Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.41 MB, 116 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
CHUYEN NGANH QUAN LÝ KINH TEMÃ SỐ: 8310110
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGHIÊM THỊ THA
<small>2023</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung th c, khách quan vàchưa từng được bảo vệ dé lay bắt kỳ học vị nào.</small>
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đãđược cảm ơn, các thơng tin trích dan trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
<small>“Tác giả luận</small>
Nguyễn Luận Cuong
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">gia vé xây dựng nông thơn mới trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hoa
<small>Bình” được hồn thành theo khung chương trình đào tạo cao học Quan lý.</small>
kinh tế Trường Đại học Lâm nghiệp.
Nhân dip này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sic tới PGS.TS,Nghiêm Thị Tha đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, động viên tác giả trong suốt quá
<small>trình học tập cũng như trong quá trình thực hiện luận văn.</small>
<small>Đồng thời, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban giám hiệu TrườngĐại học Lâm nghiệp, Phong đảo10 sau đại học, các thầy cô khoa Quản lýkinh tế đã tận tinh trang bị kiến thức chuyên mon trong thời gian tác gia học</small>
tập tại trường; các phòng ban chuyên môn củng cộng đông dân cư địa phương.tại huyện Mai Châu, tinh Hịa Bình đã giúp đỡ, tạo điều kiện trong q tình
<small>thu thập số liệu hồn thành luận văn này.</small>
<small>Với tỉnh thần cầu thị, tác giả mong muốn nhận được ý kiến đóng góp</small>
q báu của q thầy cơ, các nha khoa học và bạn bẻ đồng nghiệp dé bản luận.
<small>văn được hồn thiện hơn</small>
Tơi xin cam đoan các kết quả, số liệu được trình bảy trong luận văn là
<small>trung thực, khách quan</small>
<small>Xin chân thành cam on!</small>
<small>Hà Nội, ngày 27 thắng 03 năm 2023Tác giả</small>
Nguyén Luận Cương
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>MỤC LỤC....</small>
DANH MỤC TỪ VIET TÁT....DANH MỤC BANG , BIEU
1.1.3.Nội dung tơ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây
<small>dung nông thôn... „</small>
1.1.6, Các nhân tổ ảnh hướng đến thực hiện chương trình XDNTM... 1Š1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dung Nông thôn mới ở một số địa phương... 17
<small>1.2.1. Kinh nghiệm của huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên... 11.2.2. Kinh nghiệm của huyện Mộc Châu, tinh Sơn La... 19</small>
1.2.3. Bai học cho huyện Mai Châu trong dây nhanh tiến độ vẻ xây dựng
<small>Nông thon mới 2</small>
Chương 2 DAC DIEM DIA BAN VÀ PHƯƠNG PI 'GHIÊN CUU22
<small>2.1. Đặc điểm cơ ban huyện Mai Châu, tinh Hòa Bình. se DD</small>
2.1.1, Đặc điềm điều kiện tự nhiêm
2.1.2. Đặc điểm kinh té - xã hội của huyện Mai Chân... 30
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, KT-XH có ảnh hưởng tớithực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nơng thơn mới của.
<small>1uyện Mai Châu 402.2. Phường pháp nghiên cứu. 42.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu -42</small>
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu...-e‹ #2
<small>2.2.3. Phương pháp phân tích và xứ lý số liệu. “4</small>
<small>2.24. Hệ thống chỉ tiêu sử dung trong đánh giá dé tài “</small>
Chương 3 KET QUA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN... —..
<small>NTM của huyện Mai Châu. 46</small>
3.1.1. Tiến độ thực hiện ké hoạch triển khai xây dung nông thôn mới
<small>luyện Mai Chân... ‹ 46</small>
3.12. độ thực hiện ké hoạch các nội dung xây dựng nông.<small>Ÿ quả ti</small>
<small>thôn mới. : 49</small>
3.1.3. Tién độ thực hiện kế hoạch các tiêu chỉ xây dựng NTM huyện Mai
<small>Châu | Pm bea Go) 72</small>
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Chương trình XDNTM
<small>của huyện Mai Châu... se _- --75</small>
<small>312.2: Năng lực tồ chức quản lý của cơ quan lý địa phương... 78</small>
3.2.3, Sự tham gia của cộng đẳng và người dan trong XD NTM. 79
<small>3.3, Đánh giá chung về tiến độ TH XDNTM của huyện Mai Châu... 803,8,1. Những kết quả dat được 80</small>
3.3.2. Những tôn tại và nguyên nhân... - 84)3.4, Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu
<small>85gia xây dựng nông thôn mới trên địa ban huyện Mai Châu...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">3.4.2. Một số giải pháp đây nhanh tiến độ xây đựng nông thôn mới trên
<small>dia ban huyện Mai Châu. $7</small>
KET LUẬN VÀ KHUYEN NGHỊ...TÀI LIỆU THAM KHẢO.
<small>PHỤ LỤC</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC TỪ VỊCSVC _ |Cơ sở vật chất
<small>NNPTNT _ | Nông nghiệp phát triển nông thôn</small>
<small>DANH MỤC BANG , BIEU</small>
Bang 2.1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dung đất năm 2022...26Bang 2.2: Dân sé và lao động của huyện Mai Châu (2022). 30
<small>Bảng 2.3. Cơ cầu kinh tế ngành của huyện Mai Châu. ` 37</small>
Bảng 2.4. Số lượng mẫu điều tra, —- Y....« sen đã)Bảng 3.1. So sánh thực tế với kế hoạch về lộ trình thành lập hệ thống tổ chức‘quan lý và thực hiện xây dựng Nông thôn mới huyện Mai Châu đến năm 2022....48Bang 3.2. So sánh thực tế với kế hoạch về tiến trình các bước triển khai xây.
<small>dựng NTM huyện Mai Châu giai đoạn 2021 - 2025. 49Bảng 3.3. Thực trang thực hiện tiền độ thời gian về quy hoạch xây dựng NTM.</small>
huyện Mai Châu đến năm 2022 50
Bang 3.4. Thực trạng thực hiện tiến độ về xây dựng đường GTNT trong.
Bảng 3.5. Thực trang thực hiện tiến độ về xây dựng Thủy lợi trong chươngtrình NTM huyện Mai Châu đến năm 2022... _- ..53Bang 3.6. Thực trạng thực hiện tiến độ về xây dựng hệ cơ s
chương trình NTM đến 2022, mục tê
chương trình NTM huyện Mai Châu đến năm 2022.
vật chất văn hóa trong.
<small>2025 huyện Mai Châu 55</small>
Bang 3.7. Thực trạng thực hiện tiền độ về xây dựng hệ thống cơ sở hạ ting
<small>thương mại nông thôn, thông tin và Truyền thông và nhà ở dan cư trong</small>
chương trình NTM huyện Mai Châu đến 2022... a1...Bang 3.8. Thực trạng vé thu nhập trong chương trình xây dựng NTM huyệnMai Châu đến 2022 60
Bảng 3.9. Thực trạng thực hiện tiến độ về phát triển kinh tế & các hình thức
<small>tổ chức san xuất trong chương trình NTM huyện Mai Châu đến năm 2022..61</small>
<small>Biểu dé 4.1. Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn huyện Mai Châu 62</small>
<small>Bảng 3.10. Thực trạng thực hiện tiến độ về phát triển van hóa, xã hội và mơitrường trong chương trình NTM huyện Mai Châu đến năm 2022...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Bang 3.11. Mức độ hồn thành các tiêu chí về phát triển giáo dục, y tế
trường trong chương trình NTM huyện Mai Châu đến 2022...
<small>_-toàn hệ</small>
Bang 3.12. Thực trạng thực hiện tiến độ vị ống chính trị xã hội
<small>trong chương trình NTM huyện Mai Châu đến 2022... 69</small>
Bang 3.13. Thực trạng thực hiện tiến độ về các tiêu chí trong chương trinh.NTM huyện Mai Châu đến 2022... T2
<small>Bảng 3.14. Mức độ thực hiện các tiêu chí trong chương trình NTM của các xã</small>
huyện Mai Châu đến 2022.. .73
<small>Bảng 3.15. Dinh giá về năng lực xây dựng, tổ chức và quản lý của cần bộxây dựng NTM của địa phương. ` ° T8Bảng 3.16. Sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM của địa phương...79</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Mai Châu là một huyện vùng cao, nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Hồ Bình,
<small>cách trung tâm thành phố Hà Nội khoảng 110 km, huyện có địa hinh khá phức</small>
tap, bị chia cắt nhiều bởi hệ thống khe, suối và núi cao.
<small>XDNTM là một chương trình lớn của Đảng và Nhẳ nước nhằm phat</small>
triển nông nghiệp, nông thôn, từng bước đấy mạnh và nâng cao chất lượng,cuộc sống người dan. Dé đạt được những kết quả tích cực, đưa diện maonơng thơn phát triển, nhiều năm qua huyện Mai Châu đã có nhiều giải pháp.trong việc tuyên truyền vận động, lồng ghép các nội dung thiết thực để
<small>nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người dan trong các cuộc họp xóm,</small>
tiểu khu, tiếp xúc cử trí... Nhờ đó, bà con nhân dân đã hiểu rõ hơn về mụcđích và tằm quan trọng của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơngthơn mới. Đơng đảo người dân đều nhiệt tình tham gia góp hàng chụcnghìn ngày cơng, hiến đất, chung tay cùng chính quyền địa phương xây.
<small>dựng các tiêu chí nơng thơn mới.</small>
<small>Sau 10 năm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM từ</small>
năm 2011-2020, cùng với các nguồn vốn đầu tư của Đảng và Nha nước, sự.lãnh đạo chỉ đạo của Huyện ty, UBND huyện, sự đoàn kết của các cấp ban.
<small>ngành và sự chung tay của nhân dân, diện mạo nông thôn mới của huyện Mai</small>
<small>Châu ngày cảng đổi thay và sạch đẹp. Đây là thành quả to lớn ma Bang bộ,</small>
chính quyển và nhân dân huyện Mai Châu thể hiện sự đồng lòng trong
<small>XDNTM: Cùng với</small>
hàng nghin m2 đất tham gia hưởng ứng phong trào xây dung đường giao.ing tác tuyên truyền, dân vận khéo, người dân đã hiếnthông nơng thơn, nhà văn hóa, phát triển sản xuất... hồn thành tiêu chí theo.kế hoạch và lộ trình đề ra.
Tuy nhiên, qua thực tiễn triển khai Chương trình mục tiêu quốc giaxây dựng nông thôn mới cho thấy: Huyện là một trong những địa phương có
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>mới, hiện nay tồn huyện cịn 9 xã đang tiếp tục dé về đích nơng thơn mới.Hau hết cán bộxã và đại bộ phận nhân dân đều hing túng khi</small>
khai việc thực hiện xây dựng nông thôn mới; công tác tuyên truyền về
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới cịn nhiều hạn chế;nhiều địa phương khơng chủ động trong việc thực hiện xây dựng nông thônmới mà cịn trơng chờ, ÿ lại, nhất là y lại vào nguồn ngân sách từ trên xuống.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của trường Đại học Lâmnghiệp tôi quyết định lựa chọn đề tài “ Đẩy nhanh tiễn độ thực hiện chương.trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai
<small>Châu, tinh Hịa Bình”2. Mục tiêu nghiên cứu.</small>
2.1. Mục tiêu tỗng quát:
<small>“Trên cơ sở đánh giá thực trạng, và kết quá tiễn độ thực hiện chương</small>8 XDNTM tại huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình, từ<small>trình mục tiêu Quốc gia</small>
đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm day nhanh tiến độ thực hiệnchương trình mục tiêu Quốc gia vẻ XDNTM trên địa ban nghiên cứu.
<small>2.2. Mục tiêu cự thi</small>
- Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng xây dựng.
<small>nông thôn mới</small>
<small>+ quả triển khai, tiến độ thực hiện chương trìnhth Hịa Binh,</small>
<small>- Đánh giá thực trạng,</small>
<small>XDNTM tại huyện Mai Chau,</small>
mục tiêu Quốc gia
-Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến tiễn độ thực hiện chươngtrình mye tiêu Quốc gia về XDNTM trên địa bản Mai Châu, tinh Hịa Bình.
- Để xuất được một số giải pháp nhằm góp phẩn dy nhanh tiến độ thựchiện chương trình mục tiêu Quốc gia về XDNTM trên địa huyện Mai Châu,
<small>tỉnh Hòa Binh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">“Tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về XDNTM trên dia
<small>bản huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.3.2. Phạm vi nghiên cứu của dé</small>
+ Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu các liên quan đếnquá trình triển khai, tiến độ thực hiện chương trình XDNTM trên địa bản
<small>huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.</small>
+ Phạm vi về khơng gian: Để tài nghiên cứu tại huyện Mai Châu, tinh
<small>Hịa Bình</small>
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn
<small>2019-2022, Số</small> u sơ cấp được điều tra năm 2022.
<small>4. Nội dụng nghiên cứu</small>
~ Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
<small>~Thực trạng kết quả triển khai, tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu</small>
Quốc gia về XDNTM tại huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
~ Những nhân 16 ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện chương trình mục
tiêu Quốc gia về XDNTM trên dia bàn Mai Châu, tinh Hỏa Binh,
~ Một số giải pháp nhằm góp phan thúc day nhanh tiến độ thực hiện
<small>chương trình mục tiêu Quốc gia về XDNTM trên địa huyện huyện Mai Châu,tỉnh Hịa Bình</small>
5. Bố cục luận văn.
"Ngoài phần mở đầu và phan kết luận, luận văn có bổ cục gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
<small>'Chương 2: Đặc điểm và địa ban và phương pháp nghiên cứu.</small>
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">NONG THÔN MỚI
LL. Cơ sở lý luận về xây dựng Nông thôn i tại huyện Mai Châu, tỉnh
hỗn hợp và thuần nhất của dân số, hướng di cư, sự khác biệt xã hội và phânting xã hội, hệ thống tương tác trong từng vùng.
Hiện nay trên thể giới và Việt Nam có nhiều quan điểm khác nhau về
nơng thơn. Khái niệm về nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi theo.thời gian và theo tién trình phát trién KT-XH của các quốc gia trên thé giới.
"Như vậy có thé hiểu rằng, nơng thơn là vùng sinh sống của tập hợp cư.dân, trong đó có nhiều nông dân với sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn.Sự khác biệt về công tác quản lý giữa nông thôn và thành thị trên thực tế,nông thôn với cấp quản lý xã, thơn, bản; cịn thành thị với cấp quản lý:
Phường, tơ dân phố,
<small>1.1.1.2. Nơng thân mới</small>
<small>Mơ hình nơng thôn mới là tổng thé những đặc điểm,trúc tạo thành.u t6 chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho</small>
nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với.mơ hình nơng thơn cũ (trun thống, đã có) ở tinh tiên tiến về mọi mặt
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Theo Thông tư số 54/TT-NNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn quy định: *vùng/khu vực nông thôn mới</small>
Việt Nam xã hội chủ nghĩa (KHCN) la phn lãnh thé không thuộc nộithành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn; được quản lý bởi cấp hành.
<small>chính cơ sở là Ủy ban nhân din (UBND) xã”. Như vậy, nông thôn mới</small>
trước hết phải là nông thôn, chứ không phải là thị tứ, thị trấn. Nông thôn
<small>mới vừa bao hàm chức năng lịch sử vốn có của nơng thơn là vùng nông dân.</small>
quần tụ trong đơn vị làng xã và chủ yếu làm nơng nghiệp, vừa có nhữngthuộc tính khác với nơng thơn truyền thống, đó là: Lang xã văn minh, sạch.
đẹp, hạ tang hiện dai; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng.hoá; đời sống vật chất và tinh thin của người dân nông thôn ngảy cảngđược nâng cao; giá trị văn hoá truyền thống được bảo tồn, phát triển; xã hội
<small>nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ</small>
1.1.1.3. Chương trình mục tiêu quée gia về xây dựng nơng thơn mới
<small>Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một</small>
chương trình phat tiễn nơng thơn tồn diện và là chương trình khung địnhhướng các nội đung cần thiết phải thực hiện để xây dựng các xã đạt chuẩn nông.thôn mới. Chương trình sẽ được triển khai trên địa ban các xã trong toản tinh,nhằm xây dựng nông thôn phát triển toàn diện, bao gồm nhiều nội dung liênquan đến các lĩnh vực kính tế, văn hóa, xã hội, mơi trường, hệ thống chính trị ở
cơ sở và an ninh trật tự xã hội ở nông thôn, căn cứ tỉnh thin của Nghị quyết
<small>Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khốX về nơng nghiệp, nông dan, nông thôn (ngày 5 tháng 8 năm 2008),</small>
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới giai đoạn
<small>2010 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam phê duyệt ngày 4 tháng 6</small>
năm 2010, với mục tiêu nâng cao đời sống vật chất và tinh thin cho người
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>chủ, bình</small>
dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với thị; xã hội nông thơn
ding, ơn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo.vệ; quốc phịng va an ninh, trật tự được giữ vững.
<small>1.1.2. Chức năng của nông thôn mới</small>
1.1.2.1. Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại, đảm bảo an nành lươngthực cho quốc gia
Nong thôn là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động sản xuất nơng nghiệp.
của các quốc gia. Có thể nói nơng nghiệp là chức năng tự nhiên của nôngthôn. Chức năng cơ ban của nông (hôn là sản xuất dồi dao các sản phẩm nông
nghiệp chất lượng cao, đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia, tạo lá phổi
<small>xanh cho các khu vực thành thị lân cận khu vực nông thôn, tạo hệ sinh thái</small>
cân bằng trong vùng và tiểu vùng. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuấtnông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới, các.104, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ.
điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện di
<small>thuật tn và xây dựng các tổ chức nơng nghiệp hi</small>
Chính vì ẬY xây dựng ông thôn mới không có nghĩa là biến nông
<small>thôn trở thành thành thị, Hướng tư duy áp dụng mơ hình phát triển của thành</small>
thị vào xây đựng nông thôn phẩn nào đã phủ nhận những giá trị tự có củanơng thôn và khả năng phát triển trên cơ sở giữ vững bản sắc riêng nông thôn.
1.1.2.2 Chức năng giữ gin văn hóa truyền thẳng.
<small>“Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nơng thơn được hình</small>
thành dựa trẻn những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết thống.
Quy tắc hành yi của xã hội gồm những người quen này là những phong tục
tập quán đã được hình thành từ lâu đời, ở đó con người đối xử tin cậy lẫn
nhau trên quy phạm phong tục tập quán đó. Ở đó quan hệ huyết thống là mối
<small>quan hệ quan trọng nhất. Chính các tập thể nơng dân cùng huyết thống đã</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Cũng chính văn hố q hương đã sản sinh ra những sản phẩm vănhoá tỉnh thần q báu như lịng kính lão u trẻ, giúp nhan canh gác bảo vệ,giản dj tiết kiệm, thật thả đáng tin, yêu quý quê hương, tắt cả được sản sinhtrong hồn cảnh xã hội nơng thơn đặc thủ.</small>
'Các truyền thống văn hố q báu này địi hỏi phải được giữ gìn va
<small>phát triển trong một hồn cảnh đặc thủ. Mơi trường thẳnh thị là nơi có tínhmở cao, con người cũng có tinh năng động cao, vi thé văn hố q hương ở</small>
đây sẽ khơng cịn tính kế tục. Do vậy, chỉ có nơng thơn với đặc điểm sản xuấtnông nghiệp và ty cư theo dan tộc, đồng tộc mới là mơi trường thích hợp nhất
<small>atục văn hố q hương. Ngoai ra, các cảnh quan nông thônvới những đặc trưng riêng đã hình thành nên mau sắc văn hố làng xã đặc thủ,</small>
thể hiện các tư tưởng triết học như trời dat giao hoà, thuận theo tự nhiên với
<small>sự tơn trọng tự nhiên, mưu cẩu phát triển hài hồ cũng như chú trọng sự kếtục phát triển của các dân tộc</small>
Đề dim bảo giữ gìn được văn hóa truyền thống tốt dep của nông thôn.
nên việc xây dung Bồng thôn niới nếu như phá vỡ đi các cảnh quan làng xã
<small>mang tinh khu vực đã được hình thành trong lịch sử thì cũng chính là phá vỡ</small>
đi sự hài hod vốn có của nơng thơn, làm mắt di bản sắc làng qué nông thôn.Điều này không những hạn chế tác dụng của chức năng nơng thơn ma cịn cótác dụng tiêu cực đến giữ gìn sinh thái cảnh quan nơng thơn và cảnh quan văn
hố truyền thơng.
<small>1.1.2.3. Chúc năng bảo vệ môi trường, sinh thái</small>
Nền văn minh nông nghiệp được hình thành từ những tích luỹ trong
<small>suốt một qua trình lâu dai, từ khi con người thích ứng với thiên nhiên, lợi</small>
dụng, cải tạo thiên nhiên, cho đến khi phá vỡ tự nhiên dẫn đến phải hứng chịu.các ảnh hưởng xấu và cuối cùng là tôn trọng tự nhiên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">nên thói quen làm việc theo quy luật tự nhiên. Thành thị là hệ thống sinh thénhân tạo phan tự nhiên ở mức độ cao nhất. Quá trình mưu cầu cuộc sống diy
<small>đủ về vậ chất đã khiến người thành thị càng ngày cảng xa rời tự nhiên. Nivăn minh công nghiệp đã phá vỡ mỗi quan hệ hãi hồ vốn có giữa con người</small>
với thiên nhiên, dẫn đến phá vỡ môi trường một cách nghiêm trọng.
Qua trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố khiến con người ngày càng.xa rời tự nhiên, dẫn đến những ô nhiễm trong mơi trường nước và khơng khí.Nếu so sánh với hệ thống sinh thái đơ thị, thì hệ thống sinh thái nơng nghiệp.
một mặt có thể đáp ứng nhu cầu cung cấp các sản phẩm lương thực hoa quả
cho con người, mặt khác cũng đáp ứng được các yêu cầu về mơi trường tự.nhiên. Thuộc tính sản xuất nơng nghiệp đã quyết định hệ thống sinh thái nông.
nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái. Dat dai canh tác nông
nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo nguyên, phát huy các tác dungsinh thái như điều hồ khí hậu, giảm ơ nhiễm tiếng ồn, cải thiện nguồn nước,
phòng chống xâm thực dat đai, làm sạch dat.
<small>“Chức năng này chính là một trong những tiêu chí quan trọng phân biệt</small>
giữa thành thị với nông thôn: Thông qua sự tuần hoàn của tự nhiên và năng.lượng, cuối cũng, thành thị cũng là nơi thu được lợi ích từ chức năng sinh thái
<small>của nông thôn.</small>
<small>“Các cảnh quan tự nhiên tươi đẹp cùng với mơi trường sinh thái có thé</small>
<small>đáp ứng được nhu cầu trở về với tự nhiên của con người. Nơng thơn có thể bù</small>
đắp dược những thiếu hụt sinh thải của thành thị. Môi trường tự nhiên yêntĩnh có thé điều hoa <small>bằng tâm lý con người. Mơi trường sinh vật phong</small>
phú khiển con người có thé cam thụ được những điều tốt dep từ cuộc sống. Sự.chung sống hai hoà giữa con người với tự nhiên có tác dụng thanh lọc và làm
.đẹp tim hồn. Đây cũng chính là nguyên nhân khiển cho các khu du lịch sinh
thái xung quanh các khu đô thị ngảy cảng phát triển ram rộ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>thể coi là nông thôn mới hay không. Đồng thời phải phân biệt rõ không được.lộn ranh giới giữa nông thôn với thành thị</small>
<small>1.1.3. Vai trị - ý nghĩa của xây dựng nơng thôn mới.1.1.3.1. Vai trồ của nông thôn mới</small>
* Về kinh ing thơn mới có nén sản xuất hàng hóa mở, hướng đếtthị trường va giao lưu, hội nhập quốc tế. Dé đạt được điều đó, cơ sở hạ tỉ
<small>của nơng thôn phải hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xi</small>
giao lưu bn bán, chăm sóc sức khỏe cộng đồng,
* Về chính trị: Phát huy dân chủ với tỉnh thần tôn trọng pháp luật, gắn
phong tục tập quán, lệ làng, hương ước với pháp luật để điều chinh hành vi
<small>con người, đảm bảo tính pháp lý, phát huy tính tự chủ của Ling xã</small>
** Về văn hóa - xã hội: Tăng cường dần chủ ở cơ sở, phát huy vai trở tự
<small>chủ trong thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, trongxây dung đời sống văn hóa ở làng, xóm, khu dân cư... giúp nhau xóa đói giảmnghéo, vươn lên làm giâu chính đáng,</small>
* Về con người: Xây dựng nhân vật trung tâm của mơ hình nơng thơnmới, đó là người nơng dân sản xuất hàng hóa giỏi, giàu có; nơng dân kết tỉnh các.tư cách: công dân, thé nhân, dân của làng, ngư <small>con của đồng họ, gia đình...</small>
** Về mơi trường: Mơi trường sinh thái phải được bảo tồn xây dựng, cũng,cố, bảo vệ. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, xả thải ra khơng.
khí và chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
<small>“Xây dựng nồng thơn mới là một mục tiêu mang tính tồn diện, bao himcả phát triển kinh tế, chính tri, văn hóa, xã hội nơng thơn cũng như xây dựngBang và mang đậm tinh đ c trưng thời đại. Có thể nói một cách khái qt</small>
rằng, xây dựng nơng thơn mới phải đáp ứng được yêu cau khoa học phát triển,
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">xã hội a <small>n no, phát triển nông thôn song hành với thành thị, xây dựng nênnông thôn mới phén thịnh, dân chủ, văn minh và hài hòa mang đậm đặc trưngXHCN. Để đạt được mục tiêu, cơng tác xây dựng nơng thơn mới có ý nghĩa</small>
rt quan trọng (Nguyễn Danh Sơn, 2010).
<small>phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các chính sách,</small>
cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn ở ấp, xã bàn bạc dân chủ đề quyết
<small>định và tổ chức thực hiện.</small>
<small>Mot là, xây đựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai tròchủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị</small>
định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ
trợ và hướng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn,xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
Hai là, thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mụctiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở nơng thơ
chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế:
<small>: có cơ.</small>
huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
Ba là, được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh.xã hội, đảm bảo an ninh quốc phỏng của mỗi địa phương; có quy hoạch
<small>và cơ chế đảm bào cho phát triển theo quy hoạch</small>
Bén là, Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồnxã hội, cấp
<small>xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện; hình thảnh cuộc vận độngÿ Đảng, chính quyin đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình</small>
"Tồn dân xây dựng nơng thơn mới" do Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ
<small>chức chính trị - xã hội vận động mọi ting lớp nhân dân phát huy vai trị chủthể trong việc xây dựng nơng (hôn mới</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">1.1.5. Nội dung tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quắc gia xây đựng
<small>nơng thôn</small>
1.1.5.1 Xây dựng và vận hành hệ thống bộ máy chỉ đạo
<small>'Văn phỏng nơng thơn mới huyện do Phịng Nong nghiệp và Phát triểnnông thôn làm cơ quan thưởng trực, thực hiện chức năng giúp Ban Chỉ đạo</small>
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (gọi tắt là Ban Chi đạohuyện) quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng.
<small>nơng thơn mới trên địa ban.Nhiệm vụ, quyền han:</small>
iúp Ban Chỉ đạo huyện xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra,giám sát đánh giá đồng bộ, tồn điện Chương trình trên địa ban huyện;
<small>- Theo doi, tổng hợp, báo cáo tỉnh hinh về thực hiện Chương trình trênđịa bản huyện;</small>
- Chuẩn bị nội dung, chương trình cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo
<small>của Ban Chỉ đạo huyện ya các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo;</small>
- Bồ trí cắn bộ chuyên trách theo dõi, tổng hợp, giám sát, đánh giá tinh
<small>hình thực hiChương trình;</small>
- Thực high Cống tác thơng tin, truyén thông về xây dựng nông thon
<small>mới trên địa ban huyện;</small>
- Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo cấp huyện trong việc đôn đốc các cơ
<small>quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong việc thực hiện các nhiệmvụ được giao;</small>
<small>~ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện</small>
<small>quy định.</small>
1.1.5.2, Triển khai xây dựng Đề án XD NTM
<small>* Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý:</small>
<small>- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG (Ban chỉ</small>
đạo) các cắp. Nâng cao vai trị, trách nhiệm cắp ủy, chính quyền các cap, nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">là vai trò người đứng đầu trong xây dựng nông thôn mới. Các Sở, ngành đưa
<small>vào chương trình cơng tác hàng năm các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu</small>
quốc gia xây dựng nơng thơn mới. Nội dung xây dựng nông thôn mới phải trở
<small>thành nhiệm vụ chính trị của địa phương và các cơ quan có liên quan; Kiệntồn và chun nghiệp hóa hệ thơng Văn phỏng Điều phí . cơ quan giúp việccho Ban chỉ đạo các cấp; củng cố Ban quản lý xã, các Ban phát triển và Ban</small>
giám sát cộng đồng ở các thôn. Chú trọng công tác đào tao, bồi dưỡng nâng.
<small>cao năng lực cho cắn bộ thực hiện nhiệm vụ Chương trình MTQG xây dựng</small>
nơng thơn mới các cấp, đặc biệt cán bộ ở xã, thôn; Day mạnh ứng dụng Công
<small>nghệ thông tin trong công tác quản lý, đihành và thực hiện Chương trìnhMTQG xây dựng nơng thơn mới.</small>
„ kiểm tra đôn đốc cơ sở.
<small>- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, hướng,</small>
<small>triển khai các nhiệm vụ, nội dung xây dựng nông thôn mới ở cơ sở đáp ứng</small>
yêu cầu tiến độ, đúng định hướng chỉ dao của Trung ương, của tỉnh.
<small>* Công tác tuyên tuyên, vận động.</small>
~ Tiếp tục thực hiện cuộc vận động xã hội sâu, rộng về xây dựng nông
<small>thôn mới. Nâng cao trách nhiệm củaip ủy, chính quyền cácp và vai trị</small>
nịng cốt của Mat trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thé các cấp trong việc tập.
trung tuyên truyền, vận động sâu rộng đẻ nhận thức đúng về mục tiêu, ý nghĩacủa chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Đồng thi <small>ning</small>
<small>cao vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, tăng cường vai trị của cáchi</small> tơ chức đoàn thé quần chúng... trong việc vận động đoàn viên, hội viên,
<small>doanh nghiệp huy động hết khả năng, phát huy sức mạnh tổng hợp, xã hội</small>
<small>hóa, thu hút các nguồn lực để xây dựng nông thôn mới;</small>
+ Đẩy mạnh thực hiện, nâng cao chất lượng cuộc vận động "Toàn dan
đoàn kết xây đựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và cuộc vận động “Xaydựng gia đình 5 khơng, 3 sạch” gắn với xây dựng nông thôn mới; đây mạnh.
<small>thực hiện phong trio thi đua "Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">gắn với cuộc vận động "Học tập và lim theo tư tưởng, dao đúc, phong cách
<small>Hồ Chí Minh”. Chú trong cơng tác biểu dương, khen thưởng, nhân rộng</small>
những nhân tố mới, điển hình tiêu biểu tiên tién, những tập thẻ, cá nhân cóthành tích xuất sắc trong xây dựng nơng thơn mới
<small>* Cơng tác rà soái, diéu chỉnh quy hoạch và đề án xây dựng NTM.Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải cơng khai, dân chủ có sựtham gia thảo luận đóng góp ý kiến của người dân. Trong quy hoạch phảidành quỹ đất để xây dựng các cơng trình văn hóa, cơng trình thể thao, cụmtiểu thủ cơng nghiệp - làng nghề, khu chăn muôi tập trung, khu nuôi trồng thủy</small>
sản (có giá trị kinh tế cao) và các khu dân cư mới để đấu giá quyền sử dụng.
đất nhằm bổ sung nguồn vén cho thực hiện các nội dung xây dựng NTM.
<small>* Phát triển ha ting kinh tế - xã hội nông thôn</small>
Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp các cơng trình hạ ting
nơng thơn trước hết phục vụ nhu cầu dân sinh sau đó là những cơng trình
<small>phục vụ sản xtheo hướng wu tiên bao giXã hội hóa các cơng trìnhnước sạch; Đầu ur xây dựng các cơng trình vệ sinh mơi trường nơng thơn;Tram y tế: Trường học; Điện; Đường giao thông; Trung tâm văn hóa cộngđồng; Chợ (cơ sở thương mại); Thủy lợi; Các mơ hình phát triển sản xuất hiệu</small>
qua kinh tế cao.
* Đào tạo nâng cao chat lượng nguôn nhân lực
Tiếp tục nâng cao chất lượng đảo tạo nghề cho lao động nông thôn dapứng được yêu cầu của các doanh nghi p, các cơ sở sản xuất, các ngành công.
nghiệp dịch vụ, làng nghệ truyền thống va lao động xuất khẩu, trong đó ưu.
tiên đảo tạo các ngành, nghé phù hợp theo nhu cầu xã hội. Hỗ trợ chuyển đổiBồi dưỡng,nghé, trong đó chú trọng chuyển đổi nghề phi nơng nại
nhật kiến thức cho nông dan về pháp luật, và cơ chế chính sách của Dang,
<small>Nha nước và của tỉnh đặc biệt là các chính sách về nơng thơn, nơng dân; Tậphuấn, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật canh tác hiện đại</small>
phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">in lực cho XD NIM
<small>1.1.5.3. Huy động các nại</small>
- Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai thực
<small>hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM,</small>
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêuQuốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa ban tinh, huyện.
- Huy động tối đa nguồn lực tại địa phương để tổ chức triển khai
<small>chương trình.</small>
<small>- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các cơng trình có khả</small>năng thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tin dụng đầu tư pháttriển của Nhà nước hoặc của tinh được ngân sách Nhà nước hỗ trợ sau pl
<small>đầu tư và được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật</small>
<small>- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xãcho từng dự án cụ thể, do Hilịng nhân dân xã thơng qua.</small>
<small>‘de khoản viện try khơng hồn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cánhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư.</small>
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng:
<small>+ Vốn tin dung thương mai về chính sách tin dụng phục vụ nơngnghiệp, nơng thơn;</small>
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được Trung ương phân.bổ cho các tinh, thành phố theo chương trình kiên cố hóa kênh murong, phát
<small>triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ ting nuôi trồng thủy sin và cơ sở</small>
hạ tang lắng nghề nơng thơi
<small>- Huy động các nguồn tải chính hợp pháp khác.</small>
<small>in XD NTM</small>
1.1.5.4. Tổ chức thực hiện các nội dung của dé
Nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thônmới được Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc.
<small>gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">1.1.6. Các nhân tổ ảnh hưởng dén thực hiện chương trình XDNTM
<small>1.1.6.1. Chính sách của Nhà nước và địa phương</small>
~ Chính sách đầu tư vốn của nha nước: Ngày 25/03/2022 Thủ tướng
<small>Chính phủ phê duyệt chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021 § 80/2022/QĐ-TTg quy định việcuur vốn để thực</small>
-hiện chương trình theo 19 tiêu chí quốc gia về NTM trong đồ có những tiêu
<small>chí được Nhà nước đầu tư vốn 100% như: Công tác quy hoạch, làm đườnggiao thông đến trung tâm các xã, xây dựng trụ sở xã, xây dựng trường học,</small>
trạm y tế đạt chuẩn, công tác đảo tạo kiến thức về xây dựng nơng thơn mới.cho cán bộ thơn, xóm; có những tiêu chí Nhà nước chỉ đầu tư một phần như:
đường giao thông thôn, giao thông nội đồng, kênh mương nội đồng, nhà văn
<small>hố thơn, xóm; có những tiêu chí người dan tự thực hiện như chỉnh trang nhàcửa, thu gom rác thải, xây dựng cảnh quan môi trường xanh, sạch đẹp... Vì</small>
- Cơ chế chính sách của địa phương,
ay là một nhân tổ tác đông để đạt được mục đích hồn thành các tiêu.
<small>chí của chương trình nơng thơn mới. Một mơi trường đầu tư thơng thống,</small>
thuận tiện góp phan thúc day hoạt động sản xuất kinh doanh, là nơi mà các nha
<small>đầu tự tìm đến. Vì vậy, mỗi địa phương khơng ngừng xây dựng và hồn thiện</small>
cơ sở pháp lý nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư. Trên cơ sở.khung pháp lý, các địa phương đưa ra cơ chế áp dụng của riêng mình nhằm.
<small>cạnh tranh trong việc thu hút vốn với các địa phương khác. Vì víthực hiệ</small>
<small>„ các xã đangơng dành chochương trình NTM cần có những chính sách ưu đãi</small>
<small>từng đối tượng khác nhau để thu hút được các nha dau tư vào địa bản.1.1.6.2. Nẵng lực tổ chức quản lý của cơ quan quản lý ở địa phường,</small>
<small>Đội ngũ c¡bộ quản lý thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây</small>
dựng nông thôn mới là yêu tổ quan trọng đóng vai trị quyết định đến chất
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">lượng, hiệu quả việc đầu tư thực hiện xây dựng nơng thơn mới. Do đó năng.lực quản lý, điều hành việc thực hiện xây dựng nông thôn mới cũng như trìnhđộ chun mơn của cán bộ từ Trung ương đến địa phương sẽ ảnh hưởng trực.
tiếp đến mức độ hồn thành các tiêu chí về nơng thơn mới.
<small>1.1.6.3. Khả năng ngân sách của Nhà nước</small>
<small>Ngày 22/02/2022, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục.</small>
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại Quyếtđịnh số 263/QĐ-TTg: ngày 25/03/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hànhQuyết định số 807/2022/QD-
phân bỏ vốn ngân sách trung ương va tỷ lệ vốn đổi ứng của ngân s
<small>re quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mứcích địaphương thực hiện Chương trình mye tiêu qgia xây dựng nơng thơn mới</small>
giai đoạn 2021 - 2025 theo 19 tiêu chí quốc gia về NTM trong đó có những.tiêu chí được Nhà nước đầu tư vốn 100% như: công tác quy hoạch, tuyên.truyền, đảo tạo, tập huắn, nâng cao năng lực cho cộng đồng, người dân và cánbộ xây dựng NTM các cấp, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Hỗ trợ một phần làm đường giao thông đến trung tâm các xã, giao.
thơng nơng thơn, xóm, giao thơng nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng,
trường học, trạm y tẾ xã, trung tầm thé thao, nhà văn hóa xã, khu thé thao, nhà
<small>văn hóa thơn, bản, các cơng trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu đâncư, thu gom rất thải, xây dựng cảnh quan mơi trường xanh, sạch đẹp... Vì</small>
vậy, nhu cầu vốn cho thực hiện các tiêu chí rat lớn, nhất là những tiêu chí liênquan đến xây dung cơ sở hạ ting cần có sự đóng góp vốn của địa phương.
(tỉnh, huyện, xã) và của công đồng dân cư nơng thơn.1.1.6.4. Kết q huy động sự đồng góp của cộng ding
<small>'Ngồi chính sách đầu tư từ Trung ương, tinh, huyện, xã cho xây dựng</small>
NTM nhằm tạo co sở cho việc phát triển khu vực nông thôn tiễn kịp với thànhphố. Bên cạnh đó cần quan tâm đến việc huy động vốn của các tổ chức, doanh.nghiệp thông qua các hình thức xã hội hóa đầu tư đồng thời tuyên truyền, vận.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">động nhân dân đóng góp kinh phí để đầu tư xây dựng một số hạng mục cơng,trình mà người dân chính là người hưởng lợi. Từ đó góp phần thúc day phát
<small>triển kinh tế, tạo việc làm, nâng cao thu nhập phát huy được nội lực của ngườixây dựng NTM.</small>
<small>dan trong vi</small>
<small>117.5. Sic tham gia của người dân trong XDNTM</small>
<small>Sự tham gia của người dan vào việc xây dựng mơ hình NTM được coi</small>
là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bai của việc áp dụng phương pháp.tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ trong thí điểm.
xây dựng mơ hình NTM. Khi tham gia phát triển x6m, làng với sự hỗ trợ của
<small>Nhà nước, người dân tại các cộng đồng dân cư nông thôn sẽ từng bước được.</small>
tăng cường kỹ năng, năng lực vé quản lý nhằm tận dụng triệt dé các nguồn
lực tại chỗ và bên ngoài. Khi xem xét quá. <small>h tham giaia người dân và các</small>
tổ chức xã hội trong các hoạt động trong phát t <small>xóm Ling, vai trỏ của</small>
người dân ở đây được thể hiện: Dân biết, dn bản, dân đóng góp, dân làm, dânkiểm tra, dân quản lý và din hưởng lợi: Như vậy, vai trò của người dân vẫn
<small>theo một trật tự nhất định, các trật tự ở đây hoàn toàn phủ hợp với quan điểmcủa Đảng ta là lấy dân làm gốc.</small>
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dưng Nông thôn mới ở một số địa phương.
<small>1.2.1. Kinh nghiệm của huyện Tây Hoa, tinh Phú Yên</small>
“Xuất phát từ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thơnmới được Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc.
<small>gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và xác định được nhữngnét đặc thủ của mình so với các huyện khác trong cả nước cũng như nhữngthuận lợi, khó khan, thách thức trong quá trình xây dựng nơng thơn mới, ngay</small>
từ những ngày dau triển khai chương trình NTM, địa phương đã xác định diy
là cơ hội, đòn bay để huyện tạo sức bật chuyển mình phát triển. Nhận được sự.
<small>quan tâm của UBND tỉnh, Thường trực Huyện ủy... thời gian qua, huyện TâyHoa đã tập trung huy động mọi nguồn lực xây dựng NTM.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Điểm nỗi bật va là niềm tự hào của người dân Tây Hòa là hệ thống giao.thơng của huyện được đầu tư hồn chỉnh. Hau hết những con đường trước đâylởm chởm đất đá giờ đã được bê tông khang trang sạch sẽ, tạo thuận lợi cho
người dan đi lại sản xuất và sinh hoạt. Củng với đó, huyện cịn nâng cấp, tu
<small>sửa hệ thống thủy lợi, đảm bảo cho hoạt động sản xuất nông nghiệp của người</small>
dân; đầu tư cơ sở hạ tầng y tế, văn hóa, giáo dục, vichuẩn theo yêu cầu của các tiêu chí NTM.
"Ngồi ra, thời gian qua, huyện Tây Hịa còn tập trung đầu tư phát triểnsản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Trên địa bàn huyện đã hình thành
được nhiều vùng sin xuất tập trung như: Vùng sản xuất chuyên canh lúa chất
<small>lượng cao ở xã HòTan Tây, vùng sản xuất rau màu ở xã Hịa Bình I, vùng.chăn nuôi tập trung ở xã Sơn Thành Đông, vũng trồng tiêu Sơn Thành Đơngia có tưới ở xã</small>
dan bắt đầu.
<small>và Sơn Thành Tây, vùng nguyên liệu mía và vùng sản xuất</small>
Hoa Phú, Hòa Mỹ Tây... Nhờ vậy, hoạt động sản xuất của ngưđi vào quy củ, quy mô và chất lượng nông sản được nâng cao.
Để đạt được những kết quả trong chương trình NTM, thời gian qua,
<small>huyện Tây Hòa đã huy động mọi nguồn lực, Từ huyện đến xã nhiệm</small>
vụ xây dựng NTM lên hàng đầu. Nhiều cách làm hay, sáng tạo đã được áp.
dụng và nhân rộng dé tạo tinh lan tỏa trong cộng đồng dân cư, tạo nên sứcmạnh tập thể.
“Theo báo cáo kết quả xây dựng NTM của huyện Tây Hòa, qua 12 năm.
xây dựng nông thôn mới, đến nay kết cấu hạ ting được tăng cường đầu tư và
từng bước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. TYtrọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế huyện chuyển dịch đúng hướng.
<small>Thu nhập bình quân đầu người năm 2022 đạt 39,5 triệu đồng/người. Tỉ lệ hộ</small>
nghèo giảm xuống cịn 3,44%. Trên địa bản huyện Tây Hịa có 10/10 xã được
<small>UBND tinh công nhận xã nông thôn mới. Cùng với đó, huyện Tây Hịa đạt</small>
19/19 tiêu chí huyện nông thôn mới... và cũng là huyện đầu tiên của tỉnh Phú.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Yén được nhận danh hiệu dat chuẩn nồng thơn mới. Huyện Tay Hịa đang trởthành điểm sáng trong xây dựng NTM và là điểm đến tham quan học tập kinh</small>
nghiệm xây dựng NTM của các địa phương lân cận. (Ngudn.
<small>1.2.2. Kinh nghiệm của huyện Mộc Châu, tinh Sơn La</small>
<small>'Thực hiện Chươnginh mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mớbộ mặt nông thôn của các xã trên địa bin buyện Mộc Châu đã có nhiều đổi</small>
thay tích cực. Kinh té - xã hội phát triển toàn diện, đời sng vật chat, tinh thin
của người din ngày cảng được nâng cao, các cơng trình đầu tư xây dựng đã
<small>và dang phát huy hiệu qua.</small>
<small>Đến xã Đông Sang, xã mới được công nhận NTM vào cudi năm 2018,</small>
chúng tôi cảm nhận rõ sự đổi thay của vùng đắt này không chỉ ở khung cảnh
<small>mà ngay từ cách nghĩ, cách làm của người dân nơi đây. Đồng chí Lị Thị</small>
Bình, Bí thư Đảng ủy xã thơng tin: Xác định muốn xây dựng NTM bên vững
phải nâng cao thu nhập, đời sống người dân, bởi vay Đảng bộ, Chính quyềnxã luôn tập trung vận động nhân dân khai thác tốt tiém năng, lợi thé của địaphương tập trung phát triển sản xuất hàng hóa. Hiện nay, nhiều mơ hình sảnxuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong trồng rau, t <small>ng hoa, quả</small>
mang lại cho người dan thu nhập hàng trăm triệu đồng/ha/năm. Đặc biệt đồng.
<small>sống của người dan trong xã ngây một nâng cao, thu nhập bình quân đạt 29,2</small>
triệu đồng/người/năm, tỷ lệ hộ nghèo toàn xã giảm từ 42% năm 2013 xuống
<small>còn 10,8% năm 2022... Đây là những tiền để quan trọng để xã duy trị, giữvững danh hiệu xã NTM.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">“Xác định tiêu chí thu nhập là tiêu chí quan trong tác động đến các tiêuchí khác nên khi thực hiện chương trình xây dưng NTM, Mộc Châu diy mạnh
<small>phát tri</small> sản xuất với tai co cầu nông nghiệp, chuyển dich cơ cấu kinh tế
<small>nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân, trong giai đoạn 2021-2022,</small>
<small>: đầy mạnh liên k</small>
giá trị. Hỗ trợ trồng mới trên 4.000 ha cây an qui
<small>trợ 1.000 hộ xây dựng các mơ hình cây trồng, vật nu, tiểuthụ sản phẩm theo chu</small>
<small>nâng điện tích cây ăn quả toàn huyện trên 7.500 ha; day mạnh ứng dung côngnghệ tưới nhỏ giọt theo công nghệ Israel với diện tích 166 ha, xây dựng trên40 ha nhà lưới: xây dựng 187 mơ hình ứng đụng cơng nghệ sinh học. quatriển khai các mơ hình cho kết quả khả quan, giảm chỉ phí đầu tư, tăng năng</small>
xuất, chất lượng sản phẩm. Hiện nay, tồn huyện có 54 HTX nơng nghiệp, 46
tô hợp tác nông nghiệp không chi phát huy tiểm năng thế mạnh của địa.
<small>phương ma còn tạo việc làm cho hàng nghin lao động.</small>
Mộc Châu đã sử dụng, lồng ghép hiệu quả các chương trình dự án đểđầu tư xây dựng cơ bản, chỉ tính trong 3 năm gần đây, huyện đã huy động trên585 tỷ đồng xây dựng 475 cơng trình gồm: Đường giao thơng, thủy lợi, nước.
sinh hoạt, xây mới nhà văn hóa bản; Nâng cắp, sửa chữa trường lớp học, trạm y<small>Đổi với chung tình làm đường giao thơng nơng thơn, giai đoạn 2021-</small>
2021, tồn huyện triển khai được 956 tuyển đường, tổng chiều dai 251,5 kmvới mức đầu tư hơn 305 ty đồng, trong đó nhà nước hỗ trợ 91,5 tỷ đồng, còn lạihuy động doanh nghiệp vã nhân dân đóng góp. Hằng năm huyện Mộc Châu chỉ
<small>{dao các xã rà soát các hộ nghèo, hộ cận nghèo dang ở nhà tạm, nhà đột nát để</small>
vận động kêu gọi Ung hộ xóa nhà tạm cho hộ dân, 3 năm gần đây đã hỗ trợ 7,5tỷ đồng xây dựng 398 nhà “Dai đoàn kết” cho hộ nghèo. Chính nhờ sự nỗ lực,vào cuộc của Đáng bộ, chính quyền và đồng bao các dân tộc, đến nay, huyện
Mộc Châu đã trở thành "điểm sáng” xây dựng NTM trong tồn tỉnh. Hiện tại,Mộc Châu có 4 xã Mường Sang, Chiéng Sơn, Đông Sang và Phiêng Ludng đạt
<small>chuẩn NTM; 7 xã đạt từ 10 - 14 tiêu chí; 2 xã cịn lại đạt từ 5 - 9 tiêu chí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>1.2.3. Bài học cho huyện Mai Châu trong day nhanh tiến độ về xây dungNong thôn mới</small>
'Từ cơ sở lý luận cũng như từ một số kinh nghiệm thực tiễn về xây dungnông thôn mới trong và ngoài nước, tác giả rút ra một số bài học kinh nghiệm
<small>để vận dụng vào việc thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới ở huyệnnhư sau:</small>
Thứ nhắt, muốn tiến hành công tác xây dựng nông thôn mới trước hếtphải làm tốt công tắc tuyên truyền sâu rộng dé nâng cao nhận thức trong cộngđồng dân cư về nội dung, phương pháp và cách làm... để cả hệ thống chính trị
<small>kinh tế - xã hộiở cơ sở và người dân hiểu rõ: Đây là chương trình phát trí</small>
tổng thể, tồn diện, lâu dai trong nơng thơn, khơng phải là một dự án đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tang; Xây dựng nông thôn mới phải do công đồng dân cw
lầm chủ, người dân phải là chủ, huy động nội lực là chính với hỗ trợ một phần
của Nhà nước thi công cuộc xây dựng NTM mới thành công bén vững.
<small>“hứ hai, phải coi trọng việc đảo tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ ndng cốt</small>
ở các cấp, nhất là đội ngũ cán bộ cấp cơ sở. Trong giai đoạn đầu của quá trình
xây dựng NTM cần khẩn trương triển khai tập huấn, bồi đưỡng kỹ thuậtnhững nội dung về xây dựng NTM.
Thứ ba, xây dựng NTM cần có cách làm chủ động sáng tạo, phủ hợpvới điều kiện và đặc điểm của từng địa phương tránh rập khuôn máy móc.
Thứ tư, đa dang hóa việc huy động nguồn lực để xây dựng NTM. Theophương châm huy động nguồn lực từ cộng đồng bằng cách đóng góp trực tiếp
bing súc lao động, bằng tiền.
Thứ năm, đề xây dựng NTM cần có sự tập trung chỉ đạo cụ thé, liên tục,dang bộ và huy động được sự tham gia của cả hệ thống chính tị, Ban chỉ đạo xâydựng NTM các cấp cần phải xây dựng chương trình và quy chế làm việc, phảiphân công mỗi cá nhân, tập thé chịu trách nhiệm một loại công việc cụ thé. Ban
<small>chỉ đạo cần thường xuyên kiểm tra, kiểm soát tới từng thành viên và đoàn thể,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>1` - 105°16? kinh Đơng,</small>
Bắc và Tân Lạc ở phía Đồng và tỉnh Thanh Hóa ở phía Tây. Huyện có địahình phức tap, bị chia cắt bởi hệ thống sông, suối và núi cao. Độ cao trungbình so với mực nước biển là 800 - 900m, tuy nhiên, điểm thấp nhất là 200mvà diém cao nhất là 1.500 m.
<small>Địa giới hành chính của huyện được xác định như sau:</small>
<small>- Phía Nam giáp huyện Quan Hóa và huyện Bá Thước thuộc tỉnh ThanhHoa;</small>
<small>- Phía Tây giáp huyện Vân Hị, tỉnh Son La;</small>
- Phía Bắc giáp huyện Bà Bắc;
<small>- Phía Đơng giáp huyện Tân Lạc.</small>
Huyện Mai Châu có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm.thị trấn Mai Châu (huyện ly) và 15 xã: Bao La, Chiéng Châu, Cun Pheo,
<small>Đồng Tân, Hang Kia, Mai Ha, Mai Hich, Na Phòn, Pi Cò, Sơn Thủy, TânThanh, Thành Sơn, Tong Đậu, Vạn Mai, Xăm Khỏe.</small>
Huyén có vị tri quan trọng trong việc phát triển kinh té của tinh và giaolưu kinh tế với tinh Hòa Bình và tinh Thanh Hố. Nằm ở cửa ngõ vùng TayBic qua Quốc lộ 6, tạo lợi thé cho huyện trong việc phát triển kinh tế xã hội
<small>của địa phương của hiện tại va tương lai,* Địa hình, địa mạo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Địa hình Mai Châu khá phức tạp, bị chia cắt nhiều bởi hệ thống khe,
<small>suối và núi cao. Theo đặc điểm địa hình, có thé chia thành hai ving rồ rệt:</small>
- Vùng thấp phân bố doc theo suối Xia, suối Man và quốc lộ 15, có.diện tích gần 2.000 ha, địa hình tương đối bằng phẳng, đất dai màu mỡ.
~ Vùng cao giống như một vành đai bao quanh huyện, gồm 8 xã với
tổng điện tích trên 400 km?, có nhiều day núi, địa hình cao và hiểm trở. Độ
<small>cao trung bình so với mực nước biên khoảng 800 - 900 m, điểm cao nhất là</small>
1.536 m (thuộc địa phận xã Pa Cd), điểm thấp nhất là 220 m (thị trấn Mai
Chau). Độ dốc trung bình từ 30 đến 35°, Nhìn tơng thẻ, địa hình Mai Châu.thấp dần theo chiều từ Tây Bắc xuống Đơng Nam.
<small>* Khí hậu - thải tiết</small>
Huyện Mai Châu chịu ảnh hưởng chung của kiểu khí hậu miễn núi phíaTây Bắc Việt Nam. Được hình thảnh từ một đễn nhiệt cao của đới chí tuyếnvà sự thay thé của các hồn lưu lớn theo mùa, kết hợp với các điều kiện di
<small>hình nên mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, giá lạnh nhiệtđộ khơng khí thấp, trời khơ hanh, có sương muối, chênh lệch nhiệt độ ngày và</small>
đêm cao; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 không khi nóng 4m va mưa nhiều,lượng mưa tập truig tử thằng 7/đn tháng 9, bình qn có 122 ngty/ndm, caonhất là 146 ngày, mưa thường có dơng kéo đải và chịu ánh hưởng nhiều của.bão lốc và giớ Lào.
<small>- Chế độ nhiệt:</small>
<small>+ Nhiệt độ trung bình trong năm là 22°C.</small>
<small>+ Nhiệt độ cao tuyệt đối là 37°- 38°C.</small>
+ Nhiệt độ thắp tuyệt đối là 3° - 4°C.
Số ngày nắng trong năm trung bình là 105 ngày/năm, nhìn chung số giờ.nắng trong ngày là thấp, mùa hè từ 5 - 6 giờ, mùa đông từ 3 - 4 giờ.
= Chế độ mưa:
Mùa Mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa trung bình trong
năm khoảng 1700 mm, phân bố không đều cả về thời gian lẫn không gian,
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">lượng mưa vào các tháng mùa mưa chiếm khoảng 80% lượng mưa cả năm;
vào mùa khô lượng mưa ít, chỉ chiếm khoảng 20% tổng lượng mưa cả năm,
<small>trong đó ít mưa nhất là vào tháng 12 và tháng 1, trung bình lượng mưa chỉ đạt20.7 mm, Hang năm vào mùa mưa hay xảy ra lũ quét gây ảnh hưởng rất lớnén đường giao thông và mùa mảng</small>
<small>- Độ Âm:</small>
<small>Huyện Mai Châu là khu vực có độ 4m khơng khí tương đối cao. Độ ẩm.</small>
tuyệt đối trung bình năm khoảng 82%, giữa các thắng trong năm biển thiên từ
33- 88%. Mùa mưa độ âm khơng khí có thể lên tới trên 88%. Thời kỳ chuyêntiếp giữa mùa Khô và đầu mùa Mưa thường xuất hiện khô hanh, độ am khơng.khí xuống thấp. Tháng có độ ẩm tương đối cao nhất là tháng 8 (88%) và tháng.có độ am khơng khí thấp nhất là tháng 12 (xuống tới 33%).
<small>+ Lượng bốc hơi: Bình quân một năm la 9101 mm, bằng khoảng 53%</small>
so với lượng mưa trung bình năm. Lượng bốc hơi trong các tháng mưa ít khácao, do đó mùa khô đã thiểu nước lại cảng thiếu hơn, ảnh hưởng lớn đến cây.trồng vụ đơng xn.
<small>- Sương mù:</small>
Số ngày có sương mù nhiều, bình qn 105 ngày/năn
khơ cịn xuất hiện sương muối xuất hiện vào tháng 12 và tháng 1 năm sau.
<small>thành từng đợt 1 - 2 ngày.- Chế độ giớ:</small>
<small>Huyện Mai Châu chịu ảnh hưởng của 3 hướng gió chính là gió mùa</small>
Đơng Bắc, gió Đơng Nam và gió Tây Nam, Gió mùa Đơng Bắc xuất hiện vào.
<small>các tháng mùa đông (từ tháng I1 năm trước đến tháng 3 năm sau) là hướng</small>
gió thịnh hành có đặc điểm khơ, lạnh kèm theo sương muối, đây là nhữnghiện tượng thời tiết bắt lợi cho đời sống va sản xuất, nhất là sản xuất nơng.nghiệp nên cần có biện pháp phịng tránh để giảm thiểu thiệt hại. Gió Đơng.
<small>Nam thường xuất hiện vào các thing mia mưa (tháng 4 đến tháng 10). Gió</small>
‘Tay Nam (gió Lào) xuất hiện trong tháng 4 - 5 có đặc điểm là khơ và nóng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>* Thủy van</small>
Mang lưới sông suối trong vùng khá phong phú bao gồm 2 sông lớn
<small>như Sông Ba, Sơng Mã:</small>
- Sơng Đà: Ở phía Đơng bắc chảy qua địa phận Suối Rút cũ chảy về hồ.
<small>Hồ Bình.</small>
<small>- Sơng Mã: 6 phía Tây Nam huyện, chấy men theo địa phận xã Mai</small>
<small>Hich, Van Mai về tinh Thanh Hố.</small>
<small>Ngồi ra, huyện cịn có 4 con suối chính chảy trong dia phận:</small>
- Suối Xia: Dài 40 km, bat đầu từ dãy núi phía bắc (giáp tinh Hịa Bình)chảy qua các xã: Cun Pheo, Bao La, Xăm Khoé, Mai Hịch, Vạn Mai rồi đổ.
<small>quét sau các trận mưa lớn khá mạnh, kéo theo nhiều phủ sa màu mỡ.Riêng các xã vùng cao như: Hang Kia, Pa Cd, Sơn Thuỷ, Thành Sơn (PùPin, Noong Luong, Thung Khe) do thiết</small> nước nên sản xuất và sinh hoạtgap nhiều khó khăn.
<small>21</small> Các ngn tài ngun đắt đai
Hiện trạng cơ cấu sử dụng đất đai của huyện Mai Châu năm 2022 được
<small>nêu trên biểu 2.L</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Bảng 2.1. Kết quả thực hiện chi tiêu kế hoạch sử dung đất năm 2022
<small>'Kết quả thực hiện</small>
__ G1/12/2022)<small>So sánh.</small>
<small>TT, Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Sons Tie wieduyệt hay) ay co) đ</small>
<small>| hà</small>
<small>(TONG DT TỰ NHIÊN, 56982.81 | 5698281</small>
1 Đất nông nghiệp NNP | 50803.73 | 51088.08 | 284.35 |100.56
trồng lúa nước.
2_ Đất phi nông nghỉ PNN | 3444.13 | 315741 -28672 91.68
<small>3 Ditchwasirdyng CSD | 2734.95 | 2737.32 | 237 [100.09</small>
(Nguon: Báo cáo Kế hoạch sử dung dat năm 2023 Huyện Mai Châu)
<small>“Theo số liệu thống kê đất đai đến 31/12/2022 của huyện Mai Châu,tổng diện tích tự nhiên là $6,982.81 ha, Trong đó: Nhóm đắt nơng nghiệp,là 50.803,73 ha; nhóm đất phi nơng nghiệp 3.444,13 ha; nhóm đắt chưa sửdụng 2734,95ha.</small>
- ĐẤT phù sa sơng ngơi (Py): Diện tích khoảng 330 ha, chiếm 0,58%,
<small>diện tích tự nhiên tồn huyện. Phân bồ tập trung ở bản Củm (xã Vạn Mai),</small>
bản Nim (xã Xăm Kho), ngồi ra cịn có ở Chiéng Chau, Tong Đậu.
- Đất độ vàng biến đổi do trồng lúa (Fl): Diện tích là 796,3 ha, chiếm1,41% diện tích tự nhiên, phân bố tập trung ở các xã vùng thấp, ngồi ra cịncó ở hầu hết các xã trong huyện.
- Đất vàng đô trên đá sét và đá bid chất (Fs): Diện tích 5.160 ha,<small>chiếm 9,14% diện tích tự nhiên tồn huyện. Diện tích có độ dốc > 25 chiếm.</small>
1an chế cho q trình canh tác của loại đất nảy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">- Đất đỏ vàng trên đá macma axit (Fa): Diện tích 251,3 ha, chiếm 0,44%,diện tích tự nhiên. Phân bố ở địa hình chia cắt mạnh, đất dốc, có thành phần co
<small>the, khả năng xói mịn mạnh, thảm thực vật bi phá huỷ nghiêm trọng.</small>
<small>ích 18,0970 ha, chiếm 32,05%.</small>
diện tích tự nhiên. Là loại đất có diện tích lớn nh:hầu hi
<small>= Đắt nâu đỏ trên đá vôi (Fv): Di</small>
<small>trong huyện, phân bồ ởcác xã trong huyện.</small>
- Đắt nâu dò trên đá macma bazơ và trung tính (Fk); Diện tích 5.7413ha, chiếm 10,17% diện tích tự nhiên. Phân bố nhiều ở các xã: Bao La, Xăm.Khoé, Vạn Mai. Dat đốc > 25° chiếm diện tích lớn (5.332 ha, bằng 93% diện.
tích loại đắt), còn lại đất tương đối bằng phẳng.
<small>- Đất vàng nhạt trên đá cát (Fg): Diện tích 12.152,1 ha, chiếm 21,52%</small>
diện tích tự nhiên. Phân bổ ở hau hết các xã phía Bắc trong huyện: Cun Pheo,Bao La, Xăm Khoẻ, Sơn Thủy, Mai Hạ. Dat có thành phần cơ giới nhẹ (>
% cét), đất chua, hàm lượng mùn, đạm, lẫn tong số đều nghèo.
- Dit mùn nâu đỏ trên đá vơi (Hv): Diện tích 8.631,1 ha, chiếm 15,28%diện tích tự nhiên, tập trung chủ yếu ở xã Thành Son, Hang Kia, Pi Cd. Loại
đất này phân bố ở độ cao > 900 m. Khí hậu lạnh và m hơn khu vực thunglũng, nhiệt độ bình quân năm vào khoảng 15 - 20”, Địa hình cao, đốc, hiểm
trở, nên xói mon rất nhanh.
~ Dat đen trên sản phẩm bồi tụ của cacbonat (Rdv): Diện tích 137,1 ha,chiếm 0,31% diện tích tự nhiên. Dat đen được hình thành ở địa hình sườn đốc,bằng hoặc thung lũng thấp, đồng thời có 2 q trình xảy ra: Q trình tích luy
chất hữu eơ và quả trình tích luỹ các chất kiểm trong điều kiện đá mẹ xung
quanh phong hoá giàu chất kiềm. Thành phần cơ giới của đất là thịt nặng.~ Pat thung lũng do sản phẩm đốc tụ (D): Diện tích 1,575,0 ha, chiếm.2,79% diện tích tự nhiên, phân bố ở hầu hết các xã trong huyện. Đây là loạiđất được hình thành từ các vật liệu không gắn kết, trừ các vật liệu có thành.phần cơ giới thơ và trim tích phù sa có các đặc tính phủ sa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>2.1.1.8. Tài nguyên nước</small>
~ Nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong địa bànhuyện Mai Châu được lấy từ hai nguồn:
<small>* Nước mặt:</small>
Nhìn chung, huyện Mai Châu có hệ thống sơng, suối day đặc là ngcung cấp nước phong phú phục vụ sản xuất vã sinh hoạt của nhân dân. Cụ thể
<small>ngoài hai con sông lớn chảy qua là Sông Đà và Sông Mã thì trên địa bàn cịn</small>
4 con sơng suối lớn là Suối Xia dài 40 km, suối Mùn đài 25 km, suối Bãi
<small>Sang dài 10 km và suối Cò Nào dài 14 km cũng với nhiều khe,nước, hệ</small>
<small>lạch, mạch.</small>
hồng các ao, hd tự nhiên và nhân tạo.
Tuy nhiên, do địa hình có độ đốc lớn nên khả năng giữ nước của hệ:
thống sông, suối ở Mai Châu kém. Vào mủa khô, một số xã thưởng lâm vào.tình trạng thiếu nước. trọng như: Thành Sơn. Ngược lại, chính vì mấtrừng và do ảnh hưởng của địa hình dốc đã tạo thành lũ quét có sức tần phá
<small>‘ghé gớm sau các trận mưa lớn trong mùa mưa lũ* Nước ngằm:</small>
Cho đến nay chưa có cơng trình nào khảo sát, nghiên cứu nào về vấn để
này. Trên dia ban hiyện, trừ lượng nguồn nước ngim khá dồi đào nhưng lạiphân bố ở độ sâu nên việc khai thác tương đối khó khăn. Người dân tronghuyện khai thác nước ngầm chủ yếu qua hệ thống giếng khoan, giếng dio(giếng khơi) để dùng cho sinh hoạt là chủ yếu.
<small>2.1.1.8; Tài nguyên rừng và khoáng sản* Tài Nguyên Rừng</small>
Diện tích rừng của huyện Mai Châu năm 2018 là 39.853,04 ha, chiếm69,94% tong diện tích tự nhiên tồn huyện (theo số liệu thống kê đất dai năm.
<small>2018). Nhin chung, Mai Châu có tài nguyên rừng khá phong phú, chủ yếu lả</small>
rừng tự nhiên với nhiều loại cây nhiệt đới, gồm các loại gỗ quý (nghién, trai,
<small>po mu, thông Đà Cỏ...) các loại cây đặc sản có giá trị như: Sa nhân, song... và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">các loại tre, nứa, luồng... Tuy nhiên, do quá trình khai thác khơng có kế hoạchkéo đài, thiếu tổ chức, quản lý, thêm vào đó là việc đốt phá rừng làm nương.đã dẫn đến hậu quả là hiện nay nguồn tài nguyên rừng nơi đây đã nhanh bị
<small>cạn kiệt</small>
<small>* Tài nguyễn khoảng sản</small>
Tai nguyên khoáng sản của huyện Mai Châu khá phong phú. Theo kết
<small>tra thăm dé trên địa bin huyện Mai Châu có nhiều loại khống sản:</small>
1g núi đá của Mai Châu là nguồn đá nguyên liệu dồi dào cung.cắp cho ngành xây dựng cũng như các ngành sẵn xuất vật liệu xây dựng. Mot
<small>số xã ở vùng cao như: Thành Son, Na Phén cịn rải rắc có vàng sa khống vớichữ lượng không lớn.</small>
~ Tài nguyên đất sét với chất lượng tốt với thành phan thịt nặng, pha scó thể khai thác sản xuất gạch ngói xây dựng. Có ở một số nơi trong huyện,
<small>trong đó có Vạn Mai, Mai Hịch.</small>
<small>- Khoáng sản quý như vàng, sa khoáng với trữ lượng it, phân bé rải rácở các xã vùng vao như Thành Sơn, Na Phòn, Sơn Thuỷ. Nhân dân địa phương</small>
và lực lượng từ nơi khác đã đến khai thác từ nhiều năm, cơng tác quản lý gặp
<small>khó khăn do trữ lượng ít và phân tán.</small>
- Quang photphorit có ở Tịng Đậu với trữ lượng it, chất lượng trung,bình, him P2O5 toàn phần đạt 5,56 - 28,2%, P2O5 dễ tiêu 1,85 - 5,9%, chất
<small>khơng tan 9,22 - 70,17%,</small>
- Nhìn chung, trên địa bản huyện khơng có nhiều khống sản q,
<small>ngoại trừ đá nguyên liệu với trữ lượng lớn. Tài nguyên ở vải nơi cịn bị khai</small>
<small>thắc lăng phí, mơi trường khu vực khai thác không được quản lý tốt, gây ảnh</small>
hưởng nghiêm trong tới sản xuất và đời sống của người dân.
<small>2.1.14. Tài nguyên nhân vẫn</small>
Hiện tại trên địa ban huyện có nhiều dan tộc anh em định cu và sinh sống.chủ yếu là các dân tộc như Thái, Mường, Kinh, Mông chiếm trên 90% dân số.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>“Trên địa bàn huyện cịn có các dan tộc khác như: Dân tộc Tay, dân</small>
tộc Hoa, dân tộc Dao chiếm khoảng 5,86% tổng dân số. Cộng đồng các dân.
tộc trong huyện với những truyền thống, bản sắc riêng đã hình thành một
<small>c dân</small>
tộc. Mỗi dan tộc có những nét văn hoá đặc trưng riêng gồm cả văn hoá vật
<small>nền văn hố phong phú, đa dạng có nhiều nét độc đáo và giàu bản.</small>
thể và văn hoá phi vật thẻ. Những nét thiết chế văn hoá, xã hội truyền
thống của từng dân tộc, những lần điệu dân ea, các lễ hội với những trang,
phục và các điệu múa mang đậm bản sắc dân tộc cùng với các món ăn đặc
<small>trưng của vùng núi Tây Bắc.</small>
Mai Châu ln là vùng đất có truyền thống văn hoá, truyền thống yêunước và truyền thống các!
u q hương, có đức tính cần cũ, chăm chỉ, vượt qua khó khăn gian khổ để
từng bước đi lên. Đó là những nhân tổ cơ bản và sức mạnh tỉnh thần đẻ hướng
<small>tới sự phat triển kinh tế - xã hội, trong xu thé hội nhập với cả nước và khu vực</small>
và quốc tế; là thuận lợi dé Đảng bộ và chính quyền các cấp lãnh đạo nhân dân
vững bước tiến lên trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá xây dựng
<small>huyện Mai Châu giàu, đẹp và văn minh</small>
2.1.2. Đặc diém kinh tế - xã <small>tia huyện Mai Châu3.1.2.1. Đặc điểm về dan cur và lao động</small>
Tình hình dân số va lao động theo đơn vị hành chính huyện Mai Châu
<small>theo đơn vị hành chính năm 2022 được nêu trên biểu 2.2.</small>
Bang 2.2; Dân số và lao động của huyện Mai Châu (2022)
TT Don vị hành chính. Dain số, Lao động,
<small>2 4.816 2414</small>
<small>3 Xã Chiếng Châu 1847</small>4 Ka Cun Pheo 2111
<small>6 Xa Hang Kia 1.5047 Xa Mai Ha 1194</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">TT Don vị hành chính. Dain sé Lao động,
<small>§— Xã Mai Hich 2.387 2.0329 KANaPhon 4.054 1.19710 Xã PàCò 3.677 1.84311 JXã Son Thủy 4297 2.15412_ }Xã Tân Thành 3.820 191513 |Xã Thành Son [3.247 162714 Xa Tong Đậu [2.722 1364</small>
15 [3342 1675
<small>16 3.972 1991[Cong toàn huyện _ 58194 29.470</small>
<small>(Nguồn: Thống kê huyện Mai Châu)</small>
Theo số liệu thống kê năm 2022, dân số tồn huyện là gần 59.000
người trong đó lao động trong độ tuoi chiếm khang 50%, lao động nông.
<small>nghiệp chiếm khoảng 80%. Tỷ lệ lao động qua dio tạo khoảng 45 - 50%,</small>
trong đó khoảng 20% lao động có chúng chỉ nghề. Quá điều tra cho thấy tỷ lệ
lao động có sự chuyển địch từ lao động nơng nghiệp sang phi nông nghiệp, tylệ dao tạo cảng cao dẫn đến năng suất lao đông ngày càng cao.
‘Thu nhập bình quân đầu người năm 2022 của huyện đạt 40. trị
đồng/người/năm. Tuy nhiên, trên thực tế Mai Châu vẫn là một huyện thuộc
<small>diện nghèo, đối trênhộ nghèo của huyện là</small>
2.1.2.2. Đặc diém văn hóa, y tế, giáo dục
<small>* Van hóa</small>
<small>“Thực hiện tốt công tác quan lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa - thơng.</small>
tin, kịp thời tun truyền đường lỗi chính sách của Đảng, pháp luật của nhanước. Tuyên truyễn sâu rộng đến đông đảo người din về Đại hội Đảng toànquốc lân thứ XIII, cuộc bau cử đại biều Quốc hội khóa XV và đại biểu Hộiđồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026; thông tin thường xun về tỉnh
<small>hình dịch bệnh Covid19, cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo của huyện, quốc phòng an ninh của địa phương.</small>
</div>