Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNGDự án “Nhà máy sản xuất giấy Tissue”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.1 MB, 121 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Ngày ký: 24-04-202413:43:55 +07:00</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 2

1. Tên chủ dự án đầu tư: ... 2

2. Tên dự án đầu tư: ... 2

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư: ... 3

3.1. Mục tiêu dự án ... 3

3.2. Quy mô của dự án: ... 3

3.3. Các hạng mục cơng trình chính của dự án ... 3

3.4. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: ... 4

3.5. Sản phẩm của dự án đầu tư: Giấy ăn, giấy vệ sinh, giấy đa năng cao cấp. ... 6

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư: ... 8

4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu hóa chất sử dụng của dự án ... 8

4.2. Danh mục máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất ... 9

4.3. Nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 10

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư: ... 11

5.1. Tiến độ thực hiện dự án: ... 11

5.2. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án: ... 11

5.2. Vốn đầu tư thực hiện dự án ... 12

5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 12

Chương II ... 15

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG ... 15

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 15

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: ... 15

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải ... 16

2.1.Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận nước thải 162.2.Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận khí thải ... 16

2.3.Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải .. 17

Chương III ... 18

KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP ... 18

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 18

1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: ... 18

1.1. Thu gom, thoát nước mưa: ... 18

1.2. Thu gom, thoát nước thải: ... 18

1.3. Xử lý nước thải: ... 20

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: ... 26

3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường: ... 29

4.Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ... 31

5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: ... 32

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành: ... 33

7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác ... 35

8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước cơng trình thuỷ lợi khi có hoạt động xả nước thải vào cơng trình thuỷ lợi. ... 36

9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học. ... 36

10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. ... 36

Chương IV ... 39

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 39

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ... 39

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: ... 39

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: ... 39

3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung: ... 39

3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung ... 40

3.3. Quy chuẩn so sánh: ... 40

Chương V ... 42

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH ... 42

XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC ... 42

MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ... 42

1.Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư: ... 42

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ... 42

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: ... 42

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật. ... 43

Chương VI ... 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 44PHỤ LỤC BÁO CÁO ... 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1.1. Các hạng mục cơng trình xây dựng của dự án ... 4

Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu hóa chất sử dụng của dự án ... 8

Bảng 1.3. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất ... 9

Bảng 3.1. Thông số các bể xử lý của hệ thống xử lý nước thải công suất 500 m<small>3</small>/ngày đêm ... 24

Bảng 3.2. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý bụi, khí thải phát sinh từ khu vực lò hơi ... 29

Bảng 3.3. Tổng hợp lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường của dự án ... 30

Bảng 3.4. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của dự án ... 31

Bảng 3.5. Tổng hợp phương án thay đổi so với quyết định ĐTM ... 37

Bảng 5.1. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm... 42

Bảng 5.2. Thời gian dự kiến lấy mẫu chất thải ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 1.1. Quy trình sản xuất và gia công giấy ăn, giấy vệ sinh, giấy đa năng cao cấp ... 5

Hình 1.2. Vị trí lơ đất nơi thực hiện dự án ... 12

Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức ... 13

Hình 3.1. Sơ đồ cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn ... 21

Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 500 m<small>3</small>/ngày đêm ... 22

Hình 3.3. Nguyên lý quá trình thơng gió tự nhiên ... 27

Hình 3.4. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý bụi, khí thải phát sinh từ lò hơi ... 28

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>MỞ ĐẦU </b>

Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế Thuận Phát được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án: 5401867874 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc ninh cấp chứng nhận lần đầu ngày 28/9/2020.

Công ty đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đối với

<i>dự án “Nhà máy sản xuất giấy Tissue” và được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc </i>

Ninh cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số STNMT ngày 11/9/2020 với quy mô, công suất như sau:

582/QĐ-Sản xuất giấy ăn, giấy vệ sinh, giấy đa năng cao cấp với công suất 15.000 tấn sản phẩm/năm.

Đến ngày 25/4/2022, Công ty điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần thứ 01 được đăng ký điều chỉnh tổng vốn đầu tư và tiến độ thực hiện dự án.

 Hiện tại, dự án đã xây dựng xong nhưng chưa tiến hành các hoạt động sản

<i><b>xuất. </b></i>

Căn cứ theo điểm c Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. Do vậy, thực hiện theo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn chuyên ngành có liên quan, Công

<i><b>ty tiến hành lập Giấy phép môi trường đối với “Nhà máy sản xuất giấy Tissue” trình </b></i>

Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, UBND tỉnh phê duyệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Chương I </b>

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Tên chủ dự án đầu tư: </b>

<b>CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUẬN PHÁT </b>

<i>- Địa chỉ văn phịng: Lơ CN-D03, Cụm Công nghiệp Châu Phong, thôn Châu </i>

Cầu, Xã Châu Phong, Thị xã Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.

<i>- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: </i>

<b>Người đại diện: Ơng HỒNG QUỐC KHÁNH </b>

Chức vụ: Tổng giám đốc Giới tính: Nam Ngày sinh: 08/09/1969

Quốc tịch: Việt Nam

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân

Số giấy chứng thực cá nhân: 001069005663 Ngày cấp: 28/12/2015 Nơi cấp: Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về Dân cư

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 84, ngõ 1, đường Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Chỗ ở hiện tại: Số 84, ngõ 1, đường Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

- Điện thoại: 0913207239 Fax: - E-mail:

- Mã số thuế của Công ty: 2301140491

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần với mã số doanh nghiệp 2301140491 đăng ký lần đầu ngày 17/06/2020 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bắc Ninh cấp.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án 5401867874 chứng nhận lần đầu ngày 28/9/2020, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 01 ngày 25/4/2022 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bắc Ninh cấp.

<b>2. Tên dự án đầu tư: </b>

<b>“NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY TISSUE” </b>

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Tại lô CN-D3, Cụm công nghiệp Châu Phong, xã Châu Phong, thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

- Diện tích đất sử dụng: 18.734 m<small>2</small> (Theo Hợp đồng và phụ lục hợp đồng giữa Chi nhánh Công ty TNHH Heasung Tech - Bắc Ninh và Công ty cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế Thuận Phát theo Hợp đồng số 03/2020/HĐNT/HST-TP ngày 19/6/2020 và Phụ lục hợp đồng số 01/2020/PLHĐ/HST-TP).

<i>- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 582/QĐ – STNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 11/9/2020.

<i>- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): </i>

Dự án thuộc loại hình dự án cơng nghiệp được quy định tại điểm d khoản 4 điều 8 của Luật Đầu tư công. Dự án được quy định tại điểm 4 Mục IV Phần A của Phụ lục I Phân loại dự án đầu tư công theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ. Dự án có tổng mức đầu tư là 250.000.000.000 VND (Hai trăm năm mươi tỷ đồng Việt Nam). Theo tiêu chí phân loại Luật đầu tư cơng thì dự án nằm trong mức vốn đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng do đó dự án thuộc nhóm B.

Dự án thuộc nhóm II quy định tại mục 2, phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Dự án đã được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 582/QĐ-STNMT ngày 11/9/2020. Do vậy, dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trình UBND Tỉnh Bắc Ninh phê duyệt.

Hiện tại dự án đã xây dựng xong nhưng chưa tiến hành các hoạt động sản xuất

<i><b>cho nên báo cáo được trình bày theo mẫu quy định tại phụ lục VIII ban hành kèm theo </b></i>

Sản xuất và gia công giấy ăn, giấy vệ sinh, giấy đa năng từ bột giấy nguyên chất.

<i><b>3.2. Quy mô của dự án: </b></i>

- Quy mô xây dựng gồm các hạng mục công trình: Nhà văn phịng, nhà xưởng và các hạng mục phụ trợ.

- Sản xuất và gia công giấy ăn, giấy vệ sinh, giấy đa năng cao cấp với công suất thiết kế: 15.000 tấn/năm.

Quy mô xây dựng các hạng mục phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy hoạch và giấy phép xây dựng do cơ quản có thẩm quyền cấp.

<i><b>3.3. Các hạng mục cơng trình chính của dự án </b></i>

<i><b>Cơng ty cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế Thuận Phát thuê lại đất của Chi </b></i>

nhánh Công ty TNHH Heasung Tech - Bắc Ninh với tổng diện tích là 18.734m<small>2</small>. Phần diện tích này được sử dụng làm nhà xưởng, nhà điều hành, nhà bảo vệ, sân vườn và đường giao thông nội bộ,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tổng mặt bằng nhà máy được thiết kế hài hòa, thuận tiện cho giao thông nội bộ, đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và phù hợp với nhu cầu sản xuất của nhà máy. Các hạng mục cơng trình của nhà máy cũng như thống kê diện tích đất xây dựng thể hiện qua bảng sau:

<i>Bảng 1.1. Các hạng mục cơng trình xây dựng của dự án </i>

<b>(m<small>2</small>) </b>

<b>Tiến độ thực hiện I Các hạng mục cơng trình chính </b>

Hồn thành vào q

II/2024

<b>II <sup>Các hạng mục cơng trình bảo vệ môi </sup>trường </b>

<i> (Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế Thuận Phát, 2024) </i>

<i><b>3.4. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: </b></i>

<i><b> Quy trình sản xuất và gia cơng giấy ăn, giấy vệ sinh, giấy đa năng từ bột </b></i>

<i><b>giấy nguyên chất </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Hình 1.1. Quy trình sản xuất và gia công giấy ăn, giấy vệ sinh, giấy đa năng cao cấp </i>

<b>Thuyết minh quy trình: </b>

Nguyên liệu chính là bột giấy nguyên sinh dạng tấm được nhập khẩu từ nước ngồi về cơng ty. Sau đó nguyên liệu sẽ được đưa vào hệ thống máy nghiền thuỷ lực dưới tác động của cánh nghiền, hỗn hợp bột khô sẽ được đánh tan trong nước theo tỷ lệ 5% bột giấy và 95% nước tạo thành hỗn hợp dạng huyền phù nồng độ khoảng 5%.

Nước

Hơi nước, T: 190<sup>o</sup>C

độ bền, giặt chăn…

<i>Tạp chất </i>

<i>Ồn Ồn </i>

Kiểm tra

Đóng gói Thành phẩm 3 Gia cơng, tạo hình

<i>Ồn Nước dư </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Sau khi nghiền thủy lực xong hỗn hợp bột được bơm lên 2 bể chứa, tại 2 bể chứa được lắp máy khuấy tại đáy bể sẽ chạy liên tục để tránh lắng bột trước khi được đưa qua công đoạn lọc nồng độ cao.

Tại bước lọc nồng độ cao hỗn hợp bột giấy sẽ được loại bỏ các loại tạp chất có khối lượng riêng lớn như cát, sỏi, sắt, thép...

Sau khi lọc xong hỗn hợp bột giấy sẽ được chuyển sang công đoạn nghiền đĩa (nghiền tinh), mục đích làm cho huyền phù bột được đồng đều, khơng vón cục, làm tăng cơ tính, độ mịn, đẹp của giấy thành phẩm. Tiếp theo hỗn hợp bột lần lượt sẽ được đưa sang bể chứa và bể chuẩn bị trước khi đưa sang thực hiện công đoạn xeo giấy.

Tại công đoạn xeo giấy, công nhân sẽ cho các loại hố chất như: thủ lơ, tách lô, làm mềm, giặt chăn, khử trùng... để giúp tăng độ bền và làm mềm giấy. Tại công đoạn xeo huyền phù bột từ hòm đầu được phun vào giữa 2 lớp lưới và chăn trên lơ hình thành, sau đó được ép vào chăn và dẫn qua bộ phận ép hút. Bộ phận ép hút có nhiệm vụ loại bỏ phần lớn nước trên chăn thơng qua các hịm sứ hút chân không và ép bột trên chăn lên lô sấy. Bề mặt lơ sấy có nhiệt độ khoảng 170-190<small>0</small>C, phía trên cịn có chụp sấy sẽ làm bay hơi nước và tạo thành tờ giấy trên bám trên lô sấy. Nhiệt được cấp từ hệ thống cấp hơi lị hơi của Cơng ty. Khi lơ sấy quay hết 1 vòng, tờ giấy được tách ra khỏi lô bằng cơ cấu dao cạo lô. Giấy đã tách được dẫn đến bộ phận quấn lại để tạo ra các cuộn giấy có đường kính lớn khoảng 2,5m- với khổ giấy rộng 3,55m.

Tuỳ theo từng yêu cầu của khách hàng mà Công ty sẽ chia thành 3 dạng thành phẩm như sau:

+ Thành phẩm 1: Ngay sau công đoạn xeo giấy, bán thành phẩm dạng cuộn sẽ được kiểm tra sau đó đóng gói và lưu kho chờ xuất bán.

+ Thành phẩm 2: Đối với những khách hàng yêu cầu kích thước hay độ dày (2, 3, hoặc 4 lớp) sẽ được công nhân đưa các cuộn giấy sang công đoạn xẻ màng, ghép lớp, sau đó sẽ được cuộn lại thành phôi và được kiểm tra, đóng gói và lưu kho chờ xuất bán thành phẩm.

+ Thành phẩm 3: Bán sản phẩm sau công đoạn xẻ màng, ghép lớp sẽ được đưa sang các máy gia công để gia cơng tạo hình (ép biên, ghép lớp, dập nổi hoa văn…) sau đó cuộn lại tạo thành giấy vệ sinh dạng cuộn hoặc giấy lau bếp. Sau khi gia cơng xong bán thành phẩm được kiểm tra, đóng gói và xuất cho khách hàng có nhu cầu.

<i><b>3.5. Sản phẩm của dự án đầu tư: Giấy ăn, giấy vệ sinh, giấy đa năng cao cấp. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Tên sản phẩm Hình ảnh minh hoạ Giấy vệ sinh: là loại giấy </b>

lụa mỏng, mềm mại, có độ thấm hút tốt, độ dai vừa phải định lượng thông thường từ 11,5 gsm- 17gsm

<b>Giấy lau mặt Facial, giấy Napkin phục vụ cho các nhà hàng, khách sạn: </b>

thông thường là loại có định lượng khoảng 12-17gsm, có độ bền ướt cao

<b>Giấy Lau bếp-lau tay: </b>

thường sử dụng cho việc lau tay, lau bếp với đặc điểm tương tự như giấy Napkin nhưng thường có định lượng cao khoảng 22-36gsm và độ dày lớn hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư: </b>

<i><b>4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu hóa chất sử dụng của dự án </b></i>

<i><b>Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu hóa chất sử dụng của dự án </b></i>

<b>STT <sup>Tên nguyên liệu/hóa chất </sup>sử dụng </b>

<b>Thành phần hóa học </b>

<b>Khối lượng (tấn/năm) </b>

<b>Nguồn gốc </b>

<i><b>I Nguyên liệu, nhiên liệu, hoá chất dùng cho quá trình sản xuất </b></i>

1 <sup>Bột giấy nguyên sinh dạng </sup>

2 Dăm gỗ (dùng để đốt lò

Nhập khẩu trong và

<b>ngoài nước </b>

3 <sup>Chất tăng bền ướt Kymene </sup>557H

UF formaldehyde),

(ure-MF (melamineforman

5-Clo-2-Metyl-4-2

7 Hoá chất phá bọt S433

Polysiloxan, polysiloxan biến

tính, silica, chất phân tán và chất

ổn định

2

8 <sup>Hoá chất tách lơ Resozol </sup>

<i><b>II <sup>Hố chất dùng cho q trình xử lý nước và bảo vệ môi </sup>trường </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

2 <sup>Hoá chất xử lý nước </sup>

Nhập khẩu trong và

<i> (Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế Thuận Phát, năm 2024) </i>

<i><b>4.2. Danh mục máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất </b></i>

Máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất được nhà máy đầu tư lắp đặt 1 lần trong suốt quá trình hoạt động và được thống kê chi tiết trong bảng sau:

<i>Bảng 1.3. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất </i>

<b>TT Tên máy móc, thiết bị Đơn vị <sup>Số </sup></b>

<b>lượng <sup>Nguồn gốc </sup></b>

<b>Tình trạng </b>

<b>Năm sản xuất </b>

1 Băng tải cấp liệu Hệ thống 02 Trung Quốc 100% 2023 2 Máy nghiền thuỷ lực Hệ thống 02 Trung Quốc 100% 2023

4 Máy lọc nồng độ cao Hệ thống 02 Trung Quốc 100% 2023

6 Bể chứa (V=300m<small>3</small>) Chiếc 02 Trung Quốc 100% 2023 7 Bể chuẩn bị (V=50m<sup>3</sup>) Chiếc 02 Trung Quốc 100% 2023

11 Máy xẻ màng ghép lớp Hệ thống 02 Trung Quốc 100% 2023

13 Hệ thống cung cấp hơi Hệ thống 01 Trung Quốc 100% 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

(Lò hơi 10 tấn hơi/h)

16 <sup>Máy gia công giấy vệ </sup>

17 Máy gia công giấy ăn Chiếc 03 Trung Quốc 100% 2023 18 Máy gia công khăn ăn Chiếc 06 Trung Quốc 100% 2023 19 <sup>Hệ thống lọc nước sạch </sup>

<i> (Nguồn: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế Thuận Phát, năm 2024) </i>

Ngoài ra, để phục vụ cho hoạt động hành chính văn phịng, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, Cơng ty cịn sử dụng các máy móc thiết bị văn phịng như máy vi tính, máy in, máy photocopy,…

<i><b>4.3. Nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án </b></i>

Nhu cầu sử dụng điện của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế

<i><b>Thuận Phát khi đi vào hoạt động ước tính khoảng 100.000 Kwh/tháng. </b></i>

Nhu cầu sử dụng điện gồm:

- Điện cung cấp cho các dây chuyền sản xuất, chiếu sáng nhà xưởng - Điện cung cấp cho các hoạt động văn phòng, nhu cầu của nhân viên. - Điện chiếu sáng xung quanh.

- Điện dùng cho các nhu cầu khác.

<i><b>* Nhu cầu sử dụng nước của dự án </b></i>

<i><b>Công ty cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế Thuận Phát sử dụng nước sạch </b></i>

được cấp từ Chi nhánh Công ty TNHH Heasung Tech - Bắc Ninh chủ hạ tầng CCN Châu Phong. Nước được dùng cho nhu cầu sinh hoạt, vệ sinh của cán bộ cơng nhân viên, q trình sản xuất và một phần dự trữ cho PCCC. Nhu cầu sử dụng nước của dự án như sau:

- Nước cấp cho sinh hoạt: Hiện tại, dự án chưa triển khai các hoạt động sản xuất nên chưa cần cấp nước. Khi dự án đi vào hoạt động ổn định sẽ có 200 người, dự kiến lượng nước cấp cho sinh hoạt khoảng 10m<small>3</small>/ngày đêm (Căn cứ theo bảng 4 mục 5.1.4 các phân xưởng khác của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13606:2023 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình yêu cầu thiết kế thì tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất cơng nghiệp tính là 25 lít/người/ca làm việc) (dự án khơng có hoạt động nấu ăn, hoạt động 2 ca/ngày làm việc).

- Nước cấp cho quá trình sản xuất: Nước cấp từ CCN Châu phong sẽ được đưa qua hệ thống lọc nước sạch lamen để loại bỏ các tạp chất trước khi đưa vào q trình sản xuất có lưu lượng là 300 m<sup>3</sup>/ngày. Lượng nước lọc đạt yêu cầu chiếm 95% lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

nước cấp đầu vào (95% x 300 m<small>3</small>/ngày = 285 m<small>3</small>/ngày) sẽ được cung cấp cho hoạt động sản xuất của nhà máy. Còn lại 5% (5% x 300 m<small>3</small>/ngày = 15 m<small>3</small>/ngày) là nước thải lọc.

- Nước cấp cho q trình vệ sinh máy móc, thiết bị và vệ sinh nhà xưởng: định kỳ hàng ngày vệ sinh ước chừng khoảng 10 m<small>3</small>/ngày đêm.

- Nước cấp cho lò hơi: cấp ban đầu khoảng 50 m<small>3</small>/ngày, định kỳ hàng ngày bổ sung cho quá trình bay hơi, hao hụt khoảng 2 m<small>3</small>/ngày.

- Nước cấp cho q trình xử lý khí thải lị hơi: cấp ban đầu khoảng 20 m<small>3</small>/ngày, định kỳ hàng ngày bổ sung cho quá trình bay hơi, hao hụt khoảng 0,5 m<small>3</small>/ngày.

- Nước cấp cho quá trình tưới cây, rửa đường…: 2 m<sup>3</sup>/ngày.

- Nước cho hệ thống chữa cháy: Nước cho hệ thống chữa cháy được dự trữ tại bể chứa nước PCCC. Dự tính khi có sự cố cháy, lượng nước cần chữa cháy có lưu lượng Q = 10 lít/s, theo TCVN 2633:1995, số đám cháy xảy ra đồng thời là một đám cháy, nước cấp dự trữ dùng cho PCCC khoảng 1 m<small>3</small>/ngày.

<b>5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư: </b>

<i>+ Dự án đi vào hoạt động chính thức: Tháng 09/2024. </i>

<i><b>5.2. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án: </b></i>

Dự án được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích là 18.734m<small>2</small> theo Hợp đồng số 03/2020/HĐNT/HST-TP ngày 19/6/2020 và Phụ lục hợp đồng số 02/2022/PLHĐ/HST-TP giữa Chi nhánh Công ty TNHH Heasung Tech - Bắc Ninh và Công ty cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế Thuận Phát.

Vị trí khu đất thực hiện dự án như sau:

- Phía Bắc: Tiếp giáp với đường nội bộ của CCN Châu Phong; - Phía Đơng: Tiếp giáp lơ đất CN-D5

- Phía Nam: Tiếp giáp lơ đất CN-D4; - Phía Tây: Tiếp giáp lơ đất CN-D2 Vị trí địa lý lơ đất nơi thực hiện dự án như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>Hình 1.2. Vị trí lơ đất nơi thực hiện dự án Tọa độ chi tiết của địa điểm thực hiện dự án </i>

<b> Điểm bàn giao Tọa độ X Tọa độ Y </b>

<i><b>5.2. Vốn đầu tư thực hiện dự án </b></i>

<b>- Tổng vốn đầu tư của dự án là: 250.000.000.000 VNĐ (Hai trăm năm mươi tỷ </b>

đồng).

<b>- Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là 50.000.000.000 VNĐ chiếm tỷ lệ 20% </b>

tổng vốn đầu tư dự án.

<b>- Tổng mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án là 2.000.000.000 </b>

VNĐ (Hai tỷ đồng Việt Nam).

<i><b>5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án </b></i>

- Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức </i>

- Nhu cầu lao động của dự án khi đi vào hoạt động ổn định là: 200 người. CBCNV công ty sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm, chính sách về ngày nghỉ, chế độ giờ làm việc theo đúng Luật Lao động của Việt Nam. Cơng ty sẽ bố trí 1 người phụ trách về môi trường đảm bảo khi dự án triển khai sẽ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật mơi trường hiện hành.

- Chính sách đào tạo nhân viên:

CBCNV của công ty sẽ được tham gia các chương trình đào tạo, các lớp tập huấn ngắn ngày để nâng cao tay nghề, kiến thức trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Chương trình đào tạo khác: tùy thuộc vào yêu cầu của sản phẩm và sự phát triển của thị trường, cơng ty có thể cử nhân viên tham gia các khóa đào tạo do các đơn vị của Việt Nam tổ chức hoặc đào tạo ở nước ngồi.

Phó giám đốc

Hành chính - nhân sự, mơi

trường

Kế hoạch kỹ thuật

-Quản lý sản xuất Kế toán –

thủ quỹ Quản lý

chất lượng

Tổ trưởng

Công nhân Giám đốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Phương thức tuyển dụng:

Lực lượng lao động địa phương sẽ được ưu tiên tuyển dụng vào làm việc cho công ty. Công ty sẽ tuyển dụng lao động trực tiếp hoặc sẽ thuê cơ quan lao động của địa phương. Việc tuyển dụng sẽ được thực hiện theo đúng quy định pháp luật liên quan của Việt Nam.Trong giai đoạn đầu tiên, những vị trí quan trọng mà lao động trong nước khơng thể đảm nhiệm được thì sẽ được Cơng ty đào tạo cho lực lượng lao động kế thừa. Mọi cán bộ công nhân viên sau khi được tuyển dụng vào sẽ được công ty đào tạo đảm bảo về tay nghề và ý thức kỷ luật, doanh nghiệp lên kế hoạch thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.

Doanh nghiệp sẽ tuân thủ các quy định hiện hành của Pháp luật về các vấn đề liên quan đến lao động và hợp đồng lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Công ty cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế Thuận Phát đăng ký ngành nghề theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án: 5401867874 chứng nhận lần đầu ngày 28/9/2020, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 01 ngày 25/4/2022 như sau:

<b>STT Tên ngành nghề kinh doanh </b>

<b>Mã ngành, nghề kinh </b>

<b>doanh </b>

<b>Mã ngành nghề thu hút đầu tư của CCN Yên Phong (khu mở </b>

<b>rộng) theo Giấy phép môi trường </b>

1 <sup>Sản xuất và gia công giấy ăn, giấy vệ sinh, </sup>

<i>giấy đa năng từ bột giấy nguyên chất </i> <sup>17 </sup>

C17

1.2 <sup>Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ </sup>

1.3 <sup>Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa </sup>

<i><b> Cơng ty cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế Thuận Phát đăng ký </b></i>

<i><b>ngành nghề hoàn toàn phù hợp với ngành nghề được phép thu hút của CCN Châu Phong. </b></i>

<b>Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển được thể hiện trong các văn bản pháp lý sau: </b>

+ Quyết định số 1831/QĐ-TTg ngày 9/10/2013 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

+ Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

+ Công văn số 1511/TTg-KTN ngày 20/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh;

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 09/6/2014 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

+ Giấy phép môi trường số 194/GPMT-UBN ngày 17/4/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh cho cơ sở “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Châu Phong”.

<i><b>=> Dự án phù hợp với các quy hoạch phát triển của Cụm công nghiệp Châu Phong đã được UBND tỉnh Bắc Ninh cấp Giấy phép môi trường.. </b></i>

<b>2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải </b>

Trong công đoạn sản xuất nhà máy sẽ phát sinh khí thải, nước thải và chất thải. Tuy nhiên, lượng phát thải không quá lớn. Để giảm thiểu các tác động của việc phát sinh chất thải trong công đoạn hoạt động ra ngồi mơi trường, Cơng ty cam kết sẽ đầu tư lắp đặt các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đúng theo các quy định, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường cũng như khu vực xung quanh dự án. Với công nghệ sản xuất tiên tiến cùng với sự quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất và các nguồn thải cơng ty. Chúng tôi cam kết các hoạt động của nhà máy sẽ không ảnh hưởng nhiều đến môi trường và đáp ứng sức chịu tải môi trường khi thực hiện các biện pháp xử lý môi trường khu vực xung quanh.

<i><b>2.1.Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận nước thải </b></i>

Hiện tại CCN Châu Phong đã có hệ thống thu gom xử lý nước thải tập trung với công suất 1.600 m<small>3</small>/ngày đêm để thu gom, xử lý nước thải cho khoảng 10 công ty trong CCN với tổng khối lượng nước thải dự kiến lớn nhất khoảng 1.266,94 m<small>3</small>/ngày đêm đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A trước khi xả ra môi trường. Hoạt động của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại quốc tế Thuận Phát làm phát sinh nước thải với khối lượng khoảng 55m<small>3</small>/ngày đêm, lượng nước thải này được đưa qua hệ thống xử lý nước thải công suất 500 m<small>3</small>/ngày đêm của nhà máy để xử lý đạt Tiêu chuẩn CCN Châu Phong sau đó sẽ được đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung của CCN Châu Phong với công suất 1.600 m<sup>3</sup>/ngày đêm. Do vậy, khi dự án đi vào hoạt động tại CCN Châu Phong thì hệ thống xử lý nước thải tập trung của CCN có đủ khả năng tiếp nhận và xử lý đạt tiêu chuẩn thải ra ngồi mơi trường trước khi thải vào môi trường.

<i><b>2.2.Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi trường tiếp nhận khí thải </b></i>

Trong q trình hoạt động mơi trường khơng khí chịu tác động của khí thải phát sinh trong cơng đoạn sản xuất. Nhận thức được vấn đề này, công ty đã thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tại nguồn, tiến hành đầu tư xây dựng hệ thống xử lý khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

thải tại các khu vực phát sinh đảm bảo xử lý hiệu quả lượng khí thải phát sinh đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải ra ngoài môi trường nên khả năng tác động đến môi trường là khơng lớn. Vì vậy, khả năng chịu tải mơi trường khơng khí khu vực hồn tồn có thể đáp ứng được các hoạt động của nhà máy khi đi vào hoạt động.

<i><b>2.3.Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải </b></i>

Công ty đã xây dựng kho lưu giữ chất thải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. Công ty cam kết sẽ ký Hợp đồng thu gom chất thải đủ chức năng, đảm bảo không phát sinh chất thải ra ngồi mơi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Chương III </b>

<b>KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: </b>

<i><b>1.1. Thu gom, thoát nước mưa: </b></i>

Hệ thống thoát nước mưa của nhà máy là hệ thống cống ngầm và hố ga được bố trí xung quanh các khu vực văn phòng làm việc, nhà xưởng sản xuất dọc theo các tuyến đường giao thông nội bộ trong nhà máy gồm 2 tuyến cống nước mưa:

Tuyến cống nước mưa số 1: được làm bằng BTCT với với các đoạn ống tròn có đường kính D200mm, tổng chiều dài 253,3m, độ dốc i=0,25% có các hố ga chạy xung quanh xưởng sản xuất. Tuyến cống này được đấu nối với hệ thống thoát nước mưa của CCN Châu Phong qua 01 điểm đấu nối thốt nước mưa ở vị trí số 1.

Tuyến cống nước mưa số 2: được làm bằng BTCT với với các đoạn ống trịn có đường kính D200mm, tổng chiều dài 145,7m, độ dốc i=0,25% có các hố ga chạy xung quanh xưởng sản xuất. Tuyến cống này được đấu nối với hệ thống thoát nước mưa của

<i>CCN Châu Phong qua 01 điểm đấu nối thốt nước mưa ở vị trí số 2. (theo bản vẽ mặt </i>

<i>bằng thoát nước mưa kèm phụ lục báo cáo). </i>

* Điểm đấu nối thoát nước mưa:

- Vị trí số 1: Tại hố ga cách cổng bảo vệ khoảng 39m. Toạ độ: X=2336648; Y=578513.

- Vị trí số 2: Tại hố ga cách cổng bảo vệ khoảng 69m. Toạ độ: X=2336612;

<i>Y=578503. </i>

<i><b>1.2. Thu gom, thoát nước thải: </b></i>

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, tổng lượng nước thải (nước thải sinh hoạt; nước thải sản xuất phát sinh từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị và vệ sinh nhà xưởng, nước thải từ hệ thống xử lý khí thải và nước thải từ quá trình lọc nước) phát sinh của nhà máy ước tính bằng 100% nước cấp đầu vào tương đương với khoảng 55 m<small>3</small>/ngày.

<i>Nước thải sinh hoạt: </i>

Nước thải sinh hoạt chủ yếu phát sinh từ các khu nhà vệ sinh, khu rửa tay chân của CBCNV.

Nước thải sinh hoạt tại các khu vệ sinh, rửa tay được thu gom xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn, sau đó được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 500 m<small>3</small>/ngày đêm của nhà máy

<i>Nước thải sản xuất: </i>

+ Đánh giá:

Đối với thải sản xuất phát sinh từ q trình vệ sinh máy móc, thiết bị và vệ sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

nhà xưởng có chứa thành phần chủ yếu là cặn lơ lửng, hợp chất hữu cơ… Do vậy lượng nước này nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường nước của khu vực.

cơ…

Thành phần của loại nước thải này chủ yếu là cặn lơ lửng, hợp chất hữu cơ…Công ty sẽ có biện pháp xử lý nhằm

loại bỏ chất ơ nhiễm để không gây ô nhiễm đến nguồn tiếp nhận.

- Nước thải sản xuất phát sinh có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước nếu không được thu gom, xử lý. Nồng độ các chất ô nhiêm đặc trưng của các nguồn thải trên được dự báo chi tiết ở bảng sau:

<b>TT Thông số Đơn vị <sup>Nồng độ các chất ô </sup>nhiễm </b>

<b>Tiêu chuẩn CCN Châu Phong </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>Thuyết minh nồng độ ô nhiễm: Dựa theo nồng độ các chất ô nhiêm được dự báo ở </b></i>

bảng trên ta thấy các chỉ tiêu Fe gấp 1,7 lần; tổng N vượt gấp 1,25 lần; Tổng P vượt gấp 2 lần; coliform vượt gấp 4 lần; dầu mỡ tổng vượt gấp 1,2 lần so với Tiêu chuẩn CCN Châu Phong. Nếu nguồn thải này không được xử lý sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến

<b>môi trường và hệ sinh thái của khu vực. </b>

+ Biện pháp:

Nước thải sản xuất phát sinh từ q trình vệ sinh máy móc, thiết bị và vệ sinh nhà xưởng được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy công suất 500 m<small>3</small>/ngày đêm.

Nhà máy có 01 tuyến ống thu gom nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt có kích thước D76, D110 và D160 bằng vật liệu nhựa uPVC có tổng chiều dài là 627,8m và tồn bộ đường ống dẫn được đặt chìm dưới đất.

Vị trí đấu nối thốt nước thải: tồn bộ lượng nước thải của nhà máy sau khi xử lý sẽ được chảy qua tuyến ống uPVC D160 có chiều dài 176m xả vào hố ga nước thải nằm trên vỉa hè, cạnh cổng bảo vệ khoảng 36m sau đó đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung của CCN.

Điểm đấu nối nước thải (Toạ độ: X=2336640; Y=578543): tại hố ga nước thải

<i>nằm trên vỉa hè cách cổng bảo vệ khoảng 36m. </i>

<i> (Bản vẽ mặt bằng thoát nước thải tổng thể được đính kèm phụ lục báo cáo). </i>

<i><b>1.3. Xử lý nước thải: </b></i>

<i>* Nguồn phát sinh: </i>

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu nhà vệ sinh, từ quá trình rửa tay chân được đưa vào hệ thống bể tự hoại 3 ngăn sau đó được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 500m<small>3</small><i><b>/ngày đêm của Công ty. </b></i>

<i><b> Nước thải từ nhà vệ sinh, khu vực rửa tay được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể </b></i>

<i><b>tự hoại 3 ngăn. </b></i>

<i>- Tính chất nước thải: </i>

Nước thải sinh hoạt có chứa nhiều các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, vi sinh vật,… Do vậy nước thải sinh hoạt thường có một số các chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn như: BOD<small>5</small>, COD, TSS, coliform. Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 500 m<small>3</small>/ngày đêm của dự án.

<i>- Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>Hình 3.1. Sơ đồ cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn </i>

Kết cấu bể xây gạch, đáy đổ bê tông cốt thép. Cụ thể:

+ Nền bê tông 150#, đá 1 x 2, dày 150. Lớp cát đen tôn nền dày 60, đầm chặt. Tấm đan BTCT 200#, dày 100. Tường xây gạch đặc láng vữa XM mác 150.

+ Mặt trong thành bể trát xi măng chống thấm VMCV 75#, dày 25.

+ Đáy bể chống thấm bằng vữa XMCV 75#, dày 25. Lớp đáy bể bằng bê tơng 150#, đá 1,5 x 2, dày 150. Lớp lót BTGV 60#, dày 100. Nền đất tự nhiên

<i>- Nguyên lý hoạt động: Nguyên tắc hoạt động của của bể là lắng cặn và phân </i>

hủy kỵ khí cặn lắng, cặn lắng được giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới tác động của các VSV, các chất hữu cơ bị phân giải, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vơ cơ hịa tan. Hiệu quả xử lý của bể này theo chất lơ lửng đạt 65 – 70% và BOD<small>5</small> là 60 – 65%.

Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải. Cặn lắng ở dưới đáy bể bị phân hủy yếm khí khi đầy bể, khoảng 6 – 8 tháng sử dụng, căn này được hút ra theo hợp đồng với đơn vị có chức năng để đưa đi xử lý.

Nước thải và căn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng xuống đáy, nước được VSV yếm khí phân hủy làm sạch các chất hữu cơ trong nước. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba rồi thốt ra hố ga thu gom nước thải của cơng ty và chuyển qua hệ thống thoát nước vào hệ thống xử lý nước thải.

Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt được dẫn hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 500m<small>3</small>/ngày đêm của Công ty.

<i><b> Chi tiết hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 500 m<small>3</small>/ngày đêm như sau: </b></i>

Ngăn thu và lên men

Ngăn

Tấm đan bê tông

Lớp vật liệu lọc Cặn lắng

Vách ngăn Nước thải

Nước ra Ống thơng hơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Hình 3.2. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 500 m<small>3</small>/ngày đêm </i>

<i><b>* Thuyết minh quy trình: </b></i>

Bể vi sinh hiếu khí 2

<i><b>Mật gỉ đường </b></i>

<i><b>Bùn tuần hồn </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

hịa. Tại đây nước thải được điều hoà lưu lượng và chất lượng, khi có nước thải pH thấp thì bơm hóa chất tự động bơm để đảm bảo pH = 6 – 7

Khơng khí được cấp vào bể bằng hệ thống thiết bị phân phối khí đặt dưới đáy bể nhằm tránh hiện tượng gây mùi hơi thối trong nhà máy, đồng thời oxy hóa sơ bộ nước thải và nâng cao hiệu suất của các q trình ở cuối dây chuyền.

<i>b, Bể hịa trộn 1, 2 </i>

Giai đoạn phản ứng được thực hiện theo 2 giai đoạn khác nhau:

Giai đoạn 1 là thực hiện phản ứng keo tụ nhằm loại bỏ các chất lơ lửng trong nước. Để tách các hạt rắn một cách hiệu quả bằng phương pháp lắng, cần tăng kích thước của chúng nhờ sự tác động tương hỗ giữa các hạt phân tán liên kết thành tập hợp các hạt, nhằm làm tăng vận tốc lắng của chúng. Việc khử các hạt keo rắn bằng trọng lượng đòi hỏi trước hết cần trung hịa điện tích, thứ đến là liên kết chúng với nhau. Q trình trung hịa điện tích được gọi là q trình đơng tụ cịn q trình tạo thành các bơng lớn hơn từ các hạt nhỏ gọi là quá trình keo tụ. Hóa chất sử dụng trong q trình keo tụ PAC.

Giai đoạn 2 là thực hiện phản ứng với hoá chất trợ keo tụ, để tăng cường q trình tạo bơng keo to hơn dễ lắng hơn, tăng tốc độ lắng. Quá trình này tiến hành cho them polime.

Các hoá chất lần lượt được bơm định lượng châm trực tiếp vào các bể hòa trộn. Sau giai đoạn phản ứng nước thải tự chảy sang bể lắng 1.

<i>c, Bể lắng 1 </i>

Mục đích của q trình lắng sơ cấp là loại bỏ các hợp chất lơ lửng, chất có thể lắng được trong nước thải từ q trình xử lý từ bể ơ xy hóa. Nhờ có các hố chất keo tụ và trợ keo tụ được châm vào nước thải với 1 lượng thích hợp mà quá trình lắng xảy ra nhanh hơn rất nhiều so với q trình lắng khơng có giai đoạn phản ứng keo tụ và trợ keo tụ. Phần nước trong trên mặt bể lắng sẽ chảy tràn và được dẫn sang bể xử lý sinh học hiếu khí 1. Bùn lắng ở đáy sẽ được bơm về bể chứa bùn.

<i>d, Bể vi sinh hiếu khí 1, 2. </i>

- Trong bể vi sinh hiếu khí, q trình xử lý sinh học hiếu khí diễn ra nhờ vào lượng oxy hòa tan trong nước, một lượng oxy thích hợp được cung cấp cho bùn hoạt tính để phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải. Hầu hết các chất ô nhiễm hữu cơ được sử dụng để duy trì sự sống của vi sinh khuẩn, vì vậy chỉ có một lượng nhỏ bùn hoạt tính được sinh ra.

- Q trình xử lý sinh học hiếu khí nước thải gồm ba giai đoạn sau: Oxy hóa các chất hữu cơ:

C<small>x</small>H<small>y</small>O<small>z</small> + O<small>2</small> CO<small>2</small> + H<small>2</small>O + H Tổng hợp tế bào mới:

<small>Enzyme </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

C<small>x</small>H<small>y</small>O<small>z</small> + NH<small>3</small> + O<small>2</small> Tế bào vi khuẩn + CO<small>2</small> + H<small>2</small>O + C<small>5</small>H<small>7</small>NO<small>2</small> - H Phân hủy nội bào:

C<small>5</small>H<small>7</small>NO<small>2</small> + 5O<small>2</small> 5CO<small>2</small> + 2H<small>2</small>O + NH<small>3</small> H

Các quá trình xử lý sinh học bằng phương pháp hiếu khí có thể xảy ra ở điều kiện tự nhiên hoặc nhân tạo. Trong các cơng trình xử lý nhân tạo, người ta tạo điều kiện tối ưu cho q trình oxy hóa sinh hóa nên q trình xử lý có tốc độ và hiệu suất cao hơn rất nhiều. Tùy theo trạng thái tồn tại của vi sinh vật, quá trình xử lý sinh học hiếu khí nhân tạo có thể chia thành:

- Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng chủ yếu được sử dụng để khử chất hữu cơ chứa carbon như q trình bùn hoạt tính, hồ làm thống, bể phản ứng hoạt động gián đoạn, quá trình lên men phân hủy hiếu khí. Trong số những q trình này, q trình bùn hoạt tính là quá trình phổ biến nhất.

<i>e, Bể lắng 2. </i>

- Nước thải từ bể hiếu khí sẽ tự chảy sang bể lắng, tại đây vi sinh đực lắng xuống đầy bể đực bơm tuần hoàn vể bể sinh học hiếu khí 1 phần dư đực xả định kỳ vào bể chứa bùn. Nước trong thu phía trên bể lắng sẽ tự chảy sang bể khử trùng , Bùn dư lắng dưới đáy bể lắng được bơm hút đi chôn lấp hợp vệ sinh.

<i>f, Bể khử trùng </i>

Nước thải sau quá trình lắng 2 sẽ tự chảy sang bể trung khử trùng và tại đây nước được hịa trộn với hóa chất clorine để khử trùng để tiêu diệt hoàn toàn các vi sinh vật gây bệnh cịn sót lại trong nước thải.

<i>g, Hệ thống lọc áp lực </i>

Nước sau khi được khử trùng được bơm lọc áp lực bơm vào hệ thống bồn lọc nhằm mục đính tách cặn lơ lửng trong nước, nước sau khi lọc sẽ chảy ra hệ thống thoát nước thải của Cụm công nghiệp đạt Tiêu chuẩn CCN Châu Phong.

<i><b>- Thông số các bể xử lý của hệ thống xử lý nước thải: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b> Quy trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải: </b></i>

Người vận hành và bảo trì hệ thống xử lý nước thải được chỉ định phải báo cáo cho người quản lý và chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động hằng ngày sau đây tại hệ thống xử lý nước thải được giao:

 Bước 1:

Khi bắt đầu vận hành, người vận hành quan sát trên tủ điều khiển các đèn cảnh báo, các thơng số hiển thị tình trạng vận hành của các thiết bị trong hệ thống xử lý. Nếu có bất thường nào xảy ra ngay lập tức kiểm tra và tiến hành các công việc để khắc phục các sự cố sớm nhất có thể.

 Bước 2:

Kiểm tra trong phịng vận hành:

- Máy thổi khí: Kiểm tra trực quan về độ ồn, độ rung, áp suất làm việc. Xem lịch bảo trì bảo dưỡng máy thổi khí để có kế hoạch thực hiện.

- Lượng hóa chất trong bồn chứa, thực hiện các thao tác pha hóa chất đầy đủ theo

<i>đúng quy trình (Chú ý mang đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ phù hợp). </i>

- Kiểm tra cảm quan độ màu, độ trong của hế ga thu nước sau xử lý.

+ Thu thập 1 lít hỗn hợp mẫu bùn và nước trong ngăn sinh học tự dưỡng (trong khi máy thổi khí đang chạy) vào thiết bị đo độ lắng.

+ Để thiết bị đo độ lắng trong 30 phút. + Sau 30 phút, ghi lại thể tích cặn lắng.  Bước 4:

Tiến hành vớt rác ngăn thu gom. Thực hiện ngay các công việc bảo dưỡng chung nếu có thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

 Bước 5:

Thực hiện dọn dẹp vệ sinh xung quanh trạm xử lý, sắp xếp gọn gàng ngăn nắp các dụng cụ, vật tư, thiết bị phục vụ cho công việc vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải.

<i>- Chế độ vận hành: liên tục. </i>

- Hoá chất sử dụng: PAC, Polymer, mật gỉ đường, Clorine, dung dịch H<small>2</small>SO<small>4</small>

- Tiêu chuẩn áp dụng đối với nước thải sau xử lý: Tiêu chuẩn CCN Châu Phong.

<b>2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: </b>

<i><b>Đối với bụi và khí thải phát sinh quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm ra vào nhà máy và từ hoạt động đi lại của cán bộ công nhân viên lao động: </b></i>

- Thường xuyên tưới nước, rửa sân đường trong khu vực nhà máy khi trời nắng nóng và hanh khơ;

- Giao cho tổ bảo vệ giám sát thời gian đi lại của các phương tiện ra vào nhà máy, bốc dỡ hàng hóa, nguyên vật liệu;

- Sử dụng xăng dầu đạt tiêu chuẩn, không sử dụng xăng dầu trôi nổi, không đảm bảo chất lượng;

- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển của dự án;

- Sử dụng các loại xe vận tải có động cơ đốt trong có hiệu suất cao, tải lượng khí thải nhỏ và độ ồn thấp;

- Xử lý bụi và khí thải từ các phương tiện giao thơng vận tải, bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm với các biện pháp giảm thiểu tối đa;

- Cam kết bố trí diện tích cây xanh đảm bảo theo QCXDVN 01:2008/BXD ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây dựng.

<i><b>Đối với bụi và khí thải phát sinh tại q trình sản xuất: </b></i>

Ngoài ra, Nhà máy cam kết thực hiện một số biện pháp như sau:

- Trang bị bảo hộ lao động như găng tay, ủng chân, kính mắt, mũ, quần áo bảo hộ, cho công nhân làm việc tại khu vực sản xuất.

- Lắp đặt hệ thống quạt thơng gió trong nhà xưởng tạo độ thơng thống, chống nóng đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường.

- Lắp đặt hệ thống xử lý bụi, khí thải từ công đoạn phát sinh bụi, khí thải đảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

bảo tiêu chuẩn hiện hành.

- Áp dụng biện pháp thơng gió nhà xưởng theo mơ hình dưới đây:

<i>Hình 3.3. Ngun lý q trình thơng gió tự nhiên Ghi chú: Dòng di chuyển của khơng khí </i>

Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi cho các nhà xưởng để tăng độ thơng thống trong nhà xưởng, tạo khơng khí trong lành cho công nhân viên.

- Lập tổ vệ sinh để dọn dẹp hàng ngày nhằm hạn chế tối đa lượng bụi, mùi trong khu vực nhà máy.

- Trồng cây xanh để hạn chế sự lan truyền bụi, ồn, khí thải ra mơi trường.

<i><b> Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh từ lị hơi </b></i>

Cơng ty đầu tư lắp đặt 01 hệ thống xử lý bụi, khí thải từ lị hơi bằng Cyclone và hấp thụ bằng nước.

Quy trình, cơng nghệ xử lý:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Hình 3.4. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý bụi, khí thải phát sinh từ lị hơi </i>

<i><b>* Thuyết minh quy trình cơng nghệ </b></i>

Bụi và khí thải từ khu vực lò hơi dưới tác dụng của quạt hút được dẫn qua Cyclone chùm để tách bụi. Sau khi xử lý qua cyclone hỗn hợp bụi, khí thải cịn xót lại tiếp tục được xử lý qua tháp xử lý bụi ướt có khâu đệm được phun rửa từ trên cao bằng nước, đặt dưới tháp xử lý bụi ướt là bể dập bụi ướt một lần nữa bởi nước. Tháp xử lý bụi ướt và bể dập bụi ướt được thiết kế để hấp thụ các loại khí độc hại sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu bằng nước. Khí sạch sau xử lý sẽ được đưa ra ngồi qua ống thốt khí đảm bảo đạt quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (K<small>p</small>=0,9; K<small>v</small>= 1,0). Hiệu suất của hệ thống xử lý đạt 95 – 99,5%.

Nướcsau khi sang bể dập bụi ướt sẽ được bơm tuần hoàn lại tháp xử lý bụi ướt tái sử dụng lượng nước cịn dư và khơng phát sinh ra ngồi mơi trường. Định kỳ nạo vét cặn lắng với tần suất 01 lần/năm sau đó thuê đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

<b>* Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý khí thải: </b>

chuyển xử lý Nước

Ống thốt khí Bụi, khí thải

Đảm bảo đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột

B (K<small>p</small>=0,9; K<small>v</small>= 1,0)

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Bảng 3.2. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý bụi, khí thải phát sinh từ khu vực lò hơi </i>

<b>STT <sup>Thiết bị của </sup></b>

<b>HTXL <sup>Số lượng </sup><sup>Thông tin kỹ thuật </sup></b>

1 Ống hút 01 ống <sup>- Đường kính: D=0,85m; </sup>- Vật liệu: thép chống gỉ

2 Cyclone chùm 01 cái

- Kích thước: WxLxH=2,3x3,5x5,9m - Vật liệu: thép khơng gỉ

- Gồm 126 phần tử, lọc bụi 2 cấp 3 Quạt hút 01 cái <sup>- Lưu lượng hút: 56.000 m</sup>

<small>3</small>/h - Công suất: 90KW;

4 <sup>Tháp xử lý bụi </sup>

5 Bể dập bụi ướt 01 bể - Kích thước WxLxH=5,09x8,5x3,0m

6 Ống thốt khí 01 ống <sup>- Đường kính ống: D=0,9m </sup>- Chiều cao H = 18m

<i><b>Quy trình vận hành hệ thống xử lý bụi, khí thải: </b></i>

3. Tắt cơng tắc nguồn điện

- Hóa chất, vật liệu sử dụng: Nước - Chế độ vận hành: liên tục.

- Quy chuẩn xả khí thải: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (K<small>p</small>=0,9; K<small>v</small>= 1,0).

<b>3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: </b>

Việc quản lý chất thải rắn thông thường phát sinh tại nhà máy được tuân thủ theo quy định của Luật bảo vệ môi trường 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT – BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường 2020.

- Tiến hành phân loại rác thải ngay tại nguồn.

- Bố trí các thùng chứa, bao bì chứa cho từng loại chất thải phát sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Thu gom toàn bộ lượng chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất và tập kết về khu lưu giữ chất thải theo đúng quy định do công ty ban hành.

<i><b>a. Đối với chất thải rắn sinh hoạt: </b></i>

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, cơng ty có khoảng 200 lao động làm việc tại nhà máy. Khi dự án đi vào hoạt động ổn định thì lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trung bình khoảng là 60kg/ngày (tương đương 18.720kg/năm)

- Hoạt động thu gom chất thải:

Đối với chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy, thường phát sinh nhiều tại khu nhà ăn. Việc bố trí các thùng chứa rác cụ thể như sau:

+ Khu vực văn phịng: Bố trí 02 thùng loại nhỏ (dung tích 9-12 lít) để chứa chất thải rắn văn phịng.

+ Khu vực nhà xưởng: Bố trí 06 thùng loại vừa (dung tích 30 lít) đặt tại các vị trí khác nhau trong các phòng sản xuất.

+ Khu vực nhà ăn: Bố trí 02 thùng loại to (dung tích 60 lít) tại nhà ăn.

+ Các khu vực công cộng khác như: Dọc hành lang đường đi, vỉa hè, ... Bố trí các thùng chứa phù hợp.

- Lưu giữ và xử lý:

+ Tần suất thu gom: 1 lần/ngày thu gom

Khu lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt có diện tích 50 m<small>2 </small>đảm bảo các u cầu kỹ thuật như: Sàn BTXM kín khít, khơng bị thẩm thấu, tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; có mái che kín nắng, mưa cho tồn bộ khu vực lưu giữ chất thải; khu vực được trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy theo quy định.

Thiết bị lưu chứa: Các thùng nhựa cứng dung tích 20-120 lít và bao bì mềm.

<i><b>b. Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường: </b></i>

Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy được tổng hợp trong bảng dưới đây:

<i>Bảng 3.3. Tổng hợp lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường của dự án </i>

<b>STT Tên chất thải <sup>Trạng thái </sup>tồn tại </b>

<b>Khối lượng Kg/tháng Kg/năm </b>

1 Găng tay, giẻ lau, bảo hộ lao động

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

+ Giảm thiểu lượng chất thải phát sinh: - Sử dụng cơng nhân có tay nghề cao. - Phân loại, thu gom, lưu giữ.

Các loại chất thải sẽ được phân loại, thu gom và tập kết về khu lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường của công ty có diện tích 85 m<small>2</small>.

Khu lưu giữ chất thải được bố trí theo quy định như: Sàn BTXM kín khít, khơng bị thẩm thấu, tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngồi vào; có mái che kín nắng, mưa cho tồn bộ khu vực lưu giữ chất thải; khu vực được trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy theo quy định.

Thiết bị lưu chứa: Các thùng nhựa cứng dung tích 20-120 lít và bao bì mềm. Cơng ty sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải công nghiệp thông thường theo đúng quy định.

+ Công tác lưu giữ, xử lý:

- Tần suất thu gom: 1 lần/ngày hoặc tùy vào vị trí phát sinh; - Tần suất vận chuyển: 2 lần/tuần.

<b>4.Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: </b>

Công ty thực hiện đầy đủ việc quản lý chất thải nguy hại phát sinh theo hướng dẫn được quy định tại Luật bảo vệ môi trường 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT – BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường 2020.

- Đối với chất thải nguy hại: được phân loại tại nguồn, sau đó được thu gom và lưu giữ tại khu lưu giữ có diện tích 85 m<small>2</small> có thiết kế, cấu tạo như sau: Sàn BTXM kín khít, khơng bị thẩm thấu, tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngồi vào; có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ chất thải; khu vực này được trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy theo quy định.

- Thiết bị lưu chứa CTNH: Các thùng đựng bằng nhựa cứng dung tích 10-120 lít có nắp đậy kín có dán nhãn, ghi mã cụ thể, các bao bì mềm chứa CTNH đều đáp ứng các yêu cầu về độ an toàn, kỹ thuật của vật liệu chứa theo đúng quy định.

<i>Bảng 3.4. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của dự án </i>

<b>TT Tên chất thải <sup>Trạng thái </sup>tồn tại </b>

<b>Số lượng trung bình </b>

<b>Mã CTNH Kg/tháng Kg/năm </b>

2 Găng tay, giẻ lau nhiễm

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

chứa thành phần nguy hại

5

Bao bì cứng thải bằng kim loại chứa thành phần nguy hại

<b>Tổng số lượng 266,34 3.196 </b>

<b>5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: </b>

Hiện tại, công ty vẫn chưa tiến hành đi vào hoạt động sản xuất nên chưa phát sinh tiếng ồn, độ rung.

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định: tiếng ồn, độ rung từ các thiết bị máy móc hoạt động là một trong những nguồn ô nhiễm đặc trưng và chủ yếu của dự án khi đi vào hoạt động.

Do vậy chủ dự án sẽ nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu sau: - Lựa chọn các loại máy móc, thiết bị hiện đại, có tiếng ồn, độ rung thấp; - Lắp đặt các thiết bị chống ồn, rung ngay khi lắp đặt máy móc, thiết bị;

- Ngăn cách nguồn phát sinh tiếng ồn: Khu vực nhà xưởng và khu vực văn phịng được bố trí riêng biệt.

- Bộ phận bảo dưỡng lập kế hoạch định kỳ kiểm tra và bảo dưỡng toàn bộ hệ thống máy móc trong nhà máy nhằm hạn chế tiếng ồn, độ rung phát sinh các nguồn gây ô nhiễm và ảnh hưởng xấu đến môi trường làm việc.

- Chủ dự án trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động như nút bịt tai, miếng che tai... cho người lao động trực tiếp phải chịu tiếng ồn;

- Bố trí hợp lý thời gian làm việc ở các phân xưởng có phát sinh tiếng ồn, độ rung lớn. Hạn chế người lao động tiếp xúc với tiếng ồn, độ rung trong thời gian dài;

- Định kỳ kiểm tra sức khỏe người lao động, đặc biệt là yếu tố thính lực.

- Tuyên truyền giáo dục về mức độ nguy hại của tiếng ồn, độ rung đối với sức khỏe, tổ chức các khóa huấn luyện về vấn đề an tồn và sức khỏe cho công nhân.

- Đối với tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các phương tiện giao thông, vận tải: + Không sử dụng các phương tiện đã quá cũ gây ra tiếng ồn và độ rung cao. + Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng các phương tiện vận tải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Các phương tiện giao thông vận tải phải được tiến hành đăng kiểm theo đúng quy định của Pháp luật.

+ Yêu cầu các phương tiện vận chuyển hạn chế nổ máy trong thời gian dừng chờ bốc dỡ nguyên vật liệu và sản phẩm.

<b>6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành: </b>

<i><b>* Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố của khu lưu giữ chất thải nguy hại: </b></i>

- Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại phải trang bị các dụng cụ, thiết bị, vật liệu sau: có đầy đủ thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy; có vật liệu hấp thụ (như cát khơ hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn chất thải nguy hại ở thể lỏng; có biển dấu hiệu cảnh báo, phịng ngừa phù hợp với loại chất thải nguy hại được lưu giữ theo tiêu chuẩn Việt Nam về dấu hiệu cảnh báo liên quan đến chất thải nguy hại và có kích thước tối thiểu 30 cm mỗi chiều.

<i><b>* Biện pháp phòng chống, ứng phó với sự cố rị rỉ hóa chất: </b></i>

Việc sử dụng và mua các hóa chất sử dụng cho sản xuất được kiểm soát bởi bộ phận giám sát chất lượng và ban an toàn để giảm thiểu tác động tới mơi trường và sức khỏe.

Hóa chất lỏng được lưu trữ trong nhà chứa thích hợp (gồm 2 lớp bảo vệ: Các thùng chứa hóa chất lỏng ban đầu được đặt trong nhà – nơi lưu giữ riêng biệt, phù hợp đã được lựa chọn; tại đây có thùng chứa thứ 2 để ngăn chặn hóa chất tràn ra ngồi). Việc lưu trữ đảm bảo chấp hành đúng quy định của pháp luật Việt Nam về hóa chất và các quy định của công ty.

- Tại các vị trí có nguy cơ rị rỉ hóa chất cần phải có hệ thống cảnh báo. Và các phương tiện xử lý sự cố, cấp cứu (nước, bình bọt, v.v…).

Các bảng thông tin về an tồn vật liệu (MSDS) ln được đặt ở nơi dễ thấy; người lao động được trang bị thiết bị an tồn phù hợp, ví dụ như găng tay. Vật liệu hấp phụ sẽ có mặt tại khu vực tiếp nhận cũng như trong khu vực chứa CTNH.

Các loại hóa chất nguyên liệu được lưu trữ riêng biệt, theo đúng tiêu chuẩn quy định của nhà cung cấp. Khu vực làm việc được lắp đặt thiết bị hút mùi, thơng gió.

Khi sự cố xảy ra, mọi hành động ứng cứu được thực hiện dựa trên nguyên tắc hàng đầu là bảo vệ tính mạng con người và cộng đồng dân cư, tiếp theo là bảo vệ môi trường, cuối cùng mới là bảo vệ thiệt hại về tài sản.

Chủ dự án sẽ tiến hành xây dựng biện pháp phịng ngừa ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp theo đúng quy định của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/10/2017 – Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện theo luật hố chất và Thơng tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 Quy định cụ thể và hướng dẫn

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

thi hành một số điều của Luật hoá chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP của Chính

<i><b>phủ ngày 09/10/2017 – Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện theo luật hoá chất. </b></i>

<i><b>* Biện pháp giảm thiểu sự cố của hệ thống xử lý nước thải: </b></i>

- Quan trắc, giám sát chất lượng nước thải trong giai đoạn vận hành thử nghiệm theo tần suất quy định để kịp thời tìm nguyên nhân và khắc phục hệ thống xử lý nước thải khi hệ thống gặp sự cố.

- Định kỳ bảo dưỡng lại hệ thống đường ống, máy móc phục vụ trong hệ thống xử lý nước thải của dự án.

- Thường xuyên kiểm tra hệ thống để kịp thời phát hiện và khắc phục các sự cố có thể xảy ra.

- Trường hợp khi có sự cố xảy ra: Cơng ty sẽ tiến hành dừng ngay hoạt động sản xuất làm phát sinh sự cố và ảnh hưởng tới môi trường; Báo cáo cơ quan chức năng trong trường hợp gây thiệt hại đến người và tài sản; Khắc phục sự cố, đảm bảo hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn sau khi khắc phục.

<i><b>* Biện pháp giảm thiểu sự cố của hệ thống xử lý khí thải: </b></i>

- Quan trắc, giám sát chất lượng khí thải trong giai đoạn vận hành thử nghiệm theo tần suất để kịp thời tìm nguyên nhân và khắc phục hệ thống xử lý khí thải khi hệ thống gặp sự cố.

- Định kỳ bảo dưỡng lại hệ thống đường ống, máy móc phục vụ trong hệ thống xử lý khí thải của dự án.

- Thường xuyên kiểm tra hệ thống để kịp thời phát hiện và khắc phục các sự cố có thể xảy ra.

- Trường hợp khi có sự cố xảy ra: Công ty dừng ngay hoạt động sản xuất làm phát sinh sự cố và ảnh hưởng tới môi trường; Báo cáo cơ quan chức năng trong trường hợp gây thiệt hại đến người và tài sản; Khắc phục sự cố, đảm bảo hệ thống xử lý khí thải đạt tiêu chuẩn sau khi khắc phục.

<i><b>* Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu đối với sự cố cháy nổ: </b></i>

Cháy nổ có thể do mạng lưới cung cấp và truyền dẫn điện… về mùa mưa dễ xảy ra cháy nổ do sét đánh. Để đảm bảo an tồn, cơng ty sẽ thực hiện các biện pháp sau:

- Xây dựng các phương án phịng chống cháy nổ. - Nội quy an tồn cháy nổ.

- Trang bị hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động.

- Trang bị các dụng cụ chữa cháy cầm tay, bình dập lửa bằng khí CO<small>2</small>. - Biên chế và tổ chức tập huấn chữa cháy thường xuyên.

- Xây dựng kế hoạch định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng thay thế hoặc đổi mới các máy móc thiết bị sản xuất kịp thời nhằm tránh gây rò rỉ các chất gây ô nhiễm, độc hại ra môi trường, hạn chế các nguy cơ cháy nổ.

</div>

×