Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 17 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Khoa Siêu âm – Trung tâm Y khoa Hòa Hảo
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"> Tiền căn:
<small>Mổ cắt một phần khung đại tràng do viêm ruột hoại tử</small>
<small>Mổ cắt tử cung và phần phụ</small>
<small>Mổ cắt tuyến giáp do K giáp</small>
Tình trạng lúc khám: BN khơng đau bụng, bụng mềm, ấn đau nhẹ vùng hố chậu phải, ăn uống, tiêu tiểu trước đó bình thường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1. Nhiều sỏi túi mật d = 7 -> 10mm.
2. Nang nhỏ gan trái.
3. U tuyến thượng thận phải d = 25x19mm (đã chụp
MSCT bụng: đang theo dõi).
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">adenoma-- Vùng hố chậu phải có mass echo kém d = 64x35mm, dạng các quai ruột cuộn vào nhau, khơng ứ dịch, cịn tín hiệu doppler ở thành ruột.- Có nhánh mạch máu đi từ ngoại vi vào trung tâm khối, doppler phổ
động mạch.
Nghĩ khối lồng ruột vị trí hố chậu phải.
Đề nghị chụp MSCT bụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- U tuyến thượng thậnphải d= 24x18mm nghĩadenoma.
- Nang thận trái.- Nhiều sỏi túi mật.
- Hemangioma nhỏ ở láchd = 8mm.
- Khối lồng ruột d = 35mm, thành dày nhẹ, bắt thuốccản quang mạnh, có
thâm nhiễm mỡ và vàihạch xung quanh, vị tríquai ruột non vùng HCP. Khơng dãn ruột non vàđại tràng, khơng ứ dịchtrong lịng ruột => TD khối lồng ruột vùng hốchậu phải nghĩ do viêm(CĐPB: do u).
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"> Ngày 05/02/2024: BN đến khám tại BV Bình Dân được cho toa về uống đến mùng 6 Tết tái khám lại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"> U mạch máu ruột non là một bệnh hiếm gặp, chiếm 7% đến 10% tổng số khối u lành tính ở ruột non (sau u tuyến (adenoma), u cơ trơn (leiomyoma) và u mỡ (lipoma)).
Có thể xuất hiện đơn độc hoặc nhiều u, trong đó hỗng tràng là vị trí thường gặp nhất.
Biểu hiện lâm sàng thường gặp: xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột, lồng ruột , ít gặp hơn là thủng ruột.
Về mặt mô học, u mạch máu là những tổn thương mạch máu lành tính bẩm sinh có thể được phân loại thành mao mạch, hang hoặc loại hỗn hợp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"> Có 3 hình thái lâm sàng điển hình:
U mạch máu dạngpolyp đơn độc
U mạch máu dạng đapolyp
U mạch máu dạng thâmnhiễm lan tỏa ra thanh
mạc
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small></small> <i><small>Angela D. Levy, Robert M. Abbott, Charles A. Rohrmann, Jr., Aletta Ann </small></i>
<i><b><small>Frazier, and Amir Kende. Gastrointestinal Hemangiomas: Imaging Findings </small></b></i>
<b><small>with Pathologic Correlation in Pediatric and Adult Patients.</small></b>
<small></small> <i><small>Rodrigo Fedatto Beraldo, Mariana Barros Marcondes, Daniel Luiz da Silva, Thais Gagno Grillo, Julio Pinheiro Baima, Jaqueline Ribeiro de Barros, </small></i>
<i><b><small>Rodrigo Quera, Rogério Saad-Hossne, and Ligia Yukie Sassaki. Small </small></b></i>
<b><small>Intestinal Hemangioma: A Case Report.</small></b>
<small></small> <i><small>Ping-Fang Hu, Han Chen, Xiao-Hang Wang, Wei-Jun Wang, Ning Su, and Bin Shi - Department of General Surgery, Changzheng Hospital, Second Military </small></i>
<i><b><small>Medical University, Shanghai, China. Small intestinal hemangioma: </small></b></i>
<b><small>Endoscopic or surgical intervention? A case report and review of literature.</small></b>
<small></small> <i><small>Teng Lu, MD, Yi-mei Chng, MD, Emergency Medicine Resident at the </small></i>
<i><b><small>Stanford/Kaiser Emergency Medicine Residency Program in CA. Adult </small></b></i>
<small></small> <b><small>VIETNAMESE MEDIC ULTRASOUND, </small></b>
<small>