Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

bài giảng hen phế quản asthma

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.57 MB, 116 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HEN PHẾ QUẢN</b>

ThS.BS. Võ Thanh Phong

<b><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung</b>

<b>1. Định nghĩa và tổng quan2. Cơ chế bệnh sinh</b>

<b>3. Chẩn đoán và đánh giá ban đầu4. Điều trị kiểm soát hen</b>

<b>5. Kết luận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 1</b>

<b>Định nghĩa và tổng quan</b>

<b><small>3</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>GINA 2020</b>

<b>Henphế quản là bệnh lý không đồng nhất (heterogeneous), thường đặc </b>

trưng bởi hiện tượng <b>viêm đường thở mạn tính</b>

Bệnh được xác định bằng tiền sử xuất hiện các triệu chứng hơ hấp nhưthở khị khè, hơi thở ngắn, ho và nặng ngực diễn biến thay đổi theo thờigian và về mức độ kèm theo sự giới hạn luồng khí thở ra có tính biếnthiên.

<b>Định nghĩa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Tần suất</b>

• NHIS 2012: Tần suất mắc HPQ trong tồn bộ đời sống 13%, tần suất hiện mắc 8.3%

• Trẻ em (9.3%) > người trưởng thành (8.0%)• Nữ (9.5%) > Nam (7.0%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Dịch tễ học:</b>

<b>Tần suất HPQ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Dịch tễ học:</b>

<b>Tần suất HPQ chưa KS</b>

<b><small>Đánh giá kiểm soát triệu chứng hen trong 7 ngày trước đó</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Dịch tễ học:</b>

<b>Tần suất HPQ chưa KS</b>

<i><small>Source: Price D. et al. NPJ Prim Care Respir Med. 2014; 2. Price D. et al. Journal of Asthma and Allergy 2015:8</small></i>

<b><small>Nguy cơ cơn kịch phát ở bệnh nhân hen nhẹ</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Dịch tễ học:</b>

<b>Tần suất HPQ chưa KS</b>

<b><small>Hen nhẹ khơng kiểm sốt ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>• Dị ứng• Hệ vi sinh</b>

<b>• Nhiễm virus hơ hấp</b>

<b>• Vi khuẩn khơng điển hình• Ơ nhiễm khơng khí</b>

<b>• Các yếu tố nguy cơ khác giai đoạn đầu đời• Tiếp xúc nghề nghiệp</b>

<b>Các yếu tố nguy cơ HPQ</b>

<small>Source: Woodruff, Prescott G., Bhakta, Nirav R., and Fahy, John V. (2016), "Asthma: Pathogenesis and Phenotypes", in </small>

<i><small>Broaddus, V. Courtney, et al., Editors, Murray & Nadel's Textbook of Respiratory Medicine, Elsevier Saunders, pp. 713-730.</small></i>

<b><small>11</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Chương 2</b>

<b>Cơ chế bệnh sinh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Cơ chế phân tử và tế bào:</b>

<b>Hoạt hóa thần kinh</b>

<i><small>Source: Fahy JV, Locksley RM: The airway epithelium as a regulator of Th2 responses in asthma. Am J Respir Crit Care </small></i>

<i><small>Med 184(4):390–392, 2011..</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Thay đổi tế bào biểu mơ</b>

• Bong tróc tế bào biểu mơ/hen cấp nặng

• Dị sản và tăng nhiết nhầy của tế bào tiết nhầy

<b>Thay đổi chất nhầy</b>

• Tăng eosinophil, tinh thể Charcot-Leyden• Nồng độ mucin cao hơn

• Sự hiện diện albumin → phản ánh sự tăng tính thấm thành mạch

<b>Xơ hóa dưới biểu mơ</b>

• Tích tụ collagen type I, III, V, fibronectin và tenascin bên dưới biểu mơ• Gây kích hoạt liên tục tế bào biểu mơ, ngun bào sợi, tế bào cơ trơn• Thúc đẩy sự nhạy cảm với các dị ứng ngun từ khơng khí

<b>Thay đổi đường hơ hấp trong hen</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Cơ trơn</b>

• Tăng sản cơ trơn → tăng đáp ứng cây phế quản• Khơng chứng minh sự tăng co thắt trong hen• Tuy nhiên có sự co đẳng trương

<b>Mạch máu</b>

• Tăng số lượng, kích thước

• Tăng tính thấm → thốt huyết tương → phù nề

<b>Thay đổi đường hô hấp trong hen</b>

<small>Source: Woodruff, Prescott G., Bhakta, Nirav R., and Fahy, John V. (2016), "Asthma: Pathogenesis and Phenotypes", in </small>

<i><small>Broaddus, V. Courtney, et al., Editors, Murray & Nadel's Textbook of Respiratory Medicine, Elsevier Saunders, pp. 713-730.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Thay đổi đường hô hấp trong hen</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Cơn hen cấp:</b>

<b>Yếu tố khởi phát</b>

<small>Source: Woodruff, Prescott G., Bhakta, Nirav R., and Fahy, John V. (2016), "Asthma: Pathogenesis and Phenotypes", in </small>

<i><small>Broaddus, V. Courtney, et al., Editors, Murray & Nadel's Textbook of Respiratory Medicine, Elsevier Saunders, pp. 713-730.</small></i>

<small>nhang, bếp,…)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Cơn hen cấp:</b>

<b>Yếu tố khởi phát</b>

<small>Yếu tố khởi phát </small>

<small>cơn hen</small>

<small>• Co cơ trơn• Tăng tiết nhày</small>

<small>• Phù nề do tăng tính thấm thành mạch</small>

<small>Hẹp: tắc nghẽn</small>

<small>Cơn hen cấp tính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Chương 3</b>

<b>Chẩn đoán</b>

<b><small>19</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Chẩn đoán hen</b>

<b>Các câu hỏi cần trả lời</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Tiếp cận chẩn đoán</b>

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Tiền căn</b>

• Bản thân và / hoặc gia đình

• Có bệnh dị ứng ví dụ hen, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, viêmda tiếp xúc, dị ứng thức ăn

<b>Triệu chứng cơ năng gợi ý hen</b>

• Nhiều hơn một triệu chứng sau: ho khan, khó thở, khị khè, nặng ngực.• Triệu chứng thay đổi về thời gian và cường độ

Ban đêm về sáng, theo mùa

Tăng khi có yếu tố khởi phát: nhiễm siêu vi, gắng sức, dị nguyên

<b>Lâm sàng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Triệu chứng thực thể trong cơn cấp</b>

• Ran rít, ran ngáy: một/hai thì

• Tắc nghẽn nặng: ít/khơng có ran (phổi câm)

• Tần số thờ tăng, co kéo cơ HH phụ, nói khó, nói ngắt qng• RRPN giảm/khơng nghe, xanh tím

• Cơn cấp nặng: mạch nghịch (pulsus paradoxus)

<b>Lâm sàng</b>

<small>Source: Hội lao và bệnh phổi Việt Nam (2015), Hướng dẫn quốc gia xử trí hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính,NXB YHọc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Tắc nghẽn: FEV1/FVC giảm (ít nhất 1 lần <LLN hoặc 70%). FEV1 /FVC</b>

bình thường là 75-80% ở người lớn và 90% ở trẻ em

<b>Có hồi phc</b>

ã Tng ỏng k khi hớt 200-400àg salbutamol (FEV1 >12% và >200mL; PEF tăng ≥60 l/ph, tăng ≥20%)

• Thay đổi đáng kể PEF trong ngày >20%

• Tăng đáng kể khi dùng thuốc kiểm soát ICS vài ngày đến 4 tuần

<b>Lưu ý</b>

• Càng thay đổi nhiều càng nghĩ hen (>400ml và 15%)

• Lập lại xn khi bn có triệu chứng hoặc sau khi ngưng thuốc dãn phếquản

<b>Cận lâm sàng:</b>

<b>Spirometry</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>C: Hồi phục khơng hồn tồn với dãn phế quản</small>

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Nghi ngờ HPQ nhưng CN phổi bình thường

Test kích thích cây phế quản bằng thuốc (histamin, methacholine, nước muối ưu trương), hoặc không dùng thuốc (vận động, hít khí lạnh).

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Xác định eosin trong đờm:</b>

• Ít giá trị chẩn đốn• Giúp lựa chọn điều trị• Đánh giá kiểm sốt hen

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Test kích thích phế quản bằng dị ngun</b>

• Giúp xác định dị ngun nghề nghiệp

• Khơng thực hiện thường quy vì ít giá trị chẩn đốn

<b>Cận lâm sàng:</b>

<b>Tình trạng dị ứng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Kiểm sốt hen</b>

• Kiểm sốt triệu chứng hen trong 4 tuần qua

• Các yếu tố nguy cơ đợt cấp, tắc nghẽn cố định hoặc TDP

• Chức năng phổi thời điểm chẩn đoán, 3-6 tháng sau điều trị, và định kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Đánh giá hen:</b>

<b>Kiểm soát triệu chứng hen</b>

<small>◼Tần suất dung SABA được đưa vào xem xét đánh giá kiểm soát triệu chứng</small>

<small>▪Dùng SABA nhiều lieu quan đến kết cục xấu, thậm chí khi có dung ICS</small>

<small>◼Tần suất dung ICS-formoterol không nên đưa vào đánh giá kiểm soát triệu chứng, đặc biệt trên bệnh nhân khơng dung ICS duy trì</small>

<small>▪ICS-formoterol khi cần đang được xem như là liệu pháp kiểm soát hen</small>

<small>▪Dữ liệu khác đang chờ đợi: vấn đề này sẽ được xem xét lại vào năm tới</small>

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Đánh giá hen:</b>

<b>Yếu tố nguy cơ dẫn đến kết cục xấu</b>

<b><small>Đánh giá yếu tố nguy cơ lúc chẩn đốn và định kì, đặc biệt với bn từng có đợt cấp.</small></b>

<b><small>Đo FEV1 lúc bắt đầu điều trị, sau điều trị thuốc ks 3-6 tháng để ghi nhận CN phổi tốt nhất của bn, sau đó định kì đánh giá nguy cơ đang tiến diễn</small></b>

<b><small>Có triệu chứng hen khơng kiểm sốt là yếu tố nguy cơ đợt cấp quan trọng</small></b>

<b><small>Yếu tố nguy cơ độc lập tiềm tàng thay đổi được đối với đợt cấp, thậm chí trên bn </small></b>

<small>• Chức năng phổi: FEV1 thấp, đặc biệt <60% dự báo; hồi phục cao với DPQ</small>

<small>• Khác: viêm type Th2: eosin, FeNo tăng (trên người lớn có hen dị ứng có dùng ICS)</small>

<small>Có ≥1 các yếu tố nguy cơ làm tăng nguy cơ đợt cấp cho dù bn có ít triệu chứngYếu tố nguy cơ độc lập chủ yếu khác cho đợt cấp</small>

<small>• Từng đặt NKQ hoặc điều trị HSTC vì hen• ≥1 đợt cấp nặng trong 12 tháng qua</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Đánh giá hen:</b>

<b>Yếu tố nguy cơ dẫn đến kết cục xấu</b>

<b><small>Đánh giá yếu tố nguy cơ lúc chẩn đốn và định kì, đặc biệt với bn từng có đợt cấp.</small></b>

<b><small>Đo FEV1 lúc bắt đầu điều trị, sau điều trị thuốc ks 3-6 tháng để ghi nhận CN phổi tốt nhất của bn, sau đó định kì đánh giá nguy cơ đang tiến diễn</small></b>

<small>Yếu tố nguy cơ dẫn đến tắc nghẽn lưu lượng cố định:</small>

<small>• Tiền sử: sinh non, cân nặng lúc sinh thấp và tăng căn sơ sinh lớn; tăng tiết đàm nhầy mạn tính• Thuốc: thiếu ICS</small>

<small>• Tiếp xúc: thuốc lá, hóa chất, nghề nghiệp</small>

<small>• CLS: FEV1 khởi đầu thấp, có eosin trong đàm và máu cao</small>

<small>Yếu tố nguy cơ tác dụng phụ của thuốc:</small>

<small>• Toàn thân: uống corticoid thường xuyên; dùng ICS kéo dài, liều cao/tác dụng mạnh; sử dụng ức chế P450</small>

<small>• Tại chỗ: ICS liều cao hoặc tác dụng mạnh; kỹ thuật hít kém</small>

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Chẩn đốn phân biệt</b>

<b><small>Khơng có tắc nghẽn đường thởCó tắc nghẽn đường thở</small></b>

<small>Hội chứng tăng thơng khíDãn phế quản</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Chẩn đốn phân biệt</b>

<small>Source: Hội lao và bệnh phổi Việt Nam (2015), Hướng dẫn quốc gia xử trí hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính,NXB YHọc.</small>

<b><small>Tuổi khởi phát</small></b> <small>Bất kì tuổi nào (thường từ nhỏ)</small>

<small>Thường trung niên</small>

<b><small>Tiền sử dị ứng gia đình và bản thân</small></b>

<b><small>Dấu hiệu lâm sàng</small></b>

<b><small>Khó thở</small></b> <small>Thành cơn, ngắt quãngDai dẳng, tiến triển</small>

<b><small>Triệu chứng về đêm</small></b> <small>Ho, thở rít, khó thởKhó thở</small>

<b><small>Triệu chứng thay đổi</small></b> <small>Phổ biếnÍt phổ biến</small>

<b><small>Tế bào viêm ưu thế</small></b> <small>Eosin, T CD4Neutropil</small>

<b><small>Tác nghẽn đường thở</small></b> <small>Hồi phục và thay đổiCố định</small>

<b><small>Đáp ứng điều trị corticoid</small></b> <small>TốtĐáp ứng kém</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Chương 4</b>

<b>Điều trị kiểm soát</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Kiểm sốt triệu chứng và duy trì hoạt động tích cực bình thường</b>

<b>Giảm nguy cơ: nguy cơ đợt cấp, tắc nghẽn cố định và tác dụng phụ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Điều trị hen theo chu trình kín: đánh giá, hiệu chỉnh điều trị, xem lại đápứng

<b>Dạy và nhấn mạnh các kỹ năng thiết yếu</b>

• Kỹ năng sử dụng bình hít• Tn thủ

• Giáo dục tự quản lý hen có định hướng Kế hoạch hành động hen

Tự theo dõi

Xem lại thuốc hen

<b>Thiết lập quan hệ tốt thầy thuốc-bệnh nhân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Bác sĩ cùng bệnh nhân/cha mẹ/người chăm sóc cùng chia sẻ quyết địnhđiều trị:

• Chọn lựa ưu tiên nhất để kiểm sốt triệu chứng và giảm nguy cơ• Kiểu hình bn (các đặc tính riêng bn: hút thuốc, tăng eosinophil)• Các ưu tiên của bn: mục tiêu/quan ngại về Hen

• Các vấn đề thực hành

Kỹ thuật hít: sau khi hướng dẫn bn có thực hiện được chưa Tuân thủ: liệu bn có dùng thuốc thường xun khơng?

Giá thành: Bệnh nhân có mua được thuốc khơng?

<b>Cá thể hóa điều trị hen</b>

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Khởi đầu điều trị kiểm soát sớm, ngay sau chẩn đốn</b>

• ICS (coticoid hít) liều thấp đều đặn nếu có một• Triệu chứng hen > 2 lần/tháng

• Thức giấc do hen > 1 lần/tháng

• Có hen kèm bất kỳ yếu tố nguy cơ đợt kịch phát nào

<b>Khởi đầu bậc cao hơn nếu:</b>

• Triệu chứng hen ảnh hưởng hoạt động thường ngày hoặc hầu hết các ngày

• Thức giấc do hen một lần tuần hay hơn; đặc biệt khi có nguy cơ đợt kịch phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Khởi đầu điều trị hen</b>

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Khởi đầu điều trị hen</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Các thuốc kiểm soát hen</b>

<small>Kháng leukotriene</small>

<small>Montelukast (Singulair, Montiget)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>HPQ nênđược đánh giá lại sau bao lâu?</b>

• 1-3 tháng sau khi bắt đầu điều trị, sau đó mỗi 3-12 tháng.• Trong thời gian mang thai: mỗi 4-6 tuần

• Sau 1 đợt kịch phát: trong vịng 1 tuần

<b>Đánh giá đáp ứng điều trị</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Tăng dài hạn (ít nhất là 2 – 3 tháng)</b>

Nếu bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với điều trị ban đầu, có thể nângbước nếu:

• Khẳng định triệu chứng là do hen• Kỹ thuật hít đúng

• Tn thủ đúng

• Giải quyết được các yếu tố nguy cơ

Tăng bước điều trị luôn phải xem là điều trị thử và phải xem lại đáp ứngsau 2 – 3 tháng

Nếu không đáp ứng: về lại bước cũ, điều trị cách khác hoặc chuyển tuyếntrên

<b>Tăng bậc điều trị</b>

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Điều chỉnh theo ngày</b>

• Với bệnh nhân sử dụng budesonide/formoterol hay beclometasone/formoterol như ngừa cơn và cắt cơn

• Bệnh nhân có thể điều chỉnh số nhát trong ngày tùy triệu chứng• Vẫn tiếp tục liều duy trì

<b>Tăng bậc điều trị</b>

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Mục đích:</b>

• Để tìm liều điều trị thấp nhất đủ để duy trì kiểm sốt triệu chứng và đợtkịch phát

• Giảm thiểu chi phí điều trị và nguy cơ tác dụng phụ

• Để khuyến khích người bệnh duy trì dùng thuốc kiểm sốt hen đều đặn

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

• Mỗi lần giảm 25-50% ICS mỗi 3 tháng là khả thi và an tồn cho hầuhết người bệnh

• Ngưng hồn tồn ICS làm tăng nguy cơ đợt kịch phát (Evidence A)

<b>Giảm bậc điều trị</b>

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

•Thay OCS với liều cao ICS

- ICS/ LABA liều cao + các thuốc khác

•Chuyển chuyên gia để có lời khun

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

bình để ngừa cơn và cắt cơn

•Giảm ICS/ formoterol xuống liều thấp•Duy trì ICS/ formoterol liều thấp để cắt cơn

- ICS liều cao + thuốc ngừa cơn khác

•Giảm 50% ICS + tiếp tục thuốc ngừa cơn thứ hai

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Giảm bậc điều trị</b>

- ICS/LABA liều thấp •Giảm ICS/LABA về ngày 1 lần•Cắt LABA dễ dẫn đến xấu đi- ICS/ formoterol liều thấp để

ngừa cơn và cắt cơn

•Giảm ICS/ formoterol về ngày 1 lần•Duy trì ICS/ formoterol liều thấp để cắt cơn

- ICS trung bình hoặc cao •Giảm 50% liều ICS

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Hướng dẫn kỹ năng và hỗ trợ tự xử trí hen</b>

• Điều này bao gồm việc tự theo dõi triệu chứng và/ hoặc PEF, viết bảnkế hoạch hành động

<b>Chỉ định các thuốc hoặc liệu pháp giảm thiểu nguy cơ đợt kịch phát</b>

• Phác đồ chứa ICS giúp giảm thiểu nguy cơ đợt kịch phát

• Với bệnh nhân có ≥ 1 đợt kịch phát trong năm qua, cân nhắc liệu phápSMART

<b>Xử trí các yếu tố nguy cơ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Khuyến khích tránh khói thuốc</b>

• Khun và hướng dẫn người bệnh cai thuốc ở mỗi lần khám

<b>Với người bệnh hen nặng</b>

• Khám tại các cơ sở chuyên khoa, nếu có thể, để cân nhắc điều trị phốihợp

<b>Với người bệnh dị ứng thức ăn</b>

• Tránh thức ăn bị dị ứng

• Đảm bảo có sẵn adrenalin dạng tiêm

<b>Xử trí các yếu tố nguy cơ</b>

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>Tránh khóithuốc lá</b>

• Khuyên và hướng dẫn người bệnh cai thuốc ở mỗi lần khám• Khun tránh để trẻ tiếp xúc với khói thuốc (trong nhà, xe)

<b>Hoạt động thể lực</b>

• Khuyến khích vì có lợi cho sức khỏe.

• Đưa ra lời khun về vấn đề co thắt phế quản sau vận động

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>Tránh cácthuốc có thể làm nặng hen</b>

• Ln hỏi tiền sử hen trước khi kê thuốc NSAIDs hoặc chẹn beta giaocảm

<b>Giải quyết tình trạng ẩm mốc trong nhà</b>

• Giúp giảm triệu chứng hen và giảm dùng thuốc ở người trưởng thành

<b>Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu dưới lưỡi (SLIT)</b>

• Cân nhắc điều trị phối hợp ở các bệnh nhân hen nhạy cảm mạt bọ nhàcó mắc kèm VMDU, vẫn có đợt cấp dù điều trị ICS, FEV1 >70% GTLT

<b>Không dùng thuốc</b>

<i><small>Source: Global Strategy for Asthma Management and Prevention (2020 update).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>HEN PHẾ QUẢN</b>

<b>Kết luận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

Hen: bệnh mãn tính thường gặp nhất ngày nay có thể kiểm sốt tốt vớiICS.

Đánh giá đầy đủ, điều trị thích hợp, cải thiện kết cục.

Kỹ thuật hít kém, tuân thủ kém: nguyên nhân hàng đầu hen kém kiểmsoát.

Điều trị hen cấp ngay ở nhà với kế hoạch hành động.

<b>Kết luận</b>

<b><small>59</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>HEN PHẾ QUẢN</b>

ThS.BS. Võ Thanh Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>Chương 1</b>

<b>Định nghĩa và tổng quan</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

HPQ không có bệnh danh tương đương trong YHCT. Tùy theo triệu

<b>chứng có thể tham khảo các chứng Háo, Suyễn, Khái thấu, Đàm ẩm.</b>

Bệnh háo là do đàm phục sẵn tại phế, khi gặp yếu tố thuận lợi hoặc cảm phải tà khí sẽ phát tác dẫn đến hiện tượng đàm tắc khí đạo, phế khí mất chức năng túc giáng, khí đạo co thắt mà gây ra. Khi phát bệnh trong họng có tiếng khị khè, cị cử hoặc rít, khó thở, thở chậm thậm chí thành suyễn, khơng thể nằm được.

<b>Định nghĩa</b>

<small>Source: Vương Vĩnh Viêm và Lỗ Triệu Lân (2011), “Háo bệnh", Trung y nội khoa học, Nhân Dân Vệ Sinh Xuất Bản Xã, tr. 187-197.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>Nội kinh tuy khơng có bệnh háo nhưng có “Suyễn minh”.Kim quỹ yếu lược gọi là “Thượng khí”</b>

<b>Chu Đan Khê sáng tạo bệnh danh là “Háo suyễn” và ghi rõ nguyên nhân </b>

phát bệnh chính là do đàm và đã đề ra “Mạt phát dĩ phục chính khí vi chủ, tức phát dĩ cơng tà khí vi cấp”.

Ngu Bác Lịnh tiến hành một bước phân định “Háo và suyễn” một cách rạch ròi.

<b>Lược sử chứng trạng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>Chương 2</b>

<b>Cơ chế bệnh sinh</b>

<b><small>65</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>Ngoại tà xâm tập: Ngoại cảm phong hàn tà hoặc phong nhiệt mà chưa </b>

giải được biểu chứng thì tà khí sẽ tập tụ tại phế gây úng trở phế khí, khí không thể phân bố tân dịch được, tân dịch tụ tập sinh đàm, hoặc do hít phải khí tác nhân gây dị ứng hoa phấn, khói bụi... sẽ ảnh hưởng phế khí tuyên phát dẫn đến tân dịch ngưng tập, đàm trọc nội uẩn.

<b>Ẩm thực thất điều: Do thích ăn uống đồ sống lạnh, hàn ẩm ngưng trệ ở </b>

trong hoặc thường xuyên ăn đồ chua mặn ngọt béo sẽ tích đàm chưng nhiệt, hoặc do ăn đồ hải sản, thức ăn dễ gây dị ứng dẫn đến tỳ mất kiện vận, đồ ăn không được tiêu hóa bình thường - đàm trọc nội sinh sẽ lên trên phạm phế. Do mỗi cá thể tố chất khác nhau do đó đối với đồ ăn khác nhau thì hiện tượng dị ứng cũng khác nhau.

<b>Bệnh nhân</b>

</div>

×