ Thiên</small>

<small>nhiên Động Châu - Khe Nước Trong</small>

Bộ Sốloài [TUCN |SDVN [CITES ÏND64 [Nguồn

<small>Thú 16 | 2 | 26 1 28 [VieNaneChim 2M | 7 7 7 12 | ViewNarureBSEN ø | 7 D 7 6 TWiaNaue</small>

Tổng 357 | 36 | 44 | 287] 46

<small>ewan: Frame tâm Bo tn thiên nhiền Việt (ViefNatur)</small>

<small>gà - Khe</small>

<small>Nước Trong Trong có tt cả các loài thú đặc trưng cho ving Bắc Trường Sơn đã ghỉ</small>

<small>76 loài thú đã ghỉ nhận ở Khu dự trữ thiên nhiên Động Cha</small>

<small>nhận được thông qua khảo sắt trực tiếp hoặc kết qua bẫy ảnh. Các lồi này bao gồm</small>

<small>Khi mat đỏ, Khi đi lợn, Chả vá chân nâu, Von siki, Thỏ vin, Tê tê java, Gắungựa, Mang trường son, Mang lớn, Saola, Sơn dương, ... Trongcác lồi này cóhai lồi thú đang bị đe doa tuyệt chủng ở cấp cao nhất là Te tê java và Saola (cấp</small>

Rất Nguy cấp: CR).

<small>Khu hệ chim KVNC đặc trưng cho vũng chim đặc hữu dit thấp Trung Bộ,</small>

"Đã ghi nhận được có 214 lồi chim ở khu vực. Ghỉ nhận 4 trong số 7 loài là nhữngloài phân bổ. hẹp ở vùng chim đặc hữu, bao gồm các lồi: Tổ sao, Khướu mỏ di,“Chích chạnh mề xám GỀ Khướu má xám. Có hai lồi dang bị đe dọa ở cắp toàn cầulà Gà lõi lam mào trắng (CR) và Di cụt bụng đỏ VU), trong đó lồi Gà lơi lam<small>mào trắng chỉ ghi nhận qua phịng vẫn thợ săn địa phương.</small>

lực điều tra bằng phương pháp bẫy ảnh của Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt,

<small>tuy nh</small>

nhiều rất nhiều nỗ

<small>n cho tới thời điểm hiện tại các chuyên gia vẫn chưa ghi nhận được ảnh của.</small>

<small>lồi Gà lơi lam mào trắng trên thực địa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>2.2. Thực trạng về dan sinh, kinh tế x3 hội</small>

<small>Khu dy trữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong nằm trọn trong địa</small>

giới hành chính xã Kim Thủy và khơng có dn sinh sng trong phạm vỉ ranh giới

<small>Xã Lâm Thủy là xã giáp ranh với xã Kim Thủy có khoảng cách tới khu rừng tương</small>

đối sằn, và có một phần ranh giới xã giáp với ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên. Vì

<small>vậy vùng đệm của KVNC được xác định là điện tích ngồi ranh giới Khu dự trừthiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong thuộc 02 xã Kim Thủy và Lâm Thủy.2.2.1. Đặc điễm dân số và dan tộc</small>

Hai xã vùng đệm thuộc khu vực mién nối réo cao, giáp "biên giới nên có mật

<small>độ dân số. rất thưa, Theo số liệu năm 2016, mật độ dân số trung bình của xã Kim</small>

“Thủy là 75,34 người/km” và xã Lâm Thủy chỉ có 5,97 người/ km. Tỉ lệ tăng dân sốcơ học của 02 xã rất thấp, tại xã Kim Thủy năm 2015 dẫn số có 3.661 người, nấm2016 có 3.672 người tỷ lệ tăng dân số 028%, tại xã Lãm Thủy năm 2015 có 1.355người, năm 2016 có 1.360 người, tỷ lệ. tăng din số 0.37⁄%. (Nguồn: Niên giám

<small>thống kê huyện Lệ Thủy tháng 5/2017)</small>

<small>“Thành phần dân tộc tại 02 xã chỉ gồm người Kinh và Vân Kigu, trong đó chủ</small>

yếu là người Vân Kiều chiếm tới 73,6% tông số. hộ với 78,9% dan số của hai xi

người Kinh chiếm 26,4% số hộ và 21,1% dân số. Trong đỏ, xã Lâm thủy có tới94,1% là người Vân Kiểu, xã Kim Thủy chiếm 72,6% là người Vân Kiểu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Diện tích</small> Jt nơng nghiệp chiếm tỷ lệ rat ít (2,59%), do vậy cùng với sản

<small>xuất nơng nghiệp thi sản suất lâm nghiệp là ngành mang lại thu nhập chính. Số hộ</small>

<small>kinh doanh thương mại dịch vụ; sản xuất cơng nghiệp, tiêu thủ cơng nghiệp rất ítchỉ chiếm 0.97%, côn li chit yếu phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp, âm nghiệp.</small>

2.2.3. Đặc điễm xã hội và cơ sở hạ ting

2232 Yiế

Cie xã đều đã có tram y tẾ thường nằm ở trung tim xã được xây dụng kiêncỗ. Mỗi trạm được thiết kế với 10 phòng khép kin, được đầu tư trang thiết bị khám.

<small>chữa bệnh tương đối diy đủ. Trạm Kim Thủy đạt chun quốc gia. Lực lượng cán bộ</small>

<small>y tếmỗi trạm gồm 01 bác sỹ, 01 y sỹ, 03 tá và điều dưỡng. Ngoài ra, các thơn bản.</small>

đều có y tá thơn bản. Tuy nhiên đối với chăm sóc sức khoẻ cộng đồng do trình độ.nghiệp vụ cấn bộ y tẾ cịn nhiều hạn chế nên đã ảnh hưởng nhiều tới chất lượng

<small>Khám chữa bệnh trong vùng2.2.33. Giao thông</small>

<small>“Trong những năm qua, các tuyến đường chính đã được làm mới và năng cấp,</small>

đặc iệtlà tuyển đường mịn Hỗ Chí Minh chạy qua dia bin xã Kim Thủy, xã Lâm

<small>“Thủy và đường tinh lộ 16 chạy dọc xã Kim Thủy được hoàn thành nên việc giaodich bn bán, giao lưu với bên ngồi được mở rộng và phát triển, diện mạo cácxã Cah Nỗi. Qới sống người dân được nâng cao.</small>

<small>22.34. Điện nước.</small>

<small>Xš Kim Thủy và xã Lâm Thủy đã cơ bản có điện lưới về tận các bản. Các</small>

thon bản đều đã có nước sạch sử dụng cho sinh hoạt. Đi kiện sinh hoạt trang thiết

<small>bị rong các hộ gia đình dang từng bước được cải hiện. Tắt cả các hộ tại các bảncó điện lưới cơ bản đã có ti vỉ, một số hộ đã có tủ lạnh,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Chương 3</small>

MỤC TIÊU, DOL TƯỢNG, PHAM VI, NO DUNG VÀ PHƯƠNG PHAPNGHIÊN COU

<small>3.1. Mục tiêu nghiên cứu.</small>

~ Mục tiêu tổng quát: Cung cấp dit liệu vẻ các lồi bỏ sát, ếch nhái và cácthơng tin khác liên quan đến chúng làm cơ sở khò học hỗ trợ cơng tác bảo tổn vàquan lý rừng bền vũng tại KDTTN Động Châu Khe Nước Trồng, huyện Lệ Thủy,

<small>tinh Quang Binh,</small>

<small>~ Mye tiêu cụ thể</small>

<small>+ Đánh giá được mức độ đa dạng thành phần lồi bị sát,</small>

<small>KDTTN Động Châu - Khe Nước Trong:</small>

<small>+ Đánh giá được phân bổ các lồi bộ sát, Ech nhái theo sinh cảnh, theo độ cao</small>

<small>tại KDTTN Động Châu - Khe Nước Trong;</small>

<small>+ ĐỀ xuất được các giải pháp bảo</small>

<small>(Chau - Khe Nước Trong,</small>

3.2. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu

<small>ch nhất tại</small>

<small>bị sát, ếch nhái tại KDTTN Động</small>

- Đối tượng nghiên cứu: Các lồi bờ sát, ếch nhái

<small>- Phạm vi nghiền cứu: Tại Khu DTTN Động Châu - Khe Nước Trong. huyệnLệ Thủy, tỉnh Quảng Bình</small>

<small>- Thời gian nghiên cứu: Thời gian điều tra thực địa được thực hiện tử thắng</small>

<small>07 năm 2018 đến thắng 8 năm 2020 với tổng cộng 95 ngày thực địa với 38 lượt</small>

<small>người (ham gia, chỉ tiết xem bảng 3.1</small>

Bảng 3.1. Nỗ lực nghiên cứu thực địa tại KDTTN Động Châu —

<small>Khe Nước Trong</small>

<small>“Thơi gian Số ngày thựcđịa 7 Sé lugt ngudi tham giaThing 7/2018 3 10</small>

Thing 3/2019 25 0

<small>"Tháng 4/2019. </small>

<small>3 œ“Tháng 8/2020 20 10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>3.3. Nội dung nghiên cứu</small>

<small>- Xác định sự đa dạng về thành phần các lồi bỏ sit, ch nhải, đảnh giá sự</small>

<small>tương đơng vẻ thành phần các lồi bị sát, ếch nhái của khu vực nghiên cứu với mot</small>số KBT/VQG lân cận vàhoặc có sinh cảnh tương tự ở Bắc Trung Bộ và phía Bắc

<small>Việt Nam.</small>

- Đặc diém phân bổ của các lồi bơ sát, ch nhấ theo ee dạng sinh cảnhsống, theo độ cao ghi nhận loài.

- Dinh giá nh tring bảo tồn của các loài bo sắt, ch nhái ti khu vực nghiên

<small>“cứu dựa trên tính đặc hữu, tinh quý hiếm và bị đe doa.</small>

- Xie định các nhân tổ de dog đến quin thé bò sit, ếch nhái tai khu vực

<small>nghiên cứu</small>

~ Để xuất một số giải pháp bảo tổn các Lodi, bỏ sát, ếch nhải tại khu vực.

<small>nghiên cứu</small>

<small>3.4. Phương pháp nghiên cứu</small>

3-41. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp

<small>Thiết bị, dụng cụ: bắn đồ địa hình, GPS, la bản, đền pin, dao, ti sơ cứu, gây</small>

bắt rắn, máy ảnh. thước, tú vái đưng mẫu. bn xử lý mẫu, bộ đồ mổ, xi lanh, nhân,

<small>bút kim, bút chi, lọ nhựa đựng mẫu vật. sổ tay ghỉ chép.</small>

iw ta theo tuyền: 10 tayén iu tra chính được thễtlập tại KDTTN Động“Châu - Khe Nước Trong. Tuyển diều tra được lập dựa vào bản đồ địa hình. thảm

<small>thực vật và sinh cảnh sống của các lồi bị sát, ếch nhái tại khu vực nghiên cứu.</small>

“Trong nghiền cửu này, các uyển điều tra chính được thiết lập dựa trên các đường

<small>mòn twin tra, giám sit được thiết kế bởi Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việc, chỉ</small>

& các tuyển điều tra chính xem hình 3.1 và bảng 3.2. Các tuyé <small>tra phụ sẽ</small>

được thiết kế ựa trên các tuyển chính nhằm đảm bảo sẽ đi qua các dang sinh cảnh.độ cao khác nhau của khu vực nghiên cứu, đặc biệt quan tâm đến các điểm có nước,vách đi và thung lăng. Mỗi tuyến diễu tra được đánh dấu điểm đầu và điễm cuối<small>bằng các cây to hay địa vật cụ thể.</small>

<small>Chọn điềm thu mẫu: Tập trang vào các khu vực dm ướt như ven suối, vũngnước, vách đá, cửa hang, trên cây và quan sắt dưới mặt đắt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Ghi chép các ghỉ nhận: Ghi các to độ bằng miy định vị vệ tinh GPS Garmin

<small>78s (Hệ tạ độ VN-2000),</small>

Z29592. Chụp ảnh bằng máy ảnh Canon Rebel XL2

<small>chép vào số thực địa. Ghi độ âm bằng máy Rocktrail</small>

Thời gian shu mẫu: Thời gian điều tra quan sắt và shu thập mẫu vật ban ngày<small>109/00 - 16/00, bạn đêm từ 19:00 - 24:00</small>

Phuong pháp thu mẫu: Chủ yếu thụ thập mẫu vật bằng tay và các dụng cụ

<small>chuyên dụng (như kẹp và gây bắt rắn), Mẫu vật được đựng tong túi vải hoặc «</small>

nilon chắc chin, Sau khi chụp ảnh và định loại sơ bộ, một số mẫu vật pho

<small>được thả lại tự nhiên, các mẫu vật dại diện sẽ được lưu giữ lạ làm tiêu bảncứu</small>

<small>Mình 3.1. Bản đồ các tuyển điều tra chính tại</small>

<small>Khe Nước Trong.</small>

<small>TN Động Châu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Bang 32. Các tuyển điều tra chính tại KDTTN Động Châu - Khe Nước Trong</small>

<small>Toa độ điểm đầu | Toa độ điểm cuỗi</small>

Ten tuyến

<small>x Y x Y"Tuyển Ì: Rum Ho- Ngọn khe Dan 361130 | 881520 561230 | 1880562"Tuyển 2: Cầu Khi - Ngọn khe Le 567914 | 1878860 563779 | 1877580</small>

Tuyển 3: Cầu Khi -Ngọn khe Vang 567914 | 1878860 | 567308 | 1874016

<small>"Tuyển 4: Trung Đoàn - Ngọn khe Lương — [571069 | 1878527 569796 | 1874130"Tuyển 5: Trung Đoàn - Ngọn khe Máy Bay |574068 | 1879075 569948 | 1876631</small>

<small>Tuyến 6: TKS37 = Neon ke Gõ SRINNG 1916680. 578956 | 187509Tuyển 7.TK527-Hang Đã 5N2ø09TSIN2T9. 576058 | 1876032</small>

Tuyến & Tram 525/TK533 ~~ [ãx89I071981882. 58088] 187971"Tuyến 9: Chốt Rộp Neon Kiến Giang | 579400 1883584. 574639] 1879478Tuyén 10; An Bai - TKS29 STBIIA | 1885597 S7ATT6 | 1881619

<small>Tâm tịBản Bi</small>

<small>(Gây mê: Mẫu vật được gây mê trong Vòng 24 giờ bằng miếng bông thắm cty!</small>

acetate, Mẫu cơ hoặc mẫu gan dùng để phần ích sinh học phân tử (ADN) được lưu

<small>giữ trong cồn 95% và được ích ly formalin</small>

Gin nhãn kỹ hiệu mẫu: Sau khi gây mé, mẫu vật được đeo nhân có đánh số

<small>ký hiệu À</small>

cồn B

thin và chỉ buộc không thắm nước, chữ viết trên nhãn không bị an trong

<small>với định mẫuch nhái thì buộc nhãn vào đầu gối. Có định mẫu: Việc</small>

cin dim bio mẫu có hình dang dễ phântích hoặc quan sát sau này. Sắp xắp mẫu vật

<small>theo hình dang mong muốn, sau đó phủ vải màn hoặc giấy thắm lên trên. ngâm</small>

trong côn 80-90% trong vòng 8-10 tiéng. Đối với mẫu bò sit, ch nhái cỡ lớn, cintiêm côn $0% vào bụng và cơ của con vật để tránh thổi hỏng mẫu.

Hảo quản mẫu vật Để bảo quản lâu đài, sau khi cổ định mẫu được chuyển

<small>sang ngâm trong còn 70%.</small>

<small>3.4.2. Phương pháp p</small> tích hình thái và định danh mẫu vật BSEN

<small>34.2.1. Phương phúp phân tích hình thái mẫu vit BSEN</small>

<small>“Các chỉ số hình thái sử dạng theo Nguyen ef a. 2012) cho các loài éch nhái,Phung & Zicgler (2011) cho các loài thin Lin, và theo David er al. (2012) cho các,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Các chỉ số về hình thái được do ing thước kẹp điện tử Alpha-Tool vớiđơn vị đo nhỏ nhất là 0,01 mm, Một số chỉ số chính được thể hiện tại bảng 3.3,

Bảng 3.3. Bảng các chỉ số đo chính của BSEN

<small>Su | Kíhiệu Giải tínhThân vi dla</small>

<small>1 SVL Chiểu dai mút mưm đến hậu mơn.2 HH Chiều cao tôi da của đầu:</small>

<small>3 HL Dai đầu: Do từ mút mom đến góc sau của xương. dướiTSN] Ring eich mit mm GR a</small>

3 [SE] Khodng ech tr mom dip mit 7 ~”6 [NEL | Khodng eich ir gGe ude eba mit afm mi7 ÍSL— |Rhongeehiimiimồndễngietvớcsiamit[ED |Bwờngkhhiưnnhitciamitiieochiễungang

9 | TED |Rhoảngcáchl bờ trước cia ming nhĩ đến góc sau cia mắt

<small>T0 [TB |BườngkhhlinnhicuamàngnhiTL [HW | Rong đầu: Đo phản rộng nhất của đầuT2 [IND |KhongciehsmmliGim2lỗmi)13 [AOD [Khoảng cắch góc tước giữa hai mắt</small>

T4 |TGD | Rhoing cach gian 3 mit: Do Khoang cich hep nhdtgita 26 mit<small>15 | UEW Rộng mí mắt: Phan rộng nhất của mí mat trên.</small>

<small>Chi me</small>

<small>16] FLL] Dat en thte wr mép nga cla a ngon II En nach7 Chữ i cảnh tay do từ nich đến Khuyn ay</small>

iy | Chiu dai ngón tayT

19 “Chiều dài ngón tay II

30` [BE [hiểu đã ngơn tay Hag đài nhấp)2 [BÁC | Chie dng tay TV

<small>35 [FDS | Chiburing dia bim ngon tay I2 [MTT | Chiu dh ca bin wong</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Sứ | Kihigu thích34 [MTTE |Chữudùeibmngoii</small>

<small>Chỉ sau:</small>

25 [HLL [Dit chi sau từ máp ngoài dia ngôn IV chân sau tối ben36 [FL — [hiều dit đủ âwlŠhuyệ đến đầu gi) sy27 PTL [Chiều đu Sng chin từ đầugỗiđểnKhổpcöbàm)

<small>28 |FOT | Chiểu dai bàn chân (từ khớp cỗ bản đến mút ngồn TV)29 [THL | Chigu dai ngénT</small>

31423 Phương php nh danh mẫu vặt

So sánh hình thái của mẫu vật thu được với các mẫu đã được định tên đang

<small>ưu giữ ở Trường Đại học Lâm nghiệp. Định loại tên loài theo các tài</small>

<small>et al, (1999), Bain & Nguyen (2004), Bain et al. (2006, 2009), Hendrix et al. (2008),su của Inger</small>

<small>Nguyen Văn Sang ct (2009), Nguyen Quang Truong eta. (2012), Ziegler & Vụ</small>

(2009) vi một ố ti liệu khác có liên quan, Tên khoa học và phố thông của bàitheo Nguyen Van Sang eta. (2008) và một số ti

4.4.3: So sánh ice độ tương đồng về thành phan loài giữa các khu vựcTu tiến số liệu thu thập được trong q trình thực di

<small>àu mới cơng bổ gin day.</small>

<small>„ kết hợp tham khảo,</small>

các cơng trình đã công bổ, nghiên cứu này so sinh mức độ trong đồng về thành

<small>phần loài giữa KDTTN Động Châu - Khe Nước Trong với các KBT, VQG có sinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

cảnh tương tự gồm KBTTN Bắc Hướng Hỏa (Quảng Tri), VG Phong Nha - Kẻ

<small>Bàng (Quảng Bình), VQG Cúc Phương (Ninhinh). So sánh tương quan giữaPAST Statistic (Hammer etal, 2001) dé phân tích thống kê. Số liệu được ma hố theo dạng đối xứng (1: Có</small>

thành phần lồi giữa các khu vực, sử dụng phần mi

mặt, 0: Khơng có mặt). Chỉ số tương đồng (Sorensen-Dice index) được tính như

sau: d=2M/@QM=N); trong đồ M là số loài ghỉ nhận cả 02 ving. N li tổng số loài

<small>chỉ ghỉ nhận ở một vùng.</small>

<small>4.4.4. Phương pháp đánh giá đặc diém phân bổ các lồi bị sit, ách nhái44:41. Phân bố theo sinh cảnh</small>

<small>Căn cứ vào phân chia dạng thâm thực vật của UNESCO 1973 và mức độ tác</small>

động của con người đếm thảm thực vật theo tà liệu "Số tay hướng dẫn điều tra và<small>giám sát da dang sinh học (2003), căn cứ hiện trạng rừng tại khu vunghiên cứu và</small>

căn cứ vào kết quả nghiên cứu thực địa, chúng ôi đánh giá phân bổ của các loài rin

<small>ở 03 dang sinh cảnh chính gồm: Khu dân cư và đắt nơng nghiệp (ao, vườn quanh</small>

nhà, đắt canh táo) rùng thứ sinh dang phục hồi (rừng phục hồi su nương rẫy, saw

<small>cháy, rừng bị khai thác mạnh, cây bụi) và rừng thường xanh ít bị tác động (rừng</small>

giàu, rừng cây lá rộng, rừng hỗn giao thường xanh), kết quả sẽ được thể hiện theo

<small>3.4.42 Phân bộ theo độ cao</small>

“Tác giá Bain & Hurley (201 1) căn cứ vào điều <small>én tự nhiên gồm địa hình vàthâm thực vật đã phân chia khu vực Đông Dương thành 02 dai độ cao dưới 800 m</small>

và trên 800 m. Về nguyên tắc chúng tôi vẫn tuân thú theo phương pháp phân chia.hư trên và vẫn tổng hợp số liệu để so sính. Tuy nhiên, do căn cứ vào đặc điểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

thực t sinh cảnh và mức độ ác động của con người tại KDTTN, chúng tôi chia độ

<small>cao tại KVNC theo mỗi mức 400 m, vì ở độ cao dưới 400 m là khu vực dân cư, 400</small>

tắc động. Kắt quả sẽ được thể hign theo mẫu biểu 02

Mẫu biểu 02: Phân bố thành phần loài rắn theo độ cao tại KBT Nam Động

<small>Tên Tên ‘Dai cao (m)sự</small>

khoahọc | phổthông | Dưới400m | Từ400-800 | Trên 800

3.4.5, Đánh giá tình trạng báo ton

<small>- Dink giá tình trang bảo tồn: Dựa trên các căn cứ pháp lý gồm Nghị định06/2019/NĐ-CP, Nghị định 64/2019/NĐ-CP của Chính phủ; Căn cứ khoa học gồmSách Đồ Việt Nam (2007), Danh lục Đỏ IUCN (2020), các loài hiện chỉ ghỉ nhận</small>

phân bổ ở Việt Nam được coi là đặc hữu.

<small>- Xác định khu vực tụ tiên) Từ kết quả đánh giá tinh trang bảo tồn kết hợp đỡ</small>

về phân bổ các loài bỏ sắt, ếch nhái. Xây dựng bộ tiêu chí để phân vùng wu tiênbảo tồn các lồi bò sắt, ch nhái theo iễu khu ở 03 mức; Cao, trung bình, thấp,4.4.6 Xúc định các mối de doa

Dinh giá và xá định các mỗi đe doa thông qua quan st rực tiếp trên thực địa

<small>và phỏng vin bin cấu trúc đối Với người dân địa phương, cán bộ kiểm lâm của Hạt</small>

Kiểm lâm huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh cán bộ Bảo vệ rừng của KDTTN Động Châu.

<small>~ Khe Nước Trong. cn bộ bảo vệ rừng của Lâm trường Khe Giữa. Đánh giá các nhân</small>

iép đến các lồi bị sát, ếch nhái như: Mắt và suy thối sinh

tổ có ảnh hướng trực

<small>cảnh sống: khai thác quả mức,</small>

3.47, Đề xuất các giảipháp wu tiên báo tin

(Can cứ vào các loài tu tiên bảo tổn, khu vực uu tiên bảo tồn và các mỗi dedọa được xác định sẽ đề xuất các giải pháp ưu tiên bảo tồn.

<small>3.5. Tư liệu nghiên cứuNguyên liệu:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>- Đã phân tich đặc điểm hình thái của 207 mẫu bị sử</small>

<small>KDTTN Động Châu - Khe Nước Trong năm 2018, 2019 và 2020,</small>

ếch nhái thu thập tại

<small>~ Tham khảo các mẫu vật lưu giữ tại Trường Đại học Lâm Nghiệp (VNUF).- Tham khảo các mẫu vật lưu giữ tại Bảo ting khoa hợế ŸQG Cúc Phương.</small>

~ Các tà liệu trong nước và quốc tế bao gồm sich, tạp chi khoa học, bảo cáo,Tuân văn tốt nghiệp thụ sĩ và các ti liệu khác có liên quan đến bỏ sit, ếch nhái

<small>khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Chương 4</small>

KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Ba dạng về thành phần loài BSEN tại KDTTN Động Châu - Khe Nước

Dựa trên kết quả phí tích 204 mẫu vật và quan sát 3 mẫu rùa, chúng tôi đãđịnh danh được 56 lồi (34 lồi bị sit, 2 lồi ch nhái) thuộc 42 giống (28 giốngbò sát, 14 giống ếch nhái), 18 họ (12 họ bò sát, 6 họ ếch nhái) cho KDTTN Ð <small>ng'ường và es. (2019),“Châu — Khe Nước Trong. So với nghiên cứu của Phạm Th</small>

<small>Kết quả nghiên cứu này ghi nhận mới 16 loài (11 loài bè sát, 05 loài ch nhấp thuộc</small>

trong 10 họ (07 ho bò sit, 03 họ ếch

<small>nhái) cho danh lục các loài bồ sát, ếch nhái của KDFTN Động Châu - Khe Nước</small>

16 giống (11 giống bò sát, 04 giống ếch ml

<small>Trong, trong đó có 01 lồi ghi nhận mới cho tinh Quang Bình. Có 03 họ được ghi:</small>nhận mới cho danh lục các ho ba sat, ch nhái của KDTTN, nâng tổng số họ bò sit,

<small>ch nhất của KDTTN lên 21 Hộ với 3 loài. Tuy nhiên so với nghiên cứu của Phạm</small>

“Thể Cường và cs. (2019)

<small>gồm họ Thin lin chính thức Laceridae, họ Trin Pythonidae, và họ Rắn hỗ mây</small>

Pareatidae; và khơng ghi nhận được 27 lồi (15 lồi bị sát, 12 lồi ếch nhái) so với.Xết quả nghiên tũu ngày không ghỉ nhận được 03 họ

<small>kết quả của nghiên cứu trước.</small>

4.1.1, Da dang thành phần loài bỏ sát tụi Khu DTN Động Châu - Khe Nước Trong:

<small>Trên cơ sở phân tích 129 mẫu vật ba sit và quan sit 3 mẫu rùa chúng tôi đã</small>

<small>“định danh được 34 lồi bị sát: Kết hợp với kết quả nghiên cứu trước, chúng tôi cập.</small>nhật đanh lục bd sat tại KDTTN Động Châu - Khe Nước Trong gồm có 49 lồi bị.

<small>2 gi</small>

<small>nghiên cứu trước nhưng khơng ghi nhận được chúng trong dot nghiên cứu này.sit thuộc 32 giống, 15 họ, 2 bộ. Tuy nhiên, có 15 lồi bờ sắt có tên trong tài liệu</small>

“Trong tổng số 34 loài được định danh qua phân tích mẫu vật. chúng tơi ghỉ nhận bổ

<small>sung 1] loai bỏ sát cho KDTTN Động Châu - Khe Nước Trong (trong đó, có 01 lồi.</small>

hi nhận phân bỗ mới cho tinh Quảng Bình là Rắn khuyết ào Lycodon laoensi)

<small>Đặc biệt, ghi nhận bổ sung 3 họ mới cho Khu DTTN Động Châu - Khe Nước Trong</small>

bao sằm họ Thần lin Rin (Anguidae), họ Rin bing (Homalopsidae) và ho Rin hỗ

<small>xiên (Pseudoxenodontidae) (xem bảng 4.1)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>7s alas awe RST Tinned x]</small>

<small>Sas eons Oey Va</small>

HH liyn ví ray Thin lần cổ đi đó. x x

<small>| evn TR —— [ew eg ì</small>

| Biren ie Tinto :

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>56 Trneprr sags [Rar drvada—-|—X</small>

<small>9, Pareatidae Hig Rin hỗ may</small>

<small>Ghi chú: * Loài ghi nhận mỗi cho KDTIN. 9° Tồi ght nhận mới cho tỉnh Quảng Bình</small>

Phạm Thể Cường và cs. (2019)

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Xét theo tinh da dang về giống tì ho ấn nước Colubridae da dạng nhất với

<small>10 giống (chiếm 31.2% tổng số giống bò sát ghí nhận được), tip đến là họ Thần lần</small>

<small>chính thức Seinidae với 5 giống (chiế15,66 tổng số giống bò sát ghi nhânđược); xếp thứ ba là các họ: họ Nhơng Agamidae, họ Tắc kè Gekkonidae và họ Rinnước chính thúc Natricidae với 03 loài ở mỗi họ: cố 3 họ ghi nhận 2 giống là họ</small>

Rin hỗ Elapidae. ho Ran lục Viperidae và họ Ria dim Geoemydidae: các họ còn liđều ghi nhận được duy nhất 01 giống (xem hình 4.1 và bảng 4.1).

Xt theo tính da dang thành phin lồi thì họ Rén nước Colubridae đa dạngnhất với 14 lồi chiếm 28.57% tổng số lồi ghì nhận, ếp đến là họ Thần lẫn chính

<small>thức Scincidae với 7 lồi chiếm 14,28% tổng số lồi ghi nhận; có 3 họ ghi nhận 4lồi gồm họ Nhơng Agamidae, Rắn nước thính thie Naưieidae chiém 8,16% tổng</small>

<small>sổ loài ghi nhận và họ Rùa dim Gcotnydidae; các họ gỉ nhận 3 loài gdm họ Tắc ke</small>

Gekkonidae, họ Rắn hỗ Elapida; họ Rắn lục Viperidae và họ Trấn Pythonidae mỗi

<small>họ hi nhận 2 loàcác họ cịn lại đều ghi nhận 1 lồi (xem hình 4.1 và bảng 4.1).</small>

; 12

<small>kể dt 8</small>

<small>Hình 4.1. Đa dang các họ bị sát theo giống và lồi</small>

4.1.2, Daan thành phin loài Ech nhái gi KĐTTN Động Châu - Khe Nước TrongKết quả phân tích 75 mẫu vật đã định danh được 23 loài ếch nhấi. Kết hợp<small>với tà liệu nghiên cứu trước!, chúng tôi cập nhật danh lục ch nhát tại KDTTN</small>Động Châu - Khe Nước Trong gồm 34 lồi thuộc 19 gidng, 6 họ. Có 05 lồi ếch.

<small>nhái được ghi nhận bổ sung cho KVNC, tuy nhiên có 12 loài được ghi nhận trong</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>6| Megophrys maosonensis Boulenger, 1937 | Cóc mắt bên x x</small>

7M. microsioma Boulengsr 103" Cột núi miệng nhà x

<small>8] Mi gern (Oller, 2003) Cố núi sốt x</small>

<small>3. Microhylidas ity Nia oie</small>

<small>9| Merolsla heymonsi Vogt, 1911 hi bầu by môn x x10 | ME marmorata (Bản & Nguyen, 2008) | Nhii bb how ong x</small>

<small>11 | M, pulchya (Hallowell, 1861) Nhải baw vận. x x4. Dicroglossidae. ‘Ho Ech nhái chính thức.</small>

<small>2| Fưenana ^ tinnodharis — Gravenorst | . R</small>

121 mai Ne

<small>Timoncgei Ngmami Wey Fer & Tang. nạ ng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Nauta tà tiện</small>

<small>SH | Tên khoa học Ngiền JNghến</small>

<small>sữa trước! | cửa này</small>

19 | H-nigrovitata (Blyth, 1856) Ech subi atl x

<small>20 | Svlvirane suenterd(Boolenger. 1882)" | Chu chobe x21 |S: mansonenis Bouret, 193)" Chẳng mẫu som | x</small>

22 | Odorvana choronoa (Ginter, 1973) | Eshxanh CƠ CÌx.

5) eel COLE

<small>2H Rana jos Sith, 192 Taio x x</small>

<small>6. Rhacophoridae Hy Exh ely</small>

<small>35 | Kura banaensis(Bowrt 1939) Nhấ cây bi nà x</small>

26 | K bassevle Taylor 1962) Nii ey sia nộ ` x

<small>TT ` x</small>

<small>3T | Potpedates megacephalus Hallows, 1861 | Bah ey</small>

<small>2K | Rhacophorus annamensis Smal, 1924‘trang bộ ` x</small>

<small>29 | Zhangivalus dennysi(Blanford, 1881)° | Beh cây đôm xanh x</small>

<small>B exechopygus Inger, Orlow & Darevsky,</small>

R orlovi Ziegler & Kohler, 2001

<small>30 oh cây nếp da mông x</small>

<small>32 | Theloderma asperum (Houlenger, 1886)</small>

<small>33 | T cortcate Boulenger, 1808)* ch cây sin bắc bộ x</small>

<small>Phileas ruongsonenisM4</small>

<small>Tổng ” ”Ghi chú; £ Loài ghỉ nhận mới cho KDTTN Động Châu - Khe Nước Trong</small>

Phạm Thể Cường và es. (2019)

<small>Xét theo tính đa dạng thành phan giống: Trong 6 họ ghi nhận tại KDTTN thì</small>

hho Ech nhát Ranidse là họ da dang g

giống tiếp đến là họ Ech cây Rhacophorus và họ Cóc bùn Megophrydae với 4le nhất với 5 giống (chiếm 26.3% tổng sốlạ: họ ch nhất chính thức Dicroglssidae ghi nhận 3 giống: họ Cóc Bufonidae

ghi nhận 2 siỗng, cubi cũng là họ Nhái blu Mierohylidae ghỉ nhận 1 giống (xem

<small>hình 4.2 và bảng 42)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Hinh 42. Da dang các họ ếch nhái theo giếng và lồi

Xết theo tinh da dạng thành phần lồi: họ Ếch cây Rhacophorus là họ đadạng lồi nhất với 10 lồi (hiếm 29,4 % tổng sổ lồi: tiếp đến là họ Éch nhái

<small>Ranidae ghỉ nhận § lồi họ Cĩc bin Megophrydse ghi nhận 6 lồi: ho Ech nhất</small>

chính thức ghi nhận 5 lồi; tiếp đến là họ Nhái bằu Microhylidae ghỉ nhận 3 lồi và‘ho Cĩc Bufodidae ghi nhận 2 lồi (chỉ tiết xem hình 4.2 và bảng 4.2),

4.2. Mơ tả một số đặc điểm hình thái các lồi Bị sát, ch nhái ghỉ nhận mới cho

<small>Khu DTTN Động Châu - Khe Nước Trong</small>

4.2.1. Đặc diễm hình thái các lồi bị sát ghi nhận mới cho KYNC

So với nghiên cứu của Phạm ThE Cường vã es (2019), tong nghiên cứu này

<small>tơi đã bổ sung 3 họ cho Khu DTTN Động Châu - Khe Nước Trong, và gi nhận mới</small>

12 lồi cho VNC, tong đĩ cĩ I0 lồi b sát cĩ vay và lồi rùa: Thin lẫn rắn hideDapasid harti (Boulenger, 1899), Rin leo cây thường Dendrelaphis pictus (Gmelin,1789), Ran. rào quảng tây Boiga guangsiensis (Wen, 1998), Rin sọc dưaCoelognathus radiatus (Boie, 1827), Rin lệch đầu fut sing Lycodon futsingensis(Pope, 1928), Ran khuyết lào Lycodon lavensis (Ginther, 1864), Rắn khiếm trungquắc Oligeidon chinensis (Gunther, 1888), Rin hoa cị vàng Rhabdophischrysargos

<small>(Schlegel, 1837),</small>

Psewdoxenodon bambusicola (Vogt, 1922), Ria đắt sepon Cyclemys oldhamit

<small>in bồng chi Hypsiscopus plumbea (Bọe, 1827), Ran hỗ xiên tre</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

1. Thin lẫn Rin hác Dopasia hari (Boulenger, 1899)

<small>Mai vật nghiên cứu (n= 1): 01 mẫu cá kí hiện KNT.19.45</small>

<small>tại KVNC</small>

Đặc diém nhận dang: SVL 120,5 mm. 16 hàng vay giữa hai nếp gấp sườn;95 hàng vay dọc nếp gấp sườn. Mặt lưng nâu xắm hoặc rắng-kem; dọc lưng có sọcngang sim mâu; 2 bên lưng có sọc sim màu nhỏ chạy từ sau mắt tới mút đuôi; bụng

<small>trắng đục (định log theo Nguyen ef al, 2011</small>

<small>Thong tin Khác về mẫu: Mẫu vật được thu vào khoảng 9h30, ở ven đường</small>

mịn có nhiễu lá khơ, trong rừng phục hồi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Ho Rin nước Colubridae</small>

2. Rắn leo cây thường Dendrelaphis pictus (Gmelin, 1789)

Mau vật nghiên cửa (n=1): 01 mẫu đực KNT.19.30 (SVL 685,2 mm, Tal.

<small>303 mm),</small>

Đặc điển nhận dang: Đặc điểm hình thái của mẫu vật phù hợp với mô tả củaSmith (1943), Nguyễn Văn Sing (2007), Ngô Dắc Chứng và Dương Đức Lợi

<small>(2016): Dài đầu 20.2 mm: rộng đầu 9,6 mm; đầu phân biệt với cổ; dài tắm gian mũi</small>

1,9 mm; đài tắm trước trấn 2.5mm; DSR 15-11-11, trơn: 201 tắm bụng: váy dưới

<small>đuôi 145, chia đôi: tắm hậu môn chia; môi trên 9m, tắm thứ 3tiếp gilấp mắt ở</small>

<small>bên trí</small> tắm 4.56 tiếp giáp mắt ở bên phải, tắm thử 5/6 lồn nhất; mỗi dưới 9 tắm,s6 04 tắm tiếp giáp tim sau cằm trước: 01 tắm trước Š mắt: 02 tắm sau 6 mắt: 02tắm thái đương trước; 2/3 tắm thai dương sau.

<small>Maw sắc mẫu sống: Mặt lưng vàng niu, Bên đầu có một đường đen từ mm</small>

qua mắt ối bên gáy. Có một đường vàng nhạt xiễn đen chạy dọc sườn. Môi, họng

<small>“Thức ăn của loài là ếch nhái, thin lẫn và chim nhỏ (theo N;</small>

giới loài này phân bổ tai An DS.

<small>2009). Lồi ghí nhận phân bố mới cho KVNC.</small>

an, Trang Quốc, Đơng Nam A (Nguyen etal

Hình 4.5. Rin leo cây thường Dendrelaphis pictus (Anh: Ha Văn Nghĩa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>3. Rắn rào quảng tây Boiga guangxiensis (Wen, 1998)Mẫu vật nghiên cứu (n=1): 01 mẫu cái (KNT.19.34),</small>

<small>Đặc điểm hình thải: Đặc điểm hình thái của mẫu vật thu được phù hợp với</small>

mơ tả của Ziegler etal, (2007). Kích thước SVL 985 mm; Ta 380 mm; Đầu đàihơn rộng HL 23,32 mm, HW 13,2 mm, mắt to hình bẫu dục, tim thải đương trước312: tắm sau thai đương 3⁄3; váy mỗi trên 8/8; vay mơi dưới 10/10; hằng vày thâm

<small>23:15:15, vay bung 270; vay dưới đuơi 145; kép.</small>

<small>“Mẫu sắc hi mẫu sng: Đầu và thân cĩ màu nâu đĩ. ph trước thân cĩ những</small>

<small>khoang mau đị đen càng về cuối thân càng mờ đi và khơng rõ. Bung mau vàng</small>

“Một số đặc diém sinh thái: Mẫu vật được thủ khi dang trườn trên mặt đất<small>rừng ở từng thứ sinh tự nhiên</small>

<small>Hình 46. Rin rào quảng tây Boiga guangxiensis</small>

4, Rin sọc đưa Coelognathus radiatus (Bọe, 1827)

Mau vat nghiên cứu (R=I): 01 mẫu đực (KNT.19.36).

<small>ide điềm hình thai: Đặc điểm hình thcủa mẫu vật thu được phủ hợp với</small>

<small>mơ tả của Hoảng Xuân Quang và es. (2012): Kích thước SVL 925 mm, TailL 180.</small>

mm. Đầu dài, phân biệt rõ với cổ. Mắt trung bình, con ngươi trịn. Lỗ mũi nằm giữatắm mũi chia. Tắm mdm rộng hơn cao, cĩ thể nhìn thấy một phn từ phía trên; 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

tắm gian mũi bề hơn 2 tắm trước trần: tắm trần di hơn rộng, chạm tắm trước mắt ở

<small>một điểm. Có 1 tắm má dai hơn eao, nằm trên tắm mép trên thứ hai và thứ ba; Ï tắm</small>

2 tắm sau mắt. Tắm thái dương 2 + 2,Có 9 tắm mép trề

<small>trước mắt ca tắm thứ 4,</small>

5 và 6 chạm mắc 10 tắm mép dưới mỗi bên, 4 tắm đầu tiên chạm tắm sau cằm thứnhất. Tắm cằm bé, hình tam giác, viễn tắm cằm bé hơn viễn của tắm mdm. Có 2 cặp.tắm sau cằm, cặp thứ nhất lớn hơn cặp thứ hai, tgp xúc nhau, cặp thứ hai phân cách

<small>nhau bởi 1 + 2 vay họng, Vay thin 19 hàng có gi Yếu trừ hing vảy ngoài cùng</small>

nhẫn: 227 vay bung: 60 vay dưới đuôi, kép, Tắm hậu môn nguyên. Thin và đầu

<small>màu nâu hồng. Xung quanh mắt có 3 vét đen nhỏ, gồm 2 vệt chạy xuống môi và 1</small>

<small>chạy ra sau nối với vịng den ở phía bên gay. Lưng màu nâu xám hay xám. Có 4sọc đen chạy dọc tới quá nữa thân, 2 sọc ở giữa lưng to; liên tục, 2 sọc hai bên mảnh.hơn và đút đoạn. Bung miu vàng nhạt</small>

<small>Phan bố: Việt Nam: Khip các vùng trong cả nước</small>

<small>Hình 4.7. Rin sọc dưa Coelognathus radiatus</small>

5. Rin lệch đầu fut sing Lycodon futsingensis (Pope, 1928)

Mau vật nghiên cứu (a =1): 01 mẫu đực KNTI9.35 (SVL 4700 mm, Tal,

<small>130.0 mm)</small>

Đặc điễn nhận dang: Đặc điểm hình th của mẫu vit phi hợp với mô tả của

<small>Bourret (1936), Nguyễn Văn Sáng (2007), Vogel er al, (2009), Luu er al. (20136),</small>

</div>

×