Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.78 MB, 131 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
HÀ TÂY, NĂM 200%
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">“Tác giả cũng xin cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Trị, nơi ác giảđang công tác, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tất giả học tập và hoàn thành đểtài. Đặc biệt là Lâm trường Bến Hải tỉnh Quảng TH, Lâm trường Ba Rén, Xí nghiệp
tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình tác giả đi thực tế và thu thập số liệu
“Cuối cùng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thântrong gia đình đã động viên, giúp đỡ tất giả trong thời gian học tập và hoàn thành dé
<small>tài này,</small>
khơng sao tránh khỏi những thigu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiếnđồng góp q báu của các nhà khoa học quan tâm đến lĩnh vực này.
‘ Hà Tây, tháng 8 năm 2005Tae giả
"Nguyễn Hùng Tri
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Danh mục tên bằng cây rùng...
‘Danh mục các chữ viết tất...
1.1. Đặc điểm phân bố tự nhiên1.2. Đặc điểm sinh học.
26. Thành pwn lim nghiệp ợ khu we nghiên fu2.7. Đặc điểm dân sinh kinh tế
NGHIÊN COU
3.1. Mục tiêu của để tài3.2. Đối tượng nghiên cứu...3.3. Phạm vi nghiên cứu.
2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.4.4. Định hướng một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh.43.5. Phương pháp nghiên cứu.
3.5.1. Phương pháp luận .
3.5.3. Phương pháp thu thập số liệ...
4.1.1. Mo tả hình thái cây Huynh .4.1.2. Theo dõi và mo tả vật hậu...
4.2.1. Phân bố của Huynh ở rùng tự nhiên
4.2.2. Phân bố của Huỳnh ở rừng trồng - lối
4.2.4, Đặc điểm thổ nhưỡng vùng Huynh phân bố.
4.3.1. Sinh trưởng củ ova ở rừng trồng
4.3.2. Phân bố số cấy (leo N/D, và Dị jHụ,...
44. Định hướng một số biện pháp lam sinh cho Huỷnh...-4.4.1..Kỹ thuật thu hai hạt, chế biến và bảo quản hat giống .4.42. Thời vụ và kỹ thuật gieo ươm tạo cây con...
4.4.3. Chọn đất nơi trồng rừng.
4.4.4. Chọn kết cấu tổ thành rùng trồng,445. Mat độ trồng
4.4.6. Phương thức và phương pháp trồng rừng
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">5.2. Tổn tại53. Kiến nghị
‘Trim đó: Aquilaria crassnaLat hoa: Chuukrasia tabularisLim xanh: Erythrophlewm fori
Com ting: Elaeocarpus dubins A.D.C
<small>‘Vang trứng: Endospermum chiense</small>
Mán dia: Albizia elypearia
Để gai ấn độ (Ca 61): Castanopsis. Indica A.D.CDé: Quercus glauca
Nang: Hydnocarpus kurzii
<small>Bop: L. robusta</small>
Xoan đào: Pygeum arboreum Endl
<small>“Trường: Mischocarpus fucesceus</small>
Trường chua: Nephelium chryseum BL
Net: Gironniera subaequalis PlanchRe: Cinnamomum camphora (L.) Prest"ấu mat: Vatica tonkinensiy chevMan: Diospyros mun A.cisy
Sến: Madhuca pasquieri Lam
<small>“Trầm den: Canarium tramdenum Dai et Sakovl</small>
inh: Markhamia stipulata (Roxb). SeemMáu chó: Knema globularia
Tram: Syzigium
Goi: Amoora gigantea piereBồi lời: Lisea sp
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>© Noi dung [Trang</small>
2T Cae yếu tØKhí tượng tại Khu vực có Huỳnh phân bổ ở tình Quảng Tn. | 1022. [Cíc yếu tố khí tượng tại Khu vac có Huộnh phân bổ ð tủnh Quảng Bình. | 1151 [Nãn phân bố NID theo ham Weibull 3032. | Điền wa i sinh theo các kiến rang thấi rùng tại Khu vực nghiên cứu có 31
Huỳnh phân bố
33 [ Ti tỉnh & các cấp độ tàn che Khác nhau tại khu vực có Huỳnh phân bo. [ 323⁄4. [Điền ta tái sink Huỷnb xung quanh gốc cây me 33.5” | Tổ thành cây răng tự nhiên ö khu vực Huỳnh phân bổ, i)| Sink trường hệ rễ Huỳnh của củy tá sinh và cây Tong vườn ươm Ey42 | Ke quả nghiên cứu vat hậu 5
44 | Độ thudn hại giống của Huỳnh +-45- [Trọng lượng 1000 hat của Huỳnh *“46 [Mã độ của Huỳnh 6 các độ cao Khác nhan tại Quảng Trị 3547. | Mad của Huỳnh ở các độ cao khác nhan tại Quảng Bình 4| Tổng hợp điện ích rừng trồng Huỳnh tại Khu vực nghiên cứu a7
Trị có Huynh phan bo
412 | Cong thức tổ thành ting cây ti sinh Kbu vực rừng tự nhiên Quảng Bù | 554.13 | Cong thức tổ thành loài tầng cây tái sinh Khu vực Quảng Trị kg4.14 | Cong thức tổ thành ting cay tí sinh của hai Khu vực cổ Huỳnh phân bố | 344.15 [Kết quả điều tra ti sinh Huỳnh ở các trạng thái rừng khác nhau tại các | 56
<small>khu vực nghiên cứu</small>
4.16 | Đánh gid dang phân bổ tá sinh Huỳnh & các trạng thái rừng khác nhau | 57
<small>417 | Tai sinh tự nhiên của Huỳnh đưới các cấp độ tan che khác nhau 38</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">“+18 | Tink hình tái sinh xung quanh gốc cây me ở các Khu vực nghiên cứu ø019 | Kết quả phân tích lý tính đất nơi Huộnh phân BOG Kha vực nghiên cứu [ "6T4.20 | Kết quả phân tích hố tính đất nơi Huỳnh phân bố ở khu vực nghiên cứu | 61
422 | Sink trường về chiếu cao vút ngọn của Huỳnh a423 | Phương trình tương quan D, - My, cũa Huỳnh. 3
w Nội dung im2.1 | Biểu đổ Gaussen - Walter Khu vực Quảng Bình. 122 | Biển đồ Gaussen~ Walter khu vực Quảng Te. 14.1 | RE cây con trong vườn ươm, 32 | Tần lá và hân cây Huỳnh trong ring tự nhiên, Ls33 | Cây Huỳnh ti dudi ấn rừng tự nhiên, 3644 | Cay trồng 3643 | Hoa Huệnh 746 | Qia Huỳnh xanh và quả Huỳnh đã chín hin 3847 | Hạt Huỳnh 348 | Hat Huệnh Khi cất đt 3849 | Chim quả Huỳnh +
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">KVNC: Khu vực nghiên cứu
Sở KH&CN: Sở Khoa học và Công nghệKT-XH: Kinh tế- xã hội
ĐDSH: Đa dang sinh hoeNDTB: Nhiệt độ trung bìnhNĐTT: Nhiệt độ tối thấpDTC: Nhiệt độ tối caoLMTB: Lượng mưa trung bình
SNMTB: Số ngày mưa trùng bìnhLBHTB: Lượng bốc hơi trung bình
TDG: Tốc độ gió
TĐGMN: Tốc độ gió mạnh nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">"Trong hơn 40 nam qua, Việt Nam đã phải đối mặt với nạn phá rừng và thoáihoá rừng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vấn dé này vẫn còn là điều đáng quan
ba[39). Nguyên nhân dẫn đến diện ích rừng bị phá, một phẩn do hậu quả chiếntranh nhươg chủ yếu vấn là do hoạt động kinh tế của cơn người gầy nén. Sự tangnhanh dân số và dân di cu vào các khu rừng, phá rừng lấy đất sản xuất nơng nghiệp
đích thương mai. Trước day phần nào do cơ chế nên Cắc lâm trường quốc doanhcũng góp phần khơng nhỏ trong việc gây thối hof rừng thơng qua việc khai thácrừng khơng bền vững nhằm dat chỉ tiêu khai thác được đặt ra
'Từ lâu, Chính phủ đã nhận thấy sư cán thiết phải phục hồi những điện tích
‘Yong nhằm "Phủ xanh đất trống đổi núi thọc" đó là chương trình 327, Mơ tốc tương
phục). Từ đó các kinh nghiêm tng rừng đã được tổng hợp. Trong những năm đầucca công cuộc phục hồi rime, các lồi cay nhập nội có khả nang tăng trưởng nhanh
các lồi cây nhập nội dn dần được thay thế bằng những loài cây bản địa
Vite phục hồi rừng bằng kỹ thuật trồng cây bản địa hiện nay đang được thuút sự chú ý của các nhà khoa học và là vấn để được sự quan tâm của ngành lâmnghiệp với những lợi ích mang tính chiến lược không chỉ ở phương điện bảo vệ đadang sinh học ma còn mang cả ý nghĩa vé kinh tế trong việc phục hồi rừng nhiệt đới
Hiện nay vấn để vẻ bảo vệ môi trường sinh théi , nâng cao độ che phủ rừngtrồng là nhiệm vụ lớn lao và cấp bách mà Đảng và nhà nước giao cho ngành lâmnghiệp. Vi vậy việc xác định cơ cấu loài cây trồng sao cho phù hợp với điều kiện đất
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>một thời gian dai,</small>
"Để làm cơ sở xây dựng rừng giống và đưa ra chiến lược trồng rừng hợp lý đốivới cây Huynh, xuất phát từ nhu cầu thực tiến và với lịng mong muốn được gópphần vào việc phát triển kinh tế« xã hội ở hai tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị đã thúc.đẩy tơi việc chọn để tài "Nghiền cứu một số đốc điểm sinh học của Huỳnh(Terrieta javanica Blume) làm cơ sở cho xây dung rừng giống và phát triển rừngtrồng tại 2 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị". Thơng qua để tài nay, mot u cầu đặta là phải chuyển cơ cấu cây trồng bản địa thay đầu eMo các loài cây nhập nội nhằmtăng giá trị kinh tế, tăng tính chất phịng hộ và giải quyết được vấn để cân bằng sinh
<small>thái tự nhiên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1.1... Đặc điểm phân bố tự nhiên:
Xhác nhau có liên quan về cây Huỳnh (Tarrietia javanica Blume).
sinh hoá, khả năng nhân giống bằng hom của ujnb [18], [19]. Ngoài ra cũng đã có.
Huỷnh [35] vv.
"rên thế giới: Theo tà liệu của Paul Maurant (1965) thì Huỳnh phân bố ở
thì Huynh mới được đưa vào trồng rừng ở Dong Hà (Quảng Tri) va ở Quảng Nam
phần đã bị phá huỷ với những nguyên nhân cơ bản như. chọn lập địa không đúng,
wu thế sinh thái
mới mọc có lá đơn. [34]
Hoa Huynh là hoa don tính, mau trắng moc ở nách lá, hoa khơng có cánh,cu hoa dạng chuỳ, chỉ có cánh đài hợp hình chng, phù lơng hình sao, khơng có.
có cánh dài 7 - Sem, rộng 1 - 2em, mỗi quả có một hat [2]
“Trong chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2001 - 2010 đã chỉ rõ việcxây dung các chương trình chọn giống có định hướng cho Cốc lồi bản địa chủ yếu,có giá tri kinh tế cao nhằm cung cấp cho nhu cầu phát triển sin xuất, phục vụ công,tác trồng rừng và phát triển vốn rừng hiện nay là mfỘt nhiệm vụ bết sức quan trọng.“Thơng qua nhiều chương trình, dự án trồng rừng Của Quốc ga và Quốc tế, việc pháttriển vốn rùng của bai tinh Quảng Bình và Quảng Trị đã có những chuyển biến tíchcực đồ là diện tích rừng đã được mỡ rộng và độ che phủ rừng được nang lên rõ ret.
“Theo số liệu thống kê rừng năm 2004 của tình Quảng Bình, diện tích trồngring trên tồn tỉnh là gắn 68.000ha bao sổm các lồi cây: Thơng nhựa, Keo, Bachđàn, Phi lao và một số loài cay bản địa nhit Huynh, Vang, Quế, Gu, Táu v....Huỷnh là loài cây được đưa vào tng thử nghiệm ở Lam trường Ba Rén từ nhữngnảm 1980 trên dang lập địa núi thấp, dốc thoải đến trung bình, hm lượng chất đình.dưỡng cịn khá, tầng dat từ trung bình đến day, sau đó được nhân rộng ra một số lâm.trường như Trường Sơn, L2z¿ Đại, Khe Giữa v.v... Nhìn chung là lồi sinh trưởng.phát triển khá tốt, khả ming (lành rừng cao vì vậy nhân dân thường vào rừng nhổcây tái sinh (cây rai) đem về Ung xung quanh nhà. Đây là loài cây địa phương có.giá tri kinh tế cao, dễ tim giống, dễ trồng. Nếu có chính sách thích hợp đầu tư thoảđáng, tin tưởng rằng cây Huỳnh cùng với các loài khác sẽ là những cây trồng rùng,chủ đạo trong mơ hình kinh doanh rừng phịng hộ, kết hợp kinh doanh gỗ lớn
cây tng bản địa của tỉnh cùng với các cây khác như Trầm Hương, Goi, Lát, v.vHuệnh được đưa vào trồng bổ sung, xúc tiến tá sinh tự nhiên là 80ha. Tuy nhiên
người và của cho nhân dan trong vùng. Vì vậy nhiệm vụ chính của lâm nghiệp vùngnày là xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn các con song suối và hồ dap
Nhìn chung Huỷnh là lồi cây có giá trị lớn cả vẻ mặt kinh tế và môi trường.Vin để gây trồng và phát triển lồi cây này cần phải có Su quan tâm của nhà nước,
trồng rùng.
14, Giátrisử dụng:
thẳng, mềm, dễ uốn, ít cong vénh, không bị m6i mọt, chịu lực, va chạm, chịu được.
đạc trong gia đình, làm cơng cụ đỗ trong xây dưng trong các cong trình kiên cố,Huỷnh có vịng năm sinh trưởng rõ, thường rộng từ 4 ~ 6mm, có khi rộng tớiImm, Mạch đơn và mạc) kép phn tán, thường có 2 cỡ đường kính mạch lớn và
sỗ cùng những tia nhỏ có cấu tạo tắng. Gỗ cứng trung bình và nặng trừng bình, khối
26%. Giới hạn bền khi nén dọc thé 612kg/em’, uốn tinh 1480kg/cm”, Hệ số co rútva đập 1.10. Gỗ Huynh có nhiều tu điểm đáp ứng cho yeu cầu của gỗ ding cho tàuthuyền, có thể đùng trong kết cấu chịu lực, chủ yếu là trong đổ mộc, giao thông vậntải và xây dựng, làm những cầu kiện cần chịu đưng va chạm và rung động (40]
tinh Quảng Bình và Quảng Tei chấp nhận do có giá thành phù hợp.
‘VE mặt ý luận, việc gây trồng một loài cây trong vùng phân bố tự nhiên của.nó thì dễ thành cơng. Mặc dầu vậy, mỗi một lồi cây đều có những đặc tính sinhhọc và những qui luật sinh trưởng và phát triển khác nhau nên kỹ thuật gây trồngcũng khác nhau. Đặc biệt thuần hoá những cây phân bổ tự nhiên ở rừng nguyen sinh
động qua Iai lẫn nhau cùng phát triển. Trồng rừng bằng nhiều loài cây bản địa thíchhop với đất dai của từng địa phương là phương hướng lâu đài của ngành lâm nghiệp
<small>Việt Nam</small>
‘Qua phân tích, xem xét các tài liệu có liên quần đến nhiều khía cạnh khác,
~ _ Những tài liệu trên là những công trinh khố học có giá trị cả về mat lýluận và thực tiễn. Đây được xem là những tài iW tham khảo chủ yếu trong quá trìnhthực hiện nội dung để tài.
xây dựng rừng giống cho hai tinh Quảng Bình và Quảng Trị thì chưa được để cập.'Nối cách khác là chưa có cơng trình nào nghiên cứu đến. Tuy nhiên, việc nghiêncứu về đạc điểm sinh học của đê ti này cũng mới chỉ là bước đâu và nhiều hạn chế,
cao độ che phủ rừng theo, Asay chỉ đạo mà Đảng và nhà nước đã giao phó chongành Lâm nghiệp. Chính vì vậy chúng toi mong muốn sẽ cịn có nhiều cơng trìnhnghiên cứu hơn nữa vẻ cây Huỳnh để có thể khẳng định một cách chắc chắn Huỳnh12 lồi cây có nhiều giá tri cả về mặt kinh tế, lẫn về mat môi trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">“Quảng Binh và Quảng Trị là hai nh có chiểu ngang hẹp, song địa hình lạikhá đa dang, phản hoá rõ rằng theo hướng từ Bác xuống Nam và từ Tây sang Đơng.
khơng những bởi các lưu vực sông và dải đồng bằng được phân cách khá rõ bởi cáchệ thống núi kéo dài ra sát bờ biển và tả sự khác biệt của hình thái và cấu trúc củamỗi đồng bằng. Địa hình chia eft mạnh bởi hệ thống sơng ngồi chảy ngang theo
Binh và Quảng Trị có 4 kiểu địa hình chính như sau:
<small>= Vũng ni phía Ti</small>
Vang núi phía Tay Quang Binh bao gồm những hệ thống núi đá voi - KẻBàng, từ Ba Rén đến U Bồ, và có một vài đỉnh núi cao như Co Ta Run (1624m), UBò (1009), và nhiều các day núi cao, trung bình đến thấp ở phía Tây chạy doc theobiên giới Việt Lào. Từ huyện Tuyên Hố đến Lệ Thuỷ (Quảng Bình) có nhiều đỉnheao, đốc, và những day núi đá vôi hiểm trở. BO cao trung bình từ 500 - 1000m. Đâylà vùng đẩu nguồn nên mức độ chia cất địa hình và xâm thực khá mạnh tạo ném
<small>khá cao.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">~ Ving gị đổi và trung du:
= Ving đồng bằng:
ra rất nghiêm trọng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">nghiệt, do ảnh hưởng của gió Tay Nam (gió Lào) mita hề thời tiết khơ nóng, ma thuvà đông do ảnh hưởng của gié mùa Dong Bắc thường xảy ra mưa lụt
Cân cứ vào khu vực có Huỳnh phân bố, chúng tôi tiến hành thu thập số liệuvề lượng mưa, nhiệt độ trung bình qua các năm, nhiệt độ tối cao, nhiệt độ tối thấp,số ngày mưa trung bình, lượng bốc hơi trung bình, và độ ẩm khơng khí. Đây lànhững chỉ tiêu rất quan trọng nhằm đánh giá chế độ khí iậu của Huỳnh và biết đượcbien độ sinh thai của chúng. Kết quả được ghi ở bảng sau;
mmịi|?z]'[*]'|[*[ZJ*J?]|mỊn |
‘Bang 2-2: Các yếu tố khí tương tại khu vực có Huỷnh phân bố ở tỉnh Quảng Binh
Huỳnh. Biểu 46 Gaussen - Walter được cho ở 02 biểu sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>| 123456789 0H</small>
Từ bảng 2-1, 2-2 và cée biểu đồ Gaussen - Walter về khí hậu của khu vực chothấy khí hậu của hai nh tương đối như nhau. Khu vực nghiên cứu nơi có Huynhphân bố cho thấy Huynh sinh trưởng tốt và có khả năng phân bố ở vùng khí hậu cố
<small>những nét đặc trưng sau:</small>
khơng khí trung bình năm khoảng 24 - 25'C. Do cơ chế của hồn lưu gió mùa và độcao của địa hình, nhiệt độ các vùng phía Tây của hai tỉnh nơi có Huỳnh phân bố thấp,
phân bố, tương đương với tổng lượng nhiệt trong năm là 8000 - 8500C. Vùng núi
Huynh phân bố rất nhiều, tương đương với tổng lượng nhiệt trong năm là 7000 800°C. Vào mùa đông khi có gió mùa Bong Bắc trần về thì nhiệt độ giảm xuốngthấp từ 7 - 10°C phổ biến vào các tháng 12 và thắng 1, trấ lại vào mùa hạ khi có.
nhất là vào các thắng 5, 6, 7.
‘Theo Thái Văn Trừng, "Thảm thực vật là tấm gương phản ánh ngoại cảnhtrung thành nhất" mà "Chế độ mưa ẩm là yếu tố quyết định các kiểu thim thựcvat'[2]. Nằm ở phía Tây của dãy núi Trường Sơn tỉnh Quảng Binh và Quảng trị cóchế độ mưa khá dae biệt so với chế độ mưa ở các tỉnh phía Bác và các tỉnh Taynguyên Nam Bộ. Vào thời kỳ cuối mùa hạ đầu mùa dong, sự kết hợp giữa gió mùa.Dong Bắc và các nhiễu động trong cơ chế giØ:rủùa mùa hạ (các cơn bão cuối mùa.~) và đo tác động chấn gió của diy Trường Sơn nea trong thời kỳ này ở khu vực có.Huỳnh phân bố thi có mưa lớn kéo dài, từ tháng 7 đến tháng 11 lượng mưa tại khuvực đạt từ 1800 - 2100mm chiếm 70 - 804% tổng lượng mưa năm.
“Trong tồn bộ các yếu tố của HHóm nhân tố khí hậu - Thuỷ văn thì chế độ
hậu nguyên sinh của thins (HUE \2t thiên nhiên thuộc một vùng rong lớn ở miễn
‘dung công thức chi số khô han của Thái Văn Trừng.X=SAD
Trong đó: _ Slà số thing khơ, lượng mưa tháng khôP, < 2tA là số tháng hạn, lượng mưa tháng hạn là P, < ¢
D là số tháng kiệt, lượng mưa tháng kiệt là Pp # 0 (Hoặc Py < 5mm).
vực hai tinh nói chung và khu vực có Huỳnh phân bố nói riêng có lượng mưa rất lớn
có 2 tháng khơ đó là tháng 2 và tháng 8 và khơng có tháng nào là tháng hạn và kiệt
‘VE mặt thực tiến, việc áp dung công thức chỉ số khô hạn của Thái Văn Trừng
tránh được những tháng khơ hạn.213.2. Chế độ thuỷ văn:
của hai tinh bao gồm các hệ thống sơng chính sau: Hệ thống song Gianh, sơng Nhật
Nhin chung, mat 4¢ S68 +uối của cả hai tinh Quảng Bình và Quảng Trị dàyđặc, Hầu hết sơng ngồi để) đốc ngắn chảy từ Đơng sang Tây với lịng sơng hẹp,
"nguồn nước tập trùng về đồng bằng nhanh dễ gây ngập lụt.24, Đặc điểm đất và đá me:
"núi như sau: đất nau đỏ trên bazan, đất đỗ vàng trên để phiến sét và đá biến chất, đất
.đất mùn vàng đỗ trên núi, đất den trên cacbonat.
đất có tầng dày lớn.
tính tuy nhiên do sử dung ha hop lý nên một số nơi đất bị thối hố nghiêm trọng.dẫn đến xói mịn, kết von, út ong.
+ Đất đỏ vàng trên đá macma axit: Có diện tích là 136.650ha (chiếm 10.1%
nghiên cứu và được phản bố ở các khu vực đổi núi phía Tây của vùng. Với địa hìnhphân cất lớn, đốc nhiều. Ting đất trung bình và mỏng, đất chứa nhiều hạt Thạchanh, vì vậy thành phần cơ giới đất thường là cát pha, thịt nh. Đất nghèo các chấtđịnh dưỡng, kể ci tổng số và để iêu. Đất có độ khống hố mạnh nên nghèo mùn,đất khổ hạn và thường bị xói mịn mạnh. Ngồi các loại đất trên, vùng cịn có đấtnâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước.
= Đất min vàng đỗ trên núi:
‘Dat min đỏ vàng trên núi được phân bố ở độ cao từ 900 - 1900m. ở QuảngBình và Quảng Trị diện tích phân bố của loại đất này không nhiều. Đất thường cótắng mỏng đến trung bình, đất có phản ứng chua, độ no bazơ thấp, hàm lượng mintrong đất thường giàu, nhất là ở những nơi cịn rừnŠ trung bình (4 - 6%), manthường tho, do nằm ở trên cao nên mức độ phân giải bữu cơ chậm. Nhóm đất này tốt
~ _ Đất xói mịn tro sỏi đá: Nhóm đất nl trong vùng cũng có diệo tích đángkế, Phần lớn đất này thuộc đất đỏ vàng, nhưng nằm ở địa hình đốc, cây cối trơ trại
đến 15cm. Day là loại đất thoái hoá mạnh, rất nghèo đỉnh dưỡng, do đó phươnghướng cải tạo đất này chủ yếu là phục hỗi lai chế độ lý hod tinh của đất, trồng rừngtrên đất này để cải thiện dần, giữ độ ẩm, giằm din sự xói mon của đất
25, Đặc điểm của khu hệ thực vit hai tỉnh Quảng Binh và Quảng Trị:
Can cứ vào những k2 quà oghiên cứu về tính đa dạng thực vật tại khu vựcQuing Bình, Quảng Tri vì bus tơng bố của GS.TS Đặng Huy Huỳnh và các cộng,sự - Viên Sinh thấi và Tài ngiyea sinh vat, GS.TSKH Trương Quang Học và PGS.TS
đánh giá hiện trạng và diễn biến sử dụng nguồn tài nguyên sinh vật và đa dạng sinhhọc tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị thì khu hệ thực vật của vùng này rất đa dạng,phong phú và phức tạp. Các tác giả đã sơ bo thống kê được hệ thực vật khu nầy có ítnhất là 2.500 lồi thực vật bậc cao nằm trong 944 chỉ, 209 họ. Chúng tập trung,nhiều ở các họ Ba mảnh vỏ (Euphorbiaceae), họ Trom (Sterculiaceae), Dâu tim
Huỳnh, Vang, Gu, Tần, Giổi v.v... Va các lồi cây nhập nội như Thơng, Bạch dan,Keo vw... Hiện nay tỉnh Quảng Trị có 102.886ha rừng tự nhiên và hơn 70.000haring trồng nang độ che phủ từ 23% lên 35% năm 2005. Trong đó Huỳnh được đưavào trổng bổ sung, xúc tiến ti sinh rừng tự nhiên là 800ha. Tỉnh Quảng Bình có.447.802ha rừng tự nhiên và gân 80.000ha rừng trồng, ở Quảng Bình Huỳnh được đềxuất là lồi cây trồng chính ở vùng núi thấp cùng với các lồi cây như Vang, Gu,Giổi, Lát, Thơng nhựa, Thông Caribe, Bạch dan trắng, Keo Lái v....
Sản lượng khai thác gỗ có xu hướng giảm din, tỉnh Quảng Trị từ 23.925m"
năm. Trong đồ chủ yếu là giảm sản lượng gỗ khai thác rững tự nhiên, tăng khai thácsổ rừng trồng nguyên liệu.
“Tóm lại, ngành lâm nghiệp tuy có.nhịp độ táng trưởng chậm nhưng đã pháttriển đúng hướng. Khâu khoanh nuôi bảo vệ và trồng rừng được đẩy mạnh, điều tiếtkhai thác gỗ củi ở mức độ hợp lý
2.7. Đặc điểm dan sinh kinh tế:
của cả vùng Bắc Trung Bộ. Mat đổ thưa dân nhất là ở Quảng Bình với mật độ là 99người/kmẺ, Quảng Bình về Quảng Trị có trên 15 dan tộc anh em sinh sống. Nhìnchung người kinh sinh sity 142 rung ở vùng đồng bằng, doc các trục đường giaothong, các thành phố, thị xi. why tấn , thi tứ. Các dân tộc thiểu số như Van Kiểu,Paco, Tà ôi... thi sinh sống ở các huyện miền núi ở phía Tay Quảng Bình và Quảng,Tri, đọc theo các khe suối, chân đổi. Đời sống của họ rất kh6 khăn và sống chủ yếu
dua vào nghề rùng.
trường rộng lớn với nhiều loài hải sản q hiếm, ngư dân có truyền thống lau đời vềđánh bắt hải sản. Vì vay việc nâng cấp, mua sắm và đóng tàu thuyền là vấn để quantrọng của ngư dan, Huỳnh là lồi cây có thể đáp ứng được nhu cầu đó vì chất lượng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">tất tốt và giá thành thấp phù hợp với túi tiền của ngư dân.
Khu vực Quảng Binh và Quảng Trị còn là một trong những khu vực chứa đựng.nhiều tiém năng về tài nguyên sinh vật và đa dang sinh học, khu vực còn là một nơitiểm ẩn và hấp dẫn bởi tinh đa dạng sinh học cao, có nguồn tài nguyên rừng và đấtrùng đa dang và phong phú, có tiềm năng phát triển lâm nghiệp tập trung, nơi có lực.lượng lao động đối dào, nhân dân cần cù chịu khó và đủ nhân lực cho các chương.
danh lam thắng cảnh nổi tiếng, nhiều khu bảo tốn thiên nhiên và đi tích lich sử. Đặcbiệt Huỷnh là loài cây được đánh giá là có triển vọng nằm trong tập đồn cây trồng.rừng phịng hộ thuộc hai tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị.
Tuy nhiên có thé nhận thấy ring Quảng Bình và Quảng Thị là ving có thựctrạng kinh tế - xã hội chậm phát triển nhất so với cả nước, đã nhiều năm bị ảnh.
ving có dân số khoảng gần hai triệu người, có nhiều dan tộc anh em sinh sống, dancư phân bố lại không đều. Hệ thống cơ sở vat chất kỹ thuật còn nghèo, đặc biệt là ở“các vùng núi nằm phía Tây, bên cạnh đó khí hậu vùng này rất khác nghiệt, có nhiều.hiện tượng thời tiết mang tính thiên tai như: Bão, lũ lụt, hạn hán, khơ nóng vào bacnhất của nước ta, cảnh quan sinh thái của vùng đã một phẩn bi biến động theo chiềuhướng xấu, nhiều vùng đất bị khơ tần, hoang hố, x6i mịn, đất trống đổi trọc xuấtbiện ngày càng nhiều do sự tàu phá trước đây của chiến tranh và con người. Việc.phục hồi lại những diện 1/0119 đã mất, tìm ra những lồi cây bản địa có giá trị
~ _ Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học cơ bản của Huynh (Tarrietia javanica
và rừng trồng ở hai tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị3.2. Đối tượng nghiên cứu:
"Đối tượng nghiên cứu là cây cây Huỳnh (Tarsj#ti2 javanica Blume) thuộc họ‘Trom (Sterculiaceae), Bộ Day (Tiliales), Lớp Ngọc Lan (Magnoliosida), Ngành'Ngọc Lan (Magnoliophyta).
3.3. Pham vi nghiên cứu:
loài (13 năm tuổi) tại khu vực Lâm trường Bến Hải (Quảng Trị), Phú Định - Bố“Trạch (Quảng Bình) và một số khu vực phân bố rừng tự nhiên như Bãi Hà - Vĩnh Ha
3.4. Nội dung nghiên cứu:
"ĐỂ tai tập trung neh cú một số nội dung chính sau:34.1. Một số đặc điƯn sinh: vật học của Huỷnh:
3.1.1. Mơ tả hình tái cây Hưỷnh.3.4.1.2. Theo dõi và mơ tả vật hậu.
34.1.3. Điều tra dự ính sản lượng quả, hạt của Huỷnh3.4.2. Đặc điểm phân bố của Huỷnh tại khu vực nghiên cứu:
3.4.2.1. Đặc điểm phân bố của Hujnh ở rừng tự nhiên.34.2.2. Đặc điểm phan bổ của Huỳnh ở rừng trồng
34.2.3. Đặc điểm cấu trúc rừng có Huỷnh phân bố ở rừng tự nhiên.34.2.4. Đặc điểm thổ nhường vàng có Huỷnh phân bố.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">34.4, Định hướng một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh:3.5. Phương pháp nghiên cứu:
3.5.1. Phương pháp luận:
vat với nhau và giữa chúng với hOằn cảnh. Thế cân bảng đó đạt được là nhờ có sự
hình sinh lý, sinh thái khác nhan, một số phụ thuộc vé mặt sinh thái giữa loài này
cây sống, cho nên để nghiên cứu đặc điểm sinh học của một loài cây rừng cách tốtnhất là đến tại nơi khu phân bố tự nhiên của chúng, trong điều kiện sống cụ thể để
<small>sinh thái nhằm tạo ra hoàn cảnh sinh thái (ánh sáng, nhiệt độ, nước, phân bón ..)</small>
thích hợp với tùng loài cây. Việc sử dụng phương pháp nay cho cây nhỏ, ngắn ngày.trong nhà kính, vườn ươm, trạm thí nghiêm sẽ nhánh chóng đạt kết quả, song độ.chính xác của thí nghiệm cịn phụ thuộc nhiều và khả năng, phương tiền, trang thiết‘i khống chế hoàn cảnh sinh thái
+ Những cây sống lâu năm, có kích thước fn, đặc thù là có tuổi đời dai,
<small>Xích thước cao to. Việc nghiên cứu được thực hiện theo hai cách:</small>
+ Tiến hành nghiên cứu trên các cây tiêu chuẩn, 6 tiêu chuẩn cố định ở mộtđiều kiện hoàn cảnh xác định với thời gian theo dõi, liên tục trong nhiều năm.
+ Tiến hành nghiên cứu trên các cây tiêu chuẩn, cây tiêu chuẩn tạm thờitrong một thời gian ngắn ở các giai đoạn tuổi khác nhau, các trạng thái rừng khác.nhau trong điều kiện hoàn cảnh xác định. Phương pháp nghiên cứu này thường đượcding trong lâm nghiệp để øvbiég cứu rừng tự nhiên và rừng trồng, nó cho phép rútngắn được thời gian nghiệp cứ" do "mở rộng không gian nghiên cứu thay thế thời
<small>gian nghiên cứu”.</small>
Do thời gian làm để tài cịn hạn chế vi vậy chúng tơi chọn cách thứ hai để
<small>nghiên cứu.</small>
3.5.2. Quan điền về đối tượng nghiên cứu:
"Nghiên cứu về đặc điểm sinh học của một lồi cây có 3 quan điểm sau đây:
> Quan điểm thứ nhất cho rằng "Loài cây là thực thể duy nhất trong tựnhiên”. Vì vậy mọi nghiên cứu đều tập trung vào cá thể loài, những đặc điểm chungcủa quần thể, quần xã, hệ sinh thái được hình thành từ các đặc điểm của cá thể loài
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Whittaker, Brow (Anh), Fournier, Lenoble (Pháp) .
= Quan điểm thứ hai cho rằng trong tự nhiên, các đặc điểm sinh học củamột loài do quần thể lồi tạo nên, vì vậy định hướng nghiên cứu đều tập trung vào,
aun thể. Điển hình cho quan điểm này là Poniatovxkaia (Nga), Tensley (Anh), Thái
<small>‘Van Trùng (Việt Nam) vv.</small>
“Trong phương pháp luận chúng tơi cũng`đã để cập đến quan điểm của
nghiên cứu đến cá thể của chúng, mối quan hệ giữa chúng với hồn cảnh. Vì vậy
được đặc điểm sinh học của chúng
<small>3.5.3. Phương pháp thu thấp số liêu:</small>
3.3.3.1. Phương pháp kế tha
Nguồn số liệu kế thừa phục Vụ nghiên cứu được thu thập chủ yếu từ Sở"KH&CN, Sở Tài nguyên và 40) rường, các đơn vị trực thuộc Sở NN&PTNT, Chicục Kiểm lâm thuộc bai vit uing Bình, Quảng trị và các lâm trường Ba Rén, Xínghiệp giống Bắc Trung Bộ tỉnh Quảng Bình, Lâm trường Bến Hải tỉnh Quảng tri.
Tài liệu thu thập bao gồm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, định hướngphát triển lam nghiệp của hai tỉnh, hiện trang phân bố rùng, diện tích rừng và những
nghiên cứu về cây Huỷnh trước đây.
“Thủ thập tài liệu khí hậu thuỷ văn của khu vực nghiên cứu, tinh hình khí hậuthuỷ văn tại địa điểm lập 6 tiêu chuẩn và các chỉ tiêu về sinh trưởng về loài Huynh,
353.2 Phương pháp điều tra ngoại nghiệp:+ Phân bố tw nhí
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Dua vào bản đồ dia hình, bản đồ thảm thực vat của khu vục lập các tuyến
như sau
+ Tuyến 2: từ Lâm trường Ba rén lên đến động U Bò. (30 km)
thập được ở các tuyến điều tra là tần số gặp cay Huỳnh và Pần bố của chúng.<small>+ Rừng trồng:</small>
Các 6 tiêu chuẩn có tinh chất điền hình, đại điện cao, được bố tí cách xađường đi, xa khu dân cư.
+ Điễu tra 6 tiêu chuẩn
~ Phuong pháp điều tre
Huỳnh, đất, các nhóm lồi cây sống chung với Huynh.
Oi với tắng cây cao: Chúng tơi tiến hành đo tồn bộ những cây có DI.3 >6em về các chỉ tiêu DI.3, Hvn, Hae, Dt. Trong đó
+ Chiếu cao vit ngọn Hvn, và chiều cao dưới cành Húc: được đo bằng thước
chiều cao tối dm.
+ Đường kính ngang ngực D,; được đo bằng thước dây, bing cách do chuvital vị tí 1.3m, đơn vị tinh bằng cm. Sau đồ tính D, thơng qua cơng thức:
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>p,, =</small>
Trong đó: CV, ; là chủ vi của cây ở vi tí LâmDf đường kính ở vị trí 1.3mx=314.
+ Đường kính tấn được do bing thước day.
"Đổi với ð dạng bản: Mỗi 6 tiêu chuẩn được lập 5 6 dang bản theo đường chéo.
tiến hành điều tra cây ti sinh.
Điều tra xung quanh gốc cây mẹ được chúng tơi tiến hành theo giáo trình"phương pháp điều tra lam hoc” của Viện điều tra vã gui hoạch rừng. Chất lượng câytái sinh được đánh giá theo chiều cao của cây, chẳng tôi chia ra các cấp sau:
+ Cấp H từ 20 - 50em: cây tái Sinh vẫn chịu ảnh hưởng nhiều của ting cây.Đại thảm tươi, thường bị chết do thiết ánh sáng.
bui thảm tươi, 18 những cây có nhiều triển vọng.
+ Cấp H > 100m: là những cây ái sinh đã vượt qua lớp cây bụi thâm tươi, lànhững cây có triển vọng stung. yo chưa thốt khơi giai đoạn bị de chế tiếp sau nếnkhơng kịp thời được mở tín ể chóng vươn lên, tham gia vào tầng tin rùng.
<small>+ Điểu tra đấu:</small>
"Tiến hành đào phẫu diện, phẫu điện được đào phải mang tính chất đại điên và
<small>Đại học Lâm nghiệp, mẫu dat được phân tích tai phịng thử nghiệm hoá sinh - Chỉ</small>
cue Tiêu chuẩn do lường chất lượng Quảng Trị. Việc phân tích được thực hiện theocác phương pháp sau:
~ _ Xác định độ chua trao đổi (E) bằng phương pháp chuẩn độ Xocolop.~ _ Xác định dung lượng (D) bằng phương pháp ống dung trọng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">- _ Xác định tỷ lê min bằng phương pháp Churin.- _ Xác định P,O, bằng phương pháp Kiessa~ Xe định K,0 bằng phương pháp Coban,
~ Xe định thành phần cơ giới bằng phương pháp ống hút Robinxon và phâncấp 6 bậc của Nga.
+ Nghiên cứu đặc điểm vật hậu:
<small>= Chon cây dé nghiên cu</small>
theo đõi. Chọn 10 cây tiêu biểu để theo dõi vật hậu, Số cịn lại để thu hái quả hạt"Việc mơ tả các cây bao gồm các chi tiêu sau:
+ Về hình thái cây: do Hvn, Ds rễ cây, chổi lá, hoa, quả, hạt...
+ Chụp ảnh một số cây được chọn theo đối trong thời gian ra hoa kết quả.
<small>= Theo dõi vật hậu</small>
‘Cong việc này được tiến hành theo dõi nửa thắng một lần. Trong thời gian ra
(2) Lá phát tiến sy đồ (tán lá xanh, dầy).
<small>+ RRa hoa: (0) Khong có fia (hong có hoa nào trên cây).</small>
(1) __ Đấu vu loa (nụ hoa).
(2) __ Vụ hoa cực đỉnh (hoa nhiều, các hoa đang nở).(3) __ Chối vụ hoa (hình thành quả),
+ Đậu quả: (0) Khơng có quả (khơng có quả nào trên cây),(1) __ Đấu vụ quả (Các quả xanh trên cây)
(3) __ Cuối vụ quả (các quảmở tren cây hoặc các quả chín dưới
C6 thé xây ra trường hop một vài giai đoạn vat hậu trong phạm vi cùng mộtnhóm lại xuất hiện trên cing một cây trong cùng một thời gian. Trong trường hợpnày sự hiện diện của tất cả các giai đoạn theo dõi cần được ghi lại và mỗi giai đoạn.cổ thể được ghỉ thêm ở cuối các dấu ({, 1, ++) tức là nhiều, ít hay trung bình. Các‘cong việc trên được tiến hành theo dõi liên tục trong toàn bộ thời gian trong năm từlúc cây nhú chổi lá đến lúc quả Huynh chín và thu hái.
<small>= Mơ vật hậu:</small>
+ Chổi lá: Màu sắc của chối, kích thước chồi, lá chết.+ Lá: Hình dang, màu sắc kích thước,
+ Hoa: mô tả cấu trúc
* Lá Bắc, lá đài, lá trang (Số lượng, mầu sắc, hình dạng).<small>+ Nhị, nhụy, chi thị khi chí.</small>
+ Mô tả hoa ái, hoa đực riêng (nếu cổ).
<small>* Qéa, hat: Các giai đoạn phát triển, cất đôi hạt xem phôi, nội nhũ.</small>
= Điều tra sản lượng hại giống:
Phương pháp chủ yếu để đánh i sản lượng hạt giống ở đây chúng tơi dùngphương pháp cây tiêu chuẩn trung bình [20]. Can cứ vào sản lượng quả hat của câytiêu chuẩn bình quan, dua tren (Ÿ lệ cây có quả, mat độ và diện tích khu rừng mà dựtính, dự báo sản lượng tùng kh rùng, từng vùng nhất định. Phương pháp này được
<small>tiến hành như sau:</small>
+ Điều tra đo đếm diện tích khu rừng
<small>+ Mật độ rừng (số cây/ha)</small>
+ Các chỉ tiêu bình quân về sinh trưởng.+ Số lượng chùm qua/ cây tiêu chuẩn.
++ Số lượng quả trên mỗi chùm quải cây tiêu chuẩn.
“Tiến hành lập ô tiêu chuẩn điển hình, tạm thời có diện tích 2000m?, phân bố‘déu và đại diện cho khu vực. Sau đó chọn 15 cây tiêu chuẩn, trong đó 5 cây cóđường kính và chiều cao lớn hơn đường kính và chiểu cao trưng bình của lâm phần,5 cây có đường kính và chiều cao xấp xi với đường kính và chiều cao trung bình của
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">= _ Riểm nghiệm phẩm chất hat giống
bảo quản chu đáo khi đưa ra kiểm nghiệm.Mau kiểm nghiệm có các chỉ tiêu sau:
+ Hat bỏ di: hạt vỡ nát, bị sâu bệnh, quả nhỏ, lép.+ Tap vật: Sôi, cát, mảnh vụn, hạt cay khác ‹..
Phuong pháp và chỉ tiêu kiểm nghiệm được Chúng tôi đánh giá theo tài liệu
xuất hản năm 1995 tại Hà Nội.= Tính độ thuần của hạt:
Tượng mẫu kiểm nghiệm.
“Trong đó: A là trong lượng hat tốtBia but bộ đi, hạt xấu.caine
K la độ thuần.
trong giáo trình trồng rừng - Trường Dai Học Lâm Nghiệp [20}~ _ Trọng lượng 1000 hạt:
1000 x 1000.
“Trọng lượng 1000 hạt`Nếu mẫu không phải là 1000 hat thì:
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">nhau rồi đem qua xử lý
quả rồi đem xử lý
3.53.3, Phương pháp nội nghiệp:
m= S*lgn
= Tinh các tr số trung bình D, 5, Hvn, Hde, Dt trên máy tính.
= Xác định các hệ số tương quan giữa D,; - Hvn, D,5 - Dt, xây dung cácphương trình tương quan và xác định các dạng phân bố thực nghiệm trên máy tính.
chuẩn đã lập và số liêu được chỉnh lý trên máy tính.= Đặc điểm phân bố số cây theo chiều cao.= Đặc điểm phân bố của HyD,„
. _ Nén phân bố Weibull cho rừng trồng,
"Bảng 3-1: Nan phân bố N/D theo hàm Weibull
XX”: tham số œ đặc trưng cho độ nhọn của phân bố, biểu thị độ lệchcủa phân bố. Nếu:
= 1 thì phân bố có dạng giảm.x = 3 thi phân bố có dang đối xứng.ex < 3 thì phân bố có dang lệch trái.x > 3 thi phân bố có dang lệch phải.tấn số thực nghiệm
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">=> Không chấp nhận có dạng phân bố Weibull.
<small>nar) Sn,</small>
Trong đó: n= En,
"Nếu He 1 thì các mẫu thuần nhất.~ ac điểm tá sinh tự nhiên của Huynh:
+ Tái sinh theo các trạng thái rừng (ITA;, IHA;, HIA,)
“Bảng 3-2: Điễu tratấi si’ sho ví kiểu trang thái rừng ti khu vực nghiên cứu có
<small>| —</small>
+ Tái sinh ở cấp do tần che khác nhau:
</div>