Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

nghiên cứu công tác kế toán bàn giao công trình hoàn thành và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thanh bình hà nội hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.06 MB, 86 trang )

oe TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÁM
recy KINH TẾ VÀ QUẦN TRỊ KINE ĐOAQH

e a

V 0

TS

ee Se SS ÂU ó7

Trường Dai hoc Lam nghiệp

Khoa: Kinh té & Quan tri kinh doanh

KHOA LUAN TOT NGHIEP
Đề tài: NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KÉ TỐN BÀN GIAO CƠNG
TRÌNH HỒN THÀNH VÀ XÁC ĐỊNH KÉT Q KINH DOANH TẠI
CONG TY CO PHAN XÂY DỰNG THANH BÌNH HÀ NỘI ~ HÀ NỘI.

Giáo viên hướng dẫn: Th.s Hoàng Vũ Hải

Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Thắm

Mã sinh viên: 1054041326
Lớp: 55D - Kế toán

Hà Nội, 2014

LỜI CẢM ƠN


Để đánh giá quá trình học tập và rèn luyện sau 4 năm tại trường Đại
học Lâm nghiệp, được sự đồng ý của nhà trường cũng như khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, em đã hoàn thành khóa luận: “Nghiên cứu cơng tác kế
tốn ban giao cơng trình hồn thành và xác định kết quả kink’ doanh tại Cơng

ty Cé phần xây dựng Thanh Bình Hà Nội”.

Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của Bản thân,

em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các

thầy cơ giáo, các cá nhân trong và ngồi nhà trường.
Nhân dịp này cho phép em gửi lời cảm ơn chấn thành và sâu sắc tới

tồn thể các thầy cơ giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, đặc biệt

là cô giáo Th.s. Hoàng Vũ Hải đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện khóa luận
này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tập thể các bộ công nhân viên của Cơng

ty Cổ phần xây dựng Thanh Bình Hà Nội nói ©hung và các cơ chú trong

phịng tài chính kế tốn nói riêng đã giúp đỡ:em trong thời gian thực tập để

em có thể hồn thành bài khóa luận.

Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn; trình độ nhận thức cịn nặng về
lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên trong luận văn
của em không thẻ tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo, các cán bộ trong phịng kế tốn


của Cơng ty và những người quan tâm đến khóa luận này để bài viết của em

được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!.

Hà Nội, ngày tháng năm 2014

Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Thắm

LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỎ BẢNG BIÊU

ĐẶT VẤN ĐỀ... wil

1. Mie tu mg hin ctu sssccsevssvessessnvsnseceesvssvsciessssssovecnsenvernecoeers tng ovos ORY scons 2

2. Đối tượng nghiên cứu....... 2

3. Phạm vi nghiên cứu .......................--.-- ssccscsee

4. Nội dung nghiên cứu .

5. Phuong phap nghién COU ...e..ssssecsssssesccssssecsssssvesenllicsssssld¥egesssssecessececssseeeees 3


CHUONG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CONG TAC KE _TOAN BAN GIAO

CÔNG TRÌNH HỒN THÀNH VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUA KINH DOANH

Ở CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG................2..........-eteerreerreree 4

1.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp xây dung va sy can thiết của công tác kế

tốn bàn giao cơng trình hồn thành và xác định kết quả kinh doanh trong các

doanh nghiệp xây dựng...........12T‹.tt.vu21..2111.1.111.111.01.11 .111s1.111o11ó-cre 4

1.1.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp xây dựng.......................-------icicicrcrrrc 4

1.1.2. Những quy định chung về cơng trình xây dựng hoàn thành bàn giao

trong xây dựng cơ bản.......:..............:....z:

1.1.3. Nội dung và phân loại hợp đồng xây dựng .....

1.1.3.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng

1.1.3.2. Những vẫn đề chung Về hợp đồng xây ỰEasessansssseaaaiaasl 6

1.1.4. Cách xáe định doanh thu, chỉ phí của hợp đồng xây dựng. .................... 7

1.1.4.1. Trường hợp.HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ

kế hoạcH s| 8 35................0...1...1.0.2.22.,.r.r.r.r.e 7


1.1.4.2. Trường hợp IĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị

khối lượng thực hiện....................----2--22+2ceecE2EEveerrtrvtrvrerrsrrrrvrerce . 7

1.2. Kế tốn bàn giao cơng trình hồn thành trong các doanh nghiệp xây

(HE nhưnnanasnsostannsiiioiikEorrnisgfldRpTavevgvfitevlffavtuotgBggigftöEiI8086E108u40048u5850185308206i3gg4 8

1.2.1. Tai khodn ké todn str dung...ccccsccccssssssssssssssssssssssesscessscseessessesesscessssssssseees 8
1.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp xây

dựng...

1.3.1. Kế tốn chỉ phí bán hàng (CP BH)...
1.3.1.1. Tài khoản sử dụng ........

1.3.1.2. Phương pháp phân bô..

1.3.1.3. Phương pháp kế tốn..........................-- 13
1.3.2. Kế tốn chỉ phí quản lý doanh nghiệp (CP QUDN).....................- 14

1.3.2.1. Tai Khoan stk dying ssssssvessnssesresssossassscisisigvvssssesecnD-oseegpBberesseevseensesens 14

1.3.2.2. Phuong phap phan b6......ccsssssessssscssssssceesecssasllceesefbbnasavecsessnsssssseeeee 14
1.3.2.3. Phương pháp ké todnn ...ssssssecccsssssssalsclesssssssesecesattsssnajicessesseseeseessnsssness 15
1.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cơng trình hồn thành bàn giao...... 1ó

1.3.4.1. Kế tốn chỉ phí tài chính và doanh thu tài chính............................... 16

1.3.4.2. Kế tốn thu nhập khác và chỉ phí khác......-................-ccccccccccvcccrscsrez 17

1.3.4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..... .................-cccccccccccccccsecccces 19
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIÊM CƠ BẢN CỦA. CÔNG TY CỎ PHẦN XÂY

DỰNG THANH BÌNH HÀ NỘI 2

2.1. Lich sử hình thành va phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng Thanh
10280
“mm... ...... 21

2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPXD Thanh Bình Hà

) 00... `... 22

2.3. Đặc điểm các nguồn lực €ủa Công ty Cổ phần xây dựng Thanh Bình Hà
D0 >>... ...... 24

2.3.1. Đặc điểm tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty Cổ phần xây

dựng Thạnh Bình Hà Nội............................cccccccccccccccccccccccccccceirrrrrreree 24

2.3.2. Đặc điểm tình hình lao động của Cơng ty Cổ phần xây dựng thanh

Binh Ha N6i số ngon intitữngiotHÀNHHEERNRitGGQiGIS SRpttansigitaasal 25

2.3.3. Đặc điểm tình vốn và nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần xây dựng Thanh

Bình Hà NỘI. sssssscsssssnssssvsnssssdhsxwsvssseacsssvwvctncsaasnsseseisescasenconernessaseeteonsancenereeereenes 26

2.4. Đặc điểm tình hình kết quá sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần


xây dựng Thanh Bình Hà Nội............2..22.2E.EEE.EE.EE.SEE.EE.EE.222.22.22.EEr.EE.re.ier.ire 29

2.5.3. Phương hướng phát triển của Công ty :
CHƯƠNG III: THUC TRANG CONG TAC KE TOAN BAN GIAO CONG
TRÌNH HỒN THÀNH VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH-DOANH TẠI
CƠNG TY CƠ PHẦN XÂY DỰNG THANH BÌNH HÀ NỘI...................... 32
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần xây dựng Thanh
Bình Hà Nội............................................Á ..........›s............................ 32
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần xây dựng Thanh Bình Hà
Nội....

3.1.2. Hệ thống tài khoản, hình thức sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần

xây dựng Thanh Bình Hà Nội.‹

3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bàn giao ơng trình hồn thành và xác định

kết quả kinh doanh tại Công tỳ'Cổ phần xây dựng Thanh Bình Hà Nội 34
3.2.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp và công tác đánh giá sản phẩm tại Cơng ty
Cơ phần xây dựng Thanh Bình Hà Nội............0.0......1.111.22.11.115.0s.xex 34
3.2.2. Cơng tác kế tốn bàn giao cơng trình hồn thành tại Cơng ty Cổ phần

xây dựng Thanh Bình Hà Nội. .z¡............(5.6..2.2c.St S.t .S.e.x...rv.rke.re.re-rkr-see 35

3.2.2.1. Kế toán giá vốn hợp đồng xây dựng tại Công ty cé phan xây dựng

Thanh Binh Ha NOias co \escssssssssssccsssssssssssscsssssescecesssssssssussssssseeeeeneensnnenseessssecs 36

3.2.2.2. Ké tốn dóanh thụ hợp đồng xây dựng tại Công ty cổ phần xây dựng


¡”00 2959 17586e....:::(‹.-.: 41

3.2.3. Công tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần xây

dựng Thanh Bình Hà Nội...............................-----2c22c++tEEEEEEEEEEEELrkeerrrrree 41

3.2.3.1. Kế tốn chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty......47

3.2.3.2. Kế tốn chỉ phí tài chính và doanh thu tài chính tại Cơng ty

3.2.3.3. Kế tốn chỉ phí khác và doanh thu khác tại Công ty cổ phần xây dựng

Thanh Bình Hà Nội

3.2.3.4. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty cổ phần xây dựng
Thanh Bình Hà Nội.............................-22556cccccccevvvvvvecccrrrrSf gi... e.... 54
3.2.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xây dựng
Thanh Bình Hà Nội
54
CHUONG IV: MOT SÓ Ý KIÊN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KE TOAN BAN GIAO CƠNG TRÌNH HỒN THÀNH VÀ XÁC
DINH KET QUA KINH DOANH TAI CONG TY CO PHAN XAY DUNG
THANH BINH HA NOL....cccssssssssssssssssssssssclecheccessssssssssertasssntussesusevesecesseceessees 59
4.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn bàn giao cơng trình hồn thành và xác

định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Thanh Bình Hà Nội. ...59
4.1.1. Ưu điểm
59
4.1.2. Nhược điểm ..
60

4.1.2.1. Về hình thức kế toán áp dụng....
4.1.2.2. Về tổ chức, luân chuyển chứng từ.

4.1.2.3. Hạch tốn sai bản chất chỉ phí...

4.2. Một số đề xuất nhằm hồn thiện-cơng tác kế tốn bàn giao cơng trình

hồn thành và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần xây dựng
Thanh Bình Hà Nội. ¿................-....s2..2E-2E-EE-EE.EE2EE2112112112122122.221221222.2LX2e. 61
4.2.1. Lập số nhật ký đặc biệt để theo dõi các khoản phát sinh....................... 61

4.2.2. Về việc lúân chuyển chứng từ gốc ............................ccccccccccrrrevrerrrrrrcev 62

4.2.3. Hạch tóán đúng đội dung nghiệp vụ.........................-. --scccccsccscerrecreccee 62

KÉT LUẬN ST HaI.....................................................G-LLceceeee..ee 63
TAI LIEU THAM KHẢO

DANH MỤC CHU VIET TAT

Chữ viết tắt Ý nghĩa

BHXH Bảo hiểm xã hội

CPBH Chỉ phí bán hàng

CP QLDN Chi phi quan ly d ép 4

CP NVLTT Chi phi nguyén vat li ryc y
CP NCTT ấp

CP MTC Chi phi nha

CP SXC Chi mema

CT Chi phi uất hung

DDDK » rì ys

DDCK g đầu so
DH, CD
cuba”
DVT
Dai hoc, » ca đẳng
GTGT
Don vi ti ,
HĐXD
Giá trị ga tăng
KLXL
ie xây dựng
Ki C
Khối lượng xây lắa p
NVL
NS Kết chuyển

XDCB XY guyên vật liệu

Ko Ngân sách nhà nước

Ngày tháng


Số hiệu

Sản xuất kinh doanh

Tài khoản

Tài khoản đối ứng

Thu nhập doanh nghiệp

Ủy ban nhân dân

Xây dựng cơ bản

Sơ d6 1.1 DANH MUC SO bO, BANG BIEU

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ 3.1 So do tô chức bộ máy kê tốn của Cơng ty

Sơ đơ 3.2 Trình tự ghi sơ kê tốn theo hình thức Nhật ký chung

Bang 2.1 Cơ sở vật chật kỹ thuật của Công ty

Bảng 2.2 Tình hình tơ chức lao động tại Cơng ty

Bảng 2.3 Tình hình huy động vôn và sử dụng vốn của Công ty

Bảng 2.4 Ket qua hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm


Biểu số 3.1 | Bảng tổng hợp chi phí q III năm 2013

Biểu sơ 3.2 | Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ

Biểu sơ 3.3 | Trích số nhật ký chung q III năm 2013

Biểu số 3.4 | Sô chỉ tiết TK 632 — Nha NO7B1 — Phan Than — Xây Đợt 4

Biểu số 3.5 So cai TK 632 Qquy II nim 2013

Biéu sé 3.6 Hóa đơn GTGT

Biểu số 3.7 So chỉ tiết TK 131 quý HI năm 2013

Biểu số 3.8 Trích số chỉ tiệt TK 511 ~ Nhà N07B1 — Phân thân - Xây Đợt 4

Biêu số 3.9 Trich s6 Nhat ky chung quy III nam 2013

Biểu số 3.10 Số cái TK 511 quý III năm 2013

Biêu sơ 3.14 Trích số cái TK 642 quy-III nam 2013
Sô cái TK 515 — QúylII năm 2013
Biểu số 3.15

Biêu số 3.16 Sô cái TK 811 — Qúy III năm 2013
Biêu sô 3.17
Số cái TK 911— Qúy II anwm 2013

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh — Qúy III năm 2013


DAT VAN DE

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với những đặc thù vốn có của

nó, ln địi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức năng động và sáng tạo, tự chủ

mới có thể tồn tạivà phát triển trong tình hình mới, đó là phường châm của
bản thân mỗi doanh nghiệp nếu không muốn tự đào thải.

Bộ phận kế toán với tư cách là quản lý đang có sự thay đổi mới, nó

giúp cho các doanh nghiệp có khả năng bắt kịp với nền kinh tế sơi động và nó
cịn đóng vai trị xúc tác kích thích sự hăng say lao động sản xuất của người

lao động mang lại lợi ích kinh tế cho bản thân người lao động và vững trong

nền kinh tế thị trường. Kế tốn đóng vai trị quan trọng trong kinh doanh, kế
toán thể hiện bằng những con số và tất cả nghiệp vụ Của doanh nghiệp, số

sách kế toán phản ánh hoạt động của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp định
hướng trong việc kinh doanh của mình. Lợi nhuận-cao là yếu tế mà doanh

nghiệp quan tâm nhất vì nó đóng vai trị quan trọng liên quan đến sự sống còn

cảu doanh nghiệp.

Riêng đối với ngành xây dựng đẻ làm được điều này đòi hỏi các doanh

nghiệp phải nổ lực rất lớn để đáp ứng yêu cầu quy mô lớn, thời gian thì cơng


ngắn, chất lượng cơng trình cao và đặc biệt là giá thành phải thấp. Thêm vào

đó có sự xuất hiện quy chế đấu thầu trong các cơng trình có giá trị lớn được

đấu thầu cơng khai,/đơn vị nào có giá dự thầu thấp sẽ trúng thầu thì địi hỏicác
doanh nghiệp phái quan tâm đến các khoản chỉ phí sao cho hợp lý để làm

giảm chỉ phí tăng lợi nhuận, để bổ sung nguồn vốn sản xuất kinh doanh, có

nguồn tài chính mạnh mẽ mới có điều kiện để tiến hành sản xuất kinh doanh

có hiệu qưả.

Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vấn đề này, em đã chọn đề tài:

“Nghiên cứu cơng tác kế tốn bàn giao cơng trình hồn thành và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Thanh Bình Hà Nội”.

1. Mục tiêu nghiên cứu

- Phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn bàn giao cơng trình hồn thành

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.

- Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tưán bàn giao

cơng trình hồn thành và xác định kết quả kinh doanh tại Công, ty.

2. Đối tượng nghiên cứu


Cơng tác kế tốn bàn giao cơng trình hồn thành vả xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty cỗ phần xây dựng Thanh Bình Hà Nội:

3. Phạm vi nghiên cứu

- Thời gian:

Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong 3 năm từ
2011-2013, cơng tác kế tốn bàn giao cơng trình -hoan thành và xác định kết

quả kinh doanh của quý 3 năm 2013.

- Không gian:

Công ty cổ phần xây dựng Thanh Bình Hà Nội.

Địa chỉ: Tầng 10 tịa nhà Thanh Bình (N08) - Đường Duy Tân - Phường

Dịch Vọng - Cầu Giấy.“ TP Hà Nội.

4. Nội dung nghiên cứu

-_ Cơ sở lý luận Về công tác kế tốn bàn giao cơng trình hồn thành và
xác định kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp xây dựng.

- Đặc diễm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ

phần Xây dựng Thanh Bình Hà Nội.


- Thựe:trạng kế tốn bàn giao cơng trình hồn thành và xác định kết
quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xây dựng Thanh Bình Hà Nội.

- Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bàn giao
cơng trình hồn thành và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xây

dựng Thanh Bình Hà Nội.

5. Phương pháp nghiên cứu ^

Phương pháp kế thừa: Kế thừa các cơng trình, tai Ii ghiên cứu đã
cơng bố có liên quan đến cơng tác kế toán bàn gia trình hồn thành và
xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp xử lý số liệu: ® 6)
- Thống kê kinh tế =
- Phân tích kinh tế -~
Phương pháp phân tích:
c

- Phương pháp so sánh wy

- Phân tích hệ Sẽ, ©

- Phân tích chỉ tiết

Phương pháp chun gia: ủa các nhà phân tích, các nhà quản lý,

Phong van và tham khảo ý kiế


các cán bộ chuyên môn nghiệ

CHƯƠNG I

CO SO LY LUAN VE CONG TAC KE TOAN BAN GIAO CONG
TRINH HOAN THANH VA XAC DINH KET QUA KINH DOANH

Ở CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

1.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp xây dựng và sự cần thiết của cơng
tác kế tốn bàn giao cơng trình hồn thành và xác định kết quả kinh

doanh trong các doanh nghiệp xây dựng.

1.1.1. Đặc diễm của các doanh nghiệp xây dựng:
Doanh nghiệp xây lắp là các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân và có

đủ điều kiện để thực hiện những cơng việc có liên quan đến q trình xây dựng

và lắp đặt thiết bị các cơng trình, hạng mục cơng trình: Các doanh nghiệp này
tuy khác nhau về quy mơ sản xuất và hình thức quản lý nhưng đều là những tổ

chức có chức năng nhận thầu xây lắp các cơngtrình xây dựng cơ bản.
Ngành xây dựng căn bản luôn mang những nét đặc thù về kinh tế và kỹ

thuật so với các ngành kinh tế khác, điều đó được thể hiện rất rõ ở đặc điểm

xây lắp và quy trình tạo rá sản phẩm cửa ngành. Hoạt động sản xuất kinh

doanh của các doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm cơ bản sau:


- Cơng trình XDCB được thự hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với

đơn vị chủ thầu hoặc được chỉ định thầu. Trong hợp đồng hai bên đã thống

nhất với nhau về giá trị thanh tốn của cơng trình cùng với các điều kiện khác,

do vậy tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp khơng được thể hiện rõ. Sản
phẩm xây lắp'€hï được coi là hoàn thành khi q trình thi cơng đạt tới điểm

dừng về kÿ (hưật, đủ-các thơng số dé ra trong dự án đầu tư và đủ các điều

kiện cần thiết để đưa vào vận hành, khai thác. Nghiệp vụ bàn giao công trình,

hạng mục cơng trìđh hóặc khối lượng xây lắp hồn thành đạt điểm dừng kỹ

thuật cho bên giao thầu chính là quy trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp. Trường hợp
nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì phần cơng việc đã hồn thành

thuộc hợp đồng xây dựng được nhà thầu xác định một cách đáng tin cậy bằng
phương pháp quy định được coi là sản phẩm hoàn thành bàn giao.

- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình, vật kiến trúc,... có quy mơ
lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian thi công dài cũng

như thời gian khai thác sử dụng dài. Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch

toán nhất thiết phải có các dự tốn thiết kế thi cơng.

- Trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, cơ chế khoán đang được áp


dụng rộng rãi với các hình thức giao khốn khác nhau như: khốn gọn cơng

trình (khốn tồn bộ chi phí), khốn theo từng khoản mục chỉ phí, do đó hình

thành bên giao khốn, bên nhận khốn, giá khốn.

1.1.2. Những quy định chung về cơng trình xây dựng hưằn thành bàn giao

trong xây dựng cơ bản. trong các

* Việc tổ chức quản lý thực hiện dự án đầu từ có thể theo một

hình thức sau:

- Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

- Hình thức chủ nhiệm điều hành thực hiện dự án.

- Hình thức chìa khóa trao tay.

- Hình thức tự làm.

* Việc ghi nhận đoanh thu và chỉ phí của hợp đồng xây dựng:

Doanh thu và €hi phí của hợp đồng xây dựng được ghỉ nhận theo một

trong hai trường hợp sau:

- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ


kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác định một cách đáng tin

cậy, thì doanh tHữ và chỉ phí của HĐXD được ghi nhận tương ứng với phan

cơng việc đã hồn thành do nhà thầu tự xác định vào thịi điểm lập báo cáo tài

chính mà klíơäg-phụ thúộc vào hóa đơn thanh tốn theo tiến độ kế hoạch đã

lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.

- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị

khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng được xác định một cách

đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chỉ phí liên quan
đến HĐXD được ghi nhận tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành được
khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.

* Về việc kết thúc xây dựng và bàn giao cho chủ đầu tư:

Cơng trình xây dựng chỉ được bàn giao tồn bộ cho-chủ đầu tư khi đã

xây lắp hoàn thành theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật

và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng. Tùy từng điều kiện cụ thể của từng

cơng trình, trong q trình xây dựng có thể bàn giao tạm thời từng phần việc,

hạng mục cơng trình thuộc dự án hoặc dự án thành phan để khai thác tạo


nguồn vốn thúc đẩy việc hoàn thành toàn bộ dự án.
1.1.3. Nội dung và phân loại hợp đồng xây dựng

1.1.3.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng —`

Hợp đồng theo nghĩa chung nhất là sự thoả thuận giữa các bên về việc
xác lập, thay đổi hoặc chấm đứt các quyền và nghĩa vụ trong những quan hệ

cụ thể.

Hợp đồng xây dựng là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được
lựa chọn trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quyết
định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

1.1.3.2. Những vấn đề chung về hợp đồng xây dựng

- Giá hợp đồng xây dựng (giá ký hợp đồng): là khoản kinh phí bên giao

thầu cam kết trả cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu đã hồn thành khối

lượng cơng việc theo yêu cầu về chất lượng, tiến độ và các yêu cầu khác quy

định trong.hợp đồn: Trong đó cần thể hiện các khoản thuế, phí, trách nhiệm

của các bên tfưng việc (lực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí có liên quan.

- Giá hợp. đồng xây dựng có các hình thức sau: giá hợp đồng trọn gói,

giá hợp đồng;theo đờn giá cố định, giá hợp đồng theo giá điều chỉnh và giá


hợp đồng kết hợp.

- Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng: việc điều chỉnh giá hợp đồng xây

dựng được các bên thống nhất dựa trên nguyên tắc được điều chỉnh trong thời

gian thực hiện hợp đồng xây dựng và các quy định của pháp luật. Trong hợp

đồng xây dựng phải quy định những trường hợp được điều chỉnh giá, phương

thức điều chỉnh, phạm vi điều chỉnh, thời gian điều chỉnh và các điều kiện

khác có liên quan.

1.1.4. Cách xác định doanh thu, chỉ phí của hợp đồng xây dựng. thưởng
- Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:

+ Doanh thu ban đầu được ghỉ trong hợp đồng.

+ Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền
vào các khoản thanh toán khác.

- Chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm:

+ Chỉ phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng.

+ Chỉ phí liên quan đến nhiều hợp đồng cần phân bỏ.

+ Chỉ phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo điều khoản ghỉ trong


hợp đồng.

1.1.4.1. Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiễn độ kế hoạch

Doanh thu và chỉ phí được ghi.nhận tương ứng với phần cơng việc đã

hồn thành do nhà thầu tự xác định khi lập báo cáo tài chính.

Khơng phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ đã lập hay chưa

và số tiền ghỉ trên hóa đơn là bao nhiêu.

% GT phan cong CP thực tế đã phát sinh của phần cơng việc đã hồn thành

việ:c đã hồn thành ẫTơng chỉ phí dự tốn của hợp đông, 3š

l Khối lượng xây lắp hoàn thành

“GT phan e6ng

việc đã hoàn thành Tổng KLXL phải hoàn thành của hợp đồng

1.1.4.2. Trường ốp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị

khối lượng thực hiện

Doanh thu và chỉ phí được ghi nhận tương ứng với phần cơng việc đã

hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.


Kết quả thực hiện hợp đồng phải được khách hàng xác nhận và phụ
thuộc vào hóa đơn của khách hàng lập.

Khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao phải khớp với khối lượng xây

lắp hoàn thành hạch tốn trên số hạch tốn khối lượng của cơng trường.

1.2. Kế tốn bàn giao cơng trình hồn thành trong các doanh.nghiệp xây đựng.

1.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng.

~ Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cufg: cấp dịch vụ”.
Kết cấu TK 511:

+ Bên Nợ: Số thuế phải nộp Nhà nước; số chiết khấu thương mại, giảm

giá hàng bán, hàng bán bị trả lại chấp nhận cho khách hàng; kết chuyển doanh
thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

+ Bên Có: giá bán của tồn bộ số sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu

thụ trong kỳ.

+ TK 511 khơng có số dư.

Kế tốn bàn giao cơng trình Sử dụng tài khoản cấp 2: TK 5112 -

“Doanh thu bán các thành phẩm, sản phẩm Xây lắp hoàn thành”.


Để co thé hach toan chi tiét doanh’thu cung cấp từng loại sản phẩm xây

lắp, kế tốn có thể mở tài khoản cấp 3 của TK 5112:

TK 51121 - Doanh thư bán sản phẩm xây lắp
TK 51122 - Doanh:thu bán sản phẩm khác

- TK 512 - “Doanh thu nội bộ”: dùng để hách toán doanh thu của số sản

phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.

- Tài khoản'632 “Giá vốn hàng bán”, để hạch tốn giá vốn cơng trình

hồn thành nghiệm thu bàn giao cho bên A, làm cơ sở cho việc xác định kết

quả xây lắp của đoanh nghiệp.

Kết cầu TK:632:

+ Bên Nợ: tập hợp giá vốn của công trình hồn thành nghiệm thu bàn giao.

+ Bên Có: kết chuyển giá vốn cơng trình hồn thành bàn giao trong kỳ

sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

+ TK 632 khơng có số dư.

Ngồi ra, kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan nhu: TK 154, TK

155, IK 111, TK 112,...


Ngoài các TK 511, 512 tương tự như trường hợp trên, kế tốn cịn sử

dụng TK 337 - “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD”.
Kết cấu TK 337:

+ Bên Nợ: Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu đã ghỉ nhận tương

ứng với phần cơng việc đã hồn thành của HĐXD dở dang. hoạch

+ Bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng.phải trả theo tiến độ kế thu đã
độ kế
của HĐXD dở dang.
đã ghi
+ Số dư bên nợ (nếu có): Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh hoạch
ghi nhận của hợp đồng lớn hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến

hoạch của HĐXD dở dang.

+ Số dư bên có: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu
nhận của hợp đồng nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế

của HĐXD dở dang.

- Ngồi ra, kế tốn doanh thu bàn giao cơng trình còn sử dụng các tài

khoản liên quan như: TK 111, 112, 131;:..

* Trường hợp HĐXD quy định -nhà thầu được thanh toán theo giá trị


khối lượng thực hiện

Trong trường hợp này, KUXL hoàn thành bàn giao cho người giao thầu

phải khớp với khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành da ghi trên sổ hạch

tốn khối lượng của cơng trình hoặc bộ phận thi công.

- Căn eứ vào KÌ,XL thực hiện trong kỳ mà bên giao thầu (khách hàng)

đã chấp nhận thanh toán, kế tốn phải lập hóa đơn trên cơ sở phần cơng việc

đã hồn thành. được khách hàng xác nhận và tính ra khoản bảo hành mà bên

giao thầu giữ lại chưa thanh toán, ghỉ:

No TK 111, 112, 131

Có TK 511: Gía dự tốn của cơng trình xây lắp

Có TK 333 (3331): Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Đồng thời ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 154, 155

- Khi nhận được tiền thanh tốn khối lượng cơng trình hồn thành hoặc
nhận tiền khách hàng ứng trước (trừ chỉ phí bảo hành:cơng trình khách hàng
giữ lại), ghi:


Nợ TK 111, 112

Có TK 131: Phải thu của khách hàng

- Trường hợp doanh nghiệp xây lắp phải gửi tiền bảo hành cơng trình

vào ngân hàng thì khi bàn giao cơng trình cho bên A, ghỉ:

Nợ TK 111, 112: Nếu đã thu được tiền thanh toán vềKLXL đã hoàn thành

Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (nếu chưa thu)
Nợ TK 144, 244: Gửi tiền bảo hành cơng trình vào ngân hàng

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 (3331)

- Các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị
trả lại được hạch toán như doanh nghiệp công nghiệp.

- Trường hợp doanh nghiệp xây lắp giao cho các đơn vị nhận khốn nội

bộ thực hiện khối lượng cơng tác xây lắp và đơn vị nhận khốn nội bộ có tổ

chức bộ máy kế toán riêng, hạch toán kết quả kinh doanh riêng thì kế tốn ở

đơn vị nhận khốn và đơn vị giao khoán sẽ ghi như sau:

+Ở đơn ị giáo khoán:


Khi ạø ứng cho đợn vị nhận khoán để thực hiện giá trị KLXL, căn cứ

vào hợp đồng giao khoán nội bộ và các chứng từ liên quan, ghỉ:

Nợ TK-136 (1362): Phải thu nội bộ

Có TK 111, 112, 152, 153

Khi nhận KLXL từ đơn vị nhận khốn nội bộ hồn thành bàn giao, ghỉ:

Nợ TK 154: Chỉ phí sản xuất kinh doanh đở dang

10

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 136 (1362): Phải thu nội bộ

+ Ở đơn vị nhận khoán nội bộ:

Khi nhận vốn ứng trước của đơn vị giao khoán để thực hiện KLXL theo

hợp đồng nhận khoán nội bộ, ghỉ:

Nợ TK 111, 112. 152, 153

Có TK 336 (3362): Phải trả về KLXL nhận khoán nội bộ

Khi thực hiện khối lượng công tác xây lắp, kế tốn tập hợp chỉ phí xây

lắp giống như doanh nghiệp đơc lập, đến khi cơng trình hoàn thành, bàn giao

KLXL đã thực hiện cho đơn vi giao khoán, ghi:

Nợ TK 336 (3362): Phải trả về KLXL nhận khoán nội bộ

Có TK 512: Doanh thu nội bộ

Có TK 333 (3331)
Đồng thời ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 154: Chỉ phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch

Trong trường hợp này, doanh nghiệp xây lắp (nhà thầu) phải lựa chọn

phương pháp xác định phần công việ đã hoàn thành và giao trách nhiệm cho

các bộ phận liên quan xác định giá trị phần công việc đã hoàn thành và lập

chứng từ phản ánh doanh thu HĐXD trong kỳ.

- Căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần cơng

việc đã hồi thành trong kỳ (khơng phải hóa đơn) do nhà thầu tự lập, ghi:

Nợ TK337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD


Có-TK S11: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Căn eứ vào:höá đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số

tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:

Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng

Có TK 337: Thanh tốn theo tiến độ kế hoạch HĐXD

11


×